Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty phát sinh không đều giữa các tháng. Bởi vậy nếu sau khi xác định được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp mà kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 thì sẽ không phản ánh chính xác được kết quả tiêu thụ thành phẩm. Do đó Công ty cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý để phản ánh chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của mình. Nghĩa là tính xem tỷ lệ một đồng doanh thu thì phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này muốn xác định được thì phải căn cứ vào tổng doanh thu và tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
156 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lục giác
131
482.295.000
Kết chuyển doanh thu
911
1.562.135.046
Cộng số phát sinh trong tháng
1.562.135.046
1.562.135.046
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.6.3. Xác định kết quả kinh doanh
2.6.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thu sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển...Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, chi phí bán hàng không nhiều vì đặc điểm của sản phẩm và phương thức tiêu thụ. Chính vì vậy chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí lương cho nhân viên phụ trách giao dịch với khách hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 6421
Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 6421 và một số tài khoản khác có liên quan
Biểu số 2.44
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S38- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ
BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
Chứng từ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
09/11
PC
1341
Quảng cáo SP
6421
1111
10.950.000
15/11
PC 1405
Kiểm định mẫu gạch
6421
111
2.638.000
25/11
PC 1496
Chi phí vận chuyển bán hàng
6421, 133
111
5.110.274
30/11
PC 1520
Lương CN bốc xếp
6421
111
18.500.000
30/11
GBN 609
Lương nhân viên bán hàng
6421
334
4.180.000
30/11
Trích BKXH, BHYT, BHTN KPCĐ
6421
338
785.600
30/11
Trích khấu hao
6421
214
24.800.000
30/11
K/C chi phí bán hàng
911
6421
66.963.874
Tổng cộng
66.963.874
66.963.874
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.45
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu TK: 6421
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
09/11
PC
1341
09/11
Quảng cáo SP
111
10.950.000
15/11
PC 1405
15/11
Kiểm định mẫu gạch
111
2.638.000
25/11
PC 1496
25/11
Chi phí vận chuyển bán hàng
111
5.110.274
30/11
PC 1520
30/11
Lương CN bốc xếp
111
18.500.000
30/11
GBN 609
30/11
Lương nhân viên bán hàng
334
4.180.000
30/11
30/11
Trích BKXH, BHYT, BHTN KPCĐ
338
785.600
30/11
Trích khấu hao
214
24.800.000
30/11
30/11
K/C chi phí bán hàng
911
66.963.874
Cộng phát sinh
66.963.874
66.963.874
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.6.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm:
+ Lương nhân viên quản lý
+Vật liệu quản lý: sửa chữa, thay thế bảo dưỡng xe, vật liệu, dụng cụ cho văn phòng...
+ Khấu hao TSCĐ
+ Thuế, lệ phí: Vé cầu đường...
+ Các chi phí khác: Chi tiếp khách, chi cài đặt phần mềm, thuế chở CBCNV đi công tác, mua văn phòng phẩm...
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Giấy thanh toán tạm ứng
Phiếu chi
Chứng từ về các khoản thuế, phí, lệ phí...
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 6422.
Sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản
6422: chi phí quản lý doanh nghiệp.
Biểu số 2.46
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
Chứng từ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
Nợ
Có
10/11
HĐ 3275
Chi tiền điện thoại
6422,133
111
1.950.000
20/11
PC 1490
Thanh toán mua VPP
6422
111
980.000
27/11
GBN 605
Chi CB đi công tác
6422
112
10.500.000
30/11
PC 1520
Lương CBQL
6422
334
89.200.000
30/11
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
6422
338
16.760.000
30/11
Trích khấu hao TSCĐ cho BPQL
6422
214
55.356.110
30/11
K/C chi phí QLDN
911
6422
174.746.110
Tổng cộng
174.746.110
174.746.110
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.47
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK: 6422
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
10/11
HĐ 3275
10/11
Chi tiền điện thoại
111
1.950.000
20/11
PC 1490
20/11
Thanh toán mua VPP
111
980.000
27/11
GBN 605
27/11
Chi CB đi công tác
112
10.500.000
30/11
PC 1520
30/11
Lương CBQL
334
89.200.000
30/11
30/11
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
338
16.760.000
30/11
30/11
Trích khấu hao TSCĐ cho BPQL
214
55.356.110
30/11
30/11
K/C chi phí QLDN
911
174.746.110
Cộng phát sinh
174.746.110
174.746.110
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.6.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Cuối tháng căn cứ vòa hóa đơn hàng hóa bán ra, biên bản kiểm nhận lại hàng hóa, kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật ký chung, sổ cái TK 155, sổ cái TK 632.
Biểu số 2.48
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
...
...
...
...
...
12/11
Xuất bán gạch BL chữ I
v
632
155
181.919.370
181.919.370
17/11
Bán gạch BL vuông
v
632
155
25.287.475
25.287.475
23/11
Xuất bán gạch BL chữ nhật
v
632
155
559.988.434
559.988.434
29/11
Bán gạch lục giác
v
632
155
321.027.788
321.027.788
30/11
Kết chuyển giá vốn
v
911
632
1.088.223.067
1.088.223.067
...
...
Cộng chuyển trang sau
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.49
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao
Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
12/11
Xuất bán gạch BL chữ I
155
181.919.370
17/11
Bán gạch BL vuông
155
25.287.475
23/11
Xuất bán gạch BL chữ nhật
155
559.988.434
29/11
Bán gạch lục giác
155
321.027.788
30/11
Kết chuyển giá vốn
911
1.088.223.067
Cộng phát sinh
1.088.223.067
1.088.223.067
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.6.3.4. Xác định kết quả kinh doanh
Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thì kế toán căn cứ vào các háo đơn bán hàng và các chứng từ nhập xuất để ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Ta có:
Kết quả tiêu thụ
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần
=
Doanh thu bán hàng
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 632, TK 642
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 911, TK 421
Phương pháp hạch toán
TK 911
TK 511
TK 632
K/C doanh thu thuần
K/C giá vốn hàng bán
TK 6421, 6422
K/C CFBH & CFQLDN
TK 515, 711
K/C DTTC, DT khác
TK 635, 811
K/C CFTC, CF khác
TK 421
TK 421
Lỗ hoạt động SXKD
Lãi hoạt động SXKD
Sơ đồ 2.17: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Biểu số 2.50
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
...
...
...
...
...
30/11
K/c giá vốn
v
911
632
1.088.223.067
1.088.223.067
30/11
K/c doanh thu bán hàng
v
511
911
1.562.135.046
1.562.135.046
30/11
K/C doanh thu tài chính
v
515
911
1.368.000
1.368.000
30/11
K/C thu nhập khác
v
711
911
104.500.000
104.500.000
30/11
K/C CPBH
v
911
6421
66.963.874
66.963.874
30/11
K/C CPQLDN
v
911
6422
174.716.110
174.716.110
30/11
K/C CPTC
v
911
635
10.523.450
10.523.450
30/11
K/C CP khác
v
911
811
108.975.000
108.975.000
30/11
K/C CPTNDN
v
911
821
54.650.386
54.650.386
30/11
K/C lãi
v
911
421
163.951.159
163.951.159
Cộng chuyển sang trang sau
....
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.51
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK: 911
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
30/11
K/c giá vốn
632
1.088.223.067
30/11
K/c doanh thu bán hàng
511
1.562.135.046
30/11
K/C doanh thu tài chính
515
1.368.000
30/11
K/C thu nhập khác
711
104.500.000
30/11
K/C CPBH
6421
66.963.874
30/11
K/C CPQLDN
6422
174.716.110
30/11
K/C CPTC
635
10.523.450
30/11
K/C Cp khác
811
108.975.000
30/11
K/C CPTNDN
821
54.650.386
30/11
K/C lãi
421
163.951.159
Cộng phát sinh
1.668.003.046
1.668.003.046
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7. Kế toán các phần hành khác
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán
2.7.1.1. Kế toán phải thu
Đối với các khoản phải thu tại công ty gồm: Phải thu của khách hàng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, các khoản phải thu khác … Tương ứng với các khoản phải thu đó là các tài khoản sau:
- TK 131 : Phải thu của khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu, Giấy báo có
………………..………
* Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK131, TK138, TK133
- Sổ cái TK131, TK133, TK138
- Sổ nhật ký chung
………………………….
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 (chi tiêt):
Có TK 5111 :
Có TK 3311 :
- Khi khách hàng ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán tiền hàng kế toán định khoản: Nợ TK 111, 1121:
Có TK 131 (chi tiết):
- Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền, vật tư, tài sản,… chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý kế toán định khoản:
Nợ TK 138 :
Có TK 111, 152, 153, 155, … :
- Thu bồi thường vi phạm hợp đồng kế toán định khoản:
Nợ TK 138:
Có TK 711:
- Khi thu hồi các khoản nợ phải thu khác kế toán định khoản:
Nợ TK 111, 112,…:
Có TK 138 :
- Khi cho vay, cho mươn vật tư, tài sản, tiền vốn,…. kế toán định khoản:
Nợ TK 138:
Có TK 111, 152, 153,…:
- Lãi thu từ hoạt động tài chính:
Nợ TK 138 :
Có Tk 515:
2.7.1.2. Kế toán phải trả người bán
Đối với khoản phải trả tại công ty gồm: Phải trả cho người bán, phải trả cho nhà nước, các khoản phải trả khác. Tương ứng với các khoản phải trả đó là các tài khoản sau:
- TK 331: Phải trả người bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- TK 338: Phải trả khác
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, phiếu nhập kho
- Hóa đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Uỷ nhiệm chi…
* Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK331, TK333, TK338
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK331, TK333, TK338
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, văn phòng phẩm, … chưa thanh toán cho nhà cung cấp kế toán định khoản:
Nợ TK152, 153, 211, 6421,…
Nợ TK 1331
Có TK 331
- Khi ứng trước tiền hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp kế toán định khoản:
Nợ TK 331:
Có TK 111, 1121
- Chi tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán định khoản:
Nợ TK 338:
Có TK 111, 1121
- BHXH phải trả công nhân viên kế toán định khoản:
Nợ TK 338:
Có TK 334:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân viên kế toán định khoản:
Nợ TK 622, 627, 642
Có TK 338
- Chi tiêu KPCĐ tại công ty kế toán định khoản:
Nợ TK 338 :
Có TK 111, 112… :
Biểu số 2.52
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA( NGƯỜI BÁN)
Tài khoản 131
Đối tượng: Công ty CP Vicom
Loại tiền: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thời hạn được CK
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
75.903.100
23/11
23/11
Bán gạch BL chữ nhật
511,333
790.354.950
30/11
GBN
20/11
Thu tiền hàng
112
790.354.950
..
...
...
..
Cộng số PS
891.354.000
866.256.050
Số dư cuối kỳ
100.999.050
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.53
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09 của BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
...
...
...
...
...
05/11
HĐ
356
05/11
Mua đá màu
v
152
133
331
67.650.000
6.765.000
74.415.000
11/11
HĐ
431
11/11
Mua xi măng
v
152
133
112
331
270.200.000
27.020.000
148.610.000
148.610.000
...
...
...
20/11
GBN
156
Thanh toán tiền mua XM
v
331
112
148.610.000
148.610.000
...
...
Cộng chuyển sang trang sau
...
...
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.54
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu TK: 331
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
356.751.153
05/11
HĐ 356
05/11
Mua đá màu
152, 133
74.415.000
11/11
HĐ 431
11/11
Mua xi măng
152,133
148.610.000
20/11
GBN 156
Thanh toán tiền mua XM
112
148.610.000
...
...
...
Cộng phát sinh
398.530.137
268.145.035
Số dư cuối tháng
226.366.051
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7.1.3. Kế toán tạm tứng
Một số quy định về hạch toán các khoản tạm ứng tại Công ty
- Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã được giám đốc phê duyệt, kế toán viết phiếu chi. Nếu số tiền tạm ứng chi vượt quá số nhận tạm ứng thì kế toán lại viết phiếu chi cho số tiền chênh lệch đó. Nếu tiền tạm ứng thừa thì kế toán viết phiếu thu nhập vào PMKT, PMKT sẽ tự động lên các sổ liên quan. Sổ chi tiết TK 141 được theo dõi chi tiết cho từng người nhận tạm ứng và từng lần tạm ứng
- Người nhận tạm ứng phải là CBCNV của Công ty. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên phải được giám đốc chỉ định bằng văn bản. Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với Công ty về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tiền tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
- Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải được quyết toán toàn bộ khoản tạm ứng trên bảng thanh toán tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ cái TK 141..
Tài khoản sử dụng
TK 141- Tạm ứng
Biểu số 2.55
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
Mẫu số 03- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số 250
Ngày 15 tháng 11 năm 2011
Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phàn nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Tên tôi là: Vũ Như Anh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền: 16.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ:Mười sáu triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi công tác theo quyết định số 597 của ban giám đốc
Thời hạn thanh toán tạm ứng: 29/11/2011
Giám đốc
(Ký, họ tên))
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.56
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
Mẫu số 04- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Số 250
Ngày 29 tháng 11 năm 2011
Họ tên người thanh toán: Vũ Như Anh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng kê dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I- Số tiền tạm ứng
16.000.0000
1. Số tiền tạm ứng các đợt trước chưa chi hết
0
2. Số tiền ứng kỳ này
16.000.0000
II- Số tiền đã chi
10.500.000
1. Thanh toán tiền ăn, ở
3.100.000
2. Tiền xăng xe
1.800.000
3. Chi tiếp khách
5.600.000
III- Số chênh lệch
5.500.000
1. Số tạm ứng không chi hết
5.500.000
2. Số chi vượt tạm ứng
0
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.57
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Tạm ứng
Số hiệu TK: 141
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
9.110.000
27/11
TTƯ 249
27/11
N.T.Nhung thanh toán tạm ứng
6422
3.560.000
27/11
TƯ 250
27/11
V.N.Anh tạm ứng đi công tác
111
16.000.000
29/11
TTƯ
29/11
V.N.Anh thanh toán tạm ứng
6422
10.500.000
Cộng phát sinh
16.000.000
14.060.000
Số dư cuối tháng
11.050.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7.1.4. Kế toán thanh toán với Nhà nước
Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa mua vào
- Bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hóa bán ra
- Sổ chi tiết TK 133, 333
- Sổ cái TK 133, 333
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
Tài khoản sử dụng
TK 133- TGTGT được khấu trừ
TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Biểu số 2.58 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 11 năm 2011
(02) Người nộp thuế: Công ty CPNN công nghệ cao Việt Nam
(03) Mã số thuế: 0102552458
(04) Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
(05) Quận/huyện (06) Tỉnh/thành phố: Hà Nội
(07) 04 3568 2283 (08) Fax: 04 3568 2283
ĐVT: Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh HĐ mua bán trong kỳ (đánh dẩu “X”)
(10)
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang
(11)
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN
I
Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
(12) = (14) + (16); (13) = (15) + (17)
(12) 897.563.415
(13) 85.687.102
a
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
(14)
(15)
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
(16)
(17)
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
(18)
(19)
b
Điều chỉnh giảm
(20)
(21)
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
(22) = (13) + (19) - (21)
(22) 85.687.102
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
(23) 85.687.102
II
Hàng hóa, dịch vụ bán ra
1
HHDV bán ra trong kỳ
(24) = (26) + (27); (25) = (28)
(24) 1.562.135.046
(25) 143.567.171
1.1
HHDV bán ra trong kỳ không chịu thuế GTGT
(26)
1.2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT
(27) = (14) + (16); (13) = (15) + (17)
(27) 1.562.135.046
(28) 143.567.171
a
HHDV bán ra chịu thuế suất 0%
(29)
b
HHDV bán ra chịu thuế suất 5%
(30)
(31)
c
HHDV bán ra chịu thuế suất 10%
(32) 1.562.135.046
(33) 143.567.171
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra
a
Điều chỉnh tăng
(34)
(35)
b
Điều chỉnh giảm
(36)
(37)
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra (38) = (24) + (34) – (36); (39) = (25) + (35) – (37)
(38) 1.562.135.046
(39) 143.567.171
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ (40) = (39) - (23) – (11)
(40) 57.880.069
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (41) = (39) - (23) – (11)
(41)
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn hết kỳ này
(42)
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (43) = (41) – (42)
(43)
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người nộp hoặc đại diện hợp pháp của người nộp tiền
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7.2. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt vầ tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền có tính linh hoạt rất cao, dễ chuyển đổi thành tài sản. Sự luân chuyển của nó có liên quan đến hầu hết các khâu khác của quá trình sản xuất. Thông qua đó có thể đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền vận động liên tục, dễ bị tham ô và sử dụng lãng phí vì vậy cần quản lý chặt chẽ, kịp thời, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh có sử dụng ngoại tệ thì khi tiến hành hạch toán, công ty phải đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế do ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán hoặc theo thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tùy theo quy định tại hợp đồng đã ký kết giữa công ty với đối tác để ghi sổ kế toán.
Cuối mỗi kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán tiến hành đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ trên các tài khoản vốn bằng tiền theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và xử ly số chênh lệch tỷ giá theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
2.7.2.1. Kế toán tiền mặt
Công ty luôn dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và hoạt động của toàn doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt của công ty đều do thủ quỹ quản lý.
Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt là kế toán tiền mặt.
Tại công ty, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt nhiều nhưng với giá trị thường không cao.
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Biên lai thu, chi tiền
Hóa đơn GTGT
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm kê quỹ
Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ cái TK 111
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiền mặt viết phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
+ Phiếu thu được lập thành 2 hoặc 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
- Liên 1: Lưu tại cuống
- Liên 2: Giao cho người nộp tiền
- Liên 3 Thủ quỹ giữ
+ Phiếu chi được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
- Liên 1: Lưu tại cuống
- Liên 2: Người nhận tiền giữ
- Liên 3: Thủ quỹ
Sau khi đã có chữ ký của người thu tiền, người nhận tiền, người cho phép nhập xuất quỹ (Giám đốc hoặc người ủy quyền và kế toán trưởng), thủ quỹ đóng dấu “đã thu tiền” hoặc “đã chi tiền”.
Tài khoản sử dụng
TK 111- Tiền mặt
Chi tiết : TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
* Hạch toán tổng hợp tiền mặt:
515,711,511,3331
TK152,153,211…
TK 111
Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản, vật tư ….
Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản
Khách hàng thanh toán nợ hoặc đặt trước tiền hàng
TK 131
TK 1381
TK 3381
TK 112
TK 331
TK 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi NH
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Xuất quỹ TM trả nợ nhà cung cấp hoặc trả trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Sơ đồ 2.18: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt
Biểu số 2.59
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số: 01- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 23 tháng 11 năm 2011
Quyển số:15
Số 159
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Vũ Kim Oanh
Địa chỉ: Đống Đa- Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 18.550.000 đồng
Bằng chữ: Mười tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Mười tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 23 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người nộp tiền
( Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.60
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình
Hà Nội
Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 11 năm 2011
Quyển số: 13
Số 145
Nợ: 154
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Ninh
Địa chỉ: Doanh nghiệp ô tô Sơn Hà, Ba Đình, Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền sửa chữa xe tải
Số tiền: 2.950.000 đồng
Bằng chữ: Hai triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Ngày 28 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người nhận tiền
( Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.61
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2011
Tài khoản: 1111
Ngày mở sổ: 01/01/2011
ĐVT: vnđ
NT
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu kỳ
296.750.000
01/11
Chi hội nghị
17.345.000
279.405.000
05/11
143
Chi tiền vận chuyển hàng bán
6421
5.100.000
274.305.000
.....
........
...........
17/11
157
Rút TGNH nhập quỹ TM
112
350.000.000
541.650.000
27/11
158
Hoàn tạm ứng
141
5.500.000
347.150.000
27/11
159
K/H trả tiền mua hàng
131
18.550.000
565.700.000
.........
........
Cộng ps
689.517.000
330.650.000
Số dư cuối kỳ
655.617.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.62
Đơn vị: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu TK: 111
ĐVT: vnđ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu tháng
296.750.000
05/11
PC
143
Chi tiền vận chuyển hàng bán
6422
5.100.000
...
17/11
PT
157
Rút TGNH nhập quỹ TM
112
350.000.000
27/11
PT
158
Hoàn tạm ứng
141
5.500.000
27/11
PT
159
K/H trả tiền mua hàng
131
18.550.000
30/11
PC
145
Chi sửa chữa xe tải
1543
7.950.000
...
...
Cộng phát sinh
689.517.000
330.650.000
Số dư cuối tháng
655.617.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Phần lớn tiền của Công ty được gửi tại ngân hàng để đảm bảo việc thanh toán được thực hiện một cách an toàn và tiện lợi. Hiện nay Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Sacombank Hà Nội
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, chính xác giữa số liệu của Ngân hàng và của kế toán Công ty theo dõi. Từ các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán tiến hành nhập số liệu vào PMKT, phần mềm sẽ tự động lên các sổ cần thiết và cuối tháng khóa sổ. Trường hợp có chênh lệch giữa chứng từ ngân hàng và thực tế Công ty theo dõi thì phải thông báo ngay cho phía Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Giấy báo Có, giấy báo Nợ
Ủy nhiệm chi, thu
Bảng sao kê của Ngân hàng
Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết TK 1121- TGNH bằng VNĐ
TK 1122- TGNH ngoại tệ
* Hạch toán tổng hợp TGNH
TK152,153,211…
515,711,511,3331
TK 112
Thu tiền từ hoạt động bán hàng, nhượng bán tài sản
Chuyển khoản mua tài sản, vật tư ….
TK 131
TK 1381
TK 3381
TK 112
TK 331
TK 111
Xuất quỹ tiền mặt gửi NH
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Khách hang thanh
toán nợ hoặc ứng trước
Xuất quỹ TM trả nợ nhà
cung cấp hoặc trả trước tiền hàng
Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Sơ đồ 2.19: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TGNH
Biểu số 2.63
GIẤY BÁO NỢ
Số: 112
Ngày: 30/11/2011
Số tài khoản: 0105592489
Tên tài khoản: Công ty CPNN công nghệ cao Việt Nam
Kính gửi: Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “ NỢ” với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
30/11/2011
350.000.000
Việt Nam đồng
Rút TGNH
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.64
Mẫu số: C4-02/KB
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN
Số: 00012UNC
Lập ngày 30/11/2010
TÀI KHOẢN NỢ
1121
TÀI KHOẢN CÓ
331
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
74.415.000 VND
P.DO NH GHI
Tên đơn vị trả tiền: Công Ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Số tài khoản: 0105592489
Tại NH: Sacombank Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty vật liệu xây dựng Hải Hưng
Số tài khoản: 0155367100
Tại NH: Agribank Chi Nhánh: Hoài Đức
Số tiền ghi bằng chữ: Bảy mươi bốn triệu bốn trăm mười lăm ngàn đồng
.
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua Nguyên vật liệu.
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày: 30/11/2010
Kế toán TP kế toán
Ghi sổ ngày
Kế toán TP kế toán
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
2.7.3 Tổ chức công tác kế toán nguồn vốn và phân phối KQKD
* Đặc điểm chung
Công ty Cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam được thành lập trên cơ sở góp vốn của các thành viên sáng lập ra công ty, mọi hoạt động của công ty đều tuân thủ theo đúng luật Doanh nghiệp và Điều lệ của công ty.
Công ty có thể huy động các nguồn vốn bằng các hình thức: liên doanh, liên kết hoặc bán thêm cổ phiếu khi yêu cầu vốn cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất và đầu tư.
* Tài khoản sử dụng
Tổ chức công tác kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh kế toán tại công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 4111: Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu
+TK 41111: Nguồn vốn cố định
+ TK 41112: Nguồn vốn lưu động
+ TK 4118: Vốn khác
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 4211 – Lãi năm trước
+ TK 4212 – Lãi năm nay
TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
…………………………………
* Nguyên tắc phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trước tiên dùng để:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bù lỗ năm trước (nếu có)
- Chi trả cổ tức
…………………………………
2.8. Công tác kiểm tra kế toán và kiểm tra nội bộ
2.8.1. Công tác kiểm tra kế toán
Tất cả các chứng từ do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung tại phòng tài chính kế toán. Các nhân viên trong Công ty có trách nhiệm kiểm tra lại các chứng từ đó và khi đã xác minh được tính hợp pháp, chính xác, trung thực, rõ ràng, đầy đủ chỉ tiêu thì mới sửu dụng những chứng từ đó làm căn cứ nhập dữ liệu vào PMKTM hoặc ghi sổ.
Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra giữa số liệu trên sổ sách với só liêu trên chứng từ nếu có sai lệch phải tìm rõ nguyên nhân và xử lý kịp thời.
2.8.2. Công tác kiểm toán nội bộ
Công ty không có bộ phận kiểm toán nội bộ mà hàng năm thuê các Công ty kiểm toán độc lập ở bên ngoài về để kiểm toán nhằm đảm bảo thực hiện đúng các chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán.
Năm 2010, Công ty mời Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC về kiểm toán.
2.8.3 Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty
Hàng quý, 6 tháng, một năm công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định của cơ quan thuế và yêu cầu của giám đốc để theo dõi tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
*Căn cứ lập các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán: Căn cứ lập là số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Cụ thể căn cứ vào: Sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết; Bảng cân đối kế toán năm trước….
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Căn cứ lập là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 …
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Căn cứ lập là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước, Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, …
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Căn cứ lập là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Sổ kế toán tổng hợp, Sổ thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết liên quan, Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước, tình hình thực tế của công ty ….
* Phương pháp lập các báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính đều được lập tuân theo chuẩn mực kế toán hiện hành.
Sau đây là một số mẫu báo cáo tài chính của công ty
Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
Mẫu số B 01 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 2.65
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2011
ĐVT: vnđ
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Số đầu năm
Số cuối năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110 +120 +130 + 140 + 150)
100
2.044.730.694
2.208.046.159
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
806.913.877
1.040.480.139
1. Tiền
111
V.01
531.452.263
562.279.084
2. Tiền gửi ngân hàng
112
275.461.614
478.201.055
3. Các khoản tương đương tiền
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
926.907.855
627.504.569
1. Phải thu khách hàng
131
356.080.120
175.705.056
2. Trả trước cho người bán
132
115.384.121
112.302.100
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
138
V.03
449.397.413
339.497.413
+ Phải thu nội bộ
0
0
+ Phải thu khác
296.237.088
194.337.088
+ Phải thu tạm ứng
153.160.325
145.160.325
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
6.046.201
IV. Hàng tồn kho
140
305.649.746
535.936.451
1. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
141
V.04
244.738.945
478.927.290
2. Công cụ, dụng cụ trong kho
142
40.505.642
35.099.642
3. Chi phí SXKD dở dang
143
3.490.159
0
4. Thành phẩm tồn kho
144
16.915.000
21.909.519
5. Hàng hoá tồn kho
145
6. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
5.259.216
4.125.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ
151
5.259.216
4.125.000
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
152
V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(20 = 210 +220 + 240 + 250 + 260)
200
3.934.093.862
3.392.189.512
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
II. Tài sản cố định
220
3.020.190.515
2.478.286.164
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
2.422.041.715
1.941.313.542
- Nguyên giá
222
3.724.579.385
3.742.579.385
- Giá trị hao mòn luỹ kế
223
(1.302.537.669)
(1.801.265.843)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
598.148.799
536.972.623
- Nguyên giá
228
734.114.127
734.114.127
- Giá trị hao mòn luỹ kế
229
(135.965.327)
(197.141.504)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn luỹ kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
913.903.347
913.903.347
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, kiên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
913.903.347
913.903.347
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270
5.978.824.556
5.600.235.671
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
300
172.137.488
169.642.707
I. Nợ ngắn hạn
310
V.15
154.137.489
151.642.707
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
312
10.191.448
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
28.005.495
81.026.090
5. Phải trả người lao động
315
41.710.407
14.080.000
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
37.855.134
22.314.974
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
46.566.452
24.030.195
II. Nợ dài hạn
320
18.000.000
18.000.000
1. Phải trả dài hạn cho người bán
321
2. Phải trả dài hạn nội bộ
322
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
323
4. Vay và nợ dài hạn
324
V.20
18.000.000
18.000.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
325
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
326
7. Dự phòng phải trả dài hạn
327
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
400
5.806.687.068
5.430.592.964
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
5.806.687.068
5.430.592.964
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
4.058.254.354
3.807.266.904
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
417
1.748.432.714
1.623.326.060
8. Nguồn vốn đầu tư XDCB
418
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác
430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440
5.978.824.556
5.600.235.671
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1.Tài sản thuê ngoài
V.24
2.Vật tư hàng hoá giữ hộ nhân gia công
3.Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
Ngày 15 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Biểu số 2.66
Đơn vị: Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam
Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Mẫu số: B-02/DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006 ngày 14/09/2006 của BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 11 năm 2011
ĐVT: vnđ
STT
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Tháng 10
Tháng 11
1
Doanh thu bán hàng
01
IV.08
1.256.304.000
1.562.135.046
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần
11
1.319.304.000
1.562.135.046
4
Giá vốn hàng bán
20
986.150.323
1.088.223.067
5
Lợi nhuận gộp
21
333.153.677
473.911.979
6
Doanh thu hoạt động tài chính
22
4.690.000
1.368.000
7
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
9.333.000
10.523.450
8
Chi phí quản lý kinh doanh
24
118.599.138
241.679.984
9
Lợi nhuận thuần
30
209.911.539
223.076.545
10
Thu nhập khác
31
104.500.000
11
Chi phí khác
32
108.975.000
12
Lợi nhuận khác
40
(4,475.000)
13
Tổng lợi nhuận trước thuế
50
IV.09
209.911.539
218.601.545
14
Chi phí thuế
51
52.477.885
54.650.386
15
Lợi nhuận sau thuế
60
157.433.654
163.951.159
Ngày 10 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty
3.1.1 Ưu điềm
3.1.1.1 Về hình thức tổ chức kế toán và bộ máy kế toán
Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam có tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản là phù hợp với đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện và quy mô sản xuất, được sắp xếp một cách khoa học. Quy định rõ vai trò và trách nhiệm của từng thành viên, giữa các bộ phận kế toán và các bộ phận khác có sự phối hợp chặt chẽ.
Việc bố trí nhân sự tại các bộ phận sản xuất và phân công công việc rất rõ ràng. Góp phàn nâng cao hiệu quả công việc. Áp dụng hình thức thưởng, phạt kịp thời nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của người lao động
3.1.1.2. Hình thức kế toán
Nhìn chung công tác hạch toán kế toán tại Công ty được thực hiện theo đúng chế độ do Bộ tài chính ban hành. Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với hệ thống sổ sách đầy đử phù hợp với quy mô, đặc điểm của Công ty.
Ngoài ra còn áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã giúp Công ty theo dõi, phản ánh được thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Đây là phương pháp hoàn toàn hợp lý vì quy mô sản xuất, ngành nghề kinh doanh rộng, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và nhiều.
3.1.1.3. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán
Tại Công ty trong phòng kế toán được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính, máy in, máy photo, máy đếm tiền...nhằm phục vụ công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng, tiện ích và giảm bớt sai sót.
Đặc biệt hiện nay phòng kế toán Cong ty còn được trang bị hệ thống PMKTM Misa- 1 phần mềm kế toán được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng, với giá cả hợp, hơn nữa thế giúp kế toán viên giảm bớt khối lượng công việc. Đồng thời PMKT còn giúp cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị bất cứ lúc nào.
3.1.1.4. Kế toán tiền lương
Tại Công ty đang sử dụng hai hình thức trả lương cho hai đối tượng: Nhân viên và công nhân. Hình thức trả lương theo sản phẩm với đơn giá của các công đoạn được xây dựng một cách hợp lý, gắn chặt với công nhân trực tiếp, với số lượng và chất lượng sản phẩm làm ra. Điều này làm cho người lao động quan tâm hơn đến kết quả sản xuất và chất lượng lao động của bản thân và giảm số lượng sản phẩm hỏng, nâng cao hiệu quả sản xuất của toàn Công ty.
3.1.2. Một số hạn chế và biện pháp khắc phục
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác kế toán tại Công ty vẫn còn một số điểm chưa thực sự hoàn chỉnh và vẫn còn bất cập. Dưới góc độ của một sinh viên thực tập, qua khoảng thời gian không dài thực tập được nghiên cứu thực tế tại Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến cá nhân về những mặt còn hạn chế cần khắc phục như sau:
3.1.2.1 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Thực tế công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn thiếu tính kịp thời, có trường hợp cuối tháng và đầu tháng sau Công ty vẫn chưa hoàn thành số liệu tính giá thành.
Sở dĩ có sự chậm trễ đó là trụ sở chính của Công ty một nơi, phân xưởng sản xuất một nơi. Để khắc phục tình trạng chứng từ gửi về chậm chễ, công ty cần đôn đốc các đội tập hợp chứng từ về phòng kế toán kịp thời bằng các quy định mốc thời gian cụ thể như khi có chứng từ kế toán phát sinh các đội phải gửi về phòng kế toán trong vòng 5 – 10 ngày.
3.1.2.2. Về hệ thống tài khoản
Công ty vẫn đang sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ tài chính ban hành mà chưa có sự sửa đổi bổ xung cho phù hợp. Công ty nên mở thêm các tài khoản cấp2, 3 để dễ dàng cho việc theo dõi, định khoản, phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình. Ví dụ như TK 152 Công ty vẫn sử dụng chung cho các loại NVL. Điều này gây khó khăn trong việc xác định giá trị của NVL, dễ gây nhầm lẫn.
3.1.2.3. Tính giá thành sản phẩm
Thực tế tại Công ty kỳ tính giá thành là vào cuối tháng do đó dẫn đến tình trạng dồn công việc vào cuối tháng, gây khó khăn cho công việc và dễ xảy ra sai sót khi nghiệp vụ xảy ra quá nhiều. Vì vậy, kế toán nên sử dụng giá thành kế hoạch làm giá hạch toán hàng ngày. Giá thành kế hoạch là mức giá ước lượng của Công ty hoặc là giá thực tế của kỳ trước...
Cuối tháng khi tính được giá thành thực tế sản phẩm nhập kho, kế toán xác định hệ số giá để điều chỉnh giá hạch toán theo giá thành thực tế thành phẩm xuất kho.
3.1.2.4. Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng
- Để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, Công ty nên thực hiện thường xuyên hơn chiết khấu thanh toán với khách hàng vì giá trị của mỗi đơn đặt hàng là rất lớn. Nếu khách hàng chậm trễ trong khâu thanh toán với Công ty thì sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với một số trường hợp để tránh rủi ro khi không thu được nợ của khách hàng, cuối niên độ kế toán Công ty nên trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
3.1.2.5 Về phương pháp xác định trị giá xuất kho
Việc tính giá nguyên vật liệu hay thành phẩm xuất kho đều xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ có độ chính xác không cao, việc hạch toán dồn vào ngày cuối tháng làm ảnh hưởng tới công tác quyết toán. Trong điều kiện hiện nay để đảm bảo chính xác giá hàng tồn kho xuất kho công ty nên tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
3.1.2.6 Về tổ chức kế toán quản trị
Công ty Cổ phần NN công nghệ cao Việt Nam trong quá trình hoạt động chưa chú trọng đến công tác kế toán quản trị. Chính điều này đã ảnh hưởng tới việc ra quyết định, lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh từ đó ảnh hưởng tới việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Để có những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, và có những quyết định đúng đắn để phát triển trong tương lai theo em công ty phải chú trọng đến công tác kế toán quản trị chi phí để để đảm bảo phân loại chi phí, xác định chỉ tiêu quản lý chi phí, phân bổ và các tiêu thức phân bổ chi phí sao cho hợp lý nhất … Công ty cũng nên chú trọng đến việc xác định các định các định mức chi phí, dự toán chi phí và thực hiện quản lý theo định mức và dự toán chi phí. Có như vậy mới thực hiện được mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hoá lợi nhuận.
3.1.2.7. Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty phát sinh không đều giữa các tháng. Bởi vậy nếu sau khi xác định được chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp mà kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 thì sẽ không phản ánh chính xác được kết quả tiêu thụ thành phẩm. Do đó Công ty cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý để phản ánh chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của mình. Nghĩa là tính xem tỷ lệ một đồng doanh thu thì phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ này muốn xác định được thì phải căn cứ vào tổng doanh thu và tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
KẾT LUẬN
Có thể nói rằng, trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện chế độ hạch toán theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước đòi hỏi các doanh nghiệp một mặt phải tự trang trải được các chi phí, mặt khác phải thu được lợi nhuận, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu đó chỉ có thể đạt được trên cơ sở quản lý chặt chẽ các loại tài sản, vật tư, chi phí, quản lý chặt chẽ quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của daonh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong bài báo cáo thực tập này em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất mong muốn hoàn thành công tác kế toán tại Công ty tốt hơn nữa.
Vì thời gian thực tập không nhiều và trình độ bản thân em còn hạn chế nên trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy, cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Thu Trang, các thầy, cô giáo trong khoa kế toán trường ĐH Kinh tế và quản trị kinh doanh, cùng bộ phận kế toán tại Công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Hà Nội, tháng 02 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Phương Thảo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_thap_a41_in__643.doc