Trình bày về nội dung vận dung và sự vận dụng những kiến thức về phương pháp luận sáng tạo để giải quyết một vấn đề trong tin học

Ngày nay khi mà với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm thế giới trở nên bình đẳng hơn, các biên giới quốc gia chỉ còn giá trị về địa lý thì cơ hội thành công là rất rõ rệt với tất cả mọi người. Do đó việc nắm vững 40 phương pháp sáng tạo có thể coi như là chìa khoá để mở cánh cửa thành công. Chỉ cẩn giải quyết đ ược một vấn đề nào đó cũng có thể làm nên cuộc cách mạng công nghệ mới. Ngoài ra hiện tại trong nước khả năng sáng tạo còn rất hạn chế hoặc có thì không phục vụ nhiều cho đời sống thực tế. Đây là cơ hội cho tất cả mọi người để phát huy khả năng sáng tạo của mình không chỉ trong tin học mà con nhiều lĩnh vực khác ngoai đời sống để làm giàu cho xã hội vả bản thân, để làm được điều này con đường ngắn nhất là nắm vững 40 phương pháp sáng tạo để có thể liên tưởng vận dụng vào ngay nghi gặp một vấn đề nào đó.

pdf21 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trình bày về nội dung vận dung và sự vận dụng những kiến thức về phương pháp luận sáng tạo để giải quyết một vấn đề trong tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI THU HOẠCH MÔN PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG VẬN DUNG VÀ SỰ VẬN DỤNG NHỮNG KIẾN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT VẤN ĐỀ TRONG TIN HỌC GV hướng dẫn: GS.TSKH.HoàngKiếm Học viên thực hiện:LêPhướcThọ MSHV:CH1101045 Lớp:CH6 – STT: 45 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04/2012 Lời mở đầu: Từ khi con người có ý thức thì sự tìm tòi học hỏi và khả năng tư duy chính là đặc điểm đưa loài người ra khỏi lớp động vật. Đặc điểm nổi bật nhất của sự tìm tòi học hỏi hay khả năng tư duy là sự sáng tạo, luôn luôn đi tìm lời giải đáp cho những vần đề được đặt ra. Đó cũng chính là tiền đề quan trọng nhất cho sự phát triển vượt bậc của nên khoa học thế giới trong thời gian vừa qua.Đó là từ những bước chân chập chững làm quen với thế giới vi mô hồi đầu thế kỷ 20, đến nay, con người đã vượt qua được bức tường âm thanh; giải mã được cấu trúc phức tạp nhất trong thế giới sinh vật là bộ gene người, cũng như thu được nhiều thành tựu to lớn trong việc chinh phục vũ trụ. Có thể nói qua từng giai đoạn lịch sử con người đã thể hiện tính sáng tạo, khả năng tư duy của mình, loài người đang từng bước phát triển và giải đáp rất nhiều câu hỏi của thế giới tự nhiên xung quanh mình. Tất cả các thành tựu khoa học, những sự phát triển đó đã được tác giả Alshuller G.S tổng hợp lại thành 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản và tác giả Phan Dũng đề cập đến trong sách Các Thủ Thuật (Nguyên Tắc) Sáng Tạo Cơ Bản được xuất bản 2007. Đây có thể nói là sự tổng hợp kiến thức của nhân loại, vì dựa vào 40 phương pháp này cộng với khả năng tư duy thì mọi vấn đề đều có thể được giải đáp. Công nghệ thông tin cũng không nằm ngoài quy luật đó, tuy công nghệ thông tin ra đời sau so với các công nghệ khác nhưng cũng cùng chung quy luật của sự sáng tạo. Trong bài thu hoạch này tôi xin trình 40 phương pháp sáng tạo đó cũng như những phân tích của mình về sự phát triển của một số sản phẩm công nghệ thông tin trong thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Hoàng kiếm đã giảng dạy và chỉ bảo để hoàn thành chuyên đề Phương pháp nghiên cứu khoa học rất bổ ích và lý thú này. Nội dung của tiểu luận ngoài phần mở đầu và kết luận, có hai phần như sau: Phần I : giới thiệu 40 nguyên tắc sáng tạo. Phần II: Một vài vấn đề Công Nghệ Thông Tin (CNTT) trong thới gian qua. I. 40 Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo: 1. Nguyên tắc phân nhỏ: a. Chia đi tng thành các phn đc lp. b. Làm đi tng tr nên tháo lp đc. c. Tăng mc đ phân nh đi tng. 2. Nguyên tắc “tách khỏi”: a. Tách phn gây “phin phc” (tính cht “phin phc”) hay ngc li tách phn duy nht “cn thit” (tính cht “cn thit”) ra khi đi tng. 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: a. Chuyn đi tng (hay môi trng bên ngoài, tác đng bên ngoài) có cu trúc đng nht thành không đng nht. b. Các phn khác nhau ca đi tng phi có các chc năng khác nhau. c. Mi phn ca đi tng phi trong nhng điu kin thích hp nht đi vi công vic. 4. Nguyên tắc phản đối xứng: a. Chuyn đi tng có hình dng đi xng thành không đi xng (nói chung gim bt đi xng). 5. Nguyên tắc kết hợp: a. Kt hp các đi tng đng nht hoc các đi tng dùng cho các hot đng k cn. b. Kt hp v mt thi gian các hot đng đng nht hoc k cn. 6. Nguyên tắc vạn năng: a. Đi tng thc hin mt s chc năng khác nhau, do đó không cn s tham gia ca các đi tng khác. 7. Nguyên tắc “chứa trong”: a. Mt đi tng đc đt bên trong đi tng khác và bn thân nó li cha đi tng th ba … b. Mt đi tng chuyn đng xuyên sut bên trong đi tng khác. 8. Nguyên tắc phản trọng lượng: a. Bù tr trng lng ca đi tng bng cách gn nó vi các đi tng khác có lc nâng. b. Bù tr trng lng ca đi tng bng tng tác vi môi trng nh s dng các lc thy đng, khí đng... 9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ: a. Gây ng sut trc vi đi tng đ chng li ng sut không cho phép hoc không mong mun khi đi tng làm vic (hoc gây ng sut trc đ khi làm vic s dùng ng sut ngc li ). 10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: a. Thc hin trc s thay đi cn có, hoàn toàn hoc tng phn, đi vi đi tng. b. Cn sp xp đi tng trc, sao cho chúng có th hot đng t v trí thun li nht, không mt thi gian dch chuyn. 11. Nguyên tắc dự phòng: a. Bù đắp độ Ɵn câ ̣y không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bi ̣ trươ ́c các phương Ɵện báo động, ứng cứu, an toàn. 12. Nguyên tắc đẳng thế: a. Thay đô ̉i điều kiện làm việc để không pha ̉i nâng lên hay ha ̣ xuống các đối tượng. 13. Nguyên tắc đảo ngược: a. Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví du ̣, không làm nóng mà làm lạnh đối tượng) b. Làm phần chuyển đô ̣ng của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược la ̣i, phần đứng yên thành chuyển động. 14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: a. Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mă ̣t phă ̉ng thành mă ̣t cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b. Sử du ̣ng các con lăn, viên bi, vòng xoắn. c. Chuyển sang chuyển đô ̣g quay, sử dung lực ly tâm. 15. Nguyên tắc linh động: a. Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trươ ̀ng bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b. Phân chia đôí tượng thành từng phần, có kha ̉ năng dịch chuyển vơ ́i nhau. 16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: a. Nếu như khó nhâ ̣n được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhâ ̣n ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ gia ̉i hn. 17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: a. Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đôí tượng theo đường (mô ̣t chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng kha ̉ năng di chuyển trên mă ̣t phă ̉ng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b. Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. c. Đă ̣t đôí tượng nằm nghiêng. d. Sử du ̣ng mă ̣t sau của diện ơch cho trươ ́c. e. Sử du ̣ng các luồng ánh sáng tới diện ơch bên cạnh hoặc tơ ́i mặt sau của diện ơch cho trươ ́c. 18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến tầng số siêu âm). b. Sử du ̣ng tầng số cộng hưởng. c. Thay vì dùng các bộ rung cơ ho ̣c, dùng các bô ̣ rung áp điện. d. Sử du ̣ng siêu âm kết hợp vơ ́i trươ ̀ng điện từ. 19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: a. Chuyển tác động liên tu ̣c thành tác đô ̣ng theo chu kỳ (xung). b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c. Sử du ̣ng các khoa ̉ng thơ ̀i gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. 20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích a. Thực hiện công việc một cách liên tu ̣c (tất ca ̉ các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ ta ̉i). b. Khắc phu ̣c vâ ̣n hành không ta ̉i và trung gian. c. Chuyển chuyển động Ɵ ̣nh Ɵến qua lại thành chuyển động qua. 21. Nguyên tắc “vượt nhanh”: a. Vt qua các giai đon có hi hoc nguy him vi vn tc ln. b. Vt nhanh đ có đc hiu ng cn thit. 22. Nguyên tắc biến hại thành lợi: a. S dng nhng tác nhân có hi (thí d tác đng có hi ca môi trng) đ thu đc hiu ng có li. b. Khc phc tác nhân có hi bng cách kt hp nó vi tác nhân có hi khác. c. Tăng cng tác nhân có hi đn mc nó không còn có hi na. 23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi: a. Thit lp quan h phn hi b. Nu đã có quan h phn hi, hãy thay đi nó. 24. Nguyên tắc sử dụng trung gian: a. S dng đi tng trung gian, chuyn tip. 25. Nguyên tắc tự phục vụ: a. đi tng phi t phc v bng cách thc hin các thao tác ph tr, sa cha. b. S dng ph liu, chát thi, năng lng d. 26. Nguyên tắc sao chép (copy): a. Thay vì s dng nhng cái không đc phép, phc tp, đt tin, không tin li hoc d v, s dng bn sao. b. Thay th đi tng hoc h các đi tng bng bn sao quang hc (nh, hình v) vi các t l cn thit. c. Nu không th s dng bn sao quang hc vùng biu kin (vùng ánh sáng nhìn thy đc bng mt thng), chuyn sang s dng các bn sao hng ngoi hoc t ngoi. 27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”: a. Thay th đi tng đt tin bng b các đi tng r có cht lng kém hn (thí d nh v tui th). 28. Thay thế sơ đồ cơ học: a. Thay th s đ c hc bng đin, quang, nhit, âm hoc mùi v. b. S dng đin trng, t trng và đin t trng trong tng tác vi đi tng c. Chuyn các trng đng yên sang chuyn đng, các trng c đnh sang thay đi theo thi gian, các trng đng nht sang có cu trúc nht đnh. d. S dng các trng kt hp vi các ht st t. 29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: a. Thay cho các phn ca đi tng th rn, s dng các cht khí và lng: np khí, np cht lng, đm không khí, thy tĩnh, thy phn lc. 30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: a. S dng các v do và màng mng thay cho các kt cu khi. b. Cách ly đi tng vi môi trng bên ngoài bng các v do và màng mng. 31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ: a. Làm đi tng có nhiu l hoc s dng thêm nhng chi tit có nhiu l (ming đm, tm ph…) b. Nu đi tng đã có nhiu l, s b tm nó bng cht nào đó. 32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc: a. Thay đi màu sc ca đi tng hay môi trng bên ngoài b. Thay đi đ trong sut ca ca đi tng hay môi trng bên ngoài. c. Đ có th quan sát đc nhng đi tng hoc nhng quá trình, s dng các cht ph gia màu, hùynh quang. d. Nu các cht ph gia đó đã đc s dng, dùng các nguyên t đánh du. e. S dng các hình v, ký hiu thích hp. 33. Nguyên tắc đồng nhất: a. Nhng đi tng, tng tác vi đi tng cho trc, phi đc làm t cùng mt vt liu (hoc t vt liu gn v các tính cht) vi vt liu ch to đi tng cho trc. 34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần: a. Phn đi tng đã hoàn thành nhim v hoc tr nên không càn thit phi t phân hy (hoà tan, bay hi..) hoc phi bin dng. b. Các phn mt mát ca đi tng phi đc phc hi trc tip trong quá trình làm vic. 35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng: a. Thay đi trng thái đi tng. b. Thay đi nng đ hay đ đm đc. c. Thay đi đ do d. Thay đi nhit đ, th tích. 36. Sử dụng chuyển pha: a. S dng các hin tng ny sinh trong quá trình chuyn pha nh: thay đi th tích, to hay hp thu nhit lng... 37. Sử dụng sự nở nhiệt: a. S dng s n (hay co) nhit ca các vt liu. b. Nu đã dùng s n nhit, s dng vi vt liu có các h s n nhit khác nhau. 38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: a. Thay không khí thng bng không khí giàu oxy. b. Thay không khí giàu oxy bng chính oxy. c. Dùng các bc x ion hoá tác đng lên không khí hoc oxy. d. Thay oxy giàu ozon (hoc oxy b ion hoá) bng chính ozon. 39. Thay đổi độ trơ: a. Thay môi trng thông thng bng môi trng trung hoà. b. Đa thêm vào đi tng các phn , các cht , ph gia trung hoà. c. Thc hin quá trình trong chân không. 40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): a. Chuyn t các vt liu đng nht sang s dng nhng vt liu hp thành (composite). Hay nói chung s dng các vt liu mi. II. Một vài vấn đề Công Nghệ Thông Tin (CNTT) trong thời gian qua: 1. Hệ điều hành Mac OS a. Sự ra đời và quá trình phát triển H điu hành MAC OS là ch vit tt ca Macintosh open system là h điu hành có giao din ca s và đc phát trin bi công ty apply computer cho các máy tính apple Macintosh. Phiên bn đu tiên System 1.0 đc ra đi vào năm 24/01/1984. Điu d dàng đ phân bit MAC OS vi nhng h điu hành khác cùng thi đim đó là MAC OS không dung màn hình dòng lnh nh h điu hành DOS ca Microsoft. MAC OS là h điu hành đu tiên s dng toàn b giao din ngi dung ( Graphical user interface or GUI). Hn th na, trong nhân ca MAC OS còn đc thêm vào phn tim kim ( Finder), đây là mt ng dng cho vic qun lý file và đc th hin trên màn hình desktop. Tip theo đó, Apple cho ra đi System 2.0 vào tháng 4 năm 1985 s dng h thng d liu phng ( flat file) đc gi là Macintosh File System (MFS). ng dng finder phiên bn 4.1 cung cp nhng th mc o đc dung đ qun lý các file. Hn th na, System 2.0 đã thêm vào AppleTalk là mt giao thc mng đc phát trin bi Apple. AppleTalk cha nhiu tính năng cho phép nhng máy Macintosh có th kt ni vi nhau mà không cn thit lp cũng nhn không cn thit b đnh tuyn hay bt kì phn mm h tr nào. Giao thc này đã đc s dng cho tt c các máy Macintosh trong sut thi gian nhng năm 1980 và 1990.Đng thi trong System 2 cũng đã gii thiu LaserWriter s dng vi AppleTalk đ h tr cho các máy in mng laser. Trong phiên bn 2.1 đc phát hành cùng vi s nâng cp ca Finder 5.0, Apple đã gii thiu h thng qun lý file có cu trúc ( Hierarchical File System – HFS) và cung cp h thng th mc tht. Trong phiên bn này đc bit h tr cng Hard Disk 20 là cng đc phát trin bi Apple. Phiên bn 3.0 ( Finder 5.1) đc gii thiu vi Mac Plus là dòng máy tính Macintosh th h th 3, chính thc s dng HFS, 800K khi đng và h tr nhng công ngh mi nh SCSI và AppleShare. System 4 và 4.1 đc gii thiu cùng vi Mac SE và máy Macintosh II vào tháng 1 và 2 năm 1987. Nhìn chung h điu hành MAC OS trong giai đon đu là h điu hành đn nhim và s dng giao din đ ha đu tiên, nhng thay đi t phiên bn 1 đn phiên bn 4 đc gn vi nhng thay đi ca Finder. Phiên bn 5 ca h điu hành Macintosh đánh du mt bc phát trin ln ca h điu hành Mac OS vi t cách là mt h điu hành đa nhim đu tiên trên th gii vào tháng 8 năm 1987. Mt năm sau đó, Apple phát hành phiên bn 6 là mt phiên bn n đinh, hoành chnh. Phiên bn này h tr hai phát trin ln trong phn cng là chip x lý 68030 và 1,44 MB superDrive, ln đu tiên đc gii thiu vi 2 dòng máy là Macintosh IIx và Macintosh SE/30. Phiên bn 6 cũng là h điu hành đâu tiên trên th gii h tr nhng tính năng đu tiên dành cho máy tính xách tay và đc gii thiu cùng vi Macintosh Portable Ngày 13 tháng 5 năm 1991, Phiên bn 7 đc ra đi. Đây có th đc xem là mt s nâng cp toàn din cho phiên bn 6.Trong phiên bn 7, giao din đ ha đc nâng cp đáng k, nhiu tính năng, ng dng mi và đ n đnh đc nâng cao. Tính năng đc năng cp đáng k nht trong Phiên bn 7 chính là h tr b nh o ( virtual memory). Cùng vi đó là s chuyn sang 32 bit đa ch b nh đã tăng đáng k dung lng RAM. Chính nhng s thay đi này đã to ra l trình chuyn sang 32 bits Mac OS. Mt đc đim mi trong phiên bn này là ln đu tiên gii thiu “aliases” tng nh shortcuts đc Microsoft gii thiu trong nhng phiên bn sau này. Ngoài ra h điu hành còn hin th các font TrueType. Phiên bn Mac OS 8 đc ra đi vào 26 tháng 7 năm 1997, mt thi gian ngn sau khi Steve Jobs quay tr li công ty. Đây là phiên bn đã giúp MAC OS tin lên trong thi gian khó khan. MAC OS 8 thêm rt nhiu tính năng quan trng nh : multi-threaded Finder giúp tăng hiu qu làm vic ca multi-tasking. D liu có th sao chép trong backupground. Giao din đ ha đc ci tin gi là Platium, cùng vi kh năng cho phép ngi dùng thay đi giao din ( appearancetheme). Vi nhng s thay đi đáng k đó, Apple đã bán đc 1.2 triu bn Mac OS 8 trong 2 tun đu tiên và 3 triên bn trong vòng 6 tháng. Tip ni thành công, Mac OS 9 đc phát hành 23 tháng 8 1999, đây là mt s phát trin t phiên bn 8 vi nhng tính năng mi nh h tr mng không dây ( Airport wireless networking), h tr đa ngi dùng ( multi-user support) Mac OS 9 cho phép nhiu ngi dùng có d liu và system settting riêng ca h. Phiên bn 9 này cũng chính thc h tr TCP/IP. Năm 1999, Apple gii thiu th h điu hành mi OS X (vi X tng trng cho s 10) dành cho server và theo sau đó vào24/03/2001 phiên bn dành cho máy tính cá nhân Mac OS x v10.0 (cheetah). Đây là mt s thay đi toàn din trong cu trúc ca Mac OS Khác vi nhng phiên bn trc, OS X là h điu hành da trên nn tng Unix đc phát trin bi công ty NeXT t gia nhng năm 1985 đn tn đu 1997 khi Apple thây tóm công ty này. Mac OS X là phiên bn h điu hành dành cho máy tính cá nhân vi nhng tính năng vn đc tha k t nhng phiên bn trc và nhng s phát trin nh h tr giao din ngi dùng đp mt Aqua user, nhng tính năng mi nh launch Pad giúp ngi dùng m các ng dng nhanh hn, mission control, time machine đ sao lu và phc hi h thng, cung cp Mac App Store đc gii thiu trong OS X 10.6.6 ( Snow Leopard). Hin ti phiên bn mi nht là Mac OS X Mountain Lion 10.8 phát hành ngày 16/02/2012 đã gii thiu tính năng mi là Icloud giúp cho ngi dùng có th lu tt c thông tin nh thôn tin liên lc (contacts), ghi chú (note), lch (canlendar), hình nh, bài hát, ng dng ….lên Apple cloud qua đó tao nên s đng b gia các thit b nh Imac, Iphone, Ipad, Ipod. Khi nói đn Mac OS thì ngi ta s liên tng ngay đn giao din d nhìn, đp mt, hot đng hiu qu, n đnh mà không bt c mt h điu hành nào có th so sánh đc.Bên cnh đó là s thng nht trong giao din qua các phiên bn ca Mac OS đem li s tin dng cho ngi dùng. b. Các nguyên tắc sáng tạo: Nh vy h điu hành Mac OS đã dùng các nguyên tc sáng to sau trong quá trình phát trin ca mình: i. Nguyên tc phân hy hoc tái sinh các phn: Khi m mt ng dng mt quá trình x lý đc gi lên RAM và đc np vào b vi x lý đ x lý khi kt qu đc th hin trên màng hình thì quá trình đó đc tm đóng và nu kô đc s dng s b hu đ dùng tài nguyên np các quá trình x lý khác. ii. Nguyên tc sao chép (copy): Các phiên bn h điu hành là s sao chép ln nhàu v li ca quá trình x lý. Tuy các phiên bn Mac OS v sau có nhiu s ci tin trong giao din và các ng dng đa dng hn nhng ct lõi ca quá trình x lý thì ít thay đi. iii. Nguyên tc “cha trong”: H điu hành là tp hp rt nhiu ng dng nhm tho mãn nhu cu ca nhiu ngi s dng t chuyên ti không chuyên nên windows là nn đ chy các ng dng tùy thuc vào nhu cu và mc đích ca ngi s dng. iv. Nguyên tc quan h phn hi: Là h điu hành giao tip vi ngi s dng nên Mac OS phi có kh năng phn hi li yêu cu ca ngi dùng thông qua giao din đ ho thân thin vi ngi dùng và d s dng. Sau khi phn hi Mac OS ch hành đng tip theo ca ngi dùng và da vào đó đ thc thi các lnh tip theo. Nh vy quá trình x lý tip tc cho đn khi mi nhu cu ca ngi s dng đc đáp ng. v. Nguyên tc vn năng: Khi m mt ng dng h điu hành chy mt ca s đ ngi dùng s dng đ giao tip vi ng dng, vi bt c ng dng nào đu có chung mt loi ca s ging nhau. Đ phân bit các loi ng dng thì da vào tên ng dng hin th bênh góc trái trên còn phn còn li ca ca s thì ging ht nhau. Nh vy khi có mt ng dng mi đc cài đt thì giao din không cn thay đi mà vn giúp ngi dùng d dàng s dng. vi. Nguyên tc kt hp: Mac OS là h điu hành chy trên các thit b phn cng ca hãng Apple nhng bao gm nhiu linh kin ca các hãng khác nhau nh CPU ( Intel), cng (Seagate)…Ngoài, Mac OS vn phi hot đng tt vi nhng thit b ngoi vi khác nh máy in, scan…Đ gii quyt vn đ này driver ra đi tùy thuc vào nhà sn xut các thit b mi thit b có mt driver khác nhau, sau khi đc cài vào h điu hành da vào driver này Mac OS nhn bit đc các thit b cho dù ca các hãng khác nhau nhng thông qua windows các thit b này vn có th hot đng cùng nhau mt cách trn chu. vii. Nguyên tc thay đi màu sc: Đ giúp cho ngi dùng d dàng phân bit đc các cnh báo hay các báo đng ca h thng da vào đó khi h thông có cnh bao hay bao đng ngi dùng da vào các hình nh mà có th đc h thng cnh báo hay bao đng t đó có các cách x lý khác nhau đ khc phc li. Da trên cùng nguyên tc này các phn mêm thông qua thay đi trên giao din giúp cho ngi dùng có th nhn bit quá trình làm vit trên phân mm và trng thái ca các button hay đn gin là th t hay s khác bit ca các phn trong phn mm 2. Quá trình ra đi ca Internet a. Gii thiu: Tri qua hn 40 năm hình thành và phát trin, Internet đã dn tr thành khái nim quen thuc đi vi th gii.T cui thp k 70, phng pháp trao đi d liu mi qua mng này đã thc s đa nhân loi bc vào k nguyên mi – k nguyên mng. Internet là mt h thng thông tin toàn cu có th đc truy nhp công cng gm các mng máy tính đc liên kt vi nhau. H thng này truyn thông tin theo kiu ni chuyn gói d liu (packet switching) da trên mt giao thc liên mng đã đc chun hóa (giao thc IP). H thng này bao gm hàng ngàn mng máy tính nh hn ca các doanh nghip, ca các vin nghiên cu và các trng đi hc, ca ngi dùng cá nhân và các chính ph trên toàn cu b. Thi kỳ s khai Câu chuyn v ngun gc ca Internet đc bt đu t s ra đi ca chic máy tính đin t đu tiên vào năm 1946 – ANIAC, trng đi hc Pennsylvania, Mĩ. Công trình nghiên cu vĩ đi ca đi ngũ k thut viên trng đi hc Pennsylvania đã đt nn móng đu tiên cho k nguyên mng ca nhân loi. Cùng vi s ra đi và phát trin ca máy tính đin t trên th gii, Internet cũng đc hình thành và không ngng phát trin S ra đi ca Internet gn vi s kin Liên xô phóng v tinh nhân to đu tiên có tên gi Sputnik vào năm 1957.S kin này khin Mĩ phi có đi sách đ không b lc hu trong lĩnh vc công ngh cao phc v quc phòng. Mĩ đã thành lp C quan d án nghiên cu các vn đ cao cp (Advanced Research Projects Agency – ARPA) thuc B Quc phòng Mĩ (DOD) nhm phát trin khoa hc và công ngh cao phc v cho quân s. Năm 1969, B Quc phòng Mĩ đã xây dng d án ARPANET đ nghiên cu lĩnh vc mng, theo đó các máy tính đc liên kt vi nhau và có kh năng t đnh đng truyn tin ngay sau khi mt phn mng đã b phá hu trong mt cuc chin tranh. Mng ARPANET chính là tin thân ca mng Internet hin nay. C quan qun lý d án nghiên cu phát trin ARPA thuc B Quc phòng Mĩ đã liên kt 4 đa đim đu tiên vào tháng 7 năm 1969, bao gm: Vin nghiên cu Stanford, Đi hc California (Los Angeles), Đi hc Utah và Đi hc California (Santa Barbara). Đây chính là mng liên khu vc (Wide Area Network – WAN) đu tiên đc xây dng trên th gii Không lâu sau đó, vào năm 1972 đã din ra hi ngh quc t v truyn thông máy tính.Ti đó, Bob Kahn đã trình din mng ARPANET, liên kt 40 máy thông qua các b x lí giao tip gia các trm cui (Terminal Interface Processor-TIP). Cũng trong năm này nhóm Internet Working Group đc thành lp do Vinton Cerf làm ch tch đ đáp ng nhu cu thit lp giao thc bt tay (agreed-upon). Năm 1972 cũng là năm mà Ray Tomlinson đã phát minh ra E-mail đ gi thông đip trên mng và ngày càng tr nên ph bin. Cho đn ngày nay, E-mail vn là mt trong nhng dch v đc dùng nhiu nht Vào khong năm 1974, th gii ln đu bit đn thut ng “Internet”. Lúc đó, mng vn đc gi là ARPANET Năm 1982 các giao thc TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol) đc DAC và ARPA dùng đi vi mng ARPANET.Sau đó, TCP/IP chính thc đc coi nh mt chun đi vi ngành quân s Mĩ và tt c các máy tính ni vi ARPANET phi s dng chun mi này. Giao thc TCP/IP ngày càng th hin rõ các đim mnh ca nó, quan trng nht là kh năng liên kt các mng khác vi nhau mt cách d dàng. Chính điu này cùng vi các chính sách m ca đã cho phép các mng dùng cho nghiên cu và thng mi kt ni đc vi ARPANET, thúc đy vic to ra mt siêu mng (SuperNetwork) Năm 1983, đc đánh du là mt mc quan trng bi ARPANET đc tách ra thành hai phn: phn th nht – ARPANET, dành cho vic nghiên cu và phát trin; phn th hai là MILNET, mng dùng cho các mc đích quân s Đn thi đim này, ARPANET đã chng t s bn b và thành công bao gm hn 200 IMP (Interface Message Processor – các mng con s dng minicomputer) và hàng trăm máy chính. Cũng trong thp niên 1980, nhiu LAN (Local Area Network – mng máy tính cc b) đã ni vào ARPANET và thit k DNS (Domain Naming System – h thng đt tên min) cũng ra đi trên mng này trc tiên c. Giai đon phát trin th nht vào gia thp niên 1980 khi t chc khoa hc quc gia M NSF thành lp mng liên kt các trung tâm máy tính ln vi nhau gi là NSFNET. Nhiu doanh nghip đã chuyn t ARPANET sang NSFNET Khi công ngh mng đã phát trin, nhiu mng mi đã hình thành và đu đc kt ni vi ARPANET, CSNET và NSFNET, tt c các mng này ni vi nhau và tr thành Internet. Cui cùng thì ARPANET và CSNET suy thoái (1990), ch còn NSFNET là 1 mng khá tt tr thành mng chính liên kt các mng khác trên Internet S hình thành mng xng sng ca NSFNET và nhng mng vùng khác đã to ra mt môi trng thun li cho s phát trin ca Internet. Ti năm 1995, NSFNET thu li thành mt mng nghiên cu còn Internet thì vn tip tc phát trin d. Thi kì bùng n bùng n World Wide Web ( WWW) Năm 1991 Tim Berners Lee trung tâm nghiên cu nguyên t châu Âu CERN phát minh ra World Wide Web (WWW) da theo ý tng v siêu văn bn đc Ted Nelson đa ra t năm 1985. Có th nói đây là 1 cuc cách mng trên internet vì ngi ta có th truy cp, trao đi thông tin 1 cách d dàng, nhanh chóng Năm 1994, k nim ln th 25 ra đi ARPANET, NIST (National Institute of Standards and Technology– Vin các tiêu chun và công ngh quc gia) đ ngh thng nht dùng giao thc TCP/IP.WWW tr thành dch v ph bin th hai sau dch v FTP.Nhng hình nh video đu tiên đc truyn đi trên mng internet. WWW vt tri hn FTP và tr thành dch v có s lu thông ln nht căn c trên s lng gói tin truyn và s byte truyn. Tháng 10 năm 1994, phiên bn beta ca trình duyt Navigator 1.0 đc Tp đoàn truyn thông Netscape cho ra đi nhng còn cng knh và chy rt chm. Tp đoàn Microsoft cũng không đng ngoài cuc chy đua v trình duyt mng.Hai công ti tr thành đi th ca nhau, cnh tranh th trng trình duyt. Năm 1997, ch vài tháng sau khi Netscape công b phiên bn trình duyt 4.0, Microsoft đã đa ra câu tr li bng trình duyt ca mình vi phiên bn 4.0 Đn cui thi kỳ bùng n th hai này, Công ti Hotmail bt đu cung cp dch v Web Mail.Ch sau 18 tháng đã có 12 triu ngi s dng. Sau này đc Microsoft mua li vi giá 400 triu USD vào tháng 7 năm 1996 e. Kt Lun Trong th gii hin đi ngày nay thì Internet đóng mt vai trong vô cùng quan trng trong rt nhiu lĩnh vc đt bit là trong truyn thông, tip th qung cáo, email…..Vi Internet, con ngi có th nm c th gii trong tay ch bng mt cú click chut. Đó là email, tin nhn nhanh, mua bán c phiu trc tuyn, hi hp trc tuyn, tra cu tài liu, nghe mt bài hát hay xem mt đon phim Dù Internet ch mi đc hình thành và phát trin trong 40 năm nhng Internet đã có nhng thành công đáng kinh ngc. Tuy nhiên, Leonard Kleinrock, mt trong nhng nhà khoa hc to ra mng máy tính đu tiên vào tháng 9/1969, cho rng: “Internet mi ch đt đ tui thiu niên”. Kleinrock nói trong phng vn vi tp chí Computerworld (M). “Bây gi mi ch là khi đu, còn lâu Internet mi bc sang giai đon trng thành”. Đng tình vi nhn đnh này, Marc Weber, ngi sáng lp chng trình lch s Internet bo tàng lch s máy tính (M) cho bit: “Nó (internet) là loi truyn thông đi chúng s trùm lên các dng truyn thông đi chúng khác. Chúng ta thc hin cuc gi đin qua Internet. Chúng ta có hòm th dng th đin t. Bn có th xem tivi qua web.Có th thy Internet đang hút các kênh truyn thông khác. Điu gì s xy ra khi bn có th làm mi th t trình duyt?”. Trong tng lai, công ngh Internet s còn có nhng bc tin vt bc, phc v cho nhu cu kt ni và s dng ca con ngi. T thp niên 70, Internet đã thay đi b mt ca nhân loi và trong tng lai nó s còn thc hin đc nhng s mnh ln lao hn na. f. Nhng nguyên tc sáng to i. Nguyên tc thc hin s b : s ra đi ca ARPANET , tin thân ca Internet ngày nay, xut phát t nhu cu trao thông tin quân s và s thành công ca nó bc đu đã đem li nhng thay đi ln trong vic trao đi thông gia các máy tính gia các trng đi hc M. Cùng vi đó là s xut hin ca giao thc TCP/IP đã to ra Internet ngày nay. ii. Nguyên tc vn năng : Mng Internet qua nhiu giai đon phát trin đã bao gm rt nhiu dch v nh chia s d liu, âm nhc, phim nh, email, www… iii. Nguyên tc nghch đo : s trao đi thông gia các máy tính đã thay đi hoàn toàn quan nim các máy tính là đc lp không th trao đi trc tip vi nhau. iv. Nguyên tc cha trong : mi dch v nh email, www … là mt b phn nh ca h thng Internet. v. Nguyên tc kt hp : Internet đc to ra bi ARPANET, CSNET và NSFNET kt ni vi các mng Lan ca các công ty nh vào h thng DNS. 3. cng th rn (solid state drive – SSD) a. Gii thiu Khi nhc đn phân khúc th trng cng cho máy tính thì rt nhiu ngi s nghĩ ngay đn hard Disk Drive – HDD. Đây là loi cng rt ph bin cu to gm nhiu đĩa tròn ( làm bng nhôm, thy tinh hoc gm đc ph vt liu t tính), đc chia ra thành các rãnh t ( track), cung t (sector), liên cung (Cluster) và mt mt đc laser đ ghi vào đc thông t các sector. u đim ca HDD chính là giá thành thp, tuy nhiên li có nhc đi m v tc đ, kh năng chng sc, cũng nh tình trng phân mnh cng do d liu đc lu nhiu ni khác nhau. Bên cnh cng HDD thì gn đây trên th trng đã xut hin ph bin hn loi cng th rn Solid State Drive – SSD. Tuy ch mi ph bin hn vi ngi dùng trong khong mt hai năm li đây, nhng loi cng này đã ra đi và phát trin trog 35 năm và hin ti đc s dng khá nhiu cho các máy ch đòi hi tc đ đc ghi cao. cng SSD có cu to hoàn toàn khác vi HDD do các d liu đc lu tr trên b chip nh không b mt đi khi ngng cung cp điên ( non – volatile memory chip). Có 2 loi chip nh s dng trong SSD là : chip nh NAND SLC ( single-level Cell) – t bào đn cp và NAND MCL ( multi-level Cell) – t bào đa cp. Trong khi các chip SLC ch lu tr đc 1 bit/transistor ( 0 hoc 1) thì chip MCL li cha đc 2 bit/ transistor ( 00,01,10 và 11). Bên cnh kh năng truy xut d liu tc đ cao, th rn SSD còn có đ bn tt cũng nh kh năng chông sc vt tri so vi cng HHD nên to ra hiu năng s dng cao hn hn trên các thit b cn x lý nhanh nh máy ch, firewall hay thit b di đng b. Quá trình ra đi và phát trin cng th rn đã có lch s phát trin lên ti 35 năm, đc ng dng trong nhiu máy ch có tc đ x lý d liu cao trc khi đc bán ph bin trên th trng vi mc giá thp hn nhiu ln do nhng bc phát trin vt bc ca công ngh. cng SSD đu tiên ra đi vào năm 1973, khi Dataram đã gii thiu chic cng th rn đu tiên trên th gii có tên là Bulk Core.Sn phm này gm có 8 bo mch cha chip nh, dung lng mi bo mch là 256KB đng trong mt case kim loi rng 19 inch cao 15,75 inch. Tng dung lng b nh mà nó có th cung cp là 2MB, mt con s thuc hàng cao vào thi đim đó. Tc đ truy cp d liu là t 0,75 đn 2 ms (milli giây), ph thuc vào bo mch điu khin (ngày nay mt chic SSD bình thng có tc đ truy cp khong 0,06 ms). Giá ca Bulk Core (bao gm 8 bo mch 256KB gn các chip nh và bo mch điu khin) là 9,700 USD. Nu so sánh giá tr tin vào năm 1977 vi thi đim hin nay thì 9.700 USD tng đng khong 36,317 USD.Nh vy, bn s phi b ra khong 152 t USD đ có 1TB d liu cha trong SSD.Giá ca cng th rn 1TB ngày nay ch khong 1.100 USD. Năm 1978, hãng Storage Technology Corporation đã cho ra đi cng SSD “ STC 4305” là đi th cnh tranh ca IBM 2305 trên th trng dành cho các trung tâm d liu ln. Kích thc ca cng này bng mt căn phòng nh và dung lng ca nó là 45Mb vi mc giá là 400,000 USD ( tng đng khong 1,5 triu USD ngày nay). Tip theo là các dòng Apple II Bubble Memory, Apple II Ram Disk, S-100 Plugin SSD. Tuy có nhiu phát trin vi nhiu dòng sn phm ra đi nhng cng SSD vn không đc s dng ph bin do giá thành quá cáo và dung lng li thp ch vào khong 300KB. Nh vào s phát trin vũ bão ca khoa hc công ngh, s ra đi ca b nh flash đã kéo theo s phát trin ca cng SSD. Năm 1998, mt công ty máy tính nh có tên Digipro gii thiu mt nguyên mu cng th rn dùng b nh flash và nó nhanh chóng đc ng dng rt nhiu máy tính ca hãng IBM. K t đó dung lng ca SSD kiu này (thng gi là Flashdisk) tăng nhanh hn hn so vi thi kỳ trc. Năm 1990 đã có các mc là 2MB, 4MB, 6MB và 8MB, giá ca phiên bn cao cp là 5.000 USD. Mc dù đc ng dng khá sm nhng phi ti năm 1995 mi có chic Flashdisk đu tiên đc bán ra th trng ph thông bi mt công ty Israel tên là M-System (h đã nghiên cu ra mu SSD này t năm 1989 nhng không vi công b). Mc dù có khá nhiu u đim vt tri nhng giá thành ca b nh flash vn còn rt cao vào thi đim nhng năm 1990 nên SSD trong thi gian đó ch yu vn dùng công ngh chip nh RAM cũ vi ngun ph kèm theo HDD đ backup khi gp s c. Vào thi đim này, dung lng cng th rn tăng đáng k, đi kèm vi gim trng lng. Ví d nh EZ5x và ESE50 có kích thc chun 5,25 inch, dung lng t 120MB (40.000 $) ti 1GB (135.000 $) – đó là hai sn phm ca DEC, ngi thit k là Tony Stark. Quay tr li vi SSD dùng b nh flash đu tiên đc bán ra th trng ca công ty M-System đã nói trên. Nó có tên là FFD 350 (FFD là vit tt ca Fast Flash Disk), chic này có kích thc nh theo chun 3,5 inch ngày nay vn dùng, s dng giao tip SCSI, dung lng t 16MB ti 896MB. Có th nói đây là sn phm có tính cách mng vi kích thc nh, dung lng cao và tc đ truy cp nhanh. S phát trin nhanh chóng mt ca SSD vi chip flash giá r và Mu cht ca s phát trin ca SSD chính là giá thành ca b nh flash càng ngày càng r. Vào năm 2003, Transcend gii thiu mu cng th rn dng PATA đu tiên vi giao tip IDE 40 (hoc 44) chân vi dung lng t 16MB ti 512MB. Giá ca nhng này r hn rt nhiu so vi SSD thi kỳ trc, ch t 50 USD Năm 2006 Samsung cho ra mt SSD dung lng 32GB, kích thc theo chun 2,5 inch vi giao tip PATA giá 699$ hoàn toàn có kh năng thay th HDD máy tính cá nhân. Tip đó năm 2007 SanDisk cũng gii thiu mt sn phm cùng kích thc và dung lng nh trên nhng dùng giao tip SATA mi. K t đây cuc chy đua gia các nhà sn xut cng th rn dành cho phân khúc ph thông bt đu t ra gay cn vi giá thành càng lúc càng gim và dung lng càng ngày càng cao khin cho SSD tip cn gn hn vi ngi dùng cui. Đây là bc đi đu tiên ca cng SSD vào phân khúc th trng ph thông. Gi đây nhng chic SSD thc s đã trong tm tay nhiu ngi s dng máy tính vi mc giá không quá cao vi dung lng va phi. Bn có th la chn nó đ thay th HDD làm cài h điu hành đ có th ci thin tc đ x lý d liu, tăng hiu năng tng th hoc s dng làm cng ngoài đ sao chép d liu mt cách nhanh chóng. Có rt nhiu thng hiu uy tín cho bn la chn nh Intel, Samsung, SanDisk, OCZ, Corsair... Nhng SSD đc a chung có dung lng vào khong 160 – 320GB giá t 320$ đ xung vi tc đ đc ghi là 270 MBps – nhanh hn hn HDD thông thng. Và rt có th trong tng lai không xa, rt có th SSD s tr thành cng chính trong các loi máy tính bi tc đ đc ghi cc cao ca nó và b nh flash đang ngày càng r hn na. Khi đó HDD có l s ch còn đc dùng đ làm thit b lu tr d liu d phòng dùng đ back up khi h thng gp s c mà thôi. c. Các nguyên tc sáng to i. Nguyên tc ly “r” thay cho “đt” :các cng SSD đã dùng nhng chip flash giá r thay vì chip truyn thng là NAND SLC hay NAND MLC đ h giá thành sn phm. ii. Nguyên tc kt hp : s kt hp gia cng SDD và flaskdisk đã to ra mt sn phm cng có tc đ truy xut nhanh bn và giá thành thp. Kết luận : Qua những phần trên ta thấy được sự ảnh hưởng của 40 phương pháp sáng tạo trong quá trình giải quyết các vần đề tin học cũng sự phát triển của một sản phẩm tin học là vô cùng to lớn bởi lẽ trong sự phát triển dù cố tình hay vô ý thì 40 nguyên tắc sáng tạo cũng đã được áp dụng cho sự phát triển như được phân tích ở phần II. Không chỉ là hướng để giải quyết các vấn đề mà bản thân của 40 phương pháp này đã ẩn chứa trong nó câu trả lời. Ngày nay khi mà với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm thế giới trở nên bình đẳng hơn, các biên giới quốc gia chỉ còn giá trị về địa lý thì cơ hội thành công là rất rõ rệt với tất cả mọi người. Do đó việc nắm vững 40 phương pháp sáng tạo có thể coi như là chìa khoá để mở cánh cửa thành công. Chỉ cẩn giải quyết được một vấn đề nào đó cũng có thể làm nên cuộc cách mạng công nghệ mới. Ngoài ra hiện tại trong nước khả năng sáng tạo còn rất hạn chế hoặc có thì không phục vụ nhiều cho đời sống thực tế. Đây là cơ hội cho tất cả mọi người để phát huy khả năng sáng tạo của mình không chỉ trong tin học mà con nhiều lĩnh vực khác ngoai đời sống để làm giàu cho xã hội vả bản thân, để làm được điều này con đường ngắn nhất là nắm vững 40 phương pháp sáng tạo để có thể liên tưởng vận dụng vào ngay nghi gặp một vấn đề nào đó. Tài liệu tham khảo : Website : - - - - s%E1%BB%B1-ra-d%E1%BB%9Di-va-phat-tri%E1%BB%83n-c%E1%BB%A7a- internet-tren-th%E1%BA%BF-gi%E1%BB%9Bi/ - - - - - Sách : - Giới thiệu : Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới (quyển 1 của bộ sách ‘‘sáng tạo và đổi mới’‘) Trung tâm sáng tao KHKT (TSK), TpHCM 2004 Tác giả : Phan Dũng - Thế giới bên trong con người sáng tạo (quyển 2 của bộ sách ‘‘sáng tạo và đổi mới’‘) Trung tâm sáng tao KHKT (TSK), TpHCM 2005 Tác giả : Phan Dũng - Tư duy logich, biện chứng và hệ thống (quyển 3 của bộ sách ‘‘sáng tạo và đổi mới’‘) Trung tâm sáng tao KHKT (TSK), TpHCM 2006 Tác giả : Phan Dũng - Sổ tay sáng tạo : Các thủ thuật (nguyên tắc) cơ bản. Ủy ban khoa học và kỹ thuật TpHCM 1992 Tác giả : Phan Dũng - Slides bài giảng môn ‘‘PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC’’ Tác giả : GS.TSKH. Hoàng Kiếm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_trang_bia_5314.pdf
Luận văn liên quan