Ứng dụng gis hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn đô thị tại thành phố pleiku, Gia Lai

MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài. Chất thải rắn (CTR) tồn tại đồng thời với sự sống của con người. Trước đây, khi mà xã hội chưa phát triển thì lượng CTR không phải là vấn đề đáng kể. Tuy nhiên, ngày nay khi xã hội phát triển, nhu cầu sống con người tăng cao thì lượng CTR phát sinh ngày càng nhiều và đế́n mức đáng báo động. Dân cư tập trung đông vào khu vực đô thị, cùng với nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, sản phẩm ngày càng phong phú tạo nên lượng rác thải đa dạng cả về lượng và chất. Việc quản lý chất thải rắn (CTR) ở các đô thị của Việt Nam thực sự đã bùng nổ và đang là mối quan tâm sâu sắc không chỉ các nhà môi trường. Trong trong suốt thập kỷ qua công tác quản lý CTR ở Việt Nam đi từ con số 0 tới nay đã hình thành hệ thống quản lý nhờ vào sự hoàn thiện về mặt pháp luật của nhà nước, hướng dẫn thi hành các qui định, tới sự cưỡng chế thi hành và điều chính bằng các công cụ kinh tế. Dự án liên quan tới CTR đã được xây dựng và thực hiện tại nhiều điểm nóng trong cả nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành cũng đã ban hành nhiều hướng dẫn nhằm ngăn chặn sự gia tăng không kiểm soát của CTR, tăng cường việc sử dụng lại rác thải và giảm thiểu ảnh hưởng xấu tới môi trường có hại và giảm sự ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Để mà đạt được những mục đích cuối cùng cần thiết lập ra kế hoạch quản lý CTR toàn diện hơn cũng như để cho chính sách quản lí CTR được thực thi có hiệu quả hơn rất cần tập hợp dữ liệu và xây dựng những hệ thống thông tin trong việc quản lí CTR. Hiện nay tại Việt Nam đang hình thành một xã hội thông tin. Nhiều văn bản pháp lý đang mở đường cho ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực mà môi trường không phải là ngoại lệ. Với quan điểm coi CNTT là chìa khoá để nâng cao hiệu quả quản lý môi trường, đồng thời sẽ ứng dụng CNTT gắn chặt với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, vừa qua Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết định 179/2004/QĐ-TTG, ký ngày 6/10/2004 vừa qua. TP Pleiku là đô thị loại 3, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Gia Lai. Trong thời kỳ đổi mới, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố là những áp lực về ô nhiễm môi trường do nhiều loại chất thải, trong đó chủ yếu là chất thải rắn gây ra. Hiện nay, công tác quản lý CTR ở TP Pleiku vẫn chủ yếu dựa vào phương thức cũ. Cách quản lý không tập trung, xử lý số liệu chậm, công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tách rời nhau. Chưa có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tập trung, đặc biệt ứng dụng GIS trong quản lý CTR chưa được thực hiện. Cách quản lý CTR như vậy hạn chế: Việc tiến hành theo dõi, lưu trữ thông tin tiến hành riêng rẽ, chưa hệ thống. Việc khai thác dữ liệu khó khăn, chưa được tự động hóa gây khó khăn cho việc làm báo cáo. Quản lý một khối lượng thông tin lớn, việc cập nhập, lưu trữ, truy xuất, chia sẽ gặp nhiều khó khăn. Bất lợi khi kết hợp giữa các ngành chức năng liên quan Để giải quyết những bất cập trên TP Pleiku cần triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đó có công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác quản lý CTR đô thị. Các kết quả này hiện đang được nghiên cứu trong nhiều đề tài khoa học các cấp. Đây cũng là mục tiêu mà tác giả Luận văn muốn hướng tới. Từ đó tính cấp thiết của Luận văn này là: - Hiện nay công tác quản lý CTR đô thị của TP Pleiku chưa được tin học hóa. Nếu để tình trạng này tiếp diễn chắc chắn sẽ làm giảm hiệu quả công tác bảo vệ môi trường đô thị của TP Pleiku. Nhiều địa phương đã ứng dụng GIS trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường rất thành công. GIS sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi thông tin cũng như đưa ra một bức tranh tổng hợp trên cơ sở tích hợp nhiều loại số liệu. Trong bối cảnh đó Pleiku cần thiết phải ứng dụng GIS theo xu thế hội nhập. - Mục tiêu của Luận văn. Mục tiêu lâu dài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường cho thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Mục tiêu trước mắt: - Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường liên quan tới công tác quản lý chất thải rắn tại TP Pleiku, tỉnh Gia Lai. Ứng dụng công nghệ ENVIM giúp công tác báo cáo, thống kê liên quan tới CTR tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. Nội dung nghiên cứu. Để đạt được mục tiêu đề ra, những nội dung cần thực hiện sau đây được đặt ra cho tác giả: - - - Thu thập dữ liệu bản đồ số TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. Thu thập tài liệu, số liệu liên quan tới các cơ quan quản lý CTR tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. Cơ cấu tổ chức của cơ quan thu gom rác, về nhân sự, Thu thập các dữ liệu về các vị trí gom rác, về cơ chế gom rác thải sinh hoạt cũng như về các phương pháp, thời gian thu gom rác sinh hoạt tại các phường được lựa chọn. Thu thập dữ liệu về các tuyến thu gom tại TP Pleiku. Thu thập về cách xử lý rác: công nghệ, địa điểm, Thu thập dữ liệu về lượng rác thu thập được, thay đổi thế nào theo tháng, quí, năm, Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh Gia Lai nói chung và TP Pleiku nói riêng trong các năm gần đây. Ứng dụng phần mềm ENVIM cho thành phố Pleiku để hình thành công cụ trợ giúp quản lý CTR trên địa bàn thành phố Pleiku. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài Phương pháp thống kê trong nghiên cứu môi trường Công nghệ thông tin: ứng dụng GIS, hệ thống thông tin môi trường Giới hạn phạm vi: Về địa lý: Đề tài giới hạn phạm vi xem xét là nội thành TP Pleiku. Về thời gian: Số liệu cập nhật tới năm 2006. Về công nghệ: ứng dụng công nghệ GIS và CSDL, các phần mềm ENVIM.

pdf96 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6633 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng gis hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn đô thị tại thành phố pleiku, Gia Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ™&˜ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG GIS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU, GIA LAI SVTH : LÊ THỊ THÚY HẰNG MSSV : 710433BB LỚP : 07MT1NN GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG Thành phố Hồ Chí Minh – 12/2007 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ™&˜ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG GIS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ PLEIKU, GIA LAI SVTH : LÊ THỊ THÚY HẰNG MSSV : 710433B LỚP : 07MT1N GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG Ngày giao nhiệm vụ luận văn: /10/2007 TPHCM, ngày …tháng…năm 2007 Ngày hoàn thành luận văn : /12/2007 Giảng Viên hướng dẫn TSKH. Bùi Tá Long Lời ca ̉m ơn Qua bốn năm học vất vả cũng đến ngày tốt nghiệp ra trường, để có sự thành công hôm nay là do sự nổ lự của bản thân cùng với sự tận tình giúp đỡ từ nhiều phía của rất nhiều người. Trước hết em xin gửi lòng biết ơn chân thành đến Thầy hướng dẫn luận văn Bùi Tá Long, người đã giúp đỡ rất nhiều về kiến thức chuyên môn và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn trong thời gian vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường ĐHBC Tôn Đức Thắng đã dạy cho em những kiến thức rất quan trọng không chỉ riêng ngành học của mình mà còn thích ứng được với xã hội. Em chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của kỹ sư Cao Duy Trường và các anh chị phòng Geoinformatics (Viện Môi trường và Tài nguyên) đã tận tình giúp đỡ về phần mềm GIS. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo Sở TN & MT, Công ty công trình đô thị tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện tốt nhất có thể để em có thể hoàn thành công việc của mình. Và cuối cùng, xin cảm ơn bố mẹ đã nuôi con ăn học đến ngày hôm nay, cảm ơn những người bạn thân đã động viên và khích lệ tôi trong thời gian thực hiện Luận văn tốt nghiệp và cảm ơn tất cả những ai sẽ đọc và đóng góp ý kiến vào luận văn tốt nghiệp này. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN - - - - - & - - - - - ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày… tháng… năm 2007 Giáo viên hướng dẫn TSKH. Bùi Tá Long MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................iii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................vii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PLEIKU – TỈNH GIA LAI ...........................4 1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA THÀNH PHỐ PLEIKU ...............................................4 1.1.1 Khái quát quá trình lịch sử......................................................................................4 1.1.2 Vị trí địa lý.............................................................................................................6 1.1.3 Địa hình – địa mạo .................................................................................................6 1.1.4 Khí hậu ..................................................................................................................6 1.1.5 Thủy văn ................................................................................................................7 1.1.6 Đất đai thổ nhưỡng.................................................................................................7 1.1.7 Thực vật .................................................................................................................8 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - Xà HỘI .................................................................................8 1.2.1 Về kinh tế...............................................................................................................8 1.2.2 Về văn hóa, giáo dục ............................................................................................11 1.2.3 Công trình kỹ thuật đô thị ....................................................................................14 1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU.........................................................................15 1.3.1 Hiện trạng thu gom CTR tại thành phố Pleiku ......................................................15 1.3.2 Hệ thống thu gom và quét dọn chất thải rắn đô thị ................................................15 1.3.3 Quá trình hoạt động hệ thống thu gom CTRSH hiện nay ......................................20 1.3.4 Lộ trình thu gom, quét dọn CTRĐT trên địa bàn thành phố ..................................21 1.3.5 Hệ thống trung chuyển, vận chuyển CTRSH lên bãi chôn lấp ...............................27 1.3.6 Bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị............................................................................30 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN...........31 2.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ( GIS ) VÀ ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG......................................................................................31 2.1.1 Sự ra đời của GIS .................................................................................................31 2.1.2 Thành phần của GIS .............................................................................................31 2.1.3 Các chức năng cơ bản của hệ thông tin địa lý .......................................................34 2.1.4 Quá trình ứng dụng của GIS trong lĩnh vực môi trường ở Việt Nam .....................36 2.2 MÔ HÌNH HÓA TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT............................................................................................................36 2.2.1 Dự báo dân số và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2015 ......................36 2.2.2 Mô hình tính toán số lượng xe cần đầu tư đến năm 2015 ......................................38 ii 2.3 MÔT SỐ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.............................................................40 CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WASTE 2.0 TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PLEIKU .......................................................42 3.1 CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM WASTE.....................................42 3.2 XÂY DỰNG CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CHO WASTE_PL......................................44 3.2.1 Module quản lý bản đồ .........................................................................................44 3.2.2 Module quản lý dữ liệu môi trường ......................................................................44 3.2.3 Module thống kê, báo cáo.....................................................................................45 3.2.4 Dự báo dân số và khối lượng Module mô hình .....................................................47 3.3 XÂY DỰNG CSDL CHO PHẦN MỀM WASTE_PL.................................................48 3.3.1 CSDL về những cơ quan chức năng quản lý công tác bảo vệ môi trường ..............49 3.3.2 CSDL cho quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị...............................50 3.4 TRIỂN KHAI WASTE_PL CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT TẠI TP. PLEIKU............................................................................................................................56 3.4.1 Khởi động WASTE 2.0 ........................................................................................57 3.4.2 Mô tả dữ liệu về các cơ quan có chức năng quản lý chất thải rắn đô thị trong Tp. Pleiku............................................................................................................................59 3.4.3 Mô tả dữ liệu liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển ..................................61 3.4.5 Mô tả dữ liệu liên quan đến phát triển kinh tế xã hội thành phố Pleiku..................65 3.5 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THEO MÔ HÌNH CHO THÀNH PHỐ PLEIKU .................66 3.5.1 Ước tính dân số cho thành phố đến 2015 ..............................................................66 3.5.2 Khối lượng rác phát sinh đến năm 2015................................................................69 3.5.3 Kết quả tính toán lượng xe cần thiết cho hệ thống thu gom chất thải rắn đô thị đến năm 2015 tính điển hình cho thành phố Pleiku ..............................................................70 3.5.4 Kết quả tính toán theo mô hình cho thành phố Pleiku ...........................................72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................79 PHỤ LỤC..............................................................................................................................a iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu các loại đất TP Pleiku...................................................................... 7 Bảng 1.2: Diện tích trồng và sản lượng của một số loại cây trồng ở TP pleiku ............ 9 Bảng 1.3: Công nghiệp TP Pleiku trong 5 năm qua ................................................... 10 Bảng 1.4: Dân số các phường xã tại TP Pleiku .......................................................... 11 Bảng 1.5: Lĩnh vực giáo dục đào tạo ......................................................................... 13 Bảng 1.6: Trang thiết bị và phương tiện của đội vệ sinh quản lý................................ 16 Bảng 1.7: Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu của thành phố Pleiku ..................... 18 Bảng 1.8: Quy trình thu gom, quét dọn rác chợ do CTTTĐT đảm nhiệm .................. 20 Bảng 1.9: Các chợ tự túc ( tự quét dọn ) ................................................................... 20 Bảng 1.10: Tổng số công nhân trong từng tổ của đội vệ sinh môi trường số 1 ........... 21 Bảng 1.11: Tổng số nhân công từng tổ trong đội vệ sinh môi trường số 2 ................. 21 Bảng 1.12: Các điểm trung chuyển chủ yếu trên các tuyến đường TP Pleiku............ 22 Bảng 1.13: Lộ trình thu gom, quét rác ở đội vệ sinh môi trường số 1 ........................ 23 Bảng 1.14: Lộ trình thu gom, quét rác ở đội vệ sinh môi trường số 2 ........................ 24 Bảng 1.15: Danh sách Bác tài và thời gian làm việc của tổ cơ giới ............................ 27 Bảng 1.16: Lộ trình xe cơ giới................................................................................... 29 Bảng 3.1 Chức năng chính trong module bản đồ trong WASTE_PL ......................... 44 Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu về Sở Tài Nguyên & Môi trường..................................... 49 Bảng 3.3: Cấu trúc dữ liệu về công ty công trình đô thị............................................. 49 Bảng 3.4: Cấu trúc dữ liệu về đội vệ sinh .................................................................. 50 Bảng 3.5: Cấu trúc dữ liệu về ĐVSMT số 1 .............................................................. 50 Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệu về khu vực thu gom của ĐVSMT số 1............................. 51 Bảng 3.7: Cấu trúc dữ liệu về ĐVSMT số 2 .............................................................. 51 Bảng 3.8: Cấu trúc dữ liệu về khu vực thu gom của ĐVSMT số 2............................. 51 Bảng 3.9: Cấu trúc dữ liệu về phương tiện thu gom................................................... 52 Bảng 3.10: Cấu trúc dữ liệu về phương tiện bảo hộ lao động..................................... 52 Bảng 3.11: Cấu trúc dữ liệu về tổ chợ ....................................................................... 52 Bảng 3.12: Cấu trúc dữ liệu về đội dịch vụ cơ giới.................................................... 53 Bảng 3.13: Cấu trúc dữ liệu về loại xe chuyên dùng để vận chuyển rác..................... 53 Bảng 3.14: Trúc dữ liệu về lộ trình thu gom, vận chuyển của xe ép rác ..................... 53 Bảng 3.15: Cấu trúc dữ liệu các điểm trung chuyển................................................... 54 Bảng 3.16: Cấu trúc dữ liệu các cơ quan, xí ngiệp, nhà máy trong thành phố ............ 55 Bảng 3.17: Cấu trúc dữ liệu về thành phố.................................................................. 55 Bảng 3.18: Cấu trúc dữ liệu về kinh tế - xã hội.......................................................... 56 iv Bảng 3.19: Cấu trúc dữ liệu về chất – thông số đo..................................................... 56 Bảng 3.20: Cấu trúc dữ liệu về các tiêu chuẩn Việt Nam........................................... 56 Bảng 3.21: Giá trị tính toán bằng phương pháp bình phương cực tiểu ....................... 66 Bảng 3.22: Dân số thành phố Pleiku 2007 – 2015 ..................................................... 67 Bảng 3.23: Dân số các phường, xã của thành phố Pleiku 2007 – 2015 ...................... 68 Bảng 3.24: Giá trị tính toán bằng phương pháp bình phương cực tiểu ....................... 69 Bảng 3.25: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố 2007- 2015.......................................................................................................................... 70 Bảng 3.26: Nhu cầu xe ép rác từ nay đến năm 2015 .................................................. 71 Bảng 3.27: Nhu cầu số lượng thùng 660L để thu gom rác đến năm 2015 .................. 72 Bảng 3. 28: Dân số thành phố Pleiku 2007 – 2015 được tính trên Waste ................... 73 Bảng 3.29: Dân số các xã phường 2007-2015 được tính trên Waste .......................... 73 Bảng 3.30: Khối lượng CTRSH của TP Pleiku 2007-2015 dược tính trên Waste....... 74 Bảng 3.31: Số lượng xe ép rác 10 tấn và số lượng thùng 660l được tính trên Waste .. 76 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai ................................................................... 4 Hình 1.2: Bản đồ hành chính TP Pleiku....................................................................... 5 Hình 1.3: Tỷ lệ các loại đất TP Pleiku ......................................................................... 8 Hình 1.4: Số lượng ( con ) của một số loại gia súc ở TP Pleiku ................................. 10 Hình 1.5: Doanh thu du lịch ...................................................................................... 11 Hình 1.6: Dân số thành phố Pleiku 2002-2006 .......................................................... 12 Hình 1.7: Sơ đồ tổ chức tổ thu gom, vận chuyển của đội vệ sinh............................... 17 Hình 2.1: Các thành phần của GIS ............................................................................ 31 Hình 2.2: Hệ thống thông tin địa lý ........................................................................... 32 Hình 2.3: Phần cứng máy tính ................................................................................... 33 Hình 2.4: Các chức năng của hệ thống thông tin địa lý.............................................. 34 Hình 2.5: Nhập dữ liệu.............................................................................................. 35 Hình 2.6: Xuất dữ liệu............................................................................................... 36 Hình 2.7: Sơ đồ hệ thống thu gom container cố định ................................................. 38 Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc của phần mềm .................................................................... 43 Hình 3.2: Sơ đồ cấu trúc của khối quản lý dữ liệu môi trường trong WASTE........... 45 Hình 3.3: Sơ đồ chức năng truy vấn trong phần mềm WASTE_PL ........................... 46 Hình 3.4: Sơ đồ mô hình tính toán trong WASTE_PL............................................... 47 Hình 3.5: Sơ đồ chi tiết mối liên hệ giữa các khối trong WASTE_PL ....................... 48 Hình 3.6: Phần khởi động của phần mềm .................................................................. 57 Hình 3.7: Các lớp quản lý bản đồ Tp. Pleiku ............................................................. 58 Hình 3.8: Thông tin về chức năng nhập dữ liệu trong phần mềm............................... 58 Hình 3.9: Thông tin về Sở Tài Nguyên & Môi Trường.............................................. 59 Hình 3.10: Thông tin về công ty công trình đô thị ..................................................... 59 Hình 3.11: Thông tin về ĐVSMT số 1....................................................................... 60 Hình 3.12: Thông tin về ĐVSMT số 2....................................................................... 60 Hình 3.13: Thông tin về đội dịch vụ cơ giới .............................................................. 61 Hình 3.14: Thông tin về các tổ của ĐVSMT số 1 ...................................................... 61 Hình 3.15: Thông in về các tổ của ĐVSMT số 2 ....................................................... 62 Hình 3.16: Thông tin về các loại xe ép rác................................................................. 62 Hình 3.17: Thông tin về các chợ................................................................................ 63 Hình 3.18: Thông tin về bãi chôn lấp lộ thiên............................................................ 63 Hình 3.19: Thông tin về lộ trình thu gom rác của xe cơ giới...................................... 64 Hình 3.20: Thông tin về các điểm trung chuyển rác................................................... 64 vi Hình 3.21: Thông tin về thành phố ............................................................................ 65 Hình 3.22: Thông tin về các phường, xã trong thành phố .......................................... 65 Hình 3.23: Thông tin về số liệu kinh tế - xã hội......................................................... 66 Hình 3.24: Dự báo dân số và khối lượng rác ............................................................. 72 Hình 3.25: Dân số thành phố Pleiku 2007-2015 ........................................................ 73 Hình 3. 26: Khối lượng rác dự đoán cho TP Pleiku 2007-2015.................................. 75 Hình 3.27: Tính toán lượng xe cơ giới và số lượng thùng 660 l ................................. 75 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTR Chất thải rắn CNTT Công nghệ thông tin TP Thành phố GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa lý CSDL Cơ sở dữ liệu CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTRĐT Chất thải rắn đô thị CTCTĐT Công ty công trình đô thị ĐVSMT Đội vệ sinh môi trường GDP Gross Domestic Product – tổng sản phẩm quốc nội WASTE CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement (WASTE) – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn. WASTE_PL CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement for My Tho – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn.cho thành TP Pleiku tỉnh Gia Lai UBND Ủy ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài. Chất thải rắn (CTR) tồn tại đồng thời với sự sống của con người. Trước đây, khi mà xã hội chưa phát triển thì lượng CTR không phải là vấn đề đáng kể. Tuy nhiên, ngày nay khi xã hội phát triển, nhu cầu sống con người tăng cao thì lượng CTR phát sinh ngày càng nhiều và đế́n mức đáng báo động. Dân cư tập trung đông vào khu vực đô thị, cùng với nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, sản phẩm ngày càng phong phú tạo nên lượng rác thải đa dạng cả về lượng và chất. Việc quản lý chất thải rắn (CTR) ở các đô thị của Việt Nam thực sự đã bùng nổ và đang là mối quan tâm sâu sắc không chỉ các nhà môi trường. Trong trong suốt thập kỷ qua công tác quản lý CTR ở Việt Nam đi từ con số 0 tới nay đã hình thành hệ thống quản lý nhờ vào sự hoàn thiện về mặt pháp luật của nhà nước, hướng dẫn thi hành các qui định, tới sự cưỡng chế thi hành và điều chính bằng các công cụ kinh tế. Dự án liên quan tới CTR đã được xây dựng và thực hiện tại nhiều điểm nóng trong cả nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành cũng đã ban hành nhiều hướng dẫn nhằm ngăn chặn sự gia tăng không kiểm soát của CTR, tăng cường việc sử dụng lại rác thải và giảm thiểu ảnh hưởng xấu tới môi trường có hại và giảm sự ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Để mà đạt được những mục đích cuối cùng cần thiết lập ra kế hoạch quản lý CTR toàn diện hơn cũng như để cho chính sách quản lí CTR được thực thi có hiệu quả hơn rất cần tập hợp dữ liệu và xây dựng những hệ thống thông tin trong việc quản lí CTR. Hiện nay tại Việt Nam đang hình thành một xã hội thông tin. Nhiều văn bản pháp lý đang mở đường cho ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực mà môi trường không phải là ngoại lệ. Với quan điểm coi CNTT là chìa khoá để nâng cao hiệu quả quản lý môi trường, đồng thời sẽ ứng dụng CNTT gắn chặt với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, vừa qua Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết định 179/2004/QĐ-TTG, ký ngày 6/10/2004 vừa qua. TP Pleiku là đô thị loại 3, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Gia Lai. Trong thời kỳ đổi mới, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố là những áp lực về ô nhiễm môi trường do nhiều loại chất thải, trong đó chủ yếu là chất thải rắn gây ra. Hiện nay, công tác quản lý CTR ở TP Pleiku vẫn chủ yếu dựa vào phương thức cũ. Cách quản lý không tập trung, xử lý 2 số liệu chậm, công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải… tách rời nhau. Chưa có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tập trung, đặc biệt ứng dụng GIS trong quản lý CTR chưa được thực hiện. Cách quản lý CTR như vậy hạn chế: · Việc tiến hành theo dõi, lưu trữ thông tin tiến hành riêng rẽ, chưa hệ thống. · Việc khai thác dữ liệu khó khăn, chưa được tự động hóa gây khó khăn cho việc làm báo cáo. · Quản lý một khối lượng thông tin lớn, việc cập nhập, lưu trữ, truy xuất, chia sẽ gặp nhiều khó khăn. · Bất lợi khi kết hợp giữa các ngành chức năng liên quan Để giải quyết những bất cập trên TP Pleiku cần triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đó có công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác quản lý CTR đô thị. Các kết quả này hiện đang được nghiên cứu trong nhiều đề tài khoa học các cấp. Đây cũng là mục tiêu mà tác giả Luận văn muốn hướng tới. Từ đó tính cấp thiết của Luận văn này là: - Hiện nay công tác quản lý CTR đô thị của TP Pleiku chưa được tin học hóa. Nếu để tình trạng này tiếp diễn chắc chắn sẽ làm giảm hiệu quả công tác bảo vệ môi trường đô thị của TP Pleiku. - Nhiều địa phương đã ứng dụng GIS trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường rất thành công. GIS sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu nhận, lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi thông tin cũng như đưa ra một bức tranh tổng hợp trên cơ sở tích hợp nhiều loại số liệu. Trong bối cảnh đó Pleiku cần thiết phải ứng dụng GIS theo xu thế hội nhập. Mục tiêu của Luận văn. Mục tiêu lâu dài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường cho thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Mục tiêu trước mắt: - Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường liên quan tới công tác quản lý chất thải rắn tại TP Pleiku, tỉnh Gia Lai. 3 - Ứng dụng công nghệ ENVIM giúp công tác báo cáo, thống kê liên quan tới CTR tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. Nội dung nghiên cứu. Để đạt được mục tiêu đề ra, những nội dung cần thực hiện sau đây được đặt ra cho tác giả: - Thu thập dữ liệu bản đồ số TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. - Thu thập tài liệu, số liệu liên quan tới các cơ quan quản lý CTR tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai. Cơ cấu tổ chức của cơ quan thu gom rác, về nhân sự,… - Thu thập các dữ liệu về các vị trí gom rác, về cơ chế gom rác thải sinh hoạt cũng như về các phương pháp, thời gian thu gom rác sinh hoạt tại các phường được lựa chọn. Thu thập dữ liệu về các tuyến thu gom tại TP Pleiku. - Thu thập về cách xử lý rác: công nghệ, địa điểm,… - Thu thập dữ liệu về lượng rác thu thập được, thay đổi thế nào theo tháng, quí, năm,… - Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh Gia Lai nói chung và TP Pleiku nói riêng trong các năm gần đây. - Ứng dụng phần mềm ENVIM cho thành phố Pleiku để hình thành công cụ trợ giúp quản lý CTR trên địa bàn thành phố Pleiku. Phương pháp nghiên cứu: - Phân tích tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài - Phương pháp thống kê trong nghiên cứu môi trường - Công nghệ thông tin: ứng dụng GIS, hệ thống thông tin môi trường Giới hạn phạm vi: - Về địa lý: Đề tài giới hạn phạm vi xem xét là nội thành TP Pleiku. - Về thời gian: Số liệu cập nhật tới năm 2006. - Về công nghệ: ứng dụng công nghệ GIS và CSDL, các phần mềm ENVIM. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PLEIKU – TỈNH GIA LAI 1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA THÀNH PHỐ PLEIKU 1.1.1 Khái quát quá trình lịch sử Pleiku là tên của tỉnh từ thời Pháp thuộc. Pleiku là tên ghép của hai chữ Plei có nghĩa là làng, Ku có nghĩa là cái đuôi. Trước khi thực dân Pháp đặt chân đến đây, trên địa bàn Pleiku có nhiều làng người Jrai ở gần nhau. Pleiku là một vùng đất cổ hiện nay còn lưu nhiều giấu tích của người xưa chư di chỉ Trà Dôm và Biển Hồ. Nhiều hiện vật gốm thu được có những mô típ, kiểu dáng gần gũi với các di tích “ Tiền Sa Huỳnh” phân bố ở vùng ven biển trung bộ. Khi xâm chiếm Pleiku, Pháp đặt doanh trại đầu tiên trên một vùng đất mà trước đó dân các làng mang tên Pleiku đã ở lâu đời. Vì thế mà tỉnh và tỉnh lỵ đều lấy tên là Pleiku. Năm 1933, chính phủ Nam triều thành lập một bộ máy hành chính của Pháp lấy tên là Đạo Gia Lai ( Đạo là tỉnh nhỏ), tỉnh Gia Lai có tên từ đó. Phố núi Pleiku ngày đó đã thay da đổi thịt không ngừng vươn lên từng ngày trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm nhận vai trò là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa lớn nhất của tỉnh Gia Lai. Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai 5 Hình 1.2: Bản đồ hành chính TP Pleiku 6 1.1.2 Vị trí địa lý Thành phố Pleiku là đô thị phía Bắc Tây Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 26.060,6 ha, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai. Thành phố có vị trí địa lý như sau: · Bắc giáp huyện Chư Păh. · Nam giáp huyện Chư Prông. · Tây giáp huyện Iagrai. · Đông giáp huyện Đăk Đoa. Tọa độ địa lý: · Từ 107050’30” đến 108006’10” kinh độ Đông. · Từ 13050’10” đến 14005’15” vĩ độ Bắc . 1.1.3 Địa hình – địa mạo Thành phố Pleiku có địa hình đặc trưng cho vùng cao nguyên miền núi, độ cao trung bình từ 720-800 m so với mực nước biển , địa hình có hướng thoải dần về phía Đông Nam, có độ dốc từ 5-100 chia cắt bởi các nhánh suối, các đường phân thuỷ cấp 1 và các miệng núi lửa địa hình âm. Các thành tạo địa mạo ở đây gồm hai kiểu hình thái cơ bản: Các bề mặt nằm ngang và hơi nghiêng xen kẽ các bề mặt dạng phun nổ. Các bề mặt này mới bị lôi kéo vào các hoạt động đào xẻ, phân cắt cùng với quá trình ngoại sinh hoạt động mạnh mẽ, rửa trôi, xâm thực xói mòn, phong hóa bạc màu và các quá trình trọng lực xảy ra ở các sườn dốc và vách đứng mà thường là ranh giới giữa các phân vi địa mạo và chúng cũng rất dễ phân hóa bạc màu. 1.1.4 Khí hậu Thành phố Pleiku nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia làm hai mùa rõ rệt. - Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 03 năm sau, khí hậu trong mùa này có số lượng ngày nắng cao 80-85%, nhiệt độ thay đổi từ 80- 300C, độ ẩm thấp, lượng bốc hơi cao. Gió chủ yếu hướng Đông - Bắc đến Tây – Nam. - Mùa mưa từ tháng 04 đến tháng 10 có tỷ lệ ngày mưa 50-70%, nhiệt độ trung bình từ 18-26 0C, độ ẩm cao, lượng bốc hơi thấp, gió chủ yếu hướng Tây Nam đến Đông – Bắc. 7 1.1.5 Thủy văn Thành phố Pleiku có hai hệ thống suối Tao bưng và Takian và các nhánh nhỏ của chúng như Iarơdung, Iakrôm … có chiều dài tổng cộng 45km, lưu vực 149 km2, chảy uốn lượn độ dốc dòng chảy 5 – 150, lưu lượng dòng chảy thay đổi theo mùa trung bình Q = 45 l/s. Thành phố có một hồ tự nhiên . Biển hồ rộng khoảng 250 ha và các hồ nhân tạo ở Biển hồ, Trà Đa, diện tích lớn hơn 120 ha, đây là nguồn cung cấp nước chính cho Thành phố và là cảnh quan thiên nhiên điều hoà môi trường sinh thái đặc trưng của Pleiku. Nguồn nước ngầm: Thành phố có tiềm năng lớn về nước ngầm, về tổng thể phức hệ chứa nước này gồm hai phần chủ yếu: · Phần chứa nước thứ nhất bao gồm toàn bộ đới Bazan phong hoá có bề dày 2-30m nước dưới đất có độ sâu 5-25 m, lưu lượng các giếng đạt 0,2-2 l/s. Đây là đới chứa nước để khai thác có thể đào giếng, khoan tay hoặc các điểm lộ tự chảy, nước dưới đất trong đới này có trữ lượng nhỏ. · Phần chứa nước thứ hai phân bố trong các đới bazan đặc sít với chiều dày 200-300 m, chiều sâu mực nước thay đổi từ 15-45 m , lưu lượng thay đổi từ rất nghèo Q5l/s 1.1.6 Đất đai thổ nhưỡng Thành phố Pleiku có tiềm năng rất lớn về tài nguyên đất đai, được sử dụng theo cơ cấu sau: Bảng 1.1: Cơ cấu các loại đất TP Pleiku STT Cơ cấu các loại đất Tổng diện tích ( ha) 1 Đất nông nghiệp 12.897,83 2 Đất lâm nghiệp 3.690,40 3 Đất chuyên dùng 3.405,86 4 Đất ở 1.052,39 5 Đất chưa sử dụng 1.523,09 Tổng cộng 22.569,60 [11] 8 57.10% 16.35% 15% 4.66% 6.89% Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng Đất ở Đất chưa sử dụng Hình 1.3: Tỷ lệ các loại đất TP Pleiku Đất có nguồn gốc là sản phẩm phong hóa của đá mác ma phun trào siêu mafic: bazan và tuf bazan gồm cả nhóm đất đỏ vàng chiếm 90% tổng diện tích. Phân bố chủ yếu trên các bề mặt nằm ngang và hơi nghiêng. Đây là loại đất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở. 1.1.7 Thực vật Lớp phủ thực vật trên địa bàn Tp.Pleiku ở mức che phủ trung bình, do địa hình khác nhau mà thảm thực vật cũng khác nhau. Ở Thành phố chủ yếu là thảm thực vật nhân tạo trồng các giống cây đã thuần hóa: thông, cao su, keo lá tràm và các loại cây công nghiệp café, hồ tiêu, cây ăn quả các loại,… bên cạnh đó là hoa màu , lúa mì, khoai, bắp…Ngoài các thảm thực vật kể trên còn có hệ thống cây xanh đường phố nhằm cải thiện môi sinh và cảnh quan Thành phố. 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - Xà HỘI 1.2.1 Về kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 14,65% (giai đoạn 1999 - 2004), cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng ngày càng tăng trong cơ cấu chung của GDP. Thu nhập bình quân đầu người đạt 662 USD/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 550 hộ chiếm 1,45% (cuối năm 2003 là : 1,78%), theo qui định của Bộ lao động thương binh và xã hội với tiêu chí đạt được như trên thì địa bàn thành phố cơ bản thoát nghèo. 1.2.1.1 Nông - lâm nghiệp Nông lâm nghiệp phát triển theo hướng hàng hóa. Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp (theo giá cố định năm 1994) giai doạn 2001 - 2005 tăng trung bình 9,1 % năm (tính cho toàn tỉnh). Diện tích nhiều loại cây trồng đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Lương thực bình quân đầu người đạt 69,4 kg/người (Sơ bộ 2006). Diện tích gieo trồng các loại cây 9 11.131 ha. Diện tích trồng và sản lượng của một số loại cây trồng ở Tp.Pleiku được trình bày theo Bảng sau: Bảng 1.2: Diện tích trồng và sản lượng của một số loại cây trồng ở TP pleiku DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG ( HA ) SẢN LƯỢNG ( TấN ) CÁC LOẠI CÂY TRỒNG 2002 2003 2004 2005 2006 2002 2003 2004 2005 2006 Cây lương thực có hạt 3.234 3.231 3.123 2.984 3.128 11.735 14.064 14.765 13.326 17.191 Cây lúa 2.877 2.915 2.809 2.664 2.802 10.643 13.081 13.669 11.981 15.789 Lúa đông xuân 1.252 1.306 1.204 1.059 1.066 3.305 5.641 5.771 4.023 7.307 Lúa mùa 1.625 1.609 1.605 1.605 1.736 7.337 7.440 7.898 7.958 8.482 Lúa rẫy vụ mùa 45 40 37 11 19 72 72 55 18 72 Ngô 357 316 314 321 326 1.092 983 1.096 1.345 1.402 Ngô lai 209 206 210 278 270 829 825 896 1.238 1.231 Sắn 189 250 220 228 191 1.250 1.625 2.156 2.284 1.990 Rau đậu 623 698 713 682 809 6.910 6.728 7.103 7.885 9.678 Mía 29 63 73 9 30 1.175 135 3.357 325 1.500 Lạc 53 47 50 36 25 37 38 40 29 8.886 Cà phê 5.912 5.733 5.733 5.733 5.733 7.033 7.472 8.025 8.313 561 Cao su 450 450 425 726 726 - 157 59 556 228 Hồ tiêu 56 73 172 179 177 15 39 92 223 - Điều - - 34 63 137 - - - - [11] Chăn nuôi: Tỷ trọng chăn nuôi tăng khá, nhiều mô hình trang trại chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế. [11] 10 109 12.250 33.585 136 7.720 42.100 180 8.416 48.476 202 10.948 54.652 180 13.880 58.410 2002 2003 2004 2005 2006 Lợn Bò Trâu Hình 1.4. Số lượng ( con ) của một số loại gia súc ở TP Pleiku Lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng mới và giao khoán quản lý bảo vệ rừng đạt và vượt mục tiêu, nâng độ che phủ của rừng lên, sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên giảm, từ rừng trồng tăng. Công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường được chú trọng. 1.2.1.2 Công nghiệp Nhìn chung 5 năm qua (2002-2006) kinh tế thành phố chuyển dịch và phát triển theo hướng CNH-HĐH, trong đó giá trị sản lượng công nghiệp có tốc độ tăng trưởng khá, bình quân năm 15,5%, cao hơn so với mức tăng bình quân của công nghiệp cả tỉnh (12%), thể hiện qua Bảng 1.3. Bảng 1.3: Công nghiệp TP Pleiku trong 5 năm qua NĂM CƠ Sở SảN XUấT CÔNG NGHIệP (CƠ Sở) LAO ĐộNG CÔNG NGHIệP (NGƯờI) GIÁ TRị SảN XUấT CÔNG NGHIệP (TRIệU ĐồNG) 2002 1.978 11.306 590.647 2003 1.902 12.575 779.574 2004 2.033 10.698 826.514 2005 1.950 11.017 929.242 2006 1.959 10.568 1.191.918 (Nguồn [11]) 1.2.1.3 Thương mại - dịch vụ Thương mại: Sự phát triển của ngành thương mại trên địa bàn trong những năm qua đã góp phần tích cực cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố theo hướng sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu nông sản hàng hóa địa phương phát triển, thu hút các thành phần kinh tế tham gia bằng nhiều hình 11 thức hợp tác, liên kết thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu địa phương. Dịch vụ: Giá trị khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP năm 2001: 61,98%; năm 2002: 60,35%; năm 2003: 59,4%, năm 2004: 57,58%. Tăng trưởng tương đối trong cơ cấu kinh tế chung của Thành phố qua các năm tăng 13,46% (2001), 13% (2002), 12,15% (2003), 12% (2004), 13,5% (2005). Những năm gần đây du lịch Pleiku đã có những khởi sắc với các công trình văn hóa du lịch sinh thái như công viên hồ Diên Hồng, làng Văn hóa Đồng Xanh, núi Hàm Rồng, Biển Hồ gắn liền với nền văn hóa Biển Hồ - Trà Dom, bảo tàng Hồ Chí Minh chi nhánh Gia Lai - Kon Tum, nhà lao Pleiku. 15.757 7.893 5.98 9.083 15.371 3.588 1.712 10.662 18.75 4.662 1.085 14.004 5.606 9.316 4.396 19.374 6.166 10.24 4.843 21.311 2001 2002 2003 2004 2005 ĐVT : tr iệu đồng Doanh thu dịch vụ Doanh thu khác Doanh thu hàng ăn uống Doanh thu bán hàng hóa Hình 1.5. Doanh thu du lịch 1.2.2 Về văn hóa, giáo dục 1.2.2.1 Quy mô dân số và lao động Dân số của Tp. Pleiku đến năm 2006 là 195.235 người, phân bố ở 9 xã 11 phường mật độ dân số: 745.20 người/km2, bao gồm 28 dân tộc anh em đang sinh sống; đồng bào kinh chiếm đa số (87,5%), còn lại là đồng bào các dân tộc khác mà chủ yếu là dân tộc Jrai và Bahnar (12,5%). Số người trong độ tuổi lao động khoảng 76.262 người chiếm 38% dân số. Lực lượng lao động phi nông nghiệp chiếm 83,4%. Lao động tập trung trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, chính trị, văn hóa, khoa học, giáo dục, du lịch. Bảng 1.4: Dân số các phường xã tại TP Pleiku 12 NĂM 2004 2005 2006 Phường Diên Hồng 9.886 10.113 10.28 Phường Hội Thương 14.065 14.292 14.459 Phường Hội Phú 14.456 14.683 14.85 Phường Hoa Lư 11.335 11.562 11.729 Phường Thống Nhất 12.989 13.216 13.383 Phường Yên Đỗ 16.428 16.655 16.822 Phường Tây Sơn 10.016 10.243 10.41 Phường Iakring 9.953 10.18 10.347 Phường Trà Bá 17.587 17.814 17.981 Phường Yên Thế 14.895 15.122 15.289 Phường Thắng Lợi 7.503 7.73 7.897 Xã An Phú 10.334 10.561 10.728 Xã Chư Á 7.307 7.534 7.701 Xã Chưhrông 6.925 7.152 7.319 Xã Biển Hồ 6.681 6.908 7.075 Xã Trà Đa 3.403 3.63 3.797 Xã Tân Sơn 4.818 5.045 5.212 Xã Diên Phú 2.045 2.271 2.43 Xã Gào 3.202 3.429 3.596 Xã Iakênh 3.536 3.763 3.93 Tổng 187.364 191.903 195.235 182,206 184,397 187,364 191,903 195,235 2002 2003 2004 2005 2006 DÂN SỐ Hình 1.6: Dân số thành phố Pleiku 2002-2006 1.2.2.2 Giáo dục và đào tạo 13 Quy mô giáo dục tăng nhanh, chất lượng giáo dục được nâng lên. Đã tập trung nhiều nguồn vốn cho xây dựng trường lớp, đầu tư trang thiết bị dạy - học và nhà ở cho giáo viên. Đội ngũ giáo viên từng bước được chuẩn hóa và tăng cường, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu dạy và học. Xã hội hóa giáo dục ngày càng được quan tâm. Bảng 1.5: Lĩnh vực giáo dục đào tạo STT NGUỒN ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG 1 Trường học phổ thông: · Trường TH · Trường TH &THCS · Trường THCS · Trường PTTH Trường 58 34 2 16 6 2 Lớp học mẫu giáo · Giáo viên · Học sinh Lớp Giáo viên Học sinh 256 358 7.796 3 Lớp học PT · Lớp tiểu học · Lớp THCS · Lớp PTTH Lớp 1.349 707 414 228 4 Giáo viên phổ thông · Giáo viên tiểu học · Giáo viên THCS · Giáo viên THPT Giáo viên 1.922 790 750 382 5 Học sinh phổ thông · Học sinh tiểu học · Học sinh THCS · Học sinh PTTH Học sinh 48.144 20.952 17.171 10021 6 Trường cao đẳng · Sinh viên · Giảng viên Trường Sinh viên Giảng viên 1 1.006 116 7 Trường trung học chuyên nghiệp · Sinh viên Trường Sinh viên 4 1.936 8 Trường đào tạo công nhân kĩ thuật · Công nhân · Giáo viên Trường Công nhân Giáo viên 1 918 34 1.2.2.3 Lĩnh vực y tế Hoạt động y tế, phòng chống dịch bệnh, chăm lo sức khỏe cho nhân dân có nhiều tiến bộ. Cơ sở khám chữa bệnh được củng cố, tăng cường cả về cơ sở vật chất và đội ngũ y 14 bác sĩ. Cụ thể trong năm 2006 thành phố 2 có bệnh viện; 20 phòng khám; 80 trạm y tế xã; 727 cán bộ y tế, trong đó bác sĩ là 212 người, y sĩ - kỹ thuật viên : 213 người, y tá : 274 người, trình độ khác: 73 người. Hoạt động văn hóa thông tin, báo chí, phát thanh - truyền hình, thể dục thể thao được quan tâm và mở rộng. 1.2.3 Công trình kỹ thuật đô thị 1.2.3.1 Mạng lưới giao thông Tổng chiều dài đường nội thị 212,92 Km ( kể cả quốc lộ và tỉnh lộ ), mật độ mạng lưới đường nhựa bình quân đạt 5,5-6 km / km2, riêng khu trung tâm mật độ mạng lưới đường nhựa đạt 7,5-8km /km2 . Toàn Thành phố có 2 bến xe Bến xe liên tỉnh và bến xe nội thị, lượng xe ra vào bình quân 70-150 lượt / ngày đêm, 01 sân bay lưu lượng khách hàng năm 50.000 hành khách / năm. 1.2.3.2 Cấp nước đô thị Nhà máy nước Biển hồ khai thác được 6 – 7.000 m3/ngày đêm.Cấp 35 % số dân Thành phố với mức cấp khoảng 60 lít/ người/ ngày . Còn lại 65 % cấp nước bằng các công trình đơn lẻ, giếng đào hoặc khoan. Năm 1998 Thành phố đã triển khai chương trình dự án nước sạch cho đô thị bằng nguồn vốn ODA. Cải tạo dây chuyền công nghệ xử lý nước, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước, với công suất sau khi hoàn thành dự án (năm 2005) đạt 38.000 m3/ngày đêm, cung cấp 85% dân số thành phố với tiêu chuẩn cấp từ 100-120 l/người/ngày đêm. 1.2.3.3 Thoát nước và xử lý nước thải đô thị Hệ thống thoát nước ở Thành phố là hệ thống thoát nước chung cho cả nước mưa và nước thải sinh hoạt. Lợi dụng địa hình Tây nguyên có độ dốc lớn nên việc thoát nước thuận lợi. Ở Pleiku ước tính có 40% số hộ có hố xí tự hoại, còn lại là hố xí thấm, xí 2 ngăn. Đây cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước. Thành phố đang kêu gọi các dự án đầu tư bằng vốn vay hoặc viện trợ ODA nước ngoài để xây dựng hệ thống xử lý nước thải. 1.2.3.4 Điện chiếu sáng Mạng lưới điện quốc gia đã kéo đến 19/19 xã, phường, thôn, làng. Hơn 99,21% số hộ dân được sử dụng lưới điện quốc gia. 1.2.3.5 Cơ sở vật chất 15 Công sở, nhà dân đã được đầu tư nâng cấp khang trang, hiện đại, đến nay có hơn 80% nhà kiên cố và bán kiên cố. Khu vực nội thành phần lớn là nhà kiên cố, cao tầng; Trung tâm thương mại đã được đầu tư làm mới và hệ thống các chợ khu vực đi vào hoạt động ổn định. 1.2.3.6 Hệ thống thông tin liên lạc Được mở rộng đầu tư nâng cấp, đến nay đã phủ sóng thông tin toàn bộ 19/19 xã, phường, thôn, làng, bản. Tính đến cuối năm 2003 số máy điện thoại lắp đặt bình quân đạt 16 máy/100 dân (dự kiến cuối năm 2004 đạt 19 máy/100). 1.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU 1.3.1 Hiện trạng thu gom CTR tại thành phố Pleiku Thành phố Pleiku là trung tâm kinh tế - chính trị, văn hóa-xã hội của tỉnh Gia Lai nên rất phát triển về mọi mặt, kèm theo vấn đề này là rác thải, nhu cầu dịch vụ vệ sinh môi trường cũng tăng theo. Xuất phát từ tình hình trên ngày 09-09-1996 “ Công ty công trình đô thị” đã được thành lập. Nhiệm vụ chính của công ty là: · Tổ chức quản lý thu gom, xử lý rác thải đô thị. · Thi công xây dựng các công trình giao thông ( đường giao thông, đường nội thị, thoát nước vỉa hè…) · Thi công xây dựng, xây lắp hệ thống chiếu sáng công cộng dân dụng và công nghiệp. · Thi công các công trình dân dụng. · Dịch vụ bãi đỗ xe. Địa bàn thành phố gồm 11 phường và 9 xã, tổng diện tích tự nhiên là 261,9 km2 : nội thành 61,36 km2, ngoại thành 200,24 km2. Tổng lượng rác sinh hoạt của thành phố thải ra trong ngày là 195m3/ngày, tỷ lệ thu gom trên địa bàn thành phố đạt 71,8%. Như vậy tỷ lệ thu gom vận chuyển rác thải của các xã ngoại thành là tương đối thấp, một mặt do phương tiện, xe máy thu gom có hạn mặt khác một số tuyến đường mật độ dân số thưa, người dân rất đất rộng không có nhu cầu đổ rác nên khi mở ra không thu được phí vệ sinh môi trường. 1.3.2 Hệ thống thu gom và quét dọn chất thải rắn đô thị Cơ quan trực tiếp quản lí việc thu gom và vận chuyển CTRĐT là Đội Vệ Sinh. Với lực lượng công nhân 152 người làm việc lâu năm, chịu thương, chịu khó đã góp phần mang lại vẽ đẹp cho thành phố. Với trang thiết bị lao động cung cấp hàng năm, hàng tháng, háng quý được thể hiện ở bảng sau góp phần bảo vệ sức khỏe cho những anh em công nhân vệ sinh. 16 Bảng 1.6: Trang thiết bị và phương tiện của đội vệ sinh quản lý DANH MỤC ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ Xe ép rác Chiếc 7 Xe cải tiến 0.3 m3 Chiếc 20 Xe cải tiến 0.5 m3 Chiếc 135 Thùng tole 0.66 m3 Cái 70 Thùng compesit 0.24 m3 Cái 110 Xẻng Cái 50 Năm Chổi Cái 152 Tháng Mũ Cái 152 Năm Khẩu trang Cái 152 Tháng Áo mưa Cái 300 Năm Giày, ủng Đôi 300 Năm Áo phản quang Cái 152 Năm Xe ủi rác Chiếc 1 Đội vệ sinh đảm nhận toàn bộ công việc thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn thành phố Pleiku. Đội vệ sinh môi trường số 1 đội trưởng là chú Đào Quốc Tuấn, đội vệ sinh môi trường số 2 đội trưởng là cô Nguyễn Thị Hoa. Nhiệm vụ của đội trưởng là điều phối công việc của những người trong tổ thu gom, tổ chức các cuộc họp trong tuần và kiểm tra, xem xét chất lượng làm việc của từng cá nhân trong đội. Riêng đội trưởng đội vệ sinh môi trường số 1 có thêm nhiệm vụ quản lí tổ vận chuyển, kiểm tra các tuyến đường xe cơ giới, giúp cho việc vận chuyển CTR được tốt hơn. Tổ trưởng, nhóm trưởng do tổ hoặc nhóm bầu chọn và được sự đồng ý của đội trưởng đội vệ sinh môi trường. Tổ trưởng có nhiệm vụ: · Đôn đốc các tổ viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. · Kiểm tra chất lượng công tác quét dọn, duy trì vệ sinh đường phố và thu gom rác của các nhóm trong tổ. · Kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh lao động trong tổ. · Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt vệ sinh đô thị. Nhóm trưởng có nhiệm vụ: · Phân công, bố trí lao động trong nhóm phù hợp với khối lượng và thời gian của công việc được giao. 17 · Nhắc nhở trong nhóm thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo quản giữ gìn công cụ lao động · Thu tiền dịch vụ vệ sinh của các hộ thu gom rác trong phạm vi địa bán thu gom. Đội vệ sinh Đội vệ sinh môi trường số 1 Duy trì vệ sinh đường phố Đội trưởng (ĐVSMT số 1&2) Đội vệ sinh môi trường số 2 Quản lý xe cơ giới Thu gom và quét dọn Hình 1.7: Sơ đồ tổ chức tổ thu gom, vận chuyển của đội vệ sinh 1.3.2.1 Thành phần chất thải rắn đô thị Trong thời kinh tế thị trường, nhu cầu của mỗi người tăng lên, lượng phát sinh rác thải cũng ngày càng tăng.Với nhiều nguồn khác nhau sẽ thải ra thành phần rác thải khác nhau, vì thế sẽ rất khó khăn trong vấn đề xử lý và chôn lấp rác tại bãi chôn lấp như thời gian phân hủy rác chậm, chiếm diện tích đất gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, gây ô nhiễm đất, ô nhiễm tầng nước ngầm vì trong rác sinh hoạt có chứa các chất độc hại (pin, ống tiêm, thuốc quá hạn sử dụng, acquy…) và có thể ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. 18 Bảng 1.7: Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu của thành phố Pleiku STT THÀNH PHẦN TỶ LỆ % 1 Giấy vụn, vải, cacton, gỗ 4.3 2 Lá cây, rác hữu cơ, thực phẩm, xác súc vật 49.27 3 Nilon, đồ nhựa cao su. 8.9 4 Kim loại, vỏ hộp kim loại 6.06 5 Thủy tinh, sành sứ 1.8 6 Đất đá, vật liệu xây dựng, xà bần, tạp chất vô cơ khác 29.67 Tính chất vật lý Độ ẩm 47.7 Độ tro 15.9 Tỷ trọng ( tấn/m3) 0.42 Thành phần CTR đô thị ở thành phố Pleiku có đặc điểm: Thành phần CTR hữu cơ: lá cây, rác hữu cơ, thực phẩm, xác động vật, chất thải động vật, trung bình chiếm 30-50%, đây là điều kiện tốt để chế biến thành phân hữu cơ vi sinh phục vụ nông nghiệp. Thành phần đất đá, vật liệu xây dựng, xà bần, tạp chất vô cơ khác chiếm 20-30%, thành phần này không có tính độc hại nên phân loại tách riêng để giảm bớt yêu cầu đối với công nghệ xử lý CTR. Ngoài ra thành phần nilon, đố nhựa, chất dẻo, cao su xử lý bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh. Ngoài các loại CTR sinh hoạt neu trên còn xen lẫn chất thải nguy hại, cũng theo số liệu điều tra của CTCTĐT có khoảng 0,5 CTR nguy hại được thu gom đỗ thải về bãi bao gồm: bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin, ăc quy, sơn thải chứa kim loại nặng ,xăng, dầu, các chất tẩy tửa mạnh, các loại thuốc hỏng quá hạn sử dụng, phế thải mỹ phẩm, bình xịt ruồi, bông băng. Đây là loại chất thải tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng rất nguy hiểm đối với môi trường cần phải có biện pháp xử lý riêng theo quy định nhà nước. 19 1.3.2.2 Phương thức thu gom chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Thu gom CTRSH tại các hộ gia đình: Phương thức thu gom theo kiểu hệ thống xe thùng cố định tức là mỗi ngày các công nhân có nhiệm vụ kéo các xe cải tiến 0,5 m3 hoặc 0,3 m 3 đến hộ gia đình đầu tiên để thu gom rác và cứ thế cho đến khi thùng đầy rác. Các thùng đầy được đưa đến điểm tập kết đã được qui định sẵn để chờ chuyển sang xe cơ giới và xe rỗng được đưa về vị trí cũ tiếp tục cuộc hành trình thu gom rác ở các hộ gia đình khác.Cứ như thế các công nhân làm hết phần công việc của mình trên tuyến đường đã phân công. Hàng tháng, theo qui định của ủy ban thành phố, mỗi hộ dân phải trả phí cho công ty môi trường đô thị là 7.500 đồng đối với các hộ trong hẻm và 10,000 đến 60.000 đồng đối với các hộ kinh doanh ở mặt tiền.. Thu gom CTRSH ở các cơ quan, trường học và các nhà máy: Mỗi cơ quan, trường học và các công ty được công ty môi trường đô thị cho thuê một thùng chứa 660L tùy theo nhu cầu của các công ty, cơ quan, trường học đó. Mỗi ngày, đúng giờ qui định xe ép rác sẽ đến tận nơi để lấy rác và việc này chỉ thực hiện một lần trong ngày. Hàng tháng, tùy vào khối lượng rác phát sinh công ty môi trường đô thị cử người đi thu phí dao động từ 100.000 đồng trở lên. Điều này, đã được qui định trong hợp đồng đã ký với các công ty, nhà máy, xí nghiệp, cơ quan hành chính và trường học. Thu gom rác chợ: Công ty CTĐT chỉ đảm nhiệm quét dọn 2 chợ khu vực trên địa bàn thành phố. Hàng ngày, các công nhân thường làm việc vào buổi chiếu tối và sáng sớm đúng vào lúc kết thúc và bắt đầu phiên chợ. Nhờ thế, mà các chợ đảm bảo hợp vệ s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng gis hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn đô thị tại thành phố pleiku, gia lai.pdf
Luận văn liên quan