Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị

QLNN đối với dự án đầu tư X C bằng nguồn vốn NSNN là vấn đề có tính cấp thiết. Trên thực tế, nhu cầu về đầu tư rất lớn nhưng nguồn lực nhà nước có hạn. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay, việc tăng tích lũy vốn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đầu tư phát triển còn gặp nhiều khó khăn do nguồn vốn còn hạn chế. Vấn đề đặt ra là phải biết quản lý tốt mọi nguồn vốn dành cho đầu tư từ NSNN có một ý nghĩa rất quan trọng, góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư, thúc đ y phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện đến 2020. Trên cơ cở tìm hiểu một số nội dung cơ bản về đầu tư và quản lý các dự án X C từ nguồn vốn NSNN, các chương trình mục tiêu đầu tư cho huyện miền núi; phân tích đánh giá kết quả đầu tư và thực trạng quản lý nhà nước về các dự án X C cho CSHT từ vốn NSNN giai đoạn 2012 - 2015 của huyện Đakrông; luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về các dự án X C cho CSHT từ vốn NSNN trên địa bàn huyện Đakrông một cách hợp lý hơn. Luận văn có giá trị nhất định trong nghiên cứu, học tập đối với các cơ sở đào tạo và tham khảo đối với các nhà hoạch định chính sách; đồng thời đóng góp một số luận điểm đối với khoa học quản lý công, quản lý kinh tế. Trân trọng cảm ơn./.

pdf25 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO / BỘ NỘI VỤ / TRẦN VÂN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI HUYỆN MIỀN NÚI ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN GIAO THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016 Công trình đƣợc hoàn thiện tại: Học viện Hành chính Quốc gia Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO Phản biện 1:.............................................................................................................. Phản biện 2:...................................................................................................... ........ Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn thạc sỹ họp tại Học viện Hành chính quốc gia, số 77 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội vào hồi . giờ ngày . tháng . năm 2016 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Thư viện Học viện Hành chính.quốc gia 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài luận văn: Cơ sở hạ tầng còn được gọi là kết cấu hạ tầng, là hệ thống các công trình xây dựng làm nền tảng cho mọi hoạt động KT-XH. Cơ sở hạ tầng bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, là lực lýợng vật chất nền tảng của tất cả các công trình, các hoạt ðộng kinh tế, vãn hóa và ðời sống. Cơ sở hạ tầng có chức nãng và nhiệm vụ cơ bản là ðảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình thường, liên tục. Với tính chất ða dạng và thiết thực, cơ sở hạ tầng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của mỗi quốc gia và từng vùng lãnh thổ.. Chính vì vậy, việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng đang là ưu tiên của nhiều quốc gia đang phát triển. Đakrông là địa phương có tiềm năng tự nhiên rất lớn cho phát triển KT-XH, được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào các dân tộc ít người; chính quyền địa phương cũng đã triển khai thực hiện các chương trình, giải pháp về phát triển từ NSNN theo các chương trình mục tiêu, đặc biệt là xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH, giao thông nông thôn, hỗ trợ sản xuất như Chương trình 135, Chương trình 30a, Đề án 814 để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất hàng hóa trên cơ sở khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về tự nhiên nhằm giúp huyện Đakrông có nhiều cơ hội để thoát khỏi tình trạng nghèo, tụt hậu., dưới sự lãnh đạo của T nh ủy, HĐN t nh, U N t nh, cùng với sự nỗ lực phấn 2 đấu của chính quyền và nhân dân huyện Đakrông, công tác quản lý đầu tư X C , quản lý vốn đầu tư X C tại huyện Đakrông đã đạt được kết quả quan trọng; việc huy động và s dụng vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ đã đóng góp quan trọng vào việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH của huyện, tạo môi trường thuận lợi góp phần thúc đ y sản xuất phát triển, thúc đ y chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo và cải thiện đời sống sinh hoạt nhân dân. Tuy những kết quả bước đầu đáng khích lệ nhưng kết quả đạt được còn thấp xa so với yêu cầu phát triển KT-XH. Hơn nữa, việc thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém từ khâu lập quy hoạch, lập dự án, thực hiện dự án, giám sát thi công, nghiệm thu đến thanh, quyết toán vốn đầu tư, dẫn đến tình trạng xây dựng dàn trải, nợ đọng X C lớn nên chưa phát huy tốt nguồn vốn đầu tư của ngân sách cho phát triển KT-XH ở huyện miền núi có nhiều khó khăn. Vì vậy, hiệu quả s dụng vốn đầu tư X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Đakrông còn hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư X C từ NSNN vẫn còn nhiều. Căn cứ vào những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài " Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị " để làm luận văn thạc sĩ Quản lý công là phù hợp với chuyên ngành đào tạo, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định. 3 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn: 2.1. Mục đích ựa trên cơ sở khoa học về QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng ở cấp huyện của các các địa phương, luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông, t nh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại các huyện . - Làm rõ thực trạng QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện, huyện miền núi Đakrông từ năm 2012 đến năm 2015, nhất là chương trình 135 và 30a của Chính phủ. - Đề xuất những định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông, t nh Quảng Trị trong thời gian tới. 3.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Liên quan đến đề tài này, đã có một số công trình khoa học nghiên cứu từng lĩnh vực đầu tư của Nhà nước như: - Trần Chí Việt – Giải pháp quản lý đầu tư X C bằng vốn ngân sách ở t nh Quảng ình, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. - Lê Thị Thu Vân – QLNN với đầu tư từ ngân sách cho vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn huyện ắc Trà My t nh Quảng Nam, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. 4 - Nguyễn Thế ảo – QLNN về X C ở huyện Quảng Trạch - Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài trên đã đề cập đến vai trò vốn đầu tư của NSNN cho các dự án X C để phát triển kết cấu hạ tầng góp phần tích cực phát triển KT-XH nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý nhà nước về các dự án đầu tư X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng đối với các huyện miền núi. Đề tài này không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: - Lý luận: Hệ thống hóa những vấn để về QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng cấp huyện của các địa phương - Thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá về thực trạng QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông, t nh Quảng Trị. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn - Về không gian: huyện Đakrông, t nh Quảng Trị - Về thời gian: Số liệu phân tích lấy từ nãm 2012 – 2015 và đề xuất phương hướng, giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn: 5.1. Phương pháp luận và cơ sở lý luận - Phương pháp luận: luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận uy vật biện chứng và uy vật lịch s của chủ nghĩa Mác – Lê nin; - Cơ sở lý luận: dựa trên cơ sở lý luận về QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng cấp huyện của các địa phương 5 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích các tài liệu - Phương pháp nghiên cứu định lượng: phương pháp thống kê, điều tra, phân tích gắn với tổng hợp, tổng kết thực tiễn 6. Những đóng góp của luận văn - Làm rõ một số vấn đề lý luận về QLNN đối với các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng cấp huyện của các địa phương - Làm rõ thực trạng QLNN về đầu tư X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông - Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát huy vai trò của nhà nước trong QLNN về các dự án X C từ NSNN cho cơ sở hạ tầng ở huyện Đakrông, t nh Quảng Trị. - Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các dự án XDCB từ NSNN cho cơ sở hạ tầng cấp huyện Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án X C từ NSNNcho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông, t nh Quảng Trị Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án XDCB từ NSNN cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakrông, t nh Quảng Trị trong thời gian tới 6 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP HUYỆN 1.1. Tổng quan về đầu tƣ các dự án xây dựng cơ bản cho cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm đầu tư a) Khái niệm b) Đặc điểm 1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản a) Khái niệm ngân sách nhà nước b) Sự cần thiết của đầu tư XDCB bằng ngân sách nhà nước c) Đặc điểm và vai trò của đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước 1.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước a) Khái niệm b) Vai trò c) Đặc điểm 1.1.4. Những yêu cầu đối với đầu tư từ ngân sách nhà nước 1.1.5. Cơ sở hạ tầng a) Khái niệm b) Vai trò c) Đặc điểm 1.2. Quản lý nhà nƣớc về các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng cấp huyện 1.2.1. Khái niệm 7 1.2.1.1. Quản lý Nhà nước 1.2.1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư 1.2.1.3. Quản lý nhà nước về các dự án XDCB cho cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở cấp huyện. 1.2.2. Quan niệm và đặc điểm của việc quản lý ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn cấp huyện 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở cấp huyện 1.2.3.1. Xây dựng hệ thống các văn bản quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở cấp huyện 1.2.3.2. Xây dựng quy trình quản lý ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn cấp huyện 1.2.3.3. Lập và giao kế hoạch quản lý nhà nước về XDCB cho cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện 1.2.3.4. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước các dự án XDCB bằng nguồn vốn NSNN cho cơ sở hạ tầng trên địa bàn cấp huyện 1.2.3.5. Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện XDCB cho cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về các dự án XDCB từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng cấp huyện 1.3.1. Các nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bản 1.3.1.2. Chất lượng quản lý đầu tư xây dựng 1.3.1.3. Năng lực và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý đầu tư xây dựng cơ bản 8 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế - xã hội 1.3.2.2. Cơ chế, chính sách quản lý đầu tư xây dựng 1.3.2.3. Các chính sách kinh tế vĩ mô 1.3.2.4. ộ máy quản lý của Nhà nước và khả năng phối hợp giữa các chủ thể trong hệ thống quản lý 1.3.2.5. Cải cách hành chính và nâng cao năng lực quản lý Nhà nước: 1.3.2.6. Năng lực nhà thầu tư vấn và nhà thầu xây lắp 1.3.2.7. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của địa phương 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng miền n i ở m t số địa phƣơng 1.4.1. Kinh nghiệm từ các địa phương a) Vĩnh Phúc b) Tuyên Quang 1.5.2. Bài học có ý nghĩa đối với huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị từ việc nghiên cứu thực tiễn của các địa phương Một là, quản lý đầu tư X C cho cơ sở hạ tầng từ NSNN cho huyện miền núi cần gắn với quá trình phát triển KT - XH của địa phương. Hai là, Đ y mạnh công tác phổ biến các mô hình, điển hình có hiệu quả để góp phần xóa đói giảm nghèo cho các thôn, xã khó khăn. Ba là, Các chính sách cần phù hợp với từng địa bàn; cần đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải, có chính sách đặc thù cho từng vùng khó khăn. 9 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. M t số đ c điểm tự nhiên, kinh tế - xã h i và tình hình thực hiện các dự án có lien quan trên địa bàn huyện Đakrông 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.1.3. T nh h nh thực hiện các dự án XDCB từ ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng tại huyện Đakông giai đoạn 2 12 – 2015 a) Các dự án thuộc Chương tr nh 135 b) Chương tr nh 3 a 2.2. Thực trạng QLNN đối với các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông 2.2.1. Thực trạng các văn bản pháp lý QLNN đối với các dự án XDCB từ NSNN cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông ên cạnh các Luật cơ bản về quản lý đầu tư và X trong nước như: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được quốc hội thông qua ngày 18/06/2014; Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;... U N t nh Quảng Trị cũng đã ban hành quyết định quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư X C bằng nguồn NSNN cho CSHT áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015; thực hiện quy trình phân công trách nhiệm trong quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện, tổ chức phân cấp mạnh trong quản lý ngân sách và đầu tư; tạo được sự 10 chủ động cho các đơn vị địa phương trong việc đề xuất lựa chọn danh mục đầu tư, bố trí kế hoạch và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác. o đó, việc xây dựng dự toán chi đầu tư hàng năm của huyện Đakrông được chủ động hơn so với các năm trước. * Đối với gói thầu xây lắp có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên thực hiện đấu thầu theo quy định các bước sau: Bước 1: Mời thầu Bước 2: Dự thầu Bước 3: Mở thầu Bước 4: Đánh giá, so sánh hồ sơ dự thầu Bước 5: Xếp hạng, lựa chọn nhà thầu Bước 6: Thông báo kết quả đấu thầu và ký hợp đồng * Đối với gói thầu xây lắp có giá trị dưới 1 tỷ đồng: ch thực hiện thương thảo hợp đồng trình ch định thầu. 2.2.2. Thực trạng về nguồn lực huy động từ ngân sách nhà nước cho các dự án xây dựng cơ bản về cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông Ngân sách cấp huyện là một bộ phận của ngân sách địa phương, cũng phải tuân thủ nguyên tắc trên. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý ngân sách cho đầu tư X C , để thuận tiện cho việc quản lý theo dõi và hạch toán từng loại vốn theo tính chất từng nguồn hình thành vốn, huyện Đakrông chia ra làm các loại nguồn vốn sau: Vốn XDCB tập trung: Là vốn đầu tư nằm trong cân đối dự toán ngân sách t nh phân cấp cho ngân sách huyện hàng năm để thực hiện chi cho các dự án, công trình X C nằm trong danh mục được HĐN huyện thông qua. Nó được hình thành từ việc phân cấp các khoản thu 11 cho ngân sách huyện. Vốn đấu giá quyền sử dụng đất cho đầu tư XDCB : Là vốn đầu tư được hình thành từ việc bán đấu giá quyền s dụng đất các dự án s dụng đất để làm nhà ở do t nh tổ chức đấu giá và cả dự án do huyện tổ chức đấu giá. Vốn tăng thu cho XDCB: là vốn đầu tư được hình thành từ số tăng thu thực tế so với dự toán thu năm hiện hành mà t nh giao cho huyện dùng để đầu tư X C . Nguồn vốn này chịu ảnh hưởng rất nhiều từ yếu tố: vị trí địa lý, quy hoạch đô thị, hạ tầng kỹ thuật và đặc biệt là yếu tố thị trường nhà đất từng thời kỳ. Vấn đề này đòi hỏi các cấp chính quyền phải nghiện cứu thị trường để chu n bị những điều kiện tốt nhất, tạo ra hàng hoá – quyền s dụng đất đưa ra thị trường đấu giá vào thời điểm thích hợp nhằm tăng thu cho ngân sách địa phương. Vốn hỗ trợ có mục tiêu cho đầu tư XDCB là vốn đầu tư hình thành từ việc ngân sách t nh bổ sung có mục tiêu cho các dự án thuộc phạm vi quản lý của t nh nhưng t nh giao cho huyện thực hiện. Vốn huy động đóng góp và vốn khác cho đầu tư XDCB là vốn đầu tư do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ cho đầu tư, xây dựng các dự án, công trình cụ thể. 12 Bảng 2.2: Kết quả huy đ ng vốn giai đoạn 2012 – 2015 trên địa bàn huyện Đakrông (Nguồn: áo cáo tình hình phát triển KT-XH huyện Đakrông giai đoạn 2010 – 2015 – ĐV tính tỷ đồng) STT Chỉ tiêu các năm 2012 2013 2014 2015 C ng 1 Tổng nguồn huy động toàn xã hội 166,123 182.029 149,509 189,522 505,336 2 Tổng nguồn vốn đầu tư từ NSNN 99,039 91,994 89,622 109,003 389,658 - Vốn Chương trình 135 16,800 8,986 7,900 10,216 43,902 - Vốn Chương trình 30a 36.240 35,218 36,680 32,606 140,744 - Vốn X C tập trung huyện quản lý 11,316 10,340 8,422 11,760 41,838 - Vốn X C tâp trung t nh quản lý 3,800 0,8 0,7 6,500 11,800 - Nguồn vốn khác 30,703 36,650 47,921 115,274 3 Số dự án được đầu tư 110 98 114 129 451 - Số dự án thuộc nguồn vốn Chương trình 135 18 12 17 17 64 - Số dự án thuộc nguồn vốn Chương trình 30a 17 28 19 34 98 Việc đầu tư cơ sở hạ tầng được thực hiện theo trình tự ưu tiên các công trình thiết yếu phục vụ cho sự phát triển KT - XH và dân sinh ... Nhờ đó, diện mạo nông thôn miền núi có nhiều thay đổi, đời sống nhân dân từng bước được nâng cao. 13 Trong đó: - Năm 2012: 99,039 tỷ đồng đầu tư cho 110 công trình (47 công trình hoàn thành chuyển tiếp). - Năm 2013: 91,994 tỷ đồng đầu tư cho 98 công trình (39 công trình hoàn thành chuyển tiếp). - Năm 2014: 89,622 tỷ đồng đầu tư cho 114 công trình (59 công trình hoàn thành chuyển tiếp). - Năm 2015: 109,003 tỷ đồng đầu tư cho 129 công trình (78 công trình hoàn thành chuyển tiếp). Bảng 2.3: M t số công trình XDCB về cơ sở hạ tầng giai đoạn 2012 – 2015 (Nguồn: áo cáo tình hình phát triển KT-XH huyện Đakrông giai đoạn 2010 – 2015) ĐVT: Triệu đồng STT Tên công trình Tổng vốn đầu tƣ Kế hoạch vốn Giá trị thực hiện ĐTPT SN Khởi công năm 2013 – Đã hoàn thành 1 Trường mầm non a Lòng - Thôn Văn Vận, Tân Trà, xã a Lòng, huyện Đakrông 1.656.9 1.600 1.592,96 2 Trường Tiểu học a Nang, huyện Đakrông; Hạng mục: Nhà hiệu bộ, sân bê tông 2945.78 2.775 2.776,27 3 Trường THCS Thôn Ka Lu, xã Đakrông, huyện Đakrông 4412.007 4.120 4.104,01 4 Trạm y tế Triệu Nguyên, huyện Đakrông 4896.5 4.600 4.516,23 5 Nâng cấp hệ thống điện: a Rầu, Khe Lặn, Phú Thiềng xã Mò Ó, huyện Đakrông 2966.536 2.700 2.800 14 6 Nâng cấp đường vào khu kinh tế mới xã Tà Rụt, huyện Đakrông 2374.277 2.200 2.200 7 Kiên cố hóa đường vào thôn Cợp, xã Húc Nghì, huyện Đakrông 4999.907 4.700 4.700 Khởi công năm 2014 – Chưa hoàn thành 8 Hệ thống thủy lợi thôn Kè xã Tà Long, huyện Đakrông 4490.077 2.396 9 Đường liên thôn Sa Ta - A Đu, xã Tà Long, huyện Đakrông; Lý trình:Km4+740,53-Km5+152,27 4608.223 2.800 10 Trường Tiểu học a Nang - thôn Tà Mên, huyện Đakrông; hạng mục: nhà 08 phòng học 4695.378 2.340 11 Nâng cấp đường giao thông thôn A Bung - La Hót xã A ung, huyện Đakrông 4398.116 2.140 Khởi công năm 2015 – chưa hoàn thành 10 Nâng cấp, s a chữa đường liên thôn Tà Rẹc - Tà Mên xã a Nang; Lý trình: Km1+655,75-Km3+919,26 1.000 11 Nâng cấp, s a chữa đường vào thôn Cợp xã Húc Nghì; Lý trình: Km4+12,7-Km5+828,71 1.000 Vốn lồng ghép – Đã hoàn thành 12 Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt bản ù xã a Nang, huyện Đakrông 250 224,4 (vốn lồng ghép) 13 Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn A ung, La Hót xã A ung, huyện Đakrông 250 250 14 Nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Rò Ró 2, A Vao, xã A Vao 250 258,2 15 S a chữa hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Cợp, xã Húc Nghì 250 250 15 2.2.3. Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý đối với các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông ộ máy quản lý các dự án xây dựng cơ bản từ NSNN có thể được hình thành theo nhiều cách khác nhau. Tại huyện Đakrông, bộ máy quản lý các dự án gồm các cơ quan, các phòng chuyên môn chủ yếu sau: Phòng Tài chính - Kế hoạch th m định, phê duyệt các dự án, bố trí vốn đầu tư X C từ NSNN cho các công trình; cấp phát và quản lý vốn đầu tư X C từ NSNN ở địa phương, thống nhất khoản vốn vay, vốn viện trợ của huyện để dành cho đầu tư phát triển; Phòng Kinh tế - Hạ tầng nghiên cứu các cơ chế, chính sách về xây dựng, làm nhiệm vụ lập dự án, thiết kế và dự toán công trình, th m định thiết kế tổng dự toán để trình cấp có th m quyền phê duyệt; Kho ạc Nhà nước tham gia vào khâu th m định cấp phát và quản lý tất cả các dự án đầu tư từ NSNN hoặc nguồn vốn được coi như là NSNN (các khoản đóng góp, viện trợ không hoàn lại) 2.2.4. Thực trạng về cơ chế quản lý đối với các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông a) Giao và chỉ đạo kế hoạch: Căn cứ Quyết định phân bổ vốn của U N t nh, Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương tham mưu U N huyện Quyết định phân bổ nguồn vốn X C tập trung theo phân cấp và trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục cơ cấu 16 nguồn vốn để triển khai thực hiện. b) Công tác chỉ đạo điều hành Đối với các dự án mới (phải có ý kiến th m định vốn của Sở Kế hoạch và Đầu tư), U N huyện đã hướng dẫn, ch đạo các an QL A, đơn vị triển khai thực hiện, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định nên đến hết tháng 6 hàng năm các dự án đã hoàn ch nh được hồ sơ thủ tục để triển khai thực hiện kịp thời. c) Công tác chuẩn bị đầu tư: Trên cơ sở quy định tại các văn bản về quản lý đầu tư X C . U N huyện giao các phòng, ban chuyên môn trực thuộc (Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện th m định chủ trương đầu tư, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thi công; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện th m định bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình; công tác quản lý dự án giao an Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện..) thực hiện công tác đầu tư công trình trên địa bàn huyện theo quy; d) công tác thực hiện dự án Trên cơ sở dự án được phê duyệt, U N huyện triển khai công tác lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát công trình cho đơn vị thực hiện dự án. Trong quá trình thực hiện U N huyện đã tổ chức các cuộc họp với các U N thị trấn, xã; các chủ đầu tư của các dự án trên địa bàn nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện dự án; thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở các chủ đầu tư, các ban quản lý và các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công đ y nhanh tiến độ thực hiện. Công tác nghiệm thu khối lượng, thanh 17 toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng. e) công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng Trên cơ sở định hướng phát triển KT-XH trên địa bàn huyện, UBND huyện đã triển khai thực hiện đồng bộ một số quy hoạch bao gồm: quy hoạch chung xây dựng đô thị Krông Klang, đô thị Tà Rụt, Quy hoạch khu lâm viên thị trấn Krông Klang, Quy hoạch các dự án định canh định cư tập trung vùng A Pun, Cợp, A Đu -T’Rơ nhằm ổn định về chỗ ở và đất sản xuất cho bà con nhân dân; góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định về an ninh - quốc phòng. f) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện U N huyện đã tập trung ch đạo, tích cực đôn đốc các QL dự án, các nhà thầu đ y nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn; Lập kế hoạch kiểm tra định kỳ. Đồng thời, tổ chức giao ban hàng tháng, kiểm tra tiến độ thi công các công trình trên địa bàn, kịp thời nhắc nhở, x lý những sai phạm về thời gian đã cam kết trong hợp đồng nhằm đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng công trình, nâng cao hiệu quả đầu tư của nguồn vốn. 2.2.5. Thực trạng về nguồn nhân lực quản lý đối với các dự án XDCB từ NSNN cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông Tại huyện Đakrông, nguồn nhân lực quản lý các dự án X C hiện có 13 người, làm việc tại an Quản lý ự án đầu tư xây dựng. Trong đó, lãnh đạo gồm Giám đốc và 01 Phó giám đốc, có trình độ 18 c nhân và 05 năm kinh nghiệm; Cán bộ chuyên môn gồm 11 người (09 đại học, 01 trung cấp và 01 lái xe. 2.3. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Đakrông 2.3.1. Kết quả - Văn bản pháp lý: hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đang ngày càng được hoàn thiện, thống nhất. - Nguồn lực huy động: Nguồn vốn NSNN đã được phân bổ đúng mục đích, tập trung hơn. - Tổ chức bộ máy quản lý: Thực hiên đúng trình tự, từ thủ tục đầu tư cho đến công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào s dụng. - Cơ chế quản lý: Công tác quản lý đầu tư từng bước được chấn ch nh và nâng cao hiệu quả. - Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực của huyện phục vụ cho công tác quản lý các dự án V C được quan tâm. 2.3.2. ạn chế - Văn bản pháp lý: Các cơ chế chính sách trong lĩnh vực đầu tư X C thời gian qua ban hành rất nhiều, lại thường xuyên thay đổi gây khó khăn, cản trở cho những người làm việc trong lĩnh vực quản lý đầu tư X C . - Nguồn lực huy động: Khả năng nguồn vốn còn hạn hẹp, chưa đủ sức cơ cấu lại nền kinh tế. - Tổ chức bộ máy quản lý chưa thật sự xác định rõ trách nhiệm, có dấu hiệu buông lỏng vấn đề thanh tra, kiểm tra. 19 - Công tác quy hoạch: còn thiếu sâu sát, chưa thực sự quan tâm đúng mức đến công tác quy hoạch phát triển KT-XH, ... - Nguồn nhân lực: Đội ngũ cán bộ th m định của một số ngành còn thiếu, trình độ chưa đáp ứng được yêu cầu mới; - Một số hạn chế khác 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế a)Nguyên nhân khách quan - Đakrông là một huyện địa hình chia cắt, ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý đầu tư và xây dựng. - Hiện nay, có nhiều nội dung trong các quy định không còn phù hợp với yêu cầu... - Chính sách, chế độ của nhà nước về X C ban hành chậm, thiếu, không đồng bộ làm hạn chế việc thực hiện ở cấp các ngành... b) Nguyên nhân chủ quan - Công tác quản lý đầu tư và xây dựng chưa được các ngành, cấp quan tâm một cách đúng mức, toàn diện. - Cải cách hành chính về đầu tư và X C chậm đổi mới, còn chồng chéo, thủ tục hành chính rườm rà.. - Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa được coi trọng đúng mức và tiến hành thường xuyên. - Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư và xây dựng vừa thiếu, vừa yếu về năng lực, kinh nghiệm chậm được bổ sung kiện toàn. 20 Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ THỜI GIAN TỚI 3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã h i của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho cơ sở hạ tầng của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Giải pháp về hệ thống văn bản pháp lý - Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư để s a đổi, bổ sung hoặc ban hành mới có tính pháp lý cao. - Rà soát lại các chính sách liên quan để điều h nh, s a đổi cho phù hợp thực tế địa phương - Tổ chức thực hiện đồng bộ các chính sách giảm nghèo chung, giảm nghèo đặc thù, theo Nghị quyết đề ra trên địa bàn. - Địa phương tiếp tục triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016-2020, 3.2.2. Giải pháp về bộ máy tổ chức - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ công tác cán bộ. - Tiếp tục đổi mới các mặt hoạt động, nâng cao hiệu quả công tác chính trị; 21 - Phát huy sức mạnh tổng hợp các lực lượng thông tin tuyên truyền, thực hiện tốt nhiệm vụ định hướng dư luận xã hội. 3.2.3. Giải pháp về nguồn lực huy động - Phát huy tối đa nguồn lực trong và ngoài nước cho Chương trình 135. - Tiếp tục ưu tiên nguồn lực đầu tư xây dựng CSHT với hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo sự liên kết vùng, - Chủ động sắp xếp các danh mục đầu tư theo thứ tự ưu tiên, tăng cường phân cấp cho xã, cộng đồng, người dân; 3.2.4. Giải pháp về cơ chế quản lý - Xác định đúng mục tiêu đầu tư, tập trung trọng điểm: Khi các điều kiện về KT-XH thay đổi đòi hỏi phải xác định, điều ch nh lại đối tượng, mục tiêu, lĩnh vực đầu tư cũng như chính sách để đáp ứng tình hình mới. - Hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư X C về CSHT ở các xã đặc biệt khó khăn;. - Gắn kết chương trình giữa Nhà nước và nhân dân, nhân dân phải được tham gia trong mọi hoạt động và các khâu mà họ có khả năng tham gia công trình. 3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực quản lý - Nâng cao trình độ, đạo đức của cán bộ quản lý XDCB. - Đào tạo cán bộ quản lý trở thành một nghề chuyên nghiệp. - Nâng cao đạo đức và ý thức chấp hành kỷ luật của công chức, viên chức Nhà nước. 22 - Nhà nước và chính quyền địa phương cần ban hành chế tài đủ mạnh để x phạt hành chính, cách chức, miễn nhiệm khi quyết định các dự án đầu tư sai quy hoạch, gây hậu quả nghiêm trọng. 3.3. M t số kiến nghị 3.3.1. Đối với Chính phủ 3.3.2. Đối với các ộ, ngành Trung ương 3.3.3. Đối với U N t nh và các ngành chức năng của t nh 3.3.4. Đối với U N huyện Đakrông 23 KẾT LUẬN QLNN đối với dự án đầu tư X C bằng nguồn vốn NSNN là vấn đề có tính cấp thiết. Trên thực tế, nhu cầu về đầu tư rất lớn nhưng nguồn lực nhà nước có hạn. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay, việc tăng tích lũy vốn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đầu tư phát triển còn gặp nhiều khó khăn do nguồn vốn còn hạn chế. Vấn đề đặt ra là phải biết quản lý tốt mọi nguồn vốn dành cho đầu tư từ NSNN có một ý nghĩa rất quan trọng, góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư, thúc đ y phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện đến 2020. Trên cơ cở tìm hiểu một số nội dung cơ bản về đầu tư và quản lý các dự án X C từ nguồn vốn NSNN, các chương trình mục tiêu đầu tư cho huyện miền núi; phân tích đánh giá kết quả đầu tư và thực trạng quản lý nhà nước về các dự án X C cho CSHT từ vốn NSNN giai đoạn 2012 - 2015 của huyện Đakrông; luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về các dự án X C cho CSHT từ vốn NSNN trên địa bàn huyện Đakrông một cách hợp lý hơn. Luận văn có giá trị nhất định trong nghiên cứu, học tập đối với các cơ sở đào tạo và tham khảo đối với các nhà hoạch định chính sách; đồng thời đóng góp một số luận điểm đối với khoa học quản lý công, quản lý kinh tế. Trân trọng cảm ơn./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_cac_du_an_dau_tu_x.pdf
Luận văn liên quan