Tóm tắt Luận văn Điều khiển mức nước bao hơi bằng bộ PID thích nghi mờ
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Trong luận văn này, hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 
được thiết kế theo nhiều phương pháp điều khiển khác nhau bằng 
cách sử dụng tool Circuit Design and Simulation trong Labview. Các 
phương pháp điều khiển PID khác nhau đó là Zeigler – Nichol, 
Tyreus – Luyben, mô hình điều khiển nội và phương pháp điều khiển 
PID mờ, phương pháp điều khiển mờ thích nghi. Tuy nhiên do thời 
gian hạn chế nên luận văn chỉ dừng lại ở việc thực hiện so sánh hoạt 
động của các phương pháp điều khiển của PID và PID mờ chứ chưa 
áp dụng điều khiển thích nghi vào trong bộ điều khiển được. Sau đó 
luận văn đã đưa ra kết quả là bộ PID mờ là hoạt động tốt nhất dựa 
vào thời gian xác lập, thời gian lên, thời gian đỉnh, đỉnh vọt lố . Bộ 
điều khiển mô hình nội dựa vào PID có đáp ứng gần giống với 
phương pháp PID thích nghi mờ, tuy nhiên khi sử dụng phương pháp 
đó thì đáp ứng của nó thay đổi theo thời gian và không ổn định.
Phần điều khiển giám sát hoạt động bao hơi của lò hơi, 
Labview dựa vào chương trình truy nhập dữ liệu và chương trình này 
sẽ chứa các dữ liệu của quá trình trong file excel với sự hiển thị 
lượng nước bao hơi, lưu lượng nước cấp ở các thời điểm khác nha u, 
rồi từ đó đưa ra nhận xét trạng thái bao hơi của lò hơi để có biện 
pháp khắc phục.
Do đó hướng phát triển tiếp theo của đề tài là thực hiện tối ưu 
hóa bộ điều khiển PID đồng thời áp dụng bộ điều khiển PID mờ kết 
hợp với điều khiển thích nghi để điều khiển hệ thống mức nước bao 
hơi, thực hiện giám sát sát qua internet trên phần mềm Labview.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2619 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Điều khiển mức nước bao hơi bằng bộ PID thích nghi mờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
NGÔ THỊ MINH HƯƠNG 
ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI 
BẰNG BỘ PID THÍCH NGHI MỜ 
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử 
 Mã số : 60.52.70 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
Đà Nẵng - Năm 2013 
 Công trình được hoàn thành tại 
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN 
 Phản biện 1: TS. NGUYỄN VĂN CƯỜNG 
 Phản biện 2: TS. NGUYỄN HOÀNG CẨM 
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt 
nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 02 
tháng 06 năm 2013. 
 Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Lò hơi được xem như là một bình kín và hơi nước đi ra từ lò hơi 
là kết quả của quá trình đốt cháy nhiên liệu . Trong các lò hơi, năng 
lượng hóa học của nhiên liệu dự trữ được chuyển đổi thành năng 
lượng nhiệt và chính năng lượng nhiệt này được nước hấp thụ tạo 
thành hơi nước. Lò hơi là một thiết bị phức tạp, là một hệ thống có 
nhiều đầu vào và nhiều đầu ra. Do đó cấu trúc của 1 hệ thống điều 
khiển lò hơi cũng rất là phức tạp. 
Trong hệ thống lò hơi thì bao hơi là thiết bị quan trọng nhất với 
chức năng là cung cấp hơi quá nhiệt để quay tuabin và máy phát 
điện. Chính vì thế mà hệ thống điều khiển mức nước bao hơi là một 
khâu rất cần thiết. Nhiệm vụ của hệ thống này là bảo đảm tương 
quan lượng nước đưa vào lò hơi và lượng hơi sinh ra. Nếu mức nước 
trong bao hơi quá cao vượt quá giá trị cho phép sẽ làm giảm năng 
suất của lò hơi, giảm nhiệt độ gây ảnh hưởng đến sự vận hành của 
tuabin. Nếu mức nước bao hơi quá thấp sơ với giá trị cho phép thì 
nhiệt độ trong lò hơi tăng, gây cháy lò hơi. 
Vì hệ thống lò hơi là một hệ thống phức tạp, do đó khi lò hơi 
vận hành thì việc điều chỉnh các thông số khó có thể thực hiện được 
cùng một lúc. Trong khi đó việc điều chỉnh mức nước bao hơi yêu 
cầu cần phải được thực hiện kịp thời để tránh xảy ra các trường hợp 
đáng tiếc. Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào đó để thiết kế một hệ 
thống tự động điều chỉnh mức nước trong bao hơi nhằm nâng cao 
chất lượng của hệ thống. 
Trong những năm gần đây, lý thuyết điều khiển mờ thích nghi 
đang được quan tâm và nghiên cứu để ứng dụng trong nhiều lĩnh vực 
điều khiển trong thực tế. Trong bối cảnh việc điều khiển mức nước 
 2 
bao hơi bằng cách sử dụng các bộ PID cổ điển thì tốn nhiều thời gian 
cho việc thay đổi các thông số khi có sự cố xảy ra. Do đó việc kết 
hợp mờ thích nghi trong việc điều khiển mức nước bao hơi là một 
giải pháp để cải thiện chất lượng của hệ thống lò hơi. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Trên cơ sở tìm hiểu về đo mức nước trong bao hơi và nghiên 
cứu các phương pháp điều khiển mức bao hơi, luận văn tiến hành mô 
phỏng, phân tích, đánh giá các phương pháp điều khiển và đặc biệt là 
phương pháp điều khiển mờ thích nghi cho hệ thống điều khiển mức 
nước bao hơi. 
 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
- Hệ thống đo mức nước bao hơi. 
- Phương pháp điều khiển mức nước bao hơi. 
- Thiết kế hệ điều khiển thích nghi mờ bằng cách dùng bộ điều 
khiển tra bảng để điều khiển mức nước bao hơi. . 
- Mô phỏng và so sánh, đánh giá kết quả. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp mô phỏng dùng phần mềm 
Labview. Gồm các bước như sau : 
- Thu thập tài liệu, bài báo, tạp chí về chủ đề liên quan. 
- Nghiên cứu lý thuyết về Logic mờ và việc điều khiển mức 
nước bao hơi. 
- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Labview. 
- Xây dựng bộ điều khiển thích nghi để điều khiển mức nước 
bao hơi. 
- Mô phỏng và so sánh, đánh giá kết quả. 
5. Bố cục đề tài 
Luận văn gồm các phần chính sau đây: 
 3 
Chương 1. GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN 
LÒ HƠI 
Chương 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC 
BAO HƠI 
Chương 3. ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID 
THÍCH NGHI MỜ 
Chương 4. THỰC HIỆN GIÁM SÁT LÒ HƠI DÙNG PHẦN 
MỀM LABVIEW 
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 
Tài liệu nghiên cứu được tham khảo là những bài báo, các luận 
văn thạc sỹ từ các trường đại học của các quốc gia khác trên thế giới, 
cùng với các trang web tìm hiểu. 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN 
LÒ HƠI 
1.1 CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN LÒ HƠI: 
1.2 ỨNG DỤNG CỦA LÒ HƠI[7] 
1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN THÔNG DỤNG 
1.3.1 Bộ điều khiển PID 
1.3.2 Bộ điều khiển mờ[1] 
1.4 BỘ PID THÍCH NGHI MỜ 
1.4.1 Cấu trúc cơ bản của bộ PID mờ 
1.4.2 Khâu mờ hóa 
Khâu mờ hóa có nhiệm vụ chuyển một giá trị rõ hóa đầu vào 0x 
thành một vector  gồm các độ phụ thuộc của các giá trị rõ đó theo 
các giá trị mờ ( tập mờ) đã định nghĩa cho biến ngôn ngữ đầu vào. 
1.4.3 Cơ sở các luật mờ: 
 4 
R Nếu x1 là A11 và  và xm là Am1 thì là B1 
R2 Nếu x2 là A12 và  và xm là Am2 thì là B2 
Rn Nếu xn là A1n và  và xm là Amn thì là Bn 
Cho Nếu x1 là A
*
1 và  và xm là A
*
m 
Tính y là B
* 
Hình 1.12: Các bước điều khiển mờ 
1.4.4 Khâu giải mờ 
Bộ điểu khiển mờ tổng hợp được như trên chưa thể áp dụng 
được trong điều khiển đối tượng, vì đầu ra luôn là một giá trị mờ B’. 
Một bộ điều khiển mờ hoàn chỉnh phải có thêm khâu giải mờ. Khâu 
giải mờ, có nhiệm vụ chuyển đổi tập mờ B’ thành một giá trị rõ y’ 
chấp nhận được cho đối tượng. Giải mờ được định nghĩa như là sự 
ánh xạ (sự làm tương ứng) từ tập mờ 
'B trong tập cơ sở V ( thuộc tập 
số thực R , V  R đó là đầu ra của khối hợp thành và suy luận 
mờ) thành giá trị rõ đầu ra y V . Như vậy nhiệm vụ của giải mờ là 
tìm một điểm rõ y V làm đại diện tốt nhất cho tập mờ B’. 
1.5 TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ 
1.6 BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ THÍCH NGHI 
CHƯƠNG 2 
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI 
2.1 CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI[7] 
2.1.1 Hệ thống một phần tử 
2.1.2 Hệ thống 2 phần tử 
2.1.3 Hệ thống 3 phần tử 
 5 
Hình 2.3: Hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 3 phần tử[7] 
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN THÔNG SỐ PID 
2.2.1 Thuật toán điều khiển PID theo phương pháp Ziegler–
Nichols [12] 
2.2.2 Thuật toán điều khiển PID theo phương pháp Tyreus-
Luyben 
2.3 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH NỘI ( IMC) 
2.3.1 Giới thiệu về điều khiển mô hình nội IMC [2] 
2.3.2 Cấu trúc của bộ điều khiển mô hình nội cơ bản [3] 
Hình 2.5: Cấu trúc bộ điều khiển mô hình nội 
2.4 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH NỘI DỰA VÀO THUẬT TOÁN 
PID [3] 
 sd
~
 su
- + 
+ 
- 
 sr~
 sd
 sy
+ 
+ 
 sg p 
 sg p
~
 sq
 sy~
 sr
 6 
2.4.1 Giới thiệu 
2.4.2 Cấu trúc của bộ điều khiển IMC dựa vào PID [2] 
Hình 2.10: Thuật toán mô hình nội dựa vào PID 
2.5 ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI ( FEED BACK CONTROL) 
2.5.1 Khái niệm 
2.5.2 Vai trò của điều khiển phản hồi 
2.5.3 Nhược điểm của điều khiển phản hồi 
2.6 ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN THẲNG ( FEED FORWARD 
CONTROL) 
2.6.1 Khái niệm điều khiển truyền thẳng 
Hình 2.13: Cấu trúc điều khiển feedforward – cấu trúc song song 
 sd
 sg p
 su
 sgc
 
   sqsg
sq
p
~1
 sr
 + 
- 
 7 
Hình 2.14: Cấu trúc bộ điều khiển feedforward – Cấu trúc nối tiếp 
2.6.2 Ưu điểm của điều khiển truyền thẳng 
2.6.3 Nhược điểm của điều khiển truyền thẳng 
- Phải xác định được nguồn nhiễu, phải đo được chính xác 
nguồn nhiễu. 
- Trong trường hợp nhận dạng sai mô hình đối tượng và mô hình 
nhiễu sẽ dẫn đến sai số. 
- Không có khả năng ổn định những hệ không ổn định. 
2.7 ĐIỀU KHIỂN TẦNG ( CASCADE CONTROL) 
2.7.1 Khái niệm về điều khiển tầng cascade 
2.7.2 Ưu điểm của điều khiển tầng cascade 
2.8 SỰ CẦN THIẾT SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ 
   sk
s
K
ksG d
I
pPID  (2.12) 
Rõ ràng, u(t) phụ thuộc vào các tham số kp , TI , TD của bộ điều 
khiển PID và do đó chất lượng tín hiệu của hệ thống cũng phụ thuộc 
theo. 
Mặt khác, các hệ số của bộ điều khiển PID chỉ được tính toán 
cho một chế độ làm việc cụ thể của hệ thống, trong quá trình tính 
 8 
toán cũng đã tiến hành tuyến tính hoá nhiều khâu, nên khi cài đặt vào 
thực tế cần thường xuyên chỉnh định các hệ số này cho phù hợp với 
các chế độ vận hành để phát huy tốt hiệu quả của bộ điều khiển. Quá 
trình chỉnh định thường thực hiện theo kiểu “thăm dò”. Từ thực tế đó 
và những ưu việt của bộ điều khiển mờ, để giải quyết vấn đề tự chỉnh 
định thích hợp các tham số của bộ điều khiển PID mà không cần 
“thăm dò” hay chỉnh định không tự động, ta có thể thiết kế bộ điều 
khiển mờ ở vòng ngoài để chỉnh định tham số bộ PID ở vòng trong. 
2.9 ĐIỀU KHIỂN PID MỜ [7] 
Hình 2.20: Sơ đồ bộ điều khiển PID mờ 
2.10 ĐIỀU KHIỂN MỜ THÍCH NGHI 
2.10.1 Điều khiển mờ thích nghi gián tiếp 
Hình 2.21: Điều khiển mờ thích nghi gián tiếp 
 9 
2.10.2 Điều khiển mờ thích nghi trực tiếp 
Hình 2.22: Điều khiển mờ thích nghi trực tiếp 
CHƯƠNG 3 
ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID THÍCH 
NGHI MỜ 
3.1 GIỚI THIỆU BỘ ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI [7] 
Hình 3.1: Sơ đồ điều khiển mức nước bao hơi 
3.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ ĐIỀU 
KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI [3] 
Mối quan hệ giữa tốc độ lưu lượng nước cấp và mức bao hơi là: 
 10 
  
 
 12
125.0
ss
s
sg p (3.1) 
Với  sg p là hàm quá trình 
Giả sử hàm truyền của van là: 
  
115.0
1
s
sgv (3.2) 
 sgv là hàm truyền của van 
Xét nhiễu quá trình. Nhiễu sơ cấp ảnh hướng đến mức nước bao 
hơi như sau: 
1
0.25 1
2 1
d
s
g s
s s
 (3.3) (3.3) 
 sgd1 là hàm nhiễu 
3.3 THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI 
3.3.1 Mô hình điều khiển phản hồi cho hệ thống điều khiển 
mức nước bao hơi 1 phần tử 
3.3.2 Sơ đồ khối bộ điều khiển phản hồi cho hệ thống điều 
khiển mức nước bao hơi 1 phần tử 
Hình 3.4: Sơ đồ điều khiển phản hồi cho hệ thống điều khiển bao hơi 
sph là giá trị đặt 
mh là giá trị đo được 
vP là tín hiệu áp suất được đưa đến van 
 11 
1F tốc độ lưu lượng truyền đến van 
2F là nhiễu 
Để thiết kế các thông số PID của bộ điều khiển phản hồi, 3 
phương pháp khác nhau được áp ụng như sau: 
a Phương pháp Ziegler – Nichols 
Đây là phương pháp đơn giản nhất để tính toán các thông số 
PID. Các thông số PID có là: 
pK = 0.45 uK , iK 2
u
p
P
K
, dK
8
u
p
P
K 
Cho độ lợi và chu kì dao động ở ngõ ra của bộ điều khiển là 
667.4uK , sPu 10 
Khi đó ta có 
1.2pK , 42.0iK , 625.2dK 
1.2pK , 42.0iK , 625.2dK 
Đưa các thông số PID này vào bộ điều khiển PID của hệ thống 
điều khiển phản hồi. Tuy nhiên phương pháy này có nhược điểm là 
đáp ứng của hệ thống không ổn định. 
b Phương pháp Tyreus – Luyben 
pK uK4545.0 , iK up PK 2.2/ , dK 3.6/up PK 
Chọn 4uK , sPu 10 . Khi đó ta được các thông số sau 
 59.1pK , 072.0iK , 52.2dK 
c Điều khiển mô hình nội 
Trong quá trình này, mô hình quá trình sau được xem xét và 
tương ứng với ngõ ra của bộ điều khiển được tính toán. 
  
 
  115.012
125.0
sss
s
sGp
 (3.4) 
 (3.4) 
  
  
  211
115.0124
ss
sss
sQ
 (3.5) (3.5) 
 12 
  
 
   sQsG
sQ
sG
p
c
1
 (3.6) 
 (3.6) 
Thay (3.4) và (3.5) vào (3.6) Ta được 
  
   222
46.82.1
222
23
 ss
sss
sGc
 (3.7) (3.7) 
 là hệ số lọc,  sGC là giá trị mong muốn của bộ điều khiển 
Thay 1 vào (3.7) 
Ta được 
  
43
46.82.1
2
23
ss
sss
sGc (3.8) (3.8) 
Giá trị của hàm  sGC này được đưa đến bộ điều khiển. 
3.4 THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI VÀ TRUYỀN 
THẲNG 
3.4.1 Mô hình điều khiển phản hồi và truyền thẳng cho hệ 
thống điều khiển mức nước bao hơi 2 phần tử [3] 
3.4.2 Sơ đồ khối bộ điều khiển phản hồi và truyền thẳng cho 
hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 2 phần tử [3] 
3.4.3 Sơ đồ khối mô phỏng của hệ thống điều khiển phản hồi 
và truyền thẳng cho hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 2 
phần tử (3.12) 
3.5 ĐIỀU KHIỂN TẦNG [7] 
  
s
s
sGcv
8.647.0 
 (3.13) 
3.6 CÁC BƯỚC THIẾT KẾ BỘ PID THÍCH NGHI MỜ 
3.6.1 Các bước thiết kế bộ PID mờ 
Bước 1: Định nghĩa tất cả các biến ngôn ngữ vào và ra 
Bước 2: Xác định các tập mờ cho từng biến vào và ra ( mờ hóa) 
 + Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ 
 + Số lượng tập mờ 
 13 
 + Xác định hàm thuộc 
 + Rời rạc hóa tập mờ 
Bước 3: Xây dựng luật hợp thành 
Bước 4: Chọn thiết bị hợp thành 
Bước 5: Giải mờ và tối ưu hóa 
3.6.2 Những lưu ý khi thiết kế bộ điều khiển mờ 
3.7 ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ PID MỜ 
3.7.1 Cơ sở thiết kế bộ PID mờ 
3.7.2 Các bước thiết kế bộ điều khiển mờ 
Bước 1: Xác định biến ngôn ngữ 
+ Đầu vào: 2 biến 
- Sai lệch ( error) E 
- Tốc độ sai lệch ( error rate) EC 
+ Đầu ra: giá trị điều khiển ngõ ra 
Số lượng biến ngôn ngữ 
E={ âm nhiều, âm vừa, zero, dương, dương vừa, dương nhiều} 
E={NB, NM, ZO, PM, PB} 
EC={ âm nhiều, âm vừa, zero, dương vừa, dương nhiều} 
EC={NB, NM, ZO, PM, PB} 
Trong kỹ thuật điều khiển thường ưu tiên chọn hàm liên thuộc 
kiểu hình tam giác hoặc hình thang. Các loại này có biểu thức đơn 
giản, tính toán dễ dàng. Xây dựng trên Labview như sau: 
Hình 3.11: Hàm thành viên ( phương pháp Mamdani) 
 14 
Bước 2: Luật hợp thành 
Có tổng cộng là 2555  luật If....Then 
Bảng 3.1: Luật điều khiển mờ 
 EC 
E 
NB NM ZO PM PB 
NB NB NB NB NM ZO 
NM NB NB NM ZO PM 
ZO NB NM ZO PM PB 
PM NM ZO PM PB PB 
PB ZO PM PB PB PB 
Bước 3: Giải mờ 
- Thực hiện giải mờ theo quy tắc trọng tâm 
CHƯƠNG 4 
THỰC HIỆN GIÁM SÁT LÒ HƠI DÙNG PHẦN MỀM 
LABVIEW 
4.1 MÔ PHỎNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI 
 Hình 4.1: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển phản hồi 
4.1.1 Phương pháp Ziegler-Nichols 
 15 
Trong phương pháp này thì khối PID có các thông số sau: 
1.2pK , 42.0iK , 625.2dK 
Đưa các thông số này vào sơ đồ điều khiển phản hồi, thì đáp ứng 
ở ngõ ra có dạng như sau: 
Hình 4.3: Đáp ứng của ngõ ra sử dụng phương pháp Ziegler-Nichols. 
Hình vẽ trên biểu diễn đáp ứng của hệ thống điều khiển PID 
dùng điều khiển phản hồi. Đáp ứng này đạt đến giá trị đặt sau 
khoảng thời gian rất dài. Đáp ứng hệ thống không ổn định. 
4.1.2 Phương pháp Tyreus-Luyben 
Các thông số PID của phương pháp này như sau: 
59.1pK , 072.0iK , 52.2dK 
Hình vẽ dưới đây biểu diễn đáp ứng ngõ ra của hệ thống. 
Hình 4.4: Đáp ứng của ngõ ra sử dụng phương pháp Tyreus-Luyben 
 16 
Nhìn trên hình vẽ ta thấy đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển ổn 
định hơn so với phương pháp Ziegler-Nichols. Tuy nhiên thời gian 
xác lập của bộ điều khiển PID sử dụng phương pháp này lớn. 
4.1.4 Mô hình điều khiển nội 
Hình 4.5: Sơ đồ khối mô hình điều khiển nội 
Hình 4.6: Đáp ứng của ngõ ra của bộ điều khiển mô hình nội 
Nhìn vào hình vẽ trên ta thấy đáp ứng của hệ thống ổn định hơn và 
thời gian xác lập của nó thấp. Do đó đáp ứng của nó nhanh hơn để 
mà mức nước của lò hơi đạt đến giá trị đặt một cách nhanh chóng. 
 17 
4.2 BỘ ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI VÀ TRUYỀN THẲNG: 
Hình 4.7: Sơ đồ khối của bộ điều khiển phản hồi và truyền thẳng 
Hình 4.8: Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển phản hồi và truyền 
thẳng 
Nhìn vào hình vẽ ta thấy ngõ ra của hệ thống loại bỏ tất cả nhiễu 
và các mức nước bao hơi đạt đến giá trị đặt. Tuy nhiên bộ điều khiển 
có nhược điểm là thời gian lên của hệ thống tăng. Để cải thiện nhược 
điểm này, bộ điều khiển tầng sẽ được sử dụng. 
4.3 BỘ ĐIỀU KHIỂN TẦNG 
 18 
Hình 4.9: Sơ đồ khối bộ điều khiển tầng 
Hình 4.10: Đáp ứng của bộ điều khiển tầng 
Nhìn vào hình vẽ ta thấy đáp ứng của hệ thống ổn định hơn và 
thời gian xác lập giảm. Đáp ứng của bộ điều khiển tầng rất nhanh so 
với tất cả các bộ điều khiển trên. 
4.4 BỘ ĐIỀU KHIỂN PID THÍCH NGHI MỜ 
Sơ đồ khối của bộ PID thích nghi mờ như sau: 
Hình 4.11: Sơ đồ khối của bộ PID thích nghi mờ 
 19 
Hình 4.12: Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển PID mờ 
Nhận xét: Ta thấy ngõ ra của bộ điều khiển PID ổn định hơn so 
với các bộ điều khiển trên, đồng thời thời gian đáp ứng là nhanh nhất 
4.5 SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CỦA LÒ HƠI SỬ DỤNG CÁC BỘ 
ĐIỀU KHIỂN KHÁC NHAU 
Hình 4.13: So sánh giữa các phương pháp điều khiển khác nhau 
Hình 4.14: Đáp ứng của tín hiệu  tc 
Nhìn vào hình vẽ trên ta có các định nghĩa sau: 
Thời gian lên rt là khoảng thời gian biên độ xung biến đổi từ 
10% đến 90% của biên độ cực đại. 
Thời gian xác lập st là thời gian để sai số giữa c(t) và giá trị xác 
lập nhỏ hơn e (e = 5% hay 2%). 
 20 
Thời gian đỉnh 
pt là thời gian để biên độ xung đạt đến đỉnh đầu 
tiên của vọt lố. 
Độ vọt lố được định nghĩa là: 
 
   
 
%100
C
CtC
pM
p
 (4.2) 
Áp dụng các định nghĩa này để xác định thời gian đỉnh, thời gian 
xác lập, thời gian lên hay độ vọt lố của các phương pháp điều khiển. 
Ta có bảng dưới đây: 
Bảng 4.1: So sánh về sự khác nhau của các phương pháp điều khiển 
Việc sử dụng mô hình điều khiển nội dựa vào PID thì bộ điều 
khiển sẽ hoạt động tốt hơn so với PID sử dụng phương pháp Zeigler-
Nichol. 
và phương pháp Tyreus-Luyben. Thời gian xác lập, thời gian đỉnh, 
thời gian lên và các điểm vọt lố của bộ PID thích nghi mờ thấp hơn 
so với các bộ điều khiển khác. 
4.6 CÁC HỆ THỐNG MỨC NƯỚC BAO HƠI DÙNG BỘ ĐIỀU 
KHIỂN PID 
4.6.1 Hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử 
 21 
Hình 4.15: Hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử 
Nhìn vào hình vẽ ta thấy hệ thống mức nước bao hơi 1 phần tử 
sử dụng phương pháp điều khiển phản hồi PID thì hệ thống hoạt 
động không ổn định. 
4.6.2 Hệ thống mức nước bao hơi 2 phần tử 
Hình 4.16: Hệ thống mức nước bao hơi 2 phần tử 
 22 
4.6.3 Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử 
Hình 4.17: Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử 
4.7 HỆ THỐNG MỨC NƯỚC BAO HƠI DÙNG BỘ ĐIỀU 
KHIỂN PID MỜ 
Hình 4.18: Hệ thống mức nước bao hơi 3 phần tử dùng PID mờ 
4.8 THU THẬP DỮ LIỆU 
 23 
4.8.1 Thu thập dữ liệu hoạt động của lò hơi sử dụng bộ PID 
Hình 4.20: Trạng thái hoạt động của lò hơi dùng phương pháp PID 
4.8.2 Thu thập dữ liệu hoạt động của lò hơi sử dụng bộ PID mờ 
Hình 4.22: Trạng thái hoạt động của lò hơi dùng phương pháp 
PID mờ 
 24 
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 
Trong luận văn này, hệ thống điều khiển mức nước bao hơi 
được thiết kế theo nhiều phương pháp điều khiển khác nhau bằng 
cách sử dụng tool Circuit Design and Simulation trong Labview. Các 
phương pháp điều khiển PID khác nhau đó là Zeigler – Nichol, 
Tyreus – Luyben, mô hình điều khiển nội và phương pháp điều khiển 
PID mờ, phương pháp điều khiển mờ thích nghi. Tuy nhiên do thời 
gian hạn chế nên luận văn chỉ dừng lại ở việc thực hiện so sánh hoạt 
động của các phương pháp điều khiển của PID và PID mờ chứ chưa 
áp dụng điều khiển thích nghi vào trong bộ điều khiển được. Sau đó 
luận văn đã đưa ra kết quả là bộ PID mờ là hoạt động tốt nhất dựa 
vào thời gian xác lập, thời gian lên, thời gian đỉnh, đỉnh vọt lố . Bộ 
điều khiển mô hình nội dựa vào PID có đáp ứng gần giống với 
phương pháp PID thích nghi mờ, tuy nhiên khi sử dụng phương pháp 
đó thì đáp ứng của nó thay đổi theo thời gian và không ổn định. 
Phần điều khiển giám sát hoạt động bao hơi của lò hơi, 
Labview dựa vào chương trình truy nhập dữ liệu và chương trình này 
sẽ chứa các dữ liệu của quá trình trong file excel với sự hiển thị 
lượng nước bao hơi, lưu lượng nước cấp ở các thời điểm khác nhau, 
rồi từ đó đưa ra nhận xét trạng thái bao hơi của lò hơi để có biện 
pháp khắc phục. 
Do đó hướng phát triển tiếp theo của đề tài là thực hiện tối ưu 
hóa bộ điều khiển PID đồng thời áp dụng bộ điều khiển PID mờ kết 
hợp với điều khiển thích nghi để điều khiển hệ thống mức nước bao 
hơi, thực hiện giám sát sát qua internet trên phần mềm Labview. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tomtat_23_2415.pdf tomtat_23_2415.pdf