MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU i
CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1.1 Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm 1
1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm 1
1.1.1.2. Ý nghĩa của thành phẩm 2
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý thành phẩm 3
1.1.2 Tiêu thụ và yêu cầu quản lý việc tiêu thụ thành phẩm 4
1.1.2.1. Khái niệm tiêu thụ. 4
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiêu thụ thành phẩm 5
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý việc tiêu thụ thành phẩm 6
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. 7
1.1.3.1. Vai trò của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 7
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 9
1.2. Tổ chức kế toán thành. 9
1.2.1 Đặc điểm, phân loại, đánh giá thành phẩm 9
1.2.1.1. Đặc điểm 9
1.2.1.2. Phân loại thành phẩm 9
1.2.1.3. Đánh giá thành phẩm 9
1.2.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm 11
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán thành phẩm: 12
1.2.2.2. Kế toán chi tiết thành phẩm 12
1.2.3 Kế toán tổng hợp thành phẩm 18
1.2.3.1. Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 18
1.2.3.2. Trường hợp DN hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 20
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng. 21
1.3.1 Các phương thức bán hàng. 21
1.3.1.1. Phương thức giao hàng trực tiếp. 21
1.3.1.2. Phương thức gửi hàng. 22
1.3.2 Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 23
1.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 23
1.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 27
1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán. 33
1.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên 33
1.3.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp. 35
1.3.4.1. Kế toán chi phí bán hàng. 35
1.3.4.2. Nội dung. 35
1.3.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 37
1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 40
1.4.1.1. Nội dung. 40
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: 41
1.4.1.3. Trình tự kế toán. 41
1.5. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. 42
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH LAN VIỆT 44
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH LAN VIỆT 44
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 44
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 46
2.1.2.1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của công ty. 46
2.1.2.2. Đặc điểm về thị trường và khách hàng. 48
2.1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất: 48
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 50
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Lan Việt 53
2.1.4.1. Mô hình tổ chức công tác kế toán tại công ty. 53
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 54
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: công ty TNHH Lan Việt áp dụng hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” 55
2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH LAN VIỆT 58
2.2.1 Kế toán thành phẩm 58
2.2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm 58
2.2.1.2. Đánh giá thành phẩm 59
2.2.1.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ. 61
2.2.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 66
2.2.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 74
2.2.2 Kế toán Doanh thu bán hàng. 75
2.2.2.1. Các phương thức bán hàng. 75
2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng. 76
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 80
2.2.3.1. Chiết khấu thương mại 81
2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng. 84
2.2.4.1. Nội dung: 84
2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 85
2.2.5 Kế toán thuế phải nộp. 93
2.2.5.1. Nội dung. 93
2.2.5.2. Trình tự kế toán. 94
2.2.6 Kế toàn giá vốn hàng bán. 101
2.2.6.1. Nội dung. 101
2.2.6.2. Chứng từ tài khoản sử dụng. 101
2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng. 103
2.2.7.1. Nội dung. 103
2.2.7.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 103
2.2.7.3. Chi phí nhân viên bán hàng. 106
2.2.7.4. Trích BhXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 106
2.2.7.5. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng. 107
2.2.7.6. Chi phí Nguyên vật liệu phục vụ bán hàng. 108
2.2.7.7. Chi phí bán hàng : chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 109
2.2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 109
2.2.8.1. Nội dung. 109
2.2.8.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: 110
2.2.8.3. Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý. 113
2.2.8.4. Trích Bảo hiểm xã hội 113
2.2.8.5. Trích khấu hao TSCĐ 114
2.2.8.6. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí VPP, chi phí bằng tiền khác phục vụ quản lý. 115
2.2.9 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 116
2.2.9.1. Nội dung: 116
2.2.9.2. Trình tự kế toán. 116
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH LAN VIỆT 132
3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH LAN VIỆT 132
3.1.1 Nhận xét chung: 132
3.1.2 Những ưu điểm cơ bản. 133
3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán: 133
3.1.2.2. Về hệ thống chứng từ kế toán. 134
3.1.2.3. Về kế toán thành phẩm 135
3.1.2.4. Về kế toán tiêu thụ thành phẩm. 136
3.1.3 Những hạn chế còn tồn tại 136
3.1.3.1. Về kế toán thành phẩm 136
3.1.3.2. Về tin học hóa trong kế toán. 137
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Lan Việt 138
3.2.1.1. Ý kiến 1 : Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi 138
3.2.1.2. Kiến nghị về tổ chức bộ máy kế toán. 139
3.2.1.3. Kiến nghị về tiêu thụ nội địa. 140
3.2.1.4. Kiến nghị về về thực tăng giá trị xuất khẩu. 140
3.2.1.5. Kiến nghị về Phương thức chiết khấu thanh toán. 141
KẾT LUẬN 143
159 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4985 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH Lan Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tiếp theo
Đơn vị : Cty TNHH Lan Việt
Địa chỉ :
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA NGƯỜI MUA ( TK 131)-VNĐ
Tháng 8 năm 2009
STT
Tên khách
Dư đầu kỳ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối kỳ
1
HD.Pold .SP.Zoo. Kazimerzowska
296.625.000
3.165.390.000
3.138.525.000
323.490.008
2
Nike.
1.101.425.000
2.041.059.000
1.952.551.400
1.189.932.600
3
Abeco
169.450.000
3.070.287.000
1.731.654.000
1.508.083.000
Cộng
1.567.500.000
8.276.736.000
6.822.730.400
3.021.505.600
Ngày 31/8/2009
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp công nợ phải thu
Kế toán ghi chứng từ ghi sổ sau :
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 417
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khách hàng trả tiền
112.2
131
6.820.160.000
Chênh lệch tỷ giá
635
131
534.000
Chiết khấu thương mại
521
131
2.036.400
Cộng
6.822.730.400
Kèm theo chứng từ gốc + cộng 1 bảng kê ghi có TK 511
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán thuế phải nộp
Nội dung
Thuế phải nộp của Công ty đối với hoạt động bán hàng là thuế GTGT phải nộp. Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, theo đó doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT và là căn cứ để tính thuế theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
=
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào được tính dựa vào Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Thuế GTGT đầu ra được tính dựa trên Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.
Mỗi một bảng kê được lập thành hai bảng có xác nhận của người lập và kế toán trưởng
+ Một bản để lại nhà máy làm cơ sở hạch toán
+ Một Bản để lại cho Cơ quan Thuế làm cơ sở tính ra số thuế phải nộp của Công ty
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
-Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Tờ khai GTGT
Sổ Cái Tài khoản 3331
Tài khoản sử dụng:
Để hạch thuế GTGT kế toán sử dụng các tài khoản:
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan.
Trình tự kế toán
Các bộ phận kế toán ở các phần hành như kế toán tiền mặt , kế toán thanh toán.....sẽ tập hợp các Hóa đơn GTGT đầu vào chuyển cho kế toán trưởng
Bộ phận kê toán bán hàng sẽ tập hợp các hóa đơn GTGT bán ra chuyển cho kế toán trưởng
Kế toán trưởng sẽ cập nhập các Hóa đơn đầu vào , đầu ra. Vào Phần mềm HTKK thuế V2.0. Sau đó in ra các Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ bán ra. Và tờ khai thuế GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Mẫu số: 01-1/GTGT
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
Kỳ tính thuế : Tháng 8 năm 2009
Ngày 14/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Người nộp thuế: Công ty TNHH Lan Việt
Mã số thuế : 0500443440
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi Chú
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày tháng, năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1,Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Tổng
2. Hàng hóa , dịch vụ chịu thuế suất 0%
1
DA/2009B
62169
11/8/2009
Pold .SP.Zoo. Kazimerzowska
Áo len
1.625.820.000
0%
0
2
DA/2009B
62170
18/8/2009
Pold .SP.Zoo. Kazimerzowska
Áo len
1.539.570.000
0%
0
3
DA/2009B
62171
23/8/2009
.Nike
Áo len
2.041.059.000
0%
0
4
DA/2009B
62172
25/8/2009
Abeco
Áo len
1.568.387.000
0%
0
5
DA/2009B
62173
27/8/2009
Abeco
Áo len
1.501.900.000
0%
0
Tổng
8.276.736.000
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10%
Tổng
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra: 8.276.736.000
Hà nội, ngày 12 tháng 9 năm 2009
Tổng thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra: 0
Người nộp thuế hoặc người đại diện nộp thuế
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Mẫu số : 01-02 GTGT
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
Kỳ tính thuế : Tháng 8 năm 2009
ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
Người nộp thuế: Công ty TNHH Lan Việt
Mã số thuế : 0500443440
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
STT
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi Chú
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày PH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh doanh thu
1
BP/2009B
0018615
1/8/09
Cty Tiếp vận Đại Dương
101487125
Cước vận tải
25.650.000
5%
1.282.500
2
BA/2009
0054852
13/8/09
Cty cổ phầm Minh chính
11546211
Mực in
206.600
5%
10.330
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
17
AI/2009B
80050
31/8/09
Công ty Điện Hà nội
2500219474
điện
13.500.000
10%
1.350.000
Tổng
1.654.975.273
15.690.736
2,Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT
Tổng
3,Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT
Tổng
4. Hàng hóa dịch vụ dùng chung cho TSCĐ chưa phát sinh doanh thu được khấu trừ dần theo quý.
Tổng
Hà nội , Ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào : 3.139.709.289
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 30.048.083
ĐẠI DiỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ViỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---o0o---
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ khai thuế : Tháng 8 Năm 2009
[02]Mã số thuế: : 0500443440 ………………………………………………………………….......
[03]Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Lan Việt………………………………………....................
[04]Địa chỉ trụ sở: An Khánh - Hoài Đức- Hà Tây
[05] Huyện Hoài Đức………………
[08]Fax: 04.338.845.462
[06]Thành phố HàNội…………………
[09] Mail. Lanviet@gmail.com.
[07]Điện thoại :04.33845462…………
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có GTGT)
Thuế GTGT
A
Không có hoạt động mua, bán phát sinh trong kỳ( đánh dấu X)
(10)
B
Thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
922974411
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp cho nhà Nước
I
Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ:
1
Hàng hóa dịch vụ mua (HHDV) vào trong kỳ:
1.654.975.273
15.690.736
a
HHDV mua vào trong nước
170.241.257
15.690.736
b
HHDV nhập khẩu
1.484.734.016
0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
b
Điều chỉnh giảm
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
15.690.736
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
15.690.736
II
Hàng hóa dịch vụ bán ra
1
Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ
8.276.736.000
1.1
Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
1.2
Hàng hóa dịch chịu thuế
a
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 0%
8.276.736.000
b
Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
0
c
Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế xuất 10%
0
2
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước
0
a
Điều chỉnh tăng
0
b
Điều chỉnh giảm
0
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
8.276.736.000
0
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGt phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
0
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
938.387.602
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
0
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
938.387.602
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai
Hà nội, Ngày 14 tháng 9 năm 2009
Đại diện pháp luật của cơ sở kinh doanh
Kế toàn giá vốn hàng bán
Nội dung
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng xuất bán cho khách hàng. Phương pháp tính giá vốn hàng bán chính là phương pháp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho đã được trình bày ở phần đánh giá thành phẩm
Phương pháp kế toán áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên.
Chứng từ tài khoản sử dụng.
Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu là TK 632- Giá vốn hàng bán;
Các chứng từ sử dụng chủ yếu là : Phiếu xuất kho. Hóa đơn GTGT, Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm.
Đơn vị: Cty TNHH Lan Việt
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Địa chỉ :
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/8/2009 đến ngày 31/8/2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
11/8
485
11/8
Xuất kho bán cho Công ty HD.Pold. Poland
155
1.451.625.000
18/8
481
18/8
Xuất kho bán cho Công ty HD.Pold.Poland
155
1.386.618.000
23/8
487
18/8
Xuất kho bán cho Công ty Nike
155
1.830.440.000
25/8
493
25/8
Xuất kho bán cho Công ty Abeco
155
1.402.595.000
27/8
505
27/8
Xuất kho bán cho Công ty Abeco
155
1.346.840.000
31/8
31/8
Kết chuyển sang TK 911
911
7.418.118.000
Cộng
7.418.118.000
7.418.118.000
Ngày 31/8/2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cùng với việc lập sổ chi tiết kế toán giá vốn hàng bán . Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 418
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất thành phẩm đem bán
632
155
7.418.118.000
Cộng
7.418.118.000
Kèm theo chứng từ phiếu xuất kho + Bảng kê phiếu xuất k
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Khi thực hiện công tác tiêu thụ thành phẩm, công ty phải bỏ ra một số khoản chi phí để phục vụ khâu bán hàng như tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí quảng cáo chi phí bảo hành, chi phí hoa hồng... Các khoản chi phí này gọi chung là chi phí bán hàng.
Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Giấy báo Nợ
Sổ chi tiết tài khoản 641
Sổ chi tiết tài khoản 641
Tài khoản kế toán sử dụng
Toàn bộ chi phí bán hàng ở Công ty được phản ánh trên TK 641 và được mở thành các tài khoản cấp 2 như sau
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí bao gói sản phẩm
Tk 6413: Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
Kế toán bán hàng
Tất cả các khoản chi phí liên quan tới khâu bán hàng được kế toán
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XuẤT, KINH DOANH
Địa chỉ :
TK 641- CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ngày mở sổ : 1/8/2009 Ngày kết thúc ghi sổ 31/8/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ Tài khoản 641
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
CPNV
CPVLBH
CP KHTSCD
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác bằng tiền
5/8
249
5/8
Xuất thùng Carton
152.2
7.000.000
7.000.000
5/8
250
5/8
Xuất túi nilon
152.2
9.500.000
9.500.000
6/8
268
6/8
Xuất băng dính
152.2
700.000
700.000
6/8
270
6/8
Chi nộp lệ phí hải quan
111
30.000
30.000
10/8
269
10/8
Xuất băng dính
152.2
800.000
800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
27/8
292
27/8
Chi phí V/C Container
111
7.500.000
7.500.000
27/8
315
27/8
Lương công nhân đóng kiện
334
15.000.000
15.000.000
31/8
BPBTL
31/8
BHXH, BHYT,KPCĐ CN kiểm chọn
338
5.950.000
6.650.000
31/8
BPBTL
31/8
BHXH, BHYT,KPCĐ CN đóng gói
338
2.550.000
2.850.000
31/8
BPBKH
31/8
Khấu hao TSCĐ
214
15.000.000
15.000.000
Tổng
139.650.000
59.500.000
38.200.000
15.000.000
26.800.000
150.000
Người lập
Kế toán trưởng
Cùng với việc ghi vào sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng. Kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ sau
Chi phí nhân viên bán hàng
Căn cứ vào bảng tính lương tháng 8, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ theo phát sinh Bên Có của Tk 334
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 412
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
....
...
334
....
Tính tiền lương phải trả cho CNV bán hàng
641
334
50.000.000
Cộng
250.000.000
Kèm theo bảng tính và phân bổ tiền lương
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trích BhXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Hàng tháng kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tỷ lệ 25% trong đó 6% trừ vào lương. Kế toán căn cứ vào bảng tính và phân bổ tiền lương. Kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ theo phát sinh bên Có Tk 338
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 413
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
338
...
Tính BHXH, BHYT , KPCĐ của nhân viên bán hàng
641
338
9.500.000
Tính BHXH BHYT,KPCĐ của nhân viên bán hàng trừ vào lương
334
338
3.000.000
Tổng
48.500.000
Kèm theo Bảng tính và phân bổ tiền lương
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi theo phát sinh bên Có Tk 214
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 409
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
214
...
Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
641
214
15.000.000
Cộng
250.000.000
Kèm theo Bảng trích khấu hao Tài sản cố định
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chi phí Nguyên vật liệu phục vụ bán hàng
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu: kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ theo phát sinh bên Có của tài khoản 152
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 407
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NVL phục vụ bán hàng
641
152.2
38.200.000
Cộng
38.200.000
Kèm theo Bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chi phí bán hàng : chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào các phiếu chi , kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ sau (Chứng từ tập hợp theo bên Có TK 111)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 401
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
...
...
Chi tiền mặt phục vụ bán hàng
641
111
26.950.000
Cộng
460.950.000
Kèm theo các phiếu chi
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty đã phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động chung như : chi phí tiền lương va các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu dùng cho quản lý, chi phí đồ dùng, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, dùng chung cho công ty , chi phí tiếp khách, hội nghị, Các chi phí này gọi chung là chi phí quản lý doanh nghiệp .
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán và sổ kế toán.
Bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Phiếu xuất kho, Hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Phiếu chi
Giấy báo Nợ
Sổ chi tiết tài khoản 642
Sổ Cái tài khoản 642
Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng Tk 642 để phản ánh chi phí quản lý và dùng các tài khoản cấp hai sau
Tk 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Tk 642.2: Chi phí NVL dùng cho quản lý
TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 642.4: Chi phí KHTSCĐ dùng cho bộ phận quản lý
TK 642.5 : Thuế phí, lệ phí
Tk 642.6 : Chi phí dự phòng
Tk 642.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền: Gồm thanh toán tiền công tác phí và thanh toán tiền phép.
Căn cứ vào các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ chi liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 642, chứng từ ghi sổ đến cuối tháng ghi vào sổ Cái Tk 642.
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XuẤT, KINH DOANH
Địa chỉ :
TK 642- CHI PHÍ QuẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Ngày mở sổ : 1/8/2009 Ngày kết thúc ghi sổ 31/8/2009
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ Tài khoản 642
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
CPNV
Cp Đồ dùng VP
CP
KHTSCD
Cp dự phòng
CP khác bằng tiền
8/8
352
8/8
Chi tiÒn tiÕp kh¸ch
111
2.650.000
2.650.000
15/8
359
15/8
Chi x¨ng xe
111
3.500.000
3.500.000
15/8
360
15/8
Chi VPP
111
1.000.000
1.000.000
20/8
370
20/8
Chi tiÒn tiÕp kh¸ch
111
5.650.000
5.650.000
...
...
...
...
...
...
...
30/08
BPBKH
30/08
KhÊu hao TSCĐ dùng cho BPQL
214
22.040.000
22.040.000
30/8
391
30/8
Chi tiÒn nước
111
1.500.000
1.500.000
30/8
395
30/8
Chi tiÒn thuª mÆt b»ng
111
3.000.000
3.000.000
31/8
BPBTL
31/8
Chi tiền lương bộ phận QL
334
26.371.000
26.371.000
31/8
BPBTL
31/8
BHXH, BHYT, KPCĐ của NVQL
338
5.010.490
5.010.490
Tổng
85.869.500
31.381.500
1.650.000
22.040.000
30.798.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Song song với việc ghi vào sổ chi tiết, kế toán tiến hành ghi vào các chứng từ ghi sổ
Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý
Căn cứ vào bảng tính lương tháng 8, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ theo Bên Có của TK 334
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 412
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
334
...
Trả lương cho nhân viên văn phòng
642
334
26.371.000
Cộng
250.000.000
Kèm theo chứng từ phiếu xuất kho + Bảng kê phiếu xuất k
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trích Bảo hiểm xã hội
Hàng tháng tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ tỷ lệ 25% trong đó có 6% trừ vào lương. Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương phản ánh vào chứng từ ghi sổ theo bên Có của TK 338
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 413
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
338
....
BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí
642
338
5.010.500
BHXH,BHYT, tính vào lương
334
338
1.582.260
Cộng
48.500.000
Kèm Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trích khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tháng kế toán ghi chứng từ ghi sổ theo Bên Có của TK 214
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 409
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
...
...
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý
642
214
22.040.000
Cộng
250.000.000
Kèm Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí VPP, chi phí bằng tiền khác phục vụ quản lý
Chi phí mua ngoài liên quan quản lý bao gôm các chi phí như : Chi tiếp khách. Chi tiền điện , tiền nước, tiền điện thoại,.... liên quan tới bộ phận quản lý
Chi phí văn phòng phẩm : Các chi phí liên quan như sổ sách, mực in, giấy phô tô liên quan tới bộ phận quản lý
Chi phí bằng tiền khác
Các chi phí này thường được chi bằng tiền mặt. Kế toán tiến hành tập hợp các phiếu chi và ghi vào chứng từ ghi sổ liên quan tới bên có của Tk 111
Kế toán tập hợp các phiếu chi liên . và tiến hành ghi chứng từ ghi sổ sau
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 401
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
...
...
111
...
Chi bằng tiền phục vụ cho công tác bán quản lý
642
111
30.963.000
Cộng
460.950.000
Kèm Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Nội dung:
Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều cần quá trình tái sản xuất mở rộng nghĩa là tổng thu không những đủ bù đắp các khoản chi phí mà còn có khả năng mở rộng sản xuất. Vì thế trong quá trình kinh doanh đều mong muốn có lợi nhuận tối đa. Việc hạch toán kết quả tiêuthụ là khâu cuối cùng xác định thành quả lao động trong mỗi kỳ sản xuất. Tuy nhiên để hạch toán đúng kết quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi bộ máy kế toán phải hạch toán chính xác kịp thời, phân bổ chi phí một cách đúng đắn, điều hành sản xuất kinh doanh phù hợp. Do đói ngoài việc xác định đúng doanh thu và giá vốn hàng bán, kế toán tiêu thụ cũng phải nắm rõ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp do kế toán các phần hành tập hợp và chuyển sang nhằm xác định đúng kết quả tiêu thụ .
2.2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh công ty mở TK 911- Kết quả kinh doanh để theo dõi
Trình tự kế toán
Cuối tháng, kế toán tiến hành xác định kết quả tiêu thụ bằng cách kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911. Sau đó kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ ghi Bên Có TK 911. Kế toán tổng hợp số liệu vào Sổ Cái 911
Kế toán định khoản
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 7.418.118.000
Có Tk 632 : 7.418.118.000
+ Kết chuyển Doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thương mại
= 8.272.736.000- 2.036.400=8.270.699.600
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 911 : 8.270.699.600
Có Tk 511 : 8.270.699.600
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 139.650.000
Có Tk 641 : 136.650.000
+ Kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 911: 85.869.500
Có Tk 642 : 85.869.500
Kết quả tiêu thu
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí quản lý
-
Chi phí bán hàng
Kết quả tiêu thụ = 8.270.699.600-7.418.118.000-139.650.000-85.869.500
= 627.062.000 ( đồng )
+ Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515 : 14.678.000
Có Tk 911 : 14.678.000
+ Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ Tk 911 : 534.000
Có Tk 635 : 534 000
Chênh lệch giữa tổng phát sinh bên Có và bên Nợ của công ty là lãi hoặc lỗ của công ty nếu >0 thì lãi, nếu <0 thì lỗ
Kế toán ghi
Nợ TK 911: 641.206.000
Có Tk 421 :641.206.000
Kế toán tiến hành lập các chứng từ ghi sổ sau:
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 419
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
511
911
8.270.699.600
Cộng
8.270.699.600
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 420
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
911
632
7.418.118.000
Cộng
7.418.118.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 421
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911
911
641
139.650.000
Cộng
139.650.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 422
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang Tk 911
911
642
85.869.500
Cộng
85.869.500
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 423
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển Chi phí tài chính
911
635
534.000
Cộng
534.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 424
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu tài chính
911
515
14.678.000
Cộng
14.678.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02a-Dn
Địa chỉ:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2007 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 425
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển lợi nhuận
911
421.2
641.206.000
Cộng
641.206.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mục đích : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng ký tất cả các Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý Chứng từ ghi sổ vừ dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng Cân đối tài khoản
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Cột 1 : ghi tổng số tiền của chứng từ ghi sổ
Cột A, B: ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ, số hiệu của Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm hoặc từ đầu tháng đến cuối tháng
Căn cứ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là các Chứng từ ghi sổ đã được lập trong ngày.
Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang. Cuối kỳ phải cộng tổng số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Số tiền ở cột 1) . Số liệu này phải bằng tổng số tiền phát sinh Nợ và bằng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản
Trích sổ đăng kí chứng từ ghi sổ :
Đơn vị : Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02- DN
Địa chỉ :
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ
Số
Ngày
Số tiền
401
31/8/2009
460.950.000
402
31/8/2009
1.175.200.000
…
…
…409
250.000.000
...
...
412
31/8/2009
250.000.0000
413
31/8/2009
48.500.000
414
31/8/2009
7.015.360.000
415
31/8/2009
8.276.736.000
416
31/8/2009
2.036.400
417
31/8/2009
6.822.730.400
418
31/8/2009
7.418.118.000
419
31/8/2009
8.270.699.600
420
31/8/2009
7.418.118.000
421
31/8/2009
139.650.000
422
31/8/2009
85.869.521
423
31/8/2009
534.000
424
31/8/2009
14.678.000
425
31/8/2009
641.206.000
Cộng
29.922.554.269
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 642- CHI PHÍ QuẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
401
31/8
Chi tiền cho QL
111
32.448.000
31/8
409
31/8
Khấu hao TSCĐ
214
22.040.000
31/8
412
31/8
Tiền lương phải trả NVQL
334
26.371.000
31/8
413
31/8
Các khoản trích theo lương
338
5.010.500
31/8
422
31/8
Kết chuyển để XĐKQ
911
85.869.500
Cộng phát sinh
85.869.500
85.869.500
Lũy kế số PS từ đầu năm
723.600.000
723.600.000
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 155- THÀNH PHẨM
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu năm
489740000
……..
Số dư đầu tháng
1.504.158.000
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
414
31/8
Nhập kho Thành phẩm
154
7.015.360.000
31/8
418
31/8
Xuất kho Thành phẩm
632
7.418.118.000
Cộng phát sinh
7.015.360.000
7.418.118.000
Số dư cuối tháng
1.101.400.000
Lũy kế số PS từ đầu năm
3.500.200.000
32.051.050.000
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 131
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu năm
1.329.182.300
……..
Số dư đầu tháng
1.567.500.000
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
415
31/8
Bán chịu cho khách hàng
511
8.276.736.000
31/8
417
31/8
Khách hàng thanh toán tiền
112,2
6.820.160.000
31/8
417
31/8
Lỗ chênh lệch tỷ giá trong thanh toán
635
534.000
417
31/8
Chiết khấu thương mại
521
2.036.400
Cộng phát sinh
8.276.736.000
6.822.730.400
Số dư cuối tháng
3.021.505.600
Lũy kế số PS từ đầu năm
31.278.450.000
30.051.050.000
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ :
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
31/8
418
31/8
Xuất kho hàng bán
155
7.418.118.000
31/8
420
31/8
Kết chuyển Giá vốn hàng bán sang 911
911
7.418.118.000
Cộng phát sinh
7.418.118.000
7.418.118.000
Lũy kế số PS từ đầu năm
33.200.000.000
33.200.000.000
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 641: CHI PHÍ BÁN HÀNG
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
401
31/8
Chi tiền mặt phục vụ khâu bán hàng
111
26.950.000
31/8
409
31/8
Tính khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
214
15.000.000
31/8
412
31/8
Tính lương CNV phục vụ bán hàng
334
50.000.000
31/8
413
31/8
Tính BHXH, BHYT, KPCĐ CNV vào chi phí bán hàng
338
9.500.000
31/8
421
31/8
Kết chuyển chi phí bán hàng sang 911
911
38.200.000
139.650.000
Cộng phát sinh
139.650.000
139.650.000
Số dư cuối tháng
Lũy kế số PS từ đầu năm
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 511- DOANH THU BÁN HÀNG
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
415
31/8
Bán chịu Sản phẩm
131
8.276.736.000
31/8
416
31/8
Chiết khấu thương mại cho khách
521
2.036.400
31/8
419
31/8
Kết chuyển XĐKQ
911
8.270.699.600
Cộng phát sinh
8.272.736.000
8.276.736.000
Số dư cuối tháng
Lũy kế số PS từ đầu năm
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 521- CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
416
31/8
Chiết khấu thương mại cho khách
131
2.036.400
31/8
417
31/8
Cuối kỳ kết chuyển tiền chiết khấu
511
2.036.400
Số dư cuối tháng
Lũy kế số PS từ đầu năm
2.036.400
2.036.400
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị Công ty TNHH Lan Việt
Mẫu số S02C1- DN
Địa chỉ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 911-KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Số phát sinh trong tháng 8
31/8
420
31/8
Kết chuyển GVHB
632
7.418.118.000
31/8
421
31/8
Kết chuyển CPBH
641
139.650.000
31/8
422
31/8
Kết chuyển CPQL
642
85.869.500
31/8
423
31/8
Kết chuyển CPTC
635
534.000
31/8
419
31/8
Kết chuyển DTT
511
8.270.699.600
31/8
424
31/8
Kết chuyển DTHĐTC
515
14.144.000
31/8
425
31/8
Kết chuyển LN
421.2
641.206.000
Số dư cuối tháng
8.284.843.600
8.284.843.600
Lũy kế số PS từ đầu năm
38.271.000.000
38.271.000.000
Ngày 31/8/2009
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH LAN VIỆT
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH LAN VIỆT
Nhận xét chung:
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích KTXH. Để đạt được mục đích này bên cạnh các biện pháp kỹ thuật như : Nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, các biện pháp tổ chức quản lý sản xuất khoa học và hiệu quả để không ngừng nâng cao năng suất lao động thì việc quản lý chặt chẽ thành phẩm và tổ chức công tác tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với Công ty.
Trong những năm vừa qua, Công ty TNHH Lan Việt đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khắn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy nhiên, Công ty TNHH Lan Việt vẫn gặp hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu về tiêu thụ tăng đều qua các năm . Năm 2009 đạt doanh thu trên 33 tỷ đồng Việt Nam
Có được những thành tích như trên , Công ty TNHH Lan Việt đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để vùng thị trường tiềm năng, đồng thời tạo các biện pháp thỏa đáng trong thanh toán đối với khách hàng quen thuộc
Cùng với sự phát triển và lớn mạnh của toàn Công ty, công tác kế toán nói chung và kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm nói riêng cũng không ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời các yêu cầu quản lý và hạch toán của Công ty. Trong những năm qua, Ban lãnh đạo của Công ty đã tiến hành mở rộng cơ sở sản xuất, đầu tư, cải tiến trang thiết bị sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ với nước ngoài, đồng thời thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo và đào tại lại đội ngũ lao động, nâng cao tay nghề cho người lao động. Nhờ đó, quy mô hoạt động của công ty ngày càng được mở rông, thị trường tiêu thụ ngày càng được nhiều người biết đến và ưa chuộng, thu nhập của người lao động tăng lên, sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm không ngừng tăng lên
Những ưu điểm cơ bản
Qua hơn ba tháng nghiên cứu lý luận, tiếp cận thực tế tại Công ty TNHH Lan Việt , đặc biệt là tìm hiểu về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, em nhận thấy một số ưu điểm cơ bản sau:
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Cùng với sự phát triển chung của công tác quản lý, bộ máy kế toán đã không ngừng trưởng thành về mọi mặt, Công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức tương đối hoàn chỉnh và khoa học, với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm va đạo đức nghề nghiệp được phân công nhiệm vụ rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với năng lực và kinh nghiệm làm việc, qua đó tạo nên sự chuyển hóa trong công tác kế toán. Vì vậy, các nghiệp vụ kế toán từ đơn giản như phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đến việc lập báo cáo, quyết toán đều được thực hiện một cách nhanh chóng. Số liệu mà kế toán phản ánh là chính xác, trung thực, hợp lý thể hiện qu đối chiếu sổ sách số liệu giữa các bảng, sổ chi tiết, sổ tổng hợp một cách đầy đủ. Điều đó chứng tỏ tổ chức kế toán tại Công ty đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về hệ thống chứng từ kế toán
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác vào chứng từ.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
+ Công ty có quy trình luân chuyển chứng từ đều tuân thủ chế độ quy định , đảm bảo tính thống nhất về phạm vi. Các chứng từ được phân loại , hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp
+ Công ty đã áp dụng dầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Để phù hợp với tính hình đặc điểm Công ty, Kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3, nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản của công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh được sự chồng chéo trong công việc ghi chép của kế toán.
+ Công ty áp dụng phương pháp kế khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, vì công ty TNHH Lan Việt là công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến hàng hóa, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
Đối với hệ sổ sách sử dụng:
+ Công ty đã sử dụng cả hai loại sổ là : Sổ tổng hợp và sổ chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “Chứng từ ghi sổ”. Tuy nhiên hình thức này được kế toán công ty thay đổi, cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Về kế toán thành phẩm
Nhình chung, kế toán thành phẩm đã phản ánh một cách đầy đủ các hoạt động liên quan đến thành phẩm. Thành phẩm của công ty được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập kho đến khâu xuất kho để bán cả về số lượng và chất lượng. Thành phẩm đã kiểm tra đạt kỹ thuật qui định , mới được nhập kho. Mọi hoạt động nhập kho thành phẩm đều được phản ánh trên sổ sách , chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước, bắt đầu việc lập các chứng từ gốc đến công tác kế toán chi tiết, tổng hợp và mối liên hệ giữa các sổ sách kế toán một cách thường xuyên, đồng thời phản ánh một cách kịp thời các hoạt động kinh tế diễn ra, qua đó theo dõi chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã vận dụng tài khoản kế toán sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã vận dụng tài khoản kế toán phù hợp để theo dõi sự biến động của thành phẩm cả về chỉ tiêu số lượng và giá trị, đảm bảo hạch toán thành phẩm chặt chẽ, đầy đủ, chính xác.
Hệ thống kho tàng của công ty là tương đối ít, gồm kho nguyên liệu ( kho len) và kho thành phẩm. Hơn nữa, Kho thành phẩm lại được chia thành các lô theo các đơn đặt hàng giúp cho việc kiểm tra số liệu về sự biến động của thành phẩm giữa thủ kho và phòng kế toán cũng được ăn khớp với nhau, đồng thời xem xét số lượng thành phẩm nhập kho để đảm bảo hoàn thành đơn đặt hàng theo hợp đồng đã ký, tránh hiện tượng ngày giao hàng đã tới nhưng chưa đảm bảo số lượng thành phẩm nhập kho.
Về kế toán tiêu thụ thành phẩm.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm là một nội dung hết sức quan trọng trong công tác kế toán của Công ty vì nó liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh, các khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp Ngân sách nhà nước, đồng thời phản ánh sự vận động tài sản của Công ty trong lưu thông. Do đặc điểm của công ty là xuất khẩu theo đơn đặt hàng cho nước ngoài. Nên Công ty đã đảm bảo nguyên tắc thận trọng từ khâu ký kết hợp đồng , tới tiến độ thực hiện đơn đặt hàng tới khâu thanh toán. Bên cạnh đó, hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán phù hợp để theo dõi chi tiết và tổng hợp tính hình tiêu thụ thành phẩm và đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin của quản lý.
Những hạn chế còn tồn tại
Về kế toán thành phẩm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, tất cả các doanh nghiệp sản xuất đều phải trải qua những khó khăn, thử thahcs đó là sự khẳng định chính bản thân mình trên thương trường. Bên cạnh những ưu điểm của công tác tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm mà Công ty đã đạt được vẫn còn một số tồn tại có khả năng khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu trong công tác quản lý của mình, cụ thể là:
+ Về dự phòng nợ phải thu khó đòi : Hình thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán theo hơp đồng . Đối với hình thức này cho phép thanh toán trả chậm và quy định thời hạn thanh toán nhưng không giới hạn số tiền được phép nợ tối đa, các khoản phải thu của Công ty khá lớn. Mặc dù vậy, Công ty chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi, như vậy là chưa quán triệt nguyên tắc thận trọng của kế toán. Trong tình hình thị trường không ngừng biến động, sự cạnh tranh hết sức quyết liệt, việc Công ty không lập dự phongfnowj phải thu khó đòi là không đảm bảo an toàn trong kinh doanh, dễ mất các khoản thi khó đòi do khách hàng bị phá sản, không có khả năng thanh toán...
+Về thực hiện chiết khấu thanh toán : Công ty chủ yếu thực hiện giao dịch hàng hóa với các Công ty nước ngoài. Đối với những khách hàng quen thanh toán sớm hơn thời hạn ghi trong hợp đồng. Đối với khách hàng mới. Công ty nên yêu cầu khách hàng thanh toán trước 40% tiền hàng khi ký kết hợp đồng. sau đó khi đã nhận được hàng thì thực hiện thanh toán tiếp 70% tiền hàng
+ Hơn nữa nhận thức được lợi nhuận lớn từ thực hiện theo hợp đồng FOB. Năm 2007 trở đi công ty chuyển từ thực hiện gia công cho nước ngoài sang hình thức đơn đặt hàng FOB. Tức là Công ty trực tiếp tham gia vào các khâu nhập khẩu nguyên liệu, thiết kế mẫu mã đến khâu tiêu thụ thành phẩm . Trong thực tế doanh nghiệp mới dừng lại ở khâu mua nguyên liệu, phụ liệu, sau đó may theo mẫu họ đưa ra và chỉ được hưởng 5 đến 10% trên giá trị của sản phẩm thì đây vẫn chỉ dừng hình thức làm hàng FOB sơ khai.Hơn nữa doanh nghiệp phải bỏ tiền trước để sản xuất, gánh những rủi ro (như thiếu nguyên liệu đột xuất, chất lượng phải đảm bảo ) cho xuất khẩu
Hơn nữa khó khăn của doanh nghiệp hiện nay là ngành công nghiệp sản xuất NPL ở Việt Nam òn kém phát triển chưa đáp ứng nhu cầu cho ngành dệt may. Hiện tại doanh nghiệp nhập khẩu NPL đế sản xuất, DN phải nộp một khoản thuế lớn, đến khi xuất hàng thì hải quan mới trả lại.
Về tin học hóa trong kế toán
Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của Nhà nước là tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin hoạc vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ trở thành một trong công cụ quản lý kinh tế hàng đầu . Trong khi đó Công ty TNHH Lan Việt là một công ty kinh doanh xuất khẩu, trong tháng có nhiều nghiệp vụ phát sinh mà chủ yếu tiến hành bằng phần mềm exel do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác làm cho chúng không được đưa ra một cách kịp thời. Do vậy, cần thiết phải sử dụng phần mềm kế toán vì
- Giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán
- Tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng và kịp thời về tình hình tài chính của Công ty.
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty đã cung cấp cho các đối tượng bên ngoài
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Lan Việt
Trong thời gian thực tập tại Công ty, Qua tìm hiểu về phần hành kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm đóng gớp làm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty.
Ý kiến 1 : Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Doanh nghiệp phải dự kiến được mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ phải thu khó đòi. Theo Thông tư số 228 của Bộ trưởng Bộ tài chính có hướng dẫn.
+ 30% giá trị đối với các khoản nợ từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến 2 năm
+ 70% giá trị đối với khooản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên
Đối với xử lý khoản nợ dự phòng, nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn với số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập khoản phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Về xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn phải theo dõi trên sổ kế toán và phản ánh ngoài bảng cân đối kế toán trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm .
Cuối kỳ kế toán năm, doanh nghiệp căn cứ vào các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (nợ phải thu khó đòi). Kế toán tính toán xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần phải trích lập . Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay lướn hơn số dự phòng đã trích lập ở cuối liên độ trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch dự phòng cần phải trích lập thêm
Nợ Tk 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có Tk 139- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoảng dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước chưa sử dụng hết., thì số chênh lệch được hoàn lại
Nợ Tk 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có Tk 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kiến nghị về tổ chức bộ máy kế toán
Như đã trình bày ở trên, só nhân viên kế toán chưa tương xứng với quy mô của Công ty hiện nay và trong thời gian sắp tới. Vì vậy, theo em công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để giảm nhẹ công việc cho các kế toán viên, góp phần nâng cao hiệu quả công việc kế toán. Việc tuyển dụng nhân viên phải được thực hiện đúng theo quy chế về tuyển dụng, đảm bảo tuyển dụng những người có năng lực và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Bên cạnh đó, Công ty cần nhanh chóng tìm hiểu, và nghiên cứu các phần mềm kế toán có thể phù hợp với doanh nghiệp .Một số phần mềm kế toán như Misa. FAST, hay của Cyber ...Từ đó làm giảm bớt sự vất vả cho công tác kế toán, đáp ứng nhu cầu thông tin của doanh nghiệp và thị trường.
Kiến nghị về tiêu thụ nội địa
Dân số Việt Nam khoảng 86 triệu người – Nếu công ty không chú trọng vào khai thác thị trường này thì chắc chắn sẽ tăng được doanh số bán hàng khá nhiều. Đây là thị trường hứa hẹn nhiều tiềm năng cần dược công ty khai thác.
Để xâm nhập thị trường nội địa trước mắt Công ty cần cải tiến mẫu mã sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng được nhu cầu may mặc quanh năm của khách hàng trong nước, cần có những sản phẩm dệt len dành riêng cho mùa hè. Bên cạnh đó công ty cần có thêm chính sách khuyến khích, thúc đẩy tiêu thụ như chiết khấu, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm nhiều hơn trên các phương tiện thông tin đại chúng
Kiến nghị về về thực tăng giá trị xuất khẩu
Doanh nghiệp hàng chủ yếu là xuất khẩu theo hình thức FOB sơ khai nên giá trị xuất khẩu thấp. Để tháo gớ vấn đề này công ty đang tìm cho mình hướng đi mới đó là đầu tư vào trang thiết bị sản xuât, đào tạo nhân lực đảm bảo tự thiết kế mẫu mã mà không phụ thuộc nhiều khách hàng và tìm các nhà cung cấp nguyên liệu đảm bảo nhu cầu sản xuất. có thể mở rộng xuất khẩu hàng FOB vào thị trường mới mà Việt Nam có lợi thế như thị trường Nga, Nam Phi, Trung đông.... là những thị trường lớn, dễ tính đặc biệt là giá rất hấp dẫn.
Kiến nghị về Phương thức chiết khấu thanh toán
Trường hợp khách hàng thanh toán trước hạn, có thể theo hợp đồng quy định bên bán hco bên mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán , đây là số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ vào số tiền phải thu của khách hàng . Căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi
Nợ TK 112.2 (Số tiền thực tế thu đã trừ vào chiết khấu thanh toán)
Nợ TK 635 (Chiết khấu thanh toán)
Có TK 131- Tổng số tiên phải thu
Ví dụ công ty có Công ty HD. Pold Do công ty là khách hàng quen của Công ty
11/8/2009 bán hàng cho HD. Pold. Trị giá lô hàng là 95.833,78USD . quy đổi và Việt nam đồng là 1.625.820.000
20/8/2009 bán hàng cho HD.Pold. Trị giá lô hàng là 90.733,73USD . quy đổi ra Việt Nam đồng là : 1.539.570.000
Ngày 23/8/2009 HD. Pold thanh toán cho Công ty là 80.000 USD. Thanh toán trước thời hạn nên công ty đã thực hiện chiết khấu thanh toán cho công ty là 250 USD
Ngày 28/8/2009 HD. Pold thanh toán cho Công ty là 90.000 USD. Thanh toán trước thời hạn nên công ty đã thực hiện chiết khấu thanh toán là 250 USD
Ngày 28/8/2009 HD . Pold thanh toán cho công ty là 15000USD, hưởng chiết khấu thanh toán là 300USD
Biết tỷ giá ngày 20/8/2009 là 16.969VNĐ/ USD. Tỷ giá ngày 26/8/2009 là 16.972VNĐ/USD Tỷ giá hạch toán là 16.965
Công ty sẽ định khoản như sau
Ngày 20/8/2009
Nợ TK 635: 250* 16.965= 4.241.250
Có TK 131 : 250*16.965= 4.241.250
Ngày 26/8/2009
Nợ TK 635 : 250* 16.965= 4.241.250
Có TK 131 : 250*16.965= 4.241.250
Ngày 28/8/2009
Nợ TK 635 : 300*16.965 = 5.089.500
Có TK 131: 300*16.965 =5.089.500
Khi đó sẽ làm ảnh hưởng tới sổ chi tiết TK 131 Công ty HD.Pold và sổ Cái 131
KẾT LUẬN
Kế toán nói chung, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó, từ khi thành lập cho đến nay, công ty TNHH Lan Việt luôn được chú trọng đặc biệt, góp phần vào sự lớn mạng của công ty trong những năm qua. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được nâng cao, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng ổn định.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã thu nhận được nhiều kiến thức về hoạt động kinh doanh, kế toán nói chung và công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm nói riêng. Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Văn Dung đã tận tình hướng dẫn, cảm ơn Công ty đặc biệt là Bộ phận phòng kế toán tài chính đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Đây là lần đầu tiên em được tiếp cận thực tế và do nhận thức còn hạn chế nên các vấn đề đưa ra trong bản luận văn này có thể chưa đầy đủ, việc giải quyết các vấn đề có thể hoàn thoàn thấu đáo và không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy giáo, cô giáo, các cô chú trong Công ty để bản luận văn của em được hoàn chính
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 4 năm 2010
Sinh viên
Lê Thị Lĩnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH Lan Việt.doc