Truyền động chính chỉ được làm việc sau khi động cơ bơm dầu M4 làm việc .Đặt công tăc 2NY
để chọn chiều quay trục chính . Ấn nút 1KY1 hoặc 1KY2 côngtăctơ K8 tác động . Sau khi đã đủ
áp lực dầu bôi trơn rơle áp lực dầu 1PJ đóng lại , rơle 2PM tác động . Ấn 3KY1 hoặc 3KY2 rơle
1PM tác động làm cho côngtăctơ K1, K2, K3 có điện động cơ M1 được khởi động. Giả sử bật
côngtăc chuyển mạch 2NY và vị trí phải các tiếp điểm 2NY2, 2NY3 mở ra ,tiếp điểm 2NY1
đóng lại cấp nguồn cho côngtăctơ K2 đưa động cơ trục chính vào làm việc theo chiều phải.Dừ ng
động cơ trục chính : Nếu động cơ trục chính đang quay theo chiều phải thì khi ấn nút dừng 4KY1
hoặc 2KY2 hoặc chuyển vị trí của 3NY rơle 1PM mất điện làm cho côngtăctơ K2 , K3 mất điện,
động cơ được hãm ngược cới sự tham gia của các điện trở tên mạch st ato , khi tốc độ giảm dần
xuống 0 thì tiếp điểm của rơle tốc độ PKC mở ra công tăctơ K1 mất điện ngắt động cơ quá trình
hãm kết thúc.
29 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4551 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trang bị điện máy phay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 1
MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................2
I. Đặc điểm công nghệ ................................................................................................. 2
II. Phân loại máy phay ................................................................................................. 3
Chương 2 TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY PHAY ................................................7
I. Yêu cầu truyền động của máy phay ........................................................................ 7
II. Máy phay P12A ..................................................................................................... 8
III. Máy phay 6H81 ..................................................................................................... 13
IV. Máy phay VF222 ................................................................................................... 15
V. Máy phay FA3B ..................................................................................................... 21
VI. Máy phay 6A54 ..................................................................................................... 25
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 2
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I) ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
1. Đặc điểm :
Máy phay là một loại máy công cụ dùng để gia công bề mặt chi tiết trên một hoặc nhiều mặt
phẳng với độ chính xác cao. Trên máy phay, phôi được kẹp chặt trên bàn máy sau đó dao sẽ tiến
hành cắt phoi .
Hình vẽ: Các chuyển động khi phay
Chuyển động chính là chuyển động quay của dao.
Chuyển động ăn dao là chuyển động xê dịch xê dịch chi tiết gia công để tạo ra một lớp phôi
mới.
Chuyển động phụ là chuyển động không liên quan trực tiếp đến quá trình cắt gọt.Do có một số
lưỡi cắt cùng tham gia vào quá trình cắt gọt nên năng suất khi phay cao.
Diện tích khi phay thay đổi do đó lực cắt thay đổi gây rung động trong quá trình cắt.
Truyền động ăn dao: do bàn dao di chuyển tịnh tiến nên động cơ truyền động ăn dao phải đảm
bảo một lực cần thiết để di chuyển bàn dao.
Phạm vi công nghệ : Trên máy phay người ta có thể gia công mặt phẳng định hình phức tạp,
rãnh then, cắt đứt, gia công mặt tròn xoay , trục then hoa , cắt ren , bánh răng…
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 3
Hình vẽ: Một chi tiết được gia công trên máy phay
2. Chế độ cắt khi phay :
Tốc độ cắt : Là quãng đường mà hai điểm trên lưỡi cắt chính cách trục dao xa nhất đi được
trong một phút , đơn vị là m.
Lượng chạy dao : Khi phay người ta phân biệt các lượng chạy dao như sau
Theo phương chạy dao người ta phân biệt các lượng chạy dao dọc,ngang,đứng.
Lượng chạy dao răng : Sz ( mm/ răng ) là lượng dịch chyển tương đối giữa dao và chi tiết theo
phương chạy dao do bàn máy thực hiện khi dao quay một răng.
Lượng chạy dao vòng So (mm/ vòng) là lượng dịch chyển tương đối giữa dao và chi tiết theo
phương chạy dao khi dao quay được 1 vòng.
Lượng chạy dao phút Sm (mm/ phút).
Chiều sâu cắt t và chiều rộng phay B,chiều sâu cắt là khoảng cách giữa các bề mặt được gia
công và chưa được gia công,chiều sâu cắt được đo vuông góc với trục của dao phay.
II)PHÂN LOẠI MÁY PHAY
1. Phân loại :
Căn cứ vào hình dáng và tính năng sử dụng của máy, máy phay được chia thành hai nhóm
chính như sau:
- Máy phay dùng chung:
Máy phay đứng : Có trục chính thẳng đứng dễ thao tác và điều chỉnh có loại đơn giản và loại
vạn năng . Loại vạn năng đầu máy có thể quay một góc so với phương thẳng đứng .
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 4
Máy phay ngang : Loại này có trục chính nằm ngang . Bàn máy có 3 chuyển động vuông góc
với nhau dọc, ngang và đứng .
Máy phay giường : Loại này có bàn máy rộng , thích hợp khi phay các chi tiết có kích thước
và khối lượng lớn , thường dùng trong gia công hàng loạt .
- Máy phay chuyên dùng:
Máy phay chép hình : Dùng để phay 1 chi tiết theo hình dạng cả vật mẫu bằng cách sử dụng hệ
thống đầu dò .
Máy phay bánh răng : Trên máy này được thiết kế bàn máy có bộ phận điều chỉnh góc nhằm
tạo thuận lợi cho việc phay bánh răng , then răng..
2. Các bộ phận chính của máy phay:
Thân máy dùng để đỡ tất cả các bộ phận khác của máy .
Cần máy là chi tiết được đúc bằng gang có dạng hình hộp , trên cần máy có đường trượt đứng
và đường trượt ngang dùng để dẫn hướng cho các chyển động của bàn máy .
Sống trượt là bộ phận trung gian giữa côngxôn và bàn máy , bàn máy dịch chuyển ngang trên
đường trượt của côngxôn .
Trục chính gắn đầu kẹp dao truyền chuyển động từ hộp số đến trục dao phay
Hộp tốc độ trục chính định các tồc độ khác nhau cho trục chính
Hộp tốc độ ăn dao : có tác dụng cấp các lượng chạy dao khác nhau cũng như lượng chạy dao
nhanh cho bàn máy và thay đổi chiều chyền động của bàn máy
3. Một số loại máy phay hiện nay:
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 5
Máy phay giường CNC Máy phay đứng
Trung tâm phay CNC
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 6
Máy phay trục đôi CNC Máy phay vạn năng đứng và ngang
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 7
CHƢƠNG 2 : TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY PHAY
I. YÊU CẦU TRYỀN ĐỘNG CỦA MÁY PHAY
1.Truyền động trục chính:
Là truyền động quay dao yêu cầu đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ được . Phạm vi điều
chỉnh tốc độ là tỉ số giữa tốc độ lớn nhất và nhỏ nhất .
Truyền động trục chính của máy phay thường là động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc đảo
chiều quay được và điều chỉnh tốc độ bằng hộp số .
Quá trình khởi động có thể được thực hiện đổi nối sao – tam giác hoặc sử dụng bộ ly hợp để
tách trục chính ra để quá trình khởi động nhẹ hơn.
Khi dừng máy để dừng máy nhanh người ta sử dụng biện pháp hãm động năng , hãm ngược ,
phanh diện từ ..
2. Truyền động ăn dao:
Là truyền động di chuyển của bàn máy trong quá trình phay . Lực ăn dao được xác định bằng
biểu thức :
Fad = kFx + Fms + FN
Trong đó:
Fx: thành phần lực cắt theo hướng di chuyển của bàn dao.
k : 1.2 ÷ 1.5 : hệ số
Fms: lực ma sát trượt
FN: lực dính
Fad: lực ăn dao
Truyền động ăn dao của máy phay thường là động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc đảo chiều
quay được và điều chỉnh tốc độ bằng hộp số .
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 8
Hệ thống di chuyển bàn máy phải bảo đảm di chuyển được hai chiều theo các phương dọc,
ngang và đứng ở chế độ làm việc và chế độ di chuyển nhanh.
Yêu cầu việc di chuyển bàn máy phải chính xác, để thực hiện được phải đảm bảo tính ổn định
cuả quá trình khởi động và dừng động cơ di chuyển bàn máy .
Việc chọn đúng công suất của động cơ truyền động là hết sức quan trọng. ta phải quan sát và
tìm hiểu kỹ các thông số của chế độ làm việc đối với máy cần chọn công suất. kết cấu cơ khí của
máy bao gồm sơ đồ động học và trọng lượng các bộ phận chuyển động.
II. MÁY PHAY P12A
1. Giới thiệu thiết bị điện của máy:
Trên máy có 3 động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc điện áp 220/380V
Động cơ quay dao phay công suất 7kW, tốc độ 1440 vg/ph.
Động cơ truyền động bàn công suất 1.7 kW, tốc độ 1420 vg/ph.
Động cơ bơm chất lỏng làm lạnh công suất 0.125kW, tốc độ 2800 vg/ph.
Mạch khống chế 127V, mạch đèn chiếu sáng 36V.
2. Sơ đồ điện và nguyên lý hoạt động của máy:
a.Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 9
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 10
Tên công
tắc
Sang
trái
Ngừng
lại
Sang phải Tên công
tắc
Ra trước
lên
Ngừng
lại
Vào sau
xuống
1KA1 - - X 2KA1 - - X
1KA2 X X - 2KA2 X X -
1KA3 X - - 2KA3 X - -
1KA4 - X X 2KA4 - X X
Tên công tắc Kiểu điều khiển
Tay Tự động
NY1 - X
NY2 X -
NY3 X -
KH, K1, K2, K3, K4, K5 : công tăc tơ
RF1, RF2, RF3 : Rơle nhiệt bảo vệ động cơ
NP thiết bị đảo chiều động cơ trục chính
NY công tắc chọn chế độ
KA , KB các bộ công tắc hãm khống chế
NC nam châm hãm
PKC Rơ le tốc độ
b. Nguyên lí làm việc.
Truyền động chính: Đóng công tắc đầu vào CD cung cấp điện cho mạch khống chế. Bật công
tắc NP chọn chiều quay trục chính. Bật công tắc NY1, NY2, NY3 chọn chế độ làm việc tự động
hoặc bằng tay.
Khi ấn nút M khởi động từ K1 tác động. Tiếp điểm thường mở K1 đóng lại tự duy trì, tiếp
điểm thường mở K1 đóng lại cung cấp điện cho mạch khống chế truyền động bàn. Các tiếp điểm
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 11
thường mở ở mạch động lực đóng lại, động cơ M1 quay làm cho dao phay quay. Bật công tắc
CT2 khởi động từ K2 tác động, động cơ bơm chất lỏng làm lạnh làm việc.
Khi sang số truyền động trục chính, tiếp điểm thường mở của hãm cắt 1KB đóng lại, tiếp
điểm thường đóng 1KB mở ra khởi động từ KH tác động. Các tiếp điểm thường mở của khởi
động từ KH ở mạch động lực đóng lại. Các điện trở R1, R2 được đưa vào hai pha stato động cơ.
Động cơ làm việc với mômen quay nhỏ để đưa các bánh răng vào ăn khớp. Kết thúc quá trình
sang số, hãm cắt 1KB lại được đưa trả về vị trí ban đầu.
Khi dừng động cơ trục chính ấn nút D1 hoặc D2 . Ở thời điểm ban đầu các tiếp điểm của rơle
kiểm tra tốc độ PKC vẫn đóng. Khởi động từ KH tác động, tiếp điểm thường mở đóng lại để duy
trì. Các tiếp điểm thường mở cửa khởi động từ KH ở mạch động lực đóng lại đấu động cơ vào
lưới điện qua các điện trở R1, R2 với từ trường ngược lại để hãm ngược.
khi tốc độ động cơ giảm đến trị số nào đó, tiếp điểm của rơle kiểm tra tốc độ PKC mở ra. Khởi
động từ KH mất điện, động cơ được cắt ra khỏi lưới điện và ngừng quay.
Truyền đồng bàn:
+ Khống chế bằng tay: để truyền động bàn về phía trái hoặc phía phải đưa tay gạt cơ khí ở trước
bàn về phía trái hoặc phía phải. Các tiếp điểm của hãm cắt 1KA3 hoặc 1KA1 đóng lại, các tiếp
điểm 1KA4 hoặc 1KA2 mở ra. Khởi động từ K3 hoặc K4 tác động,các tiếp điểm thường mở ở
mạch động lực đóng lại đưa động cơ vào làm việc bàn sẽ di chuyển về phía trái hoặc phía phải.
Nếu bàn đang di chuyển với tốc độ ăn dao ấn nút 3KY1 hoặc 3KY2 khởi động từ K5 tác động,
Các tiếp điểm đóng lại, nam châm hút. Lực hút của nam châm tác động vào khớp ma sát cơ khí
làm cho bàn di chuyển nhanh theo chiều đang ăn dao của bàn.
Để di chuyển bàn ra, vào đưa tay gạt cơ khí ở cạnh ụ về phía ngoài hoặc vào phía trong. Để di
chuyển ụ lên, xuống đưa tay gạt cơ khí ở cạnh ụ lên phái trên hoặc xuống phía dưới. trong cả hai
trường hợp này các tiếp điểm của hãm cắt 2KA3 hoặc 2KA1 đóng, các tiếp điểm 2KA4 hoặc
2KA3 mở ra. Khởi động từ K3 hoặc K4 tác động. Các tiếp điểm hoặc thường mở ở mạch động
ực đóng lại. động cơ làm việc đưa bàn di chuyển ra hoặc vào, đưa ụ lên hoặc xuống với tốc độ ăn
dao. Nếu bàn và ụ đang làm việc với tốc độ ăn dao ấn nút 3KY-1 hoặc 3KY-2 khởi động từ K5
tác động làm cho nam châm điện hút. Bàn hoặc ụ di chuyển nhanh theo chiều đang làm việc.
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 12
+ Khống chế tự động theo chiều dọc bàn : công tắc đặt ở vị trí tự động . Các tiếp điểm NY2,
NY3 mở ra còn tiếp điểm NY1đóng lại:
Trên máy có thể thực hiện các chu trình sau:
Từ hành trình chạy nhanh phải sang ăn dao phải, từ hành trình ăn dao phải chạy nhanh về phía
trái và ngừng lại ở vị trí bên trái.
Từ hành trình chạy nhanh trái sang ăn dao trái, từ hành trình ăn dao trái chạy nhanh về phía
phải và ngừng lại ở vị trí bên phải.
Từ hành trình ăn dao trái sang chạy nhanh phải, từ chạy nhanh phải sang ăn dao phải, từ ăn dao
phải sang chạy nhanh trái từ chạy nhanh trái sang ăn dao trái và lặp lại chu kỳ đầu.
Chu trình tự động thực hiện như sau : Giả sử chuyển tay gạt cơ khí ở trước bàn về phía trái, tiếp
điểm của hãm cắt 1KA3 đóng lại, tiếp điểm 1KA4 mở ra. Khởi động từ K4, K5 tác động đưa bàn
di chuyển nhanh về phía trái. Khi chi tiết đến gần dao tay gạt cơ khí gắn trênbàn tác động vào
cam tám vấu lồi làm cho tiếp điểm của hãm cắt 3KA1 mở ra 3KA2 đóng lại, khởi động từ K5
nhả ra cắt hành trình chạy nhanh của bàn. Khi cắt gọt xong tay gạt cơ khí gắn trên bàn tác động
vào tay gạt ở trước bàn làm cho tiếp điểm của hãm cắt 1KA1 1KA4 đóng lại, tiếp điểm 1KA2
1KA3 mở ra. Lúc đó khởi động từ K4 vẫn làm việc theo mạch. Sau đó tay gạt cơ khí gắn trên
bàn tác động vào cam tám vấu làm cho tiếp điểm của hãm cắt 3kA2 mở ra, tiếp điểm 3kA1 đóng
lại, khởi động từ K4 nhả ra, khởi động từ K3, K5 tác động bàn di chuyển nhanh về phía phải đến
vị trí biên phải nếu muốn cho bàn ngừng lại đưa tay gạt cơ khí ở trước bàn về vị trí giữa, nếu
không đưa tay gạt cho bàn ngừng lại thì tay gạt cơ khí gắn trên bàn tác động vào cam tám vấu
làm cho tiếp điểm của hãm cắt 3KA2 đóng lại, tiếp điểm 3kA1 mở ra. Khởi động từ K5 ngừng
làm việc bàn chuyển sang tốc độ ăn dao.
Sau đó tay gạt cơ khí gắn trên bàn tác động vào tay gạt ở trước bàn làm cho tiếp điểm của hãm
cắt 1KA1, 1KA4 mở ra, tiếp điểm 1KA2 1KA3 đóng lại, khởi động từ K3 vẫn làm việc theo
mạch . Tiếp theo đó tay gạt cơ khí gắn trên bàn tác động vào cam tám vấu làm cho tiếp điểm hãm
cắt 3KA2 mở ra, tiếp điểm 3KA1 đóng lại, khởi động từ K3 nhả ra, khởi động từ K5,K4 tác
động, bàn di chuyển nhanh về bên trái. Khi tay gạt cơ khí gắn trên bàn tác động vào cam tám vấu
làm cho tiếp điểm của hãm cắt 3KA1 mở ra, tiếp điểm 3KA2 đóng lại, khởi động từ K5 nhả ra
bàn chuyển sang tốc độ ăn dao và lặp lại chu kỳ đầu.
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 13
Liên động bảo vệ:
Bảo vệ quá tải động cơ bằng các rơle nhiệt
Bảo vệ ngắn mạch bằng các cầu chì
Liên động không cho đồng thời chạy hai động tác bàn nhờ các tiếp điểm của hãm cắt: 1KA2,
1KA4, 1KA2, 2KA4.
Không cho chuyển động bàn làm việc khi trục chính chưa quay nhờ tiếp điểm.
III .M ÁY PHAY 6H81
1. Khái quát chung:
Máy phay 6H81 là loại máy phay ngang dùng để gia công các chi tiết bằng thép, gang, kim
loại màu, hợp kim và chất dẻo. máy này thích hợp với dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ:
Gia công mặt phẳng bằng dao phay trụ.
Gia công mặt bậc.
Gia công rãnh hoặc cắt đứt bằng dao phay.
Gia công các bề mặt định hình .
Gia công bánh răng bằng dao phay đĩa định hình.
Gia công rãnh xoắn trên mặt trụ và mặt đầu.
Đặc điểm cấu tạo của máy phay 6H81 là trục chính nằm ngang , truyền dộng chạy dao được
thực hiện theo ba phương vuông góc trong không gian và bàn máy có thể xoay chéo một góc
trong phạm vi nhất định.
2.Trang bị điện của máy phay 6H81:
Trên máy có 3 động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc điện áp ∆/Y 220/380V
Truyền động chính từ động cơ 4.5 KW , 1440 vòng/ phút.
Động cơ truyền động chạy dao 1.7 KW 1420 vòng / phút.
Động cơ máy bơm 0.125KW , 2800vòng / ph.
3. Sơ đồ điện và nguyên lý hoạt động của máy
a. Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 14
b. Nguyên lý hoạt động
Bật cầu dao đầu vào cung cấp điện cho máy . Bật công tắc BN chọn chiều quay của dao phay .
Ấn nút M1 Côngtắctơ K1 tác động tiếp điểm thường mở cả nó đóng lại tự duy trì ,các tiếp điểm
thường mở ở mạch động lực đóng lại , nam châm điện từ Nc tác động . Lực tác động của nam
châm làm nhả phanh hãm trục động cơ 1M . Động cơ 1M bắt đầu quay làm cho dao phay quay .
Nhắp động cơ trục chính bằng nút N .
Ấn nút M2 Côngtắctơ K2 tác động tiếp điểm thường mở cả nó đóng lại tự duy trì ,các tiếp điểm
thường mở ở mạch động lực đóng lại động cơ truyền động bàn 2M quay .
Bàn di chuyển về trái hoặc phải , ra ngoài hoặc vào trong , lên hoặc xuống tuỳ thuộc vào vị trí
tay gạt cơ khí đã chọn .
Nếu bật cầu dao CD2 động cơ 3M quay . Chất lỏng được bơm lên làm mát quá trình cắt gọt .
Bật đèn bằng côngtắc CT
Khi muốn ngừng tất cả truyền động của máy bấm nút D1.
BN
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 15
IV. MÁY PHAY VF222
1 . Trang bị điện cuả máy phay VF222:
Trên máy có 3 động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc
Động cơ truyền động chính công suất 9kW, tốc độ 1450 vg/ph.Khi làm việc bình thường đấu ta
giác với điện áp 380v .
Động cơ truyền động bàn công suất 2.2 kW, tốc độ 1440 vg/ph ,điện áp ∆/Y 220/380V
Động cơ bơm chất lỏng làm lạnh công suất 0.12kW, tốc độ 2700 vg/ph ,điện áp ∆/Y 220/380V.
Động cơ bơm dầu cho máy và sang số truyền động chính công suất 0.25KW ,tốc độ 1380 vòng /
ph ,điện áp ∆/Y 220/380V.
Mạch khống chế ,mạch đèn tín hiệu 36V
2 . Sơ đồ điện của máy phay VF222:
Sơ đồ mạch động lực
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 16
b. Sơ đồ mạch điều khiển
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 17
II
RS
74
93
PJ
56 PJH2
PJH3
PJH1
KHB
KHJ
RN
60
40
38
58
RSV
RS
II
HBB
IV
HJJ
PH
HJN
HJF
NBE
HBLPB
RN
ETH
KJN
NGI
PGY
94 PE
2S
KA
KGY
KAKHY
KHB
KHJ
PJH4
KHJ
KHB
RHA
RF
PFKRFRN
RN
RHJ
KHJ
RJHKHJ
NET
RFRIM
RFRSB
RN
49
KHA
KHA
LM
VA
VH53
KHVKJ
KBV
KJ
EJ
27
112
NETXT2
RSV
KHA
RSARBF
KHA
KHBKHJ
RJ
KBVXT1
RSV
KBE KBV
KREKRVRE
X3ERN
55
RSV
NET
NET
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 18
3. Nguyên lý hoạt động
Động cơ truyền động chính khởi động Y/∆ đề hạn chế dòng khởi động . Đóng công tắc đầu
vào F đèn tín hiệu LM ,LH sáng báo hiệu máy có thể làm việc được . Bật công tắc PJH ở tủ điện
để chọn chiều quay của trục chính , bật công tắc PFK lên chuẩn bị cho động cơ trục chính làm
việc . Ở thời điểm ban đầu công tăc tơ KHA và rơ le RJ tác động . Tiếp điểm thường mở RJ đóng
lại , tiếp điểm thường đóng RJ sau thời gian duy trì mở ra cắt điện công tăc tơ KHA . Tiếp điẻm
thường đóng KHA đóng lại , công tăc tơ KHY tác động , động cơ được đấu hình sao . Khi chưa
cho động cơ trục chính quay , tay gạt giữa bàn ở vị trí giữa tiếp điểm I (59-61) đóng lại , qua tiếp
điểm của rơle tốc độ PA rơle RF tác động . tiếp điểm của RF (40- 47) đóng lại cấp điện cho rơ le
RN tác động , tiếp điểm thường đóng của RN (31- 63) mở ra khoá mạch hãm động cơ truyền
động chính . Các tiếp điểm thường mở RN (34- 36) ,(102_104) đóng lại để chuẩn bị cho mạch
hãm và mạch làm việc động cơ truyền động chính .
a. Khởi động động cơ chính :
Các bối dây động cơ trục chính được đấu hình sao sau đó chuyển sang hình tam giác nhờ có rơ
le thời gian RJ
Đưa tay gạt ở trước bàn về phía phải hoặc phiá trái tiếp điểm I(59-61)mở ra, tiếp điểm I(59-69)
đóng lại . Rơ le RF nhả ra , các tiếp điểm thường mở RF(40-47) , (60-61) mở ra , các tiếp điểm
thường đóng đóng lại chuẩn bị cho mạch hãm và mạch làm việc động cơ truyền động chính .
Đồng thời rơle thời gian RJ H tác động tiếp điểm thường mở RJH (59-104) đóng lại , công tăc tơ
KHB hoặc KHJ tác động , động cơ chính được khởi động hình sao rơle thời gian RJ mất điện
tiếp điểm thường đóng của RJ đóng lại tiếp điểm thường mở RJ sau thời gian duy trì mở ra cắt
điện công tăc tơ KHY . tiếp điểm thường đóng KHY đóng lại , công tăc tơ KHA tác động,động
cơ truyền động chính được chuyển sang đấu tam giác, tiếp điểm thường mở KHA (51-57) đóng
lại , rơ le thời gian RJ tác động chuẩn bị cho mạch hãm động cơ truyền động chính .
b. Hãm động cơ chính :
Hãm ngược các bối dây của stato được đấu hình tam giác nhờ rơ le RJ cắt động cơ ra khỏi lưới
điện nhờ rơle tốc độ PA .
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 19
Khi hãm truyền động chính đưa tay gạt ở trước bàn về vị trí giữa tiếp điểm I(59-61) đóng lại ,
tiếp điểm I(59-69) mở ra , rơ le RJH mất điện , tiếp điểm thường mở RJH sau thời gian duy trì
cắt điện công tăc tơ KHA , công tăc tơ KHY tác động động cơ được đấu hình tam giác , đồng
thời công tăc tơ KHB hoặc KHJ tác động tuỳ theo chiều quay của động cơ là thuận hay nghịch ,
động cơ truyền động chính được đấu vào lưới điện với pha ngược lại và thực hiện hãm ngược ,
ban đầu động cơ được đấu sao sau đó chuyển qua đấu tam giác , khi tốc độ giảm dần về không
tiếp điểm của rơ le kiểm tra tốc độ đóng lại , rơle RF tác động cắt công tăc tơ KHB, KHJ kết thúc
quá trình hãm .
b. Thay đổi tốc độ :
Khi sang số tryền động chính ở trước bàn đặt ở vị trí không , rơ le RF tác động , rơle thời
gian RJ tác động ngắt công tăc tơ KHA và đóng công tăc tơ KHY , động cơ đấ theo hình sao và
chuẩn bị quay đầu dao vào số .
Ấn nút NET trước bàn hoặc trên tủ , rơle RBS và nam châm đóng mở van thuỷ lực TSB tác
động , tiếp điểm thường mở RSB đóng lại cung cấp điện cho công tăc tơ KBE tác động ,chuẩn bị
cho rơ le RSV làm việc .RSV cắt mạch cung cấp điện liên tục cho công tắc tơ KBE khi trục
chính quay , tiếp điểm của KBE chuẩn bị cho rơ le RSB được cấp điện khi đầu dao vào số , rơ le
RN có điện , khi trục chính quay để vào số tiếp điểm của rơ le tốc độ PA mở ra , rơ le RF mất
điện , rơ le RSV tác động chẩn bị cho công tắc tơ KBV tác động.
công tắc tơ KBE đóng động cơ bơm dầu với lưới điện bơm dầu cho máy và sang số , nam châm
TSB tác động mở van thuỷ lực đưa dầu vào piston để sang số , sau khi sang số thôi ấn nút NET
nam châm TSB và rơ le RSB mất điện , công tắc tơ KBV tác động , đèn tín hiệu tắt , công tắc tơ
KBV tác động động cơ bơm dầu quay theo chiều ngược dầu không được bơm lên để truyền động
sang số nữa , động cơ bơm dầu quay làm cho các cam XT1 XT2 gắn với trục quay theo , khi cam
XT1 vưà quay khỏi điểm lõm tiếp điểm thường mở XT1 đóng lại ,cam quay được nửa vòng tiếp
điểm thường mở XT2 đóng lại , công tắc tơ KHJ tác động đấu động cơ truyền động chính vào
lưói điện theo hình sao, động cơ chính quay đưa các bánh răng vào số , rơ le RSV nhả ra , động
cơ dầu tiếp tục quay làm cho cam quay , cam quay nưả vòng nữa nó trở về vị trí đầu , chỗ lõm
của cam làm cho tiếp điểm XT1 mở ra , công tắc tơ KBV nhả , động cơ bơm dầu ngừng quay.
Trong cả vòng quay XT2 chỉ có một điểm lõm làm đóng tiếp điểm XT2 làm cho công tắc tơ KHJ
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 20
tác động . vì vậy động cơ chính được tạo một mômen xung để đưa cá bánh răng vào ăn khớp .
Kết thúc quá trình sang số đèn LH sáng .
c. Truyền động bàn và ụ :
Quay tay nắm ở trước bàn về vị trí truyền động dọc hoặc ngang hoặc truyền động ụ lên xuống .
Khi truyền động ăn dao dọc bàn ,quay tay nắm cơ khí ở trước bàn về vị trí “Deplacement
longitudinal “ các tiếp điểm của hãm cắt PB, pT,PH đóng lại. Khi đưa tay gạt ở vị trí trứơc bàn
về phía trái,trục chính quay sau đó đưa tiếp một nấc nữa các tiếp điểm của hãm cắt IV, II tác
động công tắc tơ KA tác động,động cơ truyền động bàn di chuyển về phía trái.Tương tự khi quay
tay gạt về phía phải . Để di chuyển nhanh bàn máy theo chiều dọc quay tay nắm cơ khí ở trước
bàn về vị trí “Deplacement longitudinal “ các tiếp điểm của hãm cắt PB, pT,PH đóng lại. Khi
đưa tay gạt ở vị trí trứơc bàn về phía trái,trục chính quay sau đó đưa tiếp một nấc nữa các tiếp
điểm của hãm cắt IV, II tác động công tắc tơ KA tác động , đưa tay gạt ở trước bàn một nấc nữa
tiếp điểm của hãm cắt III (71-93) ngắt công tắc tơ KA, công tắc tơ KGY tác động động cơ truyền
động bàn quay ngược lại bàn di chuyển nhanh về phía trái , tương tự khi đưa tay gạt về phía phải
sẽ có truyền động chạy dao nhanh phía phải .
Khi truyền động ăn dao của bàn theo chiều ngang quay tay nắm cơ khí ở trước bàn về vị trí
“Deplacement transversal “ ,các tiếp điểm của hãm cắt PB, PJ , PH tác động . Khi đưa tay gạt ở
trước bàn về phía trái trục chính thêm một nấc nữa ,các tiếp điểm của hãm cắt IV, II tác động
đóng công tắc tơ KA động cơ truyền động bàn quay theo chiều thuận di chuyển bàn vào phía
trong. để di chuyển bàn nhanh đưa tay gạt thêm một nấc nữa tiếp điểm của hãm cắt III ngắt công
tắc tơ KA , công tắc tơ KGY tác động động cơ tryền động bàn di chuyển nhanh theo chiều ngược
đưa bàn di chuyển nhanh ra phía ngoài. Tương tự cho quá trình di chuyển theo chiều ngược lại.
Khi truyền động ăn dao của bàn theo chiều đứng quay tay nắm cơ khí ở trước bàn về vị trí
“Deplacement vertical “ ,các tiếp điểm của hãm cắt PB, PJ , PH tác động. Khi đưa tay gạt ở trước
bàn về phía trái trục chính thêm một nấc nữa ,các tiếp điểm của hãm cắt IV, II tác động đóng
công tắc tơ KA động cơ truyền động bàn quay theo chiều thuận đưa ụ đi xuống với tốc độ ăn
dao. để di chuyển bàn nhanh đưa tay gạt thêm một nấc nữa tiếp điểm của hãm cắt III ngắt công
tắc tơ KA , công tắc tơ KGY tác động động cơ tryền động bàn di chuyển nhanh xuống dưới .
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 21
Khi cần chỉ khống chế truyền động của bàn không cần quay trục chính bật công tắc PFK ở
trước bàn xuống dưới , tiếp điểm (81-66) mở ra không cho trục chính làm việc .
Khi sang số truyền động bàn xong ấn nhắp nút NGY ở trước bàn , công tắc tơ KA tác động ,
động cơ truyền động bàn đưa các bánh răng vào khớp .
Khi đóng công tắc đầu vào đồng thời đèn chiếu sáng cục bộ LV sáng .
4. Bảo vệ trong máy
Bảo vệ quá tải các động cơ bằng rơ le nhiệt, bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì.
Hạn chế hành trình dọc cuả bàn bằng hãm cuối HBB , HJJ
Hạn chế hành trình ngang cuả bàn bằng hãm cuối HBE , HJH
Hạn chế hành trình lên và xuống của ụ bằng hãm cuối HBL , HJE
V. MÁY PHAY FA3B
1. Đặc điểm làm việc của máy phay FA3B:
Máy phay có nhiều chuyển động , dung nhiều động cơ riêng biệt khác nhau. Các chuyển động
đó có liên quan đến nhau. Trước hết bơm dầu phải làm việc trước truyền động của trục chính,
truyền động bàn máy làm việc khi truyền động trục chính đã làm việc . Nếu truyền động trục
chính dừng thì truyền động bàn máy cũng dừng theo.
2. Trang bị điện của máy:
Máy phay FA3B được trang bị 4 động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc .
Động cơ truyền động trục chính công suất 5.5 KW .
Động cơ truyền động bàn công suất 1.1 KW.
Động cơ bơm nước làm mát công suất 0.115KW.
Động cơ bơm dầu công suất 0.07 KW.
3. Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển:
a. Sơ đồ mạch động lực
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 22
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 23
b. Sơ đồ mạch điều khiển và nguyên lý hoạt động
Để chọn chiều quay động cơ trục chính khi phay (thuận, nghịch) trước tiên ta bật công tắc QS2
sau đó ta bật công tắc nguồn QS1 đèn nguồn EL1 sáng động cơ bơm dầu đang hoạt động , động
cơ trục chính chưa hoạt động .
Khi bấm nút Sb1 thì côngtăctơ KM1 có điện động cơ trục chính quay theo chiều đã chọn .
Khi nhấn SB2 hoặc SB3 thì côngtăctơ K1 mấy điện , Côngtăctơ K2 có điện đưa điện mỗt chiều
vào thực hiện quá trình hãm động năng cho động cơ trục chính đảm bảo dừng máy nhanh . Thời
gian hãm được cài đặt bởi rơle thời gian KT1 và được bảo vệ bằng rơle tốc độ KA2.Truyền động
bàn máy : Muốn bàn máy di chuyển theo phương dọc ngang hoặc đứng ta chọn công tắc SA4 ở
vị trí X ,Y, Z . Nếu ta chọn côngtắc SA3 ở vị trí 6,7 (vị trí mà bàn máy di chuyển nhanh sang
trái) hoặc ở vị trí 8 (bàn máy di chuyển chậm sang trái )hay ở vị trí 3,4 (bàn máy di chuyển
nhanh sang phải ) hoặc ở vị trí 2 (bàn máy di chuyển chậm sang phải).
Khi mở công tăc SA2 thì động cơ bơm nước làm mát có điện .
Nếu trong quá trình chạy mà gặp sự cố thì nhấn nút SB3 động cơ trục chính và động cơ di
chuyển bàn sẽ mất điện. Nếu khởi động mà bị kẹt số thì ta nhấn nút SB4 nhấp máy , nếu muốn
bật đèn chiếu sáng thì bật côngtăc SA1.
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 24
Hình : sơ đồ mạch điều khiển máy phay FA3B
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 25
VI. MÁY PHAY 6A54
1. Trang bị điện của máy phay 6A54:
Máy phay 6A54 là loại máy phay giường công suất lớn dùng để phay những chi tiết dạng thân
dài với tốc độ nhanh .
Trên máy có 5 động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc điện áp 220/380V.
Động cơ truyền động trục chính công suất 40KW tốc độ 1470 v/ph.
Động cơ truyền động bàn công suất 4.5KW tốc độ 1440v/ph.
Động cơ truyền động nhanh bàn công suất 7KW tốc độ 1440 v/ph.
Động cơ bơm dầu công suất 1.7KW tốc độ 930 v/ph.
Động cơ bơm chất lỏng làm mát công suất 0.15 KW tốc độ 2800 v/ph.
Máy còn bố trí các bộ điện trở ở mạch động lực của động cơ M1 , M2 để phục cụ cho quá trình
hãm và sang số các truyền động.
2. Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển của máy :
a. Sơ đồ mạch động lực
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 26
K5
R
RF2
K4
K7
K3
K2
K8
RF4
M4
K9
RF5
M5 M2M3M1
RF3RF1
K6
K1
CD
b. Sơ đồ mạch điều khiển
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 27
6PM
1NY5
K6
K4
K1
K2 2PBRF2
RF3
K1
K2
3PM
K5
1NY4
K7
4PM1NY3
8KY2
8KY1
K5
6KY2
K63NY2
3NY1
K5
1NY6
1NY1
5PM
11K2PB
5PM
1PB
1PM
1PM
5PM
1PB
K1
K2
1PM
K1
K3
K9
2PM
PKC
1PM
4PM
2PM
K8
1KY2
3PM
4BK 5BK 6BK K4 K6 6KY1
5BK
4BK
K4
K7
6PM
3BK2BK1BK
K5
K4
6PB
2PB
7PK1PB
K2
1PM
K1
3PM
4KY2 4KY1
1PA 2PA
4PT
1KY1
2KY22KY1
PKC
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 28
3. Nguyên lý hoạt động
a. Truyền động chính :
Truyền động chính chỉ được làm việc sau khi động cơ bơm dầu M4 làm việc .Đặt công tăc 2NY
để chọn chiều quay trục chính . Ấn nút 1KY1 hoặc 1KY2 côngtăctơ K8 tác động . Sau khi đã đủ
áp lực dầu bôi trơn rơle áp lực dầu 1PJ đóng lại , rơle 2PM tác động . Ấn 3KY1 hoặc 3KY2 rơle
1PM tác động làm cho côngtăctơ K1, K2, K3 có điện động cơ M1 được khởi động. Giả sử bật
côngtăc chuyển mạch 2NY và vị trí phải các tiếp điểm 2NY2, 2NY3 mở ra ,tiếp điểm 2NY1
đóng lại cấp nguồn cho côngtăctơ K2 đưa động cơ trục chính vào làm việc theo chiều phải.Dừng
động cơ trục chính : Nếu động cơ trục chính đang quay theo chiều phải thì khi ấn nút dừng 4KY1
hoặc 2KY2 hoặc chuyển vị trí của 3NY rơle 1PM mất điện làm cho côngtăctơ K2 , K3 mất điện,
động cơ được hãm ngược cới sự tham gia của các điện trở tên mạch stato , khi tốc độ giảm dần
xuống 0 thì tiếp điểm của rơle tốc độ PKC mở ra công tăctơ K1 mất điện ngắt động cơ quá trình
hãm kết thúc.
Sang số truyền động chính : bật côngtăc chuyển mạch 1NY về vị trí làm việc bằng tay tiếp
điểm 1NY1 đóng lại . Khi sang số hãm cắt 7BK tác động , rơle 5PM tác động .Sang số xong
7BK trở về vị trí đầu , rơ le thời gian 1PB tác động ,côngtăctơ K2 tác động động cơ trục chính
quay với tốc độ thấp vì có bộ điện trở mắc nối tiếp với stato . Động cơ chính đưa các bánh răng
vào ăn khớp , sau 1 thời gian tiếp điểm của rơle 1PB mở ra , 1PB, 5PM, K2 mất điện kết thúc
quá trình sang số . quá trình động cơ trục chính làm việc theo chiều trái cũng tương tự.
Truyền động bàn : Công tăc 1NY đặt ở vị trí làm việc bằng tay hoặc tự động.
Nếu ở vị trí bằng tay , các tiếp điểm 1NY1, 1NY4, 1NY6, 1NY5 tác động đóng lại , các tiếp
điểm 1NY2, 1NY3 mở ra. Quá trình ăn dao chỉ xảy ra khi động cơ trục chính làm việc . Đưa tay
gạt cho bàn di chuyển dọc ngang hoặc ụ dao di chuyển lên xuống .Giả sử muốn bàn chạy sang
phải đưa tay gạt cho bàn di chuyển theo chiều dọc , ấn nút 6KY1 công tăctơ K5 tác động đưa
động cơ M2 vào lưới điện chạy theo chiều thuận làm cho bàn di chuyển sang phải .Đến cuối
hành trình hãm cắt 4BK tác động làm cho 5K mất điện , động cơ mất điện bàn dừng lại. Muốn
bàn chạy nhanh theo chiều phải ấn nút khởi động 8KY1 các tiếp điểm K7 đóng lại , đưa động cơ
di chuyển bàn nhanh vào lưới điện ,bàn chạy nhanh về phía phải, khi không ấn nút 8ky1 hoặc
8KY2 thì côngtăctơ K7 nhả ra ngừng quá trình di chuyển.
Trang Bị Điện Máy Phay GVHD: Ths.Bùi Đông Hải
Nhóm Thực Hiện: 5 Page 29
Muốn cho bàn di chuyển về phía sau chuyển tay gạt về vị trí di chuyển ngang bàn , ấn nút 6KY1
hoặc 6KY2 , K5 tác động động cơ M2 được cấp điện quay theo chiều thuận bàn di chuyển về
phía sau , cuối hành trình hãm cuối 5BK tác động ,K5 nhả ra động cơ mất điện .
Khi di chuyển bàn nhanh về phía sau ấn nút 8KY1 hoặc 8KY2 , K7 tác động , động cơ M3 có
điện làm bàn di chuyển nhanh về phía sau. Nếu không ấn nút 8KY1 hoặc 8KY2 nữa
K7 nhả ra động cơ M3 bị mất điện .Muốn cho ụ dao di chuyển lên đưa tay gạt vào cị trí truyền
động dao lên , ấn nút 6KY1 hoặc 6KY2 , K5 tác động động cơ M2 được cấp điện quay theo
chiều thuận ụ di chuyển lên trên . cuối hành trình hãm cuối 6BK tác động ,K5 nhả ra động cơ
mất điện . Khi di chuyển ụ lên nhanh ấn nút 8KY1 hoặc 8KY2,K7 tác động, động cơ M3 có điện
làm ụ di chuyển nhanh lên trên . Nếu không ấn nút 8KY1 hoặc 8KY2 nữa ,K7 nhả ra động cơ
M3 bị mất điện .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trang bị điện máy phay.pdf