Ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong SGK địa lí 8 THCS (vận dụng tại tỉnh Cao Bằng)

MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay, với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ và sự bùng nổ thông tin trên nhiều lĩnh vực, thế giới đang bước vào thời đại của toàn cầu hoá thì vai trò của giáo dục ngày càng được tăng cường trong việc “Đào tạo ra những người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết những vấn đề thực tế”. Định hướng cho phát triển giáo dục đó là “Phát huy tính tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng năng lực tự học, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. (Luật giáo dục 1998, chương 1, điều 24). Trong nhà trường phổ thông, người giáo viên vừa phải truyền đạt cho học sinh những nội dung chính của bài học, vừa phải cập nhật những vấn đề mới của xã hội và nội dung khoa học của bộ môn, điều này đòi hỏi phải có sự đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên. Người giáo viên phải biết lựa chọn và kết hợp các phương pháp dạy học nhằm kích thích sự tìm tòi, phát triển tư duy của học sinh. Một trong những giải pháp đó là ứng dụng CNTT vào dạy học ở nhà trường phổ thông. Nghị quyết TW 4 khoá VII và nghị quyết TW 2 khoá VIII đã nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng những phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh .” Như vậy, việc sử dụng CNTT trong giảng dạy ngày càng phát huy được tính hiệu quả và được ứng dụng rộng rãi trong nhà trường phổ thông là phù hợp với xu thế thời đại. Môn học địa lí nói chung và chương trình địa lí tự nhiên Việt Nam nói riêng có nhiều thuận lợi trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học, vì đây là môn học sử dụng nhiều phương tiện và thiết bị dạy học, các phương tiện này không đơn thuần là công cụ dạy học mà còn là nguồn tri thức, nó có thế mạnh rất lớn trong quá trình dạy học thông qua việc thể hiện: Bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, Video . Tuy nhiên, hiện nay trong các trường phổ thông ở nước ta nói chung và ở tỉnh Cao Bằng nói riêng, việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy còn ít và chưa phát huy được tính hiệu quả, nên chưa gây được hứng thú học tập cho học sinh. Vấn đề này do nhiều nguyên nhân như: Thiếu thiết bị và phương tiện dạy học (đặc biệt là máy tính), không ít giáo viên chưa được làm quen với phương tiện dạy học có ứng dụng CNTT, còn có sự chuyển biến chậm trong đổi mới phương pháp dạy học . Chính vì vậy sự lựa chọn đề tài: “Ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong SGK địa lí 8 THCS (vận dụng tại tỉnh Cao Bằng)” nhằm phát huy yếu tố tích cực của việc ứng dụng CNTT trong dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 THCS.

pdf113 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5827 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong SGK địa lí 8 THCS (vận dụng tại tỉnh Cao Bằng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A CAÙC LUOÀNG GIOÙ MUØA VAØ SINH VAÄT Hình 2.7. Slide bản đồ có hình ảnh động trong bài 23 (SGK địa lí 8) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 Để học sinh có cái nhìn khái quát về ảnh hƣởng của vị trí địa lí đến môi trƣờng tự nhiên giáo viên cho học sinh hoàn thành sơ đồ sau: Ví dụ 5: Vị trí địa lí đã ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên nƣớc ta nhƣ thế nào? - NỘI CHÍ TUYẾN - TRUNG TÂM KHU VỰC ĐÔNG NAM Á - CẦU NỐI GIỮA ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO - NƠI TIẾP XÚC CỦA CÁC LUỒNG GIÓ MÙA VÀ SINH VẬT TỰ NHIÊN NƯỚC TA MANG TÍNH CHẤT -NHIỆT ĐỚI -GIÓ MÙA -TÍNH BIỂN - PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG VỊ TRÍ BÀI 23 : VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM Hình 2.8. Một slide sơ đồ trong bài 23 ( SGK địa lí 8) Khi hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu đặc điểm lãnh thổ nƣớc ta, sau khi quan sát bản đồ hành chính Việt Nam để nắm rõ đặc điểm phần đất liền giáo viên hƣớng dẫn học sinh đọc lƣợc đồ khu vực biển Đông để học sinh xác định vị trí và đặc điểm vùng biển nƣớc ta. BÀI 23 : VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 1. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ: a. Phần đất liền : b. Phần biển: c. Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên : 2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ: b. Phần biển: a. Phần đất liền: - Là một bộ phận của biển Đông mở rộng về phí Đông và Đông Nam, có rất nhiều đảo, quần đảo. Hình 2.9. Slide bản đồ trong bài 23 ( SGK địa lí 8) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 Bước 5: Điều chỉnh kịch bản cho phù hợp với nội dung và thời lượng của bài học. Khi đã hoàn tất việc thể hiện kịch bản trên máy tính, tiến hành kiểm tra lại lần cuối các nội dung, hình ảnh, tƣ liệu, thời gian và số các hiệu ứng. Sau đó ghi ra đĩa CD để tiện lợi cho quá trình sử dụng. Bước 6: Hướng dẫn sử dụng * Hướng dẫn sử dụng về mặt kỹ thBài giảng đƣợc thiết kế giúp giáo viên có thể điều khiển tiết học một cách linh hoạt. Tuy nhiên để sử dụng bản thiết kế này một cách hiệu quả trên lớp, giáo viên cần biết một số kỹ thuật thao tác để khai thác hết nội dung bài giảng: Cách mở đĩa, cách sử dụng các nút liên kết. Để phù hợp với đối tƣợng giáo viên và học sinh trong tỉnh mới bƣớc đầu tiếp cận với việc ứng dụng CNTT vào dạy học, bài giảng hạn chế sử dụng các hiệu ứng phức tạp cũng nhƣ các siêu liên kết. Khi thiết kế bài giảng chỉ sử dụng các nút liên kết cho phần tới các hình ảnh minh hoạ, kiến thức minh hoạ, hoạt động nhóm, phần củng cố và phần phụ lục. Nhƣ vậy khi lên lớp giáo viên có thể sử dụng hay lƣợc bỏ tuỳ thuộc vào thời gian và tình huống cụ thể. Các nút có hình trang giấy () liên kết với các file hình ảnh mở rộng có tác dụng minh hoạ cho bài giảng. Các nút có hình mũi tên chỉ sang phải () là để tới các slide có kiến thức minh hoạ. Các nút có hình mũi tên quay lại () là để quay lại slide chính trong bài . Với các slide chính thể hiện toàn bộ nội dung cơ bản của bài học, giáo viên chỉ cần nhấn chuột trái hoặc nhấn các mũi tên lên xuống hay gõ Enter. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho những giáo viên còn hạn chế sử dụng máy tính trong thiết kế cũng nhƣ giảng dạy bản thiết kế có ứng dụng CNTT. * Hướng dẫn về mặt phương pháp - Khi thiết kế bài giảng cần sử dụng các phƣơng pháp dạy học địa lí theo hƣớng đổi mới nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 quá trình khai thác, lĩnh hội tri thức. Tuỳ thuộc vào năng lực sƣ phạm của giáo viên cũng nhƣ những điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất mà giáo viên có thể sử dụng kết hợp các phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, khai thác kiến thức từ bản đồ...để học sinh tiếp thu tri thức một cách chủ động, sáng tạo nhất. Trong quá trình lên lớp giáo viên có thể kết hợp với bản đồ treo tƣờng và átlat địa lí để học sinh làm việc thuận lợi hơn. Ngoài ra, ở những vùng học sinh còn có nhiều hạn chế về năng lực tiếp thu giáo viên có thể kết hợp ghi bảng những kiến thức cơ bản để tránh hiện tƣợng học sinh không biết cách ghi chép bài. - Khi sử dụng bản thiết kế bài giảng, giáo viên có thể khai thác từng phần theo những cách khác nhau, có thể sử dụng các bản đồ có hình ảnh động hay tranh ảnh địa lí để làm phƣơng tiện giảng dạy hoàn toàn độc lập với bản thiết kế. - Với bản thiết kế này giáo viên vừa có thể dạy học trong phòng học đƣợc trang bị đầy đủ máy tính cho học sinh: từ một đến ba em/ máy, hoặc chỉ có một máy tính cho giáo viên và một máy chiếu đa năng (không có máy tính cho học sinh). Do vậy, tuỳ theo điều kiện cụ thể mà giáo viên sử dụng bản hƣớng dẫn cho phù hợp để đạt hiệu quả tốt nhất. Kết luận chƣơng 2 Khi thiết kế bài giảng có ứng dụng CNTT giáo viên cần đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản về tin học, nắm đƣợc qui trình, nguyên tắc thiết kế bài giảng ứng dụng CNTT. Trong quá trình lên lớp giáo viên phải lƣu ý đến điều kiện cơ sở vật chất và trình độ học sinh. Nếu phòng học đƣợc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất giáo viên có thể để cho học sinh tự khai thác kiến thức trong đĩa lƣu trữ dƣới sự hƣớng dẫn của mình để học sinh tự lĩnh hội tri thức. Tuy nhiên, để làm đƣợc điều này giáo viên cần trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về CNTT nhƣ: cách mở đĩa, cách sử dụng các nút liên kết, cách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 điền nội dung bài học vào phiếu học tập, trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên phải luôn giám sát và hƣớng dẫn học sinh, cuối giờ học phải kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong điều kiện không có máy tính cho học sinh, để giờ học đạt hiệu quả thì khi lên lớp giáo viên cần chuẩn bị các phiếu học tập đƣợc in sẵn giống nhƣ trên máy để học sinh làm việc một cách thuận lợi nhất. Phiếu học tập là phần chuẩn bị không thể thiếu đối với việc soạn bài trên máy, trong đó thể hiện rõ các hoạt động của học sinh trong quá trình lĩnh hội kiến thức bài học cũng nhƣ trình tự các nội dung mà học sinh cần ghi nhớ. Thông qua làm việc với các phiếu học tập, ngoài việc lĩnh hội kiến thức, học sinh còn tự mình rèn luyện các kỹ năng địa lí, phiếu học tập còn là công cụ tạo sự tập trung chú ý của học sinh, giúp học sinh theo dõi tiến trình bài giảng tốt hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM Trên cơ sở nội dung chƣơng trình và sách giáo khoa địa lí lớp 8, xuất phát từ cơ sở lý luận của việc thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam THCS và thực tiễn của việc dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Cao Bằng, chúng tôi tiến hành thiết kế một số bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong chƣơng trình địa lí lớp 8 THCS. Trong phạm vi đề tài chỉ tiến hành thực nghiệm sƣ phạm qua việc thiết kế bài giảng có sử dụng Power Point và một số phần mềm có nội dung địa lí. Theo phân phối chƣơng trình môn địa lí lớp 8, số tiết là 1,5 tiết/ tuần và các trƣờng THCS tiến hành thực nghiệm đều thực nghiệm ở học kì II là 2 tiết/ tuần, tiến hành thực nghiệm bài giảng có thời lƣợng trong một tiết lên lớp. Mục đích của việc thực nghiệm là để kiểm chứng hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào thiết kế bài giảng địa lí nói chung và địa lí tự nhiên Việt Nam nói riêng theo hƣớng dạy học tích cực vào thực tiễn giảng dạy ở các trƣờng THCS tại tỉnh Cao Bằng. Từ đó, điều chỉnh việc thiết kế bài giảng sao cho phù hợp với nội dung, chƣơng trình, với yêu cầu thực tiễn và đối tƣợng học sinh trong tỉnh. Việc thực nghiệm đƣợc tiến hành ở các trƣờng THCS Hoà Chung, THCS Tân Giang, THCS Đề Thám (thị xã cao Bằng), PTTH Canh Tân (huyện Thạch An). Hầu hết các trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng hiện nay đều thiếu tài liệu, thiết bị và phƣơng tiện dạy học, do đó chúng tôi đã cung cấp các tài liệu tham khảo, tiến hành thiết kế giáo án điện tử, tranh ảnh minh hoạ, danh sách địa chỉ các trang Web tham khảo cho các giáo viên để công việc thực nghiệm tiến hành một cách có hiệu quả. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM - Thực nghiệm các phƣơng án thiết kế một số bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong chƣơng trình địa lí lớp 8 THCS có sử dụng CNTT và các phần mềm tin học - Thông qua quá trình thực nghiệm để thấy đƣợc thực trạng của việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trƣờng THCS tỉnh Cao Bằng, từ đó có những đề xuất, kiến nghị và giải pháp để thực hiện việc đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và việc thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam THCS nói riêng trong hoàn cảnh thực tế của nhà trƣờng THCS hiện nay. - Thực nghiệm phải đảm bảo kết quả về mặt định lƣợng, có tính khoa học, khách quan và phù hợp với thực tế. - Thông qua việc dạy và học địa lí Tổ Quốc cần phải nêu ra những bài học kinh nghiệm đối với việc thiết kế bài giảng và cũng từ đó giáo dục cho học sinh có tình cảm, thái độ đúng đắn với môn học, có tình yêu quê hƣơng đất nƣớc. 3.3. NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM - Quá trình thực nghiệm phải đảm bảo chƣơng trình, kế hoạch dạy học bộ môn do bộ giáo dục và đào tạo qui định. Đảm bảo kiến thức cơ bản của bài giảng theo sách giáo khoa, đảm bảo đối tƣợng thực nghiệm, cơ sở, nguyên tắc của việc thiết kế bài giảng theo hƣớng dạy học tích cực. - Đảm bảo tính khoa học, cập nhật và phát huy đƣợc khả năng tƣ duy và tính tích cực chủ động của học sinh. - Khi tiến hành thực nghiệm cần chú ý đến tính đa dạng của các trƣờng (trƣờng thị xã, trƣờng nông thôn, trƣờng thuộc vùng khó khăn), đồng thời chú trọng đến sự chênh lệch về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của giáo viên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 - Những bài đƣợc chọn làm thực nghiệm đều có nội dung phong phú, rõ ràng, có nhiều thuận lợi khi soạn giảng trên máy vi tính đó là: Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam. Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Kết quả thực nghiệm đƣợc sử lý theo phƣơng pháp thống kê toán học. 3.4. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM 3.4.1 Chọn trƣờng thực nghiệm Trƣờng đƣợc chọn thực nghiệm là những trƣờng có thuận lợi về nhiều mặt: - Có phƣơng tiện, thiết bị kỹ thuật để có thể thực hiện dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin. - Ban giám hiệu, cán bộ giáo viên quan tâm và ủng hộ việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, đội ngũ giáo viên nhiệt tình, sáng tạo và có tinh thần cao trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học có ứng dụng CNTT. Căn cứ vào những yêu cầu trên, chúng tôi chọn các trƣờng và giáo viên tham gia thực nghiệm nhƣ sau: Bảng 3.1: Tên trƣờng và các giáo viên tham gia thực nghiệm STT Tên Giáo Viên Tên trƣờng THCS Trình độ Số năm công tác 1 Hoàng Đức Tài Đề Thám Đại Học 23 2 Bế Thị Hiền THPT Canh Tân Cao Đẳng 3 3 Đặng Thuý Hải Hoà Chung Đại Học 18 4 Đào Kim Anh Tân Giang Cao đẳng 9 3.4.2. Chuẩn bị thực nghiệm Tại mỗi trƣờng thực nghiệm chọn 2 lớp, một lớp thực nghiệm giảng dạy đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp của đề tài (theo các dạng bài đƣợc thiết kế trong luận văn); một lớp đối chứng, việc giảng dạy đƣợc tiến hành bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 thƣờng (dạy theo giáo án do giáo viên soạn). Đồng thời, chọn học sinh ở hai lớp thực nghiệm và đối chứng có trình độ và khả năng nhận thức tƣơng tự nhau. Bảng 3.2 Tên lớp và số học sinh tham gia thực nghiệm STT TÊN LỚP TRƢỜNG THCS SỐ HỌC SINH TỔNG SỐ 1 Thực nghiệm: 9A Đối chứng: 9B Hoà Chung 28 30 58 2 Thực nghiệm: 9A Đối chứng: 9B Tân Giang 28 28 56 3 Thực nghiệm: 9A Đối chứng: 9B Canh Tân 28 30 58 4 Thực nghiệm: 9A Đối chứng: 9B Đề Thám 32 30 62 Ngoài việc chọn lớp, tiến hành trao đổi với tổ chuyên môn, với giáo viên dạy thực nghiệm về mục đích, yêu cầu của đợt thực nghiệm và các công việc cụ thể. Thời gian thực nghiệm đƣợc báo trƣớc cho giáo viên và học sinh căn cứ vào mục đích, nội dung thực nghiệm và kế hoạch giảng dạy của trƣờng phổ thông. Các giáo viên tiến hành thực nghiệm cần nắm rõ mục đích và phƣơng pháp tiến hành bài thực nghiệm, nghiên cứu kỹ bài dạy đã đƣợc thiết kế trên máy tính. Chuẩn bị phiếu điều tra, phiếu khảo sát tình hình học tập của học sinh và thực trạng giảng dạy của giáo viên. 3.4.3 Đánh giá kết quả thực nghiệm Để đánh giá kết quả thực nghiệm một cách chính xác, khách quan sau mỗi giờ thực nghiệm chúng tôi tiến hành đánh giá thái độ của học sinh đối với bài giảng có ứng dụng CNTT và đánh giá mức độ tiếp nhận của giáo viên với phƣơng pháp nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 + Dự giờ thực nghiệm: Quan sát hoạt động của giáo viên và học sinh trong tiết học. + Trao đổi, toạ đàm với giáo viên và học sinh tham gia thực nghiệm qua phiếu điều tra. + Kiểm tra chất lƣợng giờ học thông qua các bài kiểm tra trắc nghiệm sau mỗi tiết học, tổng hợp kết quả của các bài kiểm tra sau khi giáo viên chấm bài của học sinh. Các câu hỏi kiểm tra và đáp án ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng có nội dung nhƣ nhau. Thang điểm của bài kiểm tra đƣợc xây dựng theo thang điểm 10. Bảng 3.3. Kết quả thực nghiệm Trƣờng THCS Lớp Số HS Điểm Điểm TB 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoà Chung TN:8A 28 0 0 0 3 6 6 5 4 4 7,5 ĐC:8B 30 0 1 2 6 6 7 5 2 1 6,5 Tân Giang TN:8A 28 0 0 1 4 5 4 7 4 3 7,3 ĐC:8B 28 0 0 2 5 8 6 4 2 1 6,5 Canh Tân TN:8A 28 0 0 2 3 5 5 6 5 2 7,2 ĐC:8B 30 0 2 3 6 7 6 5 1 0 6,1 Đề Thám TN:8A 32 0 0 0 4 5 9 8 3 3 7,3 ĐC:8B 30 0 0 3 6 6 8 5 1 1 6,4 Tổng cộng TN 116 0 0 3 14 21 24 26 16 12 7,3 ĐC 118 0 3 10 23 27 27 19 6 3 6,4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 0 5 10 15 20 25 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm Số học sinh Thực nghiệm Đối chứng Hình 3.1. Biểu đồ đánh giá kết quả thực nghiệm 3.5. NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Sau quá trình lên lớp thực nghiệm, tác giả đã tổng hợp ý kiến của giáo viên, học sinh các lớp thực nghiệm, học sinh các lớp đối chứng. Đồng thời sử dụng phƣơng pháp toán học để sử lí kết quả các bài kiểm tra, từ đó có thể rút ra một số nhận định về kết quả thực nghiệm: - Tình hình học tập địa lí tự nhiên Việt Nam của học sinh ở các trƣờng THCS tỉnh Cao Bằng qua các tiết dạy thực nghiệm - tiết học dạy theo bài soạn ứng dụng CNTT - giúp cho học sinh phát huy tốt hơn năng lực tƣ duy sáng tạo, các em biết cách khai thác các phƣơng tiện dạy học nhƣ: Bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí, SGK... để tiếp thu nguồn tri thức mới. Học sinh đƣợc làm việc tích cực thông qua các phiếu học tập, đƣợc quan sát các hình ảnh động để khắc sâu kiến thức. Do đó, tạo cho học sinh hứng thú học tập, tham gia giờ học tích cực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 hơn nên nắm đƣợc kiến thức và kết quả học tập tốt hơn. Điều này đƣợc đánh giá thông qua các bài kiểm tra sau mỗi tiết thực nghiệm. - Ở các lớp đối chứng, do việc soạn bài theo phƣơng pháp truyền thống trình tự bài giảng chủ yếu chỉ dựa vào hệ thống các câu hỏi gợi ý trong SGK. Trong suốt tiết dạy giáo viên chủ yếu phát vấn câu hỏi và yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ và kênh hình trong SGK để trả lời nên tiết học tẻ nhạt, học sinh ít đƣợc làm việc. Dẫn đến sự tiếp thu kiến thức của các em còn thụ động, chƣa phát huy đƣợc tính tích cực chủ động của học sinh nên kết quả chƣa cao. Thông qua quá trình tổng hợp điểm có thể thấy rằng: - Điểm trung bình chung của bài giảng thực nghiệm theo tinh thần đổi mới có ứng dụng CNTT cao hơn hẳn so với điểm trung bình chung của kiểu bài thiết kế truyền thống (Điểm trung bình chung các lớp thực nghiệm là 7,3; Điểm trung bình chung các lớp đối chứng là 6,4). Nhƣ vậy có thể khẳng định việc dạy học thông qua các bài giảng đƣợc thiết kế theo định hƣớng đổi mới phƣơng pháp trong đó có ứng dụng CNTT có tác dụng tốt và mang lại hiệu quả cao trong giảng dạy môn địa lí nói chung và dạy địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 nói riêng. Thông qua việc tổng hợp kết quả giảng dạy của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng thì tỷ lệ điểm trung bình của các lớp đối chứng khá cao (42,4%), điểm dƣới trung bình còn chiếm tới (11%). Điểm giỏi có rất ít (7,6%). Trong khi ở các lớp thực nghiệm, số học sinh có điểm trung bình giảm hẳn so với các lớp đối chứng (30%). Số học sinh dƣới điểm trung bình rất ít (2,6%). Số học sinh đạt điểm khá, giỏi tăng lên rõ rệt ( Khá: 43,1%), Giỏi: 24,1%) trong khi ở các lớp đối chứng điểm giỏi chỉ đạt ( 7,6%). Các số liệu thực tế nêu trên đã chứng tỏ rằng quá trình dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam ở lớp 8 THCS thông qua việc thiết kế bài giảng theo hƣớng dạy học tích cực có ứng dụng CNTT đạt đƣợc hiệu quả tốt trong việc phát huy tính tích cực chủ động học tập của học sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 Kết luận chƣơng 3 Trên cơ sở ứng dụng CNTT để thiết kế các bài giảng Địa lý tự nhiên Việt Nam lớp 8 và đã đƣợc tiến hành giảng dạy ở một số trƣờng trong tỉnh Cao Bằng. Đồng thời dựa trên kết quả đánh giá cho thấy: đối với các lớp thực nghiệm số học sinh khá giỏi của các lớp thực nghiệm có tỉ lệ cao hơn so với các lớp đối chứng, số học sinh trung bình yếu kém chiếm tỉ lệ thấp hơn so với lớp đối chứng. Thực tế cũng phản ánh trong quá trình dạy học, các giáo viên khi giảng dạy có ứng dụng CNTT đã đạt đƣợc hiệu quả cao hơn trong việc truyền thụ kiến thức cho học sinh, vì khả năng truyền đạt kiến thức trực quan sinh động hơn, khả năng khai thác thông tin cao hơn so với các bài giảng truyền thống không có ứng dụng CNTT. Chính vì vậy đây sẽ là cơ sở để tạo tiền đề cho sự đổi mới công nghệ trong dạy học của môn địa lý ở các trƣờng THCS nói chung, ở tỉnh Cao Bằng nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 KẾT LUẬN Trong những năm gần đây, việc sử dụng máy tính nhƣ một công cụ giảng dạy ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi trên khắp cả nƣớc. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là ngƣời giáo viên phải biết lựa chọn những phƣơng pháp dạy học phù hợp để hƣớng dẫn, tổ chức và điều khiển học sinh phát huy hết năng lực trình bày, quá trình tìm kiếm và lƣu giữ tri thức. Mặt khác, qua thực tế cũng có thể nhận thấy việc tiếp cận kiến thức lý luận và hệ thống phƣơng pháp dạy học tích cực với những nguyên tắc, hình thức tổ chức cũng nhƣ qui trình thiết kế bài giảng nhất là bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế nhất là đối với đội ngũ giáo viên THCS tại tỉnh Cao Bằng. Trong khi đó, để nâng cao chất lƣợng dạy và học môn địa lí nói chung và địa lí tự nhiên Việt Nam THCS nói riêng thì việc đổi mới thiết kế bài giảng là một trong những vấn đề quan trọng và cấp thiết vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng dạy học. Đây cũng là đề tài đã đƣợc nhiều ngƣời quan tâm thực hiện. Tuy vậy, với những ý tƣởng mới trong cách trình bày thể hiện nội dung cũng nhƣ thiết kế bài giảng chúng tôi mong là có thể đóng góp một phần vào việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy môn địa lí THCS nhất là địa lí Tổ Quốc THCS. Đồng thời tạo tiền đề cho việc ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên địa lí THCS tỉnh Cao Bằng (một tỉnh miền núi còn thiếu thốn về cả cơ sở vật chất và kiến thức) vào dạy học. Đề tài đã đạt đƣợc những kết qủa nhất định sau: + Nghiên cứu và tiếp thu lý luận cơ bản của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và việc thiết kế bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin nói riêng, làm cơ sở cho việc thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên lớp 8 THCS theo hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học và có ứng dụng CNTT. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 + Luận văn cũng nghiên cứu thực trạng về việc thiết kế bài giảng địa lí, xu thế đổi mới phƣơng pháp dạy học, cũng nhƣ việc ứng dụng CNTT vào thiết kế bài giảng và giảng dạy, khả năng tiếp nhận của giáo viên và học sinh ở một số trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Đây chính là cơ sở thực tiễn hết sức quan trọng để chúng tôi tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học trong việc thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt nam lớp 8 THCS có ứng dụng CNTT, nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học địa lí Tổ Quốc ở cấp THCS. Thông qua việc thiết kế bài giảng có ứng dụng CNTT giúp giáo viên tiết kiệm đƣợc thời gian ghi bảng, thao tác sử dụng các phƣơng tiện trực quan truyền thống, hƣớng dẫn học sinh thực hiện các loại bài tập hay sƣu tầm tài liệu tham khảo...nhờ đó, giáo viên có thời gian tổ chức cho học sinh trao đổi, thảo luận, phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, của học sinh, làm cho học sinh có hứng thú học tập. Mặt khác, dạy học với bài giảng có ứng dụng CNTT giáo viên có thể hƣớng dẫn học sinh tiếp cận lƣợng kiến thức phong phú, sinh động. + Để kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của việc thiết kế bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin đối với phần địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 THCS, trong đề tài đã tiến hành thực nghiệm ở một số trƣờng có điều kiện khác nhau về cơ sở vật chất cũng nhƣ khả năng của giáo viên và trình độ nhận thức của học sinh tại tỉnh Cao bằng. Qua đó, nhận thấy việc thiết kế bài giảng địa lí có ứng dụng công nghệ thông tin có thể phổ biến trên diện rộng và có hiệu quả cùng với sự đầu tƣ cơ sở vật chất của nhà nƣớc hiện nay. Các tiết giảng có ứng dụng CNTT làm cho học sinh có hứng thú trong học tập, đồng thời phát huy đƣợc năng lực tƣ duy, sáng tạo của học sinh. Bài giảng có ứng dụng CNTT cũng đòi hỏi ngƣời giáo viên phải đầu tƣ, học hỏi nhiều hơn. Từ đó, ngƣời giáo viên cũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 bị say mê cuốn hút hơn trong công việc và nâng cao hơn trình độ cũng nhƣ năng lực sƣ phạm. Song đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học cần chú ý một số vấn đề sau: - Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí đem lại những hiệu quả nhất định nhƣng còn phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trƣờng, năng lực của giáo viên trong việc thiết kế bài giảng có ứng dụng CNTT, và trình độ nhận thức của học sinh. - Các phần mềm có thể sử dụng để khai thác giảng dạy chƣơng trình địa lí THCS không có nhiều. - Việc thiết kế bài giảng có ứng dụng CNTT đòi hỏi giáo viên phải đầu tƣ nhiều công sức hơn so với bài soạn truyền thống. Đòi hỏi giáo viên phải sƣu tầm, sử lý tƣ liệu để thiết kế bài giảng đồng thời cũng phải có những kiến thức cơ bản về tin học. Đây là vấn đề khó khăn đối với đội ngũ giáo viên địa lí THCS trong tỉnh Cao Bằng. Cần đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật một cách đồng bộ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trƣờng THCS. Cần mở các lớp bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên địa lí những kiến thức tin học cơ bản. Đặc biệt là thế hệ trẻ để tạo môi trƣờng thuận lợi cho ứng dụng CNTT vào dạy học, vì đây chính là lực lƣợng tiên phong trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học và công nghệ hoá quá trình dạy học. Cần đầu tƣ xây dựng, cài đặt phần mềm phù hợp với nội dung SGK và các phần mềm rèn luyện kỹ năng địa lí. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cho giáo viên về đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao trình độ tin học để mỗi giáo viên đều có thể tự thiết kế bài giảng có ứng dụng CNTT. Từ đó hình thành tƣ tƣởng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 trong đó có ứng dụng CNTT để từng bƣớc thay thế dạy học truyền thống bằng dạy học tích cực có ứng dụng các phƣơng tiện thiết bị hiện đại. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên trong toàn bộ quá trình giảng dạy của giáo viên và quá trình học tập của học sinh từ cấp tiểu học đến THPT, nhằm tạo tâm thế chủ động, tích cực tham gia vào quá trình học tập của học sinh để việc dạy học thực sự đạt hiệu quả. Đổi mới phƣơng pháp dạy học phải đƣợc tiến hành song song với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Điều này giúp cho giáo viên nắm đƣợc khả năng học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh các phƣơng pháp dạy học cho phù hợp. Đồng thời giúp cho học sinh biết khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chƣơng trình; Xác định nguyên nhân thành công cũng nhƣ chƣa thành công từ đó điều chỉnh phƣơng pháp học tập cho phù hợp. Thúc đẩy giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy học, học sinh đổi mới phƣơng pháp học tập, nhằm nâng cao chất lƣợng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục của nƣớc nhà. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Dƣợc (1998), Phần mềm PC FACT với giảng dạy địa lí, NXBGD. 2. Nguyễn Dƣợc - Nguyễn Trọng Phúc (1996, 1998, 2001), Lí luận dạy học địa lí. NXBGD 1993, NXB ĐHQG HN. 3. Nguyễn Dƣợc - Nguyễn Trọng Phúc (2004), Lí luận dạy học địa lí. NXB ĐHSP HN. 4. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Nguyễn Phi Hạnh (Chủ biên), Đặng Văn Đức, Đặng Văn Hƣơng, Nguyễn Minh Phƣơng (2004), Địa lí 8 – Sách giáo khoa, NXBGD. 5. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên) Nguyễn Phi Hạnh (chủ biên), Đặng Văn Đức, Đặng Văn Hƣơng, Nguyễn Minh Phƣơng (2004) Địa lí 8 - Sách giáo viên, NXBGD. 6. Đặng Văn Đức (2002), Hướng dẫn sử dụng phần mềm công cụ xây dựng hệ thống thông tin địa lí GIS. NXB HN. 7. Đặng Văn Đức (2004), Ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học địa lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP HN. 8. Đặng Văn Đức (2006), Lí luận dạy học địa lí - Phần đại cương, NXB ĐHSP. 9. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thị Thu Hằng ( 2004), Phương Pháp dạy học địa lí theo hướng tích cực, NXB ĐHSP. 10. Nguyễn Châu Giang (2005), Thiết kế bài giảng địa lí THCS lớp 8 tập 2, NXB HN. 11. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thăng (1997), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB ĐHQG HN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 12. Trần Viết Khanh (2008), Ứng dụng tin học trong nghiên cứu và dạy học Địa lí, NXBGD. 13. Kỷ yếu hội thảo khoa học (2000 – 2001), Trƣờng ĐHSP HN Khoa địa lí. 14. Kỷ yếu hội thảo khoa học Huế (4 – 2004), “Đổi mới phương pháp dạy học với sự tham gia của thiết bị kỹ thuật”. 15. Vũ Tự Lập (2004), Sự phát triển của khoa học địa lí thế kỷ XX, NXB GD. 16. Nghị quết TW II Khoá VIII (1996), NXBBCTQG Hà Nội. 17. Quách Tuấn Ngọc (8- 2000), “Đổi mới phương pháp giảng dạy bằng CNTT – Xu thế tất yếu của thời đại”, Tạp chí Đại học và Trung học chuyên nghiệp. 18. Quách Tuấn Ngọc (2004), Đổi mới giáo dục bằng CNTT – TT, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Bộ GD & ĐT. 19. Nguyễn Trọng Phúc (2004), Thiết kế bài giảng địa lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP HN. 20. Nguyễn Trọng Phúc ( 2004), “Thiết kế bài giảng địa lí ở trường phổ thông có sử dụng Power Point và các phần mềm địa lí”. Hội thảo khoa học CNTT và truyền thông trong giáo dục ( ITC ineducation, Việt Nam )với sự tham gia của UNESCO, Bộ GD & ĐT. 21. Nguyễn Trọng Phúc (4- 2004), “Ứng dụng CNTT trong đổi mới dạy học môn địa lí”. Hội nghị khoa học: “Địa lí học - Những vấn đề Kinh tế - xã hội và môi trƣờng trong quá trình CNH, HĐH”, Trƣờng ĐHSP TPHCM. 22. Nguyễn Trọng Phúc (2001), Phương tiện thiết bị kỹ thuật trong dạy học địa lí, NXB ĐHQG HN. 23. Nguyễn Trọng Phúc (5 - 2002), “Khai thác chương trình PC FACT, ENCATAR, ATLAS 2001 và POWER POINT để thiết kế, xây dựng bài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 giảng địa lí”. Hội thảo khoa học sử dụng CNTT trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, ĐHSP. 24. Nguyễn Trọng Phúc (2004), Một số vấn đề dạy học địa lí ở trường phổ thông, NXB ĐHQG HN. 25. Nguyễn Trọng Phúc (2005), “Thiết kế, xây dựng hệ thống bài giảng điện tử địa lí kinh tế xã hội thế giới và Việt Nam”. Kỷ yếu hội thảo khoa học, TP HCM. 26. Nguyễn Ngọc Quang (1988), Lí luận dạy học đại cương. Tập 1, Trƣờng cán bộ quản lý TW. 27. Nguyễn Ngọc Quang (1990), lý luận dạy học đại cương. Tập 2. Trƣờng cán bộ quản lý TW. 28. Nguyễn Viết Thịnh, Nguyễn Tƣờng Huy. Modul (2001): Trình bày trực quan các kết quả nghiên cứu và bài giảng Địa lí bằng Power Point, ĐHSP HN. 29. Lê Bá Thảo (2003), Thiên Nhiên Việt Nam, NXBGD. 30. Lê Bá Thảo, Những công trình khoa học địa lí tiêu biểu (2007), NXBGD. 31. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy SGK lớp 8 – Môn Địa lí, Hà Nội 3- 2004. 32. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10 PTTH Hà Nội, 2006. 33. Phạm Thị Xuân Tho (Chủ biên), Mai Phú Thanh, Lê Quang Minh, Đông Phƣơng, Rèn luyện kĩ năng địa lí 8, NXB GD. 34. Ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên trong SGK địa lí 10 THP, Luận văn thạc sĩ của Phạm Ngọc Thƣơng, CH K14, 2008. 35. Trung tâm bản đồ và tranh ảnh giáo dục (2001), Át lát địa lí Việt Nam, Át lát địa lí thế giới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT : Công nghệ thông tin THCS : Trung học cơ sở SGK : Sách giáo khoa TN : Thực nghiệm ĐC : Đối chứng CD : Đĩa chứa nội dung bài giảng TNVN : Tự nhiên Việt Nam HĐ : Hoạt động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các hình, sơ đồ, biểu đồ, tranh ảnh MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3 5. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề ........................................................................ 3 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 6 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6 NỘI DUNG Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài ................................................... 7 1.1 Cơ sở lí luận .................................................................................................. 7 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản trong lí luận dạy học địa lí ....................................... 7 1.1.1.1. Quá trình dạy học trong nhà trường phổ thông ....................................... 7 1.1.1.2. Phương pháp dạy học địa lí ..................................................................... 9 1.1.1.3. Phương tiện thiết bị dạy học địa lí ........................................................ 14 1.1.1.4. Quan niệm mới về đổi mới thiết kế bài giảng ....................................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học địa lí nói chung và địa lí tự nhiên Việt Nam nói riêng theo hướng tích cực.................................................................... 23 1.1.2.1. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực ................................. 23 1.1.2.2. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển ở trường phổ thông .......................................................................................................... 26 1.1.3. Đặc điểm tâm lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 8 THCS ............. 30 1.1.3.1. Đặc điểm học tập của học sinh THCS ................................................... 31 1.1.3.2. Đặc điểm phát triển trí tuệ của học sinh THCS ..................................... 31 1.2. Cở sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 32 1.2.1. CNTT với việc đổi mới phương pháp dạy học địa lí ................................ 32 1.2.1.1. Quan niệm dạy và học theo CNTT........................................................ 32 1.2.1.2. Các phương pháp và công nghệ dạy học mới ........................................ 34 1.2.1.3. Hiệu quả giáo dục của ứng dụng CNTT vào dạy học ............................ 35 1.2.2 Chương trình và nội dung môn địa lí THCS ............................................. 38 1.2.2.1. Cấu trúc và nội dung chương trình địa lí THCS .................................... 38 1.2.2.2. Chương trình địa lí lớp 8 THCS ............................................................ 38 1.2.3. Tình hình dạy học địa lí lớp 8 THCS tỉnh Cao Bằng ................................ 40 Chương 2: Thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên lớp 8 THCS có ứng dụng CNTT .. 51 2.1. Một số phần mềm có thể sử dụng để khai thác và thiết kế một bài giảng địa lí .................................................................................................................. 51 2.1.1. Bộ Microsoft Office ................................................................................ 51 2.1.2. Power Point ............................................................................................. 51 2.1.3. Hệ thống thông tin địa lí .......................................................................... 52 2.1.4. Chương trình Map Info ............................................................................ 53 2.1.5. Phần mềm Violet ..................................................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.1.6. Các phần mềm tra cứu ............................................................................. 54 2.2. Phần mềm Power Point trong thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 THCS ....................................................................................................... 56 2.3. Thiết kế một số bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 có sử dụng CNTT ......67 2.3.1. Một số nguyên tắc khi thiết kế bài giảng địa lí có ứng dụng CNTT ......... 67 2.3.2. Tính hệ thống trong bài giảng địa lí có ứng dụng CNTT.......................... 69 2.3.3. Qui trình thiết kế một bài giảng địa lí có ứng dụng CNTT ....................... 71 2.3.4. Sử dụng CNTT để thiết kế một số bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 THCS ...................................................................................................... 73 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 83 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 83 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................... 84 3.3. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm.............................................................. 84 3.4. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 85 3.4.1. Chọn trường thực nghiệm ........................................................................ 85 3.4.2. Chuẩn bị thực nghiệm .............................................................................. 85 3.4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................. 86 3.5. Nhận xét kết quả thực nghiệm .................................................................... 88 Kết luận ............................................................................................................. 91 Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 95 Phụ lục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, TRANH ẢNH, BẢNG BIỂU STT Số hiệu Tên hình, sơ đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng biểu Trang 1 Hình 1.1 Hệ thống các phương tiện dạy học địa lí 17 2 Hình 1.2 Mối quan hệ giữa mục tiêu, phương tiện, phương pháp dạy học 18 3 Hình 2.1 Một Slide với phần trình bày trắng 58 4 Hình 2.2 Chèn biểu đồ vào Slide 61 5 Hình 2.3 Mô hình bài giảng địa lí được thiết kế có ứng dụng CNTT 69 6 Hình 2.4 Một Slide có bản đồ 76 7 Hình 2.5 Một Slide bản đồ kết hợp ảnh địa lí 77 8 Hình 2.6 Slide phiếu học tập 77 9 Hình 2.7 Một slide bản đồ có hình ảnh động 78 10 Hình 2.8 Một slide sơ đồ 79 11 Hình 2.9 Slide bản đồ 79 12 Hình 3.1 Biểu đồ đánh giá kết quả thực nghiệm 88 13 Bảng 3.1 Tên trường và các giáo viên tham gia thực nghiệm 85 14 Bảng 3.2 Tên lớp và số học sinh tham gia thực nghiệm 86 15 Bảng 3.3 Kết quả thực nghiệm 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các phiếu khảo sát hiện trạng của việc thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam lớp 8 THCS có ứng dụng công nghệ thông tin. Phụ lục 2: Các phiếu khảo sát tình hình học tập môn địa lí và việc sử dụng công nghệ thông tin trong học tập và giảng dạy môn địa lí. Phụ lục 3: Các phiếu khảo sát kết quả học tập của học sinh sau giờ dạy thực nghiệm qua bài kiểm tra sau giờ học. Phụ lục 4: Kịch bản thiết kế các bài giảng thực nghiệm. Phụ lục 5: Một số Slide trong bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên KỊCH BẢN THIẾT KẾ Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM Tiến trình Giáo viên hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức và ghi vào phiếu học tập Học sinh Tóm tắt nội dung chính trong bài 1 2 3 4 Giới thiệu phần địa lí tự nhiên VN HĐ 1 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ a. Phần đất liền - Khai thác slide 1 GV giới thiệu phần 2 của chương trình địa lí lớp 8. * Bước 1 - Khai thác slide 2,3 + Dựa vào bản đồ cho biết Việt Nam gồm các bộ phận nào? + Dựa vào nội dung SGK nêu diện tích phần đất liền nước ta? * Bước 2 - Khai thác slide 4,5,6 + Tìm trên hình 23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết toạ độ của chúng? + Phần đất liền nước ta tiếp giáp các quốc gia nào, giáp biển nào? * Bước 3 - Khai thác slide 5,6,7 Dựa vào bảng 23.2 Hãy tính: Hoạt động cá nhân Hoạt động cá nhân/ cặp Hoạt động nhóm 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ - Gồm 2 bộ phận: Phần đất liền và phần biển. a. Phần đất liền: - Diện tích: 329 319 km2 - Vị trí: + Điểm cực Bắc: 23o 23’B- 105 o20’Đ. + Điểm cực Nam: 8o 34’B- 104 o40’Đ. + Điểm cực Tây: 22o 22’B- 102 o10’Đ. + Điểm cực Đông: 8o 34’B- 104 o40’Đ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên HĐ 2 b. Phần biển HĐ 3 c. Đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên HĐ 4 2. Đặc điểm lãnh thổ a. Phần đất liền + Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào? + Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Dựa vào bản đồ múi giờ cho biết: + Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? Khai thác slide 8,9 Dựa vào bản đồ cho biết: + Diện tích phần biển so với phần đất liền? + Biển nước ta tiếp giáp với biển các quốc gia nào? + Nêu tên và xác định vị trí các đảo, quần đảo lớn của nước ta? Khai thác slide 10,11,12,13,14 Dựa vào bản đồ và nội dung SGK cho biết: - Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? - Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên nước ta như thế nào? * Bước 1 Khai thác slide 15 Dựa vào bản đồ cho biết đặc điểm hình dáng phần đất liền nước ta? Hoạt động theo cặp Hoạt động theo nhóm nhỏ với phiếu học tập Cả lớp - Nằm trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Kéo dài gần 15 vĩ độ. - Thuộc múi giờ thứ 7 theo giờ GMT b. Phần biển: - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gần gấp 3 phần đất liền. c. Đặc điểm của vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến - Vị trí trung tâm Đông Nam Á - Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 2. Đặc điểm lãnh thổ a. Phần đất liền - Hình chữ S, kéo dài và hẹp ngang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên b. Phần biển Hoạt động 5 Củng cố, bài tập về nhà * Bước 2 Khai thác slide 16 - Xác định vị trí vùng biển Việt Nam trên bản đồ. - Nhận xét vị trí mở rộng của vùng biển nước ta? * Bước 3 Khai thác slide 17, 18, 19,20 có thể cho HS quan sát ảnh minh hoạ các slide 26,27,28. Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình em, em hãy cho biết: - Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? thuộc tỉnh nào? - Tên vịnh biển đẹp nhất nước ta? - Tên quần đảo xa nhất của nước ta? chúng thuộc tỉnh, thành phố nào? * Bước 4 Khai thác slide 21 - Biển đông có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ( về an ninh và phát triển kinh tế)? Khai thác slide 22, 23, 24, 25. - Vị trí và hình dạng lãnh thổ tạo thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? Hoàn thành bài tập trắc nghiệm. GV hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Cả lớp Hoạt động nhóm Cá nhân Cả lớp b. Phần biển Đông thuộc lãnh thổ nước ta mở rộng về phía Đông và Đông Nam, có rất nhiều đảo và quần đảo. * Ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế.  Tổng kết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên KỊCH BẢN THIIẾT KẾ BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Tiến trình Giáo viên hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức và ghi vào phiếu học tập Học sinh Tóm tắt nội dung chính 1 2 3 4 HĐ 1 1.Đồinúi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam: Khai thác slide 1,2,3 Hãy quan sát bản đồ treo tường kết hợp víi hình 28.1 và c¸c th«ng tin trong s¸ch gi¸o khoa, th¶o luËn theo cÆp vµ hoµn thµnh bµi tËp sau: -Nước ta có những dạng địa hình nào? dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? - Nêu đặc điểm của địa hình miền núi nước ta? (độ cao, hướng núi) - Phạm vi phân bố của dạng địa hình đồi núi của nước ta? Khai thác slide 4,5 - Xác định trên bản đồ các dãy núi cao, các đỉnh núi cao nhất nước ta. - Kể tên và xác định trên bản đồ các dãy núi có hướng vòng cung, các dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam. Khai thác Slide 6 - Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và đời sống kinh tế xã hội? Hoạt động theo cặp Hoạt động cá nhân Hoạt động cá nhân/cặp 1.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm 2 hướng chính: + Tây Bắc – Đông Nam + Vòng cung. -Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông chạy dài từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ - Đồi núi chiếm diện tích lớn. - Tạo cảnh quan tự nhiên - Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên HĐ 2 2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau Khai thác Slide 7, 22 - Ngoài địa hình đồi núi nước ta còn có dạng địa hình nào? chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ đất liền? - Đi từ Bắc vào Nam nước ta phải vượt qua các đèo lớn nào? các đồng bằng nào? Khai thác Slide 8 - Địa phương em thuộc loại địa hình gi? có những thuận lợi khó khăn gì trong phát triển kinh tế? Khai thác Slide 9, 10, 11 - Căn cứ vào lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam hãy cho biết lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc trong giai đoạn nào? - Trong giai đoạn tân kiến tạo có những hoạt động tạo núi lớn nào? - Vận động tạo núi Hi- ma- lay-a đã ảnh hưởng như thế nào đến địa hình Việt Nam? - Quan sát lát cắt em hãy đọc tên các khu vực địa hình từ A- B, từ C-D. - Nhận xét độ cao địa hình từng khu vực qua đó cho nhận xét về hướng nghiêng chung của địa hình nước ta? Khai thác Slide 12 - Xác định trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa? - Nhận xét sự phân bố và hướng nghiêng chung của chúng? Cả lớp Hoạt động nhóm Hoạt động nhóm Cả lớp - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. 2. Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Vận động tạo núi Hi- ma-lay-a làm cho địa hình nước ta nâng cao và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa thấp dần từ nội địa ra biển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên HĐ 3 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người Khai thác Slide 13 - Quan sát bản đồ địa hình nêu các hướng chính của địa hình nước ta? Khai thác Slide 14 - Hướng của địa hình được thể hiện như thế nào qua hướng chảy của các dòng sông lớn của nước ta? Khai thác Slide 15 - Quan sát và phân tích các bức ảnh cho biết địa hình nước ta bị biến đổi bởi những nhân tố chủ yếu nào? Khai thác Slide 15,16 Khai thác slide 23 Dựa vào hiểu biết của mình hãy kể tên những hang động nổi tiếng của nước ta? những hang động đẹp có giá trị kinh tế gì? Khai thác Slide 17,18,24 Ở nước ta con người đã có những tác động đến địa hình như thế nào? Khai thác Slide 19,20 Thực hiện bài tập củng cố GV hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. Hoạt động cá nhân Cả lớp Hoạt động cá nhân/cặp Hoạt động theo nhóm với phiếu học tập Cả lớp - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Tây Bắc – Đông Nam + Vòng cung 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người * Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa: - Nhiệt độ cao: đất đá bị phong hoá mạnh mẽ. - Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa: Núi bị xâm thực, xói mòn, cắt sẻ. - Nước mưa hoà tan đá vôi tạo nên địa hình Cacxtơ nhiều hang động * Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Việc xây dựng các công trình kiến trúc đô thị, đường giao thông, đê đập, hồ chứa nước...làm biến đổi địa hình.  Tổng kết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên KỊCH BẢN THIẾT KẾ BÀI 41: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ Tiến trình Giáo viên hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức và ghi vào phiếu học tập Học sinh Tóm tắt nội dung chính 1 2 3 4 HĐ 1 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ HĐ 2 2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước Khai thác slide 1,2 GV giới thiệu bài mới Khai thác slide 3, 4 Quan sát lược đồ và thông tin sách giáo khoa em hãy cho biết Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gồm có những bộ phận nào? - Hãy xác định vị trí của miền trên lược đồ? Vị trí của miền có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của miền? Khai thác slide 5,6,7, Dựa vào hiểu biết thực tế và nội dung SGK hãy chứng minh: - Tính chất nhiệt đới trong miền bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước? - Giải thích tại sao khí hậu trong miền lại có đặc điểm như vậy? - Mùa hạ có đặc điểm gì và có điều gì đặc biệt? Hoạt động cá nhân Hoạt động nhóm 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ - Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ. 2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước - Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ. - Nhiệt độ xuống thấp dưới 0 0 ở miền núi và dưới 50 ở đồng bằng. * Nguyên nhân: - Vì ảnh hưởng do vị trí, nằm liền kề khu vực ngoại Chí tuyến và ¸ nhiệt đới Hoa Nam Trung Quốc. - Địa hình có các dãy núi hình cánh cung mở rộng về phía Bắc, qui tụ ở Tam Đảo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên HĐ 3 3.Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc, qui tụ ở Tam đảo. Khai thác slide 8 - Đặc điểm khí hậu có một mùa đông lạnh đã tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong miền? Khai thác slide 9 Dựa vào lược đồ hãy: - Nêu điểm nổi bật nhất của địa hình trong miền? - Xác định vị trí các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều? - Xác định vị trí các sơn nguyên đá vôi: Hà Giang, Cao Bằng. Khai thác slide 10 - Quan sát lát cắt địa hình hình 41.2 Nhận xét hướng nghiêng của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? Khai thác slide 11,12 - Đặc điểm địa hình và khí hậu trong miền ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi của miền? - Quan sát hình 41.1 Kể tên các con sông lớn trong miền? Cả lớp Hoạt động theo cặp Cá nhân - Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu. 3.Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc, qui tụ ở Tam đảo. - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc. - Hướng nghiêng của địa hình: Tây Bắc – Đông Nam. - Các sông trong miền thường có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ. Chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung. Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên HĐ 4 4. Tài nguyên phong phú, đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng Khai thác slide 12 - Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân ở đây đã làm gì? Điều đó làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào? Khai thác slide 13,14 - Quan sát lược đồ cho biết: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những tài nguyên khoáng sản gì? - Kể tên các cảnh quan thiên nhiên đẹp trong miền, các cảnh quan đẹp tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào? - Song song với những thuận lợi miền gặp phải những khó khăn gì trong phát triển kinh tế và trong đời sống của nhân dân? chúng ta phải làm gì để giữ cho môi trường trong sạch, kinh tế phát triển bền vững? Khai thác slide 16,17,18 Học sinh làm bài tập trắc nghiệm GV hướng dẫn học sinh học ở nhà. Cả lớp Hoạt động nhóm Hoạt động cá nhân/ cặp 4. Tài nguyên phong phú, đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng - Tài nguyên khoáng sản phong phú như: Than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; Bô Xit ở Cao Bằng... - Có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp: vịnh Hạ long, hồ Ba Bể... Tổng kết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng CNTT để thiết kế bài giảng địa lí tự nhiên Việt Nam trong SGK địa lí 8 THCS (vận dụng tại tỉnh Cao Bằng).pdf