Việc ứng dụng và tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý doanh nghiệp là một lĩnh vực
tuy không còn mới mẻ nhƣng vẫn chƣa thực sự phổ biến trong các doanh nghiệp tại Việt
Nam. Rào cản trong việc này là do các chủ doanh nghiệp chƣa thực sự nhìn nhận đúng
đắn đƣợc tầm quan trọng và tính hiệu quả của công tác ứng dụng quản lý doanh nghiệp
bằng hệ thống công nghệ thông tin, từ đó dẫn đến việc đầu tƣ kém hiệu quả cho hệ thống
và không nhân rộng đƣợc mô hình. Tuy nhiên, để có thể khai thác hết hiệu quả cuả hệ
thống công nghệ thông tin trong quản lý doanh nghiệp thì việc đầu tƣ trang thiết bị cũng
nhƣ đào tạo nhân lúc phải đƣợc chú trọng. Thời gian chuẩn bị, đào tạo, vận hành thử,
ứng dụng vào thực tiễn là cả một chặng đƣờng dài, vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải
có tầm nhìn và sự chuẩn bị kĩ lƣỡng./.
33 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2738 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 1
MỤC LỤC
PHẦN I – MỞ ĐẦU : .......................................................................................................................................... 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tân Phạm Gia : .......................................................... 3
II. Cơ cấu tổ chức : ................................................................................................................................... 3
1. Sơ đồ tổ chức : ................................................................................................................. 3
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban : ...................................................................... 4
PHẦN II – PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẰNG HỆ THỐNG CNTT CỦA CÔNG TY . 7
A – CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN : .................................................................................................................. 7
I. Nghiệp vụ chuẩn bị mẫu mới : ............................................................................................................ 7
II. Nghiệp vụ chào hàng cho các hệ thống siêu thị trung tâm (Co.op Mart, BigC Mart …) và nghiệp vụ
đặt hàng : ............................................................................................................................................. 7
III. Nghiệp vụ mua NPL : .......................................................................................................................... 8
IV. Nghiệp vụ sản xuất : ............................................................................................................................ 8
V. Nghiệp vụ giao hàng : .......................................................................................................................... 9
B – CÁC BỘ PHẬN TRONG CÔNG TY : ................................................................................................... 11
I. Bộ phận hành chính – nhân sự : ......................................................................................................... 11
1. Cơ cấu tổ chức : ............................................................................................................. 11
2. Sơ đồ BFD : ................................................................................................................... 11
3. Chức năng : .................................................................................................................... 11
4. Các nghiệp vụ chính : .................................................................................................... 12
5. Sơ đồ DFD : ................................................................................................................... 14
6. Lƣu đồ giải thuật : .......................................................................................................... 15
II. Bộ phận kinh doanh : ......................................................................................................................... 15
1. Các nghiệp vụ chính : .................................................................................................... 15
2. Sơ đồ phân tích chức năng : ........................................................................................... 16
3. Xác định các tập thực thể chính và các thuộc tính : ....................................................... 16
4. Sơ đồ DFD : ................................................................................................................... 17
5. Chuẩn hóa dữ liệu : ........................................................................................................ 17
6. Xây dựng mô hình : ....................................................................................................... 19
III. Bộ phận kế toán : ............................................................................................................................... 19
1. Các nghiệp vụ chính : .................................................................................................... 19
2. Lƣu đồ giải thuật : .......................................................................................................... 20
3. Sơ đồ quan hệ dữ liệu logic : ......................................................................................... 21
4. Sơ đồ dòng dữ liệu : ....................................................................................................... 22
5. Mô hình hóa dữ liệu : ..................................................................................................... 23
6. Sơ đồ quan hệ dữ liệu logic : ......................................................................................... 26
IV. Bộ phận sản xuất : .............................................................................................................................. 27
1. Sơ đồ chức năng - BFD : .............................................................................................. 27
2. Sơ đồ dòng dữ liệu – DFD : ........................................................................................... 28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN :
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH VIỆC ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH TÂN PHẠM GIA
GVBM : NGUYỄN VĂN NĂM
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 1
LỚP VB13QT002 – KHÓA VB2K13
THÀNH VIÊN :
- LÊ NGỌC ANH
- NGUYỄN HOÀNG ANH
- NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH
- HOÀNG HẢI ÂU
- LÊ TRỌNG BẰNG
- TRƯƠNG PHƯƠNG BẮC
- VÕ HOÀNG BẮC
- TRẦN BỬU BỬU
- CHẾ VÂN CẦM
- VÕ NGUYỄN BÁ CHÂU
TP.HCM – 09/2010
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 2
3. Xác định tập thực thể : ................................................................................................... 28
4. Chuẩn hóa các tập thực thể : .......................................................................................... 29
5. Kết hợp các tập thực thể chung : .................................................................................... 30
6. Xây dựng mô hình : ....................................................................................................... 30
PHẦN III – KẾT LUẬN : .................................................................................................................................. 32
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 3
PHẦN I – MỞ ĐẦU :
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tân Phạm Gia :
- Từ khi thành lập đến đầu năm 2006 công ty chủ yếu gia công theo các đơn hàng của
đối tác, làm theo đơn đặt hàng của các công ty khác nhƣ đồng phục, áo quảng cáo hoặc
khuyến mãi.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Phạm Gia thành lập vào ngày 24 tháng 06 năm 2003,
tọa lạc C9/5, Tổ 19 KP1, P. Tân Thới Hiệp, Q.12, Tp. Hồ Chí Minh. Ban đầu hoạt
động của công ty chủ yếu là nhận gia công hợp đồng áo thun quảng cáo, khuyến mãi
cho các thƣơng hiệu có tên tuổi trong nƣớc nhƣ Dutch Lady, Neptune, Unilever…
- Đầu năm 2006, công ty chính thức sản xuất, thâm nhập thị trƣờng áo thun trong nƣớc
và cho ra đời 2 thƣơng hiệu:
: nhãn hiệu thời trang dành cho nam bao gồm áo T-shirt và
Polo shirt.
: nhãn hiệu thời trang dành cho trẻ em gồm áo T-shirt, Polo
shirt và đồ bộ.
- Sản phẩm của Happy Hoop và Milvus, phân phối qua hệ thống siêu thị lớn ở TP Hồ
Chí Minh nhƣ: Coopmart, BigC, Vinatex…
- 2010 nhãn hiệu Happy Hoop đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam Chất
Lƣợng Cao.
- Hiện nay, sản phẩm may mặc của công ty TNHH Tân Phạm Gia có mặt hầu hết ở các
hệ thống siêu thị trên 64 tỉnh thành và có chỗ đứng trên thị trƣờng áo thun Việt Nam.
II. Cơ cấu tổ chức :
1. Sơ đồ tổ chức :
- Cơ cấu tổ chức quản lý theo quan hệ trực tuyến, các trƣởng phòng báo cáo hoạt động
sản xuất, kinh doanh cho phó giám đốc, phó giám đốc là ngƣời tham mƣu cho giám
đốc và giám đốc là ngƣời có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn Ban giám đốc Công ty TNHH Tân Phạm Gia)
Giaùm Ñoác
Phoù Giaùm Ñoác
Phoøng
Kinh
Doanh
Phoøng
Taøi
Chính
Keá
Toaùn
Phoøng
Thieát
Keá,
May
Maãu
Xöôûng
Saûn
Xuaát
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 4
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :
2.1 Ban giám đốc :
- Đề ra các quyết định chiến lƣợc nhằm đạt mục tiêu chung của công ty.
- Quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời giám đốc là ngƣời chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật về hoạt động của công ty.
- Phê duyệt ngân sách hoạt động và quyết toán của công ty.
- Quyền tuyển chọn lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, theo đúng chính sách
tuyển dụng lao động của nhà nƣớc.
- Có quyền ủy quyền cho ngƣời dƣới quyền làm thay cho công việc của mình, và chịu
trách nhiệm về sự ủy quyền đó.
- Phó giám đốc thực hiện chức năng và nhiệm vụ do giám đốc giao phó, có quyền thay
mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng, có quyền ra quyết định trong khi thực hiện
nhiệm vụ của mình, đồng thời phải chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc.
2.2 Phòng kinh doanh :
- Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch thiết kế mẫu chào hàng cho phòng thiết kế.
- Lấy mẫu từ phòng thiết kế đi chào cho các siêu thị trung tâm để hình thành mã code.
- Điều phối, lƣu chuyển hàng hóa, và tiêu thụ sản phẩm.
- Tham gia đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh doanh. Quảng cáo và giới
thiệu sản phẩm, tiếp cận thị trƣờng, tìm hiểu nhu cầu thị hiếu khách hàng thông qua
đợt tham gia hội chợ Hàng Việt Nam Chất Lƣợng Cao.
2.3 Phòng thiết kế :
- Chịu trách nhiệm về thiết kế mẫu, sản xuất hàng mẫu đƣa cho bộ phận kinh doanh
chào mẫu.
- Phối màu cho từng mã hàng và lên nhu cầu nguyên–phụ liệu cho phòng kế toán
- Kết hợp với bộ phận kinh doanh tìm hiểu nhu cầu thị hiếu khách hàng để thiết kế
mẫu phù hợp.
- Tham gia trình diễn thời trang thông qua truyền hình, tài trợ trang phục các cuộc thi
tìm kiếm ngƣời mẫu, để giới thiệu mẫu mới, giới thiệu thƣơng hiệu thời trang.
2.4 Phòng tài chính kế toán :
- Giúp ban giám đốc quản lý tài chính, vốn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Chịu trách nhiệm ghi chép, lập chứng từ theo đúng qui định của nhà nƣớc, tổng hợp
chứng từ theo đúng trình tự hợp lý. Tổng hợp thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh, lập bảng tổng kết về tài sản, các báo cáo về kế toán.
- Theo dõi, xử lý các việc về lĩnh vực tài chính, công nợ, số vốn vay.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh toán các mối quan hệ tài chính với các tổ chức trong và
ngoài nƣớc thông qua hệ thống ngân hàng.
- Theo dõi, đôn đốc và thông báo tình hình thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch hàng tháng,
quý, năm.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 5
- Xây dựng giá thành sản phẩm, tham mƣu cho giám đốc trong quá trình hoạt động
kinh tế của công ty nhằm phát hiện những khả năng tiềm tàng và khắc phục những
thiếu sót trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh.
- Theo dõi tình hình sản xuất, đặt hàng, điều phối nguyên phụ liệu cho xƣởng sản xuất.
2.5 Xưởng sản xuất :
- Quản đốc điều phối chuyền để sản xuất ra thành phẩm theo đúng yêu cầu về chất
lƣợng và thời gian đồng thời quản lý công nhân, quan tâm, giúp đỡ khi công nhân
gặp khó khăn trong sản xuất cũng nhƣ trong cuộc sống.
- Quản đốc đề suất tăng lƣơng hay thƣởng cho những công nhân có thành tích tốt.
- Quản lý kho theo dõi nguyên phụ liệu, báo cáo cho phòng kế toán.
- Báo cáo thành phẩm sau mỗi đơn hàng cho bộ phận kế toán.
TPG Co., Ltd
Logo công ty TNHH Tân Phạm Gia
Happy Hoop nhãn hiệu thời trang dành cho các bé trai
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 6
Milvus nhã hiệu thời trang dành cho nam
( Nguồn : phòng thiết kế công ty TNHH Tân Phạm Gia)
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 7
PHẦN II – PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẰNG
HỆ THỐNG CNTT CỦA CÔNG TY
A – CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN :
I. Nghiệp vụ chuẩn bị mẫu mới :
- Giám đốc họp với bộ phận thiết kế để thảo luận và đƣa ra xu hƣớng thời trang sắp tới
(màu sắc, kiểu dáng, chất liệu …). Giám đốc lệnh bộ phận thiết kế vẽ 20 mẫu mới.
- Bộ phận thiết kế vẽ mẫu, chuyển mẫu (sau khi đƣợc trƣởng phòng duyệt bảng vẽ), lệnh
cho phòng may mẫu hoàn thành mẫu thật, chuyển mẫu thật về bộ phận thiết kế.
- Bộ phận thiết kế trình mẫu thật lên Giám đốc. Giám đốc duyệt mẫu (chọn mẫu đẹp,
phù hợp).
- Mẫu sau khi duyệt chuyển về bộ phận kế toán. Giám đốc lệnh bộ phận kế toán tính giá
thành trình lên. Giám đốc duyệt giá thành cho từng mẫu và trả mẫu về bộ phận thiết kế.
- Bộ phận thiết kế phối màu cho từng mẫu (1 mẫu phối 6 màu), làm bảng màu.
- Ta có sơ đồ sau :
II. Nghiệp vụ chào hàng cho các hệ thống siêu thị trung tâm (Co.op Mart, BigC
Mart …) và nghiệp vụ đặt hàng :
- Bộ phận thiết kế chuyển mẫu, bảng màu cho bộ phận kế toán.
- Bộ phận kế toán đặt mã hàng, áp giá, gắn thẻ bài cho từng sản phẩm, làm bảng chào
hàng ( lƣu trong máy tính), chuyển mẫu và bảng chào hàng cho bộ phận kinh doanh.
- Bộ phận kinh doanh chào mẫu cho hệ thống siêu thị trung tâm.
- Sau khi hệ thống siêu thị duyệt mẫu, fax hay mail đơn đặt cho bộ phận kinh doanh (các
mã hàng, số lƣợng từng mã hàng), và trả mẫu về cho bộ thiết kế.
- Bộ phận kinh doanh báo cho bộ phận kế toán về số lƣợng từng mã hàng cho bộ phận
kế toán lƣu trữ.
Giaùm ñoác
Leänh veõ maãu
BP thieát keá
BP may maãu
chuyeån maãu ñaõ
hoaøn thaønh
Keá toaùn Tính giaù maãu
Traû maãu
chuyeån maãu
BP thieát keá
chuyeån maãu
Giaùm ñoác BP thieát keá
chuyeån maãu
Leänh may maãu
1
2
3
4
5
6
7 8
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 8
- Ta có sơ đồ sau :
III. Nghiệp vụ mua NPL :
- Bộ phận kinh doanh thông báo cho bộ phận thiết kế , các mã hàng đã đặt. Bộ phận thiết
kế tính vải, phụ liệu chuyển file cho bộ phận kế toán.
- Bộ phận thiết kế lệnh cho bộ phận may mẫu nhảy size các mã đã đặt hàng.
- Bộ phận kế toán kiểm tra lƣợng vải, phụ liệu tồn trong dữ liệu (số dữ liệu bằng số thực
tế trong kho) và đặt thêm vải, phụ liệu cho đủ số lƣợng yêu cầu. Việc mua NPL thông
qua fax hay mail, trả tiền bằng chuyển khoản.
- NPL sau khi mua đƣợc chuyển về kho. Kế toán kho nguyên phụ nhập dữ liệu lƣu vào
máy tính. Chuyển hoá đơn về cho kế toán.
IV. Nghiệp vụ sản xuất :
- Bộ phận thiết kế chuyển mẫu cho bộ phân sản xuất.
BP thieát keá
chuyeån maãu
Keá toaùn
ñaët maãu, laøm
baûng chaøo giaù
löu
chuyeån maãu,
baûng chaøo haøng
Keá toaùn Sieâu thò
chuyeån maãu
fax ñôn ñaët haøng
BP kinh doanh
thoâng baùo soá
löôïng maãu maõ
Keá toaùn löu
1
2
3
4
5
6
7
8
chuyển mẫu
BP may maãu
leänh may
göûi file
BP thieát keá
tính vaät lieäu löu
BP thieát keá
thoâng baùo soá
löôïng maãu maõ
BP kinh doanh BP keá toaùn
kieåm tra vaät
lieäu toàn kho
So sánh
đặt hàng
mua vaät lieäu
chuyeån vaät lieäu
löu Kho
1
2
3
4
5 4
3
2
1
5
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 9
- Bộ phận kế toán lập lệnh sản xuất cho từng mã hàng, chuyển lệnh cho bộ phận sản xuất.
- Bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho NPL cho từng mã hàng.
- Sau khi sản xuất xong làm phiếu nhập kho thành phẩm cho từng mã hàng.
- Ta có sơ đồ sau :
V. Nghiệp vụ giao hàng :
- Bộ phận kế toán làm phiếu xuất kho để xuất hàng theo đơn đặt hàng của từng siêu thị.
- Bộ phận kế toán làm phiếu giao hàng, xuất hoá đơn giá trị gia tăng, theo cho bộ phận
kinh doanh.
- Bộ kinh doanh chuyển đơn đặt hàng, liên đỏ và tím hoá đơn giá trị gia tăng, thành
phẩm cho siêu thị.
- Siêu thị ký và đƣa hoá đơn liên xanh cho bộ phận kinh doanh.
- Bộ kinh doanh hoá đơn liên xanh cho bộ phận kế toán.
- Sau 45 ngày siêu thị chuyển khoản tiền theo hoá đơn cho bộ phân kế toán.
- Ta có sơ đồ sau :
Kho
nhaäp kho
thaønh phaåm
chuyeån vaät lieäu leänh saûn xuaát
Kho
phieáu xuaát
kho vaät lieäu
BP keá toaùn
BP saûn xuaát
1
3 2
4
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 10
- Từ các sơ đồ nghiệp vụ trên và tình hình thực tế của Công ty, ta có thể thấy đƣợc sự bất
ổn trong hệ thống thong tin của Công ty :
+ Đa số các lệnh từ giám đốc là truyền miệng, không có bất cứ hồ sơ gì lƣu lại.
+ Mỗi bộ phận đều có máy tính lƣu trữ dữ liệu, phần mềm tính toán riêng, nhƣng cơ sở
dữ liệu rời rạc.
+ Trong hệ thống có sử dụng mạng LAN nội bộ, nhƣng chỉ dừng lại ở mức share file.
Không có hệ thống file dùng chung. Không sử dụng mô hình quản lý server.
+ Nghiệp vụ chuẩn bị mẫu mới : Các nghiệp vụ chồng chéo, lặp lại (sau khi hoàn
thành mẫu thật, bộ phận thiết kế nên chuyển mẫu cho bộ phận kế toán tính toán giá
thành rồi mới chuyển lên cho giám đốc duyệt)
+ Nghiệp vụ chào hàng cho các hệ thống siêu thị trung tâm : qua những bƣớc trung
gian không cần thiết (bộ phận thiết kế nên chuyển mẫu, bảng giá cho bộ phận kinh
doanh, bộ phận kinh doanh đặt mã hàng, áp giá, gắn thẻ bài cho từng sản phẩm, làm
bảng chào hàng)
+ Nghiệp vụ mua NPL : Bộ phận kế toán làm không đúng chức năng (bộ phận kế toán
chỉ kiểm tra lƣợng vải, phụ liệu tồn trong dữ liệu, bộ phận đặt hàng của công ty mới
đặt thêm vải, phụ liệu cho đủ số lƣợng yêu cầu)
+ Nghiệp vụ sản xuất : Bộ phận kế toán làm không đúng chức năng ( lập lệnh sản xuất
cho từng mã hàng, chuyển lệnh cho bộ phận sản xuất phải là bộ phận kinh doanh)
Kết luận :. các nghiệp vụ còn trùng lắp, lặp lại và các phòng ban làm việc bị chồng
chéo lên nhau, làm công tác quản lý có phần khó khăn, hệ thống thông tin của Công ty
chỉ dừng lại ở ứng dụng mức 1, và ta cần thiết phải sửa chữa cải thiện lại hệ thống để
có thể quản lý tốt hơn.
Sieâu thò
ñaët haøng
BP kinh doanh
chuyeån
ñôn haøng
BP keá toaùn
laäp phieáu xuaát
Kho
chuyeån haøng
löu
laäp phieáu giao haøng BP kinh doanh Sieâu thò
1
2
3
9
1
10
8
7
6
5
4
giao haøng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 11
B – CÁC BỘ PHẬN TRONG CÔNG TY :
I. Bộ phận hành chính – nhân sự :
1. Cơ cấu tổ chức :
2. Sơ đồ BFD :
3. Chức năng :
- Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lƣợng theo yêu cầu, chiến lƣợc
của Công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo.
- Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn Công ty.
- Xây dựng quy chế lƣơng thƣởng, các biện pháp khuyến khích – kích thức ngƣời lao
động làm việc, thực hiện các chế độ cho ngƣời lao động theo chính sách hiện hành.
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, qui định, chỉ thị của Ban Giám đốc.
Nhân viên
Lễ tân kiêm
văn thƣ lƣu
trữ
( 01 ngƣời )
Nhân viên
tiền lƣơng,
nhân sự
( 01 ngƣời )
Nhân viên
Lái xe
( 02 ngƣời )
Nhân viên
đối ngoại,
hậu cần
( 01 ngƣời )
Nhân viên
mua sắm,
quản lý tài
sản
( 01 ngƣời )
Trƣởng phòng
Hành chính – Nhân sự
Văn thƣ, lƣu
trữ, lễ tân
Mua
sắm,quản lý
tài sản
Quản lý nhân
sự, tiền
lƣơng
Đối ngoại,
các công việc
hậu cần
Bảo vệ, lái
xe
Tuyển dụng và đào tạo
Quản lý nhân sự, phân công
lao động
Xếp lƣơng, thƣởng, các chế
độ cho CNV
Nhận, gửi công
văn, văn bản
Quản lý các dịch
vụ nội bộ
Các công tác đoàn
thể
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 12
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ
cấu tổ chức của Công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
- Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều hành, phục
vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong Công ty.
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giửa BGĐ và Ngƣời lao
động trong Công ty.
- Mua sắm, quản lý các tài sản, dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của toàn
Công ty.
- Quan hệ chặt chẽ với địa phƣơng trong việc tham gia thực hiện các phong trào và thực
hiện trách nhiệm của Công ty đối với địa bàn khu vực.
4. Các nghiệp vụ chính :
- Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của Công ty và các bộ
phận liên quan.
- Lên chƣơng trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện.
- Tổ chức tuyển dụng theo chƣơng trình đã đƣợc phê duyệt.
- Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho ngƣời lao động.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty.
- Thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lƣợng CNV Công ty
nghỉ việc.
- Đánh giá, phân tích tình hình chất lƣợng, số lƣơng đội ngũ CNV lập các báo cáo định
kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ban Giám đốc.
- Làm cầu nối giữa Lãnh đạo Công ty và tập thể ngƣời lao động.
- Quản lý nghỉ việc riêng, nghỉ phép, nghỉ việc của CNV.
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Lập ngân sách nhân sự.
- Xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách đối với ngƣời lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra xếp bậc lƣơng, điều chỉnh mức lƣơng theo đúng qui định của
Công ty.
- Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện phƣơng pháp hình thức trả lƣơng, thƣởng,
phụ cấp làm việc tại Công ty.
- Tổ chức theo dõi, lập danh sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thực hiện các chế độ
liên quan đến bảo hiểm y tế cho ngƣời lao động theo chỉ đạo của BGĐ.
- Lập danh sách lao động định kỳ theo qui định của cơ quan Nhà nƣớc.
- Theo dõi việc nghỉ phép, nghỉ việc riêng để thực hiện chế độ phép năm cho ngƣời lao động.
- Tổ chức, trình kế hoạch và thực hiện đối với các chế độ lễ tết.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 13
- Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Quy định chức năng và nhiệm vụ
của Phòng Hành chính – Nhân sự, các văn bản liên quan phù hợp với tình hình thực tế
hoạt động kinh doanh của Công ty và các quy định pháp luật hiện hành.
- Xây dựng, trình ban hành và giám sát việc thực hiện các quy định quản lý hành chính
đối với toàn bộ Công ty.
- Xây dựng, trình ban hành và giám sát việc thực hiện các quy định và quản lý việc sử
dụng tài sản, thiết bị, phƣơng tiện đi lại, phƣơng tiện thông tin, trụ sở làm việc của
Công ty.
- Xây dựng, kiểm tra, hƣớng dẫn thực hiện các quy định, định mức của Công ty về tài
sản, vật tƣ, trang thiết bị...
- Trực tiếp thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thƣ, bao gồm :
+ Công tác văn thƣ: quản lý con dấu, tiếp nhận, lƣu giữ, cung cấp, phát hành văn bản
có liên quan đến hoạt động của Công ty;
+ Công tác hành chính: lễ tân, tiếp khách, là đầu mối giúp Ban Giám đốc trong quan
hệ đối với các cơ quan chức năng tại địa bàn hoạt động của Công ty; là đầu mối tổ
chức phục vụ hội nghị, hội thảo, tọa đàm... của Công ty;
+ Công tác quản trị: xây dựng kế hoạch, mua sắm, quản lý tài sản, vật tƣ, văn phòng
phẩm, trang thiết bị, máy móc cho toàn bộ Công ty;
+ Thực hiện công tác bảo vệ trật tự, an toàn, vệ sinh cơ quan và phòng cháy chữa cháy
theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc TGĐ, Phó TGĐ phụ trách giao.
- Giao dịch với các cơ quan Nhà nƣớc để thực hiện chế độ cho ngƣời lao động.
- Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống thông tin.
- Lƣu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản Công ty.
- Thực hiện các công tác pháp lý, bảo vệ lợi ích pháp lý cho Công ty, giữ các hồ sơ pháp
lý của Công ty.
- Phối hợp với các đơn vị khác bảo vệ bản quyền nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công
nghiệp, xuất xứ, phát minh, sáng chế… của Công ty.
- Phân loại và phân phối công văn cho các bộ phận, tra cứu, cung cấp tài liệu hồ sơ theo
yêu cầu.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc quản lý và sử dụng các loại tài sản Công ty của các
bộ phận.
- Thực hiện công tac an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống
cháy nổ trong Công ty.
- Tham mƣu cho BGĐ về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của Công ty.
- Tham mƣu cho BGĐ về công tác đào tạo tuyển dụng trong Công ty.
- Tham mƣu cho BGĐ về xây dựng các phƣơng án về lƣơng bổng, khen thƣởng các chế
độ phúc lợi cho ngƣời lao động.
- Tham mƣu cho BGĐ về công tác hành chánh của Công ty.
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 14
5. Sơ đồ DFD :
Nộp hồ sơ
Nhân
viên
Lưu hồ sơ NV
Ký hợp
đồng LĐ
Thông
tin
ứng
viên
Lên danh sách
ứng viên
Thông tin
nhân viên
Duyệt hồ sơ
Tiếp nhận
hồ sơ ƢV
Phỏng
vấn
Ứng viên
Không
tuyển dụng
Danh sách NV
Tuyển
dụng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 15
6. Lưu đồ giải thuật :
II. Bộ phận kinh doanh :
1. Các nghiệp vụ chính :
- Lập các kế hoạch kinh doanh.
- Nhận mẫu từ phòng thiết kế và chào hàng cho các siêu thị trung tâm để hình thành mã
code cho các loại mẫu đƣợc nhận đặt.
- Nhận đơn đặt hàng từ các siêu thị tâm trung.
- Giao hàng theo phiếu xuất kho và kiểm tra việc giao nhận theo phiếu giao hàng.
Đạt
Không đạt
Bắt đầu
Nhận hồ sơ
Duyệt hồ sơ
Lên danh sách
phỏng vấn
Phỏng vấn
Tuyển dụng
Ký HĐLĐ
Lƣu hồ sơ NV
Kết thúc
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 16
2. Sơ đồ phân tích chức năng :
3. Xác định các tập thực thể chính và các thuộc tính :
3.1 Khách hàng :
+ Là các siêu thị trung tâm
+ Các thuộc tính: mã số khách hàng, tên, địa chỉ, số điện thoại
3.2 Sản phẩm :
+ Chứa các thông tin về sản phẩm của Công ty
+ Các thuộc tính: mã số sản phẩm, tên sản phẩm, đơn giá, mô tả sản phẩm, mã số
nguyên liệu, tên nguyên liệu, số lƣợng nguyên liệu
3.3 Đơn đặt hàng :
+ Sau khi chào hàng cho các siêu thị trung tâm đặt hàng cho Công ty thông qua bộ
phận kinh doanh bằng các đơn đặt hàng
+ Các thuộc tính: mã số đơn đặt hàng, ngày đặt hàng, mã số sản phẩm, tên sản phẩm,
mô tả sản phẩm, số lƣợng, mã số khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại
3.4 Phiếu giao hàng :
+ Bộ phận kinh doanh khi giao hàng cho khách hàng phải lập phiếu giao hàng để kiểm tra.
+ Các thuộc tính: mã số phiếu, ngày giao hàng, mã số sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả
sản phẩm, số lƣợng, mã số khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch
Dài hạn
Quản lý
bán hàng
Nhận đơn
đặt hàng
Quản lý
giao hàng
Quảng cáo
giới thiệu sản
phẩm
Ngắn hạn
Chào hàng cho
siêu thị trung
tâm
Chào hàng,
quảng cáo
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 17
4. Sơ đồ DFD :
5. Chuẩn hóa dữ liệu :
5.1 Khách hàng :
Khách hàng
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
5.2 Sản phẩm :
Sản phẩm
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá
Mô tả sản phẩm
Mã số nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Số lƣợng nguyên
liệu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá
Mô tả sản phẩm
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mã số nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Số lƣợng nguyên
liệu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá
Mô tả sản phẩm
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mã số nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Số lƣợng nguyên
liệu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá
Mô tả sản phẩm
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mã số nguyên liệu
Tên nguyên liệu
Số lƣợng nguyên
liệu
Kiểm
tra
phiếu
giao
Báo cáo
sản phẩm
Lập phiếu
giao
Yêu cầu
sản phẩm
Kiểm
tra
đơn
đặt
hàng
Kiểm
tra
theo
phiếu
Xác nhận
phiếu giao
Yêu
cầu
đơn
đặt
hàng
Lƣu
đơn
đặt
hàng
Xác nhận
hàng
Sản phẩm
Phiếu giao
hàng
Đơn đặt
hàng
Khách hàng
Cập nhật đơn
đặt hàng
Báo
cáo
sản
phẩm
Yêu cầu
sản phẩm
Cập nhật
phiếu
giao hàng
Yêu cầu
giao hàng
Bộ phận kế toán
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 18
5.3 Đơn đặt hàng :
Đơn đặt hàng
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Mã số đơn đặt hàng
Ngày đặt hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Số lƣợng
Mã số đơn đặt hàng
Ngày đặt hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số đơn đặt hàng
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Số lƣợng
Mã số đơn đặt hàng
Ngày đặt hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số đơn đặt hàng
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Số lƣợng
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Mã số đơn đặt hàng
Ngày đặt hàng
Mã số khách hàng
Tập thực thể mới
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số đơn đặt hàng
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Số lƣợng
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mô tả sản phẩm
5.4 Phiếu giao hàng :
Phiếu giao hàng
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Mã số phiếu
Ngày giao hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Số lƣợng
Mã số phiếu
Ngày giao hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số phiếu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Số lƣợng
Mã số phiếu
Ngày giao hàng
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số phiếu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Số lƣợng
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Mã số phiếu
Ngày giao hàng
Mã số khách hàng
Tập thực thể mới
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Tập thực thể mới
Mã số phiếu
Mã số sản phẩm
Tên sản phẩm
Số lƣợng
Tập thực thể mới
Mã số sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 19
6. Xây dựng mô hình :
III. Bộ phận kế toán :
1. Các nghiệp vụ chính :
1.1 Chuẩn bị mẫu mới : Mẫu sau khi đƣợc giám đốc duyệt sẽ chuyển về bộ phận kế
toán để tính toán giá thành trình. Sau đó trình lên giám đốc xem xét.
1.2 Chào hàng cho các hệ thống siêu thị trung tâm (Co.op Mart, BigC Mart …) :
Sau khi nhận mẫu, bảng màu đã đƣợc thiết kế hoàn chỉnh sẽ bắt đầu tiến hành đặt mã
hàng, áp giá, gắn thẻ bài cho từng sản phẩm, lập bảng chào hàng. Và chuyển mẫu,
bảng chào hàng cho bộ phận kinh doanh.
1.3 Đặt hàng : Kế toán nhận và lƣu trữ số lƣợng từng mã hàng từ bộ phận kinh doanh
báo cung cấp.
1.4 Mua NPL : Kế toán kiểm tra lƣợng vải, phụ liệu tồn trong kho và đặt thêm vải, phụ
liệu cho đủ số lƣợng theo nhƣ báo cáo của bộ phận thiết kế. Việc mua NPL thông qua
fax hay mail, trả tiền bằng chuyển khoản.
1.5 Sản xuất : Lập lệnh sản xuất cho từng mã hàng, chuyển lệnh cho bộ phận sản xuất.
Kế toán lập phiếu xuất kho NPL cho từng mã hàng. Sau khi sản xuất xong làm phiếu
nhập kho thành phẩm cho từng mã hàng.
1.6 Giao hàng : Kế toán làm phiếu xuất kho để xuất hàng theo đơn đặt hàng của từng
siêu thị. Sau đó làm phiếu giao hàng, xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho bộ phận kinh
doanh và nhận lại hoá đơn liên xanh. Sau 45 ngày siêu thị chuyển khoản tiền theo hoá
đơn cho bộ phân kế toán.
Khách hàng Đơn đặt hàng
Sản phẩm
Phiếu giao hàng
Dòng giao nhận
Dòng đặt hàng
1 n
1
n
1 n
1
n
n
1
1
n
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 20
2. Lưu đồ giải thuật :
BẮT ĐẦU
Chuẩn bị mẩu mới
Giám Đốc duyệt
Kế Toán tính giá
thành
Giám Đốc duyệt giá
thành sản phẩm
Chào hàng
Đặt hàng
Kiểm tra nguyên phụ liệu
Mua nguyên phụ liệu
Sản xuất
1
1
Giao hàng
KẾT THÚC
Tính toán mua thêm
nguyên phụ liệu
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 21
3. Sơ đồ quan hệ dữ liệu logic :
Nhà cung cấp NPL
Dòng cc / đơn mua
NPL
Đơn mua NPL
Dòng NPL/ đơn mua
NPL
Dòng thẻ kho / NPL
Thẻ kho
Dòng thẻ kho / Mẫu
thời trang
Dòng SX / NPL
Lệnh SX
Dòng SX / Mẫu thời
trang
Mẫu thời trang
Dòng mẫu thời trang /
Khách hàng
Khách hàng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 22
4. Sơ đồ dòng dữ liệu :
Khách
hàng
Cập nhật đơn
hàng
Cập nhật
NPL tồn
Thiết kế mẫu
Sản xuất mẫu
Cập nhật phiếu
xuất nhập
Cập nhật danh
mục mẫu
Danh mục
mẫu
Báo cáo hàng
hóa
Ban quản lý
Báo cáo công
nợ
Phiếu thu chi
Cập nhật phiếu
thu chi
Ban quản lý
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 23
5. Mô hình hóa dữ liệu :
5.1 Tập thực thể đơn mua hàng : bao gồm các thuộc tính nhƣ sau: Số hiệu đơn mua,
mã số nhà cung cấp, ngày đặt hàng, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, mã số
nguyên phụ liệu (NPL), số lƣợng, quy cách, đơn giá.
ĐƠN HÀNG MUA NPL
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu đơn mua
Mã nhà cung cấp
Ngày đặt hàng
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số NPL
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Số hiệu đơn mua
Mã nhà cung cấp
Ngày đặt hàng
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn mua
Mã số NPL
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Số hiệu đơn mua
Mã nhà cung cấp
Ngày đặt hàng
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn mua
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Quy cách
Số hiệu đơn mua
Mã nhà cung cấp
Ngày đặt hàng
Mã nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn mua
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Quy cách
5.2 Tập thực thể đơn bán hàng : bao gồm các thuộc tính nhƣ sau : Số hiệu đơn bán, mã
số khách hàng, ngày đặt hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, mã số mẫu thời
trang, số lƣợng, quy cách, đơn giá.
ĐƠN HÀNG BÁN MẪU THỜI TRANG
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu đơn bán
Mã khách hàng
Ngày giao hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số mẫu
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Số hiệu đơn bán
Mã khách hàng
Ngày giao hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn bán
Mã số mẫu
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Số hiệu đơn bán
Mã khách hàng
Ngày giao hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn bán
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số mẫu
Quy cách
Số hiệu đơn bán
Mã khách hàng
Ngày giaohàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu đơn bán
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số mẫu
Quy cách
5.3 Tập thực thể phiếu nhập NPL : bao gồm số hiệu phiếu nhập kho, ngày nhập kho,
tên nhà cung cấp, mã nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, tên NPL, mã số NPL, số
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 24
lƣợng, đơn giá, mô tả NPL, ngƣời lập phiếu, kế toán trƣởng, ngƣời nhận hàng, ngƣời
giao hàng.
PHIẾU NHẬP KHO NPL
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Ngày nhập kho
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số NPL
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Ngày nhập kho
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu nhập
Mã số NPL
Số lƣợng
Mô tả NPL
Đơn giá
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Ngày nhập kho
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu nhập
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Mô tả NPL
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Số hiệu phiếu nhập
Mã nhà cung cấp
Ngày nhập kho
Mã nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu nhập
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Mô tả NPL
Tên NPL
5.4 Tập thực thể phiếu nhập kho mẫu : bao gồm số hiệu phiếu nhập kho, ngày nhập
kho, tên mẫu, mã số mẫu, số lƣợng, đơn giá, mô tả mẫu, ngƣời lập phiếu, kế toán
trƣởng, ngƣời nhận hàng, ngƣời giao hàng.
PHIẾU NHẬP KHO MẪU
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày nhập kho
Mã số mẫu
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Tên mẫu
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày nhập kho
Số hiệu phiếu nhập
Mã số mẫu
Số lƣợng
Mô tả mẫu
Đơn giá
Tên mẫu
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày nhập kho
Số hiệu phiếu nhập
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số mẫu
Mô tả mẫu
Tên mẫu
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày nhập kho
Số hiệu phiếu nhập
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Mô tả mẫu
Tên mẫu
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 25
5.5 Tập thực thể phiếu xuất kho mẫu thời trang : bao gồm số hiệu phiếu xuất kho,
ngày xuất kho, tên khách hàng, mã khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, tên mẫu, mã số
mẫu, số lƣợng, đơn giá, mô tả mẫu, ngƣời lập phiếu, kế toán trƣởng, ngƣời nhận
hàng, ngƣời giao hàng.
PHIẾU XUẤT KHO MẪU
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu phiếu xuất
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã khách hàng
Ngày xuất kho
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Mã số mẫu
Số lƣợng
Mô tả mẫu
Đơn giá
Tên mẫu
Số hiệu phiếu xuất
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã khách hàng
Ngày xuất kho
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu xuất
Mã số mẫu
Số lƣợng
Mô tả mẫu
Đơn giá
Tên mẫu
Số hiệu phiếu xuất
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã khách hàng
Ngày xuất kho
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu xuất
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số mẫu
Mô tả mẫu
Tên mẫu
Số hiệu phiếu xuất
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Mã khách hàng
Ngày xuất kho
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số hiệu phiếu xuất
Mã số mẫu
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số mẫu
Mô tả mẫu
Tên mẫu
5.6 Tập thực thể phiếu xuất kho NPL : bao gồm số hiệu phiếu xuất kho, ngày xuất
kho, tên NPL, mã số NPL, số lƣợng, đơn giá, mô tả NPL, ngƣời lập phiếu, kế toán
trƣởng, ngƣời nhận hàng, ngƣời giao hàng.
PHIẾU XUẤT KHO NPL
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày xuất kho
Mã số NPL
Số lƣợng
Quy cách
Đơn giá
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày xuất kho
Số hiệu phiếu xuất
Mã số NPL
Số lƣợng
Mô tả NPL
Đơn giá
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày xuất kho
Số hiệu phiếu xuất
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Mô tả NPL
Tên NPL
Số hiệu phiếu nhập
Ngƣời giao hàng
Ngƣời nhận hàng
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngày xuất kho
Số hiệu phiếu xuất
Mã số NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mã số NPL
Mô tả NPL
Tên NPL
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 26
6. Sơ đồ quan hệ dữ liệu logic :
Nhà cung cấp NPL
Dòng cc / đơn mua
NPL
Đơn mua NPL
Dòng NPL/ đơn mua
NPL
Dòng thẻ kho / NPL
Thẻ kho
Dòng thẻ kho / Mẫu
thời trang
Dòng SX / NPL
Lệnh SX
Dòng SX / Mẫu thời
trang
Mẫu thời trang
Dòng mẫu thời trang /
Khách hàng
Khách hàng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 27
IV. Bộ phận sản xuất :
1. Sơ đồ chức năng - BFD :
Phân Xƣởng Sản Xuất
Bảo
vệ, lái
xe
Đề nghị tăng
lƣơng,
thƣởng, các
chế độ cho
CN
Nhận lệnh
sản xuất
Quản lý
nội bộ
Kiểm tra
hàng sản
xuất ra
Nhận NPL
Sản xuất
thành
phẩm
Gửi hàng
thành
phẩm/nhập
kho
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 28
2. Sơ đồ dòng dữ liệu – DFD :
3. Xác định tập thực thể :
3.1 Tập thực thể mẫu sản xuất :
+ Chứa các thông tin chi tiết về mẫu quần áo.
+ Các thuộc tính: Mã số mẫu quần áo, Tên mẫu, Mô tả mẫu.
3.2 Tập thực thể lệnh sản xuất :
+ Chứa các thông tin về sản xuất hàng hóa.
+ Các thuộc tính : Số hiệu lệnh sản xuất, Ngày tháng lẹnh sản xuất, Mã số mẫu quần
áo, Tên mẫu, Mô tả mẫu, Số lƣợng, Mã số NPL, Tên NPL, Số lƣợng, Mô tả NPL.
3.3 Tập thực thể phiếu xuất kho :
+ Chứa thông tin chi tiết về nguyên vật liệu
+ Các thuộc tính: Số hiệu phiếu xuất kho, Ngày tháng xuất kho, Mã số NPL, Tên NPL,
Số lƣợng, Đơn giá, Mô tả NPL, Số hiệu lệnh sản xuất, Mã số mẫu hàng, Tên hàng,
Số lƣợng.
3.4 Tập thực thể phiếu nhập kho thành phẩm :
Gửi số
liệu
Nhập kho
Hàng TP
Kho NPL &
Thành phẩm
Báo cáo hàng thành
phẩm & tồn NPL
Yêu
cầu
xuất
kho
NPL
Yêu cầu
SX
Cập
nhật yêu
cầu SX
Gửi
LSX
Quản đốc lấy lệnh SX
BP thiết kế
Quản đốc
CN SX
Cập nhật
lệnh SX
Cập nhật
danh mục
NPL
SX hàng
Báo cáo số
lƣợng TP
& tồn NPL
Sản
xuất
Gửi số
liệu
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 29
+ Chứa thông tin chi tiết về mặt hàng đã sản xuất ra
+ Các thuộc tính : Số hiệu phiếu nhập kho, Ngày tháng nhập kho, Mã số nơi cung cấp,
Tên nơi cung cấp, Địa chỉ - điện thoại, Mã số mẫu hàng, Tên mẫu hàng, Số lƣợng,
Mô tả mẫu.
4. Chuẩn hóa các tập thực thể :
4.1 Tập thực thể mẫu sản xuất : (Mã số mẫu, Tên mẫu, Mô tả mẫu)
4.2 Tập thực thể lệnh sản xuất :
Lệnh sản xuất
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
SH lệnh SX
Ngày tháng lệnh SX
MS mẫu quần áo
Tên mẫu
Mô tả mẫu
Số lƣợng
MS NPL
Tên NPL
Số lƣợng
Mô tả NPL
SH lệnh SX
Ngày tháng lệnh SX
MS mẫu quần áo
Tên mẫu
Mô tả mẫu
Số lƣợng
SH lệnh SX
MS NPL
Tên NPL
Số lƣợng
Mô tả NPL
SH lệnh SX
Ngày tháng lệnh SX
MS mẫu quần áo
Tên mẫu
Mô tả mẫu
Số lƣợng
SH lệnh SX
MS NPL
Số lƣợng
MS NPL
Tên NPL
Mô tả NPL
SH lệnh SX
MS mẫu quần áo
Ngày tháng lệnh SX
Số lƣợng
MS mẫu quần áo
Tên mẫu
Mô tả mẫu
SH lệnh SX
MS NPL
Số lƣợng
MS NPL
Tên NPL
Mô tả NPL
4.3 Tập thực thể phiếu xuất kho :
Phiếu xuất kho
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
SH phiếu XK
Ngày tháng XK
MS NPL Tên NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mô tả NPL SH lệnh
SX
MS mẫu hàng
Tên hàng
Số lƣợng
SH phiếu XK
Ngày tháng XK
MS NPL Tên NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mô tả NPL
SH phiếu XK
SH lệnh SX
MS mẫu hàng
Tên hàng
Số lƣợng
SH phiếu XK
Ngày tháng XK
MS NPL Tên NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Mô tả NPL
SH phiếu XK
SH lệnh SX
MS mẫu hàng
Tên hàng
SH lệnh SX
Số lƣợng
SH phiếu XK
MS NPL
Số lƣợng
Đơn giá
Ngày tháng XK
MS NPL
Tên NPL
Mô tả NPL
SH phiếu XK
SH lệnh SX
MS mẫu hàng
Tên hàng
SH lệnh SX
Số lƣợng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 30
4.4 Tập thể phiếu nhập kho thành phẩm :
Phiếu nhập kho thành phẩm
Thuộc tính chưa
chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1 Chuẩn hóa dạng 2 Chuẩn hóa dạng 3
SH phiếu NK
Ngày tháng NK
MS nơi cung cấp
Tên nơi cung cấp
Địa chỉ, Điện thoại
MS mẫu hàng
Tên mẫu hàng
Số lƣợng
Đơn giá
Mô tả mẫu
SH phiếu NK
Ngày tháng NK
MS nơi cung cấp
Tên nơi cung cấp
Địa chỉ, Điện thoại
SH phiếu NK
MS mẫu hàng
Tên mẫu hàng
Số lƣợng
Đơn giá
Mô tả mẫu
SH phiếu NK
Ngày tháng NK
MS nơi cung cấp
Tên nơi cung cấp
Địa chỉ, Điện thoại
SH phiếu NK
MS mẫu hàng
Số lƣợng
Đơn giá
MS mẫu hàng
Tên mẫu hàng
Mô tả mẫu
SH phiếu NK
MS nơi cung cấp
Ngày tháng NK
MS nơi cung cấp
Tên nơi cung cấp
Địa chỉ, Điện thoại
SH phiếu NK
MS mẫu hàng
Số lƣợng
Đơn giá
MS mẫu hàng
Tên mẫu hàng
Mô tả mẫu
5. Kết hợp các tập thực thể chung :
- Ta có thể kết hợp tập thực thể Mẫu Sản Xuất và tập thực thể Lệnh Sản Xuất lại thành
tập thực thể Lệnh Sản Xuất gồm các thuộc tính: Lệnh Sản Xuất, NPL, Mẫu, Dòng Sản
Xuất/NPL, Dòng Mẫu/NPL.
- Tập thực thể Lệnh Sản Xuất và tập thực thể Phiếu Xuất Kho gồm các thuộc tính : Lệnh
Sản Xuất, NPL, Mẫu, Dòng Sản Xuất/NPL, Dòng Mẫu/NPL, Phiếu Xuất Kho, Dòng
Phiếu Xuất Kho/NPL.
6. Xây dựng mô hình :
6.1 Mô hình quan hệ của Lệnh Sản Xuất :
Lệnh Sản Xuất NPL
Mẫu Dòng Mẫu/NPL
Lệnh SX/NPL
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 31
6.2 Mô hình quan hệ của Phiếu Xuất Kho :
6.3 Mô hình quan hệ Nhập Kho Thành Phẩm :
6.4 Kết hợp các mô hình lại thành mô hình quan hệ Sản Xuất :
Lệnh SX NPL
Phiếu Xuất Kho Dòng Xuất Kho/NPL
Lệnh SX/NPL
Phiếu NK Mặt hàng
Nơi cung cấp Dòng Cung cấp/Mặt Hàng
Dòng NK/Mặt Hàng
Lệnh Sản Xuất NPL
Mẫu Dòng Mẫu/NPL
Lệnh SX/NPL
Phiếu Xuất Kho Dòng Xuất Kho/NPL
Phiếu NK Mặt hàng
Nơi cung cấp Dòng Cung cấp/Mặt Hàng
Dòng NK/Mặt Hàng
Tổ chức hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
Nhóm 1 – Lớp VB13QT002 – Khóa VB2K13 32
PHẦN III – KẾT LUẬN :
Việc ứng dụng và tổ chức hệ thống thông tin trong quản lý doanh nghiệp là một lĩnh vực
tuy không còn mới mẻ nhƣng vẫn chƣa thực sự phổ biến trong các doanh nghiệp tại Việt
Nam. Rào cản trong việc này là do các chủ doanh nghiệp chƣa thực sự nhìn nhận đúng
đắn đƣợc tầm quan trọng và tính hiệu quả của công tác ứng dụng quản lý doanh nghiệp
bằng hệ thống công nghệ thông tin, từ đó dẫn đến việc đầu tƣ kém hiệu quả cho hệ thống
và không nhân rộng đƣợc mô hình. Tuy nhiên, để có thể khai thác hết hiệu quả cuả hệ
thống công nghệ thông tin trong quản lý doanh nghiệp thì việc đầu tƣ trang thiết bị cũng
nhƣ đào tạo nhân lúc phải đƣợc chú trọng. Thời gian chuẩn bị, đào tạo, vận hành thử,
ứng dụng vào thực tiễn là cả một chặng đƣờng dài, vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải
có tầm nhìn và sự chuẩn bị kĩ lƣỡng./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_he_thong_tt_hoan_tat__8391.pdf