Quá trình nghiên cứu đã chứng minh được cách chọn loại
chất (các phần tử), lượng chât (từng phần tử) trong hệ thuốc hỏa thuật, chủ
yếu là hệ MC-2 và MK-37 (vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm và 57 mm)
và ảnh hưởng của kích thước hạt đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy
của hệ. Kết quả nghiên cứu còn được chứng minh qua điều kiện môi trường
(nhiệt độ, độ ẩm, thời gian) cụ thể để rút ra độ bền sử dụng của hệ thuốc hỏa
thuật đã lựa chọn.Đã chứng minh được khả năng chế tạo được thuốc hỏa
thuật trong nước, góp phần xác định vai trò của chuyên ngành Thuốc phóng,
Thuốc nổ ở nước ta.Từ những kết quả nghiên này làm cơ sở khoa học để
tiến hành nghiên cứu lựa chọn một cách bài bản về thuốc hỏa thuật và sản
xuất các thuốc hỏa thuật có chất lượng tốt cho các phương tiện chiến đấu và
huấn luyện của Quân đội đang cần
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng năng lượng và độ bền của thuốc hỏa thuật dùng cho ngòi đạn cao xạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ 
ĐOÀN ANH PHAN 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC 
TRƯNG NĂNG LƯỢNG VÀ ĐỘ BỀN CỦA THUỐC HỎA 
THUẬT DÙNG CHO NGÒI ĐẠN CAO XẠ 
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý 
 Mã số: 62 44 01 19 
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC 
Hà Nội - 2017 
Cô 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ 
 Công trình được hoàn thành tại: 
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng 
Người hướng dẫn khoa học: 
 PGS. TS Ngô Văn Giao 
 PGS. TS Đặng Văn Đường 
Phản biện 1: PGS.TS Ngô Thế Khuề 
 Học viện Kỹ thuật quân sự 
Phản biện 2: PGS.TS Trần Văn Chung 
 Viện Khoa học và Công nghệ quân sự 
Phản biện 3: TS Phạm Văn Toại 
 Viện Thuốc phóng Thuốc nổ/ 
 Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng 
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại: 
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự 
Vào hồi: giờ  ngày ...... tháng. năm 2017 
Có thể tìm hiểu luận án tại: 
- Thư viện Viện Khoa học và Công nghệ quân sự 
- Thư viện Quốc gia Việt Nam 
 DANH MỤC 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Đoàn Anh Phan, Ngô Văn Giao, Nguyễn Lê Hoàng (2013), “Một số kết 
quả ban đầu nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia đến chất lượng thuốc hỏa 
thuật”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quân sự số25, tháng 
6/2013, trang132-137.2. Đoàn Anh Phan, Ngô Văn Giao, Nguyễn Lê Hoàng 
(2013) “Nghiên cứu ảnh hưởng độ bền chất cháy kết dính đến chất lượng 
thuốc hỏa thuật”, Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, số 4/2013, trang 1-5. 
3. Doan Anh Phan, Ngo Van Giao (2014), “Research effects of particle size 
of antimony trisulfide on burning rate of pyrotechnic system including 
potassium perchlorate, lead chromate, and nitrocellulose”, The 3rd Academic 
conference on natural science for master and PhD students from ASEAN countries 
11-15 November 2013. Phnom Penh, Cambodia, ISBN 798-604-913-088-5, P. 
367-372. 
4. Đoàn Anh Phan, Ngô Văn Giao, Đặng Văn Đường (2014), “Nghiên cứu 
ảnh hưởng của cỡ hạt KClO4 đến tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật MC-2” 
Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, số 3/2014, trang 23-26. 
5. Đoàn Anh Phan, Ngô Văn Giao (2014), “Nghiên cứu ảnh hưởng của cỡ 
hạt KClO4 đến tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật MK” Tạp chí Nghiên cứu 
Khoa học và Công nghệ Quân sự, Đặc san TPTN 14, tháng 10/2014, trang 
154-159. 
6. Đoàn Anh Phan, Ngô Văn Giao (2014), “Nghiên cứu ảnh hưởng của cỡ 
hạt Sb2S3 đến tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật MK” Tạp chí Nghiên cứu 
Khoa học và Công nghệ Quân sự, Đặc san TPTN 14, tháng 10/2014, trang 
160-165. 
7. Doan Anh Phan, Ngo Van Giao, Dang Van Duong (2016), “ effect of 
composition on the burning rate of pyrotechnics”, The 4th Academic conference 
on natural science for master and PhD students from ASEAN countries 15-18 
December 2015. Bangkok, Thailand, ISBN 978-604-913-088-5, P. 262-272. 
1 
g 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong quân sự thuốc hỏa thuật được sử dụng làm thuốc mồi cho động 
cơ tên lửa, thuốc mồi cháy cho các trụ giữ chậm, thuốc cháy chậm cho vành 
giữ chậm, thuốc cho liều vạch đường, pháo hiệu,...Trong dân sự thuốc hỏa 
thuật được sử dụng trong nghệ thuật giải trí, trong công nghệ hàn, cắt gọt, 
cung cấp ôxy,.... 
Thuốc hỏa thuật ở nước ta chủ yếu là tự nghiên cứu chế tạo trên cơ 
sở phân tích thành phần các mẫu thuốc trong ngòi đạn của nước ngoài, không 
có chuyển giao công nghệ và chưa được sản xuất ở qui mô công nghiệp. Cho 
nên chất lượng thuốc hỏa thuật trong những năm qua không ổn định, chưa 
đồng đều giữa các lô. Nhiều lô ngòi đạn cao xạ chỉ bảo quản từ 3 năm đến 5 
năm đã xuất hiện các hiện tượng vành tự hủy có thời gian cháy dài hơn quy 
định, vì vậy chất lượng của các lô ngòi bị giảm nhanh chóng. Do vậy việc 
nghiên cứu chế tạo thuốc hỏa thuật cần phải tiến hành một cách hệ thống, để 
thấy rõ ảnh hưởng của tỷ lệ thành phần, kích thước các hạt thành phần, bản 
chất kết dính, phụ gia đến tốc độ cháy và thời hạn bảo quản của thuốc hỏa 
thuật nhằm tạo ra hệ thuốc hỏa thuật có tốc độ cháy ổn định mong muốn, 
đảm bảo độ hoạt động tin cậy của ngòi đạn, đồng thời đề xuất phương pháp 
xác định dự báo thời hạn bảo quản nhằm tiết kiệm kinh phí trong khai thác 
sửa chữa đạn, đây là vấn đề có ý nghĩa khoa học và cấp thiết. 
 2. Mục tiêu của luận án 
Đề tài “Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng năng 
lượng và độ bền của thuốc hỏa thuật dùng cho ngòi đạn cao xạ” được thực 
hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu chế tạo ra một mác thuốc mới thay thế cho 
hệ thuốc hỏa thuật cũ dùng cho vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm, 57 mm 
và tối ưu hóa các cỡ hạt, tỷ lệ thành phần, phụ gia để ổn định tăng thời hạn 
trong quá trình bảo quản thuốc hỏa thuật đồng thời đề xuất phương pháp dự 
báo thời hạn bảo quản. 
3. Nội dung nghiên cứu của luận án 
- Nghiên cứu tính toán,lựa chọn thành phần thuốc hỏa thuật. 
 - Khảo sát ảnh hưởng của cỡ hạt và diện tích bề mặt riêng của cấu tử 
chất cháy, chất ôxy hóa đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy thuốc hỏa thuật. 
- Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng và chất lượng các cấu tử thành 
phần đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy thuốc hỏa thuật . 
 - Khảo sát quá trình phân hủy nhiệt của thuốc hỏa thuật. 
- Khảo sát ảnh hưởng của độ bền chất kết dính nitroxenlulô và chất 
phụ gia an định đến đặc trưng năng lượng và thời hạn bảo quản của thuốc 
hỏa thuật. 
2 
g 
- Khảo sát thuốc hỏa thuật được nén ép vào sản phẩm vành tự hủy 
ngòi đạn cao xạ 37 mm và 57 mm. 
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận án: 
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần mở ra một hướng nghiên 
cứu cơ bản về thuốc hỏa thuật và cách đánh giá chất lượng thuốc hỏa thuật. 
Bên cạnh đó các kết quả đạt được cũng đóng góp thiết thực cho sự phát triển 
của chuyên ngành hóa lý thuyết và hóa lý, góp phần chủ động trong việc chế 
tạo các loại thuốc hỏa thuật có chất lượng tốt phục vụ công tác sản xuất ngòi 
đạn và bảo quản được lâu dài. 
* Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp rây sàng cỡ hạt, phương pháp đo thời gian cháy; các 
phương pháp phân tích hóa lý hiện đại (nhiệt lượng cháy, nhiệt độ bùng cháy, 
DTA, đo phân bố cỡ hạt, đo diện tích bề mặt riêng, EDX, sắc ký khí) và các 
phương pháp gia tốc nhiệt ẩm khảo sát đánh giá thời hạn sử dụng. 
* Bố cục của luận án 
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm ba chương, danh mục 
tài liệu tham khảo và phụ lục. 
Chương I: Tổng quan: Về thuốc hỏa thuật, phân tích đánh giá về tình 
hình nghiên cứu trong và ngoài nước, các vấn đề liên quan, các nội dung cần 
giải quyết trong luận án. 
 Chương II: Các phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp 
chuẩn bị mẫu, các phương pháp đánh giá và các phương pháp đo đạc đặc 
trưng năng lượng, thời gian cháy. 
Chương III: Kết quả và thảo luận: Chương này tập trung giải quyết 
các nội dung nghiên cứu đã đặt ra của luận án. 
NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN 
Chương I: TỔNG QUAN 
Về thuốc hỏa thuật, phân tích đánh giá về tình hình nghiên cứu trong 
và ngoài nước, các vấn đề liên quan, các nội dung cần giải quyết trong luận án. 
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Đối tượng nghiên cứu 
2.1.1. Đối tượng: 
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các hệ thuốc hỏa thuật giữ chậm 
hệ MC-2 và hệ MK-37. 
2.1.2. Hóa chất 
Các hóa chất của Ấn Độ, Trung Quốc: Kali peclorat, bari cromat, chì 
cromat, butylaxetat, antimon trisunfua, diphenylamin và nitro xenlulo của 
Z195 (Việt Nam); 
3 
g 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
2.2.1. Phương pháp xác định cỡ hạt theo phương pháp tán xạ laser LA-950 
(Horiba – Nhật Bản). 
2.2.2. Phương pháp tạo mẫu thuốc hỏa thuật 
2.2.3. Phương pháp xác định diện tích bề mặt riêng trên thiết bị xác định diện 
tích bề mặt của hạt chất rắn Nova 2200e của hãng Quantachrome, Mỹ; 
2.2.4. Phương pháp phân tích nhiệt trên thiết bị phân tích nhiệt vi sai DTA 
404EP của hãng NETZSCH.. 
2.2.5. Phương pháp xác định nhiệt lượng cháy sử dụng máy đo nhiệt lượng 
PARR 1261, Mỹ. 
2.2.6. Phương pháp xác định thể tích khí sinh ra khi cháy 
2.2.7. Phương pháp xác định nhiệt độ bùng cháy trên thiết bị đo nhiệt độ 
bùng cháy Tbc của Viện TPTN, Việt Nam. 
2.2.8. Phương pháp xác định tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật. 
2.2.9. Phương pháp đo thời gian cháy của ngòi đạn cao xạ. 
2.2.10. Phương pháp thử nghiệm ảnh hưởng của hàm ẩm đến tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật, của hãng Binder, Đức. 
2.2.11. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của độ bền nhiệt, ẩm đến tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật. 
2.2.12. Phương pháp gia tốc nhiệt ẩm đánh giá độ bền và dự báo thời hạn bảo 
quản. 
2.2.13. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của độ bền cơ lý đến thời gian cháy 
của ngòi đạn cao xạ. 
2.2.14. Xử lý các số liệu thực nghiệm 
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Tính toán hệ thuốc hỏa thuật 
3.1.1. Tính cân bằng ôxy của hệ thuốc 
Trên cơ sở phần mềm REAL đã lựa chọn được tỷ lệ thành phần cho hệ 
thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37 như sau: 
MC-2 MK-37 
1. KClO4 : 5 % 1. KClO4 : 11 % 
2. PbCrO4 : 80 % 2. BaCrO4 : 78 % 
3. Sb2S3 : 15 % 3. Sb2S3 : 11 % 
4. NC (cho ngoài) : 2 % 4. NC (cho ngoài) : 2 % 
 Cân bằng ôxy của hệ thuốc hỏa thuật trên nền chất ôxy hóa KClO4, 
PbCrO4 và BaCrO4 có kết quả dương (hệ thuốc hỏa thuật thừa ôxy cung cấp 
cho phản ứng cháy) đảm bảo cho quá trình cháy ổn định trong hệ kín. 
3.1.2. Tính toán hiệu ứng nhiệt 
Nhiệt lượng cháy của thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và MK-37 
4 
g 
2MC
Q = 206,1 kcal; 
37MK
Q = 263,4 kcal/kg 
Kết quả tính toán nhiệt lượng cháy của phản ứng cho thấy phản 
ứng khi cháy sinh nhiệt. 
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của cỡ hạt đến đặc trưng năng lượng và tốc 
độ cháy của thuốc hỏa thuật 
3.2.1. Xác định phân bố và diện tích riêng bề mặt cỡ hạt chất cháy, chất 
ôxy hóa 
Kết quả đo phân bố cỡ hạt của các hóa chất trên thiết bị LA-950 và diện 
tích bề mặt riêng trên thiết bị Nova 2200e. 
Bảng 3.5: Kết quả đo phân bố và đo diện tích bề mặt riêng cỡ hạt Sb2S3 
Cỡ hạt 
Phân bố cỡ hạt, % D.T bề 
mặt 
riêng, 
m2/g 
60 -75 
m 
40-60 
m 
20 - 40 
m 
10-20 
m 
< 10 
m 
Qua rây 75 m 6 4 10 30 50 2,980 
Qua rây 63 m - 8 12 30 50 3,411 
Qua rây 39 m - - 20 30 50 4,179 
Qua rây 20 m - - - 50 50 6,556 
Qua rây 10 µm - - - - 100 7,032 
Bảng 3.6: Kết quả đo phân bố và đo diện tích bề mặt riêng cỡ hạt 
chất ôxy hóa 
Cỡ hạt 
Phân bố cỡ hạt, % 
Diện 
tích bề 
mặt 
riêng, 
m2/g 
60-75 
m 
40-60 
m 
20-40 
m 
10 -20 
m 
< 10 
m 
1. KClO4 
Qua rây 75 m 5 5 15 15 60 4,629 
Qua rây 63 m - 10 15 15 60 6,607 
Qua rây 39 m - - 25 15 60 7,533 
Qua rây 20 m - - - 40 60 8,556 
Qua rây 10 µm - - - - 100 11,052 
2. BaCrO4 
Qua rây 10 µm - - - - 100 16,462 
3. PbCrO4 
Qua rây 10 µm - - - - 100 12,573 
Kết quả đo diện tích bề mặt riêng cho thấy với cùng một loại vật liệu, 
khi cỡ hạt càng nhỏ thì diện tích bề mặt riêng càng lớn. 
3.2.2. Ảnh hưởng của cỡ hạt Sb2S3 đến đặc năng lượng và xạ thuật của 
thuốc hỏa thuật 
5 
g 
Bảng 3.7: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của mẫu thuốc hệ MC-2 
Đại lượng (tên chỉ tiêu) 
hệ MC-2 
Cỡ hạt Sb2S3 
75 m 63 m 39 m 20 m 10 m 
Hàm lượng Sb2S3, % 15 15 15 15 15 
Hàm lượng PbCrO4, % 80 80 80 80 80 
Hàm lượng KClO4, % 5 5 5 5 5 
Hàm lượng NC, % 2 2 2 2 2 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 206,1 205,8 206,5 206,4 206,8 
Thể tích khí, l/kg 7,6 7,5 7,3 7,7 7,4 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 366,4 360,2 352,6 351,4 350,6 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
1,82 ± 
0,07 
2,06 ± 
0,05 
2,55 ± 
0,03 
2,64 ± 
0,04 
2,65 ± 
0,03 
Bảng 3.8: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của mẫu thuốc hệ MK-37 
Đại lượng (tên chỉ tiêu) 
hệ MK-37 
Cỡ hạt Sb2S3 
75 m 63 m 39 m 20 m 10 m 
Hàm lượng Sb2S3, % 11 11 11 11 11 
Hàm lượng BaCrO4, % 78 78 78 78 78 
Hàm lượng KClO4, % 11 11 11 11 11 
Hàm lượng NC, % 2 2 2 2 2 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 243,7 243,5 243,8 244,3 244,2 
Thể tích khí, l/kg 12,8 12,6 13,1 13 12,8 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 447,2 436,4 426,2 423,2 422,4 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
2,67 ± 
0,03 
2,81 ± 
0,029 
3,63 ± 
0,027 
3,94 ± 
0,025 
4,28 ± 
0,015 
Kết quả bảng 3.7 và bảng 3.8 nhận thấy, khi thay đổi cỡ hạt nguyên 
liệu Sb2S3 nhiệt lượng cháy 
và thể tích sinh khí của các 
mẫu thuốc hầu như không 
thay đổi. 
Nhiệt độ bùng cháy 
của các mẫu thuốc hỏa thuật 
giảm xuống khi giảm cỡ hạt 
nguyên liệu Sb2S3. Đồ thị 
hình 3.5 cho thấy khi tiếp 
tục giảm cỡ hạt Sb2S3 nhiệt độ bùng cháy sẽ hầu như không thay đổi. 
300,0
350,0
400,0
450,0
500,0
0 20 40 60 80N
h
iệ
t 
đ
ộ
 b
ù
n
g
 c
h
áy
, 
o
C
Cỡ hạt Sb2S3, µm
Hình 3.5: Thay đổi nhiệt độ bùng cháy 
của thuốc hỏa thuật theo cỡ hạt Sb2S3
MC-2
MK-37
6 
g 
Tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật giảm dần 
khi tăng cỡ hạt nguyên liệu 
Sb2S3. Đồ thị hình 3.6 cho 
thấy tốc độ cháy của các 
mẫu thuốc hỏa thuật sử dụng 
cỡ hạt Sb2S3 nhỏ hơn 39 m 
ổn định hơn. 
3.2.3. Ảnh hưởng của cỡ hạt KClO4 đến đặc trưng năng lượng và xạ thuật 
của thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.9: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của mẫu thuốc hệ MC-2 
Đại lượng (tên chỉ tiêu) 
hệ MC-2 
Cỡ hạt KClO4 
75 m 63 m 39 m 20 m 10 m 
Hàm lượng Sb2S3, % 15 15 15 15 15 
Hàm lượng PbCrO4, % 80 80 80 80 80 
Hàm lượng KClO4, % 5 5 5 5 5 
Hàm lượng NC, % 2 2 2 2 2 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 206,1 205,8 206,5 206,4 206,8 
Thể tích khí, l/kg 7,6 7,5 7,3 7,7 7,4 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 352,6 352,0 350,4 348,6 348,0 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
2,55  
0,02 
2,60  
0,026 
2,72  
0,019 
2,80  
0,017 
2,84  
0,017 
Bảng 3.10: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của mẫu thuốc hệ MK-37 
Đại lượng (tên chỉ tiêu) 
hệ MK-37 
Cỡ hạt KClO4 
75 m 63 m 39 m 20 m 10 m 
Hàm lượng Sb2S3, % 11 11 11 11 11 
Hàm lượng BaCrO4, % 78 78 78 78 78 
Hàm lượng KClO4, % 11 11 11 11 11 
Hàm lượng NC, % 2 2 2 2 2 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 243,7 243,2 243,7 244,2 243,6 
Thể tích khí, l/kg 12,7 12,7 12,8 12,8 13,1 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 426,0 424,0 421,0 419,0 418,0 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
3,63 ± 
0,03 
3,88 ± 
0,028 
4,15 ± 
0,026 
4,25 ± 
0,025 
4,35 ± 
0,02 
,0
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
0 20 40 60 80
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Cỡ hạt Sb2S3, µm
Hình 3.6: Thay đổi tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật theo cỡ hạt Sb2S3
MC-2
MK-37
7 
g 
 Từ kết quả bảng 3.9, bảng 3.10 cho thấy, khi cỡ hạt nguyên liệu 
KClO4 tăng dần, nhiệt 
lượng cháy và thể tích sinh 
khí của các mẫu thuốc hầu 
như không thay đổi, nhưng 
nhiệt độ bùng cháy của các 
mẫu thuốc tăng dần. 
Cỡ hạt nguyên liệu 
KClO4 càng nhỏ thì thuốc 
hỏa thuật sau khi chế tạo 
có nhiệt độ bùng cháy càng thấp (càng dễ bắt cháy). 
Trong cùng điều kiện 
nén ép và thử nghiệm, thời 
gian cháy của thuốc hỏa 
thuật tăng dần từ mẫu thuốc 
hỏa thuật có cỡ hạt 10 m 
đến 75 m. Cỡ hạt nguyên 
liệu KClO4 càng nhỏ thì tốc 
độ cháy càng ổn định. 
3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng các chất đến đặc trưng năng lượng và 
xạ thuật của thuốc hỏa thuật 
 - Lựa chọn cỡ hạt các chất ôxy hóa KClO4, PbCrO4 và BaCrO4 đều nhỏ 
hơn 10 m. 
 - Lựa chọn cỡ hạt chất cháy Sb2S3 nhỏ hơn 20 m sử dụng cho thuốc hỏa 
thuật hệ MC-2 và cỡ hạt nhỏ hơn 10 m dùng cho thuốc hỏa thuật hệ MK-37. 
3.3.1. Ảnh hưởng của hàm lượng NC đến đặc trưng năng lượng và xạ 
thuật của thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của hàm lượng NC đến tốc độ cháy THT hệ MC-2 
Đại lượng 
Mẫu 
C11 C12 C13 C14 C15 C16 
Hàm lượng Sb2S3, % 15 15 15 15 15 15 
Hàm lượng PbCrO4, % 80 80 80 80 80 80 
Hàm lượng KClO4, % 5 5 5 5 5 5 
Hàm lượng NC, % 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 203,8 204,2 204,7 205,6 206,3 207,1 
Thể tích khí, l/kg 7,29 7,35 7,48 7,57 7,69 7,76 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 350,2 349,8 349,2 348,8 348,4 348,2 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
3,14 
0,03 
3,16 
0,029 
3,18 
0,021 
3,21 
0,025 
3,23 
0,05 
3,26 
0,05 
300,0
350,0
400,0
450,0
500,0
0 20 40 60 80
N
h
iệ
t 
đ
ộ
 b
ù
n
g
 c
h
áy
, 
o
C
Cỡ hạt KClO4, µm
Hình 3.7: Thay đổi nhiệt độ bùng cháy 
của thuốc hỏa thuật theo cỡ hạt KClO4
MC-2
MK-37
,0
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
0 20 40 60 80
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Cỡ hạt KClO4, µm
Hình 3.8: Thay đổi tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật theo cỡ hạt KClO4
MC-2
MK-37
8 
g 
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của hàm lượng NC đến tốc độ cháy THT hệ MK-37 
Đại lượng 
Mẫu 
K11 K12 K13 K14 K15 K16 
Hàm lượng Sb2S3, % 11 11 11 11 11 11 
Hàm lượng PbCrO4, % 78 78 78 78 78 78 
Hàm lượng KClO4, % 11 11 11 11 11 11 
Hàm lượng NC, % 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 243,4 243,9 244,1 244,8 245,5 246,2 
Thể tích khí, l/kg 12,4 12,6 12,8 13,2 13,5 13,9 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 423,4 422,8 422,6 422,4 421,8 421,2 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
4,19 
0,03 
4,22 
0,016 
4,26 
0,015 
4,33 
0,017 
4,37 
0,05 
4,45 
0,05 
 Kết quả cho thấy khi hàm lượng chất kết dính tăng dẫn đến tốc độ cháy 
tăng. Luận án chọn hàm lượng chất kết dính (1,5  0,1) %. 
3.3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng Sb2S3 đến đặc trưng năng lượng và xạ 
thuật của thuốc hỏa thuật 
 Bảng 3.13: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của hệ MC-2 
Đại lượng 
Mẫu 
C17 C18 C19 C20 C21 C22 
Hàm lượng Sb2S3, % 12 13 14 15 16 17 
Hàm lượng PbCrO4, % 83 82 81 80 79 78 
Hàm lượng KClO4, % 5 5 5 5 5 5 
Hàm lượng NC, % 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 189,2 195,4 202,6 206,4 210,2 212,9 
Thể tích khí, l/kg 13,1 8,7 7,5 7,5 7,5 7,5 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 365,2 358,8 352,2 349,4 348,6 347,2 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
2,29 
0,03 
 3,07 
0,017 
3,18 
0,012 
3,25 
0,02 
Bảng 3.14: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của hệ MK-37 
Đại lượng 
Mẫu 
K17 K18 K19 K20 K21 K22 
Hàm lượng Sb2S3, % 8 9 10 11 12 13 
Hàm lượng PbCrO4, % 81 80 79 78 77 76 
Hàm lượng KClO4, % 11 11 11 11 11 11 
Hàm lượng NC, % 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 172,1 195,2 218,6 243,7 269,2 293,5 
Thể tích khí, l/kg 23,8 19,2 15,3 12,6 8,9 5,3 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 429,0 427,2 425,6 422,8 420,0 419,8 
9 
g 
Tốc độ cháy trung 
bình, mm/s 
3,95 
0,03 
- 4,1 
0,02 
4,2
0,01 
4,33 
0,02 
- 
Kết quả cho thấy: Nhiệt lượng cháy của hệ hỏa thuật hệ MC-2 và 
MK-37 đều tăng dần 
khi tăng hàm lượng 
Sb2S3. 
Thể tích sản 
phẩm khí sinh ra sau 
phản ứng cháy của hệ 
thuốc hỏa thuật giảm 
khi tăng hàm lượng 
Sb2S3. 
Nhiệt độ bùng 
cháy của hệ giảm là do 
nhiệt độ phân hủy của 
Sb2S3 (550 oC) nhỏ 
hơn nhiều so với 
PbCrO4 (844 oC) (hệ 
MC-2) và BaCrO4 
(845 oC) (hệ MK-37), 
do đó khi tăng hàm 
lượng Sb2S3 và giảm hàm lượng PbCrO4; BaCrO4 (845 oC), dẫn đến làm giảm 
nhiệt độ bùng cháy 
của hỗn hợp hỏa thuật. 
Khi tăng hàm 
lượng chất cháy Sb2S3 
thì tốc độ cháy tăng, 
điều này được lý giải 
là khi tăng thêm chất 
cháy làm cho quá trình 
đốt cháy hoàn toàn 
làm cho nhiệt lượng cháy tăng dẫn đến tốc độ cháy tăng. 
3.3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng KClO4 đến đặc trưng năng lượng và xạ 
thuật của thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.15: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của hệ MC-2 
Đại lượng 
Mẫu 
C24 C25 C26 C20 C27 C28 
Hàm lượng Sb2S3, % 15 15 15 15 15 15 
,0
100,0
200,0
300,0
400,0
6 8 10 12 14 16 18 20
N
h
iệ
t 
lư
ợ
n
g
 c
h
áy
, 
k
ca
l/
k
g
Hàm lượng Sb2S3, %
Hình 3.13: Thay đổi nhiệt lượng cháy của 
thuốc hỏa thuật theo hàm lượng Sb2S3
MC-2
MK-37
,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
6 8 10 12 14 16 18 20
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm lượng Sb2S3, %
Hình 3.15: Thay đổi tốc độ cháy của thuốc 
hỏa thuật theo hàm lượng Sb2S3
MC-2
MK-37
300,00
350,00
400,00
450,00
6 8 10 12 14 16 18 20
N
h
iệ
t 
đ
ộ
 b
ù
n
g
 c
h
áy
, 
o
C
Hàm lượng Sb2S3, %
Hình 3.14. Thay đổi nhiệt độ bùng cháy 
của thuốc hỏa thuật theo hàm lượng Sb2S3
MC-2
MK-37
10 
g 
Hàm lượng PbCrO4, % 83 82 81 80 79 78 
Hàm lượng KClO4, % 2 3 4 5 6 7 
Hàm lượng NC, % 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 159,6 175,6 191,1 206,4 223,0 236,7 
Thể tích khí, l/kg 7,3 7,5 7,4 7,6 7,6 7,5 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 361,2 357,8 352,2 349,4 348,2 347,2 
Tốc độ cháy trung 
bình, mm/s 
2,97 
0,03 
- 
3,0 
0,02 
3,1 
0,01 
3,15 
0,02 
- 
Bảng 3.16: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của hệ MK-37 
Đại lượng 
Mẫu 
K24 K25 K26 K20 K27 K28 
Hàm lượng Sb2S3, % 11 11 11 11 11 11 
Hàm lượng BaCrO4, % 81 80 79 78 77 76 
Hàm lượng KClO4, % 8 9 10 11 12 13 
Hàm lượng NC, % 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 238,6 240,2 242,0 243,7 245,6 247,3 
Thể tích khí, l/kg 3,9 6,7 9,5 12,6 15,8 18,9 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 429,0 427,2 425,6 422,8 420,0 419,8 
Tốc độ cháy trung 
bình, mm/s 
3,73 
0,03 
 4,1 
0,02 
4,26 
0,01 
4,22 
0,02 
Nhiệt lượng cháy của hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37 tăng dần khi 
tăng hàm lượng KClO4. 
Thể tích sản phẩm 
khí sinh ra sau khi cháy 
của thuốc hỏa thuật hệ 
MC-2 có thay đổi không 
lớn khi thay đổi hàm 
lượng KClO4. Đối với 
thuốc hỏa thuật hệ MK-37 
khi thay đổi hàm lượng 
KClO4 thì thể tích khi sinh 
ra sau khi cháy tăng lớn 
hơn. 
Nhiệt độ bùng cháy 
của hai hệ giảm dần theo 
chiều tăng hàm lượng 
KClO4 
,0
50,0
100,0
150,0
200,0
250,0
300,0
0 2 4 6 8 10 12 14 16N
h
iệ
t 
lư
ợ
n
g
 c
h
áy
, 
k
ca
l/
k
g
Hàm lượng KClO4, %
Hình 3.16: Thay đổi nhiệt lượng cháy của 
thuốc hỏa thuật theo hàm lượng KClO4
MC-2
MK-37
300,00
350,00
400,00
450,00
0 2 4 6 8 10 12 14 16N
h
iệ
t 
đ
ộ
 b
ù
n
g
 c
h
áy
, 
o
C
Hàm lượng KClO4, %
Hình 3.17: Thay đổi nhiệt độ bùng cháy của 
thuốc hỏa thuật theo hàm lượng KClO4
MC-2
MK-37
11 
g 
Kết quả bảng 3.15, bảng 3.16 và hình 3.18 cho thấy khi tăng hàm lượng 
KClO4 thì tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật tăng, khi tiếp tục tăng hàm lượng 
KClO4 thì tốc độ cháy giảm. Vì vậy với hệ thuốc hỏa thuật trên khi tăng hàm 
lượng KClO4 làm cản trở quá trình tham gia cháy của các chất ôxy hóa 
PbCrO4, BaCrO4 dẫn đến 
làm chậm tốc độ cháy của 
hệ thuốc hỏa thuật. Do đó 
khi tăng hàm lượng KClO4 
thì ở đó tồn tại một giá trị 
tốc độ cháy đạt cực đại. 
3.4. Xác định năng lượng 
hoạt hóa và sản phẩm 
cháy của một số hệ thuốc 
hỏa thuật 
3.4.1. Xác định năng lượng hoạt hóa một số THT hệ MC-2, hệ MK-37 
Sử dụng phương pháp phân tích nhiệt DTA để nghiên cứu quá trình 
phân hủy của hệ hỗn hợp hỏa thuật để xác định năng lượng hoạt hóa. 
Biểu đồ phân hủy nhiệt DTA nhận thấy NC phân hủy khoảng 200 
oC, khoảng 310 oC thì KClO4 → KClO3 + 0,5O2, khoảng 610 oC thì KClO3 
→ KCl + 1,5O2, nhiệt độ phân hủy của Sb2S3 phân hủy 550 oC, nhiệt độ phân 
hủy của PbCrO4 và BaCrO4 lớn hơn 850 oC. 
Bảng 3.17: Thông số gia nhiệt mẫu thí nghiệm thuốc hỏa thuật hệ MC-2 
Tốc độ 
gia nhiệt 
(β) 
oC/phút 
Nhiệt độ đỉnh pic (Tm), K 
C24 
(bảng 3.15) 
C20 
(bảng 3.15) 
C29 
(bảng 3.15) 
C17 
(bảng 3.13) 
C23 
(bảng 3.13) 
12,5 659,3 662,8 668,1 665,2 661,5 
15,0 664,1 673,8 675,3 675,8 670,7 
17,5 678,2 680,1 684,2 683,7 677,5 
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm lượng KClO4, %
Hình 3.18: Thay đổi tốc độ cháy của thuốc 
hỏa thuật theo hàm lượng KClO4
MC-2
MK-37
Hình 3.20: Biểu đồ phân hủy DTA của 
mẫu C20 với tỷ lệ thành phần 5 % 
KClO4 (bảng 3.15) 
Hình 3.30: Biểu đồ phân hủy DTA của 
mẫu K20 với tỷ lệ thành phần 11 % 
KClO4 (bảng 3.16) 
12 
g 
20,0 684,2 686,8 689,5 689,1 684,2 
 689,5 691,9 696,2 695,8 692,8 
Từ các số liệu bảng 3.17, áp dụng phương trình Kissinger xác định 
được giá trị của năng lượng hoạt hóa E được nêu trong bảng 3.18. 
Bảng 3.18: Năng lượng hoạt hóa của thuốc hỏa thuật hệ MC-2, kJ/mol 
Mẫu Năng lượng hoạt hóa, kJ/mol 
C24 (bảng 3.15) 69,23 
C20 (bảng 3.15) 66,3 
C29 (bảng 3.15) 75,49 
C17 (bảng 3.13) 76,52 
C23 (bảng 3.13) 61,95 
Bảng 3.19: Thông số gia nhiệt mẫu thí nghiệm thuốc hỏa thuật hệ MK-37 
Tốc độ 
gia nhiệt 
(β) 
oC/phút 
Nhiệt độ đỉnh pic (Tm), K 
K24 
(bảng 3.16) 
K20 
(bảng 3.16) 
K29 
(bảng 3.16) 
K17 
(bảng 3.14) 
K23 
(bảng 3.14) 
2,5 656,3 647,2 636,1 658,2 634,7 
5,0 682,2 672,5 659,2 683,6 659,8 
7,5 693,8 687,3 678,6 693,3 675,8 
10,0 705,4 699,6 691,7 707,7 694,3 
12,5 708,5 708,5 706,7 710,8 705,1 
Từ các số liệu bảng 3.19, áp dụng phương trình Kissinger xác định 
được giá trị của năng lượng hoạt hóa E được nêu trong bảng 3.20. 
Bảng 3.20: Năng lượng hoạt hóa của thuốc hỏa thuật hệ MK-37, kJ/mol 
Mẫu Năng lượng hoạt hóa, kJ/mol 
K24 (bảng 3.16) 104,24 
K20 (bảng 3.16) 75,26 
K29 (bảng 3.16) 88,87 
K17 (bảng 3.14) 105,55 
K23 (bảng 3.14) 74,36 
Kết quả cho thấy, năng lượng hoạt hóa (E) của quá trình phân hủy 
nhiệt của thuốc hỏa thuật có mối quan hệ trái chiều với tốc độ cháy của thuốc 
hỏa thuật. Khi năng lượng hoạt hóa của thuốc hỏa thuật giảm thì tốc độ cháy 
(tốc độ phản ứng) của thuốc hỏa thuật tăng nghĩa là quá trình cháy của hệ 
thuốc hỏa thuật xảy ra rễ ràng hơn. Khi năng lượng hoạt hóa tăng thì tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật giảm nghĩa là quá trình cháy của hệ thuốc hỏa thuật 
khó xảy ra hơn. 
13 
g 
3.4.3. Xác định sản phẩm cháy của thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37 
Thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37 được đốt trong bom PARR có độ 
chân không sau khi hút (5-10) mgHg. Phần khí sau khi cháy được phân tích 
sắc ký khí để xác định thành phần khí sau khi cháy và phần cặn rắn được 
bằng phương pháp phân tích phổ tán xạ năng lượng EDX. 
Bảng 3.21: Kết quả phân tích sản phẩm cháy thuốc hệ MC-2, hệ MK-37 
TT 
Nguyên tố 
và hợp chất 
ĐVT Hệ MC-2 Hệ MK-37 
K. lượng Ng. tử K. lượng Ng. tử 
1 O % 15,48 59,48 28,88 69,50 
2 Cr % 11,42 11,01 11,41 8,45 
3 Pb % 61,03 16,13 - - 
4 Ba % - - 52,15 15,37 
5 K % 2,99 5,26 0,25 0,24 
6 Sb % 6,66 3,50 2,58 0,82 
7 Cl % 0,32 0,55 0,44 0,47 
8 S % 2,10 4,07 4,29 5,15 
9 CO2 mol/kg 0,89423 - 0,46954 - 
10 NO2 mol/kg 0,00681 - 0,00353 - 
11 SO2 mol/kg 0,00008 - 0,01016 - 
12 H2S mol/kg 0,00025 - 0,00053 - 
13 O2 mol/kg 0,04276 - 0,10808 - 
3.5. Ảnh hưởng của độ bền hóa học chất kết dính NC, phụ gia an định 
đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật 
3.5.1. Ảnh hưởng của độ bền hóa học chất kết dính NC đến đặc trưng 
năng lượng và tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật 
3.5.1.1. Ảnh hưởng của độ bền hóa học chất kết dính NC đến đặc trưng năng 
lượng và tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật 
Sử dụng tỷ lệ thành phần hệ MC-2 có ký hiệu C20 (bảng 3.15) và hệ 
MK-37 có ký hiệu K20 (bảng 3.16) để nghiên cứu. 
Bảng 3.22: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của hệ MC-2 
Đại lượng 
Mẫu 
C30 C31 C32 C33 
Độ bền NC, ml NOx/g 2,02 2,06 2,12 2,17 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 205,15 205,34 204,78 204,56 
Thể tích khí, l/kg 7,56 7,61 7,58 7,62 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 348,4, 348,6 348,4 348,8 
Tốc độ cháy trung bình, mm/s 3,16 
0,03 
3,16 
0,03 
3,16 
0,03 
3,16 
0,03 
14 
g 
Bảng 3.23: Đặc trưng năng lượng và xạ thuật của thuốc hệ MK-37 
Đại lượng 
Mẫu 
K30 K31 K32 K33 
Độ bền NC, ml NOx/g 2,02 2,06 2,12 2,17 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 244,27 245,19 245,94 246,92 
Thể tích khí, l/kg 12,72 12,81 12,67 12,58 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 422,4 422,6 422,4 422,6 
Tốc độ cháy trung bình, mm/s 4,26 
0,02 
4,26 
0,03 
4,26 
0,04 
4,26 
0,04 
Các kết quả cho thấy độ bền hóa học của NC cũng không làm thay đổi 
đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật. 
3.5.1.2. Ảnh hưởng của hàm ẩm đến tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.24: Hàm ẩm ảnh hưởng đến tốc độ cháy của hệ MC-2 
Chu kỳ 
Mẫu 
Mẫu C30 
(bảng 3.22) 
Mẫu C31 
(bảng 3.22) 
Mẫu C32 
(bảng 3.22) 
Mẫu C33 
(bảng 3.22) 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
0 0 3,16 0 3,16 0 3,15 0 3,15 
2 0,11 3,14 0,12 3,15 0,13 3,14 0,14 3,15 
4 0,18 3,09 0,23 3,06 0,27 3,05 0,31 3,04 
6 0,37 3,04 0,41 2,98 0,53 2,92 0,65 2,91 
8 0,61 2,96 0,68 2,93 0,81 2,85 1,08 2,68 
10 0,92 2,94 1,02 2,85 1,17 2,58 1,31 * 
12 1,12 2,67 1,27 2,53 1,43 * 1,51 * 
Bảng 3.25: Hàm ẩm ảnh hưởng đến tốc độ cháy của hệ MK-37 
Chu kỳ 
Mẫu 
Mẫu K30 
(bảng 3.23) 
Mẫu K31 
(bảng 3.23) 
Mẫu K32 
(bảng 3.23) 
Mẫu K33 
(bảng 3.23) 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
 Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
0 0 4,27 0 4,26 0 0 4,27 0 
2 0,12 4,24 0,14 4,26 2 0,12 4,24 0,14 
4 0,21 4,15 0,24 4,11 4 0,21 4,15 0,24 
6 0,43 4,03 0,56 3,87 6 0,43 4,03 0,56 
8 0,75 3,82 0,89 3,62 8 0,75 3,82 0,89 
10 1,04 3,67 1,21 3,28 10 1,04 3,67 1,21 
12 1,27 3,23 1,42 * 12 1,27 3,23 1,42 
Ghi chú: * mẫu bị tắt giữa chừng 
15 
g 
 Kết quả nghiên cứu cho thấy độ bền hóa học của NC không làm thay 
đổi đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật.Tuy nhiên, sau 
một thời gian bảo quản, chất lượng thuốc hỏa thuật bị thay đổi rất lớn, đặc 
biệt là độ ổn định thời gian cháy chậm, nó phụ thuộc vào độ bền của chất kết 
dính nitroxenlulô. Khi độ bền của nitroxenlulo nguyên liệu tăng lên, độ ổn 
định thời gian cháy chậm của thuốc hỏa thuật tăng lên rõ rệt. So sánh hai họ 
thuốc hỏa thuật có sử dụng chất ôxy hóa KClO4, khi sử dụng hàm lượng 
KClO4 càng lớn thì khả năng hút ẩm càng nhiều. Nên khi sử dụng KClO4 vào 
họ thuốc hỏa thuật khác cần chú ý đến hàm lượng KClO4 đưa vào các thành 
phần thuốc tính cho đủ để cho quá trình cháy xảy ra và nghiên cứu lựa chọn 
nitroxenlulô có độ bền hóa học (hàm lượng mgNOx/g) của càng thấp thì khả 
năng chống ẩm của môi trường càng tốt. 
3.5.2. Ảnh hưởng của phụ gia an định đến đặc trưng năng lượng và độ 
bền của thuốc hỏa thuật 
3.5.2.1. Ảnh hưởng của phụ gia an định đến đặc trưng năng lượng và tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật 
Sử dụng tỷ lệ thành phần thuốc hỏa thuật hệ MC-2 có ký hiệu C30 và 
hệ MK-37 có ký hiệu K30 để nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia. 
Bảng 3.26: Ảnh hưởng của phụ gia an định đến đặc trưng năng lượng và tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật hệ MC-2 
Đại lượng 
Mẫu 
C30 C34 C35 C36 C37 
Phụ gia amin, % (C.N) 0 0,25 0,5 0,75 1,0 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 205,15 206,34 206,82 207,15 207,75 
Thể tích khí, l/kg 7,56 7,61 7,58 7,62 7,62 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 352,4 351,2 351 351 350,6 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
3,17  
0,03 
3,17  
0,01 
3,19  
0,01 
3,22  
0,01 
3,28  
0,01 
2,40
2,60
2,80
3,0
3,20
0 0,5 1 1,5
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm ẩm, %
Mẫu C30
Mẫu C31
Mẫu C32
Mẫu C33
2,40
2,90
3,40
3,90
4,40
0 0,5 1 1,5
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm ẩm, %
Mẫu K30
Mẫu K31
Mẫu K32
Mẫu K33
Hình 3.43: Mối quan hệ của tốc độ 
cháy với hàm ẩm của thuốc hỏa 
thuật hệ MC-2 
Hình 3.44: Mối quan hệ giữa tốc độ 
cháy với hàm ẩm của thuốc hỏa 
thuật hệ MK-37 
16 
g 
Bảng 3.27: Ảnh hưởng của phụ gia an định đến đặc trưng năng lượng và tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật hệ MK-37 
Đại lượng 
Mẫu 
K30 K34 K35 K36 K37 
Phụ gia amin, % (C.N) 0 0,25 0,5 0,75 1,0 
Nhiệt lượng cháy, kcal/kg 243,27 246,78 247,29 248,97 249,76 
Thể tích khí, l/kg 13,12 13,21 13,47 13,58 13,96 
Nhiệt độ bùng cháy, o C 422,4 422,4 422,4 422 422 
Tốc độ cháy trung bình, 
mm/s 
4,26  
0,04 
4,27  
0,04 
4,29  
0,04 
4,33  
0,04 
4,38  
0,04 
Kết quả cho thấy, khi tăng hàm lượng phụ gia sẽ làm tăng tốc độ cháy 
của thuốc hỏa thuật. Điều này phù hợp với các kết quả đo đặc trưng năng 
lượng. Do thuốc hỏa thuật có cân bằng ôxy dương lớn, do đó khi bổ sung 
phụ gia, quá trình cháy triệt để hơn. Bản thân phụ gia là một hợp chất hữu cơ 
nên nó cũng tham gia vào quá trình cháy như một chất cháy, do đó làm tăng 
nhiệt lượng cháy và tăng sản phẩm khí sinh ra khi cháy, làm cho mẫu thuốc 
dễ bắt cháy, khả năng duy trì quá trình cháy được đảm bảo hơn. Như vậy, 
khả năng bắt cháy và duy trì cháy của các mẫu thuốc bổ sung phụ gia sẽ tốt 
hơn mẫu thuốc không có phụ gia. 
Với các mẫu thuốc C37 và K37 có tốc độ cháy lớn hơn so với yêu cầu thuật 
đã đặt ra do đó sẽ không tiến hành chạy thử nghiệm môi trường để đánh giá. 
3.5.2.2. Ảnh hưởng của phụ gia an định đến tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật 
sau khi thử nghiệm ẩm. 
 Bảng 3.28: Ảnh hưởng của phụ gia an định đến tốc độ cháy của thuốc hỏa 
thuật hệ MC-2 sau khi thử nghiệm ẩm 
Chu kỳ 
Mẫu 
Mẫu C30 
(bảng 3.26) 
Mẫu C33 
(bảng 3.26) 
Mẫu C34 
(bảng 3.26) 
Mẫu C35 
(bảng 3.26) 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
0 0 3,16 0 3,17 0 3,19 0 3,22 
2 0,11 3,14 0,12 3,17 0,11 3,18 0,12 3,21 
4 0,18 3,09 0,17 3,13 0,16 3,15 0,15 3,16 
6 0,37 3,04 0,35 3,09 0,34 3,10 0,34 3,13 
8 0,61 2,96 0,43 3,01 0,40 3,08 0,38 3,05 
10 0,92 2,94 0,71 2,93 0,57 2,95 0,51 2,96 
12 1,12 2,67 0,97 2,78 0,92 2,84 0,85 2,91 
Bảng 3.29: Ảnh hưởng của phụ gia an định đến tốc độ cháy của hệ MC-2 sau 
khi thử nghiệm ẩm 
17 
g 
Chu kỳ 
Mẫu 
Mẫu K30 
(bảng 3.27) 
Mẫu K34 
(bảng 3.27) 
Mẫu K35 
(bảng 3.27) 
Mẫu K36 
(bảng 3.27) 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
Hàm 
ẩm, % 
u, 
mm/s 
0 0 4,27 0 4,27 0 4,29 0 4,33 
2 0,12 4,24 0,11 4,26 0,12 4,23 0,12 4,27 
4 0,21 4,15 0,20 4,17 0,18 4,20 0,17 4,23 
6 0,43 4,03 0,38 4,07 0,36 4,09 0,34 4,12 
8 0,75 3,82 0,64 3,95 0,61 3,98 0,53 4,01 
10 1,04 3,67 0,76 3,82 0,75 3,87 0,71 3,92 
12 1,27 3,23 1,17 3,51 1,08 3,67 0,98 3,72 
Các kết quả nghiên cứu cho thấy, sau một thời gian bảo quản, chất 
lượng thuốc hỏa thuật bị thay đổi rất lớn, đặc biệt là độ ổn định của tốc độ 
cháy, nó phụ thuộc vào chất kết dính nitroxenlulô nguyên liệu và do đó khi 
đưa chất phụ gia diphenyl amin từ (0,5  0,75) % vào thì độ ổn định tốc độ 
cháy của thuốc hỏa thuật tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu mở 
ra một hướng cho phép nâng cao chất lượng thuốc hỏa thuật cháy chậm nói 
chung. 
3.6. Nghiên cứu ứng dụng kết quả nghiên cứu vào chế tạo thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.30: Tỷ lệ thành phần của thuốc hoả thuật 
Tên mẫu 
Thành phần% 
KClO4 BaCrO4 PbCrO4 Sb2S3 NC Phụ gia 
Thuốc MC-2 5 - 80 15 1,5 0,5 
Thuốc MK-37 11 78 - 11 1,5 0,5 
Sản phẩm thuốc hỏa thuật sau khi chế tạo được kiểm tra nhiệt lượng 
cháy, thể tích khí sau khi cháy, nhiệt độ bùng cháy và thời gian cháy. 
2,5
3
3,5
4
4,5
0 0,5 1 1,5
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm ẩm, %
Mẫu K30
Mẫu K34
Mẫu K35
Mẫu K36
2,50
2,70
2,90
3,10
3,30
0 0,5 1 1,5
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Hàm ẩm, %
Mẫu C30
Mẫu C33
Mẫu C34
Mẫu C35
Hình 3.45: Ảnh hưởng của chất phụ gia 
an định đến tốc độ cháy của hệ MC-2 sau 
khi thử nghiệm ẩm 
Hình 3.46: Ảnh hưởng của chất phụ 
gia an định đến tốc độ cháy của hệ 
MK-37 sau khi thử nghiệm ẩm 
ẫu 
ẫu 4 
ẫu 5 
ẫu 6 
18 
g 
Bảng 3.31: Kết quả đặc trưng năng lượng và xạ thuật thuốc hệ MC2, hệ MK-37 
T
T 
Tên thuốc 
hỏa thuật 
Nhiệt lượng 
cháy, 
kcal/kg 
Thể tích khí 
sinh ra sau khi 
cháy, l/kg 
Nhiệt độ 
bùng 
cháy, oC 
Mật độ 
rắc, 
g/cm3 
Tốc độ 
cháy trung 
bình, mm/s 
1 MC-2 206,7 7,6 351 1,656 3,19 0,01 
2 MK-37 247,3 12,9 422 1,205 4,29  0,01 
3.6.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đến tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật 
Bảng 3.32: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm tới tốc độ cháy của hệ MC-2 
Nhiệt 
độ, o C 
 Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
25 3,19  0,01 3,18  0,01 3,15  0,02 3,10  0,05 
40 3,21  0,01 3,20  0,01 3,13  0,03 3,06  0,05 
55 3,25  0,01 3,23  0,01 3,11  0,04 2,98  0,05 
70 3,28  0,01 3,26  0,01 3,08  0,05 2,95  0,05 
Bảng 3.33: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đến tốc độ cháy của hệ MK-37 
Nhiệt 
độ, o C 
 Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
25 4,29  0,01 4,27  0,01 4,25  0,03 4,21  0,10 
40 4,32  0,01 4,29  0,01 4,22  0,05 4,18  0,12 
55 4,35  0,01 4,33  0,01 4,18 0,08 4,13  0,15 
70 
4,41  0,01 4,39  0,01 4,14  0,10 3,92  0,18 
Kết quả cho thấy khi nhiệt độ tăng và ở độ ẩm nhỏ hơn 70 % thì tốc 
độ cháy tăng. Khi tăng nhiệt độ và ở độ ẩm lớn hơn 70 % thì tốc độ cháy giảm. 
Ở cùng một nhiệt độ độ ẩm tăng thì tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật giảm do 
Hình 3.48: Ảnh hưởng của nhiệt độ và 
độ ẩm tới tốc độ cháy của thuốc hỏa 
thuật hệ MC-2 
Hình 3.49: Ảnh hưởng của nhiệt độ và 
độ ẩm tới tốc độ cháy của thuốc hỏa 
thuật hệ MK-37 
độ ẩ đến tốc độ cháy của thuốc hỏa độ ẩ đến tốc độ cháy của thuốc hỏa 
2,0
2,5
3,0
3,5
25 40 55 70
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Nhiệt độ, oC 
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
2,0
3,0
4,0
5,0
25 40 55 70
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Nhiệt độ,oC 
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
Độ ẩ 60 % 
Đ 70 % 
Đ 0 % 
Đ 90 % 
 60 % 
Đ 70 % 
Đ 0 % 
Độ ẩ 90 % 
19 
g 
tiêu hao năng lượng cung cấp cho quá trình cháy phải đuổi hàm lượng hơi 
ẩm ra khỏi thuốc hỏa thuật. 
3.6.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật 
 * Tại nhiệt độ 40 oC với các độ ẩm khác nhau 
 Bảng 3.34: Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MC-2 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 3,21  0,01 3,21  0,01 3,21  0,01 3,21  0,01 
7 3,25  0,01 3,23  0,01 3,20  0,01 3,14  0,01 
14 3,25  0,01 3,23  0,01 3,15  0,01 3,07  0,05 
21 3,26  0,01 3,24  0,01 3,11  0,01 2,97  0,07 
28 3,26  0,01 3,24  0,01 3,06  0,02 2,85  0,1 
35 3,27  0,01 3,24  0,01 2,93  0,03 2,74  0,2 
42 3,27  0,01 3,25  0,02 2,82  0,04 2,62  0,3 
Bảng 3.35 Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MK-37 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 
7 4,32  0,01 4,30  0,01 4,28  0,01 4,15  0,03 
14 4,33  0,01 4,30  0,01 4,25  0,01 4,01  0,05 
21 4,33  0,01 4,30  0,01 4,22  0,02 3,87  0,07 
28 4,33  0,01 4,31  0,01 4,13  0,03 3,74  0,10 
35 4,33  0,01 4,31  0,02 3,95  0,05 3,51  0,20 
42 4,33  0,01 4,31  0,03 3,79  0,06 3,23  0,30 
Kết quả cho thấy tại nhiệt độ 40 oC thời gian lưu mẫu tăng thì tốc độ 
2,0
2,25
2,50
2,75
3,0
3,25
3,50
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Time, h
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
2,0
2,50
3,0
3,50
4,0
4,50
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Thời gian, h
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
Hình 3.50: Ảnh hưởng của thời gian lưu 
mẫu tại nhiệt độ 40 oC đến tốc độ cháy của 
thuốc hệ MC-2 với các độ ẩm khác nhau 
Hình 3.51: Ảnh hưởng của thời gian 
lưu mẫu tại nhiệt độ 40 oC đến tốc độ 
cháy của thuốc hệ MK-37 với các độ 
ẩm khác nhau 
Độ ẩ 
Độ 
Độ 
Độ 
Độ 
Độ 
Độ 
Độ 
20 
g 
cháy của thuốc hỏa thuật giảm. Vì độ ẩm tăng lên làm cho các màng bao bọc 
của NC không còn tác dụng, các chất ôxy hóa trong hệ thuốc hỏa thuật dễ 
nhiệm ẩm hơn. 
 * Tại nhiệt độ 55 oC với các độ ẩm khác nhau 
Bảng 3.36: Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MC-2 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 3,19  0,01 3,19  0,01 3,19  0,01 3,19  0,01 
7 3,25  0,01 3,23  0,01 3,20  0,01 3,08  0,01 
14 3,25  0,01 3,23  0,01 3,13  0,01 2,94  0,03 
21 3,26  0,01 3,24  0,01 3,08  0,01 2,82  0,05 
28 3,26  0,01 3,24  0,01 2,96  0,02 2,71  0,07 
35 3,27  0,01 3,25  0,01 2,82  0,03 2,59  0,10 
42 3,27  0,01 3,25  0,02 2,71  0,05 2,42  0,20 
Bảng 3.37: Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MK-37 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 
7 4,35  0,01 4,33  0,01 4,27  0,01 4,13  0,01 
14 4,32  0,01 4,30  0,01 4,18  0,01 4,02  0,03 
21 4,33  0,01 4,30  0,01 4,03  0,01 3,91  0,05 
28 4,33  0,01 4,30  0,01 3,94  0,04 3,75  0,07 
35 4,33  0,01 4,31  0,02 3,86  0,07 3,62  0,10 
42 4,33  0,01 4,31  0,03 3,57  0,10 3,05  0,20 
 * Tại nhiệt độ 70 oC với các độ ẩm khác nhau 
Hình 3.52: Ảnh hưởng của thời gian lưu 
mẫu tại nhiệt độ 55 oC đến tốc độ cháy 
của thuốc hệ MC-2 với các độ ẩm khác 
nhau 
Hình 3.53: Ảnh hưởng của thời gian lưu 
mẫu tại nhiệt độ 55 oC đến tốc độ cháy 
của thuốc hệ MK-37 với các độ ẩm khác 
nhau 
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Thời gian, h
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
1,0
1,50
2,0
2,50
3,0
3,50
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Thời gian, h
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
Độ ẩm 60 % 
Độ ẩm 70 % 
Độ ẩm 80 % 
Độ ẩm 90 % 
Độ ẩm 60 % 
Độ ẩm 70 
ộ ẩ 80 
21 
g 
 Bảng 3.38: Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MC-2 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 3,19  0,01 3,19  0,01 3,19  0,01 3,19  0,01 
7 3,28  0,01 3,26  0,01 3,11  0,01 2,95  0,01 
14 3,28  0,01 3,26  0,01 3,03  0,01 3,11  0,03 
21 3,29  0,01 3,27  0,01 2,92  0,08 2,96  0,08 
28 3,29  0,01 3,27  0,02 2,81  0,10 2,87  0,10 
35 3,30  0,01 3,28  0,04 2,73  0,14 2,74  0,30 
42 3,30  0,01 3,28  0,05 2,51  0,20 2,32  0,40 
 Bảng 3.39: Thời gian lưu mẫu đến tốc độ cháy của hệ MK-37 
Thời gian, 
giờ 
Tốc độ cháy, mm/s 
Độ ẩm 60 % Độ ẩm 70 % Độ ẩm 80 % Độ ẩm 90 % 
0 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 4,29  0,01 
7 4,41  0,01 4,39  0,01 4,23  0,01 3,92  0,08 
14 4,32  0,01 4,30  0,01 4,12  0,01 3,78  0,20 
21 4,33  0,01 4,30  0,02 4,01  0,01 3,61  0,30 
28 4,33  0,01 4,30  0,05 3,84  0,10 3,37  0,40 
35 4,33  0,01 4,31  0,06 3,63  0,20 3,04  0,60 
42 4,33  0,01 4,31  0,08 3,24  0,40 2,85  0,80 
 Kết quả cho thấy thời gian lưu mẫu tăng thì tốc độ cháy của thuốc 
hỏa thuật giảm. Nghĩa là độ ẩm tăng lên làm cho các chất ôxy hóa trong hệ 
thuốc hỏa thuật dễ bị nhiệm ẩm hơn. 
3.6.3. Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến thời hạn sử dụng của thuốc hỏa thuật 
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Thời gian, h 
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
1,0
1,50
2,0
2,50
3,0
3,50
0 7 14 21 28 35 42
T
ố
c 
đ
ộ
 c
h
áy
, 
m
m
/s
Thời gian, h
Độ ẩm 60 %
Độ ẩm 70 %
Độ ẩm 80 %
Độ ẩm 90 %
Hình 3.54: Ảnh hưởng của thời gian lưu 
mẫu tại nhiệt độ 70 oC đến tốc độ cháy của 
thuốc hỏa thuật hệ MC-2 với các độ ẩm 
khác nhau 
Hình 3.55: Ảnh hưởng của thời gian lưu 
mẫu tại nhiệt độ 70 oC đến tốc độ cháy 
của thuốc hỏa thuật hệ MK-37 với các 
độ ẩm khác nhau 
Độ ẩm 60 % 
Độ ẩm 70 % 
Độ ẩm 80 % 
Độ ẩm 90 % 
ộ ẩ 60 
ộ ẩ 70 
ộ ẩ 80 
ộ ẩ 90 
22 
g 
 Bảng 3.40: Tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37 
đã qua thử nghiệm môi trường nhiệt ẩm 
Chu kỳ 
Thuốc 
Tốc độ cháy mm/s 
0 4 6 8 10 12 14 
MC-2 3,19 3,18 3,15 3,10 3,08 2,99 2,91 
MK-37 4,29 4,23 4,20 4,16 4,09 4,02 3,89 
Kết quả bảng 3.40 cho thấy, sau khi thử nghiệm môi trường nhiệt 
ẩm, tốc độ cháy của thuốc hỏa thuật đã biến đổi theo hướng giảm dần. 
3.6.4. Nghiên cứu ứng dụng thuốc hỏa thuật vào sản phẩm 
Bảng 3.41: Kết quả đo thời gian cháy của thuốc hỏa thuật trong ngòi đạn cao xạ 
T
T 
Hạng mục Số lượng 
(cái) 
Thời gian cháy, s Ghi chú 
1 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-37 
20 9,95; 10,15; 10,23; 10,91; 
9,82; 10,30; 9,98; 10,82; 
10,36; 10,71 10,18; 10,34; 
10,86; 10,42; 10,34 10,76; 
10,38; 10,71; 10,38; 9,60 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian 
cháy từ (9,0  
12,0) s 
Đạt yêu cầu 
2 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-57 
20 15,19; 16,14; 14,62; 15,23; 
14,58 14,92; 14,43; 15,36; 
15,75; 15,26 15,73; 14,75; 
15,13; 15,24; 15,39 14,82; 
15,28; 15,63; 14,69; 15,31 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian 
cháy từ 
(13,516,5) s 
Đạt yêu cầu 
Kết quả thử nghiệm cho thấy khi nén ép thuốc hỏa thuật hệ MK-37, 
hệ MC-2 vào vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm, 57 mm. Với chế độ công 
nghệ nén ép đúng theo bản vẽ sản phẩm, đúng điều kiện thử nghiệm. Kết quả 
cho thấy thời gian cháy của các loại thuốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của sản 
phẩm, độ tin cậy cao, thời gian cháy ổn định. 
3.6.5. Thử nghiệm đánh giá ảnh hưởng của độ bền cơ lý đến thời gian 
cháy của ngòi đạn cao xạ 
3.6.5.1. Thử nghiệm độ bền rung đến thời gian cháy của ngòi đạn cao xạ 
Bảng 3.42: Kết quả đo thời gian cháy của ngòi đạn cao xạ đã qua thử 
nghiệm bền rung 
T
T 
Hạng mục Số lượng 
(cái) 
Thời gian cháy, s Ghi chú 
1 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-37 
15 
10,35; 10,81; 10,43; 9,99 
10,62; 10,90; 11,28; 10,38 
10,76; 10,28; 9,84; 10,37 
10,92; 10,84; 9,76 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian 
cháy từ (9,0  
12,0) s 
Đạt yêu cầu 
23 
g 
2 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-57 
15 
14,73; 15,01; 15,82; 14,28; 
15,25; 15,34; 15,60; 15,31; 
15,29; 15,86; 15,62; 15,46; 
14,98; 15,24; 15,31 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian 
cháy từ 
(13,516,5) s 
Đạt yêu cầu 
3.6.5.2. Thử nghiệm độ bền va đập đến thời gian cháy của ngòi đạn cao xạ 
Bảng 3.43: Kết quả đo thời gian cháy của ngòi đạn cao xạ đã qua 
thử nghiệm độ bền va đập 
TT Hạng mục 
Số lượng 
(cái) 
Thời gian cháy, s Ghi chú 
1 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-37 
10 10,84; 9,87; 10,34; 
10,39; 10,28; 10,78; 
10,52; 10,19; 10,68; 
10,92 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian cháy 
từ (9,0  12,0) s 
Đạt yêu cầu 
2 Đo thời gian 
cháy của 
vành tự hủy 
MG-57 
10 15,18; 14,93; 15,91; 
15,38; 14,84; 15,27; 
15,08; 15,69; 15,17; 
14,31 
Bắt cháy 100 % 
Thời gian cháy 
từ (13,516,5) s 
Đạt yêu cầu 
Thuốc hoả thuật hệ MC-2, hệ MK-37 được ứng dụng nén ép cho các 
sản phẩm vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm, 57 mm được thử nghiệm tĩnh, 
thử nghiệm bền rung, bền va đập theo tiêu chuẩn và đo thời gian cháy trong 
ngòi đạn cao xạ. Kết quả đo thời gian cháy cho thấy sản phẩm bắt cháy tốt 
và có thời gian ổn định, tin cậy đáp ứng yêu cầu theo tài liệu thiết kế. 
Tóm lại: Quá trình nghiên cứu đã chứng minh được cách chọn loại 
chất (các phần tử), lượng chât (từng phần tử) trong hệ thuốc hỏa thuật, chủ 
yếu là hệ MC-2 và MK-37 (vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm và 57 mm) 
và ảnh hưởng của kích thước hạt đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy 
của hệ. Kết quả nghiên cứu còn được chứng minh qua điều kiện môi trường 
(nhiệt độ, độ ẩm, thời gian) cụ thể để rút ra độ bền sử dụng của hệ thuốc hỏa 
thuật đã lựa chọn...Đã chứng minh được khả năng chế tạo được thuốc hỏa 
thuật trong nước, góp phần xác định vai trò của chuyên ngành Thuốc phóng, 
Thuốc nổ ở nước ta...Từ những kết quả nghiên này làm cơ sở khoa học để 
tiến hành nghiên cứu lựa chọn một cách bài bản về thuốc hỏa thuật và sản 
xuất các thuốc hỏa thuật có chất lượng tốt cho các phương tiện chiến đấu và 
huấn luyện của Quân đội đang cần. 
KẾT LUẬN 
Với các nội dung đã thực hiện Luận án đạt được những kết quả chính 
và đóng góp mới như sau: 
I. Những kết quả chính 
24 
g 
1. Đã nghiên cứu một cách hệ thống ảnh hưởng của cỡ hạt, chất và lượng 
các cấu tử thành phần đến đặc trưng năng lượng và tốc độ cháy của hai họ 
thuốc hỏa thuật hệ MC-2 và hệ MK-37. 
- Cỡ hạt Sb2S3, KClO4 tăng từ 10 µm đến 75 µm, diện tích bề mặt riêng 
giảm dần, thuốc hỏa thuật cháy khó dần, nhiệt độ bùng cháy tăng dần, tốc độ 
cháy giảm dần, còn nhiệt lượng cháy hầu như không đổi. 
- Khi hàm lượng Sb2S3 trong thuốc hỏa thuật tăng, nhiệt độ bùng cháy 
của thuốc hỏa thuật giảm, nhiệt lượng cháy của thuốc tăng và tốc độ cháy 
trung bình của thuốc hỏa thuật tăng. 
- Khi hàm lượng KClO4 trong thuốc hỏa thuật tăng, nhiệt độ bùng cháy 
của thuốc hỏa thuật giảm, nhiệt lượng cháy của thuốc tăng và tốc độ cháy 
trung bình của thuốc hỏa thuật có giá trị cực đại (3,18 ± 0,08) mm/s với thuốc 
hỏa thuật hệ MC-2 ứng với hàm lượng KClO4: 5 % và (4,26 ± 0,08) mm/s 
với thuốc hỏa thuật hệ MK-37 ứng với hàm lượng KClO4: 11 %. 
- Khi hàm lượng NC trong thuốc hỏa thuật tăng, nhiệt lượng cháy và tốc độ cháy 
trung bình của thuốc hỏa thuật tăng, nhiệt độ bùng cháy giảm, nhưng thể tích khí sinh 
ra sau khi cháy tăng, nên cần phải lựa chọn hàm lượng NC phù hợp (1,5 %). 
2. Môi trường nóng ẩm ảnh hưởng lớn đến tốc độ cháy và dự báo thời 
hạn bảo quản của thuốc hỏa thuật. Khi tăng độ bền hóa học của NC, độ ổn 
định thời gian cháy chậm của thuốc hỏa thuật tăng. Trong điều kiện độ ẩm 
tương đối của không khí tương đối nhỏ hơn 70 %, tốc độ cháy của thuốc hỏa 
thuật ổn định, có thể lưu giữ khoảng 10 năm. 
3. Đã sử dụng phương pháp phân tích nhiệt nghiên cứu quá trình phân 
hủy nhiệt một số hệ thuốc hỏa thuật, tính toán năng lượng hoạt hóa của hệ 
MC-2 khoảng (61,95 đến 76,52) kJ/mol và họ thuốc hệ MK-37 khoảng 
(74,36 đến 105,55) kJ/mol kết quả này phù hợp với kết luận ở các phần trên. 
4. Đã bước đầu ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn chế tạo thuốc hỏa 
thuật và chế thử vành tự hủy ngòi đạn cao xạ 37 mm và 57 mm có độ ổn định cao hơn. 
II. Những đóng góp mới của luận án 
1. Nghiên cứu làm rõ được ảnh hưởng của tỷ lệ thành phần, hàm lượng và 
cỡ hạt (diện tích bề mặt riêng) của chất cháy Sb2S3 và KCIO4 đến nhiệt độ bùng 
cháy, nhiệt lượng cháy và tốc độ cháy của hai hệ thuốc hỏa thuật sử dụng cho 
vành cháy chậm của đạn cao xạ 37 mm và 57 mm. Vai trò của chất chất kết dính 
và phụ gia ổn định diphenyl amin trong quá trình bảo quản thuốc hỏa thuật. 
2. Xác định năng lượng hoạt hóa của 02 hệ thuốc hỏa thuật bằng 
phương pháp DTA bên cạnh các thông số phân hủy thuốc. 
3. Đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, thời gian đến độ bền, tính 
thời hạn bảo quản của thuốc. 
III. Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án 
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ chế tạo thuốc hỏa thuật. 
- Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp đánh giá thời hạn sử dụng, bảo 
quản thuốc hỏa thuật, hỏa cụ. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tom_tat_luan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_dac_t.pdf tom_tat_luan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_dac_t.pdf
 TomTat LuanAn NCS Doan Anh Phan_English.pdf TomTat LuanAn NCS Doan Anh Phan_English.pdf