Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam

MỤC LỤC MỤC LỤC . 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT . . 5 DANH MỤC BẢNG 6 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ . 8 LỜI MỞ ĐẦU 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. 12 1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán. 12 Cơ cấu thị trường chứng khoán. 12 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán . 12 Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán 12 1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính 14 1.2.1Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): . 14 1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz . 14 Giới thiệu lý thuyết. . 14 Các giả định của lý thuyết . 14 Những phương pháp ước lượng rủi ro. . 14 Đường biên hiệu quả:. . 16 1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): . 18 Giới thiệu lý thuyết: . 18 Các giả định của lý thuyết . 19 Tài sản phi rủi ro 19 Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: . 19 Đường thị trường vốn CML (Capital Market Line) 21 Danh mục thị trường . . 21 Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống: . 21 Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống: . 22 Trang 2 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line) 22 Beta 23 Xác định giá trị tài sản . 24 Đường đặc trưng 24 Mở rộng các giả định của mô hình: . 25 1.2.2Tổng quan về lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): . 28 1.2.2.1 Mô hình nhân tố 30 Chọn lựa nhân tố cho mô hình . 30 Ước lượng các nhân tố . 33 Các mô hình nhân tố: . 35 1.2.2.2 Mô hình nhân tố và danh mục mô phỏng: 35 Danh mục nhân tố thuần nhất: . 36 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành 36 Các giả định của lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): . 36 Kết luận chương 1 . 37 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 38 2.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam . . 38 Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam. . 39 Quy mô giao dịch. . 41 Chỉ số VNIndex . 42 Nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán 43 2.2 Thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam . . 44 Nhà đầu tư cá nhân. . 44 Các nhà đầu tư tổ chức 45 2.3 Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại . 48 2.3.1 Thực nghiệm Mô hình định giá tài sản vốn CAPM (Capital Asset Pricing Model). . 48 2.3.1.1 Xây dựng danh mục hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam . 48 Trang 3 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Lập danh mục với điều kiện không bán khống có rủi ro thấp nhất (độ lệch chuẩn thấp nhất) 48 Đồ thị đường danh mục hiệu quả 51 2.3.1.2 Tìm tập hợp các kết hợp danh mục trên đường danh mục hiệu quả kết hợp với chứng khoán phi rủi ro 53 Xây dựng danh mục và đồ thị . . 54 Tỷ suất sinh lợi khi kết hợp chứng khoán rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả . 56 Phương sai của danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục trên đường danh mục hiệu quả . . 56 2.3.1.3 Xác định danh mục chuẩn và đường thị trường vốn 58 2.3.1.4 Đường thị trường chứng khoán . 62 Beta 63 Xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu. . 65 Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao 67 Đường thị trường chứng khoán với danh mục thị trường VNIndex 68 Những điều kiện không thỏa mãn gây sai lệch tính toán beta, tỷ suất sinh lợi mong đợi và định giá chứng khoán. . 74 2.3.1.5 Vấn đề chọn danh mục chuẩn . 76 Kết luận về kết quả thực nghiệm CAPM: . 77 2.3.2 Thực nghiệm lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory) thực tiễn tại Việt Nam: 78 2.3.2.1 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố . 78 2.3.2.1.1 Chọn lựa các nhân tố 78 Nhân tố kinh tế vĩ mô. 78 Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản. . 79 Nhân tố ngành kinh doanh. . 79 2.3.2.1.2 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố. 80 2.3.2.1.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 84 Kiểm định độ nhạy cảm của nhân tố: . 86 Xác định tầm quan trọng của các nhân tố có trong mô hình. . 88 Trang 4 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Xem xét các tác động của việc đưa vào và bỏ ra các nhân tố trong mô hình. 92 2.3.2.1.4 Những điều kiện không thỏa làm cho mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố không phù hợp trong thực tiễn. 95 Về phía mô hình. 95 Về phía các nhân tố:. 95 Về phía tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu. 96 2.3.2.1.5 Những lý do để mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố tiếp tục được nghiên cứu ứng dụng trong thực tiễn . 96 2.3.2.2 Xây dựng danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá. 98 2.3.2.2.1 Danh mục mà mục tiêu hướng tới mẫu hình beta nhân tố. 98 2.3.2.2.2 Xây dựng Danh mục nhân tố thuần nhất. 99 2.3.2.2.3 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành 101 2.3.2.2.4 Những điều kiện không thỏa làm cho danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá không phù hợp hiện nay 103 Kết luận về kết quả thực nghiệm APT 103 2.4 Tổng hợp kết quả thực nghiệm ứng dụng lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT) trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 104 2.5 Những vấn đề tồn tại đối với việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại. 105 CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM . 107 3.1 Đối với nhà đầu tư. . 107 3.2 Đối với quản lý nhà nước: 109 KẾT LUẬN . 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 119 PHỤ LỤC

pdf143 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3522 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bán khống chứng khoán của nhà đầu tư. Quy định một tỷ lệ ký quỹ tiền mặt, một tỷ lệ bán khống có giới hạn, bán khống có giới hạn về thời gian… đối với nhà đầu tư sử dụng nghiệp vụ bán khống là những quy định quản lý nhằm làm cho nhà đầu tư có trách nhiệm hơn và không lạm dụng quá mức nghiệp vụ này gây bất ổn thị trường. Và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá cũng sẽ phát huy hiệu quả khi thị trường phát triển đầy đủ nghiệp vụ trong đó có nghiệp vụ bán khống chứng khoán khi nhà đầu tư chọn danh mục, dự án đầu tư hiệu quả hơn trong khi mức độ rủi ro đối với các nhân tố là như nhau.. Từng bước mở rộng lĩnh vực kinh doanh chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài, thu hút đầu tư gián tiếp thông qua thị trường chứng khoán nhằm thu hút vốn, công nghệ quản lý kinh doanh chứng khoán từ các nước có thị trường chứng khoán phát triển theo các lộ trình mở cửa dịch vụ chứng khoán khi gia nhập WTO. Tuy nhiên cần bảo vệ thị trường chứng khoán trong nước thông qua các quy định chặt chẽ, hợp lý làm cho thị trường phát triển lành mạnh trước làn sóng đầu tư ào ạt, không kiểm soát được như kinh nghiệm khủng hoảng tài chính năm 1997 của các nước trong khu vực. Đẩy mạnh cổ phần hóa các công ty quốc doanh cần đi vào thực chất, tránh việc cổ phần hóa hình thức, các bộ ngành chủ quản vẫn nắm giữ 51% cổ phần để chi phối kiểm soát công ty làm cho các công ty này chưa thật sự độc lập kinh doanh tách khỏi sự chi Trang 114 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam phối hành chính mệnh lệnh cũng như chiếm lĩnh những lĩnh vực ưu tiên của nhà nước. Đồng thời tránh việc định giá cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước dựa trên giá trị tài sản hiện có (hữu hình, vô hình: giá trị quyền sử dụng đất) trong khi hiệu quả kinh doanh không đạt kết quả như yêu cầu. Minh bạch hóa các hoạt động của nhà nước trong quá trình quản lý thị trường chứng khoán nhằm làm cho các nhà đầu tư an tâm sự ổn định của thị trường giúp cho thị trường phát triển đúng thực lực không phát triển quá nóng, phát triển bong bóng theo tâm lý của nhà đầu tư cũng như không làm suy thoái thị trường. Giảm tỷ lệ nắm giữ cổ phần chi phối của nhà nước đối với công ty cổ phần nhằm tăng khối lượng hàng hóa chứng khoán niêm yết giao dịch tránh việc tạo ra sự khan hiếm giả tạo đầu cơ một vài loại cổ phiếu, đồng thời nhà nước rút lui từng phần trong việc kiểm soát công ty cổ phần tạo ra bước đột phá về cơ cấu tổ chức nhân sự làm cho công ty sau cổ phần hóa hoạt động tốt hơn. Nâng tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của các nhà đầu tư bên ngoài cả về số tuyệt đối và tương đối khi niêm yết chứng khoán nhằm làm cho thị trường ổn định tránh việc đầu cơ trục lợi vào một số cổ phiếu niêm yết. Giám sát chặt chẽ các công ty cổ phần chưa niêm yết chứng khoán về thông tin công bố, hiệu quả hoạt động, tuân thủ các quy định về pháp luật thông qua việc từng bước phát triển thị trường OTC có sự quản lý, giám sát của nhà nước về mặt luật pháp nhằm bảo vệ các nhà đầu tư. Thúc đẩy việc sử dụng vốn hiệu quả, đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tư, phát triển triển cân đối ngành nghề trong nền kinh tế, xóa bỏ các lĩnh vực, ngành nghề được ưu đãi đối với một số doanh nghiệp là một trong những giải pháp góp phần phát triển thị trường ổn định. Nhóm giải pháp phát triển các nhà đầu tư: Cần tạo cơ hội và điều kiện cho tất cả mọi người, thành phần kinh tế tham gia kinh doanh, đầu tư trong xã hội. Giảm vai trò của nhà nước trong việc can thiệp trực tiếp vào Trang 115 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam nền kinh tế thông qua các công ty quốc doanh bằng việc tài trợ vốn cho các công ty này hoạt động hoặc giành những lĩnh vực ưu tiên, ưu đãi cho các công ty này. Thúc đẩy thông tin tuyên truyền về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho tất cả mọi người trên các phương tiện thông tin đại chúng (đưa vào giảng dạy trong các trường phổ thông về kiến thức chứng khoán và thị trường chứng khoán như một số quốc gia đã làm). Nhóm giải pháp quản lý thị trường: Xây dựng luật pháp quản lý thị trường hiệu quả, giám sát việc công bố thông tin, nghiêm trị những hành vi trục lợi, nội gián đối với thị trường và đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ (đặc biệt là cơ sở hạ tầng mạng viễn thông) phục vụ cho việc giao dịch được thông suốt. Tăng cường pháp lý và năng lực thực thi pháp luật về chứng khoán nhằm quản lý, giám sát hoạt động thị trường chứng khoán (minh bạch các hoạt động của Công ty niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư, Công ty chứng khoán). Thông tin đóng vai trò quan trọng đối với thị trường chứng khoán và đặc biệt đối với các nhà đầu tư, các công ty niêm yết chứng khoán. Những cơ hội dẫn đến hành vi trục lợi đầu cơ chứng khoán thường là do thông tin không thông suốt làm cho những ai nắm giữ được thông tin thường hành động giao dịch mua nếu là thông tin không tốt cho việc nắm giữ cổ phiếu hay bán nếu là thông tin bất lợi cho việc nắm giữ cổ phiếu trước các nhà đầu tư khác. Bất kỳ thông tin nào phát sinh gây bất lợi cho doanh nghiệp như là giảm uy tín của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư và xã hội. Vì vậy cần có sự quản lý của nhà nước trong việc công bố thông tin là rất cần thiết đối với thị trường chứng khoán nhằm ổn định thị trường. Thị trường chứng khoán Việt Nam được xếp vào loại yếu về thông tin, thông tin không đến được kịp thời với các nhà đầu tư làm cho thị trường luôn bị biến động bất ổn. Học hỏi kinh nghiệm quản lý thị trường chứng khoán của các nước có thị trường chứng khoán phát triển và đang phát triển nhằm tránh những khủng hoảng gây bất ổn cho thị trường. Từng bước hợp tác với thị trường chứng khoán các nước trong khu vực và trên Trang 116 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam thế giới nhằm từng bước hội nhập với thị trường chứng khoán khu vực và trên thế giới (đây là xu hướng tất yếu). Phát triển đồng bộ các luật pháp, quy định cũng như chính sách nhằm làm cho thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả và phát triển theo các nguyên tắc của thị trường có sự quản lý, giám sát của chính phủ. Cải thiện và cập nhật việc tính toán và thông tin các chỉ số kinh tế vĩ mô hợp lý nhằm quản lý nhà nước về kinh tế hiệu quả giúp phát triển bền vững và làm cho các nhà đầu tư an tâm. Đồng thời thúc đẩy xã hội hóa các điều tra thống kê thông tin kinh tế, thông tin các lĩnh vực ngành nghề độc lập so với các cơ quan thống kê của chính phủ, hình thành, xây dựng và phát triển thị trường thông tin minh bạch, có sự quản lý, kiểm soát của nhà nước thông qua nền tản pháp luật. Những kiến nghị với chính phủ, nhà đầu tư là những thành phần chủ yếu của thị trường chứng khoán với kỳ vọng thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển toàn diện, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giúp cho việc luân chuyển vốn, sử dụng vốn trong nền kinh tế đạt hiệu quả và tiến đến toàn dụng vốn là điều kiện quan trọng để ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trang 117 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam KẾT LUẬN Đề tài nghiên cứu với những số liệu thực tiễn từ thị trường chứng khoán chính thức Việt Nam và các phương pháp tính toán, phân tích, so sánh đã cho chúng ta có cái nhìn tổng thể như sau: Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn CAPM đã mô tả được mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro của cổ phiếu thông qua mối quan hệ giữa cổ phiếu và thị trường nhằm giúp cho nhà đầu tư xác định được giá trị cổ phiếu cho mục đích đầu tư đáp ứng được yêu cầu kiểm soát rủi ro, bên cạnh đó lý thuyết CAPM còn hướng nhà đầu tư đến các danh mục chuẩn được đa dạng hoá nhằm giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên những khiếm khuyết về mặt lý thuyết của mô hình như không có các mong đợi thuần nhất như giả định ban đầu và những khiếm khuyết thực tiễn như thị trường chứng khoán Việt Nam đang trên con đường phát triển chưa đủ độ dài thời gian, tính ổn định, tâm lý nhà đầu tư đã chi phối thị trường và đặc biệt là việc tìm kiếm danh mục thị trường không thỏa đáng vì thị trường quá nhỏ về giá trị niêm yết, giá trị giao dịch và chủng loại cổ phiếu niêm yết đã làm cho lý thuyết CAPM không phản ánh được thực tiễn diễn biến của thị trường. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT được thử nghiệm tính toán trong đề tài giúp cho các nhà đầu tư có cách nhìn khác về tỷ suất sinh lợi bằng việc chia tỷ suất sinh lợi ra thành nhiều thành phần chịu ảnh hưởng của các nhân tố lạm phát giá hàng tiêu dùng, lãi suất tín phiếu kho bạc và tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không xảy ra nếu tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục mô phỏng và dự án đầu tư là bằng nhau trong khi độ nhạy cảm các nhân tố của danh mục và dự án đầu tư là như nhau và khi đó phương trình tỷ suất sinh lợi được thỏa mãn. Bằng việc nắm giữ danh mục được đa dạng hoá tốt nhà đầu tư có thể thiết lập nhiều danh mục theo mẫu hình độ nhạy cảm dự kiến. Tuy nhiên những phương pháp kiểm định cho thấy mô hình tỷ suất sinh lợi với 3 nhân tố như vừa nêu không giải thích được diễn biến thực tế của các cổ phiếu niêm Trang 118 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam yết thị trường. Những khiếm khuyết từ thị trường tương tự như của lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn CAPM và những khiếm khuyết từ mô hình do việc lựa chọn các nhân tố không chính đáng đã làm cho lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá bị hạn chế khi ứng dụng tính toán thử nghiệm trong thực tiễn. Việc nhạy cảm đối với các thông tin về tình trạng nền kinh tế, tình hình hoạt động Công ty… của nhà đầu tư giúp cho họ ra quyết định đầu tư hay rời bỏ cổ phiếu nào đó tốt hơn là việc tìm kiếm một danh mục chuẩn. Giữa các nhà đầu tư không có những mong đợi thuần nhất do tiếp cận thông tin và xử lý thông tin khác nhau, vì vậy việc nắm bắt thông tin và xử lý thông tin tùy thuộc mỗi nhà đầu tư, điều này giúp cho lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá dễ dàng tiếp cận và phổ biến đối với các nhà đầu tư hơn. Với những kỳ vọng thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển khách quan theo quy luật thị trường và ý chí chủ quan của chính phủ, trong thời gian tới thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ phát triển ổn định, giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy toàn dụng vốn trong nền kinh tế (huy động tối đa và sử dụng hiệu quả vốn trong xã hội) thì việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại là phổ biến đối với các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trang 119 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Bích, “TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN”, Nhà xuất bản Tp. HCM (1999). 2. Bùi Nguyên Hoàn, “TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN”, Nhà xuất bản Tp. HCM (1999). 3. Trần Minh Kiệt, “HƯỚNG DẪN THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội (2005). 4. Hoàng Ngọc Nhậm, “KINH TẾ LƯỢNG”, Khoa Thống Kê Toán, Trường Đại Học Kinh Tế Tp. HCM (1997) 5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, “PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU VỚI SPSS”, Nhà xuất bản Thống Kê (2005). 6. TS. Phan Thị Bích Nguyệt, “ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH”, Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Tp. HCM 7. PGS. TS. Trần Ngọc Thơ, “TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI”, Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Tp. HCM 8. Báo “THỊ TRƯỜNG”, Tin hàng ngày, Học viện Tài Chính, Bộ Tài Chính 9. Hoàng Ly, “THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐANG BIẾN THÀNH SÒNG BẠC”, ngày 04 tháng 05 năm 2006, website: 10. Trung Tâm Giao Dịch Chứng Khoán Tp. HCM, website: 11. Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, website: 12. Như Hằng, “AI CHƠI CHỨNG KHOÁN”, website: 13. “Bàn tròn: Chỉ số GDP của Việt Nam” trên báo Tuổi Trẻ tháng 12 năm 2006. Trang 120 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam 14. Th. S Nguyễn Văn Phong, “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, Trường Cao Đẳng Tài Chính Kế Toán IV. 15. Quyết định 163/2003/QĐ-TTg ngày 5/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2010. 16. Quyết định 898/QĐ-BTC ngày 20/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kế hoạch phát triển TTCK Việt Nam 2006 – 2010. 17. “Biểu cam kết dịch vụ” Ban công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam- Bộ Thương Mại, website: Trang 121 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.1: Số liệu công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, ngân hàng thanh toán Số liệu về Công ty Chứng khoán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006. STT Tên công ty Website Vốn điều lệ 1 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt www.bvsc.com.vn 150.000.000.000 đ 2 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam www.bsc.com.vn 200.000.000.000 đ 3 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài gòn www.ssi.com.vn 500.000.000.000 đ 4 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất www.fsc.com.vn 43.000.000.000 đ 5 Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long 80.000.000.000 đ 6 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Á Châu www.acbs.com.vn 250.000.000.000 đ 7 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 105.000.000.000 đ 8 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 150.000.000.000 đ 9 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam www.vcbs.com.vn 200.000.000.000 đ 10 Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông www.mekongsecurities.com.vn 22.000.000.000 đ 11 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố HCM www.hsc.com.vn 100.000.000.000 đ 12 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đông Á www.DongASecurities.com.vn 135.000.000.000 đ 13 Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng www.hpsc.com.vn 50.000.000.000 đ 14 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội 50.000.000.000 đ 15 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Việt www.dvsc.com.vn 44.000.000.000 đ 16 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Bình 50.000.000.000 đ 17 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín www.sbsc.com.vn 300.000.000.000 đ 18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long www.kls.vn 18.000.000.000 đ 19 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt 9.750.000.000 đ 20 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam 62.000.000.000 đ 21 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT 50.000.000.000 đ 22 Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Lạc 50.000.000.000 đ 23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam 9.000.000.000 đ 24 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Tín 50.000.000.000 đ 25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Thành 20.000.000.000 đ 26 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí 150.000.000.000 đ 27 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Gia 50.000.000.000 đ 28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Nội 50.000.000.000 đ 29 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đà Nẵng 22.000.000.000 đ 30 Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam 50.000.000.000 đ 31 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thủ Đô 60.000.000.000 đ Trang 122 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam STT Tên công ty Website Vốn điều lệ 32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt 100.000.000.000 đ 33 Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam Việt 20.000.000.000 đ 34 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á 50.000.000.000 đ 35 Công ty Cổ phần Chứng khoán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam 51.000.000.000 đ 36 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt 43.000.000.000 đ 37 Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 60.000.000.000 đ 38 Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Anh 22.000.000.000 đ Số liệu về các công ty quản lý quỹ đầu tư tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006. STT Tên công ty Website Vốn điều lệ 1 Công ty liên doanh quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam www.vinafund.com 100.000.000.000 đ 2 Công ty Cổ phần Quản lý quỹ Đầu tư Thành Việt www.thanhviet.com.vn 11.000.000.000 đ 3 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Quản lý quỹ Đầu tư Prudential Việt Nam 23.000.000.000 đ 4 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Quản lý quỹ Manulife Việt Nam 5.000.000.000 đ 5 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Bảo Việt 25.000.000.000 đ 6 Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán Vietcombank 8.000.000.000 đ 7 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Hà Nội 10.000.000.000 đ 8 Công ty Cổ phần Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Bản Việt 8.000.000.000 đ 9 Công ty Liên doanh quản lý Quỹ đầu tư BIDV - VIETNAM PARTNERS 32.000.000.000 đ 10 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Liên doanh Quản lý quỹ Đầu tư chứng khoán AGRIBANK – VGFM 16.090.020.000 đ 11 Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Long 40.000.000.000 đ Số liệu về các Ngân hàng lưu ký chứng khoán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006. STT Tên ngân hàng Website 1 Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải - Chi nhánh Tp HCM 2 Ngân hàng Standard Chartered - Chi nhánh Hà Nội 3 Ngân hàng Deutsche Bank AG- Chi nhánh Tp HCM 4 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam www.vietcombank.com.vn Trang 123 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam 5 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam www.bidv.com.vn. 6 Ngân hàng Citibank N.A, chi nhánh Hà Nội Số liệu về các Ngân hàng thanh toán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006. STT Tên ngân hàng Website 1 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa Thành phố Hồ Chí Minh (Số liệu: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước www.ssc.gov.vn) Trang 124 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.2: Danh sách công ty niêm yết STT Mã CK Công ty Chức năng kinh doanh Vốn điều lệ (đ) Tỉ lệ sở hữu của Nhà nước (%) Giới hạn ĐTNN (%) Ngày cấp phép NY 1 AGF AGIFISH Sản xuất kinh doanh, chế biến và xuất nhập khẩu thủy hảI sản đông lạnh, nông sản thực phẩm và vật tư nông nghiệp. 41.791.300.000 20 49 26- 04- 02 2 BBC BIBICA Sản xuất kinh doanh các 87.474.260.000 0 49 17- 3 BPC BPC Sản xuất, kinh doanh các 38.000.000.000 50 49 05- 4 BT6 620CCC Sản xuất và lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn - Sản xuất các loại vật liệu xây dựng - Gia công sửa chữa các dụng cụ máy móc thiết bị cơ khí - Xây dựng các công trình giao thông cầu cống, xây dựng dân dụng, bến cảng - Nạo vét bồi đắp mặt bằng, đào đắp thi công nền móng công trình - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng - Dịch vụ vận chuyển bê tông tươi, bê tông siêu trường, siêu trọng - Xuất nhập khẩu vật tư, nguyên phụ liệu, phụ tùng ngành xây dựng. 58.826.900.000 49,98 49 12- 04- 02 5 BTC BTC Sản xuất, thiết kế, lắp đặt các lọai kết cấu thép trong xây dựng, cơ khí công trình, phương tiện cơ giới đường bộ… San lắp mặt bằng, xây dựng. Mua bán 13.512.858.342 0 49 17- 01- 02 Trang 125 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam các lọai máy móc thiết bị và sản phẩm cơ khí 6 CAN CANFOCO Sản xuất, chế biến xuất nhập khẩu thực phẩm đóng hộp, thủy hải sản, lương thực thực phẩm, vật tư hóa chất và các dịch vụ khác 35.000.000.000 30,65 49 18- 10- 01 7 DPC DANAPLAST Sản xuất kinh doanh nhựa 15.872.800.000 31,5 49 26- 8 GIL GILIMEX Nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư… Dịch vụ thương mại và cầm đồ. Xây dựng, trang trí nội thất, san lắp mặt bằng, kinh doanh địa ốc. Hợp tác đầu tư lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch. 25.500.000.000 9,79 49 28- 12- 01 9 GMD GEMADEPT Tổ chức vận tải đa phương thức, đại lý và môi giới hàng hải. Dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa bằng đường biển và hàng không. Khai thác cảng container, ICD - Cảng cạn, kho ngoại quan, Depot, Midstream. Mua bán, cho thuê tàu, các loại container, thiết bị hàng hải. Đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng, hạ tầng cơ sở giao thông vận tải. Tham gia các hoạt động đầu tư tài chính, chứng khoán. 209.863.420.000 13,53 49 18- 04- 02 10 HAP HAPACO Sản xuất, kinh doanh và gia công các sản phẩm giấy, bao bì, nhựa, gỗ, vải giả da… Xuất nhập khẩu các sản phẩm 60.002.510.000 04- 08- 00 11 LAF LAFOOCO Sản xuất, xuất khẩu hạt điều và các sản phẩm chế biến từ hạt điều 19.098.400.000 28,8 49 11- 12- 00 12 REE REE Sản xuất, lắp ráp, thiết kế các dịch vụ về ngành điện, cơ khí và điện lạnh. Kinh doanh thương mại và xuất 281.742.740.000 10 49 18- 07- 00 Trang 126 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhập khẩu các thiết bị của ngành cơ điện lạnh. Đại lý ký gửi hàng hóa. Xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng. Đầu tư ứng dụng và kinh doanh cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin... 13 SAM SACOM Sản xuất kinh doanh các loại cáp, vật liệu viễn thông và các loại cáp, vật liệu điện dân dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. XNK nguyên vật liệu, sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông và vật liệu điện dân dụng. 180.000.000.000 49 49 18- 07- 00 14 SAV SAVIMEX Sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu: gỗ chế biến, hàng mộc gia dụng, hàng gỗ trang trí nội thất, nông lâm đặc sản, hàng thủ công mỹ nghệ - Xuất nhập khẩu, mua bán, trao đổi hàng hoá trên thị trường trong và ngoài nước, các máy móc thiết bị, nguyên liệu, vật tư, thành phẩm và bán thành phẩm của ngành chế biến gỗ; xây dựng và trang trí nội thất - Kinh doanh nhà và cho thuê văn phòng 45.000.000.000 20 49 26- 04- 02 15 SGH SAIGON HOTEL Kinh doanh dịch vụ về lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch 17.663.000.000 38,86 49 13- 07- 01 16 TNA TRANSIMEX SAIGON Đại lý giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển, đường hàng không và đường bộ. Đại lý hàng hải và môi giới 42.900.000.000 10 49 02- 08- 00 Trang 127 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam tàu biển, dịch vụ thủ tục hải quan. Kinh doanh kho bãi, kho ngoại quan, kho thu gom đóng gói hàng lẻ CFS, điểm thông quan nội địa ICD. Kinh doanh vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu và công cộng bằng đường bộ. 17 TRI TRIBECO Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nước giải khát như sữa, nước uống tinh khiết, sữa tiệt trùng, nước có gaz, các loại nước trái cây … 45.483.600.000 0 49 26- 12- 01 Trang 128 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.3: Tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu STT Tháng Năm AGF BBC BPC BT6 BTC CAN DPC GIL GMD HAP 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 5 2002 1 6 2002 2,23% -9,24% -5,78% -7,53% -1,74% -5,53% -6,42% 4,06% -3,72% -1,77% 2 7 2002 -5,98% -3,52% -2,62% -7,90% -2,24% -4,92% -11,96% -2,61% 4,37% -1,16% 3 8 2002 -0,30% -11,75% -2,92% -8,95% -10,07% -4,26% 1,51% 4,21% -1,60% -0,94% 4 9 2002 -0,27% -8,37% -2,95% -3,18% -5,93% -5,56% -2,84% 3,67% -4,11% -0,37% 5 10 2002 -1,94% -1,11% -6,59% -9,08% -0,40% -9,95% -2,77% -1,84% -3,05% -2,38% 6 11 2002 -1,48% -5,80% 0,04% -0,29% -5,19% -6,62% -4,57% -2,09% -3,45% -2,96% 7 12 2002 8,92% 5,75% 5,72% 8,07% 13,64% 4,64% 2,49% 1,98% 4,21% 9,63% 8 1 2003 -4,75% -3,62% -6,98% -2,62% -6,52% 1,11% -1,17% -10,52% 2,17% -3,27% 9 2 2003 -9,22% -4,48% -3,30% -4,52% 2,36% -1,47% -0,90% -29,51% -5,31% -5,09% 10 3 2003 3,12% -6,87% -9,85% -7,37% -1,91% -6,18% -7,28% -3,90% -3,78% -7,21% 11 4 2003 -0,33% -10,47% 0,55% -3,11% -6,80% -0,82% -5,99% -9,53% -5,18% -10,20% 12 5 2003 6,09% -9,24% 4,75% 3,60% 0,00% 4,07% -1,52% 3,32% 4,98% 5,02% 13 6 2003 2,67% -7,37% 1,60% -2,44% -4,09% -0,77% -6,11% -2,56% -0,93% -1,55% 14 7 2003 -7,09% -6,80% -3,35% 2,53% -2,90% -3,24% -5,80% -1,60% 0,33% 2,76% 15 8 2003 -6,22% -8,03% -4,48% -0,81% -2,16% -16,82% -6,23% -13,32% -0,38% -5,97% 16 9 2003 1,55% -1,85% -0,35% -2,71% -0,59% -0,18% -1,48% -5,40% -0,46% -5,15% 17 10 2003 0,84% -11,69% -1,81% -0,42% -0,29% -1,98% -14,06% -5,00% -0,19% -7,44% 18 11 2003 13,49% 11,73% 6,10% 16,44% -3,25% 14,59% 3,07% 12,36% 8,40% 14,15% 19 12 2003 6,57% 22,43% 6,64% 6,85% 5,97% 2,05% 16,99% 24,81% 7,55% 11,41% 20 1 2004 12,93% 25,96% 7,06% 10,43% 3,80% 9,59% 6,50% 7,18% 7,65% 1,62% 21 2 2004 20,66% 35,87% 22,65% 37,83% 9,97% 12,48% 12,60% 29,64% 14,37% 16,77% 22 3 2004 1,36% 13,54% 10,10% 31,23% -6,69% 2,19% 1,66% 7,25% 21,54% 14,10% 23 4 2004 -0,12% -12,00% -2,04% -2,25% -3,58% -7,66% -4,51% -4,98% 10,82% -5,99% 24 5 2004 1,73% -11,00% -1,31% -2,24% -2,73% 1,38% -9,95% 0,97% 1,61% 1,04% 25 6 2004 -0,45% -4,07% -4,19% -2,51% -3,01% -4,73% -2,18% 0,29% -10,81% -0,48% 26 7 2004 -1,57% -1,81% 0,11% -6,04% -1,80% -3,00% -1,79% -1,44% -1,27% 0,39% 27 8 2004 -7,22% -1,39% -12,46% -8,79% 0,12% -6,89% -4,16% -9,41% -2,42% -4,59% 28 9 2004 3,87% 5,03% -4,14% 5,04% -4,10% -1,58% 0,24% -0,07% 1,15% 0,48% 29 10 2004 0,31% 6,69% 0,27% 6,76% 1,80% 1,78% -1,63% 2,19% -0,98% 4,06% 30 11 2004 -3,11% 1,89% -1,22% -0,85% 0,02% -0,57% -3,05% 0,80% -9,99% 3,55% 31 12 2004 0,72% 0,17% 0,63% 0,33% -2,29% 3,11% -1,73% 0,58% 6,35% -27,64% 32 1 2005 -1,08% 0,81% -0,23% -1,50% -0,79% -0,80% -1,80% 6,91% 2,71% -9,15% 33 2 2005 -1,23% 4,89% 0,16% 0,14% 0,91% -0,48% 1,08% 2,84% 0,08% 0,11% 34 3 2005 0,45% -0,69% 2,36% 2,97% -2,52% 6,12% 2,66% 1,08% 3,30% 4,44% 35 4 2005 1,72% -2,19% -1,94% 0,77% -8,43% -1,12% -0,19% -1,40% -0,69% -5,18% 36 5 2005 -2,02% -2,19% -3,11% -3,66% -26,43% -2,34% -1,48% -3,98% -0,43% -3,52% 37 6 2005 -4,37% 0,27% 0,81% -1,57% -5,84% 0,16% -0,51% -1,71% -0,82% 1,21% TSSL Trung bình 0,82% -0,28% -0,33% 1,15% -2,26% -0,92% -1,71% 0,09% 1,14% -0,57% Phương sai 0,35% 1,12% 0,35% 0,94% 0,37% 0,34% 0,32% 0,91% 0,38% 0,61% Độ lệch chuẩn 5,90% 10,57% 5,95% 9,72% 6,09% 5,84% 5,69% 9,52% 6,17% 7,81% Trang 129 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.4: Phương pháp giải bài toán tìm danh mục kết hợp có độ lệch chuẩn thấp nhất Giải bài toán thuận theo hướng tìm danh mục kết hợp có độ lệch chuẩn thấp nhất. Xây dựng hàm mục tiêu như sau: ( ) ∑∑ = = σ=σ n 1i n 1j ijjip 2 XXr Î min ( ) constrErX pn 1i ii ==∑ = 1X n 1i i =∑ = Giải bài toán này bằng phương pháp Lagrange (giải bài toán cực trị có điều kiện của hàm nhiều biến), ta được hàm Lagrange có dạng: ∑ ∑∑ ∑ = == = ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+σ= n 1i n 1i i n 1j n 1i iipijji X1brXraXXL Trong đó a, b là các tham số Lagrange. Các điểm dừng (lấy đạo hàm theo biến Xi và theo tham số a, b) của hàm Lagrange là nghiệm của hệ phương trình: 0barX2 X L i n 1i iji i =−−σ=∂ ∂ ∑ = 0rXr a L n 1i iip =−=∂ ∂ ∑ = 0X1 b L n 1i i =−=∂ ∂ ∑ = Trang 130 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 5: Hệ phương trình danh mục có rủi ro thấp nhất (độ lệch chuẩn thấp) của 17 cổ phiếu 0,003481X1 + 0,004143X2 + 0,002623X3 + 0,003940X4 + 0,001424X5 + 0,002476X6 + 0,001918X7 + 0,004244X8 + 0,001870X9 + 0,002307X10 + 0,004143X1 + 0,011165X2 + 0,004595X3 + 0,007976X4 + 0,002885X5 + 0,004033X6 + 0,004870X7 + 0,006887X8 + 0,003655X9 + 0,004732X10 + 0,002623X1 + 0,004595X2 + 0,003541X3 + 0,005001X4 + 0,001387X5 + 0,002562X6 + 0,002149X7 + 0,003924X8 + 0,002472X9 + 0,002751X10 + 0,003940X1 + 0,007976X2 + 0,005001X3 + 0,009445X4 + 0,001919X5 + 0,003817X6 + 0,003256X7 + 0,005811X8 + 0,004465X9 + 0,004941X10 + 0,001424X1 + 0,002885X2 + 0,001387X3 + 0,001919X4 + 0,003705X5 + 0,001049X6 + 0,001076X7 + 0,001683X8 + 0,000692X9 + 0,001460X10 + 0,002476X1 + 0,004033X2 + 0,002562X3 + 0,003817X4 + 0,001049X5 + 0,003414X6 + 0,001882X7 + 0,003039X8 + 0,001825X9 + 0,002184X10 + 0,001918X1 + 0,004870X2 + 0,002149X3 + 0,003256X4 + 0,001076X5 + 0,001882X6 + 0,003243X7 + 0,003435X8 + 0,001536X9 + 0,002360X10 + 0,004244X1 + 0,006887X2 + 0,003924X3 + 0,005811X4 + 0,001683X5 + 0,003039X6 + 0,003435X7 + 0,009070X8 + 0,003004X9 + 0,004302X10 + 0,001870X1 + 0,003655X2 + 0,002472X3 + 0,004465X4 + 0,000692X5 + 0,001825X6 + 0,001536X7 + 0,003004X8 + 0,003801X9 + 0,001931X10 + 0,002307X1 + 0,004732X2 + 0,002751X3 + 0,004941X4 + 0,001460X5 + 0,002184X6 + 0,002360X7 + 0,004302X8 + 0,001931X9 + 0,006094X10 + 0,001527X1 + 0,004014X2 + 0,002324X3 + 0,003155X4 + 0,001338X5 + 0,002190X6 + 0,002098X7 + 0,003090X8 + 0,000939X9 + 0,001981X10 + 0,004851X1 + 0,010056X2 + 0,004946X3 + 0,008599X4 + 0,002641X5 + 0,004519X6 + 0,004405X7 + 0,007798X8 + 0,003827X9 + 0,005140X10 + 0,002785X1 + 0,005902X2 + 0,003738X3 + 0,006716X4 + 0,000767X5 + 0,002455X6 + 0,002796X7 + 0,004860X8 + 0,003796X9 + 0,003631X10 + 0,004556X1 + 0,009200X2 + 0,005557X3 + 0,009601X4 + 0,002987X5 + 0,004021X6 + 0,003968X7 + 0,006596X8 + 0,004179X9 + 0,004976X10 + 0,001208X1 + 0,002811X2 + 0,001256X3 + 0,002258X4 + 0,000831X5 + 0,001899X6 + 0,001521X7 + 0,001421X8 + 0,000613X9 + 0,001752X10 + 0,002580X1 + 0,005011X2 + 0,003239X3 + 0,005597X4 + 0,001105X5 + 0,002595X6 + 0,002326X7 + 0,004344X8 + 0,003623X9 + 0,003267X10 + 0,002933X1 + 0,006250X2 + 0,003397X3 + 0,005447X4 + 0,001621X5 + 0,002611X6 + 0,002771X7 + 0,004019X8 + 0,002779X9 + 0,002633X10 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + 1X9 + 1X10 + Gọi X1, X2… X12 là tỷ trọng của cổ phần AGF, BBC, CAN, GIL, GMD, HAP, LAF, REE, SAM, SAV, TMS, TRI. Gọi b là nhân tử Lagrange. AGF: X1 BT6: X4 DPC: X7 HAP: X10 SAM: X13 TMS: X16 BBC: X2 BTC: X5 GIL: X8 LAF: X11 SAV: X14 TRI: X17 BPC: X3 CAN: X6 GMD: X9 REE: X12 SGH: X15 Lagrange: b Trang 131 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.6: Hệ số tương quan 17 cổ phiếu AGF BBC BPC BT6 BTC CAN DPC GIL GMD AGF 0,0034811 0,0041428 0,0026235 0,0039401 0,0014239 0,0024756 0,0019175 0,0042437 0,0018698 BBC 0,0041428 0,0111650 0,0045950 0,0079761 0,0028848 0,0040325 0,0048695 0,0068871 0,0036547 BPC 0,0026235 0,0045950 0,0035408 0,0050013 0,0013872 0,0025624 0,0021492 0,0039242 0,0024718 BT6 0,0039401 0,0079761 0,0050013 0,0094446 0,0019193 0,0038168 0,0032563 0,0058113 0,0044654 BTC 0,0014239 0,0028848 0,0013872 0,0019193 0,0037051 0,0010492 0,0010762 0,0016826 0,0006918 CAN 0,0024756 0,0040325 0,0025624 0,0038168 0,0010492 0,0034138 0,0018823 0,0030394 0,0018252 DPC 0,0019175 0,0048695 0,0021492 0,0032563 0,0010762 0,0018823 0,0032428 0,0034348 0,0015364 GIL 0,0042437 0,0068871 0,0039242 0,0058113 0,0016826 0,0030394 0,0034348 0,0090701 0,0030039 GMD 0,0018698 0,0036547 0,0024718 0,0044654 0,0006918 0,0018252 0,0015364 0,0030039 0,0038009 HAP 0,0023066 0,0047324 0,0027508 0,0049408 0,0014603 0,0021841 0,0023597 0,0043016 0,0019312 LAF 0,0015268 0,0040140 0,0023242 0,0031548 0,0013383 0,0021897 0,0020980 0,0030903 0,0009391 REE 0,0048505 0,0100562 0,0049461 0,0085988 0,0026408 0,0045189 0,0044054 0,0077976 0,0038269 SAM 0,0027845 0,0059019 0,0037383 0,0067162 0,0007665 0,0024554 0,0027958 0,0048597 0,0037964 SAV 0,0045555 0,0091998 0,0055567 0,0096010 0,0029868 0,0040210 0,0039676 0,0065964 0,0041789 SGH 0,0012081 0,0028107 0,0012557 0,0022577 0,0008313 0,0018987 0,0015211 0,0014207 0,0006132 TMS 0,0025795 0,0050108 0,0032387 0,0055966 0,0011053 0,0025951 0,0023260 0,0043444 0,0036227 TRI 0,0029326 0,0062498 0,0033974 0,0054469 0,0016210 0,0026114 0,0027713 0,0040186 0,0027789 VNIndex 0,0028954 0,0057210 0,0034037 0,0057674 0,0012263 0,0027451 0,0025921 0,0046887 0,0031920 Trang 132 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.7: Hệ phương trình tìm danh mục có rủi ro thấp nhất, độ lệch chuẩn thấp nhất của 9 cổ phiếu 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Gọi AGF: X1 GIL: X3 LAF: X5 SAM: X7 TMS: X9 BT6: X2 GMD: X4 REE: X6 SAV: X8 Lagrange: b Trang 133 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Ph ụ l ục 2.8: H ệ phương trình tìm danh mục có rủi ro thấp nhất (độ lệch chuẩn thấp nh ất) Gọi X1, X2… X9 là tỷ trọng của cổ phần AGF, BT6, GIL, GMD, LAF, REE, SAM, SAV, TMS. Gọi b là nhân tử Lagrange. AGF: X1 GIL: X3 LAF: X5 SAM: X7 TMS: X9 BT6: X2 GMD: X4 REE: X6 SAV: X8 Lagrange: b Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 1,3802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 1,5802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + Trang 134 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 1,7802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 1,9802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 2,1802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + Trang 135 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 2,3802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Phương trình danh mục hiệu quả có tỷ suất sinh lợi là 2,5802% 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0,008231X1 + 0,011522X2 + 0,000886X3 + 0,011359X4 + 0,017199X5 + 0,004500X6 + 0,026001X7 + 0,016000X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Trang 136 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Hệ phương trình trái phiếu phi rủi ro kết hợp danh mục hiệu quả. 0,003481X1 + 0,003940X2 + 0,004244X3 + 0,001870X4 + 0,001527X5 + 0,004851X6 + 0,002785X7 + 0,004556X8 + 0,003940X1 + 0,009445X2 + 0,005811X3 + 0,004465X4 + 0,003155X5 + 0,008599X6 + 0,006716X7 + 0,009601X8 + 0,004244X1 + 0,005811X2 + 0,009070X3 + 0,003004X4 + 0,003090X5 + 0,007798X6 + 0,004860X7 + 0,006596X8 + 0,001870X1 + 0,004465X2 + 0,003004X3 + 0,003801X4 + 0,000939X5 + 0,003827X6 + 0,003796X7 + 0,004179X8 + 0,001527X1 + 0,003155X2 + 0,003090X3 + 0,000939X4 + 0,005456X5 + 0,003542X6 + 0,002174X7 + 0,003761X8 + 0,004851X1 + 0,008599X2 + 0,007798X3 + 0,003827X4 + 0,003542X5 + 0,012045X6 + 0,005434X7 + 0,009621X8 + 0,002785X1 + 0,006716X2 + 0,004860X3 + 0,003796X4 + 0,002174X5 + 0,005434X6 + 0,006322X7 + 0,006867X8 + 0,004556X1 + 0,009601X2 + 0,006596X3 + 0,004179X4 + 0,003761X5 + 0,009621X6 + 0,006867X7 + 0,011602X8 + 0,002580X1 + 0,005597X2 + 0,004344X3 + 0,003623X4 + 0,002234X5 + 0,005382X6 + 0,004390X7 + 0,005572X8 + 0X1 + 0X2 + 0X3 + 0 + 0X5 + 0X6 + 0X7 + 0X8 + 1X1 + 1X2 + 1X3 + 1X4 + 1X5 + 1X6 + 1X7 + 1X8 + Trang 137 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.9: Phương pháp giải bài toán tìm danh mục kết hợp chứng khoán phi rủi ro có đ ộ lệch chuẩn thấp nhất Lập hàm Lagrange mục tiêu với việc thêm 1 chứng khoán thứ 10 (chứng khoán lãi suất phi rủi ro 0,55%). Các điểm dừng (lấy đạo hàm theo biến Xi và theo tham số a, b) của hàm Lagrange là nghiệm của hệ phương trình: ( ) 0rraX2X L fi n 1i iji i =−−σ=∂ ∂ ∑ = 0rXrXr a L f1n n 1i iip =−−=∂ ∂ + = ∑ 0XX1 b L 1n n 1i i =−−=∂ ∂ + = ∑ Đây là hệ phương trình gồm n+2 phương trình với n+3 ẩn. Điểm tiếp tuyến nằm trên đường cong danh mục hiệu quả, tại điểm này tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu lãi suất phi rủi ro 0,55% là bằng 0 (wf=0). Vì vậy ta cho Xn+1=0. Ta có hệ phương trình như sau: ( ) 0rraX2 X L fi n 1i iji i =−−σ=∂ ∂ ∑ = 0rXr a L n 1i iip =−=∂ ∂ ∑ = 0X1 b L n 1i i =−=∂ ∂ ∑ = Trang 138 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Lập hàm Lagrange mục tiêu với việc thêm 1 chứng khoán thứ 10 (chứng khoán lãi suất phi rủi ro 0,55%). Các điểm dừng (lấy đạo hàm theo biến Xi và theo tham số a, b) của hàm Lagrange là nghiệm của hệ phương trình: ( ) 0rraX2X L fi n 1i iji i =−−σ=∂ ∂ ∑ = 0rXrXr a L f1n n 1i iip =−−=∂ ∂ + = ∑ 0XX1 b L 1n n 1i i =−−=∂ ∂ + = ∑ Đây là hệ phương trình gồm n+2 phương trình với n+3 ẩn. Điểm tiếp tuyến nằm trên đường cong danh mục hiệu quả, tại điểm này tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu lãi suất phi rủi ro 0,55% là bằng 0 (wf=0). Vì vậy ta cho Xn+1=0. Ta có hệ phương trình như sau: ( ) 0rraX2 X L fi n 1i iji i =−−σ=∂ ∂ ∑ = 0rXr a L n 1i iip =−=∂ ∂ ∑ = 0X1 b L n 1i i =−=∂ ∂ ∑ = Trang 139 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.10: Số liệu các công ty thuộc các ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Ngành Công ty Vốn điều lệ (đồng) Xây dựng Công ty CP bê tông 620 Châu Thới 58.826.900.000 Công Ty CP Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu 13,512,858,342 Công ty CP xuất nhập khẩu thủy sản An Giang 41.791.300.000Chế biến thực phẩm Công ty CP bánh kẹo Biên Hòa 56,000,000,000 Công Ty CP Đồ Hộp Hạ Long 35,000,000,000 Công Ty CP Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An 19,098,400,000 Công Ty CP Nước Giải Khát Sài Gòn 45,483,600,000 Bao bì, nhựa Công Ty CP Bao Bì Bỉm Sơn 38,000,000,000 Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 15,872,800,000 Vận chuyển Công Ty CP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển 209,863,420,000 Công Ty CP Kho Vận Giao Nhận Ngoại Thương 42,900,000,000 Công Ty CP SXKD Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh 25,500,000,000 CTCP Hợp Tác Kinh Tế và Xuất Nhập Khẩu Savimex 45,000,000,000 Công Ty CP Cơ Điện Lạnh 281,742,740,000Điện, Điện tử, Điện lạnh, Viễn thông Công Ty Cổ Phần Cáp Và Vật Liệu Viễn Thông 180,000,000,000 Du lịch, khách sạn, nhà hàng Công Ty CP Khách Sạn Sài Gòn 17,663,000,000 Trang 140 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.11: Ph ương pháp tính hệ số x ác định R2 Toàn bộ biến thiên quan sát được của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu được chia làm 2 phần: phần biến thiên do hồi quy và phần biến thiên không do hồi quy. Số dư (Ei) = Tỷ suất sinh lợi thực của các cổ phiếu - Tỷ suất sinh lợi trung bình của các cổ phiếu qua 37 kỳ quan sát Sai lệch toàn bộ = YYi − ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −=− YYYYYY ^^ii Với Yi : Tỷ suất sinh lợi thực của cổ phiếu. ^ Y : Tỷ suất sinh lợi được tính toán từ mô hình. Y : Tỷ suất sinh lợi trung bình của cổ phiếu. ^ i YY − : là khoảng cách từ giá trị tỷ suất sinh lợi cổ phiếu quan sát đến giá trị dự đoán từ mô hình. Khoảng cách này là phần dư của mô hình, nếu mô hình hoàn hảo thì khoảng cách này là bằng 0, mô hình hoàn toàn giải thích được tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu quan sát được. YY ^ − : là khoảng cách từ giá trị tỷ suất sinh lợi được dự đoán từ mô hình đến tỷ suất sinh lợi trung bình của các cổ phiếu quan sát được. Khi xây dựng mô hình thì nguyên nhân biến động của tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu được giải thích bằng mô hình được cải thiện tốt hơn so với dùng giá trị trung bình để dự đoán. Như vậy khoảng cách này thể hiện mức độ cải thiện của mô hình. ( )∑ ∑ = = − ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ − −= 37 1i 2 i 37 1i 2^ i 2 YY YY 1R Trang 141 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Khi điểm quan sát càng gần mô hình thì ( ^ i YY − ) càng nhỏ nên R2 càng tiến đến 1. Như vậy R2 làm thông số đo lường mức độ thích hợp của mô hình theo quy tắc R2 tiến đến 1 thì mô hình càng thích hợp, R2 càng gần 0 thì mô hình càng kém phù hợp. Nếu tất cả các tỷ suất sinh lợi thực tế quan sát được đều trùng hợp với mô hình thì R2=1. R2=1 thể hiện mô hình mà ta xây dựng phù hợp 100% với tập dữ liệu quan sát được. Đây là trường hợp không có thực vì mô hình có tốt đến đâu nữa thì R2 cũng không bằng 1 vì còn có các nhân tố khác không thể thống kê được toàn bộ tác động đến mô hình. Trang 142 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Phụ lục 2.12:Phương pháp tính hệ số tương quan từng phần và hệ số tương quan riêng Xác định hệ số tương quan từng phần bằng cách xem xét mức độ tăng của R2 khi một nhân tố được đưa vào mô hình trong khi mô hình đã có những nhân tố khác. Mức độ tăng này được tính bằng công thức: R2thaydoi=R2 – R2k trong đó R2k là R2 khi tất cả các nhân tố đã ở trong mô hình ngoại trừ nhân tố k. Mức độ thay đổi của R2 do 1 nhân tố gây ra mà lớn chứng tỏ nhân tố này cung cấp những thông tin về tỷ suất sinh lợi cổ phiếu mà các nhân tố khác trong mô hình không có được. Hệ số tương quan từng phần = 2thaydoiB Tuy nhiên giá trị này chỉ cho biết R2 tăng bao nhiêu khi một nhân tố được thêm vào mô hình chứ nó không chỉ ra được tỷ lệ của phần biến thiên mà một mình nhân tố đó có thể giải thích được. Hệ số tương quan riêng có thể đo lường được khả năng giải thích biến thiên của tỷ suất sinh lợi do ảnh hưởng của một nhân tố. Công thức tính như sau: R2 – Rk2 là mức độ thay đổi của R2 do một nhân tố gây ra. 1 – Rk2 là phần biến thiên không giải thích được nguyên nhân khi tất cả các nhân tố độc lập được đưa vào mô hình ngoại trừ nhân tố thứ k. Như vậy 2 kr P là khả năng giải thích được cho tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trong mô hình của nhân tố độc lập k. Hệ số tương quan riêng = 2 kr P được giải thích như là tương quan giữa nhân tố k và tỷ suất sinh lợi khi ảnh hưởng của các nhân tố độc lập khác đối với tỷ suất sinh lợi và nhân tố k bị loại bỏ. 2 22 1 2 k k r R RRP k − −= Trang 143 Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam Biểu đồ Việt Nam Index BIỂU ĐỒ VNIndex 0 100 200 300 400 500 600 1/7/00 29/9/00 28/12/00 28/3/01 26/6/01 24/9/01 23/12/01 23/3/02 21/6/02 19/9/02 18/12/02 18/3/03 16/6/03 14/9/03 13/12/03 12/3/04 10/6/04 8/9/04 7/12/04 7/3/05 5/6/05 3/9/05 2/12/05 2/3/06 31/5/06 T VNIndex

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam.pdf