Tăng quần thể đàn dòng lợn đực VCN03 để đủ số lượng tránh cận huyết và đảm bảo cho việc chọn lọc nhân thuần nâng cao năng suất và chất lượng
Xây dựng chỉ số chọn lọc kết hợp giá trị giống phục vụ cho chọn lọc nâng cao năng suất sinh sản, khả năng sinh trưởng và cho thịt ở dòng lợn đực VCN03
Ứng dụng giá trị giống ước tính vào công tác chọn lọc nhân thuần nâng cao năng suất và chất lượng dòng lơn đực VCN03 và các dòng, giống khác tại Việt Nam
27 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận án Khả năng sản xuất và giá trị giống của dòng lợn đực VCN03, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
yếu tố l đẻ đến khối lƣợng sơ sinh sống ổ và khối lƣợng i sữ ổ. T nh trạng khối
lƣợng i sữ on iến động lớn hơn t nh trạng khối lƣợng sơ sinh on. Khối lƣợng i
sữ on iến động từ 6,46 đến 6,88 kg on, thấp ở l 1, tăng ở l 2, đạt o và ổn định
ở l 3, 4 và 5, giảm nghĩ thống k ở l 6 và tăng trở lại ở l 7. Sự s i khá về
khối lƣợng i sữ on qu á l đẻ nghĩ thống k (P<0,05).
3.1.3.5. Năng suất sinh sản ủ lợn nái òng VCN03 qu á năm
Số on sơ sinh sống ổ và số on i sữ ổ ủ lợn nái òng VCN03 qu á năm
đƣợ trình ày tại ảng 6.
Nă
S n ơ inh ng n S n i n
n LSM SE n LSM SE
2002 123 8,55
0,28 116 7,70
ac
0,23
2003 109 8,60
0,25 93 7,87
abc
0,22
2004 89 8,53
0,26 80 7,98
abcd
0,22
2005 106 8,68
0,25 102 7,86
ac
0,21
2006 99 8,67
0,25 97 7,81
ac
0,20
2007 119 9,16
0,22 112 8,32
abd
0,18
2008 113 9,29
0,22 113 8,34
abd
0,18
2009 99 9,17
0,23 94 8,52
d
0,19
2010 62 9,16
0,29 61 8,52
bd
0,24
2011 86 9,19
0,26 83 8,58
d
0,22
2012 101 9,07
0,27 94 8,39
abd
0,23
2013 23 8,47
0,50 21 7,50
c
0,42
* T á iá ị LSM ái á i á
Kết quả ở ảng 6 ho thấy gi i đoạn từ năm 2002 - 2006 số on sơ sinh
sống ổ (8,53 - 8,68 on ổ) thấp hơn gi i đoạn từ năm 2007 - 2012 (9,07 - 9,29 on ổ),
năm 2013 hỉ theo õi đƣợ 23 ổ đẻ n n hƣ phản ánh đƣợ đúng tiềm năng sinh sản
ủ lợn nái òng VCN03. Tƣơng tự là á s i khá về số on sơ sinh sống ổ qu á
năm 2007 - 2012 ũng đều ở m P>0,05. Từ năm 2005 đ làm tƣơi máu đàn lợn
ng s ụng tinh đông lạnh, đ y là nguy n nh n h nh về kết quả làm tăng hỉ ti u
số on sơ sinh sống ổ ở gi i đoạn 2007 - 2012.
Số on i sữ ổ ủ từng năm phụ thuộ vào số on sơ sinh sống ổ và tỉ lệ h o
hụt lợn on gi i đoạn theo m . Sự iến động về số on i sữ ổ ở lợn nái òng
VCN03 qu á năm ng xu hƣớng với sự iến động về số on sơ sinh sống ổ qu
á năm. Nhƣ vậy, số on i sữ ổ phụ thuộ nhiều vào số on sơ sinh sống ổ trong
ng điều kiện hăn nuôi và kh i thá s ụng. Cá yếu tố ngoại ảnh ảnh hƣởng
rất lớn đến số on i sữ ổ. Từ năm 2002 đến năm 2013, trải qu thời gi n 12 năm
với sự tá động khá nh u ủ kh hậu thời tiết, điều kiện hăn nuôi, th ăn hăn
nuôi, k thuật nuôi ƣ ng hăm s , ... đ làm ảnh hƣởng lợn đến số on i sữ ổ.
Khối lƣợng sơ sinh sống ổ, khối lƣợng sơ sinh sống on, khối lƣợng i sữ ổ và
khối lƣợng i sữ on ủ lợn nái òng VCN03 đƣợ trình ày tại ảng 7.
7
Nă
h i ƣ ng ơ
inh ng g
h i ƣ ng ơ
inh ng n kg)
h i ƣ ng
cai g
h i ƣ ng
i n g
n LSM SE n LSM SE n LSM SE n LSM SE
2002 28 13,22 0,63 28 1,57
ab
0,03 28 64,53
a
2,63 28 6,91
adc
0,19
2003 44 15,10 0,48 44 1,64
b
0,02 43 55,96
b
2,04 43 6,25
b
0,15
2004 33 15,14 0,54 33 1,58
ab
0,02 32 63,32
a
2,30 32 6,79
cde
0,17
2005 50 14,71 0,46 50 1,55
ab
0,02 50 55,78
b
1,94 50 6,57
bde
0,14
2006 53 13,58 0,44 53 1,56
ab
0,02 54 56,03
b
1,82 54 6,74
cde
0,13
2007 111 14,48 0,30 111 1,55
ab
0,01 119 55,60
b
1,22 119 6,46
eb
0,09
2008 112 14,08 0,30 112 1,52
a
0,01 111 57,81
b
1,24 111 6,79
cd
0,09
2009 94 14,23 0,32 94 1,54
a
0,01 94 62,34
a
1,33 94 7,98
ac
0,10
2010 61 14,32 0,39 61 1,57
ab
0,02 64 57,45
b
1,61 64 6,48
bde
0,12
2011 83 14,62 0,36 83 1,58
ab
0,01 89 59,17
b
1,45 89 6,60
bde
0,11
2012 94 14,03 0,38 94 1,53
a
0,02 93 59,19
b
1,57 93 6,67
de
0,12
2013 21 13,06 0,69 21 1,56
ab
0,03 21 56,30
b
2,90 21 7,28
a
0,21
á iá ị LSM ái á i á
Khối lƣợng sơ sinh sống ổ thấp nhất ở năm 2002 và 2006, đạt khối lƣợng o ở
năm 2003 và 2004, tƣơng đối ổn định ở á năm òn lại. Sự iến động về khối lƣợng
sơ sinh sống ổ qu á năm với á s i khá đều không nghĩ thống k . Điều đ
n i l n r ng hỉ ti u khối lƣợng sơ sinh sống ổ không ị ảnh hƣởng ởi yếu tố năm.
Khối lƣợng i sữ ổ o hơn ở á năm 2002, 2004 và 2009 (64,53; 63,32 và
62,34 kg ổ), s i khá so với á năm òn lại đều nghĩ thống k (P<0,05). Khối
lƣợng i sữ ổ ở á năm òn lại o động trong khoảng từ 55,60 đến 59,19 kg ổ.
Tuy nhi n, ph n lớn s i khá giữ á năm này đều không nghĩ thống k .
Khối lƣợng i sữ ổ và khối lƣợng i sữ on đều sự iến động rất lớn qu á
năm khá nh u. Vì ngoài ảnh hƣởng ủ yếu tố giống, á yếu tố ngoại ảnh trong thời gi n
12 năm ũng những iến động và th y đổi lớn làm ảnh hƣởng trự tiếp đến năng suất.
3.1.3.6. Kết luận và đề nghị
a. Kế l ậ
Lợn nái òng VCN03 thuộ nh m á giống huy n ụng “ òng ố’’ năng
suất sinh sản đạt ở m trung ình thấp.
T nh trạng số on sơ sinh sống ổ và số on i sữ ổ ủ lợn nái òng VCN03
đều xu hƣớng hung là giảm n từ thế hệ 1 đến thế hệ 4 (P>0,05).
Khối lƣợng sơ sinh sống on và khối lƣợng i sữ on tƣơng đối ổn định qu
á thế hệ. Khối lƣợng i sữ ổ ở á thế hệ 2, 3 và 4 xu hƣớng đƣợ ải thiện so
với thế hệ 1 ( P>0,05).
Số on sơ sinh sống ổ, số on i sữ ổ và khối lƣợng sơ sinh sống ổ đều thấp ở
l 1, tăng ở l 2, từ l 3 đến l 6 iến động không theo một xu hƣớng nhất định
và từ giảm l 7 trở l n.
Do tá động ủ yếu tố i truyền, h i t nh trạng số on sơ sinh sống ổ và số on
i sữ ổ gi i đoạn 2007 - 2012 đƣợ ải thiện so với gi i đoạn 2002 - 2006 (P<0,05).
8
b. Đề ị
Để n ng o năng suất sinh sản đàn lợn nái òng VCN03, n phải tăng ƣờng
ông tá họn lọ , n ng o k thuật nuôi ƣ ng và hăm s và kết hợp với việ
định k nhập nguồn gen mới từ nƣớ ngoài năng suất và hất lƣợng o để làm
tƣơi máu đàn lợn.
Việ xá định hệ số i truyền và giá trị giống ƣớ t nh ủ á t nh trạng sinh sản để
phụ vụ ho ông tá họn giống nh m n ng o khả năng sinh sản lợn nái rất n thiết.
3.2. S ƣ ng h ƣ ng inh ị h n ng VCN
3.2.1.
Đánh giá số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h lợn t m qu n trọng trong việ s
ụng lợn đự giống. Nhiều lợn đự ngoại hình đ p nhƣng không khả năng sinh
sản ho sinh sản kém (vô sinh, tỉ lệ thụ th i thấp). Vì vậy, n thông qu việ đánh
giá hất lƣợng tinh ị h để iện pháp n thiệp ho x l đối với lợn đự , nhất là
đối với lợn đự trong thụ tinh nh n tạo để n ng o hiệu quả s ụng đự giống.
Chọn lọ n ng o số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự giống trong quá trình
sản xuất luôn đƣợ oi là yếu tố qu n trọng, then hốt đƣợ á nhà nghi n u và
ngƣời hăn nuôi ủ mọi quố gi tr n thế giới qu n t m.
Mụ ti u ủ nội ung nghi n u này là xá định m độ ảnh hƣởng ủ á
yếu tố nhƣ tuổi, thế hệ, á thể đự , khoảng á h giữ h i l n kh i thá , m vụ và
năm đến số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h. Đánh giá số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h
ủ lợn đự òng VCN03 chung và qu h i thế hệ.
3.2.2. N
3.2.2.1. Đối tƣợng nghi n u
- Đối tƣợng nghi n u là 22 lợn đự òng VCN03 qu 2 thế hệ (thế hệ 0: 11
con tại thời điểm 2006, thế hệ 1: 11 on đƣợ họn lọ từ thế hệ 0).
3.2.2.2. Phƣơng pháp nghi n u
Nghi n u đƣợ tiến hành tại Trạm nghi n u và phát triển giống lợn hạt nh n
T m Điệp thuộ Trung t m nghi n u lợn Thu Phƣơng - Viện Chăn Nuôi. Số liệu
về số và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 kế thừ ở ơ sở từ năm 2006
đến tháng 6 2010 và thu thập trự tiếp từ tháng 7 2010 đến tháng 4 2013.
Kh i thá tinh khi lợn đự đạt từ 12 tháng tuổi trở l n. Tuổi kh i thá ủ lợn
đự từ 12 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi. Kh i thá tinh ị h ng á h ho lợn đự
nhẩy giá, ụng ụ lấy tinh đƣợ vô tr ng trƣớ khi lấy. Tinh ị h đƣợ kh i thá vào
uổi sáng.
Thể t h tinh ị h (V) đƣợ xá định ng ố đong hi vạ h và đƣợ t nh ng
ml l n kh i thá . Hoạt lự tinh tr ng (A) đƣợ xá định ng số tinh tr ng tiến th ng
so với tổng số tinh tr ng qu n sát trong vi trƣờng ủ k nh hiển vi với độ ph ng đại
100 - 300 l n. Hoạt lự tinh tr ng nhỏ nhất ng 0 và lớn nhất ng 1 (từ 0 đến
100%). Nồng độ tinh tr ng (C) đƣợ xá định ng máy xá định nồng độ tinh tr ng
(SDM5 ủ h ng Minitu e, Đ ), đƣợ t nh ng triệu ml. Tổng số tinh tr ng tiến
th ng (VAC) đƣợ xá định ng t h ủ hỉ ti u V, A và C đƣợ t nh ng t l n
kh i thá . T lệ tinh tr ng k hình (K) đƣợ xá định ng phƣơng pháp nhuộm màu
9
và soi tr n k nh hiển vi với độ ph ng đại 400 - 600 l n, đơn vị t nh là ph n trăm ( ).
Giá trị pH tinh ị h đƣợ đo ng máy pH (Metter Toledo MP 220).
Số liệu đƣợ x l tƣơng tự nhƣ mô tả hi tiết tại mụ 3.1.2.2 với mô hình ph n
t h thống k :
Yijklm = μ + THi + Dj + Kk + Ml + Nm+ T + εijklm
Trong đ : Yijklm: số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h; μ: trung ình qu n thể; THi: Ảnh
hƣởng ủ thế hệ (0, 1); Dj: Ảnh hƣởng ủ á thể đự giống (1, 2,, 22); Kk : Ảnh
hƣởng khoảng thời gi n giữ h i l n kh i thá (1, 2, 3, 4, 5, 6 ngày); Ml : Ảnh hƣởng
ủ m vụ (Xu n, Hè, Thu, Đông); Nm: Ảnh hƣởng ủ năm (2006, 2007, , 2013);
Tijklm: Ảnh hƣởng (hiệp iến) ủ tuổi kh i thá (tháng); εijklm: s i số ngẫu nhi n.
3.2.3.
3.2.3.1. Yếu tố ảnh hƣởng đến số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h lợn đự òng VCN03
Tuổi kh i thá tinh, thế hệ, á thể đự giống, m vụ và năm đều ảnh hƣởng rất
rõ rệt đến h u hết á hỉ ti u số và hất lƣợng tinh lợn đự òng VCN03 (P<0,001).
Tuy nhi n, hoạt lự tinh tr ng, nồng độ tinh tr ng, tỉ lệ k hình không ị ảnh hƣởng
ởi khoảng á h giữ h i l n kh i thá và nồng độ tinh tr ng ũng không ảnh hƣởng
ởi yếu tố m vụ. Kết quả nghi n u này xu hƣớng tƣơng tự với ông ố ủ Hà
Xu n ộ và s. (2013a); Smital, (2009); Wysokinsk và cs. (2009); n szewsk và
cs. (2007); Milewsk và s. (2004).
3.2.3.2. Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03
Lợn đự òng VCN03 á hỉ ti u về số và hất lƣợng tinh ị h đạt ở m
o với thể t h tinh ị h là 266,49 ml, hoạt lự tinh tr ng là 84,11 , nồng độ tinh
tr ng là 282,05 triệu ml, tỉ lệ kì hình hiếm 6,28 , hỉ ti u tổng hợp VAC là 63,72
tỉ l n kh i thá . Kết quả nghi n u này về á hỉ ti u về số và hất lƣợng tinh ị h
ủ lợn đự òng VCN03 c o hơn so với kết quả ông ố ủ Ph n Văn H ng và
Đ ng Vũ ình (2008); Đ Đ Lự và s. (2013b) và thấp hơn kết quả ông ố ủ
Hà Xu n ộ và s. (2011); Đ Đ Lự và s. (2013a). Kết quả nghi n u này xu
hƣớng tƣơng tự với kết quả ông ố ủ Ciereszko và s. (2000); Smital (2009); Wol
và Smit l (2009); Wysokinsk và s. (2009); Wierz i ki và s. (2010).
Cá hỉ ti u về số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự VCN03 nuôi tại
Trạm nghi n u và phát triển giống lợn hạt nh n T m Điệp đạt tƣơng đối tốt và đạt
ti u huẩn theo Quyết định tạm thời á hỉ ti u kinh tế k thuật đối với giống vật
nuôi ủ ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 1712 QĐ-BNN (2008) quy định
đối với lợn đự ngoại s ụng trong thụ tinh nh n tạo.
3.2.3.3. Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 qu á m
Số và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 tại á m (xu n, hè, thu,
đông) đƣợ trình ày tại ảng 10. Thể t h tinh ị h và hoạt lự tinh tr ng đạt o
hơn tại m Xu n và m Hè, thấp hơn tại m Thu và m Đông. Chỉ ti u tổng hợp
VAC đạt o hơn tại m Xu n và m Hè, thấp hơn ở m Thu và tiếp theo là m
Đông. Tỉ lệ tinh tr ng k hình thấp nhất tại m Xu n và m Đông, o nhất tại m
Thu và tiếp theo là m Hè.
Theo Smit l J. (2009), Hà Xu n ộ và s. (2011) ho thấy phẩm hất tinh ị h
ủ lợn Piétr in tốt nhất ở m Đông và m Xu n tiếp đến m Thu và thấp nhất
10
m Hè. Wierz i ki và s. (2010) ũng hỉ r r ng nồng độ tinh tr ng, hoạt lự tinh
tr ng và tổng số tinh tr ng tiến th ng ở m Đông (642,02 triệu l n, 72,68 và 94,14
t l n) o hơn so với m Hè (590,87 triệu ml, 72,51 và 92,72 t l n) và thể t h
tinh ị h không sự khá iệt giữ á tháng trong năm. Hà Xu n ộ và s. (2013 )
lợn Pietr in kháng stress đạt tốt ở m Xu n và đồng thời xu hƣớng giảm ở m
Hè. Kết quả nghi n u ủ Lu và s. (2013) ũng ho thấy nồng độ tinh tr ng thấp
nhất ở tháng 7 (m Hè), o nhất vào tháng 10 và 11 (m Đông).
10: 3 qua
Chỉ ti u
M xu n
(n = 809)
M hè
(n = 788)
M thu
(n = 805)
M đông
(n = 858)
LSM SE LSM SE LSM SE LSM SE
Thể t h tinh ị h (ml) 264,82a 7,62 264,99a 5,56 259,70b 3,63 257,60b 2,05
Hoạt lự tinh tr ng ( ) 85,79a 0,89 85,23a 0,65 83,60b 0,42 84,08b 0,24
Nồng độ tinh tr ng (triệu ml) 273,40 7,10 274,09 5,17 273,14 3,38 275,56 1,91
VAC (t l n) 63,39a 2,69 63,37a 1,96 60,39b 1,28 61,34ab 0,73
Tỉ lệ tinh tr ng k hình ( ) 6,21b 0,20 6,29ab 0,15 6,36a 0,10 6,21b 0,05
á iá ị LSM ái á i á
Nhƣ vậy, á hỉ ti u về số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng
VCN03 tại ốn m (xu n, hè, thu và đông) nuôi tại Trạm nghi n u và phát triển
lợn giống hạt nh n T m Điệp xu hƣớng khá so với kết quả nghi n u ủ một số
tá giả tr n. Sự s i khá này một ph n là o yếu tố i truyền ủ giống và á yếu tố
ngoại ảnh tá động rất lớn đến số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h. Điều kiện hăn nuôi
hăm s ở á ơ sở là khá nh u, kh hậu khá nh u và tiểu kh hậu huồng nuôi
khá nh u, á yếu tố ngoại ảnh xung qu nh tá động đến lợn đự ũng khá nh u.
3.2.3.4. Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 qu á năm.
Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 qu á năm đƣợ
trình ày tại ảng 11. Cá hỉ ti u về số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự
òng VCN03 qu á năm sự iến động lớn. Sự s i khá ở tất ả á hỉ ti u này
qu á năm đều nghĩ thống k (P<0,001).
11: 3
Chỉ i u
Th h inh
ị h
H inh
ng
N ng inh
ng iệu
VAC
n h i
h
Tỉ ệ inh
ng h nh
(%)
LSM SE LSM SE LSM SE LSM SE LSM SE
Năm 2006 264,57bc 30,37 91,34a 3,55 247,21b 28,29 63,96ab 10,74 6,09c 0,80
Năm 2007 258,79bc 21,69 90,79a 2,54 294,02a 20,20 70,15a 7,67 6,43ab 0,57
Năm 2008 248,20c 13,14 86,11b 1,54 278,26ab 12,24 60,50b 4,65 6,13c 0,34
Năm 2009 270,65ab 5,23 86,45b 0,61 280,47ab 4,87 67,82a 1,85 6,20bc 0,14
Năm 2010 256,12bc 5,49 81,15c 0,64 264,45ab 5,11 55,68b 1,94 6,26b 0,14
Năm 2011 270,86a 13,63 79,24c 1,59 276,93ab 12,70 59,38b 4,82 6,53a 0,36
Năm 2012 263,24bc 22,20 77,64c 2,60 276,98ab 20,68 57,37b 7,85 6,24b 0,58
á iá ị LSM ái á i á
11
3.2.3.5. Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 qu h i thế hệ
Số và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự VCN03 theo thế hệ đƣợ trình ày ở ảng 12.
12: 3
qua hai ệ
Chỉ i u
Thế hệ
(n = 1720)
Thế hệ 1
(n = 1540) P
LSM SE LSM SE
Thể t h tinh ị h (ml) 256,03a 11,71 267,52b 19,87 <0,0001
Hoạt lự tinh tr ng ( ) 78,23a 1,37 91,12b 2,32 <0,0001
Nồng độ tinh tr ng (triệu ml) 270,80a 10,91 277,29b 18,51 <0,0001
VAC (tỉ l n kh i thá ) 54,98a 4,14 69,26b 7,03 <0,0001
Tỉ lệ k hình ( ) 6,51a 0,31 6,03b 0,52 <0,0001
á iá ị LSM ái á i á
Kết quả ho thấy lợn đự òng VCN03 thế hệ 1 thể t h tinh ị h, hoạt lự
tinh tr ng và nồng độ tinh tr ng đƣợ ải thiện rõ rệt so với thế hệ 0, từ đ hỉ ti u
tổng hợp VAC đƣợ đƣợ ải thiện rõ rệt, tăng 14,28 tỉ l n kh i thá (P<0,0001). T
lệ tinh tr ng kì hình ở thế hệ 1 ũng đƣợ giảm xuống rõ rệt, giảm 0,48 (P<0,0001).
Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h lợn đự òng VCN03 ở thế hệ 1 đ đƣợ họn lọ
so với thế hệ 0 xuất phát đ đƣợ ải thiện rất rõ rệt. Kết quả này một ph n là ủ quá
trình họn lọ và một ph n là từ việ hạn hế tá động xấu ủ yếu tố ngoại ảnh, ải
thiện quá trình hăm s nuôi ƣ ng, điều hỉnh khẩu ph n ăn ph hợp.
3.2.3.6. Kết luận và đề nghị
a. Kế l ậ
Số lƣợng và chất lƣợng tinh ị h lợn đự òng VCN03 đạt tốt và đạt ti u huẩn
theo Quyết định tạm thời á hỉ ti u kinh tế k thuật đối với giống vật nuôi ủ ộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 1712 QĐ-BNN (2008) quy định đối với lợn
đự ngoại s ụng trong thụ tinh nh n tạo.
Kết hợp họn lọ và ải thiện điều kiện ngoại ảnh ( inh ƣ ng, hăm s ,
huồng trại, ) á hỉ ti u số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h đƣợ ải thiện đáng kể
ở thế hệ 1 so với thế hệ 0.
b. Đề ị
Đề nghị xá định hệ số i truyền và giá trị giống ƣớ t nh về á t nh trạng số và
hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 thƣờng xuy n và li n tụ để thể
ng ụng vào ông tá giống nh m n ng o hiệu quả họn lọc nâng cao số và hất
lƣợng tinh ị h ho lợn đự òng VCN03.
3.3. h năng inh ƣ ng năng u h ƣ ng hị n ng VCN
3.3.1.
Dòng lợn đự VCN03 (Duro trắng) giữ v i trò then hốt trong hƣơng trình l i
tạo ủ PIC Việt N m. Dòng lợn này đƣợ s ụng để l i với h i òng lợn ông bà
(VCN11, VCN12) tạo r lợn ố m (VCN21, VCN22). Đ y là òng lợn đự ƣu
thế về khả năng tăng khối lƣợng o, ti u tốn th ăn thấp và đ iệt là tỉ lệ m ắt
12
trong thịt mà n còn có khả năng i truyền o về khả năng sinh sản ho đời s u. Tuy
nhiên, cho đến n y vẫn hƣ ông trình nào nghi n u một á h hệ thống về khả
năng sinh trƣởng, năng suất và hất lƣợng thịt ủ lợn đự òng VCN03. Vì vậy, việ
nghi n u để đánh giá khả năng sinh trƣởng, năng suất và hất lƣợng thịt lợn đự
òng VCN03 hung và qu á thế hệ là rất n thiết.
Mụ đ h ủ nghi n u này là đánh giá khả năng sinh trƣởng, năng suất và
hất lƣợng thịt ủ lợn đự òng VCN03. So sánh khả năng sinh trƣởng, năng suất và
hất lƣợng thịt qu h i thế hệ, từ đ đánh giá đƣợ hiệu quả họn lọ ƣớ đ u.
3.3.2.
3.3.2.1 Đối tƣợng nghi n u
Khả năng sinh trƣởng và ho thịt đƣợ tiến hành tr n 205 lợn đự không thiến (thế
hệ 0: 114 on, thế hệ 1: 91 on).
Đánh giá th n thịt đƣợ tiến hành tr n 40 lợn đự không thiến (thế hệ 0: 20 on,
thế hệ 1: 20 on) và hất lƣợng thịt đánh giá tr n 36 lợn đự không thiến (thế hệ 0: 17
on, thế hệ 1: 19 on).
3.3.2.2. Phƣơng pháp nghi n u
Nghi n u đƣợ tiến hành tại Trạm nghi n u và phát triển giống lợn hạt nh n
T m Điệp thuộ Trung t m nghi n u lợn Thu Phƣơng - Viện Chăn Nuôi. Số liệu
về khả năng sinh trƣởng, năng suất th n thịt và hất lƣợng thịt ủ lợn đự òng
VCN03 kế thừ ở ơ sở từ năm 10 2009 đến tháng 6 2010 và thu thập trự tiếp từ
tháng 7 2010 đến tháng 4 2013.
Khối lƣợng ủ từng á thể đƣợ xá định tại thời điểm ắt đ u th nghiệm và
kết thú th nghiệm ng n điện t Kel (Ú ). Tăng khối lƣợng trung ình
(g m ngày) đƣợ t nh ự tr n h nh lệ h khối lƣợng ủ từng á thể giữ h i thời
điểm ắt đ u và kết thú th nghiệm thự tế. Độ ày m lƣng và độ ày ơ thăn đƣợ
đo tại thời điểm kết thú th nghiệm ng máy đo si u m Agros n ALvới đ u ò
ALAL 350 (ECM, Pháp) ở vị tr xƣơng sƣờn 3, 4 uối ng á h đƣờng sống lƣng 6
m tr n từng á thể sống theo phƣơng pháp đƣợ mô tả trong nghi n u ủ
Youssao và s. (2002). Độ ày m lƣng và độ ày ơ thăn đƣợ s ụng để ƣớ t nh
t lệ nạ ng phƣơng trình hồi quy đƣợ ộ Nông nghiệp ỉ khuyến áo năm 1999.
Y = 59,902386 - 1,060750 X1 + 0,229324 X2
Trong đ : Y: t lệ nạ ƣớ t nh ( ); X1: độ ày m lƣng, o gồm da (mm); X2:
độ ày ơ thăn (mm).
Khối lƣợng m hàm đƣợ n ng n đồng hồ (loại 100 kg) s u khi ạo lông, ỏ
tiết và nội tạng. T lệ m hàm đƣợ t nh ự tr n khối lƣợng trƣớ khi giết thịt và khối
lƣợng m hàm. T lệ thịt m hàm = (Khối lƣợng thịt m hàm khối lƣợng giết mổ) x
100. Khối lƣợng thịt xẻ là khối lƣợng th n thịt s u khi đ ỏ đ u và 4 chân. T lệ thịt xẻ
đƣợ t nh ự tr n khối lƣợng thịt xẻ và khối lƣợng trƣớ giết thịt.
Chất lƣợng thịt đƣợ xá định và ph n loại tại ộ môn Di truyền - Giống vật
nuôi, Kho Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản, Họ Viện Nông Nghiệp Việt N m.
Cá hỉ ti u xá định: giá trị pH45 (pH ơ thăn ở 45 phút s u khi giết mổ) và pH24 (pH
13
ơ thăn ở 24 giờ ảo quản s u khi giết thịt), màu sắ thịt, tỉ lệ mất nƣớ ảo quản,
giải đông, hế iến theo phƣơng pháp ủ W rner và s. (1997) và độ i thịt theo
phƣơng pháp Ch nnon và s. (2003). Giá trị pH đƣợ đo ng máy Testo 230 (Đ )
tại á thời điểm 45 phút (pH45) và 24 giờ (pH24) ảo quản s u giết thịt. Giá trị pH là
trị số trung ình ủ 5 l n đo tr n 5 điểm khá nh u. Màu sắ thịt đƣợ xá định ng
máy Minolta CR-410 (Nhật ản) với á hỉ số L* (lightness), * (re ness) và *
(yellowness) tại thời điểm 24 giờ (L*24, a*24, b*24) ảo quản s u giết thịt. T lệ mất
nƣớ ảo quản và hế iến ( ) đƣợ xá định ự tr n khối lƣợng mẫu trƣớ , sau
ảo quản, hế iến ở thời điểm 24 giờ. Độ i ủ ơ thăn (N), đƣợ xá định ng
máy Warner Bratzler 2000D (M ) tại thời điểm 24 giờ ảo quản s u giết thịt. Chất
lƣợng thịt đƣợ ph n loại ự vào tỉ lệ mất nƣớ ảo quản, màu sáng thịt (L*), giá trị
pH45, pH24 ơ thăn theo ti u huẩn ủ W rner và s. (1997), Joo và s. (1999): thịt
lợn hất lƣợng tốt tỉ lệ mất nƣớ ảo quản 2 - 5 , màu sáng thịt (L*) 40 - 50, giá
trị pH45 > 5,8 và 5,4 < pH24 < 6,1.
Số liệu đƣợ x l tƣơng tự nhƣ mô tả hi tiết tại mụ 3.1.2.2 với mô hình ph n t h
thống k : yij = + ai + bxij + eij
Trong đ : yij : qu n sát th j ở ông th i, : trung bình qu n thể, ai : ảnh hƣởng ủ thế
hệ i, bxij : hiệp phƣơng s i: ảnh hƣởng ủ tuổi ắt đ u th nghiệm (đối với khối lƣợng
ắt đ u th nghiệm) ho tuổi kết thú th nghiệm (đối với á hỉ ti u sinh trƣởng, th n
thịt và hất lƣợng thịt ngoại trừ khối lƣợng ắt đ u th nghiệm). ei j : s i số ngẫu nhi n.
3.3.3.
3.3.3.1. Khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự òng VCN03
Khối lƣợng 60 ngày tuổi trung ình là 22,38 kg on, khối lƣợng kết thú th
nghiệm trung ình là 99,48 kg on. Cá kết quả đạt đƣợ : tăng khối lƣợng ình qu n
ngày gi i đoạn từ sơ sinh đến kết thú th nghiệm đạt 621,04 g ngày, tăng khối lƣợng
ình qu n ngày gi i đoạn từ 60 ngày tuổi đến kết thú th nghiệm đạt 796,18 g ngày,
độ ày m lƣng là 9,88 mm, độ ày ơ thăn là 47,71 mm, tỉ lệ nạ đạt 60,37 . Khối
lƣợng 60 ngày tuổi ủ lợn đự òng VCN03 o hơn so với kết quả ông ố ủ Đ
Đ Lự và s. (2013) khi nghi n u tr n lợn đự Piétrain. Khả năng tăng khối lƣợng
trong gi i đoạn kiểm tr năng suất ủ lợn đự òng VCN03 (796,18 g ngày) o hơn so
với kết quả ông ố ủ Phạm Thị Kim Dung, (2005); Chen Weng Gu ng và s., (1997)
khi nghi n u tr n lợn Duro và ũng o hơn so với kết quả ông ố ủ Đ Đ Lự
và s. (2008); Zh ng và s. (2011); Hà Xu n ộ và s. (2013a) khi nghi n u tr n lợn
đự Piétrain. Khả năng tăng khối lƣợng gi i đoạn từ sơ sinh đến kết thú th nghiệm và
tăng khối lƣợng trong thời gi n nuôi th nghiệm ủ lợn đự òng VCN03 o hơn so
với kết quả ông ố ủ Ph ng Thị V n và s. (2001); Ph n Xu n Hảo (2002); Phạm Thị
Kim Dung (2005); Zh ng và s. (2011).
Độ ày m lƣng ủ lợn đự òng VCN03 (9,88 mm) o hơn so với nghi n u
lợn đự Pietr in kháng stress (8,00 mm) ủ Hà Xu n ộ và s. (2013b); Đ Đ Lự
và cs. (2013);Trịnh Hồng Sơn và s. (2012). Độ ày ơ thăn ủ lợn đự òng
VCN03 (47,71 mm) tƣơng đƣơng với kết quả nghi n u ủ Đ Đ Lự và cs.
14
(2011) trên lợn đự Pietr in và thấp hơn kết quả ông ố ủ Trịnh Hồng Sơn và s.
(2012) khi nghi n u tr n lợn đự l i PiDu và DuPi. T lệ nạ ủ lợn đự òng
VCN03 o hơn so với kết quả ông ố ủ Ph n Xu n Hảo (2007); Nguyễn Văn
Đ và s. (2010); tƣơng tự với kết quả ông ố ủ i nel và s. (1991); M rinus
và s. (2010); Werner và s. (2013) và thấp hơn kết quả ông ố ủ Werner và s.
(2010); Hà Xu n ộ và s. (2013b).
3.3.3.2. Khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự dòng VCN03 qu h i thế hệ
a. K i l VCN03 i ế
Thế hệ 1 đƣợ họn lọ khả năng tăng khối lƣợng trung ình ngày nuôi kiểm
tra o hơn (60,09 g ngày) so với thế hệ 0 hƣ đƣợ họn lọ , sự s i khá này
nghĩ thống k (P<0,001). Tăng khối lƣợng ở thế hệ 1 đƣợ ải thiện rõ rệt, theo húng
tôi nguy n nh n h nh là o l n đ u ti n giá trị giống ƣớ t nh ủ lợn đự VCN03 đƣợ
ng ụng vào họn lọ và á yếu tố ngoại ảnh nhƣ inh ƣ ng, huồng trại, k thuật
nuôi ƣ ng hăm s , đƣợ ải thiện tốt hơn.
Theo K zuo Ishii và s. (2005) thì tăng khối lƣợng ủ lợn đự òng Shimo uri
Re (giống Duro ) s u 7 thế hệ họn lọ , giá trị trung ình đƣợ n ng l n 243 g ngày.
Gi ng Hồng Tuyến (2008) ho iết lợn M ng Cái s u 4 thế hệ họn lọ khả năng
tăng khối lƣợng đ tăng đƣợ 27,95 g ngày (7,45 ).
b. N ị l VCN03 i ế
Tỉ lệ m hàm ủ lợn đự òng VCN03 (80,68 - 81,26%) o hơn so với kết
quả ông ố ủ Werner và s. (2013); Ph n Xu n Hảo (2007); Ph n Văn H ng và
Đ ng Vũ ình (2008). Độ ày m lƣng ở thế hệ 1 (9,38 mm) thấp hơn so với thế hệ 0
(10,27 mm). Độ ày ơ thăn và tỉ lệ nạ ở thế hệ 1 là o hơn so với thế hệ 0 và
tƣơng ng là 48,80 mm; 46,84 mm và 61,14 ; 59,74 . Nhƣ vậy, s u 1 thế hệ họn
lọ đ ải thiện đƣợ độ ày m lƣng, ày ơ thăn và t lệ nạ . Theo K zuo Ishii và
cs. (2005), độ ày m lƣng ủ lợn đự òng Shimo uri Re (giống Duro ) s u 7 thế
hệ họn lọ , giảm đƣợ 0,8 mm. Theo Lo và s. (2008) ho iết năng suất thịt ủ lợn
đự Duro và L n r e không thiến nuôi tại Đài Lo n tỉ lệ m hàm l n lƣợt là
84,18 và 83,39 , tỉ lệ nạ là 47,64 và 46,36 ; Hà Xu n ộ và s. (2013b) ho iết
lợn đự Pietr in không thiến tỉ lệ m hàm, tỉ lệ thịt xẻ và tỉ lệ nạ tƣơng ng là
80,21; 65,40 và 63,51 . Kết quả nghi n u ho thấy, s u một thế hệ họn lọ , lợn
đự òng VCN03 đ giảm đƣợ độ ày m lƣng ơ thăn và ải thiện tỉ lệ nạ . Tuy
nhiên, cá hỉ ti u về khả năng ho thịt hệ số xá định thấp.
3.3.3.3. Chất lƣợng thịt ủ lợn đự òng VCN03
a. l ị l VCN03
Kết quả về giá trị pH45 và pH24 ơ thăn trong nghi n u này tr n lợn đự
VCN03 tƣơng ng là 6,15 và 5,50. Giá trị màu sáng (L*), màu đỏ ( *) và màu vàng
( *) tƣơng ng là 54,06; 15,02 và 7,11; n m trong phạm vi ti u huẩn hất lƣợng thịt
tốt. Tỉ lệ mất nƣớ ảo quản s u 24 giờ ủ thịt lợn đự òng VCN03 là 1,86 . Kết
quả nghi n u này ph hợp với ông ố ủ Ph n Xu n Hảo (2007, 2009);
Ruusunen và s. (2007); Kyl -Puhu và s. (2004); Ch nnon và s. (2003); Nguyễn
15
Văn Thắng và Đ ng Vũ ình, (2006); Morlein và cs. (2007); Alonso và cs. (2009);
P s và s. (2010); Heyer và s. (2005); Ph n Xu n Hảo và Nguyễn Văn Chi, (2010);
E w r s và s. (2003); Pein o và cs. (2008); Ph n Xu n Hảo và Hoàng Thị Thúy
(2009); Hà Xu n ộ và s. (2013b). Ph n loại hất lƣợng thịt đƣợ ự vào tỉ lệ mất
nƣớ 24 giờ ảo quản, màu sáng thịt (L), giá trị pH45 và pH24 ở ơ thăn theo ti u
huẩn ph n loại ủ W rner và s. (1997), Joo và s. (1999), V n L k và K u m n
(1999) thì thịt lợn đự òng VCN03 đạt chất lƣợng thịt tốt.
b. l ị l N i ế
Giá trị pH45 ơ thăn ủ lợn đự VCN03 ở thế hệ 1 thấp hơn so với thế hệ 0
(P0,05), nghĩ là giá trị
pH24 tại thế hệ 1 giảm nh nh hơn so với thế hệ 0. Chất lƣợng thịt mối li n hệ với
tăng khối lƣợng trung ình. Khi tăng khối lƣợng trung ình tăng l n làm giảm hất
lƣợng thịt (L torre và s., 2003). Trong nghiên u này tăng khối lƣợng trung ình ở
thế 1 o hơn thế hệ 0 và đ y thể là nguy n nh n ẫn tới hỉ ti u pH xu hƣớng
thấp hơn. Tuy nhiên, giá trị pH45 và pH24 ơ thăn lợn đự VCN03 ở ả h i thế hệ đều
n m trong giới hạn thịt hất lƣợng tốt.
Ph n loại hất lƣợng thịt ự vào tỉ lệ mất nƣớ ảo quản, tỉ lệ mất nƣớ hế
iến, màu sáng ủ thịt (L*), giá trị pH45 và pH24 ở ơ thăn theo ti u huẩn ph n loại
thịt ủ W rner và s. (1997), Joo và s. (1999) thì thịt ủ lợn đự òng VCN03 qu
h i thế hệ thu đƣợ trong nghi n u này đều đạt hất lƣợng tốt.
3.3.3.4. Kết luận và đề nghị
a. Kế l ậ
Lợn đự òn VCN03 khả năng tăng khối lƣợng ình qu n ngày trong gi i đoạn từ
22,48 - 96,30 kg đạt 796,18 g/ngày, độ ày m lƣng thấp (9,88 mm) và tỉ lệ nạ o
(60,37 ). Chất lƣợng thịt đạt ti u huẩn tốt đƣợ thể hiện thông qu á hỉ ti u nhƣ giá
trị pH45, pH24, màu sắ thịt (L*), tỉ lệ mất nƣớ ảo quản và tỉ lệ mất nƣớ hế iến.
Kết quả s u một thế hệ họn lọ bƣớ đ u đ ải thiện á hỉ ti u: khả năng
tăng khối lƣợng, tăng tỉ lệ nạ và giảm độ ày m lƣng, riêng tỉ lệ m hàm và tỉ lệ
thịt xẻ ổn định và không ảnh hƣởng đến hất lƣợng th n thịt và hất lƣợng thịt.
b. Đề ị
Việ xá định hệ số i truyền và giá trị giống ƣớ t nh về á t nh trạng sinh
trƣởng, năng suất và hất lƣợng thịt ủ lợn đự òng VCN03 là rất n thiết, n
phải làm thƣờng xuy n và li n tụ . ởi vì giá trị giống ƣớ t nh thể ng ụng để
phụ vụ ho công tá họn lọ giống hiệu quả o hơn nh m n ng o khả năng
sinh trƣởng, năng suất và hất lƣợng thịt ho òng lợn đự VCN03.
Chƣơng IV
HỆ SỐ I TRUYỀN V GI TRỊ GIỐNG Ƣ C T NH
4.1. Đ n ề
Việ họn giống trong hăn nuôi lợn hủ yếu đƣợ tiến hành theo phƣơng pháp
họn lọ ự vào giá trị kiểu hình ủ á t nh trạng và ghép đôi gi o phối tránh ận
16
huyết o vậy mà tiến ộ i truyền đạt đƣợ không o. Trong những năm g n đ y
việ s ụng giá trị giống đ đƣợ khởi động và ƣớ đ u đ đƣợ ng ụng trong
một số ơ sở hăn nuôi, tuy nhi n số ơ sở ng ụng đƣợ vẫn òn rất hạn hế. Đến
n y hỉ mới một số t ông ố kết quả ƣớ t nh giá trị giống phụ vụ ho ông tá
họn giống lợn ở Việt N m nhƣ Kiều Minh Lự (2001); Nguyễn Ngọ Tu n và Tr n
Thị D n (2001); Tạ Thị h Duy n (2003); Tr n Văn Ch nh (2004); Nguyễn Thị
Viễn (2005); Nguyễn Văn H ng và Trịnh Công Thành (2006); Phạm Thị Kim Dung
và Tạ Thị h Duyên (2009); Tạ Thị h Duy n và s. (2009).
Mụ ti u ủ nội ung nghi n u này là t nh đƣợ hệ số i truyền và giá trị giống
ƣớ t nh về một số t nh trạng đ trƣng ho năng suất sinh sản ủ lợn nái VCN03 và
khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự VCN03. Giá trị giống ƣớ t nh sẽ là ơ sở
ho ông tá họn lọ n ng o năng suất và hất lƣợng òng lợn VCN03.
4.2. N i dung hƣơng h nghi n u
4.2.1.
- Lợn nái òng VCN03 gồm 362 on với 1129 ổ đẻ. Lợn đự không thiến dòng
VCN03 không thiến, gồm 205 con (thế hệ 0: 114 on, thế hệ 1: 91 on).
4.2.2.
Phƣơng pháp thu thập số liệu về năng suất sinh sản ủ lợn nái, khả năng sinh
trƣởng òng lợn VCN03 đƣợ mô tả hi tiết tại mụ 3.1.2.2 và 3.3.2.2.
Ƣớ t nh á phƣơng s i thành ph n và hệ số i truyền và giá trị giống ng phƣơng
pháp REML (Restri te M ximum Likelihoo ), ph n mềm MTDFREML với mô hình s u:
y = Xb + Za + e, V =
Trong đ :y: Ve tor qu n sát ủ t nh trạng nghi n u, : Ve tor ủ á yếu tố ố
định (thế hệ, l , năm), : Ve tor ủ giá trị i truyền ộng gộp, e: Ve tor s i số ngẫu
nhiên, X: M trận yếu tố ố định, Z: M trận yếu tố ngẫu nhi n, A: M trận tƣơng
qu n ộng gộp giữ á á thể, : Phƣơng s i i truyền ộng gộp, : Phƣơng s i i
truyền theo m , : Phƣơng s i ngoại ảnh. Đối với t nh trạng khối lƣợng sơ sinh
sống on và khối lƣợng sơ sinh sống ổ thì mô hình điền ổ sung vào : hiệp phƣơng
s i là số on sơ sinh sống. Đối với t nh trạng khối lƣợng i sữ on và khối lƣợng
i sữ ổ thì mô hình điền ổ sung vào : số on i sữ ổ và tuổi i sữ .
Giá trị “st rting v lue” đƣợ ƣớ t nh ự tr n á nghi n u trƣớ đ . Cá
th m số ƣớ t nh o gồm: Phƣơng s i i truyền ( ), phƣơng s i i truyền theo m
( ), phƣơng s i ngoại ảnh ( ), phƣơng s i kiểu hình ( ), hệ số i truyền ( ) và
giá trị giống (GTGUT) ủ á t nh trạng nghi n u n u tr n.
4.3. ế u h u n
4.3.1. ệ
4.3.1.1. Hệ số i truyền về một số t nh trạng đ trƣng ho năng suất sinh sản ủ
lợn nái òng VCN03
Phƣơng s i i truyền ộng gộp, phƣơng s i i truyền theo m , phƣơng s i ngoại
ảnh, phƣơng s i kiểu hình, hệ số i truyền theo m và hệ số i truyền ộng gộp cho
17
á t nh trạng số on sơ sinh sống ổ (SCSSSO), số on i sữ ổ (SCCSO), khối lƣợng
sơ sinh sống ổ (KLSSSO), khối lƣợng sơ sinh sống on (KLSSSC), khối lƣợng i
sữ ổ (KLCSO) và khối lƣợng i sữ on (KLCSC) ủ lợn nái òng VCN03 đƣợ
trình ày ở ảng 18. Cá t nh trạng nghi n u về sinh sản ủ lợn nái òng VCN03
đều hệ số i truyền ộng gộp và hệ số i truyền theo m ở m thấp.
Hệ số i truyền ộng gộp ( ) ủ á t nh trạng SCSSSO, SCCSO, KLSSSC,
KLSSSO, KLCSC đều ở m thấp và tƣơng ng là 0,19; 0,11; 0,12; 0,10 và 0,11.
Tuy nhi n, hệ số i truyền ộng gộp ủ t nh trạng KLCSO ở m trung ình (0,24).
Hệ số i truyền theo m ( ) ủ á t nh trạng SCSSSO, SCCSO, KLSSSC,
KLSSSO, KLCSC và KLCSO đều ở m thấp, l n lƣợt là 0,12; 0,01; 0,07; 0,03;
0,17 và 0,01. Hệ số i truyền xá định đƣợ trong nghi n u này là ph hợp với kết
quả ông ố ủ Hermes h và s., (2000); H nen erg và s., (2001); Chen và s.,
(2003); H m nn và s., (2004); Ar ngo và s., (2005); Rho và s., (2006); Im oont
và s., (2007); D mg r và s. (2003); Holm và s. (2004); Nguyễn Hữu Tỉnh
(2009); S hnei er và s. (2011) và o hơn ông ố Smilt l và s. (2005)và
Lundgren và s. (2010).
B 1 ( theo
ể ì ) ệ ( ) ệ
( ) VCN03
Chỉ tiêu 2A
2
M
2
E
2
P h
2
A h
2
M
Số on sơ sinh sống 5,53197 0,19 ± 0,011 0,12 ± 0,051
Số on i sữ 2,31813 0,11 ± 0,035 0,01 ± 0,001
Khối lƣợng sơ sinh on 0,00160 0,00095 0,01070 0,01325 0,12 ± 0,053 0,07 ± 0,004
Khối lƣợng sơ sinh ổ 0,10329 0,03643 0,92284 1,06256 0,10 ± 0,006 0,03 ± 0,049
Khối lƣợng i sữ on 0,09573 0,14490 0,60192 0,84255 0,11 ± 0,008 0,17 ± 0,058
Khối lƣợng i sữ ổ 14,26662 0,733 44,67607 59,67581 0,24 ± 0,052 0,01 ± 0,001
Cá t nh trạng nghi n u về sinh sản ủ lợn nái VCN03 h u hết hệ số i
truyền và đều giá trị thấp. Vì vậy họn lọ n ng o sẽ kém hiệu quả, o đ để
n ng o hiệu quả phải kết hợp đồng thời họn lọ và ải thiện điều kiện ngoại ảnh.
4.3.1.2. Hệ số i truyền về khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự òng VCN03.
Phƣơng s i i truyền, phƣơng s i ngoại ảnh, phƣơng s i thành ph n và hệ số i
truyền á t nh trạng tăng khối lƣợng theo ngày tuổi, độ ày m lƣng, độ ày ơ thăn,
tỉ lệ nạ , khối lƣợng 60 ngày tuổi và khối lƣợng kết thú th nghiệm ủ lợn đự òng
VCN03 đƣợ trình ày ở ảng 19. T nh trạng khối lƣợng 60 ngày tuổi hệ số i
truyền ở m thấp (h2 = 0,17). Độ ày ơ thăn (h2 = 0,58) và tỉ lệ nạ (h2 = 0,56) là
á t nh trạng hệ số i truyền ở m o. Cá t nh trạng gồm tăng khối lƣợng theo
ngày tuổi, độ ày m lƣng và khối lƣợng kết thú th nghiệm hệ số i truyền ở
m trung ình và tƣơng ng là 0,34; 0,34 và 0,22. Cá t nh trạng hệ số i truyền
ở m o thì việ họn lọ sẽ đem lại hiệu quả họn lọ o.
18
1 ể ì )
ệ ( )
ệ ệ .
Chỉ ti u
Khối lƣợng 60 ngày tuổi 0,324 1,580 1,904 0,17 ± 0,156
Khối lƣợng kết thú th nghiệm 7,336 25,416 32,753 0,22 ± 0,172
Tăng khối lƣợng theo ngày tuổi 418,946 829,388 1248,334 0,34 ± 0,199
Độ ày m lƣng 0,834 1,633 2,467 0,34 ± 0,199
Độ ày ơ thăn 15,893 11,424 27,317 0,58 ± 0,239
Tỉ lệ nạ 2,350 1,826 4,176 0,56 ± 0,209
Kết quả nghi n u này tƣơng đƣơng với ông ố ủ Tomiy m và s. (2012);
Gu và s. (1989) (tr h theo Clutter, 1998); Tr n Thị Minh Hoàng và s. (2008a);
Kiszlinger và s. (2011); S intil n và s. (2011); Tomk và s. (2010); Szyn ler-
Ne z và s. (2010); R ović và s. (2013). Hệ số i truyền ủ t nh trạng độ ày m
lƣng trong nghi n u ủ húng tôi (h
2
= 0,34) là thấp hơn so với kết quả ông ố
ủ một số tá giả khá . Tr n Thị Minh Hoàng và s. (2008 ) ho iết độ ày m
lƣng ủ giống lợn Yorkshire và L n r e hệ số i truyền là 0,45; Nguyễn Hữu
Tỉnh (2009) ho iết độ ày m lƣng ủ giống lợn Yorkshire và L n r e tại thời
điểm 90 kg hệ số i truyền tƣơng ng là 0,47 và 0,60.
4.3.2. G ớ
4.3.2.1. GTGUT về một số t nh trạng về năng suất sinh sản ủ lợn nái òng VCN03.
4.3.2.1.1. ề i
Nh m 5 á thể tốt nhất gồm 18 á thể GTGUT trung ình là 0,987; tiếp
theo là á nh m 10 , 20 , 30 và 50 số lƣợng á thể tốt nhất l n lƣợt 32,
72, 109 và 181 á thể, GTGUT trung ình ủ á nh m h nh lệ h rất lớn và trong
ng một nh m ũng sự h nh lệ h lớn. Ch nh vì vậy việ xá định GTGUT ủ
từng á thể để họn lọ là rất n thiết và nghĩ . Cụ thể, GTGUT ủ 5 á thể
o nhất với số hiệu là 3597, 3826, 3110, 3003 và 3001 giá trị tƣơng ng là 1,551;
1,300; 1,223; 1,117 và 1,113. Căn vào GTGUT ủ từng á thể để ngƣời họn
giống thể họn đƣợ những á thể tốt nhất.
4.3.2.1.2. ề i
GTGUT về số on i sữ i n độ giá trị tuyệt đối từ -0,717 đến +1,115;
GTGUT về số on i sữ trung ình toàn đàn là -0,001. Độ h nh xá trung ình ủ
á nh m đều ở m o (>50 ) và o hơn độ h nh xá ủ GTGUT về số on sơ
sinh sống. GTGUT về số on i sữ giữ á nh m và trong ng một nh m h nh
lệ h nhỏ hơn so với GTGUT về số on sơ sinh sống. GTGUT về số on i sữ ủ 5 á
thể tốt nhất số hiệu là 3597, 3492, 3834, 3583 và 3829 l n lƣợt là 1,115; 0,666;
0,645; 0,601 và 0,590 với độ h nh xá tƣơng ng 0,68; 0,71; 0,63; 0,68 và 0,64.
19
4.3.2.1.3. ề i l i
GTGUT đối với t nh trạng khối lƣợng sơ sinh sống ổ i n độ giá trị tuyệt đối
từ -0,260 đến +0,415; GTGUT ủ t nh trạng khối lƣợng sơ sinh sống ổ trung ình
ủ đàn là +0,009. Trong nh m 5 á thể tốt nhất 5 á thể tốt nhất số hiệu là
3449, 3107, 4025, 3100 và 3546 GTGUT l n lƣợt là 0,415; 0,394; 0,393; 0,351
và 0,317 với độ h nh xá tƣơng ng là 0,51; 0,55; 0,55; 0,53 và 0,52.
4.3.2.1.4. ề i l i /con
GTGUT về khối lƣợng sơ sinh sống on i n độ giá trị tuyệt đối từ -0,034
đến +0,066; GTGUT về khối lƣợng sơ sinh sống on trung ình ủ đàn là +0,001.
Nh m 5 á thể tốt nhất số hiệu là 3449, 3100, 3107, 4025 và 3538 GTGUT l n
lƣợt là 0,066; 0,065; 0,050; 0,040 và 0,035 với độ h nh xá tƣơng ng là 0,53; 0,54;
0,56; 0,55 và 0,61. Trong nh m 5 á thể GTGUT về khối lƣợng sơ sinh sống/con
o nhất thì 4 á thể n m trong nh m 5 á thể GTGUT về khối lƣợng sơ sinh
sống ổ o nhất, h ng tỏ GTGUT ủ h i t nh trạng này liên quan rất mật thiết và
tƣơng qu n thuận với nh u.
4.3.2.1.5. ề i l i
GTGUT về khối lƣợng i sữ ổ giá trị lớn nhất và độ h nh xá o nhất
trong á t nh trạng nghi n u về năng suất sinh sản. Sự iến động ủ GTGUT ủ
t nh trạng này giữ á nh m và trong ng một nh m ũng nhỏ hơn. Nh m 5 á
thể tốt nhất GTGUT trung ình là 3,930 và nh m 10 á thể tốt nhất giá trị
tƣơng ng là 3,359, nhƣ vậy giá trị nh m 10 so với nh m 5 á thể tốt nhất hỉ
thấp hơn 8,55 , sự h nh lệ h giá trị giữ á nh m khá ũng tƣơng tự thấp hơn á
t nh trạng sinh sản nghi n u tr n. GTGUT về khối lƣợng i sữ i n độ tuyệt
đối từ -6,407 đến +6,401; GTGUT về khối lƣợng i sữ ổ trung ình ủ đàn là
+0,074. Độ h nh xá trung ình ủ GTGUT ủ á nh m 5 , 10 , 20 và 30
á thể tốt nhất đều tr n 60 ; nh m 50 á thể tốt nhất ũng độ h nh xá trung
ình đạt tới 55,8 . Nh m 5 á thể tốt nhất số hiệu là 4042, 3005, 3990, 3607 và
3007 GTGUT l n lƣợt là 6,401; 5,272; 4,174; 4,087 và 3,892 với độ h nh xá
tƣơng ng là 0,51; 0,57; 0,75; 0,73 và 0,71.
4.3.2.1.6. ề i l i
GTGUT về khối lƣợng i sữ on nhỏ hơn so với GTGUT về khối lƣợng i
sữ ổ. Trung ình GTGUT giữ á nh m h nh nh u không lớn. Cụ thể, nh m 5
á thể tốt nhất GTGUT trung ình là 0,219 và nh m 10 á thể tốt nhất giá trị
tƣơng ng là 0,186, nhƣ vậy giá trị nh m 10 so với nh m 5 á thể tốt nhất thấp
hơn 8,49 . GTGUT về khối lƣợng i sữ on i n độ tuyệt đối từ -0,378 đến
+0,350; GTGUT ủ t nh trạng này trung ình ủ đàn là +0,004. Độ h nh xá trung
ình o nhất ở nh m 5 á thể tốt nhất là o nhất và giảm n xuống và tất ả đều
ƣới 50 . Nh m 5 á thể tốt nhất số hiệu là 4042, 3005, 3607, 3665 và 4059
GTGUT l n lƣợt là 0,350; 0,301; 0,292; 0,226 và 0,220 với độ h nh xá tƣơng ng
là 0,48; 0,39; 0,49; 0,45 và 0,48.
20
4.3.2.2. G ớ c
VCN03.
4.3.2.2.1. ề i l i
Đối với GTGUT về khối lƣợng 60 ngày tuổi thì lự họn những á thể giá trị
dƣơng o nhất. Trong á t nh trạng về sinh trƣởng đƣợ đề ập trong nghiên c u
này thì GTGUT về khối lƣợng 60 ngày tuổi i n độ giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (từ -
0,579 đến +0,774), GTGUT trung ình toàn đàn là +0,102 và độ h nh xá ũng thấp
nhất trong á t nh trạng về sinh trƣởng đƣợ nghi n u. Tuy nhiên, độ h nh xá
này vẫn đều ở m trung ình (xấp xỉ 0,50). Nh m 1 á thể tốt nhất gồm 2 đự
giống Y259 và Y232 với GTGUT là +0,774 và +0,747.
4.3.2.2.2. ề i l ế i
GTGUT về t nh trạng khối lƣợng kết thú th nghiệm này i n độ giá trị tuyệt
đối lớn hơn và độ h nh xá o hơn so với GTGUT về khối lƣợng 60 ngày tuổi. i n
độ giá trị tuyệt đối từ -2,824 đến +5,096 và GTGUT trung ình toàn đàn là +0,361, độ
h nh xá ủ á nh m từ 1 đến 50 á thể tốt nhất đều tr n 0,50. Nh m 1 á thể
tốt nhất gồm 2 đự giống Y234 và Y277 với GTGUT là +5,096 và +3,457.
4.3.2.2.3. ề i l i
Nh m 1 á thể tốt nhất GTGUT khá iệt rõ rệt với á nh m tiếp theo, tuy
nhi n giữ á nh m tiếp theo lại sự s i khá nhỏ hơn. Nh m 1 á thể tốt nhất gồm
2 đự giống m ng số hiệu Y234 và Y232 với GTGUT là +43,759 và +37,294. C sự s i
khá tƣơng đối lớn về GTGUT giữ á á thể trong phạm vi từng nh m, á nh m àng
lớn thì sự s i khá àng lớn. GTGUT giữ á thể giá trị o nhất và giá trị thấp nhất
ủ nh m 1 á thể tốt nhất gấp 1,17 l n, tƣơng tự nh m 5 gấp 1,93 l n, nh m 10
gấp 2,59 l n, nh m 20 gấp 3,95 l n, nh m 50 gấp 15,31 l n và á nh m tiếp theo
gấp hơn rất nhiều l n. Độ h nh xá ủ GTGUT về tăng khối lƣợng ũng đƣợ xá
định, kết quả ph n t h ho thấy GTGUT về tăng khối lƣợng độ h nh xá o, á
nh m từ 1 đến 50 á thể tốt nhất đều đạt tr n 0,60.
4.3.2.2.4. ề l
i n độ GTGUT về độ ày m lƣng ủ lợn đự òng VCN03 giữ á thể
GTGUT t nh theo giá trị tuyệt đối từ -1,331 đến +1,563, trung ình GTGUT ủ đàn
đự là +0,053. Nh m 1 á thể GTGUT m o nhất gồm 2 á thể (gồm đự
Y149 và Y147 GTGUT l n lƣợt là -1,331 và -1,270) và trung ình ủ nh m này
là -1,301 với độ h nh xá là 0,63. Nh m 5 á thể GTGUT m o nhất gồm
10 á thể, GTGUT trung ình đạt -0,960, với độ h nh xá là 0,69. Cá nh m 10 ,
20 và 50 á thể GTGUT tốt nhất đều GTGUT trung ình đạt giá trị m,
tƣơng ng á nh m gồm 21; 41 và 103 á thể, với GTGUT trung ình l n lƣợt là
-0,801; -0,622; -0,341 và tất ả đều h nh xá ở m o là 0,69.
4.3.2.2.5. ề
Nh m 1 á thể tốt nhất gồm 2 đự giống số hiệu Y234 và Y248 với
GTGUT là +10,368 và +8,553. GTGUT đối với t nh trạng độ ày ơ thăn ủ á
nh m từ 1 đến 50 đều đạt giá trị ƣơng, trong nh m 1 á thể tốt nhất gồm 2
21
á thể và những á thể này đƣợ lự họn giữ lại ho đàn hạt nh n. GTGUT giữ á
nh m, đ iệt là giữ á á thể trong ng một nh m sự khá iệt rõ rệt, trong
tốp 10 á thể tốt nhất thì á thể giá trị giống o nhất gấp g n 2 l n á thể giá
trị thấp nhất. Khoảng á h ở á nh m tiếp theo số lƣợng àng lợn thì s i khá
àng lớn hơn, trong nh m 50 á thể tốt nhất thì á thể giá trị o nhất là gấp đến
12,93 l n so với á thể giá trị thấp nhất. GTGUT về độ ày ơ thăn độ h nh
xá o nhất so với tất ả á t nh trạng khá gồm: tăng khối lƣợng, tỉ lệ nạ , độ ày
m lƣng, khối lƣợng 60 ngày tuổi và khối lƣợng kết thú th nghiệm. Độ h nh xá
ủ GTGUT ở á nh m từ 1 đến 50 á thể tốt nhất đều đạt tr n 0,70.
4.3.2.2.6. ề l
GTGUT về tỉ lệ nạ ủ á nh m từ 1 đến 50 á thể đự tốt nhất đều đạt
giá trị ƣơng. i n độ GTGUT về tỉ lệ nạ giữ á thể GTGUT t nh theo giá trị
tuyệt đối từ -2,174 đến +2,817, trung ình GTGUT ủ đàn đự là +0,178. Nh m 1
á thể tốt nhất gồm 2 đự giống m ng số hiệu Y238 và Y151 với GTGUT là +2,817
và +2,605, đ y là những á thể đƣợ giữ lại làm đàn hạt nh n. T y vào số lƣợng đự
giống n s ụng mà ngƣời t ăn vào GTGUT từ o xuống thấp để lự họn.
GTGUT về tỉ lệ nạ ủ á nh m từ 1 đến 50 á thể tốt nhất đều độ h nh xá
o, tất ả á nh m đều độ h nh xá trung ình tr n 0,72. Độ h nh xá ủ
GTGUT về tỉ lệ nạ thấp hơn so với độ h nh xá ủ GTGUT về độ ày ơ thăn và
o hơn so với độ h nh xá ủ GTGUT về độ ày m lƣng là hợp l , vì trong
nghi n u này độ ày m lƣng và độ ày ơ thăn đƣợ s ụng để ƣớ t nh t lệ nạ
ng phƣơng trình hồi quy đƣợ ộ Nông nghiệp ỉ khuyến áo năm 1999.
4.4. ế u n
4.4.1. ệ
VCN03.
Hệ số i truyền ủ á t nh trạng sinh sản gồm số on sơ sinh sống ổ, số on i
sữ ổ, khối lƣợng sơ sinh sống on, khối lƣợng sơ sinh sống ổ và khối lƣợng i
sữ on ủ lợn nái òng VCN03 đều ở m thấp và tƣơng ng là 0,19; 0,11; 0,12;
0,10 và 0,11; ngoại trừ t nh trạng khối lƣợng i sữ ổ ở m trung ình (0,24).
Hệ số i truyền ủ t nh trạng độ ày ơ thăn và tỉ lệ nạ đạt ở m o tƣơng
ng là 0,58 và 0,56; tăng khối lƣợng, độ ày m lƣng và khối lƣợng kết thú th
nghiệm đạt ở m trung ình và l n lƣợt là 0,34; 0,34 và 0,22; t nh trạng khối lƣợng
60 ngày tuổi đạt ở m thấp (0,17).
4.4.2. G ớ
VCN03.
GTGUT về năng suất sinh sản ủ lợn nái òng VCN03: 5 nái GTGUT o
nhất ủ từng t nh trạng đƣợ họn vào đàn hạt nh n nh m n ng o năng suất hất
lƣợng nái là 18 on. Trung ình độ h nh xá ủ GTGUT đối với á t nh trạng gồm
số on sơ sinh sống ổ, số on i sữ ổ, khối lƣợng i sữ ổ ủ tất ả á nh m từ
5 đến 50 á thể tốt nhất đều > 0,50.
22
GTGUT về khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự òng VCN03: nghi n u
đ họn lọ đƣợ 1 á thể đự GTGUT tốt nhất ủ từng t nh trạng nghi n u đƣ
vào đàn hạt nh n để n ng o năng suất hất lƣợng đàn đự giống. Trung ình độ h nh
xá ủ GTGUT đối với á t nh trạng nghi n u đều đạt ở m o và trung ình.
Nh m 1 á thể tốt nhất đối với á t nh trạng tr n độ h nh xá o từ 0,45 đến 0,79.
Chƣơng V
THẢ LUẬN CHUNG
5.1. Kh năng n u ng n VCN03
5.1.1. K 3
Lợn nái òng VCN03 thuộ nh m á giống huy n ụng “ òng ố’’ năng
suất sinh sản thấp hơn so với kết quả ông ố ủ Im oont và s. (2007); Nguyễn
Hữu Tỉnh, (2009); Ph ng Thị V n và s., (2001). Nhƣ vậy, năng suất sinh sản ủ lợn
nái òng VCN03 thấp hơn so với á giống đ ụng nhƣ L n r e và Yorkshire đ ng
nuôi ở Việt N m, điều này là ph hợp với hƣớng s ụng làm giống “ òng ố’’ để
sản xuất lợn giống ố m .
H i t nh trạng số on sơ sinh sống ổ và số on i sữ ổ giảm n qu thế hệ
nhƣng sự s i khá này không nghĩ thống k , h ng tỏ năng suất đàn nái òng
VCN03 vẫn đƣợ giữ tƣơng đối ổn định. Tuy nhi n, việ họn lọ trong những năm
qu hƣ đem lại hiệu quả o. Vì v y, việ xá định hệ số i truyền đối với một số
t nh trạng về sinh sản ở lợn nái là n thiết và ự tr n hệ số i truyền để ƣớ t nh giá
trị giống là phƣơng pháp họn lọ ph hợp nh m n ng o s sản xuất ủ đàn lợn
nái òng VCN03.
5.1.2. S 3
So với lợn đự giống L, Y, Du, Pi kiểu gen h loth n CC và á tổ hợp đự l i
PiDu (25, 50 và 75% máu Pietr in) nuôi tại Việt N m thì lợn đự òng VCN03 xu
hƣớng đạt o hơn về á hỉ ti u V, A, C, VAC nhƣng tỉ lệ tinh tr ng kì hình lại o
hơn. So với lợn đự Pietr in nuôi tại Việt N m (Hà Xu n ộ và s., 2011) thì lợn đự
òng VCN03 á hỉ ti u số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h thấp hơn.
Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03 đạt ti u huẩn theo
Quyết định tạm thời á hỉ ti u kinh tế k thuật đối với giống vật nuôi ủ ộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn số 1712 QĐ-BNN (2008) quy định đối với lợn đự
ngoại s ụng trong thụ tinh nh n tạo.
Số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h lợn đự òng VCN03 s u một thế hệ họn lọ
đều đ đƣợ ải thiện (P<0,0001). Điều này h ng tỏ việ họn lọ đ đem lại hiệu
quả. Tuy nhi n, sự iến động ủ á hỉ ti u òn lớn và ảnh hƣởng nhiều ởi yếu tố
m vụ, năm. Vì vậy, để ổn định và n ng o năng suất và hất lƣợng tinh ị h lợn
đự òng VCN03, song song với việ họn lọ là ải thiện điều kiện ngoại ảnh.
5.1.3. VCN03
Lợn đự òng VCN03 khả năng tăng khối lƣợng o hơn so với kết quả ông
ố ủ Đ Đ Lự và cs. (2008); Hà Xu n ộ và s. (2013a); Ph ng Thị V n và s.
23
(2001); Ph n Xu n Hảo, (2002). Tỉ lệ m hàm ủ lợn đự òng VCN03 o hơn so
với kết quả ông ố ủ Werner và s. (2013); Ph n Xu n Hảo (2007). Tỉ lệ nạ ủ
òng lợn VCN03 o hơn kết quả ông ố ủ Nguyễn Văn Đ và s. (2010) và đạt
tƣơng đƣơng với kết quả ông ố ủ i nel và s. (1991); M rinus và s. (2010);
Werner và s. (2010). Ph n loại hất lƣợng thịt đƣợ ự vào tỉ lệ mất nƣớ 24 giờ ảo
quản, màu sáng thịt (L), giá trị pH45 và pH24 ở ơ thăn theo ti u huẩn ph n loại ủ
W rner và s. (1997), Joo và s. (1999), V n L k và K u m n (1999) thì hất lƣợng
thịt đạt kết quả tốt.
5.2. Hệ i u ền gi ị gi ng ƣ nh.
5.2.1. ệ ớ
3.
Hệ số i truyền ủ á hỉ ti u sinh sản ở m thấp từ 0,10 đến 0,19. Điều này,
hoàn toàn lôgi vì á hỉ ti u sinh sản ảnh hƣởng rõ rệt ởi á yếu tố môi trƣờng. Vì
vậy hiệu quả họn giống sẽ thấp, ải thiện môi trƣờng ngoại ảnh sẽ g p ph n n ng o
năng suất sinh sản ở lợn nái. Kết quả minh h ng ho phƣơng pháp họn lọ trong
những năm qu là hƣ ph hợp và qu n thể số lƣợng không đủ lớn mà việ ải tiến
i truyền đàn giống hƣ đƣợ tiến hành thƣờng xuy n.
Nghi n u đ họn lọ đƣợ 5 nái GTGUT tốt nhất ủ từng t nh trạng sinh
sản đ nghi n u đƣ vào đàn hạt nh n để làm nguồn nguy n liệu i truyền n ng o
năng suất hất lƣợng đàn nái. Từ á kết quả tr n húng t thể luận r ng để năng o
năng suất sinh sản ủ đàn lợn nái òng VCN03 tại Trạm nghi n u và phát triển giống
lợn hạt nh n T m Điệp, tr n ơ sở xá định đƣợ đ điểm i truyền ủ một số t nh trạng
sinh sản hủ yếu, n áp ụng giá trị giống để họn lọ . Kết hợp thƣờng xuy n ải tiến i
truyền ng on đƣờng làm tƣơi máu và ải thiện điều kiện ngoại ảnh.
5.2.2. ệ ớ
VCN03.
Hệ số i truyền ủ á t nh trạng sinh trƣởng và ho thịt ph hợp với h u hết
á ông ố trong và ngoài nƣớ ủ á tá giả Gu và s. (1989); Tr n Thị Minh
Hoàng và s. (2008a); Kiszlinger và s. (2011); S intil n và s. (2011). Tuy nhi n
một số t ông ố hệ số i truyền về tăng khối lƣợng trung ình ngày ở m thấp
(0,07 - 0,11) nhƣ Szyn ler-Ne z và s. (2010); R ović và s. (2013).
Kết quả họn lọ s u một thế hệ đ ải thiện khả năng tăng khối lƣợng, độ ày
m lƣng, độ ày ơ thăn, tỉ lệ nạ . Để họn lọ nh m tăng khả năng sinh trƣởng và
ho thịt ủ lợn đự òng VCN03 thì trƣớ ti n tập trung họn lọ t nh trạng tăng
khối lƣợng theo ngày tuổi và tỉ lệ nạ .
CHƢƠNG VI
ẾT LUẬN V ĐỀ NGHỊ
6.1. ế u n
Lợn nái òng VCN03 năng suất sinh sản thấp. Số on sơ sinh sống ổ, số on
i sữ ổ và khối lƣợng i sữ ổ tƣơng ng là 8,85 on ổ; 8,15 on ổ và 58,56 kg ổ.
24
Lợn đự òng VCN03 hất lƣợng tinh ị h tốt đạt đƣợ ti u huẩn ủ ộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại quyết định số 1712 QĐ- NN (2008) quy
định đối với lợn đự ngoại s ụng trong thụ tinh nh n tạo.
Lợn đự òng VCN03 khả năng sinh trƣởng tốt, tỉ lệ nạ o, y m lƣng
thấp. Cụ thể, tăng trọng trung ình g ngày kiểm tr là 796,18 g, tỉ lệ nạ ƣớ t nh
60,37 , y m lƣng 9,88 mm. Thịt lợn đự òng VCN03 đạt hất lƣợng ình
thƣờng.
Hệ số i truyền về á hỉ ti u sinh sản ủ lợn nái òng VCN03 ở m thấp
(0,10 đến 0,19), ngoại trừ khối lƣợng i sữ ổ ở m trung ình (0,24). Cá hỉ ti u
về năng suất sinh sản hịu tá động lớn ủ yếu tố ngoại ảnh n n họn lọ theo kiểu
hình hƣ đem lại hiệu quả. Đối với đàn lợn nái òng VCN03 việ kết hợp giữ họn
lọ ự vào GTGUT và ải thiện điều kiện ngoại ảnh sẽ là hƣớng đi đúng đắn trong
việ n ng o khả năng sinh sản.
Hệ số i truyền về khả năng sinh trƣởng và ho thịt ở lợn đự òng VCN03 ở
m trung ình, ụ thể: h
2
= 0,34 ở ả 2 t nh trạng tăng khối lƣợng ngày và độ y
m lƣng; h2 ở m o ở 2 t nh trạng độ ày ơ thăn và tỉ lệ nạ , tƣơng ng là 0,58 và
0,56. Việ họn lọ ng ụng GTGUT đ tăng khả năng tăng trọng 60,09 g ngày, y
m lƣng 0,89 mm, y ơ thăn 1,96 mm, tỉ lệ nạ tăng 1,4 s u 1 thế hệ họn lọ .
Điều này, h ng tỏ họn lọ ự vào GTGUT thể sẽ đem lại hiệu quả họn lọ
cao.
S ụng phƣơng pháp REML và ph n mềm MTDFREML đ lự họn đƣợ 5
nái GTGUT o nhất tr n m i t nh trạng họn lọ (18 on) và 1 á thể đự họn
lọ GTGUT o nhất tr n m i t nh trạng họn lọ (tổng 9 on). Cá á thể giống
này là nguồn nguy n liệu i truyền tốt (đàn hạt nh n) làm ơ sở ho việ ải tiến i
truyền n ng o hất lƣợng toàn ộ đàn VCN03 tại Trạm nghi n u và phát triển
giống lợn hạt nh n T m Điệp.
6.2. Đề nghị
Tăng qu n thể đàn òng lợn đự VCN03 để đủ số lƣợng tránh ận huyết và đảm ảo
ho việ họn lọ nh n thu n n ng o năng suất và hất lƣợng.
X y ựng hỉ số họn lọ kết hợp giá trị giống phụ vụ ho họn lọ n ng o năng
suất sinh sản, khả năng sinh trƣởng và ho thịt ở òng lợn đự VCN03.
ng ụng giá trị giống ƣớ t nh vào ông tá họn lọ nh n thu n n ng o năng suất
và hất lƣợng òng lợn đự VCN03 và á òng, giống khá tại Việt N m.
Định k n nhập nguồn gen mới ủ òng lợn đự VCN03 từ nƣớ ngoài về để ải
thiện nguồn gen, tránh khả năng ận huyết và n ng o năng suất, hất lƣợng.
Cải thiện á yếu tố ngoại ảnh nhƣ hoàn thiện quy trình nuôi ƣ ng hăm s , ải
thiện hất lƣợng huồng nuôi, hoàn thiện khẩu ph n ăn, ải tạo môi trƣờng hăn nuôi tốt,
... giảm thiểu á yếu tố ngoại ảnh tá động ất lợi ho đàn lợn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kha_nang_san_xuat_va_gia_tri_giong_cua_dong_lon_duc_vcn03_1886.pdf