MỤC LỤC
- LỜI MỞ ĐẦU .
- LỜI CẢM ƠN .
- NỘI DUNG
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂM MẶT TRỜI
I Tình hình chung của Công ty cổ phần đầu tư Tâm Mặt Trời .1
1.1 Quá trình hình thành và phát riển của Công ty 1
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 2
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . 3
1.4 Sản phẩm chính đang kinh doanh . . .4
1.5 Thị trường tiêu thụ 4
1.6 Nguồn nhân lực 4
II Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 5
2.1 Công tác tổ chức quản lý của Công ty .6
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 9
2.3.1 Giới thiệu về các chuẩn mực kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 9
2.3.2 Tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 10
2.3.3 Đặc điểm về việc sử dụng tài khoản kế toán. 13
2.3.4 Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng 14
2.3.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng 14
CHƯƠNG II CÁC VẤN ĐỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất Công nghiệp 16
II. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phận loại chi phí sản xuất .16
2.1 Khái niệm chi phí sản xuất . 16
2.2 Các cách phân loại CPSX chủ yếu . 17
2.2.1 Phân loại CPSX theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí) 17
2.2.2 Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế chi phí ( khoản mục chi phí) .18
2.2.3 Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất .19
2.3 Ý nghĩa của công tác quản lý CPSX trong quá trình hoạt động SXKD .20
III. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm .20
3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 20
3.2 Phân loại giá thành sản phẩm 21
3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành 21
3.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán .21
3.4 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm 22
IV. Kế toán tập hợp CPSX 23
4.1 Đối tượng tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành sản phẩm .23
4.1.1 Khái niệm CPSX .23
4.1.2 Các đối tượng tập hợp CPSX .24
4.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 24
4.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 24
4.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 25
4.2.3 Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 25
4.3 Kế toán tập hợp CPSX 25
4.3.1 Tài khoản 621 – chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 25
4.3.2 Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp .28
4.3.3 Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung .30
4.3.4 Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang 34
V. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX trong Doanh nghiệp sản xuất .38
5.1 Tài khoản sử dụng .38
5.2 Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và phân bổ CPNVLTT 39
5.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPNCTT 40
5.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ CPSXC .41
5.5 Kế toán tập hợp CPSX toàn Doanh nghiệp 42
VI. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang .43
6.1 Phương pháp đánh giá theo CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính 44
6.2 Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .44
6.3 Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức (hoặc chi phí kế hoạch) 45
VII. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình Doanh nghiệp chủ yếu 46
7.1 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 46
7.1.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp) .46
7.1.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .47
7.1.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ .48
7.1.4 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ chi phí .49
7.1.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tổng cộng chi ph í50
7.1.6 Phương pháp liên hợp .50
7.1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức chi phí 51
7.2 Ứng dụng các phương pháp tính giá thành trong các loại hình Doanh nghiệp chủ yếu 51
7.2.1 Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tập kiểu song song51
7.2.2 Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất kiểu liên tục 52
CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂM MẶT TRỜI
I. Tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 56
1.1 Thực tế công tác kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 56
1.1.1 Những điều kiện thực tế của Công ty ảnh hưởng đến việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm 56
1.1.2 Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 56
II. Kế toán tập hợp CPSX .57
2.1 TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 58
2.2 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp 68
2.3 TK 627 – Chi phí sản xuất chung .71
2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn Công ty .74
VIII. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 79
IX. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .80
IX. Một số kiến nghị và đề xuất về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời 85
9.1 Ưu điểm 86
9.2 Những tồn tại 86
9.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời
LỜI KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO .
89 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3870 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPNCTT:
CPNCTT là các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Về nguyên tắc, CPNCTT được tập hợp cũng như đối với chi phí nguyên vật liệu. Trường hợp phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền công hay giờ công định mức hoặc giờ công thực tế, khối lượng san phẩm tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.
* Các nghiệp vụ kế toán tập hợp CPNCTT cụ thể như sau:
a. Toàn bộ số tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622 (chi tiết liên quan)
Có TK 334, 338, 333
b. Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT vào các đối tượng có liên quan.
Nợ TK 154 (chi tiết liên quan)
Có TK 622 (chi tiết liên quan)
5.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ CPSXC
CPSXC là các chi phí liên quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất như chi phí về tiền lương và các khoản khác cho nhân viên quản lý phân xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí về vật liệu dụng cụ dùng cho quản lý ở các phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ.
Các CPSXC thường được hạch toán chi tiết riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó mới tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. Việc phân bổ cũng tiến hành theo tiêu thức phân bổ hợp lý như định mức CPSXC, chi phí trực tiếp.
Việc tập hợp và kết chuyển, phân bổ CPSXC được tiến hành trên TK 627.
* Các nghiệp vụ kế toán tập hợp CPSXC cụ thể như sau:
a. Phản ánh việc tập hợp các CPSXC phát sinh thực tế
Nợ TK 627 (chi tiết liên quan)
Có TK 334, 338
Có TK 152, 153, 142
Có TK 214
b. Đối với các khoản dịch vụ sử dụng cho sản xuất chung như điện nước, điện thoại và các khoản chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
c. Phản ánh số ghi giảm CPSXC
Nợ TK 111, 112, 338
Có TK 627
d. Cuối kỳ, kết chuyển và phân bổ CPSXC vào TK 154
Nợ TK 111, 112, 338
Có TK 627 (chi tiết liên quan)
5.5 Kế toán tập hợp CPSX toàn Doanh nghiệp
Các nghiệp vụ kế toán tập hợp CPSX toán Doanh nghiệp được thể hiện trên sơ đồ kế toán sau :
TK 152, 111, 112 TK 621 TK 154 TK 152
Trị giá NVL xuất kho Kinh phí NVL Phế liệu thu hồi
dùng trực tiếp sản xuất trực tiếp sản phẩm hỏng
TK 334, 338 TK 622 TK 138
Tiền lương và các khoản Kinh phí nhân công Bồi thường phải thu
trích theo tiền lương trực tiếp do sản phẩm hỏng
TK 152, 153, 142 TK 627 TK 155
Tập hợp và Kết chuyển (phân bổ) Giá thành sản xuất
phân bổ CPSXC CPSXC thành phẩm nhập kho
TK 632, 157
Giá thành sản xuất
Sản phẩm lao vụ
bán không qua kho
hoặc gửi bán
Hình: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
VI. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang:
Sản phẩm dở dang là giá trị của sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chế tạo trên dây chuyền sản xuất vào cuối kỳ kế toán. Để tính được giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán phải xác định được giá trị sản phẩm dở dang (CPSX dở dang) vào cuối kỳ. Sau đó, đánh giá sản phẩm dở dang theo một trong các phương pháp sau đây:
6.1 Phương pháp đánh giá theo CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính)
Theo phương pháp này giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính), còn các chi phí khác (CPNCTT và CPSXC,…)được tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) được tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như nhau.
Giá trị sản phẩm dở dang hay CPSX dở dang được xác định theo công thức sau:
DĐK + CNVL
DCK = x Qdd
QTP + Qdd
Trong đó:
DĐK : CPSX dở dang đầu kỳ
CNVL : CPNVLTT hoặc chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng trong kỳ.
DCK : CPSX dở dang cuối kỳ
Qdd : Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
QTP : Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Phương pháp này thích hợp với những Doanh nghiệp có CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm (>70%)
6.2 Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Theo phương pháp này thì giá trị sản pẩm dở dang cuối kỳ bao gồm các khoản chi phí được xác định như sau:
- Đối với CPSX bỏ vào một lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như CPNVLTT (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) được tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
DĐK-NVL + CNVL
DCK-NVL = x Qdd
QTP + Qdd
Trong đó:
DĐK-NVL : CPNVTT hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trong sản phẩm dở dang đầu kỳ.
DCK-NVL : CPNVLTT hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trong sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Đối với các chi phí phân bổ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ chế biến như CPNCTT, CPSXC (còn gọi là chi phí chế biến) thì căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang mà quy đổi chúng ra sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính các chi phí này cho sản phẩm dở dang theo công thức sau:
DĐK-CPCB + CCB
DCK-CPCB = x (Qdd x M)
Qdd + (Qdd x M)
Trong đó:
DĐK-CPCB : Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu kỳ
DCK-CPCB : Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang cuối kỳ
CCB : Chi phí chế biến sử dụng trong kỳ
M : Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tóm lại:
DCK = DĐK-NVL + DCK-NVL
6.3 Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức (hoặc chi phí kế hoạch)
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của chúng và chi phí định mức (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí cho từng đơn vị sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
DCK = DCK-NVL + DCK-CPCB
DCK-NVL = Qdd x CNVL-ĐM(KH)/SP
DCK-CPCB = Qdd x M x CCB-ĐM(KH)/SP
Trong đó
CNVL-ĐM(KH)/SP : Chi phí nguyên vật liệu theo định mức cho 1 sản phẩm
CCB-ĐM(KH)/SP : Chi phí chế biến theo định mức cho 1 sản phẩm.
Phương pháp này áp dụng thích hợp với Doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm đã xây dựng được định mức CPSX hợp lý hoặc thực hiện phương pháp tính giá thành định mức.
VII. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình Doanh nghiệp chủ yếu.
7.1 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:
Trên cơ sở các CPSX đã tập hợp được, kế toán tiến hành tính giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành. Tùy thuộc đặc điểm sản xuất, tính chất của quy trình công nghệ, yêu cầu và trình độ quản lý mà Doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp một số phương pháp tính giá thành sau:
7.1.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Thường được áp dụng trong các Doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, sản xuất ít mặt hàng với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ kế toán (ví dụ như: sản xuất điện, nước, khai thác,…)
Giá thành sản phẩm được tính như sau:
Giá trị
∑ZTP = DĐK + C – DCK – phế liệu
thu hồi
Trong đó:
∑ZTP : Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
DĐK : CPSX dở dang đầu kỳ
C : CPSX phát sinh trong kỳ
DCK : CPSX dở dang cuối kỳ
∑ZTP
ZĐVTP =
QTP
Trong đó:
ZĐVTP : Giá thành đơn vị thành phẩm
∑ZTP : Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
QTP : Số lượng sản phẩm hoàn thành
7.1.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Thường được áp dụng trong các Doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm tách nhau và không thể tách riêng chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Trong trường hợp, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là toàn bộ sản phẩm hoàn thành. Do vậy, phải căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật để xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số tính giá thành (trong đó chọn một sản phẩm làm chuẩn có hệ số bằng 1), sau đó tính giá thành cho từng loại sản phẩm chuẩn:
- Qui đối tất cả các loại sản phẩm ra thành sản phẩm chuẩn:
∑QSP chuẩn = ∑ ( QSP từng loại x HSP từng loại )
Trong đó:
∑QSP chuẩn : Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
QSP từng loại : Số lượng sản phẩm từng loại
HSP từng loại : Hệ số sản phẩm từng loại
- Xác định tổng giá thành của các loại sản phẩm:
Giá trị
∑Zcác loại SP = DĐK + C – DCK – phế liệu
thu hồi
Trong đó:
∑Zcác loại SP : Tổ ng giá thành các loại sản phẩm
Xác định giá thành của 1 loại thành phẩm chuẩn:
∑Zcác loại SP
ZĐVTP chuẩn =
∑QTP chuẩn
Trong đó:
ZĐVTP chuẩn : Giá thành đơn vị thành phẩm chuẩn
∑Zcác loại SP : Tổng giá thành các loại sản phẩm
∑QTP chuẩn : Tổng thành phẩm chuẩn
- Tính giá thành từng loại sản phẩm:
∑ZTT từng loại TP + ZĐVTP chuẩn x QTP chuẩn từng loại
Trong đó:
∑ZTT từng loại TP : Tổng giá thành thực tế của từng loại thành phẩm
ZĐVTP chuẩn : Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
QTP chuẩn từng loại : Số lượng thành phẩm chuẩn từng loại
∑ZTT từng loại TP
ZTTĐV từng loại TP =
QTP từng loại
Trong đó:
ZTTĐV từng loại TP : Giá thành đơn vị từng loại thành phẩm
QTP từng loại : Số lượng thành phẩm từng loại
7.1.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Thường được áp dụng trong các Doanh nghiệp mà trong một quy trình công nghệ sản xuất thu được nhóm sản phẩm. Với nhiều chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau (ví dụ như: sản xuất ống nước có đường kính và có độ dài khác nhau,…). Trong trường hợp đối tượng tập hợp CPSX là nhóm sản phẩm và đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm (từng quy cách sản phẩm). Do vậy, phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch của nhóm
sản phẩm để qua đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm, cụ thể cách tính như sau:
Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm:
Giá trị
∑ZTT nhóm SP = DĐK + C + DCK – phế liệu
thu hồi
Trong đó:
∑ZTT nhóm SP : Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
- Xác định tỷ lệ tính giá thành:
Tỷ lệ ∑ZTT nhóm SP
Tính = x 100 %
giá thành ∑ZKH(ĐM) nhóm SP
- Tỷ lệ tính giá thành này có thể xác định cho từng khoản mục hoặc chung cho các khoản mục
∑ZĐM = QTPHT từng loại SP x ZĐVĐM từng loại SP
Trong đó:
∑ZĐM : Tổng giá thành định mức
QTPHT từng loại SP : Số lượng thành phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm
ZĐV(ĐM) từng loại SP : Giá thành đơn vị (định mức) của từng loại sản phẩm
7.1.4 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ chi phí:
Được áp dụng trong những trường hợp:
- Cùng một quy trình công nghệ sản xuất, đồng thời với việc chế tạo sản phẩm chính còn thu thêm sản phẩm phụ.
- Sản phẩm hỏng ngoài thành phẩm đủ tiêu chuẩn, chất lượng quy định không đượ tính cho sản phẩm hoàn thành.
- Các PXSX phụ còn cung cấp sản phẩm hoặc lao vụ lẫn nhau. Cần loại trừ ra khỏi giá thành phẩm, lao vụ, phục vụ cho sản xuất chính.
- Trong các trường hợp đối tượng kế toán là toàn bộ quy trình công nghệ và đối tượng tính giá thành sản phẩm chính, sản phẩm hoàn thành phục vụ cho các bộ phận không phải là sản phẩm phụ.
Z = ∑SPSXT + CPSXDD ĐK – CPSXDD CK – Chi phí loại trừ
Trong đó:
Z: Giá thành
∑SPSXT : Tổng sản phẩm sản xuất đã tổng hợp
CPSPDD ĐK : Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
CPSPDD CK : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
7.1.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tổng cộng chi phí:
Áp dụng với các Doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp CPSX là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng CPSX của các bộ phận, chi tiết sản phẩm hay tổng CPSX của các giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nên sản phẩm:
Tổng công CPSX đã tập hợp trong kỳ
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm, lao vụ
=
Phương pháp tổng cộng chi phí được áp dụng chủ yếu trong các Doanh nghiệp khai thác, dệt, nhuộm,…
7.1.6 Phương pháp liên hợp:
Là phương pháp áp dụng trong những Doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như các Doanh nghiệp hóa chất, dệt kim, đóng giầy, may mặc,….Trên thực tế, kế toán có thể kết hợp các phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ.
7.1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức chi phí
Phương pháp này thích hợp với những Doanh nghiệp đã xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh và ổn định
Trình tự tính giá thành
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí hiện hành được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán rõ ràng CPSX thực tế phù hợp với định mức và số CPSX chênh lệch do thoát ly định mức.
- Khi thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật, cần kịp thời tính toán được số chênh lệch CPSX do thay đổi định mức.
- Trên cơ sở giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức số chênh lệch do thoát ly định mức để xác định giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ theo công thức áp dụng:
Chênh lệch do thay đổi định mức
Chênh lệch do thoát ly định mức
Giá
thành định mức
Giá thành sản xuất thục tế
= ± ±
7.2 Ứng dụng các phương pháp tính giá thành trong các loại hình Doanh nghiệp chủ yếu:
7.2.1 Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tập kiểu song song:
- Đối với loại hình Doanh nghiệp này, sản phẩm được sản xuất thường theo quy trình công nghệ sản xuất phứ tạp kiểu song song, tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc từng loạt nhỏ, từng loạt vừa theo đơn đặt hàng.
- Kế toán CPSX cần phải mở bảng kê để tập hợp CPSX theo từng sản phẩm, từng loạt hàng theo từng đơn đặt hàng.
- Đối với chi phí trực tiếp (như CPNVLTT, CPNCTT) phát sinh liên quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tếp cho đơn đặt hàng theo các chứng từ gốc.
- Đối với CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, cuối mỗi tháng phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp (như giờ công sản xuất, CPNCTT,…)
- Cuối mỗi tháng căn cứ vào CPSX đã được tập hợp ở từng phân xưởng, đội sản xuất theo từng đơn đặt hàng trên bảng kê CPSX để ghi vào các bảng tính giá thành của đơn đặt hàng có liên quan. Khi đơn đặt hàng đã thực hiện hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã được ậtp hợp trên bảng tính giá thành là tổng giá thành thực tề của đơn đặt hàng hoàn thành. Đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì chi phí đã tập hợp được trong bảng tính giá thành là trị giá của sản phẩm đang chế tạo dở dang.
7.2.2 Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất kiểu liên tục:
Đối với loại hình Doanh nghiệp này, quá trình sản xuất sản phẩm phải trãi qua nhiều giai đoạn (phân xưởng) chế biến liên tục, kế tiếp nhau. Sản phẩm hoàn thành của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau và cứ như vậy cho đến khi chế tạo thành thành phẩm.
- Phương án tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm:
+ Kế tóan căn cứ vào CPSX đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lượt tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn trước, sau đó kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự cho đến giai đoạn cuối cùng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
+ Sơ đồ kết chuyển chi phí theo phương án tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm
Trị giá nửa thành phẩm giai đoạn II chuyển sang
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn IIITrị giá nửa thành phẩm giai đoạn I chuyển sang
+ + +
Chi phí chế biế giai đoạn n
Chi phí chế biến giai đoạn II
Chi phí chế biến giai đoạn I
Tổng giá thành và giá thành đơn vị thành phẩm
Tổng giá thành và giá thành đơn vị giai đoạn I
Tổng giá thành và giá thành đơn vị giai đoạn II
Cách tính:
- Công thức tính:
Z1 = DĐK1 + C1 – DCK1
Z1
z1 =
Q1
Trong đó:
Z1, z1: Tổng giá thành và tính thành đơn vị của nửa thành phẩm hoàn thành giai đoạn I
C1: Tổng CPSX đã tập hợp ở giai đoạn I
DĐK1: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
DCK1: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Q1: Sản lượng nửa thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn I
- Căn cứ vào giá thành thực tế nửa thành phẩm của giai đoạn I chuyển sang giai đoạn II và các chi phí chế biến đã tập hợp được của giai đoạn II để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm hoàn thành của giai đoạn II
Công thức tính:
Z2 = DĐK2 + Z1 + C2 – DCK2
Z2
z2 =
Q2
- Cứ tuần tự như vậy cho đến khi tính giá thành thành phẩm
ZTP = DĐKn + Zn-1 + Cn – DCKn
ZTP
zTP =
QTP
7.2.2.1 Phương án tính giá thành không tính giá nửa thành phẩm:
Kế toán căn cứ vào CPSX đã tập hợp được trong kỳ theo từng giai đoạn sản xuất để tính giá thành phẩm theo từng khoản mục chi phí. Sau đó, tổng cộng cùng một lúc (song song) từng khoản mục chi phí của các giai đoạn sản xuất để tính ra giá thành phẩm.
Sơ đồ kết chuyển chi phí theo phương án kết chuyển song song
Chi phí sản xuất phát sinh của giai đoạn n
Chi phí sản xuất phát sinh của giai đoạn I
Chi phí sản xuất phát sinh của giai đoạn II
Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III
Chi phí sản xuất của giai đoạn n nằm trong giá thành thành phẩm
Chi phí sản xuất của giai đoạn II nằm trong giá thành thành phẩm
Chi phí sản xuất của giai đoạn I nằm trong giá thành thành phẩm
Kết chuyển song song từng khoản mục
Giá thành sản xuất của thành phẩm
Cách tính:
- Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm
Tính CPNVLTT từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm.
DĐKn + Cn
Czn = x QTP
QTP + QDn
Trong đó:
Czn: CPNVLTT của giai đoạn n trong giá thành của thành phẩm
DĐKn: CPNVLTT dở dang đầu kỳ của giai đoạn n
QTP: Sản lượng thành pẩm hoàn thành
QDn: Sản lượng sản phẩm dở dang của giai đoạn n
- Tính chi phí chế biến (CPNCTT, CPSXC) vào giá thành sản phẩm
Trường hợp trị giá sản phẩm dở dang đánh giá theo CPNVLTT
DĐKn + Cn
CZn = x QTP
QTP + QDSn
Trong đó:
QDSn: Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ các giai đoạn sau giai đoạn n
- Trường hợp trị giá sản phẩm dở dang đánh giá theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
DĐKn + Cn
CZn = x QTP
QTP + Q’Dn + QDSn
Trong đó:
Q’Dn: Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn n quy đổi thành sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương giai đoạn n
- Kết chuyển song song CPSX từng giai đoạn nằm trong thành phẩm theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành sản xuất của thành phẩm
ZTP = ∑ CZn
CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂM MẶT TRỜI
I. Tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời
1.1 Thực tế công tác kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời
1.1.1 Những điều kiện thực tế của Công ty ảnh hưởng đến việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Sau một thời gian, được thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời đúng vào giai đoạn có nhiều biến chuyển đi lên trong kinh doanh, cũng như trong cơ cấu tổ chức của Công ty. Được trực tiếp nghiên cứu và tìm hiểu về quá trình hoạt động kinh doanh và phương thức kinh doanh của Công ty, em có điều kiện học hỏi và tiếp thu nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong SXKD. Từ đó nâng cao tầm nhìn, biết cách vận dụng kiến thức nhà trường vào môi trường thực tế một cách hữu hiệu hơn.
1.1.2 Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời
- Do hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời chủ yếu là SXKD, đôi khi gia công theo hợp đồng cho khách hàng theo đơn đặt hàng. Vì vậy,
đối tượng tập hợp CPSX trong quá trình SXKD là các đối tượng liên quan đến quá trình SXKD và theo đơn đặt hàng cụ thể. Đối với chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng nào thì hạch toán trực tiếp vào hợp đồng đó theo các chứng từ (hay phân bổ chi phí).
- Đối với CPSXC, sau khi tập hợp xong sẽ tiến hành phân bổ cho từng đối tượng tính chi phí theo CPNCTT.
- Việc tính giá thành được áp dụng theo phương pháp trực tiếp. Công ty chỉ tiến hành tính giá thành khi quá trình sản xuất và gia công hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường thống nhất với kỳ báo cáo. Đối với những sản phẩm đến kỳ kế toán mà chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được là chi phí dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. Còn những sản phẩm đã hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được sẽ tiến hành tính giá thành nhập kho hoặc không nhập kho giao thẳng cho khách hàng.
- Do Công ty hoạt động kinh doanh tổng hợp ở cả lĩnh vực sản xuất kinh doanh, kinh doanh dịch vụ,…nên trong quá trình về thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời, do thời gian thực tập có hạn và để sát với đề tài nên em xin đi sâu vào phân tích hoạt động sản xuất sản phẩm của Công ty.
- Ở Công ty, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành tập hợp và phân loại trực tiếp những chi phí đó cho từng đối tượng có liên quan, có những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng thì kế toán phân bổ gián tiếp theo tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
II. Kế toán tập hợp CPSX:
Tài khoản chủ yếu sử dụng: 621, 622, 627, 154 trong thực tế công tác kế toán của Công ty.
Công ty hiện đang thực hiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Số dư đầu kỳ của các TK như sau:
- TK 154 (giầy da): 10.125.500
- TK 154 (ví da) : 5.783.500
- TK 152 (giầy da): 15.258.000 Giá 10.172/ kg Số lượng 1.500
- TK 152 (ví da): 20.037.600 Giá 16.698/kg Số lượng 1.200
* Tình hình nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2011 như sau:
2.1 TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
CPNVLTT là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm.
Công ty áp dụng tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất giầy da:
Trị giá NVL tồn kho đầu + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Đơn giá NVL xuất =
SL tồn kho đầu kỳ + SL nhập kho trong kỳ
15.258.000 + 25.356.000 + 15.798.000
=
1.500 + 1.500 + 1. 000
= 14.103 đồng/kg
- Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất ví da
20.037.000 + 25.120.000
Đơn giá NVL xuất =
1.200 + 1.600
= 16.127,5 đồng/kg
a.Nhập kho 25.356.000 (60/NK) nguyên vật liệu dùng để sản xuất giầy da, thuế GTGT 10%
Nợ TK 152 25.356.000 (16.904 x 1.500)
Nợ TK 133 2.535.600
Có TK 111 27.891.600
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu (61/NK) mua về
Nợ TK 152 1.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK 111 1.100.000
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 152, 133
Số: 60/XK Có: 111
Họ tên người giao hàng:……………………………………...……………………...
Theo …………….…..….số……………..……………ngày 05 tháng 02 năm 2011
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu địa điểm…………………….…………………….
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhập kho NVL
Kg
1.500
1.500
16.904
25.356.000
Cộng
25.356.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi lăm triệu ba trăm năm mươi sáu ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày ….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 152, 133
Số: 61/NK Có: 111
Họ tên người giao hàng:………………..…………………………………………...
Theo ………………..………….số……………………ngày 05 tháng 02 năm 2011
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm……………………..…………………….
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Chi phí vận chuyển NVL
1.000.000
Cộng
1.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày ….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
b.(61/NK) mua vật liệu đưa vào sử dụng cho việc sản xuất ví da trong tháng
Nợ TK 152 25.120.000 (15.700 x 1.600)
Nợ TK 133 2.512.000
Có TK 111 27.632.000
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 152, 133
Số: 62/NK Có: 111
Họ tên người giao hàng:…………………..…………………………………………
Theo …………………….số…………………………ngày 05 tháng 02 năm 2011
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu địa điểm………………….……………………….
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mua vật liệu nhập kho
kg
1.600
1.600
15.700
25.120.000
Cộng
25.125.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi lăm triệu một trăm hai mươi ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
c. Nhập kho 15.798.000 (NK/62) nguyên vật liệu sản xuất giầy da, thuế GTGT là 10%
Nợ TK 152 15.798.000 (15.798 x 1.000)
Nợ TK 133 1.579.800
Có TK 112 17.377.800
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 152, 133
Số: 63/NK Có: 111
Họ tên người giao hàng:………………...………………………..…………………
Theo ……………….…….số……………………..……ngày 05 tháng 02 năm 2011
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu địa điểm…………………..…………………….
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mua NVL nhập kho
kg
1.000
1.000
15.798
15.798.000
Cộng
15.798.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu bảy trăm chín mươi tám ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
d. Xuất (59/XK) cho việc sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 17.628.750 (14.103 x 1.250)
Có TK 152 17.628.750
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 621
Số: 59/XK Có: 152
Họ và tên người nhận hàng:…………….……Địa chỉ (bộ phận)……………………
Lý do xuất kho:…………………………………………………….………………..
Xuất tại kho (ngăn lô): Nguyên vật liệu Địa điểm…………………………………
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất NVL dùng cho SX
kg
1.250
1.250
14.103
17.628.750
Cộng
17.628.750
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm hai mươi tám ngàn bảy trăm năm mươi đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
e. Xuất (60/XK) nguyên vật liệu dùng sản xuất giầy da.
Nợ TK 621 38.078.100 (2.700 x 14.103)
Có TK 152 38.078.100
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 621
Số: 60/XK Có: 152
Họ và tên người nhận hàng:………………….Địa chỉ (bộ phận)……………………
Lý do xuất kho:………………………………………………………………………
Xuất tại kho (ngăn lô): Nguyên vật liệu Địa điểm…………….…………………
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất NVL để sản xuất
Kg
2.700
2.700
14.103
38.078.100
Cộng
38.078.100
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu không trăm bảy mươi tám ngàn một trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………
Ngày….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
f. Xuất (61/XK) nguyên vật liệu dùng sản xuất ví da.
Nợ TK 621 32.255.000 (2.000 x 16.127,5)
Có TK 152 32.255.000
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm 2011 Nợ: 621
Số: 61/XK Có: 152
Họ và tên người nhận hàng:………….………Địa chỉ (bộ phận)……………………
Lý do xuất kho:………………………………………………………………………
Xuất tại kho (ngăn lô): Nguyên vật liệu Địa điểm………………………...……...
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Sồ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất NVL dùng cho SX
Kg
2.000
2.000
16.127.5
32.255.000
Cộng
32.255.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu hai trăm năm mươi lăm ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
Ngày….tháng….năm…..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
g. Cuối tháng, kết chuyển CPNVLTT sản xuất giầy da để tính giá thành
Nợ TK 154 (giầy) 55.706.850
Có TK 621 (giầy) 55.706.850
h. Cuối tháng, kết chuyển CPNVLTT sản xuất ví da để tính giá thành
Nợ TK 154 (ví da) 32.255.000
Có TK 621 (ví da) 32.255.000
Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT
TK 621 (giầy da) TK 154
55.706.850 55.706.850
Kết chuyển
TK 621 (ví da)
32.255.000 32.255.000
Kết chuyển
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2011
Tên Tài Khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
59/XK
Xuất NVL để SX
01
1, 2
152
17.628,75
60/XK
Dùng cho SX
01
7,8
152
38.078,1
61/XK
Xuất dùng NVL
01
9, 10
152
32.255
K/c CPNVL sản xuất giầy da
02
27 28
154
55.706,85
K/c CPNVL sản xuất ví da
02
29 30
154
32.255
-Cộng số phát sinh
87.961,85
87.961,85
-Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……………………….
Ngày………tháng…….năm…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bao gồm các chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm như tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương được tính vào CPSX trong kỳ.
a. Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng ở PXSX
Nợ TK 622 50.768.000
Có TK 334 50.768.000
b. Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo quy định
Nợ TK 622 11.168.960
Có TK 338 11.168.960
c. Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng
Nợ TK 622 10.000.000
Có TK 334 10.000.000
d. Khoản trích trước lương nghỉ phép trong tháng
Nợ TK 622 20.000.000
Có TK 335 20.000.000
* Phân bổ CPNCTT cho sản phẩm giầy da
96.252.240
CPNCTT (giầy da) = x 1.500 = 53.473.467 (đồng)
(1.500 + 1.200)
* Phẩn bổ CPNCTT cho sản phẩm ví da
96.252.240
CPNCTT (ví da) = x 1.200 = 42.778.773 (đồng)
(1.500 + 1.200)
e. Cuối tháng, kết chuyển CPNCTT sản phẩm giầy da để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 (giầy) 53.473.467
Có TK 622 (giầy) 53.473.467
f. Cuối tháng, kết chuyển CPNCTT sản phẩm ví da để tính giá thành sản
phẩm
Nợ TK 154 (ví da) 42.778.773
Có TK 622 (ví da) 42.778.773
Sơ đồ kết chuyển CPNCTT
TK 622 TK 154
53.473.467 53.473.467
Kết chuyển
TK 622
42.778.773 42.778.773
Kết chuyển
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2011
Tên Tài Khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Tiền lương phải trả
01
11,12
334
50.768
Trích BHXH, KPCĐ,BHYT
01
13,14
338
11.168,96
Tiền ăn giữa ca
01
15,16
334
10.000
Trích lương nghỉ phép
01
17,18
335
20.000
K/c CP sản phẩm giầy
02
31,32
154
53.473,467
K/c CP sản phẩm ví
02
33,34
154
42.778,773
Cộng số phát sinh
96.252.240
96.252.240
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……………………….
Ngày………tháng…….năm…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3 TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Là những chi phí có liên quan đế tổ chức quản lý và phục vụ sản xuất ở các PXSX, bộ phận sản xuất, tổ đội sản xuất, bao gồm các khoản sau đây: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí vật liệu sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phát sinh.
a. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý ở PXSX và các bộ phận sản xuất
Nợ TK 627 20.178.000
Có TK 334 20.178.000
b. Các khoản trích theo lương theo qui định trích theo tỷ lệ qui định như sau
Nợ TK 627 4.439.160
Có TK 338 4.439.160
c. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất ở phân xưởng
Nợ TK 627 3.540.900
Có TK 152 3.540.900
d. Xuất công cụ cho phân xưởng sản xuất phân bổ trong 2 kỳ
Nợ TK 142 2.150.000
Có TK 153 2.150.000
e. Phân bổ giá trị công cụ đã xuất dùng
Nợ TK 627 1.075.000
Có TK 142 1.075.000
f. Chi phí điện nước phải trả trong tháng của công ty
Nợ TK 627 3.785.500
Có TK 112 3.785.500
Phân bổ CPSXC cho sản phẩm giầy da đã hoàn thành
28.579.400
CPSXC (giầy) = x 1.500 = 15.877.444 đồng
(1.500 + 1.200)
Phân bổ CPSXC cho sản phẩm ví da đã hoàn thành
28.579.400
CPSCC (ví da) = x 1.200 = 12.701.956 đồng
(1.500 + 1.200)
g. Cuối tháng, kết chuyển CPSXC của sản phẩm giầy da để tính giá thành
Nợ TK 154 (giầy) 15.877.444
Có TK 627 (giầy) 15.877.444
h. Cuối tháng, kết chuyển CPSXC của sản phẩm ví da để tính giá thành
Nợ TK 154 (ví da) 12.701.956
Có TK 627 (ví da) 12.701.956
Sơ đồ kết chuyển CPSXC
TK 627 (giầy) TK 154
15.877.444 15.877.444
Kết chuyển
TK 627 (ví da)
12.701.956 12.701.956
Kết chuyển
x
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2011
Tên Tài Khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Tiền lương phải trả
02
19,20
334
20.178
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
02
21,22
338
4.439,16
Xuất VL cho PXSX
01
3, 4
152
3.540,9
Phân bổ CCDC
02
25,26
142
1.075
Chi phí điện nước
112
3.785,5
K/c CP sản phẩm giầy
02
35,36
154
15.877,444
K/c CP sản phẩm ví
03
37,38
154
12.701,956
Cộng số phát sinh
28.579,4
28.579,4
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……………………….
Ngày………tháng…….năm…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn Công ty
Tất cả các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm hay cung cấp lao vụ, dịch vụ đã được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí phải được tập hợp lại theo từng đối tượng tính giá thành để làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
a.Cuối tháng, kết chuyển CPNVLTTcủa giầy da
Nợ TK 154 55.706.850
Có TK 621 55.706.850
b.Cuối tháng, kết chuyển CPNVLTT của ví da
Nợ TK 154 32.255.000
Có TK 621 32.255.000
c.Cuối tháng, kết chuyển CPNCTT của giầy da
Nợ TK 154 53.472.647
Có TK 627 53.472.647
d.Cuối tháng, kết chuyển CPNCTT của ví da
Nợ TK 154 42.778.773
Có TK 622 42.778.773
e.cuối tháng, kết chuyển CPSXC của giầy da
Nợ TK 154 15.877.444
Có TK 627 15.877.444
f.Cuối tháng, kết chuyển CPSXC của ví da
Nợ TK 154 12.701.956
Có TK 627 12.701.956
g.Hạch toán giá trị sản phẩm giầy da hoàn thành nhập kho
Nợ TK 155 130.105.764
Có TK 154 130.105.764
h.Hạch toán giá trị sản phẩm ví da hoàn thành nhập kho
Nợ TK 155 91.777.728
Có TK 154 91.777.728
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất của sản phẩm giầy
TK 621(giầy) TK 154 (giầy)
SDĐK: 10.125.500
(a) 55.706.850 55.706.850
Kết chuyển TK 155 (giầy)
TK 622(giầy)
(c) 53.472.647 53.472.647 130.105.764 130.105.764
Kết chuyển nhập kho
TK 627(giầy)
(e) 15.877.444 15.877.444
Kết chuyển
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất của sản phẩm ví da
TK 621(ví da) TK 154 (ví da)
SDĐK: 5.783.500
(b) 32.255.000 32.255.000
Kết chuyển
TK 622 (ví da) TK 155 (ví da)
(d) 42.778.773 42.778.773 91.777.728 91.777.728
Kết chuyển nhập kho
TK 627 (ví da)
(f) 12.701.956 12.701.956
Kết chuyển
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2011
Tên Tài Khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 – Sản phẩm giầy da
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
10.125.5
K/c CPNVLTT
02
27,28
621
55.706,85
K/c CPNCTT
02
31,32
622
53.472,647
K/c CPSX chung
02
35,36
627
15.877,444
Thành phẩm NK
03
39,40
155
130.105,764
Cộng số phát sinh
125.056,941
130.105,764
Số dư cuối kỳ
5.076,677
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……………………….
Ngày………tháng…….năm…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tháng 02 năm 2011
Tên Tài Khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154 – Sản phẩm ví da
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu kỳ
5.783,5
K/c CPNVLTT
02
29,30
621
32.255
K/c CPNCTT
02
33,34
622
42.778,773
K/c CPSX chung
03
37,38
627
12.701,956
Thành phẩm NK
03
41,42
155
91.777,728
Cộng số phát sinh
87.735,729
91.777,728
Số dư cuối kỳ
1.741,501
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang………
Ngày mở sổ:……………………….
Ngày………tháng…….năm…….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
VIII. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất chế tạo vào cuối kỳ kế toán.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời đang áp dụng phương pháp đánh giá CPNVLTT (chí phí nguyên vật liệu chính) trong quá trình đánh giá sản phẩm dở dang trước khi tiến hành tính giá thành sản phẩm trong kỳ.
Theo phương pháp này giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần CPNVLTT, còn chi phí khác tính được tính hết vào cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Công thức áp dụng cho phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo CPNVLTT:
DĐK + CNVL
DCK = x Qdd
QTP + Qdd
Trong đó:
DĐK : CPSX dở dang đầu kỳ
CNVL : CPNVLTT hoặc chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng trong kỳ.
DCK : CPSX dở dang cuối kỳ
Qdd : Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
QTP : Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Cuối tháng, theo thống kê tình hình sản xuât như sau: Đối với giầy da có 1.500 sản phẩm hoàn thành và 500 sản phẩm dở dang, đối với ví da có 1.200 sản phẩm và 300 sản phẩm dở dang.
Tình hình đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty như sau
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm giầy da:
Theo công thức ta có:
DĐK + CNVL
DCK = x Qdd
QTP + Qdd
10.125.500 + 55.706.850
= x 500 = 5.076.677 (đồng)
1.500 + 500
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm ví da:
DĐK + CNVL
DCK = x Qdd
QTP + Qdd
5.783.500 + 32.255.000
= x 300 = 1.741.501 (đồng)
1.200 + 300
IX. Phương pháp tính giá thành sản phẩm:
Trong suốt quá trình kế toán, có rất nhiều công đoạn khác nhau và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Và một khâu không thể thiếu khi một chu kỳ kế toán sản xuất sản phẩm kết thúc, đó là giai đoạn tính giá thành của thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trên cơ sở các CPSX đã tập hợp được, kế toán tiến hành tính giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành.
Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời cũng theo một chu trình như vậy trong quá trình sản xuất hàng hóa. Hiện nay, do một số vấn đề chưa được hoàn thiện nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn để tính giá thành cho thành phẩm hoàn thành trong kỳ ở Công ty.
Theo số liệu thực tế, quá trình tính giá thành ở Công ty được tiến hành như sau:
* Tính giá thành của sản phẩm giầy da đã hoàn thành trong kỳ:
** Tổng giá thành của khối lượng thành phẩm hoàn thành
Giá trị
∑ZTP = DĐK + C – DCK – phế liệu
thu hồi
= 10.125.500 + 125.056.941 – 5.076.677 = 130.105.764 (đồng)
** Giá thành đơn vị của thành phẩm giầy da
∑ZTP 130.105.764
ZĐVTP = = = 86.737,176 (đồng/sp)
QTP 1.500
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 02 năm 2011
Tên sản phẩm: Giầy da
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 1.500
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra theo các khoản mục
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
A
1
2
3
4
1.CPSXDD đầu kỳ
10.125.500
_
_
_
2.CPSX phát sinh trong kỳ
125.056.941
55.706.850
53.472.647
15.877.444
3.CP ghi giảm giá thành
0
0
0
0
4.CPSXDD cuối kỳ
5.076.677
_
_
_
5.Giá thành sản phẩm trong kỳ
130.105.764
55.706.850
53.472.647
15.877.444
6. Giá thành đơn vị sản phẩm
86.737,176
37.137,900
35.648,431
10.584,963
Ngày ….. tháng …. Năm…..
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tính giá thành sản phẩm của thành phẩm ví da
** Tổng giá thành thành phẩm hoàn thành
Giá trị
∑ZTP = DĐK + C – DCK – phế liệu
thu hồi
= 5.783.500 + 87.735.729 – 1.741.501 = 91.777.728 (đồng/sp)
** Giá thành đơn vị của thành phẩm hoàn thành
∑ZTP 91.777.728
ZĐVTP = = = 76.481,44 (đồng/sp)
QTP 1.200
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 02 năm 2011
Tên sản phẩm: Ví da
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 1.200
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
Chia ra theo các khoản mục
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
A
1
2
3
4
1.CPSXDD đầu kỳ
5.783.500
_
_
_
2.CPSX phát sinh trong kỳ
87.735.729
32.255.000
42.778.773
12.701.956
3.CP ghi giảm giá thành
0
0
0
0
4.CPSXDD cuối kỳ
1.741.501
_
_
_
5.Giá thành sản phẩm trong kỳ
91.777.728
32.255.000
42.778.773
12.701.956
6. Giá thành đơn vị sản phẩm
76.481,44
26.879,167
35.648,978
10.584,963
Ngày ….. tháng …. Năm…..
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2011
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Xuất NVL để SX
V
1
621
17.628,75
V
2
152
17.628,75
Xuất VL cho PXSX
V
3
627
3.540,9
V
4
152
3.540,9
Xuất CCDC cho PXSX
V
5
142
2.150
V
6
153
2.150
Xuất VL dùng SX
V
7
621
38.078,1
V
8
152
38.078,1
Xuất dùng NVL
V
9
621
32.255
V
10
152
32.255
Tiền lương phải trả
V
11
622
50.768
V
12
334
50.768
BHXH, KPCĐ,BHYT
V
13
622
11.168,96
V
14
338
11.168,96
Tiền ăn giữa ca
V
15
622
10.000
V
16
334
10.000
Trích lương nghỉ phép
V
17
622
20.000
V
18
335
20.000
Cộng chuyển trang
185.589,71
185.589,71
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2011
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số mang sang
185.589,71
185.589,71
Tiền lương phải trả
V
19
627
20.178
V
20
334
20.178
BHXH,BHYT, KPCĐ
V
21
627
4.439,16
V
22
338
4.439,16
Xuất VL cho PXSX
V
23
627
3.540,9
V
24
152
3.540,9
Phân bổ CCDC
V
25
627
1.075
V
26
142
1.075
K/c CPNVLTT (giầy)
V
27
154
55.706,85
V
28
621
55.706,85
K/c CPNVLTT (ví)
V
29
154
32.255
V
30
621
32.255
K/c CPNCTT (giầy)
V
31
154
53.472,647
V
32
622
53.472,647
K/c CPNCTT (ví)
V
33
154
42.778,773
V
35
622
42.778,773
K/c CPSX chung
V
36
154
15.877,444
V
36
627
15.877,444
Cộng chuyển trang
414.913,484
414.913,484
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 năm 2011
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng chuyển trang
414.913,484
414.913,484
K/c CPSX chung
V
37
154
12.701,956
V
38
627
12.701,956
Thành phẩm(giầy)NK
V
39
155
130.105,764
V
40
154
130.105,764
Thành phẩm (ví) NK
V
41
155
91.777,728
V
42
154
91.777,728
Tổng cộng
649.498,932
649.498,932
X. Một số kiến nghị và đề xuất về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời
Nhân xét chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Hướng tới sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và nhằm để khẳng định hơn nữa vị trí của mình ở thị trường trong nước và ngoài nước. Tập thể cán bộ, công nhân viên của Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời phấn đấu hoàn thành những kế hoạch cũng như những chiến lược mà Công ty đã đề ra trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015. Bên cạnh đó, không ngừng phát huy chương trình vì môi trường thế giới – một hành tinh xanh, thông qua trang thông tin Hoạch định chiến lược phát triển và đưa ra những giải pháp cụ thể, giải quyết các vấn đề bức súc của Công ty.
- Với những cơ hội và thách thức mà nền kinh tế toàn cầu mang lại như: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra sức cạnh tranh lớn cho các nhà kinh doanh,…Do vậy, đòi hỏi các cấp lãnh đạo trong Công ty phải không ngừng hoàn thiện và chuẩn bị cho mình một hành trang vững chắc để bước vào giai đoạn mới, giai đoạn kinh tế tri thức và công nghệ thông tin
10.1 Ưu điểm:
- Công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời đã đảm bảo được tính thống nhất về mặt phạm vị, phương pháp tính toán chi tiết giữa các chỉ tiêu kế toán và các bộ phận khác có liên quan cũng như nội dung của công tác kế toán. Đồng thời, đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu.
- Nhìn chung, công tác kế toán tại Công ty đã thể hiện đúng chế độ, đúng sổ sách kế toán. Do đó, Công ty luôn chấp hành các chính sách, các chế độ kế toán tài chính của Nhà nước, các chính sách giá, thuế, tổ chức mở sổ sách một cách phù hợp để phản ánh với giám đốc tình hình thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
- Công ty đã sử dụng sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” là hợp lý và khoa học. Trong tháng, có nhiều nghiệp vụ phát sinh tiến hành ghi định kỳ vào sổ cái.
- Nhân viên trong phòng kế toán đã được bố trí đảm nhiệm từng phần công việc một cách hợp lý, thuận tiện trong mối quan hệ với nhau. Kế toán trưởng, đã kịp thời theo dõi chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ cũng như thực hiện nghiêm túc về việc thanh toán với ngân hàng về các khoản thuế và cuối tháng kế toán xác định được kết quả cuố cùng của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
10.2 Những tồn tại:
Trong công tác kế toán thành phẩm, công ty đã sử dụng số sách trùng lập, công việc bị dồn vào cuối tháng, thông tin không kịp thời được phản ánh. Việc sử dụng cùng một lúc bảng kê nhập, bảng kê xuất, thẻ kho và sổ chi tiết với cách thức ghi giống nhau. Chính vì sự trùng lập ấy, đã gây mất thời gian, tốn kém công sức
của nhân viên, còn hơn thế nữa, là gây khá nhiều khó khăn cho công tác kiểm tra và sữa chửa tìm kiếm trên cả 3 loại sổ.
- Công ty không sử dụng Sổ Nhật ký đặc biệt nên vấn đề tổng hợp, ghi sổ sách hàng tháng gặp nhiều khó khăn.
Sử dụng tiêu thức tiền lương công nhân sản xuất để phân bổ CPSXC là không thích hợp.
10.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời.
- Đối với nguyên vật liệu do khách hàng đem đến Công ty không tổ chức theo dõi trên chỉ tiêu giá trị mà chỉ tiêu số lượng. Theo chế độ kế toán hiện hành, trong trường hợp này Công ty khi ghi nhận nguyên vật liệu do khách hàng chuyển đến Công ty, phải xem xét giá trị trên thị trường của nguyên vật liệu đó rồi tính giá trị của chúng, theo dõi trên TK ngoài bảng 002 “Vật tư hàng hóa nhân gia công giữ hộ”.
- Khi nguyên vật liệu do bên ký hợp đồng đem đến, kế toán căn cứ vào giá cả thị trường, xác định giá trị nguyên vật liệu này và ghi vào bên Nợ TK 002 và chi tiết cho từng hợp đồng sản xuất. Khi hợp đồng hoàn thành, Công ty giao sản phẩm cho bên ký hợp đồng, kế toán ghi Có TK 002 và chi tiết cho từng hợp đồng.
Tổng số tiền lương chính phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch hàng năm
- Kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của Công ty thực tế còn nhiều chổ chưa hợp lý. Cho nên để lập được kế hoạch trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép. Công ty phải căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép hằng năm của công nhân để tính ra được số tiền lương công nhân nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch năm.
Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
Tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch hàng năm
═
Trên cơ sở trích trước để xác định được kế toán tính ra số trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Số trích trước theo kế hoạch tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
Số tiền lương chính phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong thàng
= x
Công tác tính tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty chưa thật sự hợp lý vì: hiện nay Công ty không áp dụng bảng chấm công trong công tác trả lương cho nhân viên trong Công ty mà chỉ tính trên mức lương được qui định cho từng đối tượng. Các khoản trích theo lương dựa trên cơ sở đó cũng được tính theo tỷ lệ qui định theo số tiền lương tập hợp được.
LỜI KẾT
@&?
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Mặt Trời, em luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của những anh, chị Cán Bộ Công Nhân Viên trong Công ty nói chung và các anh, chị trong Phòng kế toán nói riêng và đặc biệt là sự hướng dẫn rất tận tình, cụ thể và chi tiết của Thầy Vũ Danh Thắng đã giúp em hoàn thành Bài Báo cáo chuyên đề “ Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” này.
Mặc dù,bản thân em rất cố gắng nhưng do trình độ còn hạn chế, do lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường thực tế với lại thời gian thu thập và xử lý thông tin không nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót trong báo cáo, em mong nhận được sự quan tâm, chi dẫn, tham gia đóng góp ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn và có thêm nhiều kiến thức hơn khi ra va chạm với môi trường thực tế.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô trong trường đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức, lý luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám Đốc Công ty CP TVTKKT Sông Cầu cùng tập thể các anh, chị trong công ty nói chung và các anh, chị trong Phòng quản lý tổng hợp nói riêng đã tạo điều kiện cho em thực tâp và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Minh Hoa – Gv. Khoa Kinh Tế của Trường Đại Học Công Nghiệp đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này
TP.Cao Lãnh, ngày 19 tháng 05 năm 2011.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_noi_dung_(2).doc
- phan_dau_(2).doc