Tóm tắt Luận án Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của tổng thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển hai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam

1. t luận Đ tài luận án đã giải quyết được vấn đ quản trị rủi ro trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh Việt Nam. Nh ng rủi ro tác động đến tiến độ, chi ph , chất lượng, TSKMT luôn luôn hiện h u và ảnh hưởng đến lợi nhuận, uy t n của nhà thầu, các cam kết của T ng thầu với chủ đầu tư, tiếp theo là đến thành công của d án. Do vậy, nghi n c u của đ tài đã gi p T ng thầu có được cái nhìn t ng thể v các rủi ro phải đối m t và công cụ quản trị rủi ro khi th c hiện các d án phát triển khai thác dầu kh ở Việt Nam, nhà thầu tiết kiệm được thời gian nghi n c u. Qua nghi n c u cũng gi p chủ đầu tư thấu hiểu được nh ng rủi ro mà T ng thầu phải đối m t để có phương pháp quản trị, hỗ trợ nhà thầu th c hiện thành công d án.Với 5 chương đã n u, nội dung Luận án đã giải quyết các vấn đ nêu ra trong mục đ ch và nhiệm vụ của đ tài. Kết quả cụ thể như sau: Nhữn đón óp về m t lý luận : * Một là: Đã t ng quan tình hình nghiên c u ở trong và ngoài nước li n quan đến đ tài. T đó ch ra nh ng khoảng trống khoa học mà đ tài cần giải quyết. Đó là các rủi ro thường g p khi th c hiện các hợp đồng EICI d án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam là gì và T ng thầu cần làm gì để quản trị các rủi ro đó một cách tốt nhất. Hai là: Đã t ng quan lý thuyết và th c tiễn v rủi ro và quản trị rủi ro trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án đầu tư xây d ng công trình nói chung và d án phát triển khai thác mỏ dầu khí nói ri ng. Trong đó đáng ch là:23 - Đã ch ra các đ c trưng trong việc hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh , s khác biệt ở các yếu tố nhân s , cơ cấu công việc, thiết bị so với hợp đồng EPC thông thường. - T ng hợp được các mô hình quản trị rủi ro trên thế giới đã sử dụng. Qua các đ c điểm của ch ng, chia làm 2 nhóm mô hình quản trị rủi ro ch nh như sau: Nhóm : Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đ cập tới quá trình chi tiết với trường hợp và đưa ra giải pháp cụ thể như mô hình Cooper, mir. Nhóm B: Mô hình là một nhánh, một phần trong mô hình quản l d án. Mô hình này không đi vào chi tiết mà ch mô tả v t ng quan các quá trình quản trị rủi ro, không đ cập đến chi tiết của toàn bộ quá trình. - Tìm hiểu th c tiễn quản trị rủi ro trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu khí của các nhà thầu các nước Malaysia, Nga, Ấn Độ, M và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Ba là : Rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh là s kiện, tình huống bất ngờ mà khi xảy ra nó có thể gây ra ho c có nguy cơ dẫn đến khả năng không đạt được mục ti u đ t ra v chi ph , tiến độ, chất lượng, TSKMT, mà hậu quả là nh ng thiệt hại mất amát trong quá trình th c hiện hợp đồng làm ảnh hưởng đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh hưởng đến uy t n thậm ch đến s tồn tại và phát triển của T ng thầu; các s kiện, tình huống này có thể đo lường được Nhữn đón óp về m t thực tiễn: Quy trình quản trị rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ dầu kh được hoàn thiện theo các bước xác định, nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro và kiểm soát rủi ro. Trong đó: * Một là: Nhận diện, phân t ch và định lượng rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam và đánh giá th c trạng công tác quản trị rủi ro này. Thông qua các nghi n c u trước đây, theo nguy n nhân gây n n rủi ro, tác giả đã thống k được 45 rủi ro và b sung 26 rủi ro d a tr n th c tế th c hiện các hợp đồng EPCI tại các d án đã triển khai ở Việt Nam để có 71 rủi ro đưa phân t ch và nghi n c u. Qua công cụ EF để kiểm tra mô hình, loại nhân tố t ảnh hưởng và có được danh sách cuối c ng là 67 rủi ro (loại được 4 rủi ro ra khỏi mô hình của T ng thầu trong quá trình th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh ở th m lục địa Việt Nam. Hai là: Bằng công cụ khảo sát, phỏng vấn, sử dụng phần m m SPSS để nhận dạng được 6 rủi ro gây ảnh hưởng nhi u nhất đến việc th c hiện hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu khí ở th m lục địa Việt Nam là: Re1-Các rủi ro do đi u kiện địa chất: địa chất thủy văn (các d ng hải lưu, m c nước. , địa chất công trình nơi đ t giàn khoan (g p phải v ng kh nông .; Re2- Rủi ro do sai sót trong thiết kế, đ c biệt ảnh hưởng đến chi tiết k thuật của các thiết bị trong gói LLI, kết cấu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan. Rp3- Rủi ro do năng l c nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các dịch vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mất an toàn trong thi công, đ c biệt ở các thời điểm có khối lượng công việc cao; tại thời điểm này khối lượng nhân công lớn; Rc22- Rủi ro do chậm các hạng mục CPM; Ri4- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển.

pdf27 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của tổng thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm chế tạo và lắp đặt (EPCI) dự án phát triển hai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT LÊ ĐĂNG THỨC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TỔNG THẦU TRONG TH C HIỆN H P ĐỒNG THI T MUA S M CH TẠO VÀ L P Đ T EPCI D ÁN PHÁT TRIỂN HAI THÁC MỎ DẦU HÍ TẠI VIỆT NAM TÓM T T LU N ÁN TI N S INH T HÀ NỘI - 2017 Công trình được hoàn thành tại: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Mỏ - Địa chất Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Phan Thị Thái 2. TS. Lê Nhƣ Linh Phản biện 1: TS Đ n Hu Thái Phản biện : GS.TS N u ễn Tuấn Phản biện 3: TS Lê Việt Trun Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào hồi .giờ ngày tháng năm 2017 Có thể tìm hiểu luận án tại : 1- Thư viện quốc gia 2- Thư viện Trường đại học Mỏ - Địa chất 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của đề tài Hoạt động trong l nh v c tìm kiếm thăm d và phát triển khai thác dầu kh là một trong nh ng hoạt động ch a đ ng rất nhi u rủi ro, đ i hỏi công nghệ ti n tiến và thường phải hợp tác li n doanh với nước ngoài. PetroVietnam đóng vai tr là đại diện nước chủ nhà quản l hoạt động khai thác dầu kh , ngoài ra c n tham gia với vai tr là nhà đầu tư trong hầu hết các hợp đồng, d án tìm kiếm thăm d khai thác dầu kh trong nước. T y thuộc vào đ c th của t ng hợp đồng, t lệ tham gia ph biến của PetroVietnam trong khoảng 25-50 . Việc đảm bảo an toàn nguồn vốn, đầu tư có lời tránh rủi ro thất thoát, là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các nhà đầu tư, đ c biệt là PetroVietnam là đại diện phần vốn của nước chủ nhà. Cũng giống như quản trị rủi ro trong hoạt động đầu tư nói chung, quản trị rủi ro của hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu khí là một quy trình có hệ thống bao gồm: xác định hay nhận diện rủi ro, định lượng rủi ro, phân tích rủi ro và kiểm soát rủi ro một cách khoa học nhằm tối đa hóa khả năng và kết quả của các s kiện thuận lợi và tối thiểu hóa khả năng và ảnh hưởng của nh ng biến cố gây bất lợi tới việc th c hiện các cam kết th c hiện hợp đồng theo các mục tiêu của d án đ t ra. Đây là một trong các công việc đ c biệt quan trọng trong công tác quản lý d án đầu tư xây d ng công trình phát triển khai thác dầu khí trên biển Việt Nam, đ i hỏi kinh ph đầu tư lớn, các quá trình giải ngân của d án kéo dài, việc chia sẻ thông tin và công nghệ không đầy đủ và có các khác biệt trong khả năng gánh chịu rủi ro của các b n, đi u kiện môi trường có nhi u biến động. Th c tế hiện nay, hầu như chưa có các đ tài nghiên c u đ cập và giải quyết thỏa đáng đến vấn đ này. Vì vậy, “Nghiên cứu giải pháp quản trị rủ ủ ực hiện hợp đồ p đ (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ d u khí t i Việt Nam” là một vấn đ v a có tính cấp thiết v a có tính thời s cao. . Mục tiêu n hiên cứu của đề tài Mục ti u nghi n c u của đ tài tìm ra các giải pháp quản trị rủi ro có căn c khoa học và ph hợp với th c tiễn nhằm né tránh, giảm thiểu hay khắc phục tác hại của rủi ro trong quá trình th c hiện hợp đồng EPCI thuộc d án phát triển khai thác mỏ dầu kh ở th m lục địa Việt Nam gi p cho Nhà thầu th c hiện được đ ng các cam kết trong hợp đồng xây d ng công trình phát triển khai thác mỏ dầu kh , nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Nhà thầu. 3. Đối tƣợn và phạm vi n hiên cứu của đề tài - Đối tượng nghi n c u của đ tài:Đối tượng nghi n c u của đ tài là các rủi ro có thể gây ra thiệt hại và các giải pháp quản trị rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI. 2 -Phạm vi nghi n c u của đ tài : Phạm vi nghi n c u của đ tài là các hợp đồng EPCI thuộc d án phát triển khai thác mỏ dầu kh tại Việt Nam t năm 2006 tới nay do các T ng thầu th c hiện. . C u hỏi n hiên cứu Để đạt được mục ti u nghi n c u cụ thể n u tr n, nội dung của luận án cần trả lời các câu hỏi nghi n c u sau: (1)Các nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã bàn tới vấn đề lý luận quản trị rủi ro như thế nào? (2)Hợp đồng EPCI c đ c đi m g ? Rủi ro đ i với nhà th u là g ? (3) hi th c hi n hợp đồng EPCI của d án phát tri n khai thác mỏ d u khí tại Vi t Nam c đ c đi m riêng gì? C những rủi ro nào c th g p phải và c ng tác quản trị rủi ro đã th c hi n như thế nào? 4)C n đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro nào đ gi p các T ng th u EPCI quản trị được rủi ro? 5. Nhiệm vụ n hiên cứu Để đạt được mục ti u nghi n c u của đ tài, cần giải quyết các nhiệm vụ đ t ra như sau:T ng quan tình hình nghi n c u li n quan đến đ tài. Thiết lập quy trình nghiên c u của đ tài luận án.T ng quan l thuyết và th c tiễn v quản trị rủi ro trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án đầu tư xây d ng công trình nói chung và d án phát triển khai thác dầu kh nói ri ng.Nhận diện, phân t ch và định lượng rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu kh Việt Nam và đánh giá th c trạng công tác quản trị rủi ro này.Đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu kh Việt Nam. 6. Phƣơn pháp n hiên cứu Các phương pháp nghi n c u được sử dụng để th c thi các nhiệm vụ nghiên c u đã được đ t ra của đ tài gồm: Sử dụng các phương pháp thống kê, t ng hợp, so sánh để hệ thống hóa các vấn đ lý luận và th c tiễn v quản trị rủi ro trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu khí. Sử dụng các phương pháp đi u tra thông qua bảng câu hỏi, chuyên gia và ng dụng các phần m m mô phỏng để nhận diện, phân tích và định lượng rủi ro trong th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam.Sử dụng các phương pháp mô phỏng, chuyên gia, d báo để l a chọn giải pháp quản trị rủi ro nhằm né tránh, giảm nhẹ hay khắc phục tác hại của rủi ro đối với việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh tại Việt Nam. Phương pháp nghi n c u cụ thể sẽ được trình bày ở chương 2 để chi tiết hóa việc xây d ng và thiết kế mô hình nghi n c u, các bước trong quy trình nghi n c u. 7. K t quả đạt đƣợc và nhữn đón óp mới của luận án Ch ra được nh ng đ c th của hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ tại Việt Nam so với hợp đồng EPC thông thường với các đ c điểm v : Cơ cấu nhân l c, cơ cấu công việc, thiết kế, mua sắm, chế tạo, lắp đ t.Hệ thống hóa, nhận diện được khá đầy đủ các rủi ro gắn với việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu kh ở 3 th m lục địa Việt Nam với nhi u đ c điểm đ c th (68 rủi ro thông qua việc thiết kế bảng câu hỏi, công cụ phân t ch nhân tố khám phá EF . Ch ra được 6 rủi ro (phân loại theo nguyên nhân) thường xuy n xuất hiện và gây ảnh hưởng nhi u nhất đến việc th c hiện các d án khai thác mỏ dầu kh ở th m lục địa Việt Nam là: Re1: Các rủi ro do đi u kiện địa chất: địa chất thủy văn (các d ng hải lưu, m c nước , địa chất công trình nơi đ t giàn khoan (g p phải v ng kh nông... . Re2: Rủi ro do sai sót trong thiết kế, đ c biệt ảnh hưởng đến chi tiết k thuật của các thiết bị trong gói thiết bị quan trọng cần thời gian mua sắm dài (LLI), kết cấu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan. Rp3: Rủi ro do năng l c nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các dịch vụ sau khi trao thầu; Rc22: Rủi ro do chậm các hạng mục thuộc đường găng trong bảng tiến độ (CPM); Rc7: Rủi ro do mất an toàn trong thi công, đ c biệt ở các thời điểm có khối lượng công việc cao, khối lượng nhân công lớn; Ri4: Rủi ro do thời tiết biển. Xây d ng mô hình quản trị rủi ro trong việc th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu kh Việt Nam nhằm đáp ng các cam kết của t ng thầu với chủ đầu tư, bao gồm: Xây d ng mô hình đánh giá rủi ro và đưa ra được một số giải pháp kiểm soát rủi ro (2 tuyến ph ng thủ, 4 giải pháp nhằm tránh né, giảm nhẹ hay khắc phục thiệt hại của rủi ro trong các hợp đồng EPCI thuộc d án phát triển khai thác dầu kh Việt Nam có t nh khả thi. . Luận điểm hoa học Luận điểm 1 : Nhận diện, phân t ch, định lượng và đánh giá rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh Việt Nam với 71 rủi ro theo 8 nhóm yếu tố tác động tới 4 mục ti u : Chi ph , chất lượng, tiến độ, TSKMT. Luận điểm : Kiểm soát rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu kh Việt Nam được áp dụng theo mô hình quản trị rủi ro với 2 ph ng tuyến, 4 nhóm giải pháp đối với 6 loại rủi ro thường xảy ra. 9. Ý n hĩa hoa học và thực tiễn của đề tài Ý ngh a khoa học của đ tài: Hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện th m các l luận v rủi ro, quản trị rủi ro nói chung và gắn với việc th c hiện hợp đồng EPCI d án d án phát triển khai thác dầu kh nói ri ng. Ý ngh a th c tiễn là đ tài: Kết quả nghi n c u của đ tài là tài liệu tham khảo, công cụ quản l cho các nhà T ng thầu, cho các nhà quản l trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển và khai thác mỏ Dầu kh tại Việt Nam. 10. t cấu nội dun của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, cấu tr c đ tài luận án gồm 5 chương ch nh : 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN T NH H NH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN 1.1. Ph n tích và đánh iá một số c n tr nh n hiên cứu trên th iới 1.1.1. đ ứ ự ệ ợp đồ p đ ự p ể ỏ hí Đối với việc nghi n c u v th c hiện hợp đồng thiết kế mua sắm, chế tạo và lắp đ t EPCI được nhi u chuy n gia nghi n c u ở nhi u kh a cạnh khác nhau như . Radicioni, P. Panico, R. Roldi (2011 với việc áp dụng hình th c quản trị “Fast track” để đ y nhanh tiến độ th c hiện hợp đồng EPCI, Jefferies, . T., Desalos, . P., Van Der Linden, C. (2004 n u l n ph c tạp trong quá trình triển khai hợp đồng EPCI khi th c hiện d án TLP (Giàn khai thác định hướng với công nghệ ph c tạp, m c nước sâu hơn 300m...Mossolly, M. (2013 cho rằng triển khai hợp đồng EPCI sẽ đối m t với s ph c tạp v công nghệ và s ph c tạp vể quy mô t ch c. đ ứ ủ ả ị ủ ủ ự ệ ợp đồ p đ ự p ể ỏ T ng quan các nghiên cứu về rủi ro Có nhi u các nhi n c u khác nhau v rủi ro như Amos and Dents (1997) , Santoso, Ogunlana and Minato (2003), Serceau, A., & Pelleau, R. (2002, T. . kinremi, R. nderson, . Olomolaiye, và L. digun, Risk Management as an Essential Tool for Successful Project Execution in the Upstream Oil Industry, (2015) SPE- 171749-MS . T ng quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro Qua quá trình nghi n c u các mô hình quản trị rủi ro của các tác giả khác nhau tr n thế giới, Trịnh Th y nh (2012 đã t ng hợp rất nhi u các mô hình quản tri rủi ro tr n thế giới ch ra các điểm khác nhau v phương pháp, quy trình quản trị rủi ro trong hình 1.4. 5 H nh 1. . Các quan điểm hác nhau về quá tr nh quản lý rủi ro dự án Nguồn: Trịnh Th y Anh -2012) 1. . Ph n tích và đánh iá một số c n tr nh n hiên cứu tron nƣớc Trong phạm vị hiểu biết và s cố gắng hết mình tìm hiểu trong tất cả các thư viện lưu tr , t nh đến hiện nay chưa có luận án tiến s trong nước nào nghi n c u v giải pháp quản trị rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng thiết kế, mua sắm, chế tạo và lắp đ t (EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh tại Việt Nam. Flanagan & Norman (1993) Kahkoen & Huovila (1996) Chapman & Ward (1999) Baker (1999) PMBok, APM (2000), Cadence (2002) Khởi đầu Xác định Phân tích Phản ng Quản lý Kế hoạch QLRR Nhận dạng Ch trọng Nhận dạng Phân loại Xác định Xác định Xác định Kế hoạch QLRR Xác định Phân tích Phân tích Chiến lược xử l Cơ cấu Phân tích Phân chia Đánh giá Phân tích Phản ng Kế hoạch phản ng Ước t nh Đánh giá Phản ng Kế hoạch phản ng rủi ro Kế hoạch Quản l Kiểm soát Kiểm soát 6 CHƢƠNG THI T L P QU TR NH NGHIÊN CỨU Đ TÀI 2.1. Phƣơn pháp ti p cận NCS tiến hành phân t ch nh ng ưu nhược điểm của các mô hình quản trị rủi ro điển hình của một số tác giả tr n thế giới đã đưa ra, tham khảo th c tiễn quản trị rủi ro của một số Công ty tr n thế giới để nhận dạng rủi ro gắn với T ng thầu th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh tại Việt Nam ; Đưa ra phương pháp kiểm soát rủi ro ph hợp với đi u kiện Việt Nam. . . Qu tr nh n hiên cứu Quy trình nghi n c u của luận án được xây d ng bao gồm các bước thể hiện trong hình 2.1 H nh .1. Qu tr nh n hiên cứu của luận án 2.3. Ph n loại rủi ro NCS đã đ xuất xây d ng mô hình nghi n c u với việc phân loại danh sách rủi ro thành 8 nhóm tác động đến 4 mục ti u cơ bản bao gồm k thuật, quy trình, tài ch nh và kiếm soát tài ch nh, mua sắm và hợp đồng, t ch c, quản l d án, chất lượng và TSKMT của yếu tố cấu thành, b n ngoài. Cơ sở l luận và đánh giá th c trạng (1 Nghi u c u định t nh (2 Nghi u c u định t nh (9 d án th c tế đã triển khai) Hoạt động Công cụ Kết quả Danh sách các rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng EPCI, mô hình nghi n c u sơ bộ l thuyết (3 Nghi u c u định lượng (n=100) Hệ số tin cậy EFA Xác định danh sách các rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng EPCI. (4 Nghi u c u định lượng (n=100) Risk và Shen(2001) Phân loại rủi ro (5 Đ xuất giải pháp quản trị rủi ro theo quy trình p dụng Kết luận kết quả nghi n c u 7 . . Thi t n hiên cứu đ Thang đo nghi n c u sử dụng là thang Likert (5 điểm nhằm lượng hóa m c độ tần suất xuất hiện và m c độ ảnh hưởng của các rủi ro. p ả Các ti u chu n được đ t ra để các chuy n gia có cơ sở đánh giá như sau: - Rủi ro xảy ra với tần xuất bao nhiêu trong 5 m c độ sau: Mức Xác xuất xả ra Xác xuất xả ra Đ c điểm Điểm Rất cao > 60 % Xảy ra thường xuy n 5 Cao 30% -60 % Xảy ra thường xuy n trong các d án tương t 4 Trung bình 5%-30% Xảy một vài lần trong các d án tương t 3 Thấp 2%- 5% Hiểm khi xảy ra 2 Rất Thấp < 2% Rất hiếm khi xảy ra 1 - Rủi ro xảy ra với m c tác động như thế nào trong 5 m c độ sau: Loại tác độn Mức độ Đ c điểm Điểm Ti n độ Rất cao Chậm tiến độ đối với hạng mục không quan trọng: >2 Tháng 5 Tiến độ của hạng mục quan trọng: > 2 tuần Cao Chậm tiến độ đối với hạng mục không quan trọng: 1 tháng <= Chậm< 2 tháng 4 Chậm tiến độ hạng mục quan trọng < 2 Tuần Trung Bình Chậm tiến độ đối với hạng mục không quan trọng: 2 tuần <= Chậm< 1tháng 3 Thấp Chậm tiến độ đối với hạng mục không quan trọng:1 tuần<X < 2 tuần 2 Rất thấp Chậm tiến độ đối với hạng mục không quan trọng: X =< 1 tuần 1 Chi phí Rất Cao Chi ph tăng >= 5 triệu USD 5 Cao Chi ph tăng t 1 triệu - 5 triệu USD 4 Trung bình Chi ph tăng t 200 ngàn- 1 triệu USD 3 Thấp Chi ph tăng 100-200 ngàn USD 2 Rất thấp Chi ph tăng dưới 100 ngàn USD 1 8 Loại tác độn Mức độ Đ c điểm Điểm An Toàn Sức hỏe m i trƣờn Rất Cao Tai nạn chết người sảy ra ho c thương tật v nh viễn 5 Gây ảnh hưởng nghi m trọng đến s b n v ng môi trường trong công trường xây d ng và khếch tán ra ngoài khu v c công trường Cao Bị trấn thương phải đi u trị dài ngày 4 Ảnh hưởng ra ngoài môi trường khu v c lân cận Trung bình Bị đau ốm bệnh tật, chấn thương và phải đi u trị thuốc 3 Gây ô nhiễm trong trong không gian giới hạn, và được kiểm soát Thấp Sử l thuốc sơ c u tạm thời, ch báo cáo và lưu nhật k . 2 Không hoăc t khi gây ô nhiễm. Rất thấp Xảy ra nhưng không gây nguy hại gì (near miss ch ghi chép vào hồ sơ và r t bài học kinh nghiệm 1 Chất lƣợn (theo OTC 7449-Mobile Bay Project Quality Management Program) Rất Cao 1. Vật tư thiết bị các gói thầu hoàn toàn không đáp ng đ ng như y u cầu đầu bài thiết kế v ti u chu n, nguồn gốc, ch c năng. 2.Thiết kế sai và thiếu d ph ng li n quan đến kết cấu chân đế và khối thượng tầng. 3. Không tuân thủ kết hoạch chất lượng, s tay chất lượng, quy trình k thuật 5 Cao 1. Vật tư thiết bị các gói thầu quan trọng đáp ng đ ng như đầu bài thiết kế v ti u chu n, ch c năng, nhưng không đ ng nguồn gốc. 2. Thiếu d ph ng li n quan đến kết cấu chân đế và khối thượng tầng. 3. Không có quy trình kiểm tra chất lượng(Qualityaudit program), quy trình quản l công việc, quy trình ph duyệt k thuật. 4 Trung bình 1.Vật tư thiết bị phụ trợ không đáp ng đ ng như đầu bài thiết kế v ti u chu n. nguồn gốc, ch c năng. 2. Không có quy trình kiểm tra năng lưc nhân s , ph duyệt nhân s làm việc 3 Thấp Vật tư thiết bị phụ trợ không đáp ng đ ng như đầu bài thiết kế v nguồn gốc 2 Rất Thấp Không có chương trình khuyến kh ch các công việc an toàn và cảnh bảo các chất cấm như rượu bia 1 9 2.4.3. p p p p ệ Ch n m u V cơ sở l thuyết có 8 nhóm nhân tố v rủi ro d án, trong đó số ch ti u đánh giá (biến quan sát lớn nhất của một nhóm là 15 n n cỡ mẫu cần thiết tối thiểu được t nh là : 5 15 = 75 < 100 (ph hợp . Số phiếu phát ra N=100 phiếu Số phiếu thu v n=100 phiếu (sau 2 v ng khảo sát Phư ng pháp thu thập dữ li u NCS hảo sát tại các đơn vị thuộc Tập đoàn dầu hí Việt Nam: Bản . . Th n tin tổ chức doanh n hiệp trả lời phi u hảo sát STT Th n tin doanh n hiệp trả lời phi u hảo sát Tham ia dự án Loại hợp đồn dự án 1. Công ty Dịch vụ k thuật dầu kh (PTSC Biển Đông 1 EPCI 2. Công ty Đi u hành dầu kh Lam Sơn (JOC) Thăng Long - Đông Đô EPCI 3. Công ty đi u hành chung Cửu Long (JOC Sư Tử Vàng CPP EPCI 4. X nghiệp li n doanh Việt - Nga (VSP) Cá Ngư Vàng, Đại H ng 2 EPCI 5. T ng công ty Thăm d và Khai thác dầu kh (PVEP) Chủ đầu tư EPCI 6. Viện Dầu kh (VPI Tư vấn EPCI EPCI . . Phƣơn pháp x lý dữ liệu ệ ứ p Các d liệu th cấp v rủi ro và quản trị rủi ro sẽ được lấy thông qua sử dụng tài liệu thống k t các báo cáo như: Số liệu t các nhà thầu, Tập đoàn Dầu kh quốc gia Việt Nam, Bộ Công thương, báo cáo kết th c hợp đồng EPCI,... Các d liệu này sẽ được xử l bằng các phương pháp t ng hợp, phân t ch để l a chọn các rủi ro và đưa vào danh sách rủi ro. ệ p D liệu sơ cấp được thống k thông qua các bảng câu hỏi. D liệu nghi n c u sau khi thu thập sẽ được làm sạch và phân t ch với s hỗ trợ của phần m m SPSS 20.0 10 CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LU N VÀ TH C TIỄN V RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG TH C HIỆN H P ĐỒNG EPCI D ÁN PHÁT TRIỂN HAI THÁC MỎ DẦU HÍ 3.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro tron thực hiện hợp đồn EPCI dự án phát triển hai thác mỏ dầu hí ệ ủ p ủ đ h doanh hái ni m về rủi ro Có thể phân ra thành 3 trường phái quan điểm v rủi ro như sau: Trường phái truy n thống (trường phái c điển , trường phái trung lập, trường phái mở rộng Xu hướng ti u chu n hóa định ngh a v rủi ro : Rủi ro của T ng th u trong vi c th c hi n các hợp đồng EPCI d án phát tri n khai thác mỏ d u khí là s ki n t nh hu ng bất ng mà khi ả ra n c th g ra ho c c ngu c d n đến khả n ng kh ng đạt được muc tiêu đ t ra về chi phí tiến đ chất lượng TS T mà hậu quả là những thi t hại mất mát trong quá tr nh th c hi n hợp đồng làm ảnh hư ng đến cam kết của hợp đồng EPCI ảnh hư ng đến u tín thậm chí đến s tồn tại và phát tri n của T ng th u các s ki n t nh hu ng nà c th đo lư ng được Ph n loại rủi ro Có nhi u cách khác nhau để phân loại rủi ro, có thể khái quát một số cách phân loại rủi ro trong doanh nghiệp và cũng là rủi ro của T ng thầu theo các tiêu chí khác nhau trong bảng 2.1. Trong đó: a) Theo s t n thất về tài chính b) Theo phạm vi ảnh hư ng của rủi ro Bản 3.1. Ph n loại rủi ro của nhà thầu Theo sự tổn thất tài chính Theo phạm vi ảnh hƣởn Theo t quả tác độn Theo nguyên nhân 1. Rủi ro có t n thất v tài chính 2. Rủi ro không có t n thất v tài chính 1. Rủi ro căn bản 2. Rủi ro cá biệt 1. Rủi ro thuần t y 2. Rủi ro suy đoán 1. Rủi ro do môi trường thi n nhi n 2. Rủi ro do môi trường văn hóa 3. Rủi ro do môi trường xã hội 4. Rủi ro do môi trường ch nh trị 5. Rủi ro do môi trường pháp luật 6. Rủi ro do môi trường kinh tế 7. Rủi ro do môi trường hoạt động của t ch c 8. Rủi ro do nhận th c của con người. c) Theo kết quả tác đ ng của rủi ro d) Theo nguyên nhân g nên rủi ro 11 ệ p ệ ủ y hái ni m về thi t hại Thiệt hại do rủi ro gây ra trong kinh doanh là toàn bộ các t n thất h u hình và vô hình có hậu quả chung là làm tăng chi ph , giảm thu nhập và giảm lợi nhuận, dẫn đến làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ph n loại thi t hai Có thể phân loại các thiệt hại do rủi ro theo các nhóm như sau:Nhóm các thiệt hại v người, nhóm các thiệt hại v tài sản (vật chất , nhóm các thiệt hại v tài ch nh (ti n , nhóm các thiệt hại v ng ng sản xuất, nhóm các thiệt hại v xã hội, nhóm các thiệt hại v môi trường, nhóm các thiệt hại li n quan đến uy t n và tương lai của doanh nghiệp. L a ch n phư ng pháp ác định giá trị thi t hại kinh tế do rủi ro g ra Có 2 nhóm phương pháp xác định giá trị thiệt hại: 1) Nhóm các phương pháp tr c tiếp: Giá trị thi t hại = Lượng thi t hại Đ n giá m t đ n vị của đ i tượng thi t hại 2) Nhóm các phương pháp gián tiếp: ệ đ đ ể ủ ợp đồ ự p ể ỏ hái ni m và ph n loại hợp đồng EPC a) hái ni m Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây d ng công trình, viết tắt là EPC (Engineering - Procurenment - Construction là hợp đồng để th c hiện các công việc t thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây d ng công trình, hạng mục công trình của một d án đầu tư. hái ni m và đ c đi m của hợp đồng EPCI d án phát tri n khai thác mỏ d u khí a) hái ni m về hợp đồng EPCI Theo Sajjad Mubin và bdul Mannan (2013 thì Hợp đồng EPCI là một loại hợp đồng được giao cho một b n (T ng thầu chịu trách nhiệm th c hiện toàn bộ các hạng mục của d án bao gồm t khâu thiết kế, mua sắm, chế tạo, l p đ t, chạy thử và bàn giao cho chủ đầu tư với các cam kết v chi ph , tiến độ, chất lượng và đảm bảo TSKMT. b) Đ c đi m của hợp đồng EPCI Mô hình t ng thể của một hợp đồng EPC trong phát triển khai thác mỏ dầu khí có một số đ c trưng ri ng và thường được gọi là là EPCI (Engineering-Procurement- Construction-Installation). Nhà thầu EPCI sẽ chịu trách nhiệm t giai đoạn thiết kế chi tiết đến khi bàn giao toàn bộ công trình. Tuy nhiên, tùy theo khối lượng công việc, quy mô và năng l c th c có mà Chủ đầu tư có thể giao cho toàn bộ công việc t thiết kế đến đến hoàn thành chạy thử ho c ch sẽ giao một số phần công việc để các nhà thầu th c hiện. Các dạng công việc gồm:(b1) Công tác thiết kế,(b2) Công tác mua sắm vật tư thiết 12 bị, (b3) Công tác chế tạo, (b4 Công tác chạy thử, (b5 Công tác đấu nối và chạy thử trên biển. Q ả ị ủ ợp đồ hái ni m Quản trị rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh là một ch c năng quản trị bao gồm một tập hợp các công việc nhằm đưa ra kế hoạch, tiếp cận, nhận dạng, đo lường, kiểm soát và ph ng ng a nh ng ảnh hưởng bất lợi cũng như tận dụng nh ng tác động t ch c c do rủi ro gây ra để giảm thiểu nh ng t n thất, mất mát, tăng cường các hiệu quả t ch c c, có thể d báo, gi p đưa ra quyết định nhằm đạt được các mục ti u cam kết trong hợp đồng với Chủ đầu tư v tiến độ chi ph , chất lương, TSKMT. Qu tr nh quản trị rủi ro Bản 3.3. Qu tr nh quản trị rủi ro 1. NHẬN DẠNG RỦI RO T n thất hay hư hỏng tài sản T n thất thu nhập hay tăng chi phí Trách nhiệm pháp l đối với người khác Chết, tại nạn, thương tật của người lao động Nhận dạn rủi ro đánh iá tổn thất tiềm năn 2. ĐO LƯỜNG RỦI RO Tần số xuất hiện, số lượng d t nh và t ng số thiệt hại nhỏ M c độ t n thất, số lượng d t nh và t ng số thiệt hại lớn Lựa chọn phƣơn pháp x lý tổn thất rủi ro 3. KIỂM SOÁT RỦI RO Loại tr rủi ro Phòng ng a rủi ro Tối thiểu hoá t n thất rủi ro Chuyển giao rủi ro Lưu gi rủi ro Phối hợp rủi ro Đa dạng rủi ro a) Bước 1: Nhận dạng rủi ro bằng các phương pháp sau (a1 Phương pháp đọc báo cáo tài chính(a2) Phương pháp sơ đồ,(a3 Phương pháp thanh tra hiện trường (a4 phương pháp hợp tác với các bộ phận ch c năng trong t ch c (a5 phương pháp thông qua tư vấn (a6 phương pháp phân t ch hợp đồng (a7 Phương pháp nghi n c u số liệu thống k b) ước Đo lư ng rủi ro Để đo lường rủi ro người ta có thể d ng các phương pháp sau: (b1 Phương pháp đo lường rủi ro theo thang đo ảnh hưởng; (b2 Phương pháp đo lường rủi ro theo phân t ch xác suất;(b3 Phương pháp đo lường rủi ro theo ước lượng tr c tiếp phân phối tần suất của t ng t n thất;(b4 Phương pháp đo lường rủi ro theo ước lượng gián tiếp phân phối xác suất của t ng t n thất 13 c) ước i m soát rủi ro bao gồm các bước c ) i m soát ph ng ng a rủi ro c ) Né tránh rủi ro c ) Ng n ng a rủi ro c ) Giảm thi u t n thất khi rủi ro uất hi n 3. . Thực tiễn quản trị rủi ro tron thực hiện hợp đồn EPCI dự án phát triển hai thác mỏ dầu hí của th iới và bài học inh n hiệm cho Việt Nam ự ễ ả ị ủ ủ Petronas, Malaysia Theo nghi n c u t bài báo SPE 138647, Norain Binti MdSalleh, M Rashid Bin Sainal thì Rủi ro ảnh hưởng đến chi ph và tiến độ là nh ng rủi ro gây ảnh hưởng nhất đến việc th c hiện d án.Việc nghi n c u sớm d án, khởi đầu các công việc chu n xác ngay t đầu sẽ giảm tr được các t n hao v chi ph . ự ễ ả ị ủ ủ ự Nga Theo Roxburgh, S., Kostiuk, E. . (2009 d án Sakhalin là một v dụ điển hình v việc thành công các d án phát triển mỏ tại Nga tại nh ng nơi khó khăn v trang thiết bị cơ sở hạ tầng, khó khăn v thời tiết. Trong nghi n c u, tác giả đã nhấn mạnh tới việc quản trị d án để vuợt qua khó khăn như rủi ro v thời tiết, rủi ro v k thuật, rủi ro trong quá trình th c hiện d án. Pramendra Srivastava Pramendra Srivastava (2011 , đã nhận dạng được 32 rủi ro trong việc th c hiện hợp đồng EPC. Tác giả nhấn mạnh rằng rủ ro phụ thuộc vào chiến lược triển khai d án, khối lượng công việc, t nh ph c tạp v công nghệ của d án, k năng quản l của t ng nhóm d án. Theo tác giả thì rủi ro có 2 loại h u hình và vô hình, cả 2 đ u phải được nhận dạng và được đo lường. ự ễ ả ị ủ ự ủ ị Visser, R. C. (1999 , d án Genesis là d án đầu ti n của M tại vịnh Mexico, công nghệ nước sâu n n đối diện với quá nhi u khó khăn v công nghệ, phương th c chế tạo, hạ thủy và lắp đ t tại mỏ. D án đã d ng giàn khoan hình trụ (spar để làm giàn khai thác và xử l dầu ả ị ủ đ p Hiện nay tr n thể giới đan áp dụng mô hình quản trị rủi ro như Mô hình PMBOK, Mô hình PRINCE, Mô hình SHAMPU, Mô hình Chapman & Ward, Mô hình Dale Cooper, Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi, Mô hình của Trịnh Th y nh. Có thể chia làm 2 nhóm mô hình quản trị rui ro ch nh như sau : Nhóm h nh tập trung vào các đ i tượng rủi ro c th đề cập tới quá tr nh chi tiết với trư ng hợp c th case stud ) và đưa ra giải pháp c th như m h nh Cooper Amir.. Nhóm B h nh là m t nhánh m t ph n trong m h nh quản lý d án h nh nà kh ng đi vào chi tiết mà ch m tả về t ng quan các quán tr nh quản trị rủi ro kh ng đề cập đến quá tr nh chi tiết của toàn b quá tr nh 14 ệ ệ Tất cả các vấn đ tr n đ t ra cho việc quản trị rủi ro tại Việt Nam một số điểm sau: v nhận dạng rủi ro: Cần phải cập nhật thường xuy n các danh sách rủi ro thông qua d án, đ c biệt là các bài học t việc quản l , xử l tình huống khi rủi ro xảy ra. V đo lường, phân t ch đánh giá: cần phải đo lường và đánh giá ảnh hưởng của các rủi ro đến các mục ti u của d án, sắp xếp th t để hỗ trợ việc ra quyết dịnh của người quản l . V xử l rủi ro: Cần phải xây d ng các kịch bản khi rủi ro xảy ra như trước và sau khi rủi ro xảy ra, trước khi có thiệt hại và sau khi thiệt hại.T đó phân công trách nhiệm của các b n tham gia trong việc xử l . M c độ cao hơn và phát triển khả năng d báo rủi ro xảy ra với m c đội tin cậy bao nhi u để đưa ra quyết sách trong đi u hành d án. CHƢƠNG TH C TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TỔNG THẦU TRONG TH C HIỆN H P ĐỒNG EPCI D ÁN PHÁT TRIỂN HAI THÁC MỎ DẦU HÍ TẠI VIỆT NAM .1. Thực trạn rủi ro của Tổn thầu tron thực hiện hợp đồn EPCI thuộc dự án phát triển hai thác mỏ dầu hí tại Việt Nam Hình 4.1. Giai đoạn EPCI trong tổng thể dự án phát triển mỏ nguồn PVN) NCS đã t ng hợp số liệu của 9 d án sau để phần t ch th c trạng : 1 Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Sư Tử Vàng 2) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Sư Tử Đen Tây Nam (SDSW 3) Sư Tử Đen Đông Bắc STDNE 4) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Sư Tử Trắng (STT LTPTP) 5) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Sư Tử Nâu 6) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Hải Sư Trắng-Hải Sư Đen 7) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Sư Tử Vàng Đông Bắc NE 8) Hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ Thăng Long - Đông Đô 9) Hợp đồng EPCI thuộc d án phát triển mỏ Biển Đông. 15 . . Thực trạn quản trị rủi ro của Tổn thầu tron thực hiện hợp đồn EPCI dự án phát triển hai thác mỏ dầu hí tại Việt Nam Như đã n u tr n, hiện nay trong nước có 2 T ng thầu EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh tại th m lục địa Việt Nam là Công ty Dịch vụ Cơ kh Hàng hải (PTSC MC và Xi nghiệp li n doanh Vietsovpetro (VSP . Hiện tại, trong t ng trường hợp cụ thể, nhà thầu áp dụng các giải pháp giảm tr rủi ro như sau: Như né tránh, giảm bớt, gi lại không giá, gi lại có giá , gi lại có d phòng, chuyển giao... Qua phân t ch sơ đồ và các giải pháp giảm tr rủi ro tr n của nhà thầu PTSC cho thấy điểm mạnh của mô hình quản trị là có giai đoạn kiểm nghiệm gi p cho việc l a chọn được giải pháp tốt nhất và đưa ra được danh sách rủi ro. Nhưng có nhược điểm: V quản trị rủi ro, chưa nhận dạng được rủi ro nào là rủi ro có tác động nhi u nhất để tập trung quản l . Vì vậy, các giải pháp xử lý rủi ro chưa đảm bảo t nh ưu ti n quan tâm. ự đ đị ệ ủ Việc nhận diện rủi ro được xây d ng thông qua các cuộc họp , hội thảo, danh sách rủi ro phụ thuộc vào kinh nghiệm quản l của các chuy n gia. ự đ đ ủ Hiện nay công tác quản trị rủi ro của PTSC MC đang khó khăn v vấn đ đo lường. Các rủi ro được đánh giá bởi nhóm chuy n gia và d a nhi u vào kinh nghiệm quản l mà chưa định ngh a r m c độ tác động bao nhi u thì được xếp tương ng với giá trị bao nhi u trong thang đo (lượng hóa d a tr n kinh nghiệm chưa được chu n hóa . ự đ ể ủ Việc xử l rủi ro mới d ng lại ở phương án xử l chung chung ở m c độ né tránh, chuyển giao, xử l , chấp nhận mà chưa đi vào xử l t ng rủi ro. ả đ ả ị ủ ủ Thông qua các tài liệu kiểm toán và kiến khảo sát chuy n gia, tác giả đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro của T ng thầu bao gồm: a) Qu m và tính phức tạp của d án b) inh nghi m quản lý d án của T ng th u 4.2.5 đ ợ ả ị ủ ủ p ự ệ ợp đồ ự p ể ỏ ệ 4.2.5 Những m t làm được V nhận dạng rủi ro:Việc phát triển khai thác là nhiệm vụ quan trọng đối với việc đảm bảo an ninh năng lượng, đảm bảo động l c cho phát triển kinh tế. Với các cam kết tr c tiếp với Chủ đầu tư thông qua các đi u kiện ràng buộc trong hợp đồng EPCI với s cố gắng nỗ l c của các t ng thầu EPCI đã hệ thống hóa được danh sách một số rủi ro thông qua kinh nghiệm và th c tế th c hiện d án. V đo lường rủi ro:Việc đo lường rủi ro được th c hiện thông qua đánh giá trong nội bộ nhóm d án và số điểm được s ph 16 duyệt, đồng cuối c ng của người quản l d án như Chủ nhiệm d án, giám đốc d án...đánh giá tr n quan điểm chủ quan. V kiểm soát rủi ro: Xây d ng được các quy trình kiểm soát rủi ro gắn với mục ti u như: kiểm soát tiến độ, chi ph , chất lượng, TSKMT để phục vụ cho công tác quản trị rủi ro. Thu các chuy n gia nước ngoài để quản l các hạng mục quan trọng ch a đ ng nhi u rủi ro ph c tạp qua đó đào tạo nguồn nhân l c cho quản lý rủi ro của các d án sau này. Đưa ra được một số giải pháp kiểm soát rủi ro khác nhau gắn với t ng giai đoạn th c hiện của t ng hợp đồng EPCI. Trong đó các giải pháp kiểm soát chủ yếu là: né tránh, giảm bớt, gi lại không giá, gi lại có giá, gi lại có giá d phòng, chuyển giao. 4.2.5 Những m t hạn chế M c d có s cố gắng trong việc quản trị rủi ro để giảm thiểu các tác động của rủi ro đến các mục tiêu mà T ng thầu cam kết trong hợp đồng của d án, song công tác quản trị c n có nh ng m t hạn chế làm cho hầu hết các hợp đồng không đạt được mục tiêu v chí phí, tiến độ... như đã n u trong 9 hợp đồng đại diện đ c trưng. CHƢƠNG GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TỔNG THẦU TRONG TH C HIỆN H P ĐỒNG EPCI D ÁN PHÁT TRIỂN HAI THÁC MỎ DẦU HÍ TẠI VIỆT NAM .1. Hoàn thiện phƣơn pháp xác định rủi ro qua n hiên cứu định lƣợn ệ ủ ủ ự ệ ợp đồ ự p ể ỏ ự đ ể ệ T th c trạng rủi ro của T ng thầu th c hiện một số hợp đồng EPCI điển hình đã n u trong Chương 4 đã ch ra công tác này c n có nh ng bất cập. Vì vậy, trong phần này, NCS nhận diện rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng EPCI bằng phương pháp thống k qua các tài liệu H nh .3. Biểu đồ biểu diễn số lƣợn rủi ro tron các iai đoạn của Hợp đồn 17 Hình 5. . t quả thốn ê rủi ro t các c n tr nh n hiêu cứu và t thực hiện hợp đồn EPCI tại Việt Nam Qua phân t ch Rada ta thấy có khoảng 25 rủi ro thường xuy n xảy ra ở hầu hết các d án được th c hiện tại Việt Nam như tr n đồ thị t Re2 đến Ri7. Một số rủi ro có tương đồng gi a Việt Nam và các công trình nghi n c u khác nhau như Rp12, Rp11, Rc6, Re4, Re5, Rc11, Rc12, Re1, Re3.. ngoài ra một số rủi ro xảy ra nhi u ở các công trình nghi n c u nhưng tần số t hơn ở th c tế tại Việt Nam như R24, Rc25, R26, R27, R28 ủ Kết quả phân loại sơ bộ các nhóm rủi ro như hình 5.5 như sau : H nh . : Ph n loại sơ bộ các nhóm rủi ro 18 5.1.3 ể đị ự y đ Theo chương 2 mục 2.2, NCS sử dụng phương pháp phiếu đi u tra để thu thập d liệu với số chuy n gia là n = 100. Kết quả với danh sách 71 rủi ro chia làm 8 nhóm sau khi kiểm tra hệ số Cronbach lpha, phân t ch nhân tố khám phá EF để có được danh sách rủi ro cuối c ng là 68 rủi ro. H nh . : t quả ph n loại cuối c n sau hi ph n tích t quả phi u hảo sát Như vậy có 3 rủi ro loại khỏi danh sách là: - Rủi ro li n quan đến tài liệu t nhà cung cấp (vendor data bị chậm trễ (Re5 ;Rủi ro do việc chưa có kinh nghiệm thi công (Rc4 ; Không tương th ch hệ thống quản l TSKMT của chủ đầu tư và của nhà thầu và có thể tạo ra s bất đồng gi a Chủ đầu tư và nhà thầu (Rc29 ; . . Hoàn thiện phƣơn pháp đo lƣờn rủi ro Phương pháp đo lường rủi ro nằm trong quy trình nghi n c u ở chương 2. Giá trị mean là giá trị đầu ra của mô hình Monte carlo Risk, mô hình được xây d ng như sau: Mô hình Risk: Do số liệu khảo sát phân tán, sử dụng công cụ định dạng phân phối t đó xác định giá trị Mean trong kết quả t nh toán MonteCarlo: Hinh 5.7. Áp dụn c n cụ ris 19 H nh .11. Mục tiêu tron thực hiện dự án Việc t nh toán m c độ tác động (hệ số rủi ro) được phát triển bởi Shen et al.(2001 và được áp dụng trong nghi n c u của Patrick. X.W. Zou, Guomin Zhang, J ia- YuanWang (2014), phương pháp này sử dụng cho việc t nh toán, đánh giá rủi ro, với nhi u mục ti u d án khác nhau: M c rủi ro = Xác suất xuất hiện rủi ro  M c độ tác động k ijij k ijr  (5.1) Trong đó: kijr là kết quả của phỏng vấn j cho rủi ro th i của mục ti u th k của hợp đồng EPCI, ij là m c độ tần số xuất hiện của rủi ro th i, k ij là m c độ ảnh hưởng của rủi ro th i đối với mục ti u k được cung cấp bởi khảo sát j Hệ số rủi ro trung bình: Rki= k ijij n j n j k ij nn r  1 1 1     (5.2) Trong đó: Rki là hệ số rủi ro th i của mục ti u k, n là số người trả lời phiếu khảo sát. Trong th c tế khi th c hiện d án công th c (5.2 được phát triển thành nhi u hình th c khác nhau t y thuộc vào kinh nghiệm, quan điểm của nhà quản l và được phát triển ở 2 dạng sau : M c rủi ro = ij k ij k j Max ( 1 ) (5.3) M c rủi ro = KM kijij n jn  1 1   (5.4 Với KM =1 (rủi ro do T ng thầu kiểm soát ,KM=2 (rủi ro do T ng thầu chủ đầu tư kiểm soát , KM=3 (rủi ro do T ng thầu chủ đầu tư nhà thầu phụ kiểm soát .Để so sánh s khác nhau gi a các công th c 20 t nh m c độ rủi ro , NCS tiến hành kiểm ch ng thông qua kết quả khảo sát t chuy n gia. Điểm của t ng rủi ro và được phân loại trong ma trận rủi ro như hình 5.13. H nh .13. t quả đánh iá rủi ro áp dụn theo .2 ) .3. Hoàn thiện c n tác iểm soát rủi ro D a tr n mô hình kiểm soát rủi ro Bow- tie được phát triển t năm 1949 tại trường Đại học Queensland H nh .14. Phƣơn pháp Bow-tie Tác giả xây d ng mô hình kiểm soát rủi ro như sau : Nguy n nhân --------> Rủi ro ------------------- >Thiệt hại---->. Ph ng chống rủi ro Ph ng chống thiệt hại H nh .16. Giải pháp iểm soát rủi ro ph n tu n - nhóm iải pháp 2 ph ng tuyến bao gồm: ph ng tuyến ph ng chống rủi ro và ph ng tuyến ph ng chống thiện hại. 4 nhóm giải pháp bao gồm: (1 Nhóm các giải pháp ph ng chống rủi ro (2 Nhóm các giải pháp khắc phục rủi ro (3 Nhóm các giải pháp đ ph ng xảy ra thiệt hại (4 21 Nhóm các giải pháp khắc phục thiệt hại. ả p p ể ủ ủ đ ệ đị ồ đị ủy ả ự đị đ p p ả Nguy n nhân:Thông số khi khảo sát đánh giá không ch nh xác,chon phải nhà thầu khảo sát chưa có nhi u kinh nghiệm;Chưa tham khảo các tài liệu li n quan t d liệu lịch sử của các chủ mỏ b n cạnh (tài liệu Meteocean data analysis K năng minh giải d liệu chưa ph ng ng a tình huống xấu xảy ra. Thiệt hại: Chậm tiến độ,thiết kế lại theo thông số mới , bị phạt ti n bởi chủ đầu tư Giải pháp ph ng ng a: Trong quá trình thiết kế cần xem xét thấu đáo, đưa ra các hệ số d ph ng rủi ro, Cập nhật số liệu địa chất hải văn, môi trường khu v c xây d ng công trình. Tham khảo d liệu lịch sử trong v ng 100 năm tại v ng biển triển khai d án.Thu nhà thầu phụ có kinh nghiệm để chuyển giao rủi ro Y u cầu chủ đầu tư cam kết bảo hiểm n n rủi ro xảy ra. Giải pháp khắc phục rủi ro: Tiến hành đánh giá lại nhanh nhất có thể với đi u kiện tốt nhất có thể để đáp ng tiến độ, áp dụng các phần m m chuy n dụng có độ tin cậy cao để đánh giá. Giải pháp đ ph ng thiệt hại: Thu các nhà thầu có kinh nghiệm khảo sát đánh giá. Y u cầu chủ đầu tư, tiến hành mua bảo hiểm các hạng mục có rủi ro cao * Giải pháp khắc phục thiệt hại: Chu n bị các tài liệu pháp l li n quan để giảm thiểu trách nhiệm. ả p p ể ủ : Nguy n nhân: Do hiểu sai v y u cầu k thuật gây sai sót trong t nh toán thiết kết như t nh v s c mỏi, tải trọng giàn, trọng tâm giàn.Sai sót trong t nh toán các thông số công nghệ ch nh như áp suất, nhiệt độ, thể t ch dẫn đến việc phải thay đ i tiết k thuật của các thiết bị trong gói LLI. Dẫn đến các thiệt hại: Thiết kế lại, mua sắm lại các thiết bị đ c chủng; Giải pháp ph ng ng a: Sớm chốt được phương án k thuật trước khi thiết kế chi tiết; thường xuy n cập nhật và trao đ i thông tin gi a chủ đầu tư và đơn vị thiết kế;Thu nhà thầu có kinh nghiệm và cử nhóm k sư của T ng thầu c ng tham gia thiết kế để nắm bắt làm chủ công nghệ . Giải pháp khắc phục rủi ro: Thu tư vấn, chuy n gia để khắc phục các thay đ i. Giải pháp đ ph ng tác hại: T ch c hội thảo với s có m t của các chuy n gia kinh nghiệm để đánh giá tác động,chốt phương án thiết kế, Giải pháp khắc phục thiệt hại: Phân b trách nhiệm gi a các b n như chủ đầu tư, t ng thầu, nhà thầu thiết kế Các yếu tố ảnh hưởng t việc thay đ i thiết kế thì nhà thầu thiết kế phải chịu trách nhiệm. 22 H nh .1 . Giải pháp iểm soát rủi ro cho rủi ro Re T LU N VÀ I N NGHỊ 1. t luận Đ tài luận án đã giải quyết được vấn đ quản trị rủi ro trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh Việt Nam. Nh ng rủi ro tác động đến tiến độ, chi ph , chất lượng, TSKMT luôn luôn hiện h u và ảnh hưởng đến lợi nhuận, uy t n của nhà thầu, các cam kết của T ng thầu với chủ đầu tư, tiếp theo là đến thành công của d án. Do vậy, nghi n c u của đ tài đã gi p T ng thầu có được cái nhìn t ng thể v các rủi ro phải đối m t và công cụ quản trị rủi ro khi th c hiện các d án phát triển khai thác dầu kh ở Việt Nam, nhà thầu tiết kiệm được thời gian nghi n c u. Qua nghi n c u cũng gi p chủ đầu tư thấu hiểu được nh ng rủi ro mà T ng thầu phải đối m t để có phương pháp quản trị, hỗ trợ nhà thầu th c hiện thành công d án.Với 5 chương đã n u, nội dung Luận án đã giải quyết các vấn đ nêu ra trong mục đ ch và nhiệm vụ của đ tài. Kết quả cụ thể như sau: Nhữn đón óp về m t lý luận : * Một là: Đã t ng quan tình hình nghiên c u ở trong và ngoài nước li n quan đến đ tài. T đó ch ra nh ng khoảng trống khoa học mà đ tài cần giải quyết. Đó là các rủi ro thường g p khi th c hiện các hợp đồng EICI d án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam là gì và T ng thầu cần làm gì để quản trị các rủi ro đó một cách tốt nhất. Hai là: Đã t ng quan lý thuyết và th c tiễn v rủi ro và quản trị rủi ro trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án đầu tư xây d ng công trình nói chung và d án phát triển khai thác mỏ dầu khí nói ri ng. Trong đó đáng ch là: 23 - Đã ch ra các đ c trưng trong việc hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh , s khác biệt ở các yếu tố nhân s , cơ cấu công việc, thiết bị so với hợp đồng EPC thông thường. - T ng hợp được các mô hình quản trị rủi ro trên thế giới đã sử dụng. Qua các đ c điểm của ch ng, chia làm 2 nhóm mô hình quản trị rủi ro ch nh như sau: Nhóm : Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đ cập tới quá trình chi tiết với trường hợp và đưa ra giải pháp cụ thể như mô hình Cooper, mir.. Nhóm B: Mô hình là một nhánh, một phần trong mô hình quản l d án. Mô hình này không đi vào chi tiết mà ch mô tả v t ng quan các quá trình quản trị rủi ro, không đ cập đến chi tiết của toàn bộ quá trình. - Tìm hiểu th c tiễn quản trị rủi ro trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu khí của các nhà thầu các nước Malaysia, Nga, Ấn Độ, M và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Ba là : Rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện các hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh là s kiện, tình huống bất ngờ mà khi xảy ra nó có thể gây ra ho c có nguy cơ dẫn đến khả năng không đạt được mục ti u đ t ra v chi ph , tiến độ, chất lượng, TSKMT, mà hậu quả là nh ng thiệt hại mất amát trong quá trình th c hiện hợp đồng làm ảnh hưởng đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh hưởng đến uy t n thậm ch đến s tồn tại và phát triển của T ng thầu; các s kiện, tình huống này có thể đo lường được Nhữn đón óp về m t thực tiễn: Quy trình quản trị rủi ro của T ng thầu trong th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển mỏ dầu kh được hoàn thiện theo các bước xác định, nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro và kiểm soát rủi ro. Trong đó: * Một là: Nhận diện, phân t ch và định lượng rủi ro của T ng thầu trong việc th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam và đánh giá th c trạng công tác quản trị rủi ro này. Thông qua các nghi n c u trước đây, theo nguy n nhân gây n n rủi ro, tác giả đã thống k được 45 rủi ro và b sung 26 rủi ro d a tr n th c tế th c hiện các hợp đồng EPCI tại các d án đã triển khai ở Việt Nam để có 71 rủi ro đưa phân t ch và nghi n c u. Qua công cụ EF để kiểm tra mô hình, loại nhân tố t ảnh hưởng và có được danh sách cuối c ng là 67 rủi ro (loại được 4 rủi ro ra khỏi mô hình của T ng thầu trong quá trình th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh ở th m lục địa Việt Nam. Hai là: Bằng công cụ khảo sát, phỏng vấn, sử dụng phần m m SPSS để nhận dạng được 6 rủi ro gây ảnh hưởng nhi u nhất đến việc th c hiện hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu khí ở th m lục địa Việt Nam là: Re1-Các rủi ro do đi u kiện địa chất: địa chất thủy văn (các d ng hải lưu, m c nước... , địa chất công trình nơi đ t giàn khoan (g p phải v ng kh nông ...; Re2- Rủi ro do sai sót trong thiết kế, đ c biệt ảnh hưởng đến chi tiết k thuật của các thiết bị trong gói LLI, kết cấu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan.. Rp3- Rủi ro do năng l c nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và các dịch vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mất an toàn trong thi công, đ c biệt ở các thời điểm có khối lượng công việc cao; tại thời điểm này khối lượng nhân công lớn; Rc22- Rủi ro do chậm các hạng mục CPM; Ri4- Rủi ro do thời tiết biển ảnh hưởng đến công việc ngoài biển. 24 * Ba là: Xây d ng được mô hình 2 phòng tuyến – 4 nhóm giải pháp để kiểm soát rủi ro. * Bốn là: Vận dụng mô hình 2 ph ng tuyến - 4 nhóm giải pháp để th c hiện kiểm soát rủi ro đối với 6 loại rủi ro thường xảy ra của T ng thầu trong quá trình th c hiện hợp đồng EPCI d án phát triển khai thác mỏ dầu kh ở th m lục địa Việt Nam. Với kết quả nghi n c u đạt được tr n đã khẳng định Luận án có ngh a khoa học và ngh a th c tiễn. 2. i n n hị a. Với Chính Phủ Việc phân công trách nhiệm rủi ro cho T ng thầu và Chủ đầu tư đã làm tăng hiệu quả quản l , quy trách nhiệm xử l nếu để rủi ro xảy ra. Có nh ng rủi ro đ i hỏi tất cả các b n tham gia phải có trách nhiệm xử l thì mới đảm bảo thành công. Với tầm quan trọng và t nh hiệu quả của quản trị rủi ro, Ch nh phủ cần có các quy định, ch nh sách thưởng phạt để khuyến kh ch áp dụng quản trị rủi ro trong quản l d án, đ c biệt là các T ng thầu EPCI khi th c hiện d án. b. Với Chủ đầu tƣ Chủ đầu tư cần ch trọng công tác quản trị rủi ro, đ c biệt là các d án có vốn nhà nước. Hiện nay nhi u rủi ro mà khi Chủ đầu tư phát hiện ra thì quá muộn dẫn đển khó khăn cho việc khắc phục. Chủ đầu tư cần khuyến kh ch việc xây d ng, áp dụng quy trình quản trị rủi ro cũng như việc xếp hạng, trao phần thưởng cho các T ng thầu th c hiện thành công các cam kết d án... Danh sách rủi ro phải thường xuy n cập nhật cho ph hợp với th c tế d án mới triển khai, vì có nhi u rủi ro tưởng ch ng như không bao giờ xảy ra thì xảy ra. N n cập nhật học hỏi cách quản trị rủi ro, quy trình quản trị rủi ro ở nước ngoài để chọn lọc và áp dụng vào th c tế Việt Nam. p dụng các ti u chu n quôc tế như PI, DNV... để tăng cường quản l gi p giảm thiểu rủi ro. Để tăng cường t nh cạnh tranh, giảm chi ph thì Chủ đầu tư n n áp dụng hình th c đấu thầu cạnh tranh các gói thầu EPCI tr n cơ sở có s khảo sát sàng lọc ra khỏi danh sách nh ng nhà thầu kém chất lượng, không đáp ng các y u cầu. 3. Bàn luận M c d có được kết quả nghi n c u như tr n nhưng luận án vẫn còn vấn đ hạn chế do số lượng chuy n gia khảo sát (do chuy n gia nắm bắt hiểu hết toàn bộ d án EPCI ở Việt Nam không nhi u, mang t nh đ c th ngành) và hạn chế v m t số liệu do các d án triển khai trong các giai đoạn khác nhau t năm 1981 đến nay n n số liệu có thể bị thất lạc...Ngoài ra, kết quả nghiên c u c n hạn chế do quy chế bảo mật v d liệu của ngành dầu kh . Nếu số biến quan sát lớn khoảng 71 5= 355 biến (theo quy tắc nhân 5 thì cho ta kết quả của phương trình hồi quy và ta biết được ch nh xác mối quan hệ gi a biến khái niệm, t ng biến quan sát đến hàm rủi ro của T ng thầu. DANH MỤC CÁC BÀI BÁO C NG TR NH HOA HỌC CỦA TÁC GIẢ Đ C NG BỐ Ti n Việt 1. Nguyễn Sinh Khang, L Đăng Th c , Trần Đăng Thuyết (2012 , Kiểm soát và phân t ch rủi ro trong quá trình th c hiện d án EPC, Tạp chí C ng nghi p mỏ (số 6-2012), tr.40-48. Ti n Anh 1. L Đăng Th c (2013), The characteristics of the oil and gas EPC Contract for Field Development project in Viet Nam, EMMA , pp.575-579. 2. L Đăng Th c (2016), Risk management in Execution of Vietnam EPC field development oil and gas project, EMMA,pp.155-159.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_giai_phap_quan_tri_rui_ro_cua_ton.pdf
Luận văn liên quan