Với mỗi chất rắn, khi nung nóng tới một nhiệt ñộ nóng chảy sẽ bắt ñầu chuyển từ pha rắn sang pha lỏng, ñó là hiện tượng nóng chảy. Để chất rắn nóng chảy hết thì phải cung cấp thêm một nhiệt lượng ñể chuyển hoàn toàn trạng thái từ rắn thành lỏng gọi là nhiệt ẩn nóng chảy. Khi làm lạnh các chất lỏng tới một nhiệt ñộ và áp suất xác ñịnh chất lỏng sẽ chuyển từ pha lỏng trở thành pha rắn, ñó là hiện tượng ñông ñặc. Trong quá trình này vật toả ra một nhiệt lượng ñúng bằng nhiệt lượng thu vào trong quá trình nóng chả
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
LÊ THỊ NGỌC OANH 
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT 
BỊ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG NHIỆT MẶT TRỜI 
DÙNG MÔI CHẤT NÓNG CHẢY 
Chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt 
Mã số: 60.52.80 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
Đà Nẵng – Năm 2011 
2 
Công trình ñược hoàn thành tại 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Dương Hùng 
Phản biện 1 : PGS. TS Nguyễn Bốn 
Phản biện 2 : PGS. TS Đào Ngọc Chân 
 Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp 
thạc sĩ Công nghệ nhiệt họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 21 
tháng 11 năm 2011. 
Có thể tìm hiểu luận văn tại : 
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
3 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn ñề tài 
 Nhu cầu về năng lượng ngày càng tăng nên có nguy cơ cạn 
kiệt nguồn nhiên liệu dự trữ. Sự suy thoái về môi trường nghiêm 
trọng. Vì vậy, cần phải có nguồn năng lượng mới ñáp ứng nhu cầu 
năng lượng trong tương lai. 
Năng lượng mặt trời (NLMT) - nguồn năng lượng sạch và tiềm 
tàng nhất - ñang ñược ñặc biệt quan tâm. Thiết bị sử dụng NLMT 
hiện nay ở Việt Nam chủ yếu là, hệ thống cung cấp nước nóng bằng 
NLMT, hệ thống cung cấp ñiện dùng pin mặt trời, bếp NLMT. 
Việc ứng dụng NLMT trong thực tế còn khiêm tốn. Nguyên 
nhân chính là các thiết bị sử dụng NLMT làm việc không ổn ñịnh, 
không liên tục. Vì thế, cần nghiên cứu công nghệ tích trữ năng 
lượng nhiệt mặt trời ñể có thể chủ ñộng trong việc sử dụng. 
Một trong những công nghệ ñể tích trữ năng lượng nhiệt mặt 
trời là dùng môi chất nóng chảy. Hiện nay, công nghệ này chưa 
nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng 
nhiệt mặt trời một cách chính xác, cụ thể. 
Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi chọn và nghiên cứu ñề tài: 
"Nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng 
nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy". 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
 + Nghiên cứu lập cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng 
lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy 
+ Kiểm chứng các công thức tính toán ñược lập ra với một mô 
hình thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời thực tế. 
3. Nội dung nghiên cứu 
Trọng tâm chính là lập cơ sở tính toán các quá trình tích trữ 
4 
năng lượng nhiệt mặt trời. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm. 
5. Tài liệu nghiên cứu 
- Các tài liệu, tạp chí trong và ngoài nước. 
- Nguồn tư liệu từ mạng Internet. 
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 
Tính chính xác lượng nhiệt tích trữ ñược trong những thiết bị 
cụ thể, giúp cho việc thiết kế thiết bị ñúng theo yêu cầu sử dụng, tận 
dụng hiệu quả NLMT, giúp cho việc ứng dụng NLMT vào thực tế 
ngày càng phổ biến hơn. 
7. Bố cục luận văn 
MỞ ĐẦU 
Chương 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG 
MẶT TRỜI 
Chương 2: CÁC BỘ THU NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI 
DÙNG GƯƠNG PHẢN XẠ 
Chương 3: CÔNG NGHỆ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG NHIỆT 
MẶT TRỜI 
Chương 4: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 
THIẾT BỊ TÍCH TRỮ NHIỆT MẶT TRỜI DÙNG MÔI CHẤT 
NÓNG CHẢY 
Chương 5 : LẬP MÔ HÌNH, THỰC NGHIỆM VÀ SO SÁNH, 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ TÍCH TRỮ NHIỆT 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5 
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG 
MẶT TRỜI 
1.1 Tổng quan về năng lượng mặt trời 
1.1.1 Vị trí, cấu trúc và kích thước mặt trời 
Mật ñộ dòng bức xạ trực xạ ở ngoài lớp khí quyển, tính ñối 
với 1m2 bề mặt ñặt vuông góc với tia bức xạ: 
2
4
2.3,14.32
5762360.60q .5,67.
4 100
 
 
  
=  
 
 ≈ 1353 W/m2 
Cường ñộ bức xạ toàn phần là Eo = σo.To4 = 6,25.107 W/m2 
Công suất bức xạ toàn phần của Mặt trời là: 
 Qo = Eo.F = σo.To4 .pi.D2= 3,8.1026W 
1.2 Phương pháp tính toán cường ñộ bức xạ mặt trời 
1.2.1 Tính toán góc tới của bức xạ trực xạ 
1.2.2 Bức xạ mặt trời ngoài khí quyển lên mặt phẳng nằm ngang 
1.2.3 Tổng cường ñộ bức xạ mặt trời lên bề mặt trên trái ñất 
Trong tính toán kỹ thuật, xem cường ñộ bức xạ tới mặt ñất là 
hàm của thời gian τ: 
E(τ) = En.sinϕ(τ) 
ϕ(τ) = ω.τ là góc nghiêng tia nắng so với mặt ñất, 
5
n
2π 2π
ω 7,27.10 rad/s
τ 24.3600
−
= = =
ñất. 
En[W/m2] là cường ñộ bức xạ cực ñại trong ngày, lấy trị 
trung bình cả năm theo số liệu ño lường thực tế tại vĩ ñộ cần xét. 
1.2.4 Bức xạ mặt trời truyền qua kính 
1.2.4.1 Hiệu ứng lồng kính 
1.2.4.2 Sự phản xạ của bức xạ mặt trời 
là tốc ñộ góc tự xoay của trái 
6 
1.2.4.3 Tổn thất do hấp thụ bức xạ của kính 
1.2.4.4 Hệ số truyền qua và hệ số phản xạ của kính 
Đối với các bộ thu NLMT thực tế có giá trị D⊥ ≈ 1 (D// ≈ 1). 
1.2.4.5 Hệ số truyền qua ñối với bức xạ khuếch tán 
1.2.4.6 Tích số của hệ số truyền qua và hệ số hấp thụ (DA) 
1.2.4.7 Tổng bức xạ mặt trời hấp thụ ñược của bộ thu 
1.2.5 Cân bằng nhiệt và nhiệt ñộ cân bằng của vật thu bức xạ 
mặt trời 
Phương trình cân bằng nhiệt cho V có dạng: 
Công suất do V hấp thụ = Công suất phát bức xạ từ V 
Hay A.Et.Ft = E.F→A.σo.To4(D/2r)2.Ft = ε.σo.To4 F (1-29) 
Nếu vật V có thông số (ρ, C, ε, A, F, V) ñặt trong khí quyển 
nhiệt ñộ tf, toả nhiệt phức hợp hệ số α, thì phương trình cân bằng 
nhiệt trong thời gian dτ cho V là: 
 A.En.sin(ω.τ).Ft(τ).dτ = ρ.V.C.dt + α.F.(t - tf) .dτ 
 có dạng (1-30) 
 Khi biết Ft(τ), có thể giải phương trình trên với ñiều kiện ñầu 
t(τ = 0) = tf ñể tìm hàm biến ñổi t(τ) của nhiệt ñộ vật theo thời gian. 
1.2.6 Năng lượng bức xạ mặt trời ở Việt Nam 
1.3 Tổng quan về thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời 
1.3.1 Bếp nấu dùng năng lượng mặt trời 
1.3.2 Thiết bị chưng cất nước dùng năng lượng mặt trời 
1.3.3 Thiết bị nấu nước nóng bằng năng lượng mặt trời 
1.3.4 Thiết bị làm lạnh và ñiều hoà không khí dùng năng lượng 
mặt trời 
1.3.5 Pin mặt trời 
m t
AEdt αFt F( )sin( )
ρVC ρVCdτ + = τ ωτ
7 
1.3.6 Nhà máy nhiệt ñiện sử dụng năng lượng mặt trời 
1.3.7 Thiết bị sấy khô dùng năng lượng mặt trời 
CHƯƠNG 2: BỘ THU TẬP TRUNG NĂNG LƯỢNG 
MẶT TRỜI 
2.1 Các loại gương phản xạ 
2.1.1 Các ñặc trưng của bộ thu năng lượng mặt trời dùng gương 
phản xạ 
2.1.2 Độ tập trung năng lượng bức xạ 
2.1.3 Gương phẳng 
2.1.4 Gương nón 
2.1.4.1 Gương nón cụt 
2.1.4.2 Gương nón 
2.1.5 Gương Parabol 
2.1.5.1 Gương Parabol tròn xoay 
2.1.5.2 Gương Parabol trụ 
Xét gương parabol trụ rộng 2r, dài L tập trung phản xạ vào 
mặt thu hình ống trụ ñường kính d ñặt tại tiêu ñiểm, thì ñộ tập trung: 
k = 1+ R 2r 1
d
 
− 
pi 
 (2-17) 
2.2 Hệ thống ñiều chỉnh gương theo hướng mặt trời 
2.2.1 Quỹ ñạo trái ñất quay quanh mặt trời 
2.2.2 Phương pháp ñiều chỉnh gương theo hướng mặt trời 
2.2.2.1 Hệ thống ñiều chỉnh dùng ñộng cơ 
2.2.2.2 Hệ thống ñiều chỉnh dùng panel cảm biến 
R R 
E 
F
Hình 2.1 Hệ gương và mặt thu 
F
h 
 k = Et/E = 1 - R + R. Fh/ Ft 
= 1 + R.( Fh/ Ft - 1). 
Nếu coi R ≈ 1 thì k ≈ Fh/t. 
8 
R 
C 
P 
 Hình 3.2 Hệ tuần hoàn cưỡng bức 
A 
h 
B 
T1 T2 
Hình 3.1 Hiệu ứng siphon nhiệt 
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG 
NHIỆT MẶT TRỜI 
3.1 Tổng quan về kỹ thuật tích trữ nhiệt năng lượng mặt trời 
3.1.1 Trữ nhiệt bằng hệ thống tuần hoàn tự nhiên (hiệu ứng 
siphon nhiệt) 
Độ chênh áp giữa hai nhánh 
ñược mô tả bằng công thức: 
∆p = h.ρ.(T1 – T2) 
Với ρ là khối lượng riêng 
của chất lỏng. 
3.1.2 Trữ nhiệt bằng hệ thống tuần hoàn cưỡng bức 
Trong nhiều trường 
hợp phải chuyển nước nóng 
ñi xa, tổn thất dọc ñường 
lớn, nên bắt buộc phải mắc 
thêm vào hệ một bơm ñiện 
P ñể tăng vận tốc tuần hoàn 
trong hệ thống. 
3.1.3 Trữ nhiệt bằng hệ có hai chất lỏng và bình chứa có 
bộ trao ñổi nhiệt 
Chất lỏng sơ cấp 1 ñi qua bộ trao ñổi nhiệt có dạng xoắn 
hoặc tấm phẳng ñặt bên trong bình chứa R, chất lỏng 2 nhận nhiệt 
từ chất lỏng 1 qua bộ trao ñổi nhiệt (hình 3.3). 
9 
1 
2 
2 
Hình 3.3 Bình chứa có bộ trao ñổi nhiệt 
1 
3.1.4 Tích trữ nhiệt bằng chất cảm nhiệt 
Trường hợp ñơn 
giản nhất là ñun nước nóng 
trong bình tích dùng trực 
tiếp cho gia ñình. Khi ñó hệ 
phải có chất tích nhiệt trung 
gian là chất lỏng hoặc chất 
rắn, với một khối lượng lớn. 
Trong bình chứa có hai bộ 
trao ñổi nhiệt 1 và 2 
(hình 3.4). 
3.1.5 Trữ nhiệt bằng môi chất nóng chảy 
Giả sử một chất ở nhiệt ñộ T1 nhận một nhiệt lượng nào ñó 
thì nhiệt ñộ tăng lên và nóng chảy ở nhiệt ñộ T2 = const. So sánh 
nhiệt lượng tích ñược trong một ñơn vị khối lượng của vật liệu 
trữ nhiệt có thay ñổi trạng thái do hiện tượng ẩn nhiệt với nhiệt lượng 
không thay ñổi trạng thái thì ta nhận ñược tỷ số: 
( ) ( )
( )
p 2 1 2
p 2 1
C T T L T
C T T
− +
−
 (3-2) 
Trong ñó L(T2): nhiệt ẩn thay ñổi trạng thái ở nhiệt ñộ T2. 
Trong thực tế giá trị của L(T2) lớn hơn rất nhiều so với 
Cp(T2 – T1). Do ñó, nếu chọn môi chất nóng chảy có giá trị nhiệt ẩn 
C 
P 
1 2 
Hình 3.4 Hệ thu- tích nhiệt có bù nhiệt 
R 
10 
lớn thì thể tích của bình chứa giảm một cách ñáng kể. 
3.2 Đặc tính của môi chất nóng chảy 
3.2.1 Khái niệm về pha và sự chuyển pha 
3.2.1.1 Sự thay ñổi của entropy khi chuyển pha 
3.2.1.2 Sự phụ thuộc của nhiệt ñộ chuyển pha vào áp suất 
3.2.2 Hiện tượng chuyển pha trong chất rắn 
Với mỗi chất rắn, khi nung nóng tới một nhiệt ñộ nóng chảy 
sẽ bắt ñầu chuyển từ pha rắn sang pha lỏng, ñó là hiện tượng nóng 
chảy. Để chất rắn nóng chảy hết thì phải cung cấp thêm một nhiệt 
lượng ñể chuyển hoàn toàn trạng thái từ rắn thành lỏng gọi là nhiệt ẩn 
nóng chảy. Khi làm lạnh các chất lỏng tới một nhiệt ñộ và áp suất xác 
ñịnh chất lỏng sẽ chuyển từ pha lỏng trở thành pha rắn, ñó là hiện 
tượng ñông ñặc. Trong quá trình này vật toả ra một nhiệt lượng ñúng 
bằng nhiệt lượng thu vào trong quá trình nóng chảy. 
3.3. Một số môi chất nóng chảy thường dùng 
3.3.1 Các yêu cầu ñối với môi chất nóng chảy 
3.3.1.1 Các ñặc tính nhiệt ñộng 
3.3.1.2 Các ñặc tính ñộng học 
3.3.1.3 Đặc tính hoá học 
3.3.1.4 Các ñặc tính kinh tế 
3.3.2 Đặc tính của một số môi chất nóng chảy thường dùng 
3.3.2.1 Vật liệu hữu cơ 
a. Paraffin 
Sáp paraffin có màu trắng, không mùi, không vị với nhiệt ñộ 
nóng chảy trong khoảng từ 47oC ñến 64oC (116,6oF ñến 147,2oF), 
có khối lượng riêng khoảng 0,9 g/cm3. 
11 
Bảng 3.1 Các thông số của một số Paraffin 
Số lượng nguyên 
tử Cacbon 
Nhiệt ñộ nóng 
chảy (oC) 
Nhiệt ẩn nóng 
chảy (kJ/kg) 
24 50,6 255 
25 49,4 238 
26 56,3 256 
27 58,8 236 
28 60 220 
29 63,4 240 
30 65,4 251 
b. Chất phi paraffin 
3.3.2.2 Vật liệu vô cơ 
a. Muối hydrat 
b. Kim loại 
3.3.2.3 Eutectics 
3.3.3 Lựa chọn môi chất nóng chảy sử dụng cho bộ thu 
 Ở luận văn này, chọn Paraffin làm môi chất nóng chảy vì: 
- Khả năng ứng dụng ở phạm vi nhiệt ñộ lớn 
- Khả năng nóng chảy tương ñẳng 
- Khả năng tương thích với vật liệu xây dựng thông thường 
- Không phân tầng 
- Tính chất hoá học ổn ñịnh 
- Nhiệt ẩn nóng chảy cao 
- An toàn và không phản ứng 
- Khả năng tái sử dụng 
12 
6
7
1
2
3
4
5
8
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ 
TÍCH TRỮ CẤP NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI DÙNG 
MÔI CHẤT NÓNG CHẢY 
4.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng và các quá trình tích trữ cấp 
nhiệt của thiết bị 
4.1.1 Cấu tạo mô hình thiết bị 
4.1.2 Nguyên lý hoạt ñộng 
4.1.3 Các quá trình tích trữ cấp nhiệt của thiết bị 
1) Quá trình τ ∈ (0 ÷ τc1) gia nhiệt môi chất lên ñến nhiệt ñộ tc. 
2) Quá trình τ ∈ (τc1÷ τc2) môi chất nóng chảy ñẳng nhiệt tc= const, 
chuyển từ pha rắn sang pha lỏng hoàn toàn. 
1. Gương phản xạ Parabol trụ 
2. Ống lồng kính và cách nhiệt 
3. Ống vỏ chứa môi chất nóng chảy 
4. Ống dẫn nước cần làm nóng 
5. Cơ cấu ñiều chỉnh gương quay tự 
ñộng theo hướng mặt trời 
6. Môi chất nóng chảy 
7. Van dẫn nước vào 
8. Van dẫn nước ra 
Hình 4.1 Mô hình thiết bị thu 
trữ cấp nhiệt bức xạ mặt trời 
13 
3) Quá trình τ ∈ (τc2÷ τm) gia nhiệt bổ sung ñể lỏng môi chất tăng 
nhiệt ñộ từ nhiệt ñộ nóng chảy tc lên nhiệt ñộ tm > tc. 
4) Quá trình τ ∈ (τm÷ τ2) là quá trình trữ nhiệt và cấp nhiệt cho nước. 
4.2 Tính toán quá trình cấp nhiệt cho môi chất nóng chảy 
4.2.1 Phát biểu bài toán tính thông số các quá trình 
Cho 1 thiết bị có kết cấu 
như hình 4.3. 
Cần tìm hàm nhiệt ñộ t(τ) 
của môi chất và tính các thời gian 
ñặc trưng cho các quá trình theo 
tất cả các thông số ñã cho. 
4.2.2 Các giả thiết khi tính toán 
1) Gương Parabol ñược quay 
sao cho tia nắng luôn vuông góc 
với mặt thu F = 2rL. 
2) Thiết bị ñược khởi ñộng 
lúc τ= 0, là lúc mặt trời mọc. 
3) Trời luôn quang mây, có nắng 
trong khoảng τ∈(0 ÷ τn/2=12h) 
với cường ñộ bức xạ tới mặt Ft là 
E(τ) = Ensinωτ. 
4) Tại mỗi thời ñiểm τ, coi nhiệt ñộ của hệ là ñồng nhất 
5) Các thông số cho trước là không ñổi trong thời gian ∆τ khảo sát. 
4.2.3 Tính toán quá trình gia nhiệt môi chất rắn 
4.2.3.1 Xác ñịnh hàm nhiệt ñộ t(τ) khi gia nhiệt môi chất rắn 
Lập phương trình cân bằng nhiệt cho hệ: 
δQ1 = dU + dU1 + dU2 + δQ2 (4-1) 
với: δQ1 = εDFEnsinωτdτ (4-2) 
14 
- Gia nhiệt cho môi chất: dU = mCrdt (4-4) 
 với: m là khối lượng của môi chất, [kg] 
- Đun nóng ống dẫn nước: dU1=m1C1dt (4-5) 
với: m1 là khối lượng của ống dẫn nước, [kg] 
- Đun nóng ống vỏ chứa môi chất: dU2=m2C2dt (4-6) 
với: m2 là khối lượng của ống vỏ chứa môi chất, [kg] 
- Nhiệt truyền ra môi trường: δQ2 = f
l
t - t Ld
R
τ (4-7) 
với: Rl là nhiệt trở dẫn nhiệt của một 1m chiều dài trụ, 
 3 3
l
k 2 K 3 3 3
1 d 1 d 1R ln ln
2 d 2 d 2 d
= + +
piλ piλ − δ pi α
 (4-8) 
với α
là hệ số tỏa nhiệt từ kính ra không khí, 
Do ñó, phương trình cân bằng nhiệt trở thành: 
⇔ εDFEn sinωτdτ = mCpdt + (4-9) 
với: 
Đặt T(τ) = t(τ) – tf gọi là ñộ gia nhiệt và ñưa về dạng 
chính tắc, phương trình (4-9) có dạng: 
nl
p i i p i i
L
dT DFERT sin
d mC m C mC m C
ε
+ = ωτ
τ + +∑ ∑
 (4-10) 
Đặt n
p i i
DFE P K
a ,
mC m C C s
ε  
= =  + ∑  
 (4-11) 
 và l
p i i
L
W 1Rb ,
mC m C C s
 
= =  + ∑  
 (4-12) 
i im C dt +∑
 f
l
t - t Ld
R
τ 
mK
W
 
 
 
2
W
m K
 
 
 
i i 1 1 2 2
J
m C m C m C ,
K
 
= +   
∑ 
15 
Phương trình cân bằng nhiệt sẽ thành: 
T’(τ) + bT(τ) = asinωτ (4-13) 
 T(0) = 0 (4-14) 
Giải hệ trên, tìm ñược hàm phân bố nhiệt ñộ của môi chất 
trong hộp thu gương parabol trụ khi gia nhiệt là: 
( )
b
f 2 2 2
a e
t t sin arctg ,
bb b1
− τ
 
 
ω  τ = + ωτ − +   + ω   +  
ω   
 (4-16) 
Vì số hạng cuối của tổng có thể bỏ qua khi τ > 2h. 
Do ñó có thể viết lại hàm phân bố nhiệt ñộ của môi chất 
trong hộp thu gương parabol trụ khi gia nhiệt là: 
 ( ) f 2 2at t sin arctg bb
ω 
τ = + ωτ − 
 + ω
 (4-17) 
4.2.3.2 Tính thời ñiểm môi chất bắt ñầu nóng chảy τc1 
Giải phương trình T(τ) = tc – tf = Tc (4-18) 
hay: 
c2 2
a
sin arctg T
bb
ω 
ωτ − = 
 + ω
Tìm ñược thời ñiểm môi chất bắt ñầu nóng chảy: 
2 2
n c
c1
T b
arcsin arctg
2 a b
  τ + ω ω
  τ = +
 pi    
 (4-19) 
4.2.4 Tính toán quá trình nóng chảy môi chất 
Lập phương trình cân bằng nhiệt: 
 δQ1 = rc dm + δQ2 
Xác ñịnh ñược τc2 như là nghiệm của phương trình: 
b
2
e
b1
− τ
 +  
ω 
16 
( ) ( ) ( ) ( )c f c f c2cc2 c1 c1
l l
t t L t t Lm r
cos cos
R P P R P
− ω − ωτ ω
ωτ = ωτ + τ − − 
 
 (4-23) 
 Có thể xác ñịnh τc2 ∈ (τc2 ÷ τn/2) bằng phương pháp lặp. 
4.3 Tính toán quá trình trữ nhiệt 
4.3.1 Thiết kế cách nhiệt cho ống chứa môi chất nóng chảy 
Phương pháp cách nhiệt ống chứa môi 
chất là dùng 2 lớp không khí tĩnh bọc ngoài 
ống môi chất, ñược ngăn cách bởi ống kính 
gắn cố ñịnh và một ống lồng có các thông số 
d4L, ρ4δ4λ4C4, hệ số hấp thụ ε4 bọc ngoài. 
4.3.2 Tính toán cách nhiệt cho ống chứa môi chất nóng chảy 
 Khi tính cách nhiệt cho ống, ta sẽ tính trong ñiều kiện chưa 
sử dụng nhiệt, tức là không cho nước vào ống dẫn nước ñể cấp nhiệt. 
4.3.2.1 Tính tổn thất nhiệt từ ống lồng ra môi trường bên ngoài 
 Lượng nhiệt tổn thất từ ống ra ngoài môi trường là: 
c f
tt l
ltt
t tQ q L L
R
−
= =
 (4-24) 
Với 4
ltt
k 2 4 tt
1 d 1R ln ,
2 d d
= +
piλ pi α
mK
W
 
  
 (4-25) 
4.3.2.2 Xác ñịnh thời gian bảo quản τo 
Từ phương trình cân bằng nhiệt: Qttτo = mrc (4-26) 
 Do ñó, thời gian bảo quản τo là: c
o
tt
mr
Qτ =
 (4-27) 
4.4 Tính toán quá trình cấp nhiệt cho nước 
4.4.1 Tính cấp nước nóng 
Giả thiết rằng hộ tiêu thụ cần nước nóng có nhiệt ñộ tn 
với nhiệt ñộ nước vào bằng nhiệt ñộ môi trường tf. 
17 
4.4.1.1 Xác ñịnh lưu lượng Gn của nước 
Từ phương trình cân bằng nhiệt cho nước: 
( ) ( )n c n f 1 n pn n ft t d L G C t t−α − pi = − (4-28) 
 Tìm ñược lưu lượng Gn của nước qua ống d1 là: 
( )
( ) ( )
n f
n c 1
n c n f 1
n
pn n f pn n f
t t
t d L
t t d L 2G
C t t C t t
−
+ 
α − pi α − pi  
= =
− −
,[kg/s] (4-29) 
4.4.1.2 Xác ñịnh lượng nước nóng thu ñược và thời gian cấp 
nước nóng 
Từ phương trình cân bằng nhiệt: 
mrc = MnCpn (tn – tf) (4-30) 
Tìm ñược:
( )
c
n
pn n f
mrM
C t t
=
−
 , [kg] (4-31) 
n
n
n
M
G
∆τ = , [s] (4-32) 
4.4.2 Tính cấp nước sôi 
4.4.3 Tính cấp hơi bão hòa khô 
4.4.3.1 Xác ñịnh lưu lượng Gh qua ống d1 
Từ phương trình truyền nhiệt: 
 ( ) ( )n c s 2 h pn s f ht t d L G C t t r αη − pi = − +  (4-36) 
 với rh là nhiệt ẩn hóa hơi của nước, rh = 2257kJ/kg 
suy ra: ( )( )
hn c s 2
h
pn s f h
t t d L
G
C t t r
α − pi
=
− +
,[kg] (4-37) 
4.4.3.2 Xác ñịnh lượng hơi bão hòa thu ñược và thời gian cấp 
hơi bão hòa 
( )
c
h
p s f h
mrM
C t t r
=
− +
,[kg] (4-39) 
h
h
h
M
G
∆τ = ,[s] (4-40) 
18 
4.5 Tính toán các thông số của thiết bị mẫu tích trữ cấp nhiệt 
năng lượng mặt trời 
4.5.1 Mô tả thiết bị và các thông số chọn trước 
Bảng 4.1 Các thông số chọn trước của thiết bị mẫu 
Tên chi tiết Vật liệu Tên thông số Ký hiệu Giá trị 
Parabol Inox Rộng 
Dài 
Hệ số phản xạ 
r 
L 
R 
0,4m 
1,25m 
0,9 
Ống dẫn nước Đồng Đường kính trong 
Dày 
Khối lượng riêng 
Nhiệt dung riêng 
Hệ số dẫn nhiệt 
d1 
δ1 
ρ1 
C1 
λ1 
0,02m 
0,001m 
8920kg/m3 
380J/kgK 
390W/mK 
Ống chứa môi 
chất 
Đồng Đường kính trong 
Dày 
Độ ñen 
d2 
δ2 
ε 
0,2m 
0,001m 
0,9 
Ống lồng kính Thủy tinh Đường kính ngoài 
Dày 
Hệ số dẫn nhiệt 
Độ trong 
Độ ñen ống kính 
d3 
δ3 
λ3 
D 
εK = 1 – D 
0,222m 
0,001m 
0,74W/mK 
0,9 
0,1 
Môi chất 
nóng chảy 
Paraffin Khối lượng riêng 
Nhiệt dung riêng 
Nhiệt ñộ nóng chảy 
Nhiệt ẩn nóng chảy 
Hệ số dẫn nhiệt 
ρ 
Cp 
tc 
rc 
λ 
900kg/m3 
2150J/kgK; 
60oC 
220000J/kg 
0,17W/mK 
Môi trường 
xung quanh 
Không 
khí 
Nhiệt ñộ 
Hệ số dẫn nhiệt 
Tốc ñộ gió trung 
bình 
tf 
λk 
ω 
30oC 
0,03W/mK 
4m/s 
 Cường ñộ BXMT 
trung bình 
En 940W/m2 
4.5.2 Tính hệ số tỏa nhiệt phức hợp từ ống kính d3 ra môi trường 
không khí 
 α = 17,02 W/m2K. 
4.5.3 Tính các thông số kỹ thuật của thiết bị mẫu 
 (Các thông số kỹ thuật của thiết bị mẫu ñược thể hiện ở bảng 
4.2 trang 64 trong luận văn) 
19 
4.5.4 Tính các thông số ñặc trưng của thiết bị mẫu 
4.5.4.1 Tính quá trình gia nhiệt môi chất 
4.5.4.2 Tính quá trình trữ nhiệt môi chất 
Giả sử dùng chính ống kính d3 tìm ñược thời gian bảo quản 
là τo= 1,42 ngày nên không cần bố trí ống lồng cách nhiệt bên ngoài. 
4.5.4.3 Tính quá trình cấp nhiệt cho nước 
Chọn nhiệt ñộ nước yêu cầu tn = 50oC với nhiệt ñộ nước ñầu 
vào ống d1 xem như bằng nhiệt ñộ môi trường tf = 30oC. 
 Bảng 4.3. Các thông số ñặc trưng của thiết bị mẫu khi gia nhiệt môi chất 
T
T 
Thông số Công thức tính Tính toán Giá trị 
1 Độ gia nhiệt 
max ảo 
max 2 2
aT
b
=
+ ω
( ) ( )2 25 5
0,0081
3,34.10 7,272.10− −+
101oC 
2 Nhiệt ñộ 
max khi gia 
nhiệt ảo 
tmax = Tmax + tf 101 + 30 131oC 
3 Thời ñiểm 
môi chất bắt 
ñầu nóng 
chảy τc1 
Công thức (4-19) ( ) ( )2 25 5
5
5
30 3,34.10 7,272.1024 [arcsin
0,0081
7,272.10
arctg ]
3,34.10
− −
−
−
+
2pi
+
5,51h 
4 Thời ñiểm 
môi chất 
nóng chảy 
hoàn toàn τc2 
τc2 là nghiệm của 
phương trình 
(4-23) 
cos X = -0,5781 – 0,1236X 
với c2 c2
n
2X pi= ωτ = τ
τ
10,43h 
5 Hiệu suất 
tích nhiệt của 
thiết bị 
( )p c f c
T
n
n h
m C t t r
2E F
2
 
− + η =
τ
pi
 ( )
T
34,9 2150 60 30 220000
2 24940. .1. .3600
2
 
− + η =
pi
 38,4% 
20 
a. Tính hệ số tỏa nhiệt từ mặt ống d1 ñến nước 
( )140,6535 0,54. 4594484 817
0,02
α = =
b. Các thông số ñặc trưng của thiết bị khi cấp nhiệt cho nước 
Bảng 4.4 Các thông số ñặc trưng của thiết bị mẫu khi cấp nhiệt cho nước 
T
T Thông số Công thức tính Tính toán Giá trị 
1 Lưu lượng 
nước Gn 
( )
t t
t d L
2
G
C t t
n f
n c 1
n
pn n f
 +
α − pi 
 
=
−
 ( )
50 30817 60
2
4180 50 30
 +
− pi.0,02.1, 25 
 
−
0,0153kg/s 
=0,92kg/phút 
= 55,3kg/h 
2 Lượng 
nước nóng 
Mn 
( )
c
n
pn n f
mrM
C t t
=
−
 ( )
34,9.220000
4180 50 30−
91,8kg 
3 Khoảng 
thời gian 
∆τn 
n
n
n
M
G
∆τ = 91,8
0,0153
6003s 
= 1,67h 
4 Hiệu suất 
của thiết 
bị 
( )
TB
M C t t
2E F
2
n pn n f
n
n h
−
η =
τ
pi
( )
TB
91,8.4180 50 30
2 24940.1. . .3600
2
−
η =
pi
29,7% 
CHƯƠNG 5 : LẬP MÔ HÌNH, KIỂM NGHIỆM, SO SÁNH 
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ TRỮ NHIỆT 
5.1 Mục ñích thực nghiệm và nguyên lý thực nghiệm 
5.1.1 Mục ñích thực nghiệm 
 Đo các thông số thực của mô hình thực nghiệm ñể so sánh 
với thông số tính toán ñược thiết lập ở chương 4. 
5.1.2 Nguyên lý thực nghiệm 
5.2 Thiết kế, chế tạo mô hình thực nghiệm 
5.2.1 Thiết kế mô hình thực nghiệm 
 Mô hình thực nghiệm ñược thiết kế có kết cấu ñồng dạng với 
mô hình thiết bị mẫu ở mục 4.5. 
W/m2K 
21 
Bảng 5.1 Các thông số kết cấu của mô hình thực nghiệm 
Tên chi tiết Vật liệu Tên thông số Ký hiệu Giá trị 
Parabol Inox Rộng 
Dài 
Hệ số phản xạ 
r 
L 
R 
0,16m 
0,5m 
0,9 
Ống dẫn nước Đồng Đường kính trong 
Dày 
Khối lượng riêng 
Nhiệt dung riêng 
Hệ số dẫn nhiệt 
d1 
δ1 
ρ1 
C1 
λ1 
0,01m 
0,0005m 
8920kg/m3 
380J/kgK 
390W/mK 
Ống chứa môi 
chất 
Đồng Đường kính trong 
Dày 
Độ ñen = Hệ số hấp thụ 
d2 
δ2 
ε 
0,052m 
0,0005mm 
0,9 
Ống lồng kính Thủy 
tinh 
Đường kính ngoài 
Dày 
Hệ số dẫn nhiệt 
Độ trong 
Độ ñen ống kính 
d3 
δ3 
λ3 
D 
εK = 1 – 
D 
0,064m 
0,001m 
0,74W/mK 
0,9 
0,1 
Môi chất 
nóng chảy 
Paraffin Khối lượng riêng 
Nhiệt dung riêng 
Nhiệt ñộ nóng chảy 
Nhiệt ẩn nóng chảy 
Hệ số dẫn nhiệt 
ρ 
Cp 
tc 
rc 
λ 
900kg/m3 
2150 J/kgK 
60oC 
220000J/kg 
0,17W/mK 
 Cường ñộ bức xạ mặt trời lấy theo trị số trung bình ở Đà 
Nẵng là 940W/m2. 
 Thông số của không khí ñược ño vào mùa hè, lấy trung bình 
tf = 30oC, có hệ số dẫn nhiệt λk = 0,03W/mK, trời không mây, gió 
Đông Nam có tốc ñộ trung bình ω = 4,0 m/s. 
5.2.2 Chế tạo mô hình thực nghiệm 
22 
Hình 5.4 Đồ thị biểu diễn quá trình gia nhiệt Paraffin 
0 10 20 30 40 50 55 60 65 70 80 90 100 110 116 132
10
20
30
40
50
60
70
Thoi gian (phut)
N
h
i
e
t
d
o
(
d
o
C
)
Nhiet do tinh toan
Nhiet do thuc te
5.3 Tính toán các thông số kỹ thuật ñặc trưng của mô hình 
thực nghiệm 
(Các thông số kỹ thuật của mô hình thực nghiệm ñược thể hiện ở 
bảng 5.2 trang 73 trong luận văn) 
Bảng 5.3 Các thông số ñặc trưng của mô hình thực nghiệm 
TT Tên thông số Tính toán Giá trị 
1 Thời ñiểm paraffin bắt 
ñầu nóng chảy τc1 
(Tính ở bên dưới) 0,92h 
2 Thời ñiểm paraffin 
nóng chảy hoàn toàn τc2 
(Tính tương tự mục 
4.5.4.1) 
1,93h 
3 Thời gian bảo quản τo 
o
0,91.220000
21,86
τ = 
9156 giây = 
2,54 giờ 
4 Lưu lượng nước Gn 
( )n
50 301143 60
2G
4180 50 30
+ 
− pi.0, 01.0,5 
 
=
−
4,3.10-3 kg/s 
= 0,26kg/phút 
= 15,47kg/h 
5 Lượng nước nóng Mn 
( )n
0,91.220000M
4180 50 30
=
−
2,39kg 
6 Khoảng thời gian ∆τn 
n 3
2,39
4,3.10−
∆τ = 
556s = 9,3 
phút 
5.4 Thực nghiệm trên mô hình 
5.4.1 Cài ñặt thí nghiệm 
5.4.2 Thực nghiệm quá trình gia nhiệt cho Paraffin, so sánh với 
tính toán 
23 
* Nhận xét: Các số liệu thực nghiệm so với tính toán lý thuyết thì sai 
số khá nhỏ, trung bình sai số trong giai ñoạn này là 12,3%. 
5.4.3 Thực nghiệm quá trình trữ nhiệt cho Paraffin, so sánh với 
tính toán 
 Sau khi Paraffin vừa nóng chảy xong, không cho nước vào, 
bắt ñầu ño khoảng thời gian mà nhiệt ñộ của Paraffin ở nhiệt ñộ nóng 
chảy của nó là 60oC ñến khi nhiệt ñộ Paraffin vừa giảm xuống dưới 
60oC. Khoảng thời gian này chính là thời gian trữ nhiệt của Paraffin. 
* Nhận xét: Theo quan sát, khoảng thời gian trữ nhiệt thực tế của 
Paraffin ít hơn so với tính toán là 11,4 phút, sai số là 8,1%. 
5.4.4 Thực nghiệm quá trình Paraffin cấp nhiệt cho nước, so sánh 
với tính toán 
 Hình 5.7 Đồ thị biểu diễn quá trình Paraffin cấp nhiệt cho nước 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9.3
30
50
60
Thoi gian (phut)
N
h
i
e
t
d
o
(
d
o
C
)
Nhiet do tinh toan paraffin
Nhiet do thuc te paraffin
nhiet do tinh toan nuoc
nhiet do thuc te nuoc
3
nTTG 4,3.10 kg / s
−
=
3
nTNG 4,15.10 kg / s
−
=
Hình 5.5 Đồ thị biểu diễn quá trình trữ nhiệt Paraffin 
0 0.5 1 1.5 2 2.35 2.54
10
20
30
40
50
60
70
Thoi gian (gio)
N
h
i
e
t
d
o
(
d
o
C
)
Nhiet do thuc te
Nhiet do tinh toan
24 
Lượng nước nóng 50oC thực tế thu ñược là: 
3
ntt nTN nTNM G . 4,15.10 .540 2,24kg−= ∆τ = = 
Vậy so với lượng nước nóng thu ñược theo tính toán lý 
thuyết là 2,39kg, lượng nước nóng thực tế thu ñược ít hơn là 0,15 kg, 
sai số là 6,3%. 
5.4.5 Hiệu suất của mô hình thực nghiệm 
ttru
TB
cc
Q
,%Qη =
- Theo tính toán: 
TBTT
199804 30%
665254
η = = 
- Theo thực nghiệm: 
TBTN
187264 28%
666468
η = = 
Suy ra sai số giữa tính toán và thực nghiệm là 6,7%. 
5.4.6 Tổng kết các sai số giữa tính toán và thực nghiệm 
Bảng 5.5 Bảng so sánh số liệu kỹ thuật theo tính toán và thực nghiệm 
TT Thông số Theo tính toán 
Theo thực 
nghiệm 
Sai số 
(%) 
1 Thời ñiểm Paraffin bắt ñầu 
nóng chảy 
0,92h 1,08h 15,4 
2 Thời ñiểm Paraffin nóng 
chảy hoàn toàn 
1,93h 2,2h 12,3 
3 Thời gian trữ nhiệt cho 
Paraffin 
2,54h 2,35h 8,1 
4 Lượng nước nóng thu ñược 2,39kg 2,24kg 6,3 
5 Hiệu suất của mô hình thực 
nghiệm 
30% 28% 6,7 
Nhận xét chung: Sai số chủ yếu xảy ra ở quá trình gia nhiệt 
Paraffin vì ở quá trình này bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài. 
25 
 Như vậy, có thể kết luận rằng các công thức tính toán 
ñược thiết lập là khá chính xác, có thể tạo cơ sở tính toán thiết kế 
thiết bị tích trữ nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy. 
5.5 Tính hiệu quả kinh tế, môi trường của thiết bị tích trữ cấp 
năng lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy 
5.5.1 Tính kinh tế 
 Việc tính toán hiệu quả kinh tế ở thiết bị tích trữ nhiệt mặt 
trời ở luận văn này tính cho thiết bị mẫu ñược thiết lập ở mục 4.5.
 - Thời gian trữ nhiệt 1,42 ngày 
- Lượng nước nóng ở 50oC thu ñược: 91,8 kg 
- Hiệu suất của thiết bị là 29,7% 
Số tiền do thiết bị tạo ra sau 1 năm là: 16.753.500vnñ 
Điều ñó mở ra khả năng có thể sản xuất hàng loạt mô ñun 
như vậy ñể dùng trong sản xuất. 
5.5.2 Tính môi trường 
 Việc ứng dụng năng lượng sạch, sẵn có, ñặc biệt là 
năng lượng mặt trời ñang là một yêu cầu hết sức cần thiết hiện nay. 
26 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Xuất phát từ ñịnh luật bảo toàn năng lượng, dựa trên các giả 
thiết ban ñầu và ñặc tính của môi chất nóng chảy ñã xác lập ñược 
hàm nhiệt ñộ tức thời t(τ) của môi chất khi gia nhiệt và chuyển pha 
ñể suy ra công thức tính thời ñiểm nóng chảy τc1, thời ñiểm nóng 
chảy hoàn toàn τc2, thời gian bảo quản nhiệt τo, các thông số G, M, ∆τ 
của chất tải nhiệt ra và các thông số khác của thiết bị. 
Đã chế tạo và thực nghiệm trên thiết bị với kết quả ño lường 
phù hợp với tính toán lý thuyết. Như vậy ñộ chính xác và tin cậy của 
các công thức ñã ñược chứng minh. 
Với một thiết bị tích trữ cấp nhiệt bức xạ mặt trời có diện tích 
hứng nắng 1m2 dùng gương Parabol trụ với môi chất nóng chảy 
Paraffin có thể cung cấp một sản lượng nước nóng là 91,8 kg/ngày 
(ở 50oC), thời gian tích trữ trên một ngày ñêm. Do ñó, nếu lắp ghép 
nhiều mô ñun với môi chất nóng chảy hợp lý thì có thể tạo thành một 
hệ thống lớn sử dụng tốt trong sản xuất với nhiều nhu cầu sử dụng 
khác nhau như nước nóng, nước sôi, hơi bão hòa, hơi quá nhiệt 
2. Kiến nghị 
Việc sử dụng môi chất nóng chảy làm chất tích trữ nhiệt 
trong các hệ thống tích trữ năng lượng mặt trời là một trong những 
lựa chọn hợp lý do sự không ổn ñịnh của thời tiết và thời gian ngày 
ñêm. Vì vậy, cần ñầu tư nghiên cứu sâu hơn nữa các loại môi chất 
nóng chảy ñể thiết kế thiết bị phù hợp, tạo hiệu quả cao. Ngoài ra, 
cần nghiên cứu thêm quá trình quá nhiệt lỏng môi chất ñể tận dụng 
hết năng lượng bức xạ mặt trời ñến cuối ngày, nâng cao hiệu suất của 
thiết bị. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tom_tat_luan_an_nghien_cuu_co_so_tinh_toan_thiet_ke_thiet_bi.pdf tom_tat_luan_an_nghien_cuu_co_so_tinh_toan_thiet_ke_thiet_bi.pdf