Để thực hiện luận văn này, ngƣời viết sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu phù
hợp với tính chất và yêu cầu của đề tài nhƣ phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân
tích, phƣơng pháp liệt kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chứng minh.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá các quy
định của pháp luật về quản lý sử dụng vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh
đó, thông qua phƣơng pháp điều tra để nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng
vốn của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Trên cơ sở đó, đƣa ra những phân tích,
16 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt luận văn Pháp luật về quản lý sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ở Việt Nam và thực tiễn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN NGỌC KIM CƢƠNG
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN NGỌC KIM CƢƠNG
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chuyên ngành : Luật Kinh Tế
Mã số : 60 38 01 07
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung
thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài
chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo
vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦNError! Bookmark not
defined.
1.1 Vốn trong ngân hàng thƣơng mại cổ phần ............ Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Bản chất của vốn trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các loại vốn trong ngân hàng thƣơng mại cổ phầnError! Bookmark
not defined.
1.2 Pháp luật về quản lý sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ............ Error!
Bookmark not defined.
1.2.1 Qui định về quản lý vốn chủ sở hữu ..... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Qui định quản lý vốn vay ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.Qui định về tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ..................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CHI NHÁNH BA
ĐÌNH ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Quan hệ giữa Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN và Ngân hàng TMCP Công
thƣơng VN – Chi nhánh Ba Đình. ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Cơ cấu cổ đông của Ngân hàng TMCP Công thƣơng VNError! Bookmark
not defined.
2.2.1. Cổ đông Nhà nƣớc ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2.Cổ đông nƣớc ngoài: .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Cổ đông khác ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Thực tiễn áp dụng pháp luật về quản lý sử dụng vốn tại Chi nhánh Ba Đình
................................................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Quản lý vốn huy động giữa NHCT VN và chi nhánh Ba Đình: .... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2.Quản lý vốn cho vay giữa NHCT VN và chi nhánh Ba Đình ........ Error!
Bookmark not defined.
2.3.3 Thực tiễn về kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại NHCT VN .................. Error!
Bookmark not defined.
2.4. Bất cập trong áp dụng pháp luật về quản lý sử dụng vốn tại chi nhánh Ba
Đình ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Bất cập liên quan đến quản lý vốn chủ sở hữu Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Bất cập liên quan đến huy động vốn .................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Bất cập liên quan đến hoạt động cho vay ......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về quản lý sử dụng vốn tại NHTM Cổ
phần ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số kiến nghị về pháp luật quản lý sử dụng vốn tại NHTM CP
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Nhóm kiến nghị về quản lý vốn chủ sở hữuError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Nhóm kiến nghị về quản lý vốn huy độngError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Nhóm kiến nghị về quản lý vốn cho vayError! Bookmark not
defined.
3.2.4. Quản lý điều hành, kiểm tra kiểm soát nội bộ trong hệ thống NHTM CP
Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa
1 BLDS Bộ luật dân sự
2 EWS Hệ thống cảnh báo sớm
3 FTP Cơ chế quản lý vốn tập trung
4 KSNB Kiểm soát nội bộ
5 NHTM CP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
7 NHCT VN
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
công thƣơng Việt Nam
8 TCTD Tổ chức tín dụng
9 TSBĐ Tài sản bảo đảm
10 USD Đô la Mỹ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1. Bảng 2.1
Tỷ lệ vốn điều lệ NHCT VN thời điểm tháng
5/2013
36
2. Bảng 2.2
So sánh vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của các
ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam (tại thời điểm
tháng 5/2013)
37
3. Bảng 2.3 Cơ chế quản lý vốn tập trung FTP. 44
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tình cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm nay
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân
hàng có tác động rất lớn tới sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại nền
kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng
thì ngân hàng lại ngày càng hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không
thể thiếu đƣợc.
Thị trƣờng tài chính Việt Nam trong những năm gần đây đang chứng kiến bƣớc
phát triển nhanh chóng của các ngân hàng thƣơng mại. Nhất là trong giai đoạn hiện nay
khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, các ngân hàng không
ngừng tăng vốn, tăng dƣ nợ tín dụng, mở rộng mạng lƣới chi nhánh hoạt động. Là
trung gian tài chính trong nền kinh tế, đối tƣợng của hoạt động ngân hàng chính là vốn,
và qui mô vốn của ngân hàng sẽ quyết định lợi nhuận mà nó kiếm đƣợc. Việc quản lý
sử dụng vốn luôn giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó liên quan tới việc duy trì và mở
rộng thị phần, từ đó là sức cạnh tranh và tiềm năng phát triển của ngân hàng. Xuất phát
từ vai trò quan trọng của hoạt động quản lý sử dụng vốn đối với mỗi ngân hàng thƣơng
mạinên pháp luật Việt Nam đã có những quy định khá khắt khe liên quan đến vấn đề
này, nhằm đảm bảo hoạt động sử dụng vốn của các ngân hàng nằm trong khuôn khổ
của pháp luật, hạn chế rủi ro, đồng thời mang lại hiệu quả cao nhất.
NHCT VN – Chi nhánh Ba Đình là một trong những chi nhánh ngân hàng
lớn, có uy tín trên địa bàn thành phố Hà Nội, là con chim đầu đàn trong hệ thống
NHCT VN. Ngân hàng luôn nhận định phải tuân thủ đúng các quy định pháp luật về
quản lý sử dụng vốn nhƣ các tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hay giới hạn tín dụng đối
với khách hàng và tỷ lệ về khả năng chi trả. Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng các
quy định về quản lý sử dụng vốn tại ngân hàng công thƣơng vẫn còn một số vƣớng
mắc, hạn chế nhất định. Xuất phát từ thực tế này, tôi đã chọn đề tài: “Pháp luật về
quản lý sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam và thực tiễn tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình”
làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Tính đến thời điểm hiện nay đã có khá nhiều các bài viết hay các công trình
nghiên cứu liên quan đến pháp luật quản lý sử dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại
tại Việt Nam.
- Bài viết “Vốn chủ sở hữu trong các ngân hàng tại Việt Nam, các vấn đề về
quản trị vốn” của Th.s Lê Thị Lợi, bài đăng trên Tạp chí ngân hàng số 2/2013. Bài
viết đi từ các vấn đề phát sinh trong quản lý vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam và thực tiễn những quy định pháp luật về vấn đề quản lý vốn
chủ sở hữu. Bài viết đề cập đến các nội dung dƣới cái nhìn tổng thể, không đi sâu
phân tích thực tế tại một ngân hàng thƣơng mại cụ thể nào.
- Bài viết “Những tín hiệu tích cực từ quy định mới về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam”tác giả Đoàn Thái Sơn, đăng trên trang
Web Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Bài viết phân tích những tín hiệu tích cực từ
Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt
động của các tổ chức tín dụng, thông qua việc tìm hiểu những sai lầm của nƣớc Mỹ,
sự hình thành các chuẩn mực quốc tế về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân
hàng và những quy định về đảm bảo an toàn trong hoạt động của các ngân hàng ở
Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ “Tìm hiểu pháp luật về hoạt động cho vay của các tổ chức
tín dụng và các biện pháp bảo đảm an toàn” của Lê Mai Phƣơng, Đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011. Đề tài đã làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản
liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng về pháp luật điều
chỉnh hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng. Căn cứ vào quy định của pháp luật
hiện hành và thực tiễn áp dụng để phát hiện những bất cập trong hoạt động cho vay
của các tổ chức tín dụng. Đồng thời đƣa ra các giải pháp hoàn thiện pháp luật về
hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng và các biện pháp bảo đảm an toàn.
Những công trên chủ yếu đề cập đến những quy định pháp luật liên quan đến
các nguồn vốncụ thể của ngân hàng thƣơng mại và là những nghiên cứu chung,
chƣa tập trung vào một ngân hàng cụ thể nào. Với nội dung đề tài: “Pháp luật về
quản lý sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam và thực tiễn tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình” tác
giả sẽ đi sâu phân tích một cách có hệ thống các quy định pháp luật về quản lý sử
dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại, áp dụng các quy định này vào thực tế NHCT
VN – Chi nhánh Ba Đình, hy vọng sẽ đƣa ra những đóng góp mới, có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn sâu sắc.
3.Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Đề tài đƣợc thực hiện với một số mục đích sau đây:
- Nghiên cứu lý luận về quản lý sử dụng vốn và quản lý sử dụng vốn tại các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
- Nghiên cứu thực trạng áp dụng các quy định pháp luật về quản lý sử dụng
vốn tại ngân hàng công thƣơng Việt Nam.
- Xây dựng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy định pháp luật
về quản lý sử dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ở Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Pháp luật về quản lý sử dụng vốn tại các ngân hàng
thƣơng mại nói chung.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN – CN Ba Đình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện luận văn này, ngƣời viết sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu phù
hợp với tính chất và yêu cầu của đề tài nhƣ phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân
tích, phƣơng pháp liệt kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chứng minh...
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá các quy
định của pháp luật về quản lý sử dụng vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh
đó, thông qua phƣơng pháp điều tra để nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng
vốn của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Trên cơ sở đó, đƣa ra những phân tích,
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Văn bản pháp luật
1. Bộ tài chính (2014), Thông tư 21/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 về việc ban
hành Quy chế hoạt động của người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, Hà Nội.
2. Chính phủ (2006), Nghị định số 141/NĐ – CP ngày 22/11/2006 quy định
mức vốn pháp định của các TCTD, Hà Nội.
3. Chính phủ (2011), Nghị định 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày
22/11/2006 về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín
dụng, Hà Nội.
4. Chính phủ (2013), Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được chính phủ bảo lãnh, Hà Nội.
5. Chính phủ (2011), Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ
về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần, Hà Nội.
6. Chính phủ (2013), Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của
Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần, Hà Nội.
7. Chính phủ (2006), Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của
Chính phủ về giao dịch bảo đảm, Hà Nội.
8. Ngân hàng nhà nƣớc (2005), Quyết định 457/QĐ-NHNN của NHNN ban
hành ngày 19/04/2005 quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
kinh doanh của các TCTD.
9. Ngân hàng nhà nƣớc (2006), Quyết định số 191/QĐ – BHTG7 ban hành
ngày 18/8/2006 về thông tin báo cáo áp dụng đối với các tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi là NHTM.
10. Ngân hàng nhà nƣớc (2008), Quyết định số 187/QĐ-NHNN về việc điều
chỉnh DTBB đối với các TCTD ban hành ngày 16/01/2008
11. Ngân hàng nhà nƣớc (2008), Quyết định số 2560/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008
của Thống đốc NHNN về việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB đối với các TCTD.
12. Ngân hàng nhà nƣớc (2008), Quyết định số 2811/QĐ-NHNN ngày
20/11/2008 về việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB đối với các TCTD.
13. Ngân hàng nhà nƣớc (2008), Quyết định Số: 1160/2004QĐ-NHNN ngày
13/9/2004 của NHNN về việc ban hành quy chế tiền gửi tiết kiệm.
14. Ngân hàng nhà nƣớc (2008), Quyết định số 2951/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008
về việc điều chỉnh tỷ lệ DTBB đối với TCTD của Thống đốc NHNN.
15. Ngân hàng nhà nƣớc (2009), Quyết định số 379/QĐ-NHNN về việc điều
chỉnh tỷ lệ dự DTBB đối với các TCTD ban hành ngày 24/02/2009.
16. Ngân hàng nhà nƣớc (2013), Thông tư số 07/2013/TT-NHNN quy định về
việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng ban hành ngày 14/3/2013.
17. Ngân hàng nhà nƣớc (2009), Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ban hành ngày
10/08/2009 sửa đổi một số điều khoản của Quyết định số 457/QĐ-NHNN về
tỷ lệ vốn ngắn hạn tài trợ cho vay trung dài hạn của TCTD.
18. Ngân hàng nhà nƣớc (2010), Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNN ban
hành ngày 20/05/2010 quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD.
19. Ngân hàng nhà nƣớc (2010), Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ban hành ngày
27/09/2010 của NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong họat động
của tổ chức tín dụng.
20. Ngân hàng Nhà nƣớc (2012), Thông tư số 21/2012/TT-NHNN ngày
18/6/2012 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho
vay, đi vay, mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi
nhánh Ngân hàng nước ngoài, Hà Nội.
21. Ngân hàng Nhà nƣớc (2012), Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày
08/3/2012 Quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín
dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Hà Nội.
22. Ngân hàng Nhà nƣớc (2011), Thông tư số 02/2011/TT-NHNN quy định lãi
suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Hà Nội.
23. Ngân hàng Nhà nƣớc (2014), Nghị định 26/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng, Hà Nội.
24. Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN (2011), Quyết định số 1168/QĐ-HĐQT-
NHCT35 Quy định thực hiện bảo đảm cấp tín dụng. Mã số Qđ.35.03.
25. Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN (2013), Quyết định số 1773/2013/QĐ-
HĐQT-NHCT17Quy chế tạm thời về Tổ chức và hoạt động của Bộ máy kiểm
tra kiểm soát nội bộ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Mã số
QC.17.03.III.
26. Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN (2013), Quyết định số 047/2013/QĐ-
BKS-NHCT43 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát Ngân hàng
TMCP CTVN Mã số QC.43.01.II.
27. Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN (2010), Quyết định số 222/2010/QĐ-
HĐQT-NHCT35 Quy định cho vay các tổ chức kinh tế Mã số QĐ.35.12
28. Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN (2012), Quyết định số 2185/2012/ QĐ-
HĐQT-NHCT35 Quy định tạm thời cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình Mã
số QĐ 35.18.II.
29. Quốc hội (2005), Bộ luật dân sự, Hà Nội.
30. Quốc hội (2005), Luật doanh nghiệp, Hà Nội.
31. Quốc Hội (2010), Luật chứng khoán năm 2006 được sửa đổi bổ sung năm
2010, Hà Nội.
32. Quốc hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Hà Nội.
33. Quốc hội (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội.
34. Quốc hội (2005), Luật Nhà ở, Hà Nội.
35. Quốc hội (2012), Luật bảo hiểm tiền gửi, Hà Nội.
Các tài liệu tham khảo khác
36. Phan Thị Cúc (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao thông vận tải.
37. Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb đại học
Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
38. Trƣơng Thanh Đức (2013), Bình luận về những bất cập của pháp luật giao
dịch bảo đảm, thongtinphapluatdansu.edu.vn.
39. Viên Thế Giang (2010), Tập trung kinh tế - Giải pháp đáp ứng yêu cầu tăng
vốn pháp định của các NHTMVN, Tạp chí Ngân hàng số 13/2010
40. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao thông
vận tải, 2009.
41. Đỗ Thị Kim Hảo (2008), Cảnh báo sớm nguy cơ rủi ro thanh khoản, Tạp chí
ngân hàng số 07/2008.
42. Nguyễn Đắc Hƣng (2008), “Trao đổi về quản trị rủi ro thanh khoản của
ngân hàng thương mại” - Tạp chí ngân hàng số 24/2008.
43. Nguyễn Thị Lan Hƣơng (2013), Sách Những vấn đề pháp lý về tài chính
doanh nghiệp, NXB Chính trị Quốc gia.
44. Nguyễn Đức Hƣởng (2009), Khủng hoảng thanh khoản tài chính toàn cầu –
thách thức với Việt Nam, NXB Thanh Niên.
45. Lê Thị Lợi (2013), Vốn chủ sở hữu trong các ngân hàng tại Việt Nam – các
vấn đề về quản trị vốn, Tạp chí Ngân hàng số 2+3/2013.
46. Frederic S.Mishkin (2001), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, Nxb
Khoa học và kỹ thuật
47. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính.
48. Nguyễn Minh Phong (Tháng 4/2013), Sở hữu chéo và những hệ lụy của sở
hữu chéo, Báo Đại Biểu nhân dân.
49. Peter. Rose (2010), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính.
50. Thông tin khoa học pháp lý (1998), “Về giao dịch bảo đảm và đăng ký tài
sản trong pháp luật Việt Nam”, (Số chuyên đề).
51. Trƣơng Quang Thông (2010), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính.
52. Lê Thị Thu Thủy (2006), Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của
các tổ chức tín dụng, Nxb Tƣ pháp, Hà Nội.
53. Nhật Trung (2010), “Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động – những
thông lệ quốc tế”, Tạp chí Ngân hàng số 17/2010.
54. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb
Thống kê.
55. Trần Thị Thu Trang (2013), Pháp luật về xử lý TSBĐ trong hoạt động cho
vay của các ngân hàng thương mại, thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương VN – CN Đống Đa, Luận văn thạc sĩ Luật học, Khoa Luật –
ĐHQG Hà Nội.
56. Nguyễn Thị Thúy Vân (2014), Pháp luật về huy động vốn bằng hình thức
nhận tiền gửi của NHTM ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Luật học, Khoa Luật
– ĐHQG Hà Nội.
Website:
57.
58.
59.
60.
61.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 00050005068_4721_5509.pdf