Tổ chức hệ thống thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam

- Đề xuất xây dựng mô hình Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam trên 3 nội dung: Tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí; Tổ chức hệ thống thông tin thực hiện chi phí và Tổ chức kiểm soát chi phí và ra quyết định kinh doanh. Đồng thờiluận án cũng đưa ra các điều kiện về phía Nhà nước cũng như các doanh nghiệp mayđể đảm bảo hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí được tổ chức và vận hành hiệu quả. - Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước vàtrên thế giới có liên quan tới đề tài luận án như kế toán chi phí, kế toán quản trị chi phí, hệ thống thông tin kế toán, hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí làm cơ sở cho việc kế thừa và phát triển cho việc nghiên cứu tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam.

pdf192 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2824 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức hệ thống thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cạnh tranh lành mạnh ñể các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp may nói riêng có thể tự tin ñưa ra các quyết ñịnh kinh doanh dựa trên tiềm lực hiện có của bản thân cộng với sự hỗ trợ của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí. Chỉ khi nào hiệu quả hoạt ñộng kinh tế của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính các quyết ñịnh sản xuất kinh doanh Bộ phận Kế toán quản trị Bộ phận Kế toán tài chính Kế toán trưởng Bộ phận xây dựng tiêu chuẩn nội bộ, thu thập chi phí,... Bộ phận kế hoạch dự toán hoạt ñộng Bộ phận ño lường KQ, hiệu quả hoạt ñộng Bộ phận phân tích biến ñộng KQ, hiệu quả hoạt ñộng Bộ phận tư vấn, hỗ trợ ra quyết ñịnh Kế toán tài chính Kế toán quản trị Ghi Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết Lập dự toán, phân tích, tư vấn ra quyết ñịnh Lập Báo cáo KTTC Lập Báo cáo KTQT Xử lý số liệu chi tiết 146 của bản thân bộ máy KTQT thì lúc ñó các nhà quản trị mới thấy rõ giá trị ñích thực của các thông tin do kế toán quản trị chi phí cung cấp làm cơ sở cho các quyết ñịnh của họ. ðồng thời, nhà nước và các cơ quan chức năng cần có các chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp ñược tiếp cận với các mô hình hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñã ñược áp dụng thành công trên thế giới ñể học hỏi kinh nghiệm và rút ra những bài học cần thiết có thể áp dụng cho danh nghiệp mình. - Hiện nay, trình ñộ ñội ngũ nhân viên kế toán và ñiều kiện trang bị phương tiện vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác kế toán giữa các ñơn vị, các ngành, các ñịa phương là không ñồng ñều. Bên cạnh ñó, kinh phí ñầu tư cho việc thiết kế và vận hành một hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí khá cao. ðây là những vấn ñề mà bản thân doanh nghiệp ñang cần sự hỗ trợ từ các chính sách của Nhà nước. Trong công tác ñào tạo kế toán, cần có sự ñổi mới về cả nội dung lẫn phương pháp ñào tạo. Về nội dung, cần chú trọng nhiều hơn ñến kế toán phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp trong ñó có hệ thống thông tin kế toán quản trị. ðặc biệt cần ứng dụng và ñưa các phương pháp kế toán quản trị hiện ñại trên thế giới vào chương trình ñào tạo. Về phương pháp ñào tạo, cần khuyến khích tính chủ ñộng, tích cực và ý thức rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường góp phần tăng tính chuyên nghiệp cho nhân viên kế toán về sau. Nhà nước cần hỗ trợ tốt hơn cho các doanh nghiệp trong ñào tạo nhân lực, nghiên cứu triển khai, phát triển kế toán quản trị, ñể kế toán quản trị thực sự là một nội dung không thể thiếu trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. 4.4.2. Về phía các doanh nghiệp may 4.4.2.1. Nâng cao nhận thức ñúng ñắn về vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí Sự tồn tại của hệ thống thông tin này xuất phát từ nhu cầu thông tin của các nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp. Do vậy, ñể có thể vận hành ñược hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may, các nhà quản trị cần có nhận thức ñúng ñắn về vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí. Các nhà quản trị cần nhận thức rõ vị trí, vai trò của KTQT chi phí nhất là trong ñiều kiện cạnh tranh và hội nhập hiện nay. Tuy nhiên, các nhà quản trị hiện nay chưa thực sự tin tưởng vào HTTT kế toán mang lại. Quyết ñịnh của nhà quản trị chủ yếu 147 dựa vào kinh nghiệm, vào các mối quan hệ của họ. Tâm lý chung của các nhà quản trị cho rằng trách nhiệm của HTTT kế toán là làm sao ñáp ứng ñược những yêu cầu của cơ quan thuế, cơ quan tài chính ñể doanh nghiệp có thể “yên ổn” làm ăn. Họ chưa nhận thấy vai trò của HTTT kế toán trong quá trình ra quyết ñịnh. Chính vì vậy, cần có các kênh thông tin giúp các nhà quản trị nhận thức rõ hơn về vai trò của HTTT KTQT chi phí. Các nhà quản trị phải thực sự là những người chỉ ñạo và ra yêu cầu cho HTTT kế toán quản trị bởi vì HTTT KTQT ñược thiết lập là ñể phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp.Và khi ñã ñược nhận thức ñúng ñắn và có vị trí trong doanh nghiệp, nhà quản trị sẽ không ngại ngần khi có quyết ñịnh ñầu tư xứng ñáng về nguồn lực ñể có thể vận dụng hiệu quả tại doanh nghiệp. 4.4.2.2. Cải tiến quy trình sản xuất, phân cấp mô hình quản lý rõ ràng - ðiều ñầu tiên ñể tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñòi hỏi các doanh nghiệp may phải từng bước cải tiến quy trình sản xuất theo hướng áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến như áp dụng các tiêu chuẩn quản lý ISO. Tiến hành rà soát, hoàn chỉnh và bổ sung hệ thống các ñịnh mức kinh tế kỹ thuật phù hợp và thống nhất trong toàn ngành. Một khi các quy trình sản xuất ñược chuẩn hóa thì việc thiết kế và vận hành hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñược thực hiện dễ dàng hơn. - ðể triển khai hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí cần thiết có tính liên thông về thông tin giữa các bộ phận, các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những quy ñịnh rõ ràng về chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong việc phối hợp và chia sẻ thông tin vừa ñảm bảo tính liên thông thông tin vừa ñảm bảo tính bảo mật thông tin của mỗi bộ phận. 4.4.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán Xuất phát từ ñặc ñiểm của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí là tính linh hoạt, kịp thời, cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin, trang bị các phương tiện kỹ thuật hiện ñại ñể thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác. Các phần mềm kế toán không chỉ nhằm mục ñích thu thập và xử lý thông tin theo luật ñịnh mà cần chú trọng vào phân tích ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. Cần nhanh chóng triển khai hệ thống ERP vào doanh nghiệp ñể khai thác tối ña khả năng ứng dụng của công nghệ thông tin trong công tác quản trị doanh nghiệp. 148 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Nội dung Chương 4 “Kiến nghị về Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam” tiếp tục khẳng ñịnh việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñang là yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Căn cứ những thực trạng trong nghiên cứu ở chương 3, tác giả ñã tiến hành ñánh giá trên hai phương diện: những kết quả ñạt ñược và những vấn ñề còn tồn tại ñồng thời phân tích và rút ra một số nguyên nhân dẫn ñến những ñiểm hạn chế trên. Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñưa ra các quan ñiểm ñịnh hướng về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp may, ñề xuất một số giải pháp nhằm tổ chức tốt hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí bao gồm: - Các giải pháp về tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí - Các giải pháp về Tổ chức hệ thống thông tin chi phí thực hiện - Các giải pháp về Tổ chức hệ thống thông tin tin kiểm soát chi phí và ra quyết ñịnh. Trong chương này, tác giả cũng ñưa ra những ñề xuất về phía Nhà nước, doanh nghiệp ñể ñảm bảo các ñiều kiện thực hiện những giải pháp trên. 149 KẾT LUẬN Ngành may Việt Nam ñang có nhiều cơ hội phát triển cũng như phải ñối mặt với nhiều thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ñặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập WTO (năm 2007). Kiểm soát tốt chi phí là một giải pháp sống còn cho các doanh nghiệp may Việt Nam ñể tồn tại và phát triển vững chắc. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñược nhận thức như một công cụ tất yếu giúp các nhà quản trị các cấp trong doanh nghiệp may kiểm soát chi phí và ra quyết ñịnh. Theo mục tiêu ñặt ra, luận án ñã thực hiện ñược các nội dung sau: - Nghiên cứu ñồng bộ ba nội dung quan trọng của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí, luận án chỉ ra rằng có mối liên hệ mật thiết về thông tin trong kiểm soát chi phí giữa thông tin quá khứ (chi phí thực hiện), hiện tại (phân tích chi phí) và tương lai (dự toán chi phí). Bên cạnh ñó, luận án cũng ñã tiến hành nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí của một số quốc gia trên thế giới và rút ra ñược những bài học bổ ích cho các doanh nghiệp Việt Nam. Từ ñó, luận án rút ra những nền tảng cần thiết cho việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam. - Trên cơ sở lý thuyết về Hệ thống thông tin (HTTT) quản trị doanh nghiệp, luận án tập trung làm rõ vai trò của HTTT kế toán quản trị chi phí ñối với quản trị doanh nghiệp nhằm ñạt mục tiêu kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập. Luận án khẳng ñịnh sự tồn tại mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí và hiệu quả quản trị doanh nghiệp. ðó là hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tạo nên một kênh thông tin quản trị hữu ích ñối với nhà quản trị trong môi trường sản xuất kinh doanh ngày càng có nhiều biến ñổi, một hệ thống thông tin minh bạch về trách nhiệm nội bộ của doanh nghiệp trong ñiều hành và quản trị doanh nghiệp. - Bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính thông qua phỏng vấn sâu và phát phiếu ñiều tra, luận án ñã tiến hành nghiên cứu các doanh nghiệp may Việt Nam ñể phân tích, ñánh giá thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí 150 trong các doanh nghiệp may hiện nay ñặc biệt trong ñó nghiên cứu có nhu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp may về hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí, ñiều kiện ñể áp dụng thành công kết quả nghiên cứu của luận án. - ðề xuất xây dựng mô hình Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam trên 3 nội dung: Tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí; Tổ chức hệ thống thông tin thực hiện chi phí và Tổ chức kiểm soát chi phí và ra quyết ñịnh kinh doanh. ðồng thời luận án cũng ñưa ra các ñiều kiện về phía Nhà nước cũng như các doanh nghiệp may ñể ñảm bảo hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñược tổ chức và vận hành hiệu quả. - Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và trên thế giới có liên quan tới ñề tài luận án như kế toán chi phí, kế toán quản trị chi phí, hệ thống thông tin kế toán, hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí làm cơ sở cho việc kế thừa và phát triển cho việc nghiên cứu tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam. - ði sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí, luận án ñã chứng minh rằng mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp và nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp là nhân tố quan trọng nhất trong việc thiết lập hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Tác giả luận án hy vọng ñược và sẽ ñóng góp sức lực của mình vào việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam. Hướng phát triển của luận án: Trên cơ sở kiểm soát chi phí thông qua hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí, cần thiết mở rộng nghiên cứu theo hướng xây dựng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận có liên quan ñối với các loại chi phí trong các doanh nghiệp may. Sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñể ño lường và ñánh giá trách nhiệm. Từ ñó có các giải pháp gắn kết giữa trách nhiệm và lợi ích của từng cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp. 151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 1. Hồ Mỹ Hạnh (2009), Xây dựng và kiểm soát dự toán ngắn hạn ñối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, Số 6 (71), trang 62-64. 2. Hồ Mỹ Hạnh (2011), Bàn về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí sản xuất ngành dệt may, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 04, tháng 04/2011, trang 40-43. 3. Hồ Mỹ Hạnh (2011), Chủ biên và viết chương 5,6,7 Giáo trình Tổ chức Hạch toán kế toán doanh nghiệp, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2011. 4. Hồ Mỹ Hạnh (2013), Ảnh hưởng của ñặc ñiểm tổ chức sản xuất ñến tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may, Tạp chí Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương, số 392 tháng 2/2013, trang 30-33 5. Hồ Mỹ Hạnh (2013), Lợi ích của ERP trong ngành công nghiệp dệt may, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 5 tháng 3/2013, trang 55-56 6. Hồ Mỹ Hạnh (2013), Phát huy vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí- Một giải pháp tái cơ cấu doanh nghiệp, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia, tổ chức tháng 4/2013 tại Học viện Ngân hàng, trang 358-364. 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Business Edge (2005), Kiểm soát chi phí - nâng cao hiệu quả chi tiêu, NXB trẻ, TPHCM 2. PGS.TS Phạm văn Dược, TS. Huỳnh Lợi (2009), Mô hình và cơ chế vận hành Kế toán quản trị, NXB Tài chính, Hà nội 3. Phạm văn Dược (2010), Kế toán chi phí, NXB Tài chính, Hà nội 4. TS. Phạm Văn Dược, Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, NXB Thống Kê, 2003. 5. TS. Phạm Văn Dược (2005), Kế toán chi phí, NXB Thống Kê. 6. Phạm Văn Dược (1997), Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ðH KTQD Hà nội 7. Hồ Tiến Dũng (2009), Tổ chức hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp, NXB Văn hóa Sài gòn, TP HCM 8. GS.TS Ngô ðình Giao (1997), Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, NXB Khoa học & Kỹ thuật. 9. Nguyễn Phú Giang, Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, NXB Tài chính, Hà nội 10. Nguyễn Ngọc Huyền (2000), Phương pháp phân tích và quản trị CPKD ở các doanh nghiệp công nghiệp trong nền kinh tế thị trường Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ðH KTQD Hà nội. 11. Học viện Tài chính (2005), Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà nội 12 Khoa Kế toán, ðH KTQD (2012), Kế toán quản trị, NXB Tài chính, Hà nội 13. Khoa Kế toán, ðH KTQD (2010), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà nội 14. TS. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán quản trị, NXB Giao thông vận tải, Hà nội 153 15. Võ Văn Nhị (2004), Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà nội 16. Phạm Quang (2002), Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ðH KTQD Hà nội 17. Nguyễn Ngọc Quang (2010), Kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB ðại học KTQD. 18. ðặng Bảo Quốc (2010), Khoa học tổ chức và quản lý: Một số vấn ñề về lý luận và thực tiễn, NXB Tài chính, Hà nội 19. Nguyễn Thị Thu (2009), Kế toán cơ sở cho quyết ñịnh quản lý, NXB Thống kê, Hà nội. 20. Phạm Thị Thủy (2007), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ðH KTQD Hà nội 21. Ngô Hà Tấn (2009), Hệ thống thông tin kế toán, NXB giáo dục, Hà nội. 22. Phạm Ngọc Thúy (2009), Kế toán quản trị, NXB ðH Quốc gia, TP HCM. 23. Thiều Thị Tâm (2007), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống kê, Hà nội. 24. Trường ðại Học Kinh Tế TP.HCM (1995), Những nguyên tắc cơ bản của Kế Toán Mỹ, NXB Thống Kê. 25. Viện Ngôn ngữ học (2010), Từ ñiển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Từ ñiển Bách khoa. Tiếng Anh 26. Aschhoff & Henningsen (1996), “The German Cooperative system. Tis History, Structure and Strength”, Edited by DG Bank. 27. Barfield, Raiborn & Kinney (1998), “Cost Accounting: Traditions and Innovation”, South- Western College Publishing, Cincinnati 28. Brocher – Chen – Lin (1999), “Cost Management – A Strategic Emphasis”, The McGraw Hill. 29. Carr.C & Tomkins.C (1998), “Context, culture and the role of the finace function in strategic decision. A comparative analysis of Britain, Germany, the 154 USA and Japan”, Management Accounting Research, 9, 213-239 30. Chang (2001), “Continrency factor and accounting system design in Jordanian companies”, Journal of Management Information systems, 8, 1-16 31. Choe, J.M (1996), “The relationships among performance of accounting information systems, influence factors, and evolution level of information systems”, Journal of management information systems, 12(4), 215-239 32. Doms, Jarmin& Klimek , S.D (2004), “Information technology investment and firm performance in US retail trade”, Economics of Innovation and New Technology, 13(7) pp 595-613 33. Drury (2001), “Management Accounting for Business Decisions”, Thomson Learning, United Kingdom 34. Donald W. Ramney (1986), “Management Information System”, Proquest Central, pp10 35. Eva, Heidhues & Chris Patel (2008), “The Role of Accounting Information in Decision- Making Processes in a German Dairy Cooperative”, Journal of Management Information systems, 14, pp193-208 36. Godfrey, Hodgson & Holmes (1997), “Accounting Theory” , Jacaranda Wiley Ltd., Australia. 37. Gordon, L.A&Miller,D (1976), “A contingency framework for the design of accounting information systems”, Accounting Organizations and Society, (1) 59-69 38. Haberstock (1984), Cost Accounting 1, Hamburg. 39. Hanson&Mowen (1997), “Cost Management: Accounting anh Control”, South- Western College Publishing, Cincinnati. 40. HALL, J. A (1995), “Accounting Information Systems”, Weat Publishing Company, St. Paul. 41. Institute of Management Accountants (1983), “Statements on Management Accounting Number 2: Management Accounting Terminology”, Montvale, N.J.: NAA, 1 June 1983 42. Kuln,M (1990), Từ ñiển kinh tế, Hamburg. 155 43. Kaplan & Young, Atkinson, (2004), Management Accounting, Pretice Hall, New Jersey 44. Laudon, JP (2003), “Management Information System, Orgnization anh Technology”, Macmillan Publishing Company, Newyork, 2003, 3rd edition, str.7 45. Monden, Y. Vµ Hamada, K., (1991), “Target Costing and Kaizen Costing in Japanese Automobile Companies” 46. Maliah Sulaiman, Nik Nazli & Norhayati Alwi (2004), “Management accounting practice in selectd Asian countries: A review of the literature”, Management Auditing Journal, 19, 493-508 47. Michele Pomberg, Hamid Pourjalali, Shirley Daniel, Marinilka Barros (2012), “Management Accounting Information System: a case of a developing country: Vietnam”, Asia-Pacific Journal of Accounting & Economics, Vol.19, No1. April 2012 48. Omar A.A.Jawabreh (2012), “The Impact of Accounting Information System in Planning, Controling and Decision – making Processes in Jodhpur Hotels”, Asian Journal of Finance & Accounting, Vol 4, 173-186 49. Ponemon & Nagida (1990), “Perceptual variation and the implementation of accounting information systems: an empirical investigation”, Journal of Management Information systems, 4(2), 1-14 50. R.W. Hilton – M.W. Maher – F.H. Selto (2000), “Cost Management – Strategies for Business Decisions”, The McGraw - Hill. 51. Susan, B.H & Kathy A Paulson (2003) “Do different cost systems make a difference?”, Management Accounting Quarterly, 1, p22 52. Woeche,G (1990), “Management of Cost Accounting” , 17.Aufl, Munchen. 53. WU, F. H(1984), “Accounting Information System”, Mc Graw Hill, New York, 1984, str. 6-7. 54. Xie Zhihua & Mu Linjuan (2011), “The Chracteristics and Outlook on Management Accounting Practice in China”, Management Auditing Journal, 194, 129-147. 156 PHỤ LỤC 157 PHỤ LỤC 01A PHIẾU PHỎNG VẤN TẠI DOANH NGHIỆP MAY I. Thông tin chung về doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp ñã hoạt ñộng ñược bao nhiêu năm? 2. Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp (công ty)? 3. Tổng số lao ñộng của Doanh nghiệp (công ty)? 4. Các hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp? II. Quan ñiểm của nhà quản trị về nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí 1. Khi ra quyết ñịnh kinh doanh, Ban Gð sử dụng thông tin từ những bộ phận nào? Hiện nay bộ phận nào làm nhiệm vụ cung cấp thông tin về chi phí cho Ban giám ñốc? 2. Ông/Bà sử dụng thông tin kế toán chi phí trong các loại quyết ñịnh kinh doanh nào? 3. Thông tin về chi phí có ảnh hưởng ñến những loại quyết ñịnh kinh doanh gì của doanh nghiệp? (ñịnh giá bán, dự kiến lợi nhuận,…) 4. Trong các loại thông tin về chi phí sau ñây, Ông /Bà cần chủ yếu loại thông tin nào khi ra các quyết ñịnh kinh doanh: thông tin chi phí dự toán, thông tin chi phí thực hiện, thông tin phân tích chi phí? 5. Doanh nghiệp cần quản lý chi phí ở những khía cạnh nào? (dự toán, chi phí ñã thực hiện, ñịa ñiểm phát sinh chi phí, trách nhiệm của các bộ phận liên quan, loại chi phí, …) 6. Những thông tin chi phí do bộ phận kế toán cung cấp có ñáp ứng ñược nhu cầu quản trị doanh nghiệp hiện nay không? (theo các tiêu chí: tính kịp thời của thông tin, tính hữu ích của thông tin, tính chính xác của thông tin, ...) 7. DN ñang sử dụng phần mềm gì trong công tác quản trị và công tác kế toán? 8. DN có sẵn lòng ñầu tư cho hệ thống kế toán quản trị chi phí không? III. ðánh giá về công tác kế toán quản trị chi phí 1. Tại công ty của ông (bà) có tổ chức công tác kế toán quản trị không? Nếu không, 158 thì tại sao? Nếu Có, bộ máy kế toán quản trị ñược tổ chức kết hợp với kế toán tài chính hay tổ chức thành bộ máy kế toán riêng? 2. Nhiệm vụ chính của kế toán chi phí tại doanh nghiệp là gì? 3. Cách phân loại chi phí chủ yếu hiện nay tại doanh nghiệp? 4. Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DN hiện nay? (theo chi phí thực tế, chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, theo chi phí ñịnh mức) 5. Công ty có xây dựng hệ thống ñịnh mức chi phí không? Nếu Có, khó khăn mà DN gặp phải khi xây dựng ñịnh mức chi phí? 6. Công ty có xây dựng các dự toán chi phí kinh doanh không? Nếu Có, việc xây dựng dự toán ñược dựa trên những yếu tố gì? Các căn cứ ñể xây dựng dự toán chi phí? Những khó khăn mà DN gặp phải khi xây dựng dự toán chi phí? 7. DN áp dụng hệ thống hạch toán chi phí nào? (Theo quá trình, ñơn hàng, theo hoạt ñộng) 8. Cách thức phân bổ chi phí chung (chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, QLDN) ñang ñược thực hiện tại doanh nghiệp? 9. DN có tiến hành phân tích chi phí không? Nếu Có, DN sử dụng phương pháp nào ñể phân tích? (phương pháp phân tích CVP, phân tích thông tin chênh lệch, phương pháp phân tích thông tin thích hợp, phân tích ñiểm hòa vốn ) 10. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí và các bộ phận liên quan trong DN trong việc thu thập và xử lý các thông tin chi phí? 11. Trình ñộ nhân viên kế toán chi phí hiện nay có ñáp ứng ñược nhu cầu thu thập và cung cấp thông tin chi phí theo yêu cầu quản trị không? 12. Trang thiết bị hiện tại có ñáp ứng ñược nhu cầu thu thập và cung cấp thông tin chi phí theo yêu cầu quản trị không ? Cần bổ sung những thiết bị gì? 13. Liệt kê những khó khăn mà DN gặp phải khi tổ chức HTTT KTQT chi phí? (lập ñịnh mức chi phí, lập dự toán chi phí, phân loại chi phí, theo dõi chi tiết chi phí theo các cách phân loại, ñánh giá trách nhiệm cá nhân, bộ phận, phân tích chi phí) Cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)! 159 PHỤ LỤC 01B PHIẾU ðIỀU TRA DOANH NGHIỆP ðối tượng: Các nhà quản trị Doanh nghiệp (thành viên Ban Gð, HðQT) I. Thông tin chung về doanh nghiệp (chọn 1 phương án) 1. Mối quan hệ của Doanh nghiệp (Công ty) với Tập ñoàn Dệt may VN? Công ty con Công ty trực thuộc Công ty liên kết Loại hình khác 2. Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp nào? Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp ngoài NN Doanh nghiệp có vốn ðTNN 3.Doanh nghiệp (công ty) ñược thành lập vào năm nào? (Năm ñăng ký kinh doanh) ...... 4. Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp (công ty) Dưới 10 tỷ ñồng Từ 10 ~ < 50 tỷ ñồng Trên 50 tỷ ñồng 5. Tổng số lao ñộng của Doanh nghiệp (công ty)? Từ 10 ~ 200 người Từ 200 ~ 300 người Trên 300 người 6. Hình thức tổ chức sản xuất chính của Doanh nghiệp? Lắp ráp/gia công (CMT) Sản xuất bằng thiết bị của mình (OEM/FOB) Sản xuất theo thiết kế của mình ( ODM) II. Quan ñiểm của nhà quản trị về nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí. (có thể chọn nhiều phương án) 1. Trong các loại thông tin về chi phí sau ñây, Ông /Bà cần chủ yếu loại thông tin nào khi ra các quyết ñịnh kinh doanh Thông tin về chi phí thực tế phát sinh hàng tháng Thông tin dự toán chi phí cho từng hoạt ñộng 160 Thông tin phân tích chi phí 2. Thông tin về chi phí có ảnh hưởng ñến những loại quyết ñịnh kinh doanh gì của doanh nghiệp? ðịnh giá bán Nhận ñơn hàng ðầu tư Huỷ ngành nghề, sản phẩm ñang kinh doanh Khác: …………. 3. Doanh nghiệp cần quản lý chi phí ở những khía cạnh nào? Chi phí dự toán Chi phí ñã thực hiện ðịa ñiểm phát sinh chi phí Trách nhiệm của các bộ phận liên quan Khác: …………. 4. Hiện tại doanh nghiệp ñã thực hiện công tác quản lý chi phí như thế nào? Có bộ phận kế toán quản trị chi phí Có bộ phận lập dự toán chi phí Có xây dựng ñịnh mức chi phí Có phân tích chi phí chênh lệch Khác: ………… 5. Bộ phận kế toán chi phí hiện nay cung cấp ñược những thông tin gì cho Ban Gð? Dự toán chi phí Tổng hợp các chi phí ñã thực hiện Trách nhiệm của các bộ phận liên quan ñối với chi phí phát sinh Phân tích chi phí 6. Bộ phận kế toán có ñược trang bị hệ thống máy vi tính không? Có Không 7. ðánh giá về mức ñộ ñáp ứng nhu cầu quản trị của các thông tin chi phí do bộ phận kế toán cung cấp hiện nay? - Về tính kịp thời của thông tin 161 Tốt ðạt yêu cầu Chưa ñạt yêu cầu - Về tính hữu ích của thông tin Tốt ðạt yêu cầu Chưa ñạt yêu cầu - Về ñộ tin cậy của thông tin Tốt ðạt yêu cầu Chưa ñạt yêu cầu 8. ðiều gì khiến DN băn khoăn khi ñầu tư cho hệ thống kế toán quản trị chi phí? Chi phí ñầu tư cao Hiệu quả thông tin thấp Khả năng khai thác chưa tốt Chưa có nhu cầu Cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)! 162 PHỤ LỤC 01C PHIẾU ðIỀU TRA DOANH NGHIỆP ðối tượng: Kế toán trưởng, kế toán chi phí I. Thông tin chung về doanh nghiệp (chọn 1 phương án) 1. Mối quan hệ của Doanh nghiệp (Công ty) với Tập ñoàn Dệt may VN? Công ty con Công ty trực thuộc Công ty liên kết Loại hình khác 2. Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp nào? Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp ngoài NN Doanh nghiệp có vốn ðTNN 3.Doanh nghiệp (công ty) ñược thành lập vào năm nào? (Năm ñăng ký kinh doanh) ...... 4. Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp (công ty) Dưới 10 tỷ ñồng Từ 10 ~ < 50 tỷ ñồng Trên 50 tỷ ñồng 5. Tổng số lao ñộng của Doanh nghiệp (công ty)? Từ 10 ~ 200 người Từ 200 ~ 300 người Trên 300 người 6. Hình thức tổ chức sản xuất chính của Doanh nghiệp? Lắp ráp/gia công (CMT) Sản xuất bằng thiết bị của mình (OEM/FOB) Sản xuất theo thiết kế của mình ( ODM) 7. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp? Tập trung Phân tán Hỗn hợp 8. Doanh nghiệp áp dụng chế ñộ kế toán nào? 163 Chế ñộ kế toán doanh nghiệp theo Qð 15/2006-BTC Chế ñộ kế toán doanh nghiệp NVV theo Qð 48/2006-BTC Khác 9. Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm kế toán trong phần hành kế toán chi phí giá thành không? Có Không II. ðánh giá về công tác kế toán quản trị chi phí (có thể chọn nhiều phương án) 1. Tại công ty của ông (bà) có tổ chức công tác kế toán quản trị không? Có Không Nếu Có, trả lời tiếp câu 2, nếu Không chuyển qua câu 3 2. Cách tổ chức Bộ phận kế toán quản trị tại doanh nghiệp? ðộc lập với kế toán tài chính Là một bộ phận của kế toán tài chính Không có bộ phận kế toán quản trị 3. Phần hành kế toán chi phí hiện nay ở DN có những nhiệm vụ gì? Tập hợp và báo cáo chi phí ñã xảy ra Dự báo chi phí Phân tích chi phí Khác………….. 4. Cách phân loại chi phí của DN? Theo nội dung kinh tế Kết cấu chi phí trong giá thành ðịnh phí, biến phí Chi phí kiểm soát ñược, không kiểm soát ñược Chi phí sản xuất, ngoài sản xuất Chi phí trực tiếp, gián tiếp Khác 5. Trong các yếu tố sau ñây, yếu tố nào là sự khó khăn nhất khi tiến hành các phân loại chi phí phục vụ yêu cầu QTDN? 164 DN chưa có quy ñịnh về nhận diện chi phí phục vụ yêu cầu QTDN Trên chứng từ chi phí không thể hiện thông tin phân loại Hạn chế của nhân viên kế toán Không theo dõi ñược theo các tiêu thức ñã phân loại Không cần thiết 6. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán liên quan ñến chi phí tại doanh nghiệp? Chỉ sử dụng mẫu chứng từ do chế ñộ kế toán và các văn bản pháp luật khác ban hành Có bổ sung mẫu chứng từ tự thiết kế cho phù hợp công tác quản trị chi phí 7. Doanh nghiệp có sử dụng tài khoản chi tiết trong theo dõi chi phí không? Có Không Nếu Có, trả lời tiếp câu 8, nếu Không chuyển qua câu 9 8. Tổ chức chi tiết tài khoản chi phí tại doanh nghiệp? Chi tiết ñến tài khoản cấp 2 Chi tiết ñến tài khoản cấp 3 Chi tiết ñến tài khoản cấp 4 Chi tiết hơn cấp 4 9. Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DN hiện nay? Theo chi phí thực tế Theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính Theo chi phí ñịnh mức 10. Công ty có xây dựng hệ thống ñịnh mức hao phí không? Có Không Nếu Có, trả lời tiếp câu 11,12, nếu Không chuyển qua câu 13 11. Hệ thống ñịnh mức ñang sử dụng ñược xây dựng từ năm nào? 12. Hệ thống ñịnh mức hao phí ñược DN sử dụng ñể làm gì? Lập dự toán 165 Kiểm soát chi phí thực tế Kích thích người lao ñộng tiết kiệm chi phí Tính giá thành ñịnh mức 13. Công ty có xây dựng các dự toán chi phí kinh doanh không? Có Không Nếu Có trả lời tiếp câu 14,15, nếu Không chuyển qua câu 16 14. Bộ phận nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng các loại dự toán chi phí? Bộ phận kế hoạch Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kế toán Khác………….. 15. Trong các yếu tố sau ñây, yếu tố nào là khó khăn nhất khi tiến hành xây dựng ñịnh mức và dự toán chi phí? Thông tin không ñầy ñủ (do sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan chưa tốt) ða dạng về sản phẩm, chủng loại Hạn chế về khả năng của nhân viên Khác.... 16. DN áp dụng hệ thống hạch toán chi phí sản xuất nào? Hạch toán chi phí theo quá trình sản xuất Hạch toán chi phí theo ñơn hàng 17. DN sử dụng tiêu thức gì ñể phân bổ chi phí sản xuất chung? Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Khác 18. DN có theo dõi chi phí sản xuất chung cố ñịnh và biến ñổi không? Có Không 166 19. DN có áp dụng các phương pháp xác ñịnh chi phí hiện ñại như phương pháp xác ñịnh chi phí theo hoạt ñộng, phương pháp chi phí mục tiêu không? Có Không 20. DN có phân bổ các chi phí ngoài sản xuất cho từng loại sản phẩm không? Có Không Nếu Có trả lời tiếp câu 21, nếu Không chuyển qua câu 22 21. DN sử dụng tiêu thức gì ñể phân bổ chi phí ngoài sản xuất? ....................................................................................................................................... ...... 22. DN có quan tâm ñến việc xác ñịnh trách nhiệm liên quan ñến chi phí không? Có Không 23. DN hiện ñang sử dụng các loại báo cáo gì ñể cung cấp thông tin chi phí? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........... 24. DN có tiến hành phân tích chi phí không? Có Không Nếu Có trả lời tiếp câu 25, nếu Không chuyển qua câu 26 25. DN có sử dụng phương pháp gì ñể phân tích chi phí? Phân tích CVP Phân tích chênh lệch giữa dự toán và thực tế Phân tích thông tin thích hợp trong lựa chọn phương án 26. Trình ñộ chuyên môn của nhân viên kế toán làm công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp? 167 ðược ñào tạo về ứng dụng các phương pháp KTQT Chưa ñược ñào tạo về ứng dụng các phương pháp KTQT 27. Trình ñộ tin học của nhân viên kế toán làm công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp? Thành thạo Không thành thạo 28. Doanh nghiệp có sử dụng Phần mềm kế toán không ? Có Không Nếu Có trả lời tiếp câu 29, nếu Không chuyển qua câu 30 29. Công tác kế toán chi phí, giá thành có ñược thực hiện trên phần mềm kế toán không? Có Không 30. Những khó khăn mà DN gặp phải khi tổ chức HTTT KTQT chi phí? Xây dựng ñịnh mức chi phí Xây dựng dự toán chi phí Phân loại chi phí phục vụ quản trị Theo dõi chi tiết chi phí theo các cách phân loại phục vụ QTDN Phân tích chi phí Trình ñộ nhân viên vận hành hệ thống Chi phí xây dựng HTTT Khác............. Cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)! 168 PHỤ LỤC 01D DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC ðIỀU TRA  Phỏng vấn trực tiếp 2 doanh nghiệp: 1. Công ty Cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan 2. Tổng Công ty May 10 (Garco 10)  Gửi Phiếu ñiều tra và nhận ñược phiếu trả lời phù hợp với yêu cầu luận án: 20 doanh nghiệp có quy mô vừa hoặc lớn (quy ñịnh phân loại doanh nghiệp theo nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP) và có các hình thức tổ chức sản xuất: CMT, FOB và ODM 1. Công ty CP May Hòa Bình 2. Công ty May Phương Nam 3. Công ty Cổ phần X20 4. Công ty Cổ phần May Hưng Yên 5. Công ty Cổ phần 1-5 Hưng Yên 6. Công ty Cổ phần May 9 7. Công ty Cổ phần May ðáp Cầu 8. Công ty Cổ phần May Sơn Việt 9. Công ty Cổ phần May Hải Nam 10. Công ty Cổ phần May Hữu Nghị 11. Công ty Cổ phần May Bình Minh 12. Công ty Cổ phần May xuất khẩu Ninh Bình 13. Công ty Cổ phần May Hồ Gươm 14. Tổng Công ty ðức Giang 15. Tổng Công ty CP Dệt may Hà nội 16. Tổng Công ty CP Dệt may Nam ðịnh 17. Tổng Công ty May Nhà Bè 18. Tổng Công ty CP Dệt may Hòa Thọ 19. Công ty CP May Việt Tiến 20. Công ty CP dệt may Thắng Lợi 169 PHỤ LỤC 01E BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ðIỀU TRA TT Tiêu thức Chi tiết Số DN Tỷ trọng Lớn 8/20 40% 1 Quy mô vốn của Doanh nghiệp Vừa 12/20 60% CMT 20/20 100% OEM/FOB 17/20 85% 2 Hình thức tổ chức sản xuất ODM 5/20 25% (DN lớn) Có 18/20 90% 3 Sử dụng phần mềm kế toán Không 2/20 10% Tập trung 20/20 100% 4 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Phân tán 0 0% Theo Qð 15/2006 20/20 100% 5 Chế ñộ kế toán áp dụng Theo Qð 48/2006 0 0% ðộc lập với kế toán tài chính 0 0% Là một bộ phận của KTTC 20/20 100% 6 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị Không có bộ phận KTQT 0 0% Tập hợp và báo cáo chi phí ñã xảy ra 20/20 0% Dự báo chi phí 20/20 100% 7 Nhiệm vụ của phần hành kế toán chi phí Phân tích chi phí 0 0% ðịnh giá bán 20/20 100% Nhận ñơn ñặt hàng 15/20 75% ðầu tư 0 0% 8 Thông tin kế toán chi phí ñóng vai trò quyết ñịnh ñến việc Hủy ngành nghề SP ñang kinh doanh 0 0 Chi phí dự toán 20/20 100% Chi phí ñã thực hiện 20/20 100% ðịa ñiểm phát sinh chi phí 7/20 35% 9 Doanh nghiệp cần quản lý chi phí ở các khía cạnh Trách nhiệm của các bộ phận liên quan 7/20 35% 170 Theo nội dung kinh tế 20/20 100% Kết cấu chi phí trong giá thành 20/20 100% ðịnh phí, biến phí 3/20 15% Chi phí kiểm soát ñược, không kiểm soát ñược 0 0 Chi phí sản xuất, ngoài sản xuất 20/20 100% Chi phí trực tiếp, gián tiếp 0 0 9 Cách phân loại chi phí của DN Khác 0 0 DN chưa có quy ñịnh về nhận diện chi phí phục vụ yêu cầu QTDN 7/8 87,5% Trên chứng từ chi phí không thể hiện thông tin phân loại 1/8 12,5% Hạn chế của nhân viên kế toán 0 0 Không theo dõi ñược theo các tiêu thức ñã phân loại 0 0 10 Khó khăn gặp phải khi phân loại chi phí ở các DN quy mô lớn Không cần thiết 0 0 DN chưa có quy ñịnh về nhận diện chi phí phục vụ yêu cầu QTDN 1/12 8,3% Trên chứng từ chi phí không thể hiện thông tin phân loại 3/12 25% Hạn chế của nhân viên kế toán 0 0 Không theo dõi ñược theo các tiêu thức ñã phân loại 0 0 11 Khó khăn gặp phải khi phân loại chi phí ở các DN quy mô vừa và nhỏ Không cần thiết 8/12 66,7% Chỉ sử dụng mẫu chứng từ do chế ñộ kế toán và các văn bản pháp luật khác ban hành 20/20 100% 12 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán liên quan ñến chi phí Có bổ sung mẫu chứng từ tự thiết kế cho phù hợp công tác quản trị chi phí 0 0 13 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản chi phí Không sử dụng tài khoản chi tiết 0 0 171 Chi tiết ñến tài khoản cấp 2 6/20 30% Chi tiết ñến tài khoản cấp 3 14/20 75% Theo CP thực tế 20/20 100% Theo CP thực tế kết hợp CP ước tính 0 0 14 Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Theo CP dự toán 0 0 Lập dự toán 7/20 35% Kiểm soát chi phí thực tế 0 0 Kích thích người lao ñộng tiết kiệm chi phí 4/20 20% 15 Sử dụng ñịnh mức hao phí Tính giá thành ñịnh mức 20/20 100% Bộ phận kế hoạch 0 0% Bộ phận kỹ thuật 12/20 60% 16 Bộ phận nào chịu trách nhiệm chính xây dựng dự toán và ñịnh mức chi phí Bộ phận kế toán` 8/20 40% Thông tin không ñầy ñủ 20/20 100% ða dạng về sản phẩm, chủng loại 7/20 35% 17 Khó khăn gặp phải khi tiến hành xây dựng ñịnh mức và dự toán chi phí? Hạn chế về khả năng của nhân viên 3/20 15% Theo ñơn hàng 15/20 75% 18 ðặc ñiểm tổ chức hạch toán chi phí sản xuất Theo quá trình sản xuất: 5/20 25% Có 0 0% 19 Áp dụng phương pháp xác ñịnh chi phí theo mô hình quản lý chi phí hiện ñại Không 20/20 100% Chi phí NVL trực tiếp 6 30% Chi phí nhân công trực tiếp 11 55% 20 Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung Khác 3/20 15% Có 0 0 21 Xác ñịnh trách nhiệm liên quan ñến chi phí Không: 20/20 100% Có 0 0 22 Tổ chức phân tích chi phí Không: 20/20 100% Tốt 0 0 23 Mức ñộ ñáp ứng của các thông tin chi phí do ðạt yêu cầu 10/20 50% 172 bộ phận kế toán cung cấp - Tính kịp thời Chưa ñạt yêu cầu 10/20 50% Tốt 2/20 10% ðạt yêu cầu 9/20 45% 24 Mức ñộ ñáp ứng của các thông tin chi phí do bộ phận kế toán cung cấp - Tính hữu ích Chưa ñạt yêu cầu 11/20 55% Tốt 20/20 100% ðạt yêu cầu 0 0 25 Mức ñộ ñáp ứng của các thông tin chi phí do bộ phận kế toán cung cấp - Về ñộ tin cậy của thông tin Chưa ñạt yêu cầu 0 0 ðược ñào tạo về KTQT 2/20 10% 26 Trình ñộ chuyên môn của nhân viên kế toán chi phí Chưa ñược ñào tạo về KTQT 18/20 90% Thành thạo 17/20 85% 27 Trình ñộ tin học của nhân viên kế toán chi phí Chưa thành thạo 3/20 15% Có sử dụng máy vi tính 20/20 100% Có sử dụng phần mềm kế toán 18/20 90% 28 Tình hình sử dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Sử dụng PMKT cho công tác kế toán chi phí, giá thành 10 50% Chi phí ñầu tư cao 20/20 100% Khả năng khai thác chưa tốt 13/20 65% 29 ðiều gì khiến DN băn khoăn khi ñầu tư cho hệ thống kế toán quản trị chi phí? Chưa có nhu cầu 0 0% ðầu tư chi phí xây dựng HTTT 20/20 100% Xây dựng ñịnh mức chi phí 5/20 40% Theo dõi chi tiết chi phí theo các cách phân loại phục vụ QTDN 14/20 70% 30 Khó khăn mà DN gặp phải khi tổ chức HTTT KTQT chi phí Trình ñộ nhân viên vận hành hệ thống 3/20 15% 173 PHỤ LỤC 2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TT Tiêu thức phân loại Loại chi phí Mục ñích của thông tin thu nhận 1 Theo chức năng hoạt ñộng - Chi phí sản xuất - Chi phí ngoài sản xuất Cung cấp thông tin ñể xây dựng ñịnh mức chi phí, cung cấp thông tin phục vụ tính giá thành sản xuất sản phẩm. Cung cấp thông tin cho việc lập BCTC 2 Theo mối quan hệ với Báo cáo tài chính - Chi phí sản phẩm - Chi phí thời kỳ Cung cấp thông tin về chi phí trong mối quan hệ với lợi nhuận ñược tạo ra trong kỳ 3 Theo mối quan hệ với ñối tượng chịu phí - Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp Dễ dàng tập hợp thông tin chi phí sử dụng cho việc ra quyết ñịnh. Quyết ñịnh sẽ chính xác hơn nếu các chi phí phát sinh tập hợp trực tiếp ñược nhiều hơn. 4 Theo mối quan hệ với khối lượng hoạt ñộng - ðịnh phí - Biến phí - Chi phí hỗn hợp Xây dựng mô hình CVP và ra các quyết ñịnh ngắn hạn. 5 Theo mức ñộ kiểm soát của nhà quản lý - Chi phí kiểm soát ñược - Chi phí không kiểm soát ñược Cung cấp thông tin ñể ñánh giá thành quả của người quản lý, hạn chế sự bị ñộng về việc huy ñộng nguồn lực 6 Theo sự ảnh hưởng tới việc ra quyết ñịnh cho hoạt ñộng trong tương lai. - Chi phí chênh lệch - Chi phí chìm - Chi phí cơ hội Cung cấp thông tin thích hợp ñể lựa chọn các phương án. 174 PHỤ LỤC 3 MỐI QUAN HỆ THÔNG TIN KINH TẾ GIỮA PHÒNG KẾ TOÁN VỚI CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG Phòng chức năng Loại thông tin Phòng kinh doanh - ðịnh mức dự trữ hàng hóa - Kế hoạch cung ứng hàng hóa - Kế hoạch tiêu thụ - Thị phần của doanh nghiệp - Chính sách bán hàng - Tình hình vận tải trong và ngoài doanh nghiệp - Các nghiên cứu và khảo sát về giá ...... Phòng kế toán Phòng kỹ thuật - Quy trình công nghệ sản xuất - ðịnh mức lượng vật tư tiêu hao. - Các ñịnh mức kỹ thuật khác - Hiện trạng của MMTB - Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật Phòng vật tư - ðịnh mức dự trữ vật tư - Tình hình tồn kho vật tư Phòng nhân sự - Kế hoạch lao ñộng, tiền lương - Tình hình tăng giảm số lượng lao ñộng - Các ñịnh mức lao ñộng, ñơn giá lương - Chế ñộ trả lương, thưởng áp dụng Bộ phận KCS - Tiêu chuẩn ñịnh mức chất lượng - Dự toán chi phí KCS Các phân xưởng - Tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất 175 TK Nguyên vật liệu TK CP SX dở dang ðơn hàng 1 SD ñầu kỳ Mua trong kỳ Xuất NVL chính Xuất NVL phụ SD ðK CP NVL TT CP NC TT CP SXC SDCK Hoàn tất và nhập kho TK CP nhân công CP nhân công phát sinh CP nhân công trực tiếp CP nhân công gián tiếp TK CP SXC CP SXC thực tế phát sinh CP SXC phân bổ TK CP gián tiếp khác CP phát sinh TP Thành phẩm TK Giá vốn hàng bán SD ðầu kỳ Nhập kho Thành phẩm Xuất giao cho khách hàng Giá vốn hàng bán TK CP SX dở dang ðơn hàng 2 SD ðK CP NVL TT CP NC TT CP SXC SDCK Hoàn tất và nhập kho PHỤ LỤC 04 Chu trình luân chuyển chi phí theo ñơn hàng 176 TK Nguyên vật liệu TK CP SX dở dang BPSX 1 SD ñầu kỳ Mua trong kỳ Xuất NVL chính Xuất NVL phụ SD ðK CP NVL TT CP NC TT CP SXC SDCK Hoàn tất và chuyển BPSX 2 TK CP nhân công CP nhân công phát sinh CP nhân công trực tiếp CP nhân công gián tiếp TK CP SXC CP SXC thực tế phát sinh CP SXC phân bổ TK CP gián tiếp khác CP phát sinh TP Thành phẩm TK Giá vốn hàng bán SD ðầu kỳ Nhập kho Thành phẩm Xuất giao cho khách hàng Giá vốn hàng bán TK CP SX dở dang BPSX 2 SD ðK CP chuyển ñến CP NVL TT CP NC TT CP SXC Hoàn tất và nhập kho PHỤ LỤC 05 Chu trình luân chuyển chi phí theo quá trình sản xuất 177 PHỤ LỤC 06 PHIẾU CHI PHÍ THEO ðƠN HÀNG ðơn hàng: Khách hàng Ngày bắt ñầu Ngày kết thúc CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Chứng từ Mã Vật tư Ngày nhận Số lượng ðơn giá Thành tiền Tổng cộng CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Chứng từ Họ tên nhân viên Số ngày công ðơn giá Thành tiền Tổng cộng CHI PHÍ SX CHUNG Loại Cp Cơ sở phân bổ Mức phân bổ ðơn giá phân bổ Thành tiền Tổng cộng TỔNG CỘNG CHI PHÍ CHO ðƠN HÀNG Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập 178 PHỤ LỤC 07 BÁO CÁO SẢN XUẤT (Phương pháp bình quân) Khối lượng tương ñương Chỉ tiêu Tổng số CP NVLTT CP NCTT CP SXC I. Khối lượng hoàn thành tương ñương - Khối lượng hoàn thành - Khối lượng dở dang cuối kỳ + CP NVL TT + CP NCTT + CP SXC Cộng II. Thông tin chi phí - Chi phí dở dang ñầu kỳ - Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng cộng chi phí Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ + CP NVL TT + CP NCTT + CP SXC Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập PHỤ LỤC 08 BÁO CÁO SẢN XUẤT (Phương pháp FIFO) Khối lượng tương ñương Chỉ tiêu Tổng số CP NVLTT CP NCTT CP SXC I. Khối lượng hoàn thành tương ñương - Khối lượng dở dang ñầu kỳ - Khối lượng sản xuất trong kỳ - Khối lượng dở dang cuối kỳ Sản lượng tương ñương II. Thông tin chi phí - Chi phí dở dang ñầu kỳ - Chi phí phát sinh trong kỳ + Giá trị chi phí chuyển ñến + Giá trị CP thêm vào trong kỳ Tổng cộng chi phí Chi phí cho 1 ñơn vị tương ñương - Chi phí dở dang cuối kỳ + CP NVL TT + CP NCTT + CP SXC Giá thành SPHT trong kỳ Ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập 179 PHỤ LỤC 9 Công ty… PHIẾU XUẤT KHO THEO ðỊNH MỨC Ngày….tháng….năm…. Số: Bộ phận sử dụng:………………………. ðơn hàng:…………………….. TT Tên vật tư Mã số ðVT Tổng ñịnh mức ñược duyệt Tỷ lệ hao hụt Số lượng thực xuất ðơn giá Thành tiền Cộng Người nhận Thủ kho Kế toán Thủ trưởng ñơn vị PHỤ LỤC 10 Công ty: PHIẾU THEO DÕI LAO ðỘNG ðỐI VỚI CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP Kết quả sản xuất Trong ñó SP hỏng Ngày tháng ðơn ñặt hàng Mã SP Lệnh SX Tổng số SP SP hoàn thành Trong ðM Ngoài ðM ðịnh mức thời gian 1 SP Thời gian thực tế quy chuẩn Xác nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 PHỤ LỤC 11 Công ty... BẢNG ðỊNH MỨC HAO PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tên sản phẩm: TT Tên vật liệu ðơn vị tính Lượng tiêu hao Ghi chú 1 Vải ngoài 2 Vải lót 3 Chỉ may 4 Thẻ bài 5 ........... 180 PHỤ LỤC 12 Công ty... BẢNG ðỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ðỘNG TRỰC TIẾP Tên sản phẩm: TT Tên công ñoạn Hệ số sản phẩm ðịnh mức lượng của SP quy chuẩn Lượng Lð 1 2 3 4 5=3*4 1 Cắt áo 2 Kiểm phôi, dán số 3 Thêu thân trước 4 Vắt sổ ñáp cổ 5 ........... PHỤ LỤC 13 Công ty... PHIẾU ðỊNH MỨC CHI PHÍ ðƠN VỊ SẢN PHẨM Tên sản phẩm; Mã sản phẩm: ðơn ñặt hàng: Khoản mục CP ðịnh mức lượng ðịnh mức giá CP ñịnh mức 1. CP NVL TT ............ 2. CP NCTT ............... 3. Biến phí SXC 4. ðịnh phí SXC Phân bổ theo giờ công lao ñộng TT 5. Biến phí bán hàng, QLDN Phân bổ theo giờ công lao ñộng TT 6. ðịnh phí bán hàng, QLDN Phân bổ theo giờ công lao ñộng TT 181 PHỤ LỤC 14 Công ty.... BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ðỘNG CHI PHÍ NVLTT Tên SP: Số lượng sản phẩm: P Mã SP: Mã Lệnh sản xuất( ñơn ñặt hàng): ðơn vị tính: ñồng ðịnh mức (1sp) Thực hiện (1sp) Tổng CP vật liệu sử dụng cho P sản phẩm Biến ñộng Thực hiện/ Kế hoạch Tên NVL Lượn g Giá Lượn g Giá Kế hoạch Lượng TH *Giá ðM Thực hiện Tổng cộng Lượng Giá 1 2 3 4 5 6=2*3 *P 7=4*P*3 8=4*5* P 9=8-6 10=7-6 11=8-7 Vải may ngoài Vải may lót Cúc Dựng .... Cộng (-) Phế liệu thu hồi Tổng cộng CP NVLTT trong GT PHỤ LỤC 15 Công ty.... BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ðỘNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tháng... Tên SP: Số lượng sản phẩm: P Mã SP: Mã Lệnh sản xuất( ñơn ñặt hàng): ðơn vị tính: ñồng ðịnh mức (1sp) Thực hiện (1sp) Tổng CP nhân công TT cho P sản phẩm Biến ñộng Thực hiện/ Kế hoạch Tên NVL Lượn g Giá Lượn g Giá Kế hoạch Lượng TH *Giá ðM Thực hiện Tổng cộng Lượng Giá 1 2 3 4 5 6=2*3 *P 7=4*P*3 8=4*5* P 9=8-6 10=7-6 11=8-7 Cắt phá Cắt gọt May tay May cổ .... Tổng cộng CP NCTT trong GT 182 PHỤ LỤC 16 BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ðỘNG BIẾN PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng... Tên SP: Số lượng sản phẩm: P Mã SP: Mã Lệnh sản xuất( ñơn ñặt hàng): ðơn vị tính: ñồng ðịnh mức (1sp) Thực hiện (1sp) Tổng CP nhân công TT cho P sản phẩm Biến ñộng Thực hiện/ Kế hoạch Tên NVL Lượn g Giá Lượn g Giá Kế hoạch Lượng TH *Giá ðM Thực hiện Tổng cộng Lượng Giá 1 2 3 4 5 6=2*3 *P 7=4*P*3 8=4*5* P 9=8-6 10=7-6 11=8-7 Biến phí SXC giai ñoạn cắt Biến phí SXC giai ñoạn may Biến phí SXC giai ñoạn hoàn thiện Tổng cộng biến phí SXC trong GT PHỤ LỤC 17 Công ty.... BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ðỘNG ðỊNH PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng... ðơn vị tính: ñồng Chênh lệch TH/KH Yếu tố chi phí Kế hoạch Thực hiện Tổng số Tỷ lệ (%) 1. Chi phí nhân viên phân xưởng 2. Chi phí vật liệu phân xưởng 3. Chi phí dụng cụ phân xưởng ..... Cộng PHỤ LỤC 18 Công ty.... BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ðỘNG ðỊNH PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng... Bộ phận dự toán:........ ðơn vị tính: ñồng Chênh lệch TH/KH Yếu tố chi phí Kế hoạch Thực hiện Tổng số Tỷ lệ (%) 1. Chi phí nhân viên quản lý 2. Chi phí vật liệu quản lý 3. Chi phí dụng cụ quản lý ..... Cộng 183 PHỤ LỤC 19 Công ty Trung tâm chi phí:.... BÁO CÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN BIẾN ðỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT Tháng:....... Chỉ tiêu Biến ñộng Nguyên nhân I. Biến ñộng chi phí NVL TT 1. Biến ñộng về lượng 2. Biến ñộng về giá II. Biến ñộng chi phí NC TT 1. Biến ñộng về lượng 2. Biến ñộng về giá - Lương cơ bản - Các khoản trích theo lương - Các khoản phụ cấp III. Biến ñộng chi phí SXC 1. Biến phí SXC 2. ðịnh phí SXC Cộng I+II+III PHỤ LỤC 20 Công ty….. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO SẢN PHẨM Tháng….. SP A SP B Chỉ tiêu 1 ñơn vị % 1 ñơn vị % … 1. Doanh thu 2. Chi phí biến ñổi -CP NVLTT - CP NCTT - Biến phí SXC - Biến phí bán hàng - Biến phí QLDN 3. Lãi trên biến phí 4. Chi phí cố ñịnh của sản phẩm 5. LN bộ phận của sản phẩm 6. ðinh phí chung phân bổ 7. Lợi nhuận 184 PHỤ LỤC 21 Công ty….. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO ðƠN HÀNG Tháng….. ðơn hàng A ðơn hàng B Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % … 1. Doanh thu 2. Chi phí biến ñổi -CP NVLTT - CP NCTT - Biến phí SXC - Biến phí bán hàng - Biến phí QLDN 3. Lãi trên biến phí 4. Chi phí cố ñịnh của ñơn hàng 5. LN bộ phận của ñơn hàng 6. ðinh phí chung phân bổ 7. Lợi nhuận PHỤ LỤC 22 Công ty….. BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT Cho Phương án Tự sản xuất và Phương án Mua ngoài Chi tiết: ……. Chỉ tiêu Tự sản xuất Mua ngoài 1. Chi phí NVLTT 2. Chi phí NCTT 3. Chi phí ñiện, nước 4. Lương nhân viên gián tiếp, quản lý ….. Cộng PHỤ LỤC 23 Công ty:...... Bộ phận:....... BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Chỉ tiêu Phương án gốc ............... Phương án thay thế ................... Thông tin thích hợp (1) (2) (3) = (2) – (1) 1. Doanh thu 2. Chi phí 2.1. Biến phí 2.2. ðịnh phí bắt buộc 2.3. ðịnh phí tuỳ ý 2.4. Chi phí cơ hội 3. Kết quả so sánh Trong ñó, doanh thu ghi (+), chi phí ghi (-); so sánh tăng thu nhập hoặc giảm chi phí ghi (+), tăng chi phí hoặc giảm thu nhập ghi (-). Kết quả so sánh nếu lớn hơn không (>0), chọn phương án thay thế và ngược lại.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-la_homyhanh_7629.pdf
Luận văn liên quan