Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty phát sinh không đều giữa các tháng. Bởi vậy nếu sau khi xác định được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp mà kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 thì sẽ không phản ánh chính xác được kết quả tiêu thụ thành phẩm. Do đó Công ty cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý để phản ánh chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của mình. Nghĩa là tính xem tỷ lệ một đồng doanh thu thì phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này muốn xác định được thì phải căn cứ vào tổng doanh thu và tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

doc156 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2472 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lục giác 131 482.295.000 Kết chuyển doanh thu 911 1.562.135.046 Cộng số phát sinh trong tháng 1.562.135.046 1.562.135.046 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.6.3. Xác định kết quả kinh doanh 2.6.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thu sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển...Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, chi phí bán hàng không nhiều vì đặc điểm của sản phẩm và phương thức tiêu thụ. Chính vì vậy chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí lương cho nhân viên phụ trách giao dịch với khách hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Sổ chi tiết chi phí bán hàng Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 6421 Tài khoản sử dụng Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 6421 và một số tài khoản khác có liên quan Biểu số 2.44 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình Hà Nội Mẫu số S38- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ Chứng từ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Nợ Có 09/11 PC 1341 Quảng cáo SP 6421 1111 10.950.000 15/11 PC 1405 Kiểm định mẫu gạch 6421 111 2.638.000 25/11 PC 1496 Chi phí vận chuyển bán hàng 6421, 133 111 5.110.274 30/11 PC 1520 Lương CN bốc xếp 6421 111 18.500.000 30/11 GBN 609 Lương nhân viên bán hàng 6421 334 4.180.000 30/11 Trích BKXH, BHYT, BHTN KPCĐ 6421 338 785.600 30/11 Trích khấu hao 6421 214 24.800.000 30/11 K/C chi phí bán hàng 911 6421 66.963.874 Tổng cộng 66.963.874 66.963.874 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.45 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 6421 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 09/11 PC 1341 09/11 Quảng cáo SP 111 10.950.000 15/11 PC 1405 15/11 Kiểm định mẫu gạch 111 2.638.000 25/11 PC 1496 25/11 Chi phí vận chuyển bán hàng 111 5.110.274 30/11 PC 1520 30/11 Lương CN bốc xếp 111 18.500.000 30/11 GBN 609 30/11 Lương nhân viên bán hàng 334 4.180.000 30/11 30/11 Trích BKXH, BHYT, BHTN KPCĐ 338 785.600 30/11 Trích khấu hao 214 24.800.000 30/11 30/11 K/C chi phí bán hàng 911 66.963.874 Cộng phát sinh 66.963.874 66.963.874 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.6.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm: + Lương nhân viên quản lý +Vật liệu quản lý: sửa chữa, thay thế bảo dưỡng xe, vật liệu, dụng cụ cho văn phòng... + Khấu hao TSCĐ + Thuế, lệ phí: Vé cầu đường... + Các chi phí khác: Chi tiếp khách, chi cài đặt phần mềm, thuế chở CBCNV đi công tác, mua văn phòng phẩm... Chứng từ, sổ sách sử dụng Bảng thanh toán tiền lương Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Giấy thanh toán tạm ứng Phiếu chi Chứng từ về các khoản thuế, phí, lệ phí... Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 6422. Sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp. Biểu số 2.46 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ Chứng từ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Nợ Có 10/11 HĐ 3275 Chi tiền điện thoại 6422,133 111 1.950.000 20/11 PC 1490 Thanh toán mua VPP 6422 111 980.000 27/11 GBN 605 Chi CB đi công tác 6422 112 10.500.000 30/11 PC 1520 Lương CBQL 6422 334 89.200.000 30/11 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 6422 338 16.760.000 30/11 Trích khấu hao TSCĐ cho BPQL 6422 214 55.356.110 30/11 K/C chi phí QLDN 911 6422 174.746.110 Tổng cộng 174.746.110 174.746.110 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.47 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK: 6422 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 10/11 HĐ 3275 10/11 Chi tiền điện thoại 111 1.950.000 20/11 PC 1490 20/11 Thanh toán mua VPP 111 980.000 27/11 GBN 605 27/11 Chi CB đi công tác 112 10.500.000 30/11 PC 1520 30/11 Lương CBQL 334 89.200.000 30/11 30/11 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 338 16.760.000 30/11 30/11 Trích khấu hao TSCĐ cho BPQL 214 55.356.110 30/11 30/11 K/C chi phí QLDN 911 174.746.110 Cộng phát sinh 174.746.110 174.746.110 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.6.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán Cuối tháng căn cứ vòa hóa đơn hàng hóa bán ra, biên bản kiểm nhận lại hàng hóa, kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật ký chung, sổ cái TK 155, sổ cái TK 632. Biểu số 2.48 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... 12/11 Xuất bán gạch BL chữ I v 632 155 181.919.370 181.919.370 17/11 Bán gạch BL vuông v 632 155 25.287.475 25.287.475 23/11 Xuất bán gạch BL chữ nhật v 632 155 559.988.434 559.988.434 29/11 Bán gạch lục giác v 632 155 321.027.788 321.027.788 30/11 Kết chuyển giá vốn v 911 632 1.088.223.067 1.088.223.067 ... ... Cộng chuyển trang sau Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.49 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 12/11 Xuất bán gạch BL chữ I 155 181.919.370 17/11 Bán gạch BL vuông 155 25.287.475 23/11 Xuất bán gạch BL chữ nhật 155 559.988.434 29/11 Bán gạch lục giác 155 321.027.788 30/11 Kết chuyển giá vốn 911 1.088.223.067 Cộng phát sinh 1.088.223.067 1.088.223.067 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.6.3.4. Xác định kết quả kinh doanh Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thì kế toán căn cứ vào các háo đơn bán hàng và các chứng từ nhập xuất để ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Ta có: Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 632, TK 642 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 911, TK 421 Phương pháp hạch toán TK 911 TK 511 TK 632 K/C doanh thu thuần K/C giá vốn hàng bán TK 6421, 6422 K/C CFBH & CFQLDN TK 515, 711 K/C DTTC, DT khác TK 635, 811 K/C CFTC, CF khác TK 421 TK 421 Lỗ hoạt động SXKD Lãi hoạt động SXKD Sơ đồ 2.17: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Biểu số 2.50 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... 30/11 K/c giá vốn v 911 632 1.088.223.067 1.088.223.067 30/11 K/c doanh thu bán hàng v 511 911 1.562.135.046 1.562.135.046 30/11 K/C doanh thu tài chính v 515 911 1.368.000 1.368.000 30/11 K/C thu nhập khác v 711 911 104.500.000 104.500.000 30/11 K/C CPBH v 911 6421 66.963.874 66.963.874 30/11 K/C CPQLDN v 911 6422 174.716.110 174.716.110 30/11 K/C CPTC v 911 635 10.523.450 10.523.450 30/11 K/C CP khác v 911 811 108.975.000 108.975.000 30/11 K/C CPTNDN v 911 821 54.650.386 54.650.386 30/11 K/C lãi v 911 421 163.951.159 163.951.159 Cộng chuyển sang trang sau .... Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.51 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK: 911 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 30/11 K/c giá vốn 632 1.088.223.067 30/11 K/c doanh thu bán hàng 511 1.562.135.046 30/11 K/C doanh thu tài chính 515 1.368.000 30/11 K/C thu nhập khác 711 104.500.000 30/11 K/C CPBH 6421 66.963.874 30/11 K/C CPQLDN 6422 174.716.110 30/11 K/C CPTC 635 10.523.450 30/11 K/C Cp khác 811 108.975.000 30/11 K/C CPTNDN 821 54.650.386 30/11 K/C lãi 421 163.951.159 Cộng phát sinh 1.668.003.046 1.668.003.046 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7. Kế toán các phần hành khác 2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán 2.7.1.1. Kế toán phải thu Đối với các khoản phải thu tại công ty gồm: Phải thu của khách hàng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, các khoản phải thu khác … Tương ứng với các khoản phải thu đó là các tài khoản sau: - TK 131 : Phải thu của khách hàng - TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - TK 138: Phải thu khác * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu, Giấy báo có ………………..……… * Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK131, TK138, TK133 - Sổ cái TK131, TK133, TK138 - Sổ nhật ký chung …………………………. * Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền kế toán định khoản như sau: Nợ TK 131 (chi tiêt): Có TK 5111 : Có TK 3311 : - Khi khách hàng ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán tiền hàng kế toán định khoản: Nợ TK 111, 1121: Có TK 131 (chi tiết): - Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền, vật tư, tài sản,… chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý kế toán định khoản: Nợ TK 138 : Có TK 111, 152, 153, 155, … : - Thu bồi thường vi phạm hợp đồng kế toán định khoản: Nợ TK 138: Có TK 711: - Khi thu hồi các khoản nợ phải thu khác kế toán định khoản: Nợ TK 111, 112,…: Có TK 138 : - Khi cho vay, cho mươn vật tư, tài sản, tiền vốn,…. kế toán định khoản: Nợ TK 138: Có TK 111, 152, 153,…: - Lãi thu từ hoạt động tài chính: Nợ TK 138 : Có Tk 515: 2.7.1.2. Kế toán phải trả người bán Đối với khoản phải trả tại công ty gồm: Phải trả cho người bán, phải trả cho nhà nước, các khoản phải trả khác. Tương ứng với các khoản phải trả đó là các tài khoản sau: - TK 331: Phải trả người bán - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - TK 338: Phải trả khác * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, phiếu nhập kho - Hóa đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Uỷ nhiệm chi… * Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK331, TK333, TK338 - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK331, TK333, TK338 * Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, văn phòng phẩm, … chưa thanh toán cho nhà cung cấp kế toán định khoản: Nợ TK152, 153, 211, 6421,… Nợ TK 1331 Có TK 331 - Khi ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp kế toán định khoản: Nợ TK 331: Có TK 111, 1121 - Chi tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán định khoản: Nợ TK 338: Có TK 111, 1121 - BHXH phải trả công nhân viên kế toán định khoản: Nợ TK 338: Có TK 334: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân viên kế toán định khoản: Nợ TK 622, 627, 642 Có TK 338 - Chi tiêu KPCĐ tại công ty kế toán định khoản: Nợ TK 338 : Có TK 111, 112… : Biểu số 2.52 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA( NGƯỜI BÁN) Tài khoản 131 Đối tượng: Công ty CP Vicom Loại tiền: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Thời hạn được CK Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ 75.903.100 23/11 23/11 Bán gạch BL chữ nhật 511,333 790.354.950 30/11 GBN 20/11 Thu tiền hàng 112 790.354.950 .. ... ... .. Cộng số PS 891.354.000 866.256.050 Số dư cuối kỳ 100.999.050 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.53 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... 05/11 HĐ 356 05/11 Mua đá màu v 152 133 331 67.650.000 6.765.000 74.415.000 11/11 HĐ 431 11/11 Mua xi măng v 152 133 112 331 270.200.000 27.020.000 148.610.000 148.610.000 ... ... ... 20/11 GBN 156 Thanh toán tiền mua XM v 331 112 148.610.000 148.610.000 ... ... Cộng chuyển sang trang sau ... ... Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.54 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu TK: 331 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 356.751.153 05/11 HĐ 356 05/11 Mua đá màu 152, 133 74.415.000 11/11 HĐ 431 11/11 Mua xi măng 152,133 148.610.000 20/11 GBN 156 Thanh toán tiền mua XM 112 148.610.000 ... ... ... Cộng phát sinh 398.530.137 268.145.035 Số dư cuối tháng 226.366.051 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7.1.3. Kế toán tạm tứng Một số quy định về hạch toán các khoản tạm ứng tại Công ty - Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã được giám đốc phê duyệt, kế toán viết phiếu chi. Nếu số tiền tạm ứng chi vượt quá số nhận tạm ứng thì kế toán lại viết phiếu chi cho số tiền chênh lệch đó. Nếu tiền tạm ứng thừa thì kế toán viết phiếu thu nhập vào PMKT, PMKT sẽ tự động lên các sổ liên quan. Sổ chi tiết TK 141 được theo dõi chi tiết cho từng người nhận tạm ứng và từng lần tạm ứng - Người nhận tạm ứng phải là CBCNV của Công ty. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên phải được giám đốc chỉ định bằng văn bản. Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với Công ty về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tiền tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. - Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải được quyết toán toàn bộ khoản tạm ứng trên bảng thanh toán tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng - Sổ chi tiết TK 141 - Sổ cái TK 141.. Tài khoản sử dụng TK 141- Tạm ứng Biểu số 2.55 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số 03- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số 250 Ngày 15 tháng 11 năm 2011 Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phàn nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Tên tôi là: Vũ Như Anh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Đề nghị tạm ứng số tiền: 16.000.000đ Số tiền viết bằng chữ:Mười sáu triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Đi công tác theo quyết định số 597 của ban giám đốc Thời hạn thanh toán tạm ứng: 29/11/2011 Giám đốc (Ký, họ tên)) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.56 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số 04- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Số 250 Ngày 29 tháng 11 năm 2011 Họ tên người thanh toán: Vũ Như Anh Địa chỉ: Phòng kinh doanh Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng kê dưới đây: Diễn giải Số tiền I- Số tiền tạm ứng 16.000.0000 1. Số tiền tạm ứng các đợt trước chưa chi hết 0 2. Số tiền ứng kỳ này 16.000.0000 II- Số tiền đã chi 10.500.000 1. Thanh toán tiền ăn, ở 3.100.000 2. Tiền xăng xe 1.800.000 3. Chi tiếp khách 5.600.000 III- Số chênh lệch 5.500.000 1. Số tạm ứng không chi hết 5.500.000 2. Số chi vượt tạm ứng 0 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.57 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Tạm ứng Số hiệu TK: 141 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 9.110.000 27/11 TTƯ 249 27/11 N.T.Nhung thanh toán tạm ứng 6422 3.560.000 27/11 TƯ 250 27/11 V.N.Anh tạm ứng đi công tác 111 16.000.000 29/11 TTƯ 29/11 V.N.Anh thanh toán tạm ứng 6422 10.500.000 Cộng phát sinh 16.000.000 14.060.000 Số dư cuối tháng 11.050.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7.1.4. Kế toán thanh toán với Nhà nước Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa mua vào - Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa bán ra - Sổ chi tiết TK 133, 333 - Sổ cái TK 133, 333 - Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại Tài khoản sử dụng TK 133- TGTGT được khấu trừ TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Biểu số 2.58 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 11 năm 2011 (02) Người nộp thuế: Công ty CPNN công nghệ cao Việt Nam (03) Mã số thuế: 0102552458 (04) Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội (05) Quận/huyện (06) Tỉnh/thành phố: Hà Nội (07) 04 3568 2283 (08) Fax: 04 3568 2283 ĐVT: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh HĐ mua bán trong kỳ (đánh dẩu “X”) (10) B Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang (11) C Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (12) = (14) + (16); (13) = (15) + (17) (12) 897.563.415 (13) 85.687.102 a Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước (14) (15) b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu (16) (17) 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng (18) (19) b Điều chỉnh giảm (20) (21) 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào (22) = (13) + (19) - (21) (22) 85.687.102 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (23) 85.687.102 II Hàng hóa, dịch vụ bán ra 1 HHDV bán ra trong kỳ (24) = (26) + (27); (25) = (28) (24) 1.562.135.046 (25) 143.567.171 1.1 HHDV bán ra trong kỳ không chịu thuế GTGT (26) 1.2 HHDV bán ra chịu thuế GTGT (27) = (14) + (16); (13) = (15) + (17) (27) 1.562.135.046 (28) 143.567.171 a HHDV bán ra chịu thuế suất 0% (29) b HHDV bán ra chịu thuế suất 5% (30) (31) c HHDV bán ra chịu thuế suất 10% (32) 1.562.135.046 (33) 143.567.171 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra a Điều chỉnh tăng (34) (35) b Điều chỉnh giảm (36) (37) 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra (38) = (24) + (34) – (36); (39) = (25) + (35) – (37) (38) 1.562.135.046 (39) 143.567.171 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ (40) = (39) - (23) – (11) (40) 57.880.069 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (41) = (39) - (23) – (11) (41) 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn hết kỳ này (42) 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (43) = (41) – (42) (43) Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người nộp hoặc đại diện hợp pháp của người nộp tiền (Đã ký) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7.2. Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt vầ tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền có tính linh hoạt rất cao, dễ chuyển đổi thành tài sản. Sự luân chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các khâu khác của quá trình sản xuất. Thông qua đó có thể đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền vận động liên tục, dễ bị tham ô và sử dụng lãng phí vì vậy cần quản lý chặt chẽ, kịp thời, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh có sử dụng ngoại tệ thì khi tiến hành hạch toán, công ty phải đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế do ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán hoặc theo thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tùy theo quy định tại hợp đồng đã ký kết giữa công ty với đối tác để ghi sổ kế toán. Cuối mỗi kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán tiến hành đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ trên các tài khoản vốn bằng tiền theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và xử ly số chênh lệch tỷ giá theo đúng chế độ kế toán hiện hành. 2.7.2.1. Kế toán tiền mặt Công ty luôn dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và hoạt động của toàn doanh nghiệp không bị gián đoạn. Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt của công ty đều do thủ quỹ quản lý. Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt là kế toán tiền mặt. Tại công ty, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt nhiều nhưng với giá trị thường không cao. Chứng từ, sổ sách sử dụng Phiếu thu, phiếu chi Biên lai thu, chi tiền Hóa đơn GTGT Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tạm ứng Biên bản kiểm kê quỹ Sổ chi tiết tiền mặt Sổ cái TK 111 Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiền mặt viết phiếu thu, phiếu chi tiền mặt. + Phiếu thu được lập thành 2 hoặc 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) - Liên 1: Lưu tại cuống - Liên 2: Giao cho người nộp tiền - Liên 3 Thủ quỹ giữ + Phiếu chi được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần) - Liên 1: Lưu tại cuống - Liên 2: Người nhận tiền giữ - Liên 3: Thủ quỹ Sau khi đã có chữ ký của người thu tiền, người nhận tiền, người cho phép nhập xuất quỹ (Giám đốc hoặc người ủy quyền và kế toán trưởng), thủ quỹ đóng dấu “đã thu tiền” hoặc “đã chi tiền”. Tài khoản sử dụng TK 111- Tiền mặt Chi tiết : TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1112: Ngoại tệ TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý * Hạch toán tổng hợp tiền mặt: 515,711,511,3331 TK152,153,211… TK 111 Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản, vật tư …. Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản Khách hàng thanh toán nợ hoặc đặt trước tiền hàng TK 131 TK 1381 TK 3381 TK 112 TK 331 TK 112 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung cấp hoặc trả trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý Sơ đồ 2.18: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt Biểu số 2.59 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình Hà Nội Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU THU Ngày 23 tháng 11 năm 2011 Quyển số:15 Số 159 Nợ: 111 Có: 131 Họ tên người nộp tiền: Vũ Kim Oanh Địa chỉ: Đống Đa- Hà Nội Lý do nộp: Trả tiền mua hàng Số tiền: 18.550.000 đồng Bằng chữ: Mười tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Mười tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 23 tháng 11 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người nộp tiền ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.60 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình Hà Nội Mẫu số: 02- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 11 năm 2011 Quyển số: 13 Số 145 Nợ: 154 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Ninh Địa chỉ: Doanh nghiệp ô tô Sơn Hà, Ba Đình, Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền sửa chữa xe tải Số tiền: 2.950.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Ngày 28 tháng 11 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.61 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2011 Tài khoản: 1111 Ngày mở sổ: 01/01/2011 ĐVT: vnđ NT Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu kỳ 296.750.000 01/11 Chi hội nghị 17.345.000 279.405.000 05/11 143 Chi tiền vận chuyển hàng bán 6421 5.100.000 274.305.000 ..... ........ ........... 17/11 157 Rút TGNH nhập quỹ TM 112 350.000.000 541.650.000 27/11 158 Hoàn tạm ứng 141 5.500.000 347.150.000 27/11 159 K/H trả tiền mua hàng 131 18.550.000 565.700.000 ......... ........ Cộng ps 689.517.000 330.650.000 Số dư cuối kỳ 655.617.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.62 Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu TK: 111 ĐVT: vnđ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D G 1 2 Số dư đầu tháng 296.750.000 05/11 PC 143 Chi tiền vận chuyển hàng bán 6422 5.100.000 ... 17/11 PT 157 Rút TGNH nhập quỹ TM 112 350.000.000 27/11 PT 158 Hoàn tạm ứng 141 5.500.000 27/11 PT 159 K/H trả tiền mua hàng 131 18.550.000 30/11 PC 145 Chi sửa chữa xe tải 1543 7.950.000 ... ... Cộng phát sinh 689.517.000 330.650.000 Số dư cuối tháng 655.617.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Phần lớn tiền của Công ty được gửi tại ngân hàng để đảm bảo việc thanh toán được thực hiện một cách an toàn và tiện lợi. Hiện nay Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Sacombank Hà Nội Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, chính xác giữa số liệu của Ngân hàng và của kế toán Công ty theo dõi. Từ các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán tiến hành nhập số liệu vào PMKT, phần mềm sẽ tự động lên các sổ cần thiết và cuối tháng khóa sổ. Trường hợp có chênh lệch giữa chứng từ ngân hàng và thực tế Công ty theo dõi thì phải thông báo ngay cho phía Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Chứng từ, sổ sách sử dụng Giấy báo Có, giấy báo Nợ Ủy nhiệm chi, thu Bảng sao kê của Ngân hàng Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng Chi tiết TK 1121- TGNH bằng VNĐ TK 1122- TGNH ngoại tệ * Hạch toán tổng hợp TGNH TK152,153,211… 515,711,511,3331 TK 112 Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản Chuyển khoản mua tài sản, vật tư …. TK 131 TK 1381 TK 3381 TK 112 TK 331 TK 111 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Khách hang thanh toán nợ hoặc ứng trước Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung cấp hoặc trả trước tiền hàng Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý Sơ đồ 2.19: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TGNH Biểu số 2.63 GIẤY BÁO NỢ Số: 112 Ngày: 30/11/2011 Số tài khoản: 0105592489 Tên tài khoản: Công ty CPNN công nghệ cao Việt Nam Kính gửi: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “ NỢ” với nội dung sau: Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 30/11/2011 350.000.000 Việt Nam đồng Rút TGNH Giao dịch viên (Ký, họ tên) Kiểm soát viên (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.64 Mẫu số: C4-02/KB ỦY NHIỆM CHI CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN Số: 00012UNC Lập ngày 30/11/2010 TÀI KHOẢN NỢ 1121 TÀI KHOẢN CÓ 331 SỐ TIỀN BẰNG SỐ 74.415.000 VND P.DO NH GHI Tên đơn vị trả tiền: Công Ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Số tài khoản: 0105592489 Tại NH: Sacombank Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền: Công ty vật liệu xây dựng Hải Hưng Số tài khoản: 0155367100 Tại NH: Agribank Chi Nhánh: Hoài Đức Số tiền ghi bằng chữ: Bảy mươi bốn triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng . Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua Nguyên vật liệu. Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày: 30/11/2010 Kế toán TP kế toán Ghi sổ ngày Kế toán TP kế toán (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) 2.7.3 Tổ chức công tác kế toán nguồn vốn và phân phối KQKD * Đặc điểm chung Công ty Cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam được thành lập trên cơ sở góp vốn của các thành viên sáng lập ra công ty, mọi hoạt động của công ty đều tuân thủ theo đúng luật Doanh nghiệp và Điều lệ của công ty. Công ty có thể huy động các nguồn vốn bằng các hình thức: liên doanh, liên kết hoặc bán thêm cổ phiếu khi yêu cầu vốn cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất và đầu tư. * Tài khoản sử dụng Tổ chức công tác kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh kế toán tại công ty sử dụng các tài khoản sau: TK 411: Nguồn vốn kinh doanh + TK 4111: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu +TK 41111: Nguồn vốn cố định + TK 41112: Nguồn vốn lưu động + TK 4118: Vốn khác TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối + TK 4211 – Lãi năm trước + TK 4212 – Lãi năm nay TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi ………………………………… * Nguyên tắc phân phối lợi nhuận Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trước tiên dùng để: - Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp - Bù lỗ năm trước (nếu có) - Chi trả cổ tức ………………………………… 2.8. Công tác kiểm tra kế toán và kiểm tra nội bộ 2.8.1. Công tác kiểm tra kế toán Tất cả các chứng từ do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung tại phòng tài chính kế toán. Các nhân viên trong Công ty có trách nhiệm kiểm tra lại các chứng từ đó và khi đã xác minh được tính hợp pháp, chính xác, trung thực, rõ ràng, đầy đủ chỉ tiêu thì mới sửu dụng những chứng từ đó làm căn cứ nhập dữ liệu vào PMKTM hoặc ghi sổ. Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra giữa số liệu trên sổ sách với só liêu trên chứng từ nếu có sai lệch phải tìm rõ nguyên nhân và xử lý kịp thời. 2.8.2. Công tác kiểm toán nội bộ Công ty không có bộ phận kiểm toán nội bộ mà hàng năm thuê các Công ty kiểm toán độc lập ở bên ngoài về để kiểm toán nhằm đảm bảo thực hiện đúng các chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán. Năm 2010, Công ty mời Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC về kiểm toán. 2.8.3 Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty Hàng quý, 6 tháng, một năm công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định của cơ quan thuế và yêu cầu của giám đốc để theo dõi tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản thuyết minh báo cáo tài chính *Căn cứ lập các báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán: Căn cứ lập là số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Cụ thể căn cứ vào: Sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết; Bảng cân đối kế toán năm trước…. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Căn cứ lập là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 … Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Căn cứ lập là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước, Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, … Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Căn cứ lập là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Sổ kế toán tổng hợp, Sổ thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết liên quan, Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước, tình hình thực tế của công ty …. * Phương pháp lập các báo cáo tài chính Bảng cân đối tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính đều được lập tuân theo chuẩn mực kế toán hiện hành. Sau đây là một số mẫu báo cáo tài chính của công ty Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số B 01 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.65 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2011 ĐVT: vnđ TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 +120 +130 + 140 + 150) 100 2.044.730.694 2.208.046.159 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 806.913.877 1.040.480.139 1. Tiền 111 V.01 531.452.263 562.279.084 2. Tiền gửi ngân hàng 112 275.461.614 478.201.055 3. Các khoản tương đương tiền 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 926.907.855 627.504.569 1. Phải thu khách hàng 131 356.080.120 175.705.056 2. Trả trước cho người bán 132 115.384.121 112.302.100 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 138 V.03 449.397.413 339.497.413 + Phải thu nội bộ 0 0 + Phải thu khác 296.237.088 194.337.088 + Phải thu tạm ứng 153.160.325 145.160.325 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 6.046.201 IV. Hàng tồn kho 140 305.649.746 535.936.451 1. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 141 V.04 244.738.945 478.927.290 2. Công cụ, dụng cụ trong kho 142 40.505.642 35.099.642 3. Chi phí SXKD dở dang 143 3.490.159 0 4. Thành phẩm tồn kho 144 16.915.000 21.909.519 5. Hàng hoá tồn kho 145 6. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5.259.216 4.125.000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 151 5.259.216 4.125.000 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 152 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (20 = 210 +220 + 240 + 250 + 260) 200 3.934.093.862 3.392.189.512 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 II. Tài sản cố định 220 3.020.190.515 2.478.286.164 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2.422.041.715 1.941.313.542 - Nguyên giá 222 3.724.579.385 3.742.579.385 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (1.302.537.669) (1.801.265.843) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 598.148.799 536.972.623 - Nguyên giá 228 734.114.127 734.114.127 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (135.965.327) (197.141.504) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 913.903.347 913.903.347 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, kiên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 913.903.347 913.903.347 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 5.978.824.556 5.600.235.671 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 172.137.488 169.642.707 I. Nợ ngắn hạn 310 V.15 154.137.489 151.642.707 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 2. Phải trả người bán 312 10.191.448 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 28.005.495 81.026.090 5. Phải trả người lao động 315 41.710.407 14.080.000 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 37.855.134 22.314.974 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 46.566.452 24.030.195 II. Nợ dài hạn 320 18.000.000 18.000.000 1. Phải trả dài hạn cho người bán 321 2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 323 4. Vay và nợ dài hạn 324 V.20 18.000.000 18.000.000 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 326 7. Dự phòng phải trả dài hạn 327 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 5.806.687.068 5.430.592.964 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 5.806.687.068 5.430.592.964 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.058.254.354 3.807.266.904 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 1.748.432.714 1.623.326.060 8. Nguồn vốn đầu tư XDCB 418 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 5.978.824.556 5.600.235.671 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2.Vật tư hàng hoá giữ hộ nhân gia công 3.Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5.Ngoại tệ các loại Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Biểu số 2.66 Đơn vị: Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Mẫu số: B-02/DNN (Ban hành theo QĐ48/2006 ngày 14/09/2006 của BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 11 năm 2011 ĐVT: vnđ STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Tháng 10 Tháng 11 1 Doanh thu bán hàng 01 IV.08 1.256.304.000 1.562.135.046 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần 11 1.319.304.000 1.562.135.046 4 Giá vốn hàng bán 20 986.150.323 1.088.223.067 5 Lợi nhuận gộp 21 333.153.677 473.911.979 6 Doanh thu hoạt động tài chính 22 4.690.000 1.368.000 7 Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 9.333.000 10.523.450 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 118.599.138 241.679.984 9 Lợi nhuận thuần 30 209.911.539 223.076.545 10 Thu nhập khác 31 104.500.000 11 Chi phí khác 32 108.975.000 12 Lợi nhuận khác 40 (4,475.000) 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 IV.09 209.911.539 218.601.545 14 Chi phí thuế 51 52.477.885 54.650.386 15 Lợi nhuận sau thuế 60 157.433.654 163.951.159 Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) PHẦN III NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 3.1.1 Ưu điềm 3.1.1.1 Về hình thức tổ chức kế toán và bộ máy kế toán Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam có tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản là phù hợp với đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện và quy mô sản xuất, được sắp xếp một cách khoa học. Quy định rõ vai trò và trách nhiệm của từng thành viên, giữa các bộ phận kế toán và các bộ phận khác có sự phối hợp chặt chẽ. Việc bố trí nhân sự tại các bộ phận sản xuất và phân công công việc rất rõ ràng. Góp phàn nâng cao hiệu quả công việc. Áp dụng hình thức thưởng, phạt kịp thời nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của người lao động 3.1.1.2. Hình thức kế toán Nhìn chung công tác hạch toán kế toán tại Công ty được thực hiện theo đúng chế độ do Bộ tài chính ban hành. Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với hệ thống sổ sách đầy đử phù hợp với quy mô, đặc điểm của Công ty. Ngoài ra còn áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã giúp Công ty theo dõi, phản ánh được thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Đây là phương pháp hoàn toàn hợp lý vì quy mô sản xuất, ngành nghề kinh doanh rộng, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và nhiều. 3.1.1.3. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán Tại Công ty trong phòng kế toán được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính, máy in, máy photo, máy đếm tiền...nhằm phục vụ công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng, tiện ích và giảm bớt sai sót. Đặc biệt hiện nay phòng kế toán Cong ty còn được trang bị hệ thống PMKTM Misa- 1 phần mềm kế toán được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng, với giá cả hợp, hơn nữa thế giúp kế toán viên giảm bớt khối lượng công việc. Đồng thời PMKT còn giúp cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị bất cứ lúc nào. 3.1.1.4. Kế toán tiền lương Tại Công ty đang sử dụng hai hình thức trả lương cho hai đối tượng: Nhân viên và công nhân. Hình thức trả lương theo sản phẩm với đơn giá của các công đoạn được xây dựng một cách hợp lý, gắn chặt với công nhân trực tiếp, với số lượng và chất lượng sản phẩm làm ra. Điều này làm cho người lao động quan tâm hơn đến kết quả sản xuất và chất lượng lao động của bản thân và giảm số lượng sản phẩm hỏng, nâng cao hiệu quả sản xuất của toàn Công ty. 3.1.2. Một số hạn chế và biện pháp khắc phục Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán tại Công ty vẫn còn một số điểm chưa thực sự hoàn chỉnh và vẫn còn bất cập. Dưới góc độ của một sinh viên thực tập, qua khoảng thời gian không dài thực tập được nghiên cứu thực tế tại Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến cá nhân về những mặt còn hạn chế cần khắc phục như sau: 3.1.2.1 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Thực tế công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn thiếu tính kịp thời, có trường hợp cuối tháng và đầu tháng sau Công ty vẫn chưa hoàn thành số liệu tính giá thành. Sở dĩ có sự chậm trễ đó là trụ sở chính của Công ty một nơi, phân xưởng sản xuất một nơi. Để khắc phục tình trạng chứng từ gửi về chậm chễ, công ty cần đôn đốc các đội tập hợp chứng từ về phòng kế toán kịp thời bằng các quy định mốc thời gian cụ thể như khi có chứng từ kế toán phát sinh các đội phải gửi về phòng kế toán trong vòng 5 – 10 ngày. 3.1.2.2. Về hệ thống tài khoản Công ty vẫn đang sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính ban hành mà chưa có sự sửa đổi bổ xung cho phù hợp. Công ty nên mở thêm các tài khoản cấp2, 3 để dễ dàng cho việc theo dõi, định khoản, phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình. Ví dụ như TK 152 Công ty vẫn sử dụng chung cho các loại NVL. Điều này gây khó khăn trong việc xác định giá trị của NVL, dễ gây nhầm lẫn. 3.1.2.3. Tính giá thành sản phẩm Thực tế tại Công ty kỳ tính giá thành là vào cuối tháng do đó dẫn đến tình trạng dồn công việc vào cuối tháng, gây khó khăn cho công việc và dễ xảy ra sai sót khi nghiệp vụ xảy ra quá nhiều. Vì vậy, kế toán nên sử dụng giá thành kế hoạch làm giá hạch toán hàng ngày. Giá thành kế hoạch là mức giá ước lượng của Công ty hoặc là giá thực tế của kỳ trước... Cuối tháng khi tính được giá thành thực tế sản phẩm nhập kho, kế toán xác định hệ số giá để điều chỉnh giá hạch toán theo giá thành thực tế thành phẩm xuất kho. 3.1.2.4. Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng - Để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, Công ty nên thực hiện thường xuyên hơn chiết khấu thanh toán với khách hàng vì giá trị của mỗi đơn đặt hàng là rất lớn. Nếu khách hàng chậm trễ trong khâu thanh toán với Công ty thì sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với một số trường hợp để tránh rủi ro khi không thu được nợ của khách hàng, cuối niên độ kế toán Công ty nên trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. 3.1.2.5 Về phương pháp xác định trị giá xuất kho Việc tính giá nguyên vật liệu hay thành phẩm xuất kho đều xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ có độ chính xác không cao, việc hạch toán dồn vào ngày cuối tháng làm ảnh hưởng tới công tác quyết toán. Trong điều kiện hiện nay để đảm bảo chính xác giá hàng tồn kho xuất kho công ty nên tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. 3.1.2.6 Về tổ chức kế toán quản trị Công ty Cổ phần NN công nghệ cao Việt Nam trong quá trình hoạt động chưa chú trọng đến công tác kế toán quản trị. Chính điều này đã ảnh hưởng tới việc ra quyết định, lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh từ đó ảnh hưởng tới việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Để có những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, và có những quyết định đúng đắn để phát triển trong tương lai theo em công ty phải chú trọng đến công tác kế toán quản trị chi phí để để đảm bảo phân loại chi phí, xác định chỉ tiêu quản lý chi phí, phân bổ và các tiêu thức phân bổ chi phí sao cho hợp lý nhất … Công ty cũng nên chú trọng đến việc xác định các định các định mức chi phí, dự toán chi phí và thực hiện quản lý theo định mức và dự toán chi phí. Có như vậy mới thực hiện được mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hoá lợi nhuận. 3.1.2.7. Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty phát sinh không đều giữa các tháng. Bởi vậy nếu sau khi xác định được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp mà kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 thì sẽ không phản ánh chính xác được kết quả tiêu thụ thành phẩm. Do đó Công ty cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý để phản ánh chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của mình. Nghĩa là tính xem tỷ lệ một đồng doanh thu thì phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này muốn xác định được thì phải căn cứ vào tổng doanh thu và tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. KẾT LUẬN Có thể nói rằng, trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện chế độ hạch toán theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước đòi hỏi các doanh nghiệp một mặt phải tự trang trải được các chi phí, mặt khác phải thu được lợi nhuận, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu đó chỉ có thể đạt được trên cơ sở quản lý chặt chẽ các loại tài sản, vật tư, chi phí, quản lý chặt chẽ quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của daonh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong bài báo cáo thực tập này em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất mong muốn hoàn thành công tác kế toán tại Công ty tốt hơn nữa. Vì thời gian thực tập không nhiều và trình độ bản thân em còn hạn chế nên trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy, cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang, các thầy, cô giáo trong khoa kế toán trường ĐH Kinh tế và quản trị kinh doanh, cùng bộ phận kế toán tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Hà Nội, tháng 02 năm 2012 Sinh viên thực hiện Trần Phương Thảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_thap_a41_in__643.doc
Luận văn liên quan