Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thẩm định dự án đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN ở Anh

Khi các DN cần vốn thì có đến 33.3% là sử dụng vốn chủ sở hữu (Bảng 4.11), không có khả năng huy động các nguồn vốn bên ngoài. Đây là một trong những điểm yếu của DNNVV về công tác tổ chức huy động vốn. Ít DN phải tìm giải pháp vay nóng khi huy động vốn (Bảng 4.13): chỉ có 11.5%. Trong khi đó có đến 57.1% DN vay được vốn từ ngân hang (Bảng 4.14). Điều này chứng tỏ việc tiếp cận vốn của các DNNVV đã có nhiều thay đổi theo chiều hướng tốt. Có đến 173 DN (chiếm 57.1%) vay được vốn của ngân hàng khi có nhu cầu về vốn. (Bảng 4.14). Như vậy, số lượng DNNVV tiếp cận được với vốn ngân hàng ngày càng cao. Đây là dấu hiệu tốt trong việc huy động vốn của DNNVV nói riêng và quản lý TC của DNNV

pdf12 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thẩm định dự án đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN ở Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 2 MỞ ĐẦ U 4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Ph ươ ng pháp định l ượng, d ữ li ệu thu th ập được s ẽ được x ử lý b ằng máy 1. Lý do ch ọn đề tài: tính và các th ống kê trên ph ần m ềm SPSS. Các DNNVV Vi ệt Nam còn có các h ạn ch ế trong qu ản lý, đặ c bi ệt là 5. Nh ững đóng góp m ới c ủa lu ận án Qu ản lý tài chính. Các h ạn ch ế trong qu ản lý tài chính là m ột trong các - Hệ th ống hóa các nghiên c ứu tr ước đó v ề qu ản lý TC c ủa các DNNVV nguyên nhân khi ến hầu h ết các DNNVV rất khó nh ận được các kho ản vay t ừ - Nêu th ực tr ạng qu ản lý TC c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội. Phân tích các Ngân hàng th ương m ại. các khía c ạnh TC và th ực ti ễn qu ản lý TC c ủa các DNNVV. Tuy nhiên, các nghiên c ứu chuyên sâu v ề qu ản lý tài chính các DNNVV - Phân tích d ữ li ệu và mô t ả m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố qu ản lý trên th ế gi ới h ầu h ết đề u đề c ập đế n qu ản lý tài chính trong m ột m ối quan h ệ TC đến k ết qu ả qu ản lý tài chính c ủa DNNVV trên địa bàn th ủ đô. với các bi ến s ố khác c ủa chính DNNVV. Ví d ụ, nghiên c ứu v ề m ối quan h ệ - Xây d ựng mô hình qu ản lý tài chính cho các DNNVV trên địa bàn th ủ đô. gi ữa các bi ến công ngh ệ đế n hi ệu qu ả ho ạt độ ng tài chính, b ằng cách xây 6. B ố cục c ủa lu ận án dựng ch ỉ s ố hi ệu qu ả ho ạt độ ng tài chính (So Young Soh et all,2009), hay Lu ận án được b ố c ục thành 5 ch ươ ng: nghiên c ứu v ề tác độ ng c ủa vi ệc ti ếp c ận các d ịch v ụ tài chính đến ho ạt độ ng Ch ươ ng 1: T ổng quan v ề v ấn đề nghiên c ứu tài chính c ủa DNVVN trong ngành th ủy s ản ở các n ước châu Phi (John Linton Ch ươ ng 2: Lý lu ận c ơ b ản v ề qu ản lý tài chính c ủa DNNVV et all, 2012), Michael Peer et all (1998) l ại nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa vi ệc Ch ươ ng 3: Ph ươ ng pháp nghiên c ứu th ẩm đị nh d ự án đế n hi ệu qu ả ho ạt độ ng c ủa các DNVVN ở Anh. Ch ươ ng 4: K ết qu ả nghiên c ứu 2. M ục tiêu nghiên c ứu c ủa lu ận án Ch ươ ng 5: Gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý tài chính c ủa các DNNVV trên địa Đề tài th ực hi ện v ới 3 m ục tiêu chính: bàn Hà N ội Ngoài ra còn ph ần ph ụ l ục bao g ồm các b ảng bi ểu và th ống kê các s ố li ệu s ơ, - Điều tra và mô t ả th ực ti ễn qu ản lý tài chính c ủa các doanh nghi ệp nh ỏ th ứ c ấp ph ục v ụ nghiên c ứu. và v ừa trên địa bàn Hà N ội. - Nghiên c ứu tác độ ng c ủa các nhân t ố trong qu ản lý tài chính đến k ết --------------------------------- qu ả qu ản lý tài chính c ủa doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa trên địa bàn Hà N ội. CH ƯƠ NG 1 - Đề xu ất gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý tài chính cho các doanh nghi ệp TỔNG QUAN V Ề V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU nh ỏ và v ừa trên địa bàn Hà N ội. 1.1.T ổng quan tình hình nghiên c ứu v ề đề tài 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 1.1. 1.Các nghiên c ứu n ước ngoài - Đối t ượng nghiên c ứu: ho ạt độ ng qu ản lý TC c ủa các DNNVV. Great Britain (2011) nh ấn m ạnh m ục tiêu c ủa qu ản lý tài chính bao g ồm - Ph ạm vi nghiên c ứu: các DNNVV trên địa bàn Hà N ội. cả thanh kho ản, l ợi nhu ận và t ăng tr ưởng. Do đó, các l ĩnh v ực c ụ th ể mà qu ản 3 4 lý tài chính c ần ph ải được quan tâm t ới là qu ản lý thanh kho ản (dòng ti ền, th ức đẩ y phát tri ển các DNNVV ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới. Lu ận án qu ản lý v ốn l ưu động), qu ản lý l ợi nhu ận (phân tích l ợi nhu ận, k ế ho ạch l ợi “Các gi ải pháp nâng cao n ăng l ực TC c ủa DNNVV ở Vi ệt Nam hi ện nay” c ủa nhu ận) , và qu ản lý phát tri ển (l ập k ế ho ạch và quy ết đị nh ngu ồn v ốn). Phạm Th ị Vân Anh (2012) đã đánh giá th ực tr ạng n ăng l ực TC c ủa DNNVV Sudhindra Bhat (2008) xem xét các khu v ực c ụ th ể c ủa qu ản lý tài chính ở Vi ệt Nam trong 5 n ăm (2007-2011) ở 4 tiêu chí: Quy mô và t ốc độ t ăng bao g ồm t ất c ả các l ĩnh v ực có liên quan đến các m ục trên b ảng cân đố i k ế tr ưởng v ốn, kh ả n ăng t ự tài tr ợ và kh ả n ăng huy độ ng v ốn n ợ, kh ả n ăng sinh toán c ủa doanh nghi ệp. Các l ĩnh v ực c ụ th ể qu ản lý tài chính bao g ồm qu ản lý lời, kh ả n ăng đả m b ảo an toàn TC doanh nghiệp. Sách chuyên kh ảo “K ết qu ả vốn l ưu động , qu ản lý tài s ản dài h ạn ,qu ản lý ngu ồn tài chính, l ập k ế ho ạch sử d ụng v ốn trong các DN v ừa và nh ỏ” c ủa Đàm V ăn Hu ệ (2006) đã nghiên tài chính, l ập k ế ho ạch và đánh giá kh ả n ăng sinh l ời. cứu và có đánh giá v ề th ực tr ạng s ử d ụng v ốn c ủa các DN này. Eugene F. Brigham , Michael C. Ehrhardt (2008) định ngh ĩa qu ản lý tài 1.2. T ổng quan v ề DNNVV chính d ựa trên huy động và s ử d ụng ngu ồn v ốn : Qu ản lý tài chính là quan 1.2.1. S ự phát tri ển c ủa DNNVV ở Vi ệt Nam tâm đến vi ệc nâng cao các qu ỹ c ần thi ết để tài tr ợ cho tài s ản và ho ạt độ ng c ủa - DN đă ng ký m ới gi ảm, gi ải th ể và phá s ản t ăng doanh nghi ệp , vi ệc phân bổ đề tài s ợ ti ền gi ữa các ứng d ụng c ạnh tranh , và - Doanh thu gi ảm với vi ệc đả m b ảo r ằng các kho ản ti ền được s ử d ụng hi ệu qu ả và hi ệu qu ả - Thu thu ế gi ảm trong vi ệc đạ t được m ục tiêu c ủa doanh nghi ệp. - Nợ thu ế tăng PK Jain (2007) c ũng ch ỉ ra ba quy ết đị nh tài chính ch ủ y ếu bao g ồm các quy ết đị nh đầ u tư, quy ết đị nh tài chính và quy ết đị nh chia c ổ t ức. 1.2.2. Tình hình phát tri ển c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội Sudhindra Bhat (2008) đề ngh ị m ột cách khác để xác đị nh các quy ết đị nh Tại th ời điểm 12/2010, s ố DN trên địa bàn TP Hà N ội phân theo quy mô quan tr ọng c ủa qu ản lý tài chính là nhìn vào b ảng cân đố i k ế toán c ủa m ột vốn và theo địa ph ươ ng. doanh nghi ệp. Có nhi ều quy ết đị nh liên quan đến các m ục trên b ảng cân đố i Tổng s ố DNNVV có s ố v ốn d ưới 50 tỷ đồ ng là 225.469 doanh nghi ệp, kế toán. Tuy nhiên, chúng được phân lo ại thành ba lo ại chính: các quy ết đị nh chi ếm 26,67% trong t ổng s ố DN trên địa bàn c ả n ước, điều này cho th ấy đầu t ư, quy ết đị nh tài chính và các quy ết đị nh phân ph ối l ợi nhu ận. DNNVV ở Hà N ội phát tri ển r ất m ạnh, t ạo ra m ột ngu ồn thu không nh ỏ cho Th ủ đô m ỗi n ăm. 1.1.2. Các nghiên c ứu trong n ước Ở Vi ệt Nam, đề tài v ề DNNVV cũng được khá nhi ều các nhà nghiên cứu 1.2.3. C ơ c ấu DNNVV Hà N ội quan tâm, ti ến hành nghiên c ứu d ưới nhi ều góc độ . Đề tài v ề TC c ủa DNNVV Theo nghiên c ứu và báo cáo m ới nh ất c ủa hi ệp h ội DNNVV n ăm 2012 thì nh ư: công c ụ, gi ải pháp TC, tín d ụng để phát tri ển DNNVV cũng được m ột s ố cơ c ấu c ủa các DN theo ngành ngh ề (xét t ươ ng đối ngành ngh ề chính, vì đa s ố nghiên c ứu sinh nghiên c ứu. Lu ận án c ủa Nghiêm V ăn B ảy (2009) v ới đề tài các DN đều đă ng ký đa ngành ngh ề, nh ưng th ường ch ỉ kinh doanh m ột hai “Các gi ải pháp tín d ụng nh ằm thúc đẩy phát tri ển DNNVV ở Vi ệt Nam” đã ngành ngh ề ch ủ đạ o) nghiên c ứu m ột cách t ổng quan th ực tr ạng s ử d ụng tín d ụng trong vi ệc h ỗ tr ợ --------------------------------- 5 6 CH ƯƠ NG 2 xu ất; Hàm l ượng tri th ức, ch ất xám trong các các s ản ph ẩm c ủa các đơn v ị này NH ỮNG V ẤN ĐỀ C Ơ BẢN V Ề QU ẢN LÝ TÀI CHÍNH th ường không nhi ều. Th ường mang tính nh ỏ l ẻ. CỦA DOANH NGHI ỆP NH Ỏ VÀ V ỪA - Đặc tr ưng v ốn và qu ản lý TC: v ốn nh ỏ, tài s ản c ố đị nh th ấp, kh ả n ăng tín ch ấp th ấp; Hi ếm có kh ả n ăng huy độ ng TC nhanh, l ớn v ới chi phí và lãi 2.1. Khái quát v ề DNNVV su ất th ấp; Th ường không có giám đố c TC V ới DN nh ỏ thì đơ n v ị k ế toán và 2.1.1. Định ngh ĩa v ề DN nh ỏ và v ừa TC th ường có chuyên môn th ấp, mang tính đa nhi ệm. DNNVV là c ơ s ở kinh doanh đã đă ng ký kinh doanh theo quy định c ủa - Tính linh động và hi ệu qu ả: d ễ dàng chuy ển đổ i c ơ c ấu nhân sự, c ơ c ấu pháp lu ật, được chia thành ba c ấp: siêu nh ỏ, nh ỏ, v ừa theo quy mô t ổng ngu ồn kinh doanh; Dễ chuy ển đổ i l ĩnh v ực ho ạt độ ng chính c ủa công ty theo h ướng vốn (t ổng ngu ồn v ốn t ươ ng đươ ng t ổng tài s ản được xác đị nh trong b ảng cân bi ến độ ng th ị tr ường, t ăng gi ảm s ản l ượng m ột cách d ễ dàng; Th ường có chi đối k ế toán c ủa doanh nghi ệp) ho ặc s ố lao độ ng bình quân n ăm (t ổng ngu ồn phí v ốn trung bình /lao động th ấp, nh ưng k ết qu ả đố i v ới đồ ng v ốn th ường vốn là tiêu chí ưu tiên) [7], c ụ th ể: cao, k ết qu ả t ạo vi ệc làm cho xã h ội th ường cao.  DN siêu nh ỏ:ít h ơn 10 ng ười lao độ ng. - Đặc điểm các DNNVV trên địa bàn Hà N ội: K ết qu ả SXKD th ấp; DN  DN nh ỏ: Nông, lâm nghi ệp và th ủy s ản, Công nghi ệp và xây d ựng: t ừ tr ẻ; có ngành ngh ề kinh doanh đa d ạng; ti ếp c ận thông tin tốt 10 đến 200 ng ười lao độ ng và v ốn t ừ 20 t ỷ đồ ng tr ở xu ống; Th ươ ng m ại và 2.2. Khung lý thuy ết và khái ni ệm v ề Qu ản lý tài chính doanh nghi ệp dịch v ụ: t ừ trên 10 đến 50 ng ười lao độ ng và v ốn t ừ 10 t ỷ đồ ng tr ở xu ống. Qu ản lý TC là vi ệc s ử d ụng các thông tin ph ản ánh chính xác tình tr ạng  DN v ừa: Nông, lâm nghi ệp và th ủy s ản, Công nghi ệp và xây d ựng: TC c ủa m ột đơn v ị để phân tích điểm m ạnh điểm y ếu c ủa nó, l ập các k ế ho ạch từ trên 200 đến 300 ng ười lao độ ng và vốn t ừ trên 20 đến 100 t ỷ đồ ng; hành động, k ế ho ạch s ử d ụng ngu ồn TC, tài s ản c ố đị nh, nhu c ầu nhân công Th ươ ng m ại và d ịch v ụ: t ừ trên 50 đến 100 ng ười lao độ ng và v ốn t ừ trên trong t ươ ng lai nh ằm đạ t được m ục tiêu c ụ th ể t ăng giá tr ị cho đơn v ị đó [45]. 10 đến 50 t ỷ đồ ng. Qu ản lý TC là s ự tác độ ng c ủa nhà qu ản lý t ới các ho ạt độ ng TC c ủa 2.1.2. Đặc tr ưng c ủa DNNVV doanh nghi ệp. Nó được th ực hi ện thông qua m ột c ơ ch ế. Đó là c ơ ch ế qu ản lý TC doanh nghi ệp. C ơ ch ế qu ản lý TC DN được hi ểu là m ột t ổng th ể các - Đặc tr ưng t ổ ch ức c ơ c ấu nhân s ự: nhân s ự ít; Tổ ch ức c ủa đơn v ị nh ư ph ươ ng pháp, các hình th ức và công c ụ được v ận d ụng để qu ản lý các ho ạt các phòng ban th ường không rõ ràng; Tính chuyên môn hóa không sâu đối động TC c ủa DN trong nh ững điều ki ện c ụ th ể nh ằm đạ t được nh ững m ục tiêu với nhân s ự trong đơn v ị; Nhân viên có tu ổi ngh ề trong đơn v ị th ường th ấp, nh ất đị nh [18]. th ường có t ỉ l ệ tr ẻ cao h ơn các DN l ớn. 2.3. N ội dung c ơ b ản c ủa qu ản lý tài chính - Đặc tr ưng công ngh ệ và hàm l ượng tri th ức: DNNVV th ường không tham gia vào l ĩnh v ực công ngh ệ cao ho ặc áp d ụng công ngh ệ cao vào s ản Có n ăm y ếu t ố chính đối v ới quá trình qu ản lý TC nh ằm đạ t được m ục tiêu c ủa DN là t ối đa hóa giá tr ị tài s ản cho các ch ủ s ở h ữu: 7 8 2.3.1.L ựa ch ọn c ơ h ội ĐT 2.3.5. Phân tích và ho ạch đị nh tài chính [21] Vi ệc xây d ựng và l ựa ch ọn các d ự án ĐT do nhi ều b ộ ph ận trong Phân tích ho ạt độ ng tài chính doanh nghi ệp đố i v ới nhà qu ản lý nh ằm: DN cùng h ợp tác th ực hi ện. Trên góc độ TC, điều ch ủ y ếu c ần ph ải xem xét là - Tạo ra nh ững chu k ỳ đề u đặ n để đánh giá ho ạt độ ng qu ản lý trong giai kết qu ả ch ủ y ếu c ủa TC. Lựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư là một trong nh ững n ội dung đoạn đã qua, vi ệc th ực hi ện cân b ằng tài chính, kh ả n ăng sinh l ời, kh ả n ăng rất quan tr ọng c ủa qu ản lý tài chính vì nó t ạo ra giá tr ị cho doanh nghi ệp. Đầ u thanh toán và r ủi ro tài chính trong ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp tư vào đâu, cái gì? Đầu t ư khi nào là thích h ợp? Và quy mô đầu t ư ra sao? - Đảm b ảo cho các quy ết đị nh c ủa Ban giám đố c phù h ợp v ới tình hình 2.3.2.T ổ ch ức huy độ ng v ốn th ực t ế c ủa doanh nghi ệp, nh ư quy ết đị nh v ề đầ u t ư, tài tr ợ, phân ph ối l ợi Mọi ho ạt độ ng c ủa DN đề u đòi h ỏi có v ốn để ho ạt động. Nhà qu ản lý TC nhu ận; Cung c ấp thông tin c ơ sở cho nh ững d ự đoán tài chính; Căn c ứ để cần ph ải xác đị nh các nhu c ầu v ốn c ấp thi ết cho các ho ạt độ ng c ủa DN ở trong ki ểm tra, ki ểm soát ho ạt độ ng, qu ản lý trong doanh nghi ệp. kỳ. V ốn ho ạt độ ng g ồm có v ốn g ắn h ạn và v ốn trung dài h ạn, nhà qu ản lý c ần Các ho ạt độ ng TC c ủa DN c ần được d ự ki ến tr ước thông qua vi ệc l ập k ế ph ải t ổ ch ức huy độ ng đầ y đủ các ngu ồn v ốn đả m b ảo đầ y đủ cho nhu c ầu ho ạch TC. Th ực hi ện t ốt vi ệc l ập k ế ho ạch TC là công c ụ c ần thi ết giúp cho ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp. DN có th ể ch ủ độ ng d ưa ra các gi ải pháp k ịp th ời khi có s ự bi ến độ ng c ủa th ị 2.3.3.Qu ản lý và h ạch toán chi phí tr ường. Quá trình l ập k ế ho ạch TC c ũng là quá trình ra quy ết đị nh TC thích Chi phí là bi ểu hi ện b ằng ti ền c ủa toàn b ộ hao phí v ề lao độ ng s ống và hợp nh ằm đạ t t ới các m ục tiêu cu ả doanh nghi ệp. lao động v ật hóa mà DN đã b ỏ ra để ti ến hành các ho ạt độ ng s ản xu ất trong k ỳ 2.4. Đánh giá k ết qu ả qu ản lý tài chính kinh doanh nh ất đị nh. Chi phí s ản xu ất là ch ỉ tiêu quan trọng trong h ệ th ống Kết qu ả qu ản lý tài chính được hi ểu là k ết qu ả mang lại t ừ cách th ức các ch ỉ tiêu kinh t ế phúc v ụ cho công tác qu ản lý tài chính c ủa DN và có liên qu ản lý tài chính c ủa ch ủ doanh nghi ệp thông qua vi ệc th ực hi ện các n ội dung hệ ch ặt ch ẽ t ới doanh thu.Qu ản lý và h ạch toán chi phí t ốt s ẽ góp ph ần t ăng của công tác qu ản lý tài chính nh ư th ế nào, t ốt hay không t ốt. Kết qu ả này doanh thu cho DN. được đánh giá thông qua các ch ỉ s ố tài chính trong doanh nghi ệp. Các ch ỉ s ố 2.3.4.Phân ph ối l ợi nhu ận và tái ĐT tài chính th ường được xem xét khi đánh giá k ết qu ả qu ản lý tài chính c ủa Lợi nhu ận là m ục tiêu c ủa ho ạt độ ng kinh doanh, là m ột ch ỉ tiêu mà DN doanh nghi ệp, bao g ồm [9]: ph ải đặ c bi ệt quan tâm vì nó liên quan đến s ự t ồn t ại, phát tri ển m ở r ộng c ủa • Nhóm các t ỷ s ố thanh kho ản - Đánh giá n ăng l ực thanh toán doanh nghi ệp. Không th ể nói DN ho ạt độ ng kinh doanh t ốt, k ết qu ả cao trong • Nhóm các t ỷ s ố đòn cân n ợ - Đánh giá n ăng l ực cân đố i v ốn khi l ợi nhu ận DN l ại gi ảm. DN c ần có ph ươ ng pháp t ối ưu trong vi ệc phân • Nhóm các t ỷ s ố ho ạt độ ng - Đánh giá n ăng l ực kinh doanh ph ối l ợi nhu ận, trích l ập và s ử d ụng các qu ỹ c ủa doanh nghi ệp. Lợi nhu ận là • ngu ồn tích l ũy quan tr ọng để doanh nghi ệp nói chung và DNNVV nói riêng Nhóm các t ỷ s ố l ợi nhu ận - Đánh giá n ăng l ực thu l ợi bổ sung v ốn c ố đị nh và v ốn l ưu động, t ạo điều ki ện m ở r ộng ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh. 9 10 2.4.1.Các t ỷ s ố thanh kho ản – Đánh giá n ăng l ực thanh toán bảo đạ t được k ết qu ả s ử d ụng v ốn t ối đa. Điều này không nh ững quan tr ọng Năng l ực thanh toán của DN là n ăng l ực tr ả được n ợ đáo h ạn c ủa các đối với doanh nghi ệp mà nó còn là m ối quan tâm hàng đầu c ủa các nhà đầu lo ại ti ền n ợ c ủa doanh nghi ệp, là m ột tiêu chí quan tr ọng ph ản ánh tình hình tư, các nhà cung c ấp, ngân hàng cho vay, N ếu kh ả n ăng t ự ch ủ tài chính c ủa tài chính và kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, đánh giá m ột m ặt quan tr ọng v ề k ết doanh nghi ệp l ớn m ạnh s ẽ t ạo ni ềm tin cho các đố i t ượng có liên quan, do đó qu ả tài chính c ủa doanh nghi ệp, thông qua vi ệc đánh giá và phân tích v ề m ặt tạo thu ận l ợi cho doanh nghi ệp v ề nhi ều m ặt trong kinh doanh và t ăng ngu ồn này có th ể th ấy rõ nh ững r ủi ro TC của DN. vốn kinh doanh cho doanh nghi ệp. - Kh ả n ăng thanh toán hi ện hành ( The current ratio – Rc ): Rc = Tài s ản - Tỷ s ố n ợ ( Debt Ratio – Rd ): Rd = T ổng s ố n ợ / T ổng tài s ản có lưu động / Các kho ản n ợ ng ắn h ạn - Kh ả n ăng thanh toán lãi vay-số l ần có th ể tr ả lãi (Times Interest Earned Ratio- Rt): Rt = EBIT / Chi phí tr ả lãi - Vốn l ưu động ròng: Vốn l ưu động ròng = T ổng tài s ản l ưu động – Tổng nợ ng ắn h ạn. - Tỷ su ất t ự tài tr ợ: Tỷ su ất t ự tài tr ợ = V ốn ch ủ s ở h ữu / t ổng ngu ồn v ốn - Tỷ s ố thanh toán nhanh (The quick Ratio – Rq ): Rq = (Tài s ản l ưu 2.4.4.Các t ỷ s ố l ợi nhu ận – Đánh giá n ăng l ực thu l ợi động – Hàng t ồn kho) / các kho ản n ợ ng ắn h ạn Thông qua các t ỷ s ố l ợi nhu ận, các nhà qu ản lý đánh giá n ăng l ực thu 2.4.2.Các t ỷ s ố ho ạt độ ng – Đánh giá n ăng l ực kinh doanh lợi c ủa doanh nghi ệp, là kh ả n ăng thu được l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp. Vì lợi nhu ận là k ết qu ả cu ối cùng trong kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, thu Năng l ực kinh doanh c ủa doanh nghi ệp là n ăng l ực tu ần hoàn c ủa v ốn được l ợi nhu ận là m ục tiêu ch ủ y ếu c ủa s ự t ồn t ại c ủa doanh nghi ệp, là m ột doanh nghi ệp, là m ột m ặt quan tr ọng đánh giá k ết qu ả tài chính c ủa doanh mặt quan tr ọng trong đánh giá k ết qu ả qu ản lý tài chính c ủa doanh nghi ệp. nghi ệp. Vì v ốn c ủa doanh nghi ệp được s ử d ụng để đầ u t ư vào các lo ại tài s ản: Các nhà đầu t ư, ch ủ s ở hữu, nhà qu ản lý, đề u quan tâm đế n n ăng l ực thu tài s ản l ưu động và tài s ản c ố đị nh, nên c ần ph ải đo l ường k ết qu ả s ử d ụng lợi c ủa doanh nghi ệp. tổng tài s ản, và t ừng b ộ ph ận c ấu thành t ổng tài s ản. - Tỷ s ố vòng quay hàng t ồn kho-Vòng quay d ự tr ữ (Inventory Ratio - Ri): - Tỷ s ố L ợi nhu ận trên v ốn ch ủ s ở h ữu ( Doanh l ợi v ốn ch ủ s ở h ữu – Ri = Doanh thu thu ần / Hàng t ồn kho. ROE ): ROE = Thu nh ập sau thu ế / V ốn ch ủ s ở h ữu - Kỳ thu ti ền bình quân ( Average Collection Period – ACP ): - Doanh l ợi tài s ản (ROA): ROA = Thu nh ập tr ước thu ế và lãi vay / Tài ACP = Các kho ản ph ải thu / Doanh thu bình quân m ột ngày sản có Ho ặc: ROA = Thu nh ập sau thu ế / Tài s ản có 2.5 Mô hình và gi ả thuy ết nghiên c ứu - Kết qu ả s ử d ụng toàn b ộ tài s ản ( The Total Assets Utilization – TAU ) Qu ản lý tài chính TAU = Doanh thu thu ần / T ổng tài s ản có 2.4.3.Các t ỷ s ố v ề đòn cân n ợ - Đánh giá v ề n ăng l ực cân đố i v ốn Năng l ực cân đố i v ồn chính là kh ả n ăng t ự ch ủ v ề m ặt tài chính c ủa doanh nghi ệp. Các nhà qu ản lý c ần đánh giá k ết qu ả huy độ ng v ốn nh ằm đả m 11 12 Lựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư CH ƯƠ NG 3: PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1. Thi ết k ế nghiên c ứu Tổ ch ức huy độ ng v ốn Kết qu ả qu ản lý tài chính 3.1.1. Thang đo • Năng l ực thanh toán • Qu ản lý chi phí và h ạch Năng l ực kinh doanh Trong nghiên c ứu này, tác gi ả đã l ựa ch ọn d ạng câu h ỏi đóng, ngh ĩa là • toán chi phí Năng l ực cân đố i v ốn • Năng l ực thu l ời ng ười thi ết k ế b ảng câu h ỏi s ẽ đưa ra luôn nh ững l ựa ch ọn tr ả l ời v ới các tuyên bố v ề đánh giá c ủa ng ười tr ả l ời (là các nhà qu ản lý tài chính) nh ư hoàn toàn Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư đồng ý, đồ ng ý, không ch ắc, không đồ ng ý, hoàn toàn không đồng ý. 3.1.2. Ch ọn m ẫu Phân tích và ho ạch đị nh tài chính Để đạ t được các m ục tiêu nghiên c ứu đã đề ra ở ph ần m ở đầ u c ủa đề tài, Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên c ứu lý thuy ết thi ết k ế ch ọn phi xác su ất v ới hình th ức ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên thu ận l ợi đã Gi ả thuy ết 1: Các n ội dung qu ản lý tài chính không có m ối liên h ệ gì t ới được s ử d ụng và được xem là h ợp lý để ti ến hành nghiên c ứu đề tài này. Lý năng l ực thanh toán c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội. do để l ựa ch ọn ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu này vì ng ười tr ả l ời d ễ ti ếp c ận, h ọ s ẵn Gi ả thuy ết 2: Các n ội dung qu ản lý tài chính không có m ối liên h ệ gì t ới sàng tr ả l ời b ảng câu h ỏi nghiên c ứu c ũng nh ư ít t ốn kém v ề th ời gian và chi năng l ực kinh doanh c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội. phí để thu th ập thông tin c ần nghiên c ứu. Kích th ước m ẫu: kích th ước m ẫu d ự ki ến ban đầ u là 410, tuy nhiên khi ti ến hành, ch ỉ thu được 306 phi ếu. Gi ả thuy ết 3: Các n ội dung qu ản lý tài chính không có m ối liên h ệ gì t ới năng l ực cân đố i vốn c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội. 3.1.3. Làm s ạch và mã hóa d ữ li ệu Gi ả thuy ết 4: Các n ội dung qu ản lý tài chính không có m ối liên h ệ gì t ới Bảng h ỏi sau khi thu được, được làm s ạch theo cách sau đây: Ki ểm tra năng l ực thu l ợi c ủa DNNVV trên địa bàn Hà N ội. sơ b ộ t ất c ả các b ảng h ỏi, lo ại b ỏ nh ững b ảng b ị l ỗi ho ặc tr ả l ời không phù hợp. Ti ếp theo, các phi ếu thu được s ẽ được nh ập vào máy tính. D ữ li ệu c ủa từng câu tr ả l ời trên t ừng phi ếu được mã hóa chu ẩn theo quy lu ật và đảm b ảo --------------------------------- logic. Sau khi nh ập d ữ li ệu xong, m ột lo ạt các l ệnh trong ph ần m ềm SPSS được th ực hi ện để ki ểm tra và làm s ạch d ữ li ệu l ần cu ối tr ước khi phân tích. 3.2. K ỹ thu ật phân tích d ữ li ệu 3.2.1. Ki ểm đị nh độ tin c ậy c ủa thang đo Cronbach’s alpha s ẽ ki ểm tra độ tin c ậy c ủa các bi ến dùng để đo l ường từng nhân t ố c ủa qu ản lý tài chính. Nh ững bi ến không đả m b ảo độ tin c ậy sẽ bị lo ại kh ỏi thang đo và s ẽ không xu ất hi ện ở ph ần phân tích nhân t ố. 13 14 3.2.2. H ệ s ố t ươ ng quan và phân tích h ồi quy tuy ến tính Các thang đo được ki ểm đị nh độ tin c ậy b ằng công c ụ Cronbach’s Tr ước h ết h ệ s ố t ươ ng quan gi ữa K ết qu ả qu ản lý tài chính v ới các nhân Alpha. tố c ủa qu ản lý tài chính s ẽ được xem xét. Ti ếp đế n, phân tích h ồi quy tuy ến Reliability Statistics Cronbach's N of tính đa bi ến b ằng ph ươ ng pháp bình ph ươ ng nh ỏ nh ất thông th ường (Ordinal Alpha Items Least Squares – OLS). Ph ươ ng pháp l ựa ch ọn bi ến Enter được ti ến hành. H ệ .849 34 2 số xác đị nh R điều ch ỉnh được dùng để xác đị nh độ phù h ợp c ủa mô hình. Kết qu ả ki ểm đị nh độ tin c ậy thang đo b ằng Cronbach’s Alpha cho th ấy Cu ối cùng, nh ằm đả m b ảo độ tin c ậy c ủa ph ươ ng trình h ồi quy được xây d ựng tất c ả các thang đo lý thuy ết đề u đạ t độ tin c ậy cho phép. Trong phân tích EFA, cu ối cùng là phù h ợp. tác gi ả s ử d ụng ph ươ ng pháp trích Principal Component Analysis v ới phép --------------------------------- xoay Varimax và điểm d ừng khi trích các y ếu t ố có eigenvalue l ớn h ơn 1. Kết qu ả phân tích EFA cho th ấy h ệ s ố KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) = 0.816 nên EFA phù h ợp v ới d ữ liệu. Th ống kê Chi-square c ủa ki ểm đị nh CH ƯƠ NG 4 Barlett đạt giá tr ị 4346.459 với m ức ý ngh ĩa là 0.000 do v ậy các bi ến quan KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU sát có t ươ ng quan v ới nhau xét trên ph ạm vi t ổng th ể. 4.1. T ổng quát v ề số li ệu nghiên c ứu: KMO and Bartlett's Test Tác gi ả th ực hi ện điều tra 306 DNNVV. Trong s ố đó, có 50 Công ty t ư nhân (chi ếm Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .816 16,3%), 105 Công ty TNHH (chi ếm 34,3%) và 150 Công ty c ổ ph ần (chi ếm 49%). Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4346.459 df 561 Bảng 4.1: Phân t ổ lo ại hình doanh nghi ệp trong m ẫu điều tra Sig. .000 Lo ại hình DN 4.3. Phân tích th ống kê mô t ả Valid Percent Cumulative Frequency Percent 4.3.1 L ựa ch ọn c ơ h ội ĐT (% không tính Percent (T ần s ố) (%) missing) (% c ộng d ồn) Các DNNVV đã ti ến hành l ập d ự án ĐT, s ử d ụng các ch ỉ s ố TC nh ư NPV, IRR,... trong vi ệc l ựa ch ọn và ra quy ết đị nh ĐT. Đây là kênh thông tin Công ty t ư nhân 50 16.3 16.3 16.3 Công ty TNHH 105 34.3 34.3 50.7 tốt nh ất để nhà qu ản lý ra quy ết đị nh ĐT m ột cách chu ẩn xác và mang l ại cho Valid Công ty c ổ ph ần 150 49.0 49.0 99.7 doanh nghi ệp k ết qu ả kinh doanh t ốt. Vi ệc ra quy ết đị nh đầ u t ư c ủa các DN Missing 1 .3 .3 100.0 đa ph ần d ựa vào vi ệc l ập d ự án đầ u t ư (s ố li ệu ở b ảng 4.4 và 4.5). Vẫn còn Total 306 100.0 100.0 nhi ều DNNVV ở Hà N ội ra quy ết đị nh ĐT không tham kh ảo ý ki ến c ủa ban Ngu ồn: D ữ li ệu phân tích lu ận án TC (xem B ảng 4.6), có 34% DNNVV lúc tham kh ảo lúc không (theo ng ẫu 4.2. Phân tích độ tin c ậy và s ự phù h ợp c ủa thang đo hứng), ch ỉ có 51% DN tham v ấn Ban TC và có ý ki ến quan tr ọng t ới vi ệc ra quy ết đị nh đầ u t ư c ủa ch ủ DN. 15 16 4.3.2 T ổ ch ức huy độ ng v ốn ĐT phát tri ển, có: 48.8% DN không trích n ộp qu ỹ ĐT phát tri ển t ừ l ợi nhu ận Khi các DN cần v ốn thì có đến 33.3% là s ử d ụng v ốn ch ủ s ở h ữu (B ảng sau thu ế; ch ỉ có 21.5% DN trích n ộp qu ỹ ĐT phát tri ển t ối thi ếu 50% l ợi 4.11), không có kh ả n ăng huy độ ng các ngu ồn v ốn bên ngoài. Đây là m ột nhu ận sau thu ế (B ảng 4.33). trong nh ững điểm y ếu c ủa DNNVV v ề công tác t ổ ch ức huy độ ng v ốn. Ít DN 4.3.5 Phân tích và Ho ạch đị nh TC ph ải tìm gi ải pháp vay nóng khi huy độ ng v ốn (B ảng 4.13): ch ỉ có 11.5%. Các DNNVV đã l ập báo cáo và phân tích TC c ủa h ọ d ựa trên các ch ỉ s ố Trong khi đó có đến 57.1% DN vay được v ốn t ừ ngân hang (B ảng 4.14). Điều TC, tuy ch ưa nhi ều (ch ưa đến 50% doanh nghi ệp). Điều này ch ứng t ỏ DN này ch ứng t ỏ vi ệc ti ếp c ận v ốn c ủa các DNNVV đã có nhi ều thay đổ i theo đặc bi ệt là DNNVV ở Hà N ội đã d ần chu ẩn hóa công tác qu ản lý TC c ủa chi ều h ướng t ốt. Có đế n 173 DN (chi ếm 57.1%) vay được v ốn c ủa ngân hàng doanh nghi ệp, ti ến t ới m ột DN có b ộ máy qu ản lý TC ho ạt độ ng bài b ản và khi có nhu c ầu v ề v ốn. (B ảng 4.14). Nh ư v ậy, s ố l ượng DNNVV ti ếp c ận chuyên môn hóa. L ập k ế ho ạch TC c ũng được các DNNVV th ực hi ện m ột được v ới v ốn ngân hàng ngày càng cao. Đây là d ấu hi ệu t ốt trong vi ệc huy cách bài b ản. động v ốn c ủa DNNVV nói riêng và qu ản lý TC c ủa DNNVV nói chung. 4.3.6. N ăng l ực thanh toán 4.3.3 Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí 71/306 DNNVV luôn tr ả được các kho ản n ợ đáo h ạn, 20/206 DN không Hầu h ết các DNNVV th ường xuyên ứng d ụng tin h ọc trong qu ản lý TC bao gi ờ tr ả được các kho ản n ợ trên. và ứng d ụng ph ổ bi ến nh ất là l ập các báo cáo TC. Các báo cáo TC đã được 62/306 DNNVV luôn duy trì t ỷ s ố kh ả n ăng thanh toán hi ện hành ở m ức cao. lập và phân tích th ường xuyên. Điều này ch ỉ ra r ằng các DNNVV r ất quan 4.3.7. N ăng l ực kinh doanh tâm đến các ph ươ ng pháp báo cáo TC và vi ệc l ập các báo cáo TC đã tr ở nên 19/306 DNNVV có t ỷ số vòng quay hàng t ồn kho ở mức th ấp, 47/306 th ường xuyên đối v ới h ầu h ết các DNNVV. 63.2% DNNVV phân lo ại chi phí DN duy trì t ỷ số vòng quay hàng t ồn kho ở mức cao. sản xu ất theo n ội dung kinh t ế c ủa chi phí (B ảng 4.24). Cách phân lo ại này cho th ấy rõ m ức chi phí v ề lao độ ng v ật hóa và lao động s ống trong toàn b ộ 28/306 DNNVV duy trì được k ỳ thu ti ền bình quân ở mức cao, 25/306 chi phí s ản xu ất. Đây là v ấn đề quan tr ọng và c ần thi ết để xác đị nh tr ọng điểm DN duy trì được k ỳ thu ti ền bình quân ở mức th ấp. qu ản lý chi phí và ki ểm tra s ự cân đố i v ới các k ế ho ạch khác nh ư: d ự toán chi 4.3.8. N ăng l ực cân đôi v ốn phí, l ập k ế ho ạch cung ứng v ật t ư, k ế ho ạch ngân qu ỹ,... 102/306 DNNVV có t ỷ số nợ ở mức h ợp lý, 24/306 DN có t ỷ số nợ ở mức cao. 4.3.4 Phân ph ối l ợi nhu ận và tái ĐT 36/306 DNNVV có t ỷ số kh ả năng thanh toán ở mức th ấp, 44/306 DN có Nhìn chung, chính sách phân chia l ợi nhu ận và tái ĐT ở các DNNVV có tỷ số kh ả năng thanh toán ở mức cao. sự linh ho ạt khác nhau, tùy theo tình hình m ối doanh nghi ệp. Về tình hình 4.3.9. N ăng l ực thu l ợi trích l ập qu ỹ d ự phòng TC: vi ệc trích l ập qu ỹ d ự phòng TC ở các DNNVV 95/306 DNNVV đạt được ROA ở mức cao, 19/306 DN có ROA ở mức đang có v ấn đề , r ất c ần có chính sách trích l ập qu ỹ d ự phòng TC ở m ỗi th ấp, 191/306 DN đạt m ức trung bình. DNNVV để đề phòng các r ủi ro TC cho doanh nghi ệp. Về vi ệc trích l ập qu ỹ 41/306 DNNVV đạt được ROE ở mức cao, 143/306 DN có ROE ở mức 17 18 th ấp, 112/306 DN đạt m ức trung bình. và có ý ngh ĩa th ống kê đến N ăng l ực cân đố i v ốn c ủa các DN được l ựa ch ọn. 140/306 DNNVV có kh ả năng sinh l ời kém, 42/306 DN có kh ả năng Yếu t ố Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí không có ý ngh ĩa thống kê đến s ự sinh l ời nh ư DN mong đợi. thay đổi c ủa N ăng l ực cân đố i v ốn (Sig. b ằng 0.290, l ớn h ơn 0.05). C ụ th ể mô hình thu được có th ể gi ải thích được 71.3% m ức độ bi ến thiên v ề N ăng l ực 4.4. Phân tích h ồi quy t ươ ng quan cân đối v ốn c ủa các DN; trong đó y ếu t ố Phân tích và ho ạch đị nh tài chính có 4.4.1. Phân tích h ồi quy t ươ ng quan v ới bi ến ph ụ thu ộc là n ăng l ực thanh toán tác động l ớn nhất đế n nhóm các ch ỉ s ố đòn b ẩy cân n ợ (th ể hi ện qua h ệ s ố Năm yếu t ố bao g ồm L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, T ổ ch ức huy độ ng v ốn, tươ ng quan riêng ph ần l ớn nh ất là 0.283). Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, và 4.4.4. Phân tích h ồi quy t ươ ng quan v ới bi ến ph ụ thu ộc là n ăng l ực thu l ợi Phân tích và ho ạch đị nh tài chính đều tác độ ng có ý ngh ĩa th ống kê đến n ăng lực thanh toán c ủa nh ững DN được l ựa ch ọn. C ụ th ể các bi ến độ c l ập có th ể Ba yếu t ố bao g ồm Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, Phân ph ối l ợi gi ải thích được 68.1% m ức độ bi ến thiên c ủa nhóm các ch ỉ s ố đánh giá n ăng nhu ận và tái đầu t ư, và Phân tích và ho ạch đị nh tài chính có tác động mang ý lực thanh toán; trong đó y ếu t ố Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí có tác ngh ĩa th ống kê đến N ăng l ực thu l ợi c ủa các DN được l ựa ch ọn. Hai y ếu t ố là động l ớn nh ất đế n nhóm các ch ỉ s ố thanh kho ản (th ể hi ện qua h ệ s ố t ươ ng Lựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư và T ổ ch ức huy độ ng v ốn không có ý ngh ĩa th ống kê quan riêng ph ần l ớn nh ất là 0.245). đến s ự thay đổ i c ủa N ăng l ực thu l ợi c ủa các DN được l ựa ch ọn (Sig. l ần l ượt bằng 0.115 và 0.999, l ớn h ơn 0.05). C ụ th ể mô hình thu được có th ể gi ải thích 4.4.2. Phân tích h ồi quy t ươ ng quan v ới bi ến ph ụ thu ộc là n ăng l ực kinh được 52.8% m ức độ bi ến thiên v ề N ăng l ực thu l ợi c ủa các DN; trong đó y ếu doanh tố Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí có tác độ ng l ớn nh ất đế n Năng l ực thu Ba yếu t ố bao g ồm T ổ ch ức huy độ ng v ốn, Qu ản lý chi phí và h ạch toán lợi c ủa các DN được l ựa ch ọn (th ể hi ện qua h ệ s ố t ươ ng quan riêng ph ần l ớn chi phí, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư tác động có ý ngh ĩa th ống kê đến nh ất là 0.407). Năng l ực kinh doanh c ủa các DN được l ựa ch ọn. Hai y ếu t ố là L ựa ch ọn c ơ h ội 4.5. T ổng h ợp các k ết qu ả nghiên c ứu đầu t ư và Phân tích và ho ạch đị nh tài chính không có ý ngh ĩa th ống kê đến s ự 4.5.1. Nh ững k ết qu ả nghiên c ứu chính t ừ phân tích th ống kê mô t ả thay đổi c ủa các ch ỉ s ố ho ạt độ ng (Sig. l ần l ượt b ằng 0.164 và 0.825, l ớn h ơn 0.05). C ụ th ể mô hình thu được có th ể gi ải thích được 56.5% m ức độ bi ến thiên - Lựa ch ọn c ơ h ội ĐT: Các DNNVV đã ti ến hành l ập d ự án ĐT, s ử d ụng về N ăng l ực kinh doanh c ủa các DN; trong đó y ếu t ố T ổ ch ức huy độ ng v ốn có các ch ỉ s ố TC nh ư NPV, IRR,... trong vi ệc l ựa ch ọn và ra quy ết đị nh ĐT. tác động l ớn nh ất đế n nhóm các ch ỉ s ố ho ạt độ ng (th ể hi ện qua h ệ s ố t ươ ng - Tổ ch ức huy độ ng v ốn: Khi các DN c ần v ốn thì có đến 33.3% là s ử quan riêng ph ần l ớn nh ất là 0.283). dụng v ốn ch ủ s ở h ữu (B ảng 4.11), không có kh ả n ăng huy độ ng các ngu ồn 4.4.3. Phân tích h ồi quy t ươ ng quan v ới bi ến ph ụ thu ộc là n ăng l ực cân đố i vốn bên ngoài. vốn - Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí: Hầu h ết các DNNVV th ường Bốn yếu t ố bao g ồm: L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, T ổ ch ức huy độ ng v ốn, xuyên ứng d ụng tin h ọc trong qu ản lý TC và ứng d ụng ph ổ bi ến nh ất là l ập Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, Phân tích và ho ạch đị nh tài chính tác động các báo cáo TC. 19 20 - Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư: Nhìn chung, chính sách phân chia l ợi CH ƯƠ NG 5 nhu ận và tái ĐT ở các DNNVV có s ự linh ho ạt khác nhau, tùy theo tình hình GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QU ẢN LÝ TÀI CHÍNH mối doanh nghi ệp. CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI - Phân tích và ho ạch đị nh tài chính: Các DNNVV đã l ập báo cáo và phân tích 5.1. Quan điểm c ơ b ản trong vi ệc hoàn thi ện qu ản lý TC c ủa các DNNVV TC c ủa h ọ d ựa trên các ch ỉ s ố TC, tuy ch ưa nhi ều (ch ưa đến 50% doanh nghi ệp). DNNVV đóng vai trò qu ản tr ọng trong phát tri ển kinh t ế xã h ội Vi ệt Nam. 4.5.2. Nh ững k ết qu ả nghiên c ứu chính t ừ phân tích h ồi quy Vì v ậy, hoàn thi ện qu ản lý tài chính c ủa các DNNVV giúp DN có m ộ s ức kh ỏe Nghiên c ứu này ch ỉ ra r ằng các n ội dung qu ản lý tài chính bao g ồm: tài chính t ốt và ho ạt độ ng s ản xu ất kinh doanh t ốt là h ết s ức c ần thi ết. (1) L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, (2) T ổ ch ức huy độ ng v ốn, (3) Qu ản lý chi phí 5.1.1. Hoàn thi ện qu ản lý tài chính c ủa các DNNVV c ần tuân th ủ các quy và h ạch toán chi phí, (4) Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, và (5) Phân tích định c ủa pháp lu ật và ho ạch đị nh tài chính đều có m ối liên h ệ và tác động t ới k ết qu ả qu ản lý 5.1.2. Hoàn thi ện qu ản lý tài chính c ủa các DNNVV c ần th ực hi ện ngay, tài chính. th ường xuyên và v ừa đả m b ảo tính k ế th ừa v ừa th ống nh ất trong ng ắn h ạn Bảng 4.58: Tổng h ợp các mô hình h ồi quy thu được và dài h ạn HS t ươ ng Lựa ch ọn Tổ ch ức Qu ản lý Phân tích 5.1.3. Th ực hi ện hoàn thi ện m ột cách đồ ng b ộ các n ội dung qu ản lý tài Phân ph ối quan riêng chi phí và và ho ạch cơ h ội huy động lợi nhu ận chính và theo h ướng có ưu tiên ph ần ch ưa hạch toán định tài và tái ĐT chu ẩn hóa ĐT vốn chi phí chính 5.2. Quan điểm v ề kết qu ả qu ản lý TC c ủa các DNNVV trên địa bàn Hà N ội Năng l ực thanh 0.109 0.216 0.171 2.245 0.196 0.096 toán Kết qu ả qu ản lý tài chính c ủa DNNVV trong nghiên c ứu được phân thành 5 Năng l ực kinh 0.578 0.044 0.283 0.282 0.132 0.095 nhóm: doanh (1) Nhóm DN không đạt ch ỉ tiêu nào (158 DN): đồng ngh ĩa v ới vi ệc DN qu ản Năng l ực cân 0.158 0.151 0.238 0.045 0.263 0.283 lý tài chính r ất kém, đang làm ăn thua l ỗ, nguy c ơ phá s ản cao. DN c ần n ỗ l ực đối v ốn nhi ều h ơn n ữa, t ừng b ước t ập trung v ới l ần l ượt t ừng nhóm ch ỉ tiêu k ết qu ả Năng l ực thu l ợi -0.099 0.086 0.0008 0.407 0.269 0.133 qu ản lý để đạ t được t ừng ch ỉ tiêu. Ngu ồn: Dữ li ệu phân tích lu ận án (2) Nhóm DN đạt 1 ch ỉ tiêu (53 DN): DN qu ản lý tài chính kém --------------------------------- (3) Nhóm DN đạt 2 ch ỉ tiêu (48 DN): DN qu ản lý tài chính ở m ức trung bình (4) Nhóm DN đạt được 3 nhóm ch ỉ tiêu (2 DN): DN qu ản lý tài chính khá t ốt (5) Đối v ới các DN đạ t được 4 nhóm ch ỉ tiêu (45 DN): các DN qu ản lý tài chính đạt k ết qu ả t ốt 5.3. Gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý TC c ủa các DNNVV trên địa bàn Hà N ội 21 22 Các gi ải pháp sau đây được đề xu ất t ừ k ết qu ả nghiên c ứu đã được trình của nh ững DN được l ựa ch ọn, y ếu t ố tác độ ng m ạnh th ứ hai là L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u bày ở ch ươ ng 4 và d ựa trên quan điểm hoàn thi ện qu ản lý tài chính, quan tư, và ti ếp đế n là y ếu t ố Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư. điểm v ề k ết qu ả qu ản lý tài chính đã trình bày ở trên: Nh ư v ậy, khi DN y ếu v ề n ăng l ực thanh toán, DN nên t ập trung làm t ốt 3 n ội dung có tác động l ớn đế n năng l ực thanh toán (theo th ứ tự ưu tiên): Qu ản lý chi phí và - Nhóm DN không đạt ch ỉ tiêu nào (158 DN): đồng ngh ĩa v ới vi ệc DN hạch toán chi phí, L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư. qu ản lý tài chính r ất kém, đang làm ăn thua l ỗ, nguy c ơ phá s ản cao. DN c ần nỗ l ực nhi ều h ơn n ữa, t ừng b ước t ập trung v ới l ần l ượt t ừng nhóm ch ỉ tiêu k ết 5.3.2. C ải thi ện n ăng l ực kinh doanh: qu ả qu ản lý để đạ t được t ừng ch ỉ tiêu. Từ mô hình h ồi quy, có th ể th ấy 3 y ếu t ố bao g ồm T ổ ch ức huy độ ng v ốn, Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư tác động có - Nhóm DN đạt 1 ch ỉ tiêu (53 DN): DN qu ản lý tài chính kém, DN c ần ý ngh ĩa th ống kê đến N ăng l ực kinh doanh c ủa các DN được l ựa ch ọn. Trong đó cố g ắng tác độ ng m ột cách nhanh nh ất vào nhân t ố tác độ ng m ạnh nh ất trong yếu t ố T ổ ch ức huy độ ng v ốn có tác độ ng l ớn nh ất đế n N ăng l ực kinh doanh c ủa các mô hình h ồi quy thu được. DN được l ựa ch ọn. - Nhóm DN đạt 2 ch ỉ tiêu (48 DN): DN qu ản lý tài chính ở m ức trung Nh ư v ậy, khi DN y ếu v ề n ăng l ực kinh doanh, DN nên t ập trung làm t ốt 3 n ội dung bình, DN c ần c ố g ắng tác độ ng m ột cách nhanh nh ất vào nhân t ố tác độ ng (theo th ứ t ự ueu tiên): Tổ ch ức huy độ ng v ốn, Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, mạnh nh ất trong mô hình h ồi quy thu được. Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư. - Nhóm DN đạt được 3 nhóm ch ỉ tiêu (2 DN): DN qu ản lý tài chính khá 5.3.3. C ải thi ện n ăng l ực cân đố i v ốn: tốt, c ần duy trì k ết qu ả qu ản lý tài chính nh ư hi ện nay và có gi ải pháp t ập Mô hình h ồi quy thu được, có 4 y ếu t ố bao g ồm L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, T ổ trung vào nhóm ch ỉ tiêu còn y ếu, nh ất là y ếu t ố tác độ ng m ạnh nh ất đế n nhóm ch ức huy độ ng v ốn, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, Ho ạch đị nh và phân tích tài ch ỉ tiêu hi ệu qu ả (nh ư mô hình h ồi quy đã trình bày) để có k ết qu ả qu ản qu ản chính tác động và có ý ngh ĩa th ống kê đến N ăng l ực cân đố i v ốn c ủa các DN được lý tài chính nh ư DN mong đợi. lựa ch ọn. Trong đó y ếu t ố Ho ạch đị nh và phân tích tài chính có tác động l ớn nh ất - Đối v ới các DN đạ t được 4 nhóm ch ỉ tiêu (45 DN): các DN qu ản lý tài đến N ăng l ực cân đố i v ốn c ủa các DN được l ựa ch ọn. chính đạt k ết qu ả t ốt, c ần duy trì ho ạt động qu ản lý tài chính nh ư c ũ để đạ t Nh ư v ậy, khi DN y ếu v ề n ăng l ực cân đố i v ốn, DN nên t ập trung làm t ốt 3 n ội dung được m ục tiêu c ủa DN. (theo th ứ t ự ưu tiên): Phân tích và Ho ạch đị nh tài chính, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, Tổ ch ức huy độ ng v ốn. 5.3.1. C ải thi ện n ăng l ực thanh toán: Từ mô hình h ồi quy thu được, Có th ể th ấy 5 y ếu t ố bao g ồm L ựa ch ọn c ơ h ội đầ u 5.3.4. C ải thi ện n ăng l ực thu l ợi: tư, T ổ ch ức huy độ ng v ốn, Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, Phân ph ối l ợi Mô hình h ồi quy thu được, có 3 y ếu t ố bao g ồm Qu ản lý chi phí và h ạch toán nhu ận và tái đầu t ư, và Ho ạch đị nh và phân tích tài chính đều tác độ ng có ý ngh ĩa chi phí, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, và Ho ạch đị nh và phân tích tài chính có th ống kê đến n ăng l ực thanh toán c ủa nh ững DN được l ựa ch ọn. Trong đó y ếu t ố tác động mang ý ngh ĩa th ống kê đến N ăng l ực thu l ời c ủa các DN được l ựa ch ọn. Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí có tác độ ng l ớn nh ất đế n n ăng l ực thanh toán Trong đó y ếu t ố Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí có tác độ ng l ớn nh ất đế n N ăng lực thu l ời c ủa các DN được l ựa ch ọn. 23 24 Nh ư v ậy, khi DN y ếu v ề n ăng l ực thu l ợi, DN nên t ập trung làm t ốt 3 n ội dung (theo Do nh ững gi ới h ạn v ề ngu ồn tài l ực và nhân l ực nên nghiên c ứu này ch ỉ th ứ t ự ưu tiên): Qu ản lý chi phí và h ạch toán chi phí, Phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu có th ể đạ t được s ố l ượng m ẫu là 306. Do đó, r ất c ần có các nghiên c ứu v ới s ố tư, Phân tích và ho ạch đị nh tài chính. lượng m ẫu l ớn h ơn cho đề tài này vì kích th ước m ẫu càng l ớn thì độ chính xác --------------------------------- của nghiên c ứu càng cao. Một gi ới h ạn khác c ủa đề tài nghiên c ứu này là đối t ượng kh ảo sát đã b ị KẾT LU ẬN VÀ KHUY ẾN NGH Ị gi ới h ạn b ởi ch ủ DN ho ặc nhà qu ản lý tài chính c ủa DN. B ảng câu h ỏi được thi ết k ế để ng ười tr ả l ời t ự đánh giá v ề hi ệu qu ản qu ản lý tài chính c ủa DN 1.K ết lu ận mình s ẽ b ị h ạn ch ế b ởi tính ch ủ quan c ủa ng ười tr ả l ời (là nhà qu ản lý tài Đề tài này nghiên c ứu v ề ho ạt độ ng qu ản lý tài chính c ủa các doanh chính ho ặc ch ủ DN). Do v ậy, để đả m b ảo độ chính xác c ủa d ữ li ệu, nghiên nghi ệp nh ỏ và v ừa. Trong đó, n ăm y ếu t ố chính đối v ới quá trình qu ản lý tài cứu c ần được th ực hi ện đồ ng th ời b ằng các d ữ li ệu đị nh l ượng. Nh ưng c ũng chính nh ằm đạ t được m ục tiêu c ủa doanh nghi ệp (t ối đa hóa tài s ản cho các lưu ý r ằng vi ệc phân tích và đánh giá các ch ỉ số nh ư ROA, ROE c ủa DNNVV ch ủ s ở h ữu): l ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, t ổ ch ức huy độ ng v ốn, qu ản lý chi phí và sẽ g ặp r ất nhi ều khó kh ăn. hạch toán chi phí, phân tích tài chính và ho ạch đị nh tài chính, phân ph ối l ợi Nghiên c ứu này được gi ới h ạn b ởi đố i t ượng bao g ồm công ty c ổ ph ần, nhu ận và tái đầu t ư. Để đánh giá k ết qu ả qu ản lý tài chính c ủa doanh nghi ệp công ty trách nhi ệm h ữu h ạn và các DN t ư nhân có ít h ơn 300 ng ười lao độ ng nh ỏ và v ừa, tác gi ả s ẽ xem xét m ối quan h ệ và ảnh h ưởng c ủa 5 nhóm y ếu t ố và t ổng v ốn d ưới 100 t ỷ đồ ng và ph ạm vi đị a lý là th ủ đô Hà Nội. Vì v ậy, r ất là (1) l ựa ch ọn c ơ h ội đầ u t ư, (2) t ổ ch ức huy độ ng v ốn, (3) qu ản lý chi phí và cần có các nghiên c ứu v ề qu ản lý tài chính c ủa các DNNVV ở nh ững ngành hạch toán chi phí, (4) phân ph ối l ợi nhu ận và tái đầu t ư, (5) Phân tích và ngh ề c ụ th ể nh ư th ươ ng m ại d ịch v ụ, công nghi ệp và xây d ựng, nông lâm ho ạch đị nh tài chính đến đánh giá c ủa các doanh nghi ệp được l ựa ch ọn trong nghi ệp và th ủy s ản. mẫu nghiên c ứu trên 4 nhóm ph ươ ng di ện là (1) các t ỷ s ố thanh kho ản ( đánh Nh ư đã đề c ập ở ph ần m ở đầ u c ủa nghiên c ứu này, m ục tiêu cu ối cùng giá n ăng l ực thanh toán), (2) các ch ỉ s ố ho ạt độ ng ( đánh giá n ăng l ực kinh của DN là tối đa hóa giá tr ị tài s ản cho các ch ủ s ở h ữu. Qu ản lý tài chính t ốt doanh), (3) các t ỷ s ố đòn b ẩy - cân n ợ ( đánh giá n ăng l ực cân đố i v ốn), và (4) có l ẽ ch ỉ là m ột trong nh ững cách để đạ t được điều này và ch ỉ nghiên c ứu v ề các ch ỉ s ố v ề l ợi nhu ận ( đánh giá n ăng l ực thu l ợi). qu ản lý tài chính là ch ưa đủ. C ần có các nghiên c ứu v ề các nhân t ố ảnh h ưởng Đề tài tr ả l ời 3 câu h ỏi nghiên c ứu chính Và 5 gi ả thuy ết nghiên c ứu. Để đến k ết qu ả kinh doanh, ảnh h ưởng đến l ợi nhu ận, ảnh h ưởng đế n c ấu trúc th ực hi ện công vi ệc th ống kê và phân tích các d ữ li ệu thu th ập được, ph ần vốn c ủa DN mềm SPSS 16.0 đã được s ử d ụng để ki ểm đị nh độ tin c ậy c ủa thang đo l ẫn th ực hi ện các th ống kê suy di ễn. Kết qu ả nghiên c ứu đã thu được 5 Mô hình h ồi quy . 2. H ạn ch ế của lu ận án và các khuy ến ngh ị cho nghiên c ứu ti ếp theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_viec_tham_dinh_du_a.pdf