ỨNG DỤNG HPLC GHÉP ĐẦU DÒ ĐIỆN HÓA VÀ DIODE ARRAY (HPLC-ECD-DAD) ĐỂ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ HẤP THU PHÂN TỬ VÀ ĐỊNH LƯỢNG ANTHOCYANIN TRONG DỊCH TRÍCH THỰC VẬT
HOÀNG THỊ KIM KHUYÊN
Trang nhan đề
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng
Danh mục kí hiệu cà chữ viết tắt
Lời mở đầu
Chương 1:
Tổng quan
Chương 2:
Nguồn gốc các loại cây
Chương 3:
Tổng quan về sắc ký lỏng
Chương 4:
Mục tiêu của đề tài
Chương 5:
Nội dung nghiên cứu
Chương 6:
Hóa chất và thiết bị
Chương 7:
Kết quả và thảo luận
Chương 8:
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các hình vẽ, đồ thị i
Danh mục các bảng . .iii
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt . iv
Lời mở đầu
PHẦN 1: TỒNG QUAN
Chương 1_TỔNG QUAN. . 1
1.1 Vai trò của chất chống oxi hóa . 1
1.2 Giới thiệu về nhóm anthocyanin . .2
1.2.1 Cấu trúc của nhóm anthocyanin 2
1.2.2 Tính chất của các anthocyanin 3
1.2.3 Các phương pháp xác định anthocyanin . 5
Chương 2- NGUỒN GỐC CÁC LOẠI CÂY . .7
2.1 Lobelia Cardinalis .7
2.2 Hydrophila Polysperma .9
2.3 Oxalis Natans 11
Chương 3- TỔNG QUAN VỀ SẮC KÝ LỎNG . .13
3.1 Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC 13
3.2 Các thông số của phương pháp sắc ký lỏng 13
3.2.1 Hệ số phân bố .13
3.2.2 Thời gian lưu tR 14
3.2.3 Hệ số dung lượng .15
3.2.4 Hiệu năng . .15
3.2.5 Độ chọn lọc α . 16
3.2.6 Độ phân giải 16
3.3 Giới thiệu các bộ phận của thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao . .17
3.3.1 Đầu dò UV-Vis .19
3.3.2 Đầu dò ECD . 20
3.3.2.1 Tính chất điện hóa của anthocyanin . 20
3.3.2.2 Nguyên lý của HPLC/ECD .21
3.3.2.3 Cơ chế 24
3.3.3 Giới thiệu về LC/MS/MS .29
3.3.4 Giới thiệu thiết bị khối phổ FINNIGAN LC Deca .33
Chương 4- MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 37
4.1 Xác định các hệ số α, β 38
4.2 Xác định số điện tử trao đổi n . 40
Chương 5- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 42
Chương 6- HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ 44
6.1 Hóa chất 44
6.2 Thiết bị . .44
6.3 Ly trích mẫu .46
6.3.1 Nguyên tắc 46
6.3.2 Vật liệu .47
6.3.3 Quy trình tách chiết mẫu 48
6.4 Kiểm tra khả năng làm sạch mẫu của cột SCX . .49
Chương 7- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .51
7.1 Xác định hệ số α và β của máy .51
7.1.1 Xác định hệ số β và α theo chất chuẩn catechol .51
7.1.2 Xác định hệ số β và α theo chất chuẩn cyanidin-3-glu 54
7.1.3 So sánh các giá trị α, β được xác định từ 2 chất chuẩn catechol và cya-3-glu.
55
7.2 Khảo sát thế áp tối ưu của các polyphenol . 56
7.3 Xác định số điện tử trao đổi n . 61
7.3.1 Phương pháp HPLC/ECD 61
7.3.1.1 Xác định chính xác nồng độ các polyphenol chuẩn . 61
7.3.1.2 Xác định n bằng phương pháp HPLC/ECD (đường cong thủy động lực học_
Hydrodynamic curve) . 62
7.3.2 Phương pháp đường dòng thế (Chronoamperometry) .64
7.3.3 Phương pháp kết hợp 2 diện tích peak UV và ECD .66
7.3.4 Tóm tắt các giá trị n xác định theo 3 phương pháp . .67
7.4 Xác định hệ số hấp thu phân tử của cya-3-glu 68
7.4.1 Phương pháp dùng máy quang phổ . .68
7.4.2 Phương pháp kết hợp diện tích peak UV và ECD trên máy Dionex . .68
7.5 Xác định cấu trúc một số chất của các mẫu cao bằng LC/ MS/ MS . .69
7.5.1 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Hydrophila Polysperma.69
7.5.2 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Oxalis Natans .71
7.5.3 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Lobelia Cardinalis .74
7.6 Xác định nồng độ của các anthocyanin trong mẫu cao MeOH 77
7.6.1 Mẫu cao MeOH của cây Hydrophila Polysperma 77
7.6.2 Mẫu cao MeOH của cây Oxalis Natans 78
7.6.3 Mẫu cao MeOH của cây Lobelia Cardinalis . .79
7.7 Khả năng làm sạch mẫu từ cột SCX .80
7.8 Hiệu suất thu hồi dựa trên nội chuẩn cyanidin-3-glu .80
Chương 8- KẾT LUẬN .84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
Phụ lục các bảng . .89
24 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5249 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng hplc ghép đầu dò điện hóa và diode array (hplc-Ecd-dad) để xác định hệ số hấp thu phân tử và định lượng anthocyanin trong dịch trích thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y ra hệ số góc (phụ lục bảng 5).
y = 31.891x + 32.895
R2 = 0.9933
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1.5 2.5 3.5 4.5 5.5
[cat] x104 (M)
Diện tích ECD
(mV.min)
Bảng 5: Đồ thị biểu diễn nồng độ catechol theo diện tích ECD
Hệ số góc ECD = × n × Vtiêm × F
hệ số góc = 3,19 105
53
Với n = 2; Vtiêm = 10uL; F = 96500.
= 0.165
Xác định hệ số
Hệ số chính là tốc độ dòng chuyển qua một thể tích của chất, được xác định bằng
phương pháp HPLC/UV-Vis. Ta có:
Diện tích peak UV= l [catechol]
hệ số góc = l
Trong đó giá trị được xác định bằng cách dùng máy quang phổ đo chất chuẩn
catechol với nồng độ xác định ở = 266nm với cuvet bề dày 1cm. Theo định luật Lamber-
Beer:
A = l [catechol]
Với catechol nồng độ 0.483mM hòa tan trong hệ dung môi HCOOH 5% + MeOH tỉ
lệ 80:20, độ hấp thu đạt được A = 1.2347 = 2556,4 (L/mol.cm)
Chuẩn bị các nồng độ catechol tăng dần và đo trên sắc ký lỏng đầu dò UV, ta thu
được các diện tích peak tăng dần, từ phương trình hồi quy có thể suy ra hệ số góc (phụ lục
bảng 6).
y = 0.3074x + 1.044
R2 = 0.9997
0
10
20
30
40
50
60
0 50 100 150 200
[Cat] x 105 (M)
Diện tích UV
(mAu)
Bảng 6: Đồ thị biểu diễn nồng độ catechol theo diện tích UV
54
hệ số góc = l = 30740
= 12,02.
7.1.2 Xác định và theo chất chuẩn là cyanidin-3-glu:
Về lý thuyết, hệ số và của máy là giống nhau dù khảo sát trên bất kì chất chuẩn
nào, để kiểm tra lại, chúng tôi tiến hành trên chất chuẩn cyanidin-3-glu (phụ lục bảng 7):
Xác định :
y = 2.8059x
0
5
10
15
20
2 3 4 5 6 7 8
[ c y a - 3 - gl u ] x 10 ^ 5 ( m/ L )
A r e a EC D
Bảng 7: Đồ thị nồng độ of cyanidin-3-glu theo diện tích ECD.
Hệ số góc ECD = 280590 = × n × Vtiêm × F
→ = 0.15
Xác định :
y = 1.3344x
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2 3 4 5 6 7 8
[cya-3-glu] x10^5(m/L)
Area UV
(mAu)
55
Bảng 8: Đồ thị nồng độ cyanidin-3-glu theo diện tích UV.
Diện tích peak UV = l [cat]
hệ số góc = l = 133440
Giá trị của cyanidin-3-glu ở nồng độ 2.1210-5 M trong hòa tan trong hệ dung môi
HCOOH 5% + MeOH tỉ lệ 80:20 được tính theo định luật Lamber-Beer đo ở = 520nm
trong cuvet bề dày 1cm với A = 0.28296 là 13400 (L/mol.cm).
Đầu dò UV có flow cell chứa mẫu bề dày 10mm = 1cm nên ta có l = 1cm.
= 10.0
7.1.3 So sánh các giá trị , được xác định từ 2 chất chuẩn catechol và
cyanidin-3-glu với đơn vị diện tích peak UV là mAu:
Catechol Cyanidin-3-glu
12.12
0.165
10.00
0.15
Nhận xét:
Giá trị xác định theo 2 chất chuẩn hầu như không sai khác nhau. Vì catechol được
xem là một polyphenol chuẩn đặc trưng, có số điện tử trao đổi trên bề mặt điện cực
được xác định là n = 2, do đó chúng tôi chọn giá trị = 0.165 cho các tính toán về
sau.
Giá trị tính theo thực nghiệm giữa 2 chất chuẩn khá khác nhau, do đó chúng tôi
dùng phương pháp vi phân toán học để tính:
310 10 10 0.010
1 / 1 /
tiemV L mL phut
f mL phut mL phut
Nếu đổi đơn vị diện tích peak (Au) sang mAu thì = 10.00
56
→ Giá trị tính theo phương pháp toán học gần với giá trị tính được từ chất chuẩn
cya-3-glu nên chúng tôi chọn = 10 cho các tính toán về sau.
7.2 KHẢO SÁT THẾ ÁP TỐI ƯU CỦA CÁC POLYPHENOL:
Trong đề tài này chúng tôi nghiên cứu khoảng thế áp tối ưu của anthocyanin và các
polyphenol có cấu trúc giống với vòng B của chúng trên sắc ký lỏng HPLC/UV-Vis/ECD
để đảm bảo các chất tham gia phản ứng điện cực được oxi hóa hoàn toàn và đạt được diện
tích ECD tối ưu (phụ lục bảng 10).
Để khảo sát, chúng tôi chọn quét thế trên đầu dò ECD từ 150mV tới 1000mV đối
với các chất chuẩn: catechol, propyl galate, 3-methoxy catechol, guaiacol, 2,6-dimethoxy
phenol, cyanidin-3-glu, delphinidin-3-glu, petunidin-3-glu, peonidin-3-glu, malvidin-3-glu,
pelargonidin-3-glu (hình 22).
57
Hình 22: Công thức các anthocyanin chuẩn và polyphenol ứng với vòng B của
chúng
Dưới đây là các đồ thị biểu diễn thế quét theo nồng độ các chất chuẩn khảo sát:
cat echo l 4 .6 4 x10 - 4 ( M )
0
200
400
600
800
1000
1200
0 200 400 600 800 1000 1200
E( mV)
Ar e a ECD
( mV. mi n)
58
cyanidin-3-glu 6.816x10-5 (M)
0
10
20
30
40
0 200 400 600 800 1000
E ( mV)
Ar e a ECD
( mV. mi n)
Malvidin-3-glu 2.363x10-5 M
0
10
20
30
40
50
60
0 200 400 600 800 1000
E(mV)
Area ECD
(mV.min)
Pelagonidin-3-glu 7.02x10-4 M
0
100
200
300
400
500
600
0 200 400 600 800 1000
E ( mV)
Ar e a ( ECD)
59
Delphinidin-3-glu 3.732x10-5 M
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 200 400 600 800 1000
E (mV)
Area ECD
(mV.min)
Petunidin-3-glu 4.144x10-5 M
-5.00
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
0 200 400 600 800 1000
E ( mV )
A r ea EC D
( mV .min)
Peonidin-3-glu 3.07 x10-5 M
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0 200 400 600 800 1000
E ( mV )
A rea EC D
( mV .min)
60
3-methoxi catechol 0.721mM
0
100
200
300
400
500
600
0 200 400 600 800 1000 1200
E (mV)
Area ECD
(mV.min)
Guaiacol 2.82mM
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
0 200 400 600 800 1000 1200
E (mV)
Area ECD
(mV.min)
2-6 dimethoxy phenol 0.408mM
0
50
100
150
200
0 500 1000 1500
E (mV)
Area ECD
(mV.min)
61
Propyl galate 0.764mM
-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
0 200 400 600 800 1000 1200 E (mV)
Area ECD
(mV.min)
Hình 23: Đồ thị biểu diễn thế quét theo nồng độ các chất chuẩn.
Nhận xét: Đối với các chất chuẩn khảo sát, khi áp thế lớn hơn 700mV, nước sẽ bị
oxi hóa; từ 400mV đến 700mV là khoảng thế tối ưu để chất phân tích hoạt động điện cực.
Để đảm bảo cho các chất được oxi hóa hoàn toàn ta chọn thế áp 600mV cho tất cả các thí
nghiệm về sau.
7.3 XÁC ĐỊNH SỐ ĐIỆN TỬ TRAO ĐỔI n:
7.3.1 PHƯƠNG PHÁP HPLC/ECD
7.3.1.1 Xác định chính xác nồng độ các polyphenol chuẩn:
Vì các anthocyanin rất dễ hấp thu nước trong quá trình bảo quản nên không thể
dùng khối lượng cân để tính nồng độ của chúng mà phải dựa vào định luật Lamber - Beer
để xác định nồng độ thực tế của chúng trong mẫu chuẩn. Phương pháp tiến hành như sau:
cân một lượng chính xác mẫu chuẩn, từ khối lượng phân tử của chúng, ta sẽ tính được nồng
độ mol/l. Đo mật độ quang của dung dịch này, dựa vào giá trị chuẩn để tính nồng độ thực
của chúng trong mẫu cân theo công thức:
do
thuc
chuan
AC
l
Với chiều dài cuvet l = 1cm
62
đo
(nm) Polyphenol
Khối lượng
phân tử
g/mol chuẩn C1 cân (M) A Cthực1 (M)
Cthực 2 dùng
trong thí nghiệm
(M)
510 Cya-3-glu 449,24 23861 5.34x10-5 0.8035 3.37x10-5 6.8210-5
520 Del-3-glu 465,38 22913 10.32x10-5 0.8552 3.73x10-5 3.7310-5
515 Pela-3-glu 433,24 23862 2.8810-5 0.6489 2.72x10-5 7.0210-4
515 Mal-3-glu 493,43 23128 9.41x10-5 0.5465 2.36x10-5 2.3710-5
520 Petu-3-glu 479,27 24000 6.56x10-5 0.9701 4.04x10-5 4.0410-5
510 Peo-3-glu 463,27 24000 7.01x10-5 0.7273 3.03x10-5 3.0310-5
277 Catechol 110,12 2359 2.8110-4 0.6632 2.8110-4 4.7310-4
276 Propyl gallate 212,20 10983 3.6310-5 0.3992 3.63x10-5 7.6410-4
270 2,6-dimethoxyphenol 154,16 969.7 4.5810-4 0.4443 4.5810-4 4.0810-4
270 3-methoxy cathechol 140,23 679 2.8610-4 0.1946 2.8610-4 7.2310-4
278 Guaiacol 124,14 2154 9.1610-5 0.1973 9.16E-05 2.8210-3
Bảng 5: Nồng độ thực của các anthocyanin trong mẫu cân
7.3.1.2 Xác định n bằng phương pháp HPLC/ECD (đường cong thủy động lực
học_ hydrodynamic curve)
Khi đã biết khoảng thế áp tối ưu của mỗi polyphenol, ta dễ dàng suy ra được diện
tích peak ECD tối ưu, từ đó suy ra số điện tử trao đổi của mỗi chất. Chất chuẩn catechol
với 2 nhóm -OH sẽ có n = 2, ứng với nồng độ Ccatechol theo đầu dò ECD sẽ cho diện tích
peak tương ứng. Như vậy, một polyphenol bất kỳ đã biết trước nồng độ Cx, đầu dò ECD
cũng cho diện tích peak tương ứng, từ đó ta có thể suy ra:
2
2
catechol catechol catechol catechol
x x x x x
x catechol
x
catechol x
dientichECD n C C
dientichECD n C n C
dientichECD Cn
dientichECD C
Từ nồng độ chính xác của polyphenol, dựa vào kết quả khảo sát thế tối ưu ở mục
7.2, thu được diện tích ECD ở 600mV. Như đã biết, catechol có khả năng trao đổi 2 điện tử
nên n = 2 từ đó tính được n của các polyphenol còn lại dựa vào công thức:
63
Diện tích peak ECDcatechol = F Vtiêm C ncatechol
Diện tích peak ECDpolyphenol = F Vtiêm C npolyphenol
Chia 2 phương trình cho nhau:
2polyphenol catecholpolyphenol
catechol polyphenol
DientichECD C
n
DientichECD C
Hình 24: Cấu trúc chung của anthocyanin (trái) từ số 1 đến 6 và của polyphenol (phải) từ
số 7 đến 10
STT Chất Vị trí 1 2 3 X Nồng độ mol/L
Diệntích
ECD
n
1 Cya-3-glu OH OH H H 6.82x10-5 21.23 1.51
2 Mal-3-glu OCH3 OH OCH3 H 2.36x10-5 24.19 4.97
3 Pela-3-glu H OH H H 7.02x10-4 335.75 2.32
4 Del-3-glu OH OH OH H 3.73x10-5 21.03 2.73
5 Petu-3-glu OCH3 OH OH H 4.14x10-5 16.67 1.95
6 Peo-3-glu OCH3 OH H H 3.07x10-5 17.20 2.71
7 3-methoxy catechol OCH3 OH OH H 7.21x10
-4 140.51 0.94
8 Guaiacol OCH3 OH H H 2.82x10-3 502.22 0.86
9 2,6-dimethoxy phenol OCH3 OH OCH3 H 4.08x10
-4 81.36 0.97
10 Propyl gallate OH OH OH COOC3H7 7.64x10-4 155.81 0.99
Bảng 10: Giá trị n của các polyphenol được xác định bằng phương pháp đường cong thủy
động lực học
Từ bảng 10, ta nhận thấy với những chất có cấu trúc tương đương nhau, số điện tử
trao đổi n không hề bằng nhau như dự kiến. Chẳng hạn cấu trúc vòng B của các cặp chất
sau tương đương nhau nhưng có n khác nhau:
64
Cya-3-glu (n = 1.5) catechol (n = 2)
Mal-3-glu (n = 4.9) 2,6-dimethoxyphenol (n = 0.97)
Pela-3-glu (n = 2.3) phenol (n = 1)
Del-3-glu (n = 2.7) propyl galate (n = 0.99)
Petu-3-glu (n = 1.95) 3-methoxy catechol (n = 0.94)
Peo-3-glu (n = 2.7) Guaiacol (n = 0.86)
Nhận xét:
Như vậy việc xác định n bằng cách tiêm chất qua HPLC/ECD cho kết quả sai lệch
nhiều so với giả thiết, điều này có thể được giải thích là do các chất chưa đủ thời gian tiếp
xúc với bề mặt điện cực. Vì các chất khảo sát có hoạt tính điện hóa nên chúng tôi sử dụng
phương pháp thứ hai là vol-ampe để xác định số electron trao đổi của chúng với mong
muốn xác định được đúng số electron trao đổi trên bề mặt điện cực.
7.3.2 PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG DÒNG THẾ (CHRONOAMPEROMETRY)
Đây là một phương pháp điện hóa mà thế của điện cực làm việc biến đổi, dòng sinh
ra trên bề mặt điện cực là một hàm số theo thời gian. Giống như kỹ thuật xung, phương
pháp đường dòng thế tạo ra dòng tụ cao mà trong trường hợp này sẽ giảm theo hàm mũ với
thời gian. Để có thể đo dòng faraday (là dòng ứng với nồng độ của chất) cần tích hợp dòng
ở khoảng 80% của mỗi lần quét.
Bảng 11 dưới đây là kết quả xác định n của các polyphenol bằng phương pháp
đường dòng thế, vì quá trình khảo sát polyphenol ở các nồng độ khác nhau, để dễ so sánh
các giá trị cường độ dòng của từng chất (i2), ta tính 2 [ ]
trungbinhii
polyphenol
. Việc khuếch đại dòng
là rất cần thiết trong trường hợp hệ số khuếch đại dòng peak (A) bé hơn 500A, còn khi
peak khử bị mất phần đỉnh, cần giảm hệ số khuếch đại. Thường với dòng Cottrell luôn
được bão hòa ở các khoảng thời gian ngắn nên cần lập lại thí nghiệm ở hệ số khuếch đại bé
hơn (chọn hệ số khuếch đại = 10) để có thể thu được hoàn toàn khoảng thời gian từ 1ms
đến 1000ms.
65
Đồ thị đường cong biểu diễn cường độ i tuân theo phương trình Cottrel trong đó
dòng i giảm theo 1
t
theo phương trình:
1/2 o
transient
n D F A ci
cT
, đặt X =
1/2 on D F A c
= itransient cT , do đó trong bảng
biểu diễn giá trị i2 cT (phụ lục 11)
Với Tc: thời gian khảo sát riêng từng chất.
A: diện tích bề mặt điện cực.
F: hằng số Faraday = 96500.
D: hệ số khuếch tán bề mặt.
Như đã biết số điện tử trao đổi của catechol n = 2, nên số điện tử của polyphenol
được tính theo công thức:
2( )
2( )
2polyphenolpolyphenol
catechol
i
n
i
Do cường độ đo được của mỗi polyphenol tùy thuộc vào nồng độ đo nên ta cần giản
lược giá trị cường độ itb cho nồng độ của polyphenol đó: 2 [ ]
trungbinhii
polyphenol
Catechol Propyl gallate
2,6-
Dimethoxy
phenol
3-
Methoxy
cathechol
Guai
acol
Cya-3-
glu
Del-3-
glu
Mal-3-
glu
Pel-3-
glu
i
tb (A) 64.33 56.69 65.00 68.81 14.65 14.78 13.72 55.71 65.853
i2 53.61 54.38 51.33 68.81 14.30 64.27 72.23 118.53 334.28
n 2.00 2.03 1.92 2.57 0.53 2.40 2.70 4.42 12.47
Bảng 11: Giá trị n của các polyphenol được xác định bằng phương pháp đường dòng thế.
Nhận xét: Việc xác định số điện tử trao đổi của các polyphenol có cấu trúc tương
đương với vòng B của cyanidin-3-glu bằng phương pháp đường dòng thế cũng không cho
kết quả giống với giả thiết ban đầu.
66
Như vậy, kết quả nghiên cứu số điện tử trao đổi n của các polyphenol theo 2 phương
pháp điện hóa ở trên đều khác với giả thiết, vì phản ứng điện hóa là một quá trình phức tạp
nên cần phải có nhiều nghiên cứu khác thích hợp hơn mới hiểu rõ được.
Vì thời gian thực hiện đề tài tại trường Đại học Roskidle (Đan Mạch) có hạn nên
chúng tôi chưa khảo sát được mức độ bị oxi hóa của các polyphenol. Tuy nhiên chúng tôi
sử dụng thêm một phương pháp xác định n bằng cách kết hợp 2 diện tích peak theo đầu dò
UV và ECD như sau:
7.3.3 PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP 2 DIỆN TÍCH PEAK UV VÀ ECD:
Diện tích peak ECD = × nx × Vtiêm × F × [polyphenol]
Diện tích peak UV = l [polyphenol]
Chia 2 công thức trên cho nhau:
→ ECDx
tiem UV
l Dientichn
V F Dientich
Quy theo số điện tử trao đổi của catechol thì ' 2 2
4.38
x x
catechol
n nn
n
Polyphenol Diện tích UV Diện tích ECD nx n'
Cya-3-glu 7.50 21.23 23861 4.37 2.00
Del-3-glu 11.34 21.03 22913 2.75 1.26
Mal-3-glu 99.22 335.75 23862 5.23 2.39
Pela-3-glu 10.90 24.19 23128 3.33 1.52
Peo-3-glu 9.28 16.67 23128 2.69 1.23
Petu-3-glu 7.83 9.86 23128 1.89 0.86
Catechol 6.66 191.00 2359 4.38 2.00
Propyl gallate 35.78 155.81 10983 3.10 1.41
2,6-dimethoxyphenol 1.26 80.62 970 4.03 1.84
3-methoxy cathechol 2.03 140.53 679 3.04 1.39
Guaiacol 27.25 110.06 2154 0.56 0.26
Bảng 12: Số điện tử trao đổi của các polyphenol được xác định theo phương pháp đo diện
tích peak đầu dò ECD và UV.
67
7.3.4 TÓM TẮT CÁC GIÁ TRỊ n XÁC ĐỊNH THEO 3 PHƯƠNG PHÁP:
Số điện tử trao đổi n
Polyphenol Phương pháp
HPLC/ECD Phương pháp vol-ampe
Phương pháp
HPLC/UV/ECD
Cya-3-glu 1.51 2.39 2.00
Del-3-glu 2.72 2.69 1.26
Mal-3-glu 4.97 4.42 2.39
Pela-3-glu 2.32 12.47 1.52
Peo-3-glu 2.71 √ 1.23
Petu-3-glu 1.95 √ 0.86
Catechol 2.00 2.00 2.00
Propyl gallate 0.99 2.03 1.41
2,6-dimethoxyphenol 0.97 1.92 1.84
3-methoxy cathechol 0.94 2.57 1.39
Guaiacol 0.86 0.53 0.26
Bảng 13: Tóm tắt các giá trị n từ các phương pháp
Nhận xét:
Giá trị n trao đổi được xác định theo 3 phương pháp trên không giống nhau. Nếu giả
thiết số electron trao đổi của cyanidin-3-glu (có vòng B giống với catechol) là n = 2 thì
theo phương pháp HPLC/ECD giá trị n tính được < 2. Điều này có thể giải thích là do thời
gian phản ứng trên bề mặt điện cực quá ngắn nên phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn. Còn
theo phương pháp vol-ampe, các giá trị n xác định được gần như lớn hơn theo giả thiết
(trường hợp cya-3-glu), chúng tôi vẫn chưa có cách lý giải về kết quả xác định theo
phương pháp này.
Khi kết hợp 2 đầu dò HPLC/UV/ECD thì thấy n của cya-3-glu giống như dự đoán vì
có 2 nhóm OH ở vòng B như cấu trúc catechol, còn các chất khác chúng tôi vẫn chưa biết
kết quả thu được có đủ độ tin cậy không. Rất ít các tài liệu đề cập tới các giá trị n và việc
xác định cũng khó khăn. Tuy nhiên chúng tôi chọn cách xác định n theo phương pháp
HPLC/UV/ECD cho các thí nghiệm về sau.
68
Nếu có điều kiện tiến hành thực nghiệm, chúng tôi sẽ nghiên cứu thêm về mức độ
trao đổi điện tử trên bề mặt điện cực của các polyphenol bằng cách tiêm trực tiếp chất khảo
sát vào đầu dò ECD mà không cần qua cột và quan sát sắc ký đồ của mũi polyphenol so với
mũi sản phẩm đã bị oxi hóa, từ đó việc xác định số electron trao đổi sẽ chính xác hơn.
7.4 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ HẤP THU PHÂN TỬ CỦA CYA-3-GLU.
Hệ số hấp thu phân tử có thể được xác định bằng nhiều cách, chấp nhận giá trị của
công ty Norweigan là chuẩn để so sánh kết quả theo 2 phương pháp xác định sau: phương
pháp quang phổ kế và phương pháp HPLC kết hợp đầu dò UV/Vis và đầu dò ECD. Ở 2
phương pháp này, cya-3-glu được chuẩn bị trong dung môi HCOOH 5% và dung môi
MeOH với tỉ lệ tương ứng 80:20.
7.4.1 Phương pháp dùng máy quang phổ:
Áp dụng định luật Lamber-Beer để xác định ở bước sóng = 512nm.
A = l C A
l C
Cya-3-glu (M) Mật độ quang A
5.29x10-5 0.8305 15701
2.64x10-5 0.4148 15685
8.46x10-5 1.2422 14678
7.4.2 Phương pháp kết hợp diện tích peak UV và ECD trên máy Dionex
Đo ở bước sóng = 512nm, áp dụng công thức sau để tính :
tiemF n VDientichUV
DientichECD l
Với Vtiêm = 10uL, = 10, = 0.165, F = 96500, l = 1cm, do cyanidin-3-glu có vòng
B giống với catechol nên n = 2.
Nồng độ Cya-3-glu (M) Diện tích UV Diện tích ECD
69
1.05x10-4 20.14 27.39 23415
8.46x10-5 16.19 22.01 23424
Trong đó hệ số hấp thu mol của cyanidin-3-glu chuẩn của công ty Norgwegian là
23861.
Nhận xét: Ta thấy phương pháp HPLC kết hợp 2 đầu dò UV và ECD cho kết quả
gần với giá trị chuẩn hơn phương pháp chỉ sử dụng quang phổ kế. Sở dĩ có sự khác biệt giá
trị ở phương pháp đo quang so với giá trị chuẩn là do anthocyanin rất dễ hấp thụ nước,
làm cho khối lượng anthocyanin tăng dẫn đến nhỏ hơn so với thực tế, điều này cho thấy
ưu điểm của việc kết hợp 2 đầu dò UV-vis và ECD trong phương pháp HPLC để xác định
giá trị .
7.5 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ CHẤT CỦA CÁC MẪU CAO BẰNG
LC/MS/MS.
Mẫu dịch trích được tiêm qua HPLC sẽ xuất hiện nhiều mũi. Vì tính chất phức tạp
của việc xác định cấu trúc nên chúng tôi chỉ chọn xác định cấu trúc của những mũi có hàm
lượng lớn.
7.5.1 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Hydrophila Polysperma.
70
Hình 25: Sắc ký đồ HPLC-UV của cao MeOH cây Hygrophilia Polysperma.
Rt (min) Ion mẹ M+ (m/z)
Các mảnh ion ở lần bắn phá
MS2 (m/z)a
Bước sóng hấp thu cực
đại (nm)
12.38 595.1 287.3; 449.1 279; 516
Ta thấy trên phổ đồ chỉ xuất hiện một mũi có diện tích lớn ở Rt = 12.38 phút, từ máy
LC-UV-ECD cho ta phổ hấp thu của mũi này ở 279nm và 516nm. Mũi này khi dùng He
bắn phá có ion mẹ (m/z = 595.1), ion mẹ tạo ra ion con (m/z = 449), ion bị mất có khối
lượng 595.1 – 449.1 = 146.0. Đường rhamnose và cumarol có cùng khối lượng m/z =
146.0, bởi vì phổ hấp thu của đường cumarol ở bước sóng 314nm mà Hygrophilia
polysperma không có khoảng hấp thu này, nên khối lượng 146 mất đi chính là đường
ramhnoze C6H12O5 (có m/z=164 nhưng bị mất 1 phân tử nước nên 164 – 18=146). Bắn phá
tiếp m/z = 449.1 thu được m/z = 287.3, đây chính là phần aglycon. Mũi có m/z = 287.3 này
được xác định tương ứng là cấu trúc của cyanidin, lượng mất đi 449.1 – 287.3 = 161.8
chính là đường hexose (phụ lục 12).
C:\Users\SONY\Desktop\Hygrophila 5/20/2009 3:25:37 PM
RT: 0.00 - 69.98
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
Time (min)
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
55000
60000
65000
uA
U
32.72
64.47
50.2828.58 49.322.53 54.92 57.1710.40 11.40 34.62 44.65
NL:
6.82E4
Spectrum
M aximum
nm=500.0-
540.0 PDA
Hygrophila
RT: 0.00 - 69.99
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
Time (min)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
1.66
52.9345.04
54.2930.85
43.3241.6935.285.44 20.21 54.91 58.3728.12
6.58 61.15
7.72
19.36
13.07
68.37
NL:
2.59E8
m/z= 400.0-800.0
F: + p ESI Full ms
[ 250.00-1200.00]
M S Hygrophila
Hygrophila #1900-2003 RT: 31.65-33.37 AV: 104 NL: 2.16E4 microAU
200 300 400 500 600 700 800
wavelength (nm)
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
so
rb
an
ce
279.0
516.0
244.0
438.0
391.0
592.0 641.0 681.0
Hygrophila #1456-1567 RT: 31.66-33.89 AV: 72 NL: 1.83E5
F: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
400 600 800 1000 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
595.1
287.3 517.4
354.4
471.5
753.0602.3 823.5 873.4 926.5 1074.8 1177.9
Hình 26: Phổ MS và UV của cao MeOH cây Hygrophilia polysperma.
Sau khi phân tích phổ MS, chúng tôi đề nghị cấu trúc của mũi có Rt = 12.38 phút là:
71
O+
OH
OH
O
O
HO
OH
OH
O
O
OH
HO
CH3OH
HO
OH
B
A C
1
2
3
45
6
7
8
1'
2'
3'
4'
5'
6'
Tên thường: 3-O-(6’-O-rhamnopyranosid)-β-glucopyranosidcyanidin.
7.5.2 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Oxalis Natans
Hình 27: Sắc ký đồ LC-UV của cao MeOH cây Oxalis Natans.
Thứ tự các
mũi oxalis Rt (phút)
Ion mẹ M+
(m/z)
Các mảnh ion ở lần
bắn phá MS2 (m/z)a
Bước sóng hấp
thu cực đại (nm)
1 24.45 801.1 639.1, 493.1, 331.3 526, 275
2 37.77 887.1 725.1, 331.3, 493.1 529, 275
Giải thích:
72
Ta thấy trên phổ đồ UV-ECD xuất hiện hai mũi có diện tích lớn ở Rt = 12.49 và Rt =
17.01 phút. Từ máy LC-UV-ECD cho ta phổ hấp thu của mũi này ở 275nm và 526nm.
Mũi 1: Ion mẹ có m/z = 801.1, khi He bắn phá vào ion mẹ tạo ra ion con m/z =
639.1, ion bị mất có khối lượng 801.1 – 639.1 = 162.0 chính là đường hexose. Bắn phá tiếp
m/z = 493.1 thu được m/z = 331.3 chính là aglycon malvidin, lượng mất đi 493.1 – 331.3 =
161.8 chính là đường hexose (phụ lục 14).
Mũi 2: ion mẹ có m/z = 887.1, khi bắn phá tạo ra ion con 725.1 lượng mất đi 887.1
– 725.1=162.0 là đường hexose. Bắn phá tiếp 725.1 được ion 493.1 lượng mất đi là 725.1 –
493.1 = 232.0 có công thức chung là C9H14O8 (m/z=250) khi mất nước thì khối lượng
C9H14O8 còn lại 250 – 18 = 232 (gồm đường hexose mất nước khi kết hợp với malonyl =
162 – 18 = 144 + ion malonyl C3H3O3 = 87), bắn ion 493 tạo ion 331.3 chính là ion
aglycon malvidin, lượng mất đi 493.1 - 331.3 = 161.8 là đường hexose (phụ lục 15).
E:\LC-MS_denmark\OR_090619223043 6/19/2009 10:30:43 PM
RT: 0.00 - 69.99
0 10 20 30 40 50 60
Time (min)
0
100000000
200000000
300000000
400000000
500000000
600000000
700000000
800000000
900000000
In
te
ns
ity
23.70
23.20
49.03
3.05
55.02 55.6326.06
59.9221.99 36.6326.70 37.2021.46 60.89
37.7229.38 46.087.42 20.6115.178.82
69.83
NL:
9.55E8
TIC F: + p ESI
Full ms [
250.00-1200.00]
M S
OR_090619223
043
RT: 0.00 - 69.98
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
Time (min)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
110000
120000
uA
U
23.70
48.85
1.78
54.95
37.03
26.235.40 53.6043.7218.83 56.5332.306.67
NL:
1.29E5
To tal Scan
PDA
OR_090619
223043
OR_090619223043 #1334-1486 RT: 22.22-24.75 AV: 153 NL: 3.69E5 microAU
200 300 400 500 600 700 800
wavelength (nm)
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bs
or
ba
nc
e
526.0
275.0
247.0
343.0
647.0 675.0 794.0
OR_090619223043 #1018-1153 RT: 22.55-24.75 AV: 45 NL: 2.42E7
F: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
400 600 800 1000 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
801.1
331.3
639.1 841.3493.0 899.5 1037.0308.7 450.5 714.2 1151.7
Hình 28: Phổ MS và UV peak 1 của cao MeOH cây Oxalis Natans.
73
E:\LC-MS_denmark\OR_090619223043 6/19/2009 10:30:43 PM
RT: 0.00 - 69.99
0 10 20 30 40 50 60
Time (min)
0
100000000
200000000
300000000
400000000
500000000
600000000
700000000
800000000
900000000
In
te
ns
ity
23.70
23.20
49.03
3.05
55.02 55.6326.06 59.9221.99 36.6326.70 37.2021.46 60.89
37.7229.38 46.087.42
20.6115.178.82
69.83
NL:
9.55E8
TIC F: + p ESI
Full ms [
250.00-1200.00]
M S
OR_090619223
043
RT: 0.00 - 69.98
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
Time (min)
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
500000
uA
U
23.70
48.85
37.03
26.23 55.2043.73
50.372.08 19.35 57.2033.58 61.683.50
NL:
5.39E5
nm=500.0-
550.0 PDA
OR_090619
223043
OR_090619223043 #2181-2258 RT: 36.33-37.62 AV: 78 NL: 8.43E4 microAU
200 300 400 500 600 700 800
wavelength (nm)
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
so
rb
an
ce
529.0
275.0
245.0
344.0
611.0
OR_090619223043 #1346-1417 RT: 28.07-29.63 AV: 45 NL: 1.12E5
F: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
400 600 800 1000 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
308.9 887.1
517.3
340.5
471.4
372.3
439.8
588.3
615.5 829.3802.2
920.9 975.9
1127.7
Hình 29: Phổ MS và UV peak 2 của cao MeOH cây Oxalis Natans.
Sau khi phân tích phổ MS, chúng tôi đề nghị cấu trúc của mũi có Rt = 23.7 và Rt = 37.03
phút là:
Cấu trúc mũi 1:
Tên thường: 3-O-[(6’-O-rhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-
glucopyranosidmalvidin.
A C
B
Rhamsnose
Glucose
3
5
6'
Glucose
ion malvidin
O
O
O+
OCH3
OH
OCH3HO
O
OO
HO
HO
OH
HO
HO
OH
OH
O
H3C
HO OH
OH
1
2
4
6
7
8
1'
2'
3'
4'
5'
74
Cấu trúc mũi 2:
O
O
O+
OCH3
OH
OCH3HO
O
O
O
HO
HO
OH
HO
HO
OH
OH
O
H3C
O OH
OHOH
O
O
A C
B
Rhamnose
malonyl ion
Glucose
6'
3
5
1
2
4
6
7
8
1' 2
'
3'
4'
5'
1''
2''
4''
5''
3''
Tên thường: 3-O-[6’-O-(4’’-O-malonylrhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-
glucopyranosidmalvidin
7.5.3 Xác định cấu trúc các chất từ cao MeOH của cây Lobelia Cardinalis
Hình 30: Sắc ký đồ LC-UV của cao MeOH cây Lobelia Cardinalis.
75
Rt
(phút)
Ion mẹ
M+ (m/z)
Các mảnh ion ở lần bắn
phá MS2 (m/z)a
Các mảnh ion ở lần bắn
phá MS3 (m/z)a
Bước sóng hấp
thu cực đại (nm)
48.7 903.1 741.1, 449.1, 287.1 595.3, 579, 287.3 522, 280
C:\Xcalibur\data\Lobelia_20_5_abSCX 5/20/2009 2:06:09 PM
RT: 0.00 - 69.98
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65
Time (min)
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
uA
U
48.70
51.1027.50 54.6745.1217.572.22 56.90 61.3341.2019.30 28.17 38.98
NL:
4.54E5
Total Scan
PDA
Lo belia_20
_5_abSCX
RT: 0.00 - 69.98
0 10 20 30 40 50 60
Time (min)
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
80000000
90000000
100000000
110000000
120000000
In
te
ns
ity
49.78
32.70
49.20 57.99
48.79
52.50
53.18
39.72
61.70
6.433.07 35.93 40.84
41.38
31.8027.61 45.14
24.4622.0016.7410.27
62.74
NL:
1.20E8
m/z=
400.0-500.0
M S
Lobelia_20
_5_abSCX
Lobelia_20_5_abSCX #2905-2962 RT: 48.40-49.35 AV: 58 NL: 8.30E5 microAU
200 300 400 500 600 700 800
wavelength (nm)
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
so
rb
an
ce
282.0
309.0 522.0
247.0
388.0
Lobelia_20_5_abSCX #2265-2321 RT: 48.48-49.46 AV: 20 NL: 2.14E7
T: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
400 600 800 1000 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
903.1
287.3 741.2
449.0 925.3517.3318.9 604.8 1002.7763.1668.6 867.4 1077.5
Hình 31: Phổ MS và UV của cao MeOH cây Lobelia Cardinalis.
Sau khi phân tích phổ MS, chúng tôi đề nghị cấu trúc của mũi có Rt = 48.7 phút là:
76
Tên thường: 3-O-[6’-O-(4’’-O-E-p-hidroxycinamoylrhamnopyranosid)-β-
glucopyranosid]-5-O-β-glucopyranosidcyanidin.
Giải thích cơ chế bắn phá:
Ta thấy trên phổ đồ chỉ xuất hiện một mũi có diện tích lớn ở Rt = 48.7 phút, mũi này
khi bắn phá ion mẹ (m/z = 903.2) tạo ra ion con (m/z = 741.1) chứng tỏ mũi mẹ mất phân
tử đường (903.2 – 741.1 = 162.1) glucose. Tiếp tục bắn phá ion con này (m/z = 741.1) sẽ
tạo ra ion có m/z = 595.3, điều này chứng tỏ đã mất phân tử cumarin (741.1 – 595.3 =
145.8). Ngoài ra khi bắn ion 741.1 còn tạo ra ion 449.1 và ion 287.1, ion 449.1 chính là
phần còn lại sau khi mất phân tử coumarin và đường rhamnose (741.1 – 449.1 = 292.0 = 2
146), còn ion 287.1 chính là phần aglycon được xác định tương ứng với cấu trúc của
cyanidin (phụ lục 13).
m/z = 741.1: mũi mẹ mất phân tử đường (903.2 – 741.1 = 162.1).
m/z = 595.3: mất tiếp phân tử p-coumarin (741.1 – 595.3 = 145.8).
77
m/z = 449.2: mất phân tử coumarin và đường ramnose (741.1 – 449.1 = 292.0 chính
là 2 phân tử 2146).
m/z = 287.1: aglycon là cyanidin.
7.6 XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CỦA CÁC ANTHOCYANIN TRONG MẪU CAO
MEOH
Áp dụng các công thức chung sau đây để tính toán nồng độ của các anthocyanin :
Diện tích peak UV = l C
Diện tích peak ECD = F Vtiêm C n
Với F = 96500; = 10; = 0.165; flow cell của đầu dò UV có l = 1cm; n tùy vào
mỗi anthocyanin trong mẫu cao
tiemF n VDientichUV
DientichECD l
1( / )
DientichUVC mol L
l
Quy về lượng mẫu ban đầu:
Nồng độ nh muc2 c n
C mol / L M g / mol V mL
( / )
m g
đi
â
C mg g
7.6.1 Mẫu cao MeOH của cây Hygrophilia polyspecma (n = 2):
Cân mẫu 4 lần, sau đó cho qua cột SCX để làm sạch và định mức tới thể tích nhất
định, tiêm V = 10uL vào máy, dịch trích này có chứa anthocyanin 3-O-(6’-O-
rhamnopyranosid)-β-glucopyranosidcyanidin phân tử lượng 595,3 g/mol.
Xét cấu trúc của 3-O-(6’-O-rhamnopyranosid)-β-glucopyranosidcyanidin trong
cây Hygrophilia polysperma, ta thấy cấu trúc anthocyanin có mạch aglycon là cyanidin
78
với 2 nhóm OH ở vòng B, dựa vào các khảo sát về số điện tử trao đổi, ta có thể suy ra n = 2
(theo phương pháp HPLC/UV/ECD).
Lượng cân (g) V(mL) sau khi qua cột SCX
Diện tích
UV
Diện tích
ECD C1 (M)
C2
(mg/g)
0.4143 3.00 5.6171 16.9564 10594 5.3010-5 0.228
0.4194 5.00 3.1782 9.5635 10582 3.0010-5 0.213
0.4157 4.00 4.1860 12.7274 10474 3.9910-5 0.229
0.4174 2.00 7.7652 22.7387 10875 7.1410-5 0.204
Định luật Student cho các lần đo lặp lại:
4,
4 0.95;3 4
c
x
S
C C t
Với t0.95;3 = 3.18 ; S4,c = 0.012
→CHygrophilia Polysperma = 0.218 0.019 (mg/g)
7.6.2 Mẫu cao MeOH của cây Oxalis Natans (n = 2.39):
Cân mẫu 2 lần, sau đó cho qua cột SCX để làm sạch và định mức tới thể tích nhất
định, tiêm 10uL vào máy, V(mL) sau khi qua cột SCX còn lại = 2mL, dịch trích này có
chứa 2 anthocyanin chính: 3-O-[(6’-O-rhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-
glucopyranosidmalvidin phân tử lượng 801,1 và 3-O-[6’-O-(4’’-O-
malonylrhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-glucopyranosidmalvidin
phân tử lượng 887,1g/mol.
Xét cấu trúc của 3-O-[(6’-O-rhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-
glucopyranosidmalvidin và 3-O-[6’-O-(4’’-O-malonylrhamnopyranosid)-β-
glucopyranosid]-5-O-β-glucopyranosidmalvidin trong cây Oxalis Natans, ta thấy cấu
trúc anthocyanin có mạch aglycon là malvidin với 2 nhóm OCH3 và 1 nhóm OH ở vòng B,
dựa vào các khảo sát về số điện tử trao đổi, ta có thể suy ra n = 2.39 (theo phương pháp
HPLC/UV/ECD).
79
m cân
(mg)
tR
Diện tích
UV
Diện tích
ECD C1 (M) M+ C2 (mg/g)
27.28 t1 = 12.40 24.46 56.036 16611 1.47x10-4 801.1 8.65
t2 = 16.90 13.56 28.442 18142 7.47x10-5 887.1 4.86
Nồng độ tổng các anthocyanin (mg/g) 13.51
7.6.3 Mẫu cao MeOH của cây Lobelia cardinalis (n = 3):
Cân mẫu 3 lần, sau đó cho qua cột SCX để làm sạch và định mức tới thể tích 3mL,
tiêm 10uL vào máy, dịch trích này có chứa anthocyanin: 3-O-[6’-O-(4’’-O-E-p-
hidroxycinamoylrhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-glucopyranosidcyanidin,
phân tử lượng 903 g/mol.
Xét cấu trúc của anthocyanin: 3-O-[6’-O-(4’’-O-E-p-
hidroxycinamoylrhamnopyranosid)-β-glucopyranosid]-5-O-β-glucopyranosidcyanidin
trong cây Lobelia cardinalis, ta thấy cấu trúc anthocyanin có mạch aglycon là cyanidin với
2 OH ở vòng B nên n = 2 và 1 nhóm OH ở vị trí mạch gắn với đường rhamnose nên n =1,
dựa vào các khảo sát về số điện tử trao đổi, ta có thể suy ra n = 3.
Lượng cân
(mg)
Diện tích
UV
Diện tích
ECD M
+ C1 (mol/L) C2 (mg/g)
23.64 6.0926 15.1568 19201 903.2 3.173 10-5 3.64
23.50 4.4455 12.4220 17095 903.2 2.601 10-5 3.00
23.14 4.8435 12.4012 18656 903.2 2.596 10-5 3.04
Định luật Student cho các lần đo lặp lại:
3,
3 0.95;2 3
c
x
S
C C t
Với t0.95;2 = 4.3 ; S3,c = 0.36
→CLobelia Cardinalis = 3.23 0.89 (mg/g)
80
7.7 KHẢ NĂNG LÀM SẠCH MẪU TỪ CỘT SCX-1MEQ/1GM/6ML-
VARIAN PART #12256011
V 1 HCl 0.1M = 8.0 mL
V 2 HCl 0.1M = 8.3 mL
V 3 HCl 0.1M = 8.1 mL
→ khả năng trao đổi ion của cột SCX được bão hòa với ion Na+ là
V1 = 12.0 mL 12.0 0.1 = 1.2mmol/g
V2 = 11.7 mL Tương đương với 11.7 0.1 = 1.17mmol/g
V3 = 11.9 mL 11.9 0.1 = 1.19mmol/g
Kết luận: Khả năng tách lớn nhất của cột SCX là 1meq (mili equivalent) tương
đương với 1.19mmol/g, tức là ta có thể làm sạch 1.19mmol/g 500g = 595mg anthocyanin
với cột SCX. Trong thí nghiệm làm sạch mẫu cao, thường hàm lượng anthocyanin từ cây là
rất bé, nên đảm bảo các anthocyanin trong cao MeOH không vượt quá khả năng trao đổi
ion của cột.
7.8 HIỆU SUẤT THU HỒI DỰA TRÊN NỘI CHUẨN CYA-3-GLU:
a. Để đánh giá quá trình làm sạch mẫu, sau khi cân mẫu Hygrophilia Polysperma
một lượng chính xác, 1mL Cyanidin-3-glu 0.0475g/L được thêm vào, tiếp tục thêm 8mL
MeOH, lúc này nồng độ Cyanidin-3-glu 0.0475g/L tính theo công thức:
5
3 3 6
3
6.81x10 1.0 7.57 x10 ( )
1.0 8.0
cya glu cya glu
truoc
cya glu MeOHthemvao
C V
C M
V V
Lấy hỗn hợp này thực hiện quá trình đánh siêu âm, để lắng, cô quay đuổi dung môi,
làm sạch bằng cột SCX, sau đó định mức đến 1 thể tích chính xác và chạy LC-UV-ECD,
cuối cùng đo diện tích và tính nồng độ của mũi cya-3-glu theo công thức:
81
( / )sau
DientichUVC mol L
l
Hiệu suất thu hồi: % 100%sau
truoc
CH
C
Với cyanidin-3-glu = 23861 (dữ liệu từ công ty Norwegian), = 10, l = 1cm.
mcân (g)
Nồng độ cya-3-
glu (M) Ctrước (M)
Diện tích
UV
Csau
(mol/L)
Hiệu suất thu
hồi % cya-3-glu
0.41941 1.6579 6.95 x 10-6 91.83
0.41577 1.5432 6.47 x 10-6 85.47
0.42416
6.81x10-5 7.57 x10-6
1.5304 6.41 x 10-6 84.76
Hình 32: Sắc ký đồ LC-UV của cao MeOH cây Hygrophilia Polysperma và cya-3-glu nội
chuẩn cho vào trước khi qua cột làm sạch SCX.
82
Hình 33: Sắc ký đồ LC-ECD của cao MeOH cây Hygrophilia Polysperma và cya-3-glu nội
chuẩn cho vào trước khi qua cột làm sạch SCX.
b. Mẫu Hygrophilia Polysperma sau khi được đánh siêu âm, để lắng, cô quay đuổi
dung môi, làm sạch bằng cột SCX, định mức đến 1 thể tích chính xác, rồi lấy ra 1mL
Hygrophilia Polysperma cho thêm 0.1mL cyanidin-3-glu chuẩn vào, lúc này nồng độ
Cyanidin-3-glu 0.0475g/L tính theo công thức:
5
3 3 6
3 _
6.81x10 0.1 6.19 x10 ( )
0.1 1.0
cya glu cya glu
truoc
cya glu Hydrophilia polysperma
C V
C M
V V
Sau khi chạy sắc ký lỏng, đo diện tích và tính nồng độ của mũi cya-3-glu theo công
thức:
( / )sau
DientichUVC mol L
l
% 100%sau
truoc
CH
C
Với cyanidin-3-glu = 23861 (dữ liệu từ công ty Norwegian), = 10, l = 1cm.
mcân
(mg)
Nồng độ cya-
3-glu (M) Ctrước (M)
Diện tích
UV Csau (M)
Hiệu suất thu
hồi % cya-3-glu
419.41 6.81x10-5 6.19 x10-6 1.2465 5.22x10-6 84.38
83
414.29 1.3514 5.70x10-6 91.48
415.77 1.3587 5.70x10-6 91.98
Hình 34: Sắc ký đồ LC-UV của cao MeOH cây Hygrophilia Polysperma và cyanidin-3-glu
nội chuẩn cho vào sau khi qua cột làm sạch SCX.
Nhận xét:
Trong cả 2 cách thêm nội chuẩn trên, cya-3-glu có hiệu suất thu hồi tương đối cao
nhưng cách cho cyanidin-3-glu vào trước khi tinh chế mẫu là có ý nghĩa hơn vì nó đánh giá
được quá trình tách chiết của mẫu Hygrophilia Polysperma không bị mất nhiều trong các
bước của quy trình, còn cách cho cyanidin-3-glu vào sau khi tinh chế mẫu phần nào chỉ
đánh giá được độ chính xác của máy so với một chuẩn đã biết trước nồng độ. Tuy nhiên do
cấu trúc khá khác nhau của cyanidin-3-glu so với anthocyanin trong mẫu cao Hydrophilia
polysperma nên sự tương tác với cột cũng sẽ khác nhau, dẫn đến việc đánh giá hiệu suất
thu hồi chỉ mang tính tương đối.
84
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN
Trong luận văn này chúng tôi đạt được một số kết quả như sau:
Xác định được hàm lượng anthocyanin trong dịch trích hoa quả khi sử dụng 2
thiết bị LC-UV-ECD và LC-MS mà không dùng đến chất chuẩn.
Một số bài báo trước đây thủy phân đường để thu anthocyanin dưới dạng aglycon,
tuy nhiên phương pháp này khá tốn kém và hiệu suất thu hồi không cao, các chất chuẩn
aglycon thì có sẵn nhưng aglycon mới tạo ra từ dịch trích lại kém bền. Quy trình của chúng
tôi bỏ qua bước thủy phân nên giảm lượng anthocyanin mất mát, hơn nữa đáp ứng được sự
hạn chế vốn có về chất chuẩn.
Xây dựng được quy trình xác định hệ số hấp thu phân tử bằng phương pháp
HPLC kết hợp 2 loại đầu dò UV và ECD.
Xây dựng được quy trình trích ly và làm sạch mẫu sau khi chiết.
Xác định được hiệu suất thu hồi anthocyanin bằng cách dùng nội chuẩn cyanidin-3-
glu, cho thấy quy trình này có hiệu suất thu hồi tương đối cao.
Phương pháp đánh siêu âm giúp trích ly tốt anthocyanin ra khỏi dịch hoa quả.
Phương pháp điện hóa xác định được số điện tử trao đổi trên các anthocyanin, từ
mối liên hệ giữa cấu trúc và số n, giúp ta suy đoán được số electron trao đổi của một cấu
trúc bất kì.
Hạn chế của đề tài:
Đề tài sử dụng LC/MS/MS chủ yếu để tiên đoán cấu trúc aglycon, khi biết n của
phân tử ta có thể định lượng anthocyanin trong mẫu, tuy nhiên cấu trúc chính xác của
đường và những phân tử khác gắn vào aglycon thì không thể dự đoán, vì vậy cần đi sâu
nghiên cứu cấu trúc bằng phương pháp NMR.
85
Mặc dù đề tài đưa ra nhiều cách xác định n nhưng vẫn chưa tìm được phương
pháp khả thi có thể xác định n một cách chính xác.
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo:
Vì những thông tin về sản phẩm oxi hóa của anthocyanin ít được đề cập tới trong
các tài liệu, do đó việc nghiên cứu để xác định chính xác n là vấn đề cần thiết. Chúng tôi đề
xuất hướng nghiên cứu tiếp theo như sau:
Khi dịch trích truyền tới đầu dò ECD và phản ứng trên bề mặt điện cực chúng ta
chấp nhận 100% chất chống oxi hóa trao đổi điện tử, tuy nhiên nếu thời gian tiếp xúc
không đủ lâu thì chất chống oxi hóa vẫn còn trong pha động, ảnh hưởng tới kết quả thu
được. Cần thiết lập quy trình kiểm soát sự oxi hóa-khử trên bề mặt điện cực. Có thể ghép
đầu dò ECD trước cột theo thứ tự HPLC – ECD – cột – đầu dò UV – đầu dò MS, sau khi
tiêm, mẫu sẽ được oxi hóa ở đầu dò ECD, sản phẩm oxi hóa và anthocyanin ban đầu chưa
phản ứng kịp trên bề mặt điện cực sẽ được cột phân tách và nhận danh bằng đầu dò UV/Vis
+ đầu dò MS. Bằng cách nghiên cứu sản phẩm oxi hóa trên, ta có thể tính được chính xác
số điện tử n.
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. LINDA S. EINBOND, KURT A. REYNERTSON, XIAO-DONG LUO,
MARGARET J. BASILE, EDWARD J. KENNELLY. Anthocyanin antioxidants from
edible fruits. Food Chemistry 84 (2004) 23-28.
2. CATHERINE A. RICE- EVANS, NICHOLAS J. MILLER, and GEORGE
PAGANGA. Structure antioxidant activity relationships of flavonoids and phenolic acids.
Free Radical Biology Medicine 20 (7) (1996) 933- 956.
3. PATRICIA JANEIRO, ANA MARIA OLIVEIRA BRETT. Catechin
electrochemical oxidation mechanisms. Analytica Chimica Acta (2004) 109- 115.
4. NIELSEN, S.L., NIELSEN, H.D. Pigments, phytosynthesis and photoinhibition in
two amphibious plants: consequences of varying carbon availability. New Phytosynthesis.
170 (2006) 311- 319.
5. METIVIER, R. P., FRANCIS, F. J& CLYDESDALE, F. M. Solvent extraction of
anthocyanin from wine pomace. Journal of Food Science 45 (4) (1980) 1099-1100.
6. JING WANG, POUL ERIK HANSEN. Isolation and identification of Anthocyanins
from Nesaea Crassicaulis. Master Thesis-Department of Life Science and Chemistry 2008.
7. FLESCHLHUT, J., KRATXER, F., RECHKEMMER, G., & DULING, S. E.
Stability and biotransformation of various dietary anthocyanin in vitro. European Journal
of Nutrition 45 (1) (2006) 7-18.
8. COOPER-DRIVER G. A. Contribution of Jeffrey Harborne and co-workers to the
study of anthocyanin. Phytochemistry 56 (3) (2001) 299-236.
9. HAIBO WANG, EDWARD J. RACE AND ANIL J. SHRIKHANDE.
Characterization of Anthocyanins in Grape Juices by Ion Trap Liquid Chromatography-
Mass Spectrometry. Journal of Agricultural and food chemistry 51 (2003) 1839-1844.
10.
87
11. IVANA NOVAK, MARIJAN SERUGA, SEBOJKA KOMORSKY- LOVRIC.
Square-wave and cyclic voltammetry of epecatechin gallate. Journal of Electroanalytical
Chemistry 631 (2009) 71-75.
12. DANIEL C. HARRIS. Quantitaive chemical analysis. Seven Edition. W.H Freeman
and Company 41 Madison Avenue, New York NY 10010.
13. UWE D. NEUE, HPLC columns, Wiley- VCH (1997)
14. RAYMOND P.W.SCOTT. Liquid chromatography detectors. Chromatography. Ed
Book Series 2003.
15. PAUL A. KILMARTIN. Forum Method Communication: Electrochemical
Detection of Natural antioxidants: Principles and Protocols. Antioxidants & Redox
signaling 3 (6) (2001).
16. KENNETHY HENSLEY, KELLY S. WILLIAMSON, MICHAEL L. MAIDT, S.
PRASAD GABBITA, PAULA GRAMMAS, ROBERT A. FLOYD. Determination of
Biological Oxidative Stress Using HPLC with Electrochemical Detection. Journal High
Resolution Chromatorgraphy 22 (8) (1999) 429-437.
17. FINNIGAN LC Qdeca, hardware (2005).
18. MONICA JORDHEIM, KJERSTI AABY, TORGILS FOSSEN, FRETE SKREDE,
and YVIND M. ANDERSEN. Molar Absorptivities and Reducing Capacity of
Pyranoanthocyanins and Other Anthocyanins. Agricultural and food chemistry 55 (2007)
10591-10598.
19. C. AMATORE, M. AZZABI, P. CALAS, A. JUTAND, C. LEFROU and Y.
ROLLIN. Absolute determination of electron consumption in transient or steady state
electrochemical techniques. Journal of Electroanalytical Chemistry 288 (1990) 45-63.
20. IVANA NOVAK, PATRICIA JANEIRO, MARIJAN SERUGA, ANA MARIA
OLIVEIRA- BRETT. Ultrasound extracted flavonoids from four varieties of Portuguese
88
red grape skins determined by reverse-phase high-performance liquid chromatography with
electrochemical detection. Analytical chimica acta 630 (2008) 107-115.
21. PETER T. KISSINGER, LAWRENCE J. FELICE, RALPH M. RIGGIN,
LAWRENCE A. PACHIA, and DAVID C. WENKE. Electrochemical Detection of
Selected Organic Components in the Eluate from HPLC. Clinical Chemistry 20 (8) (1974)
992-997.
22. CRITINA ALCALDE-EON, GLORIA SAAVEDRA, SONIA DE PASCUAL-
TERESA, JULIAN C. RIVAS-GONZALO. Liquid chromatography-mass spectrometry
identification of Anthocyanins of isla oca tubers. Journal of chromatography A 1054
(2004) 211-215.
23. PATRICIA JANEIRO, ANA MARIA OLIVEIRA BRETT. Redox behavior of
anthocyanins present in Vitis vinifera L. Electroanalysis 19 (17) (2007) 1779-1786.
24. LEE ET AL. Determination of Total monomeric anthocyanin pigment content of
fruit juices, beverages, natural colorants, and wines by the pH differential method: Journal
of AOAC International 88 (5)1269-1279.
25. MARRIT REIN. Copigmentation reactions and color stability of berry anthocyanin.
university of Helsinki, Academic Dissertation, Department of Applied Chemistry and
Microbiology (2005) 88-122.
89
Phụ lục các bảng:
Phụ lục 5: Nồng độ catechol theo diện tích ECD
Nồng độ Catechol (g/L) Nồng độ Catechol (M) Diện tích peak (ECD)
2.06 x10-2 1.87x10-4 88.73
2.58 x10-2 2.34 x10-4 109.88
3.09 x10-2 2.81 x10-4 125.50
5.15 x10-2 4.68 x10-4 180.88
Phụ lục 6: Nồng độ catechol theo diện tích UV
Phụ lục 7 và 8: Đồ thị nồng độ cyanidin-3-glu theo diện tích UV và ECD
Cyanidin-3-glu (M) Diện tích peak ECD Diện tích peak UV
2.1210-5 5.6627 2.4276
4.2310-5 12.5473 5.5845
5.2910-5 15.2231 7.1362
6.5010-5 17.5780 8.7784
Nồng độ Cat (g/L) Nồng độ Cat (M) Diện tích peak (UV)
0.0085 7,72x10-5 3.1584
0.0170 15,44 x10-5 5.8667
0.0340 30,88 x10-5 10.4419
0.0850 77,20 x10-5 25.2778
0.1700 154,39 x10-5 48.2730
90
Phụ lục 10: Thế khảo sát các polyphenol và diện tích ECD thu được
Diệntích ECD
Thế E (mV) Catechol
4.6410-4 M
3-metoxi catechol
0.721mM
Guaiacol
2.820mM
2,6-dimetoxiphenol
0.408mM
propyl galate
0.764mM
200 0.74 2.35 0.069 0.36 3.32
300 76.14 144.75 0.029 0.45 6.08
400 190.58 141.16 0.088 2.67 141.74
500 191.53 140.54 110.06 80.62 155.81
600 210.11 142.49 536.35 81.38 163.14
700 274.46 146.82 502.55 82.59 171.61
800 387.11 162.82 517.57 83.02 176.07
900 576.22 232.09 602.98 91.27 176.72
1000 1014.32 543.10 906.49 175.63 184.18
1100 1064.21
91
Diện tích ECD
E (mV) Cya-3-Glu
6.81610-5 M
Mal-3-Glu
2.36310-5 M
Pelar-3-Glu
7.0210-4 M
Delp-3-Glu
3.73210-5 M
Petu-3-Glu
4.14410-5 M
Peo-3-Glu
3.0710-5 M
150 2.91 0.20 1.01 0.81 0.22 0.30
250 2.28 0.14 6.54 0.63 0.37 0.22
350 4.76 0.61 18.91 11.88 10.43 0.27
450 10.41 4.75 232.61 18.41 14.74 3.13
550 21.23 24.19 335.75 21.04 17.85 9.86
650 21.29 25.35 342.95 22.40 16.67 17.20
750 26.30 33.53 378.42 23.92 22.9 19.38
850 33.48 47.40 542.38 34.64 33.89 27.84
950 33.69 53.07 33.57 34.66 39.85
92
Phụ lục 11: Cường độ các polyphenol khi đo bằng phương pháp đường dòng thế
X = i*T1/2
T/ms
Cat
Propyl
gallate
2,6- dimethoxy
phenol
3-methoxy
cathechol
Guai
acol
Cya-3-
glu
Del-3-
glu Mal-3-glu Pel-3-glu
1 77.22 5.77 77.06 92.82 30.11 49.63 54.9 55.58 83.46
2 59.99 12.77 67.94 77.36 23.93 28.51 3.44 61.64 90.82
5 53.41 29.21 65.44 70.84 19.22 16.81 19.06 72 101.69
10 53.41 50.97 64.73 68.05 15.82 12.29 13.01 80 104.71
20 55.08 73.54 65.18 66.05 13.22 9.12 9.85 84 97.67
50 59.90 84.71 64.31 64.54 10.74 7.96 7.96 75.44 70.19
100 63.35 82.83 64.34 63.68 9.28 5.67 6.98 57.45 46.31
200 68.31 80.49 62.27 61.81 8.02 4.32 6.17 35.84 29.35
500 73.52 75.33 60.33 62.52 7.56 3.89 8.29 19.28 18.55
Khuếch đại
10 lần
1000 79.10 71.24 58.37 60.44 8.61 9.65 7.58 15.87 15.87
i
tb(A) 64.33 56.69 65.00 68.81 14.65 14.78 13.72 55.71 65.85
i2 53.61 54.38 51.33 68.81 14.30 64.27 72.23 118.53 334.28
n: 2.00 2.03 1.92 2.57 0.53 2.40 2.70 4.42 12.47
93
Phụ lục 12: Phổ MS của mẫu cao MeOH cây Hygrophilia Polysperma:
C:\Users\SONY\Desktop\Hygrophila 5/20/2009 3:25:37 PM
Hygrophila #1456-1567 RT: 31.66-33.89 AV: 72 NL: 1.83E5
F: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 1050 1100 1150 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
595.1
287.3 517.4
254.6 354.4308.7
471.5363.9 391.0 753.0602.3527.3 626.7 683.5587.4 823.5768.0 873.4 904.3 926.5 1074.8995.0 1177.91045.5 1143.7
Hygrophila #1456-1567 RT: 32.39-33.10 AV: 12 NL: 6.37E5
F: + p d Full ms2 595.07@28.00 [ 150.00-610.00]
200 250 300 350 400 450 500 550 600
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
287.3
449.1
433.0241.3 289.7 576.3268.9213.3 538.3195.2 373.1 548.7399.7 522.5360.2
Phụ lục 13: Phổ MS của mẫu cao MeOH cây Lobelia Cardinalis:
C:\Xcalibur\data\Lobelia_20_5_abSCX 5/20/2009 2:06:09 PM
Lobelia_20_5_abSCX #2253-2317 RT: 48.29-49.37 AV: 18 NL: 1.43E7
F: + p d Full ms2 903.20@28.00 [ 235.00-915.00]
250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
741.1
449.1287.3
611.1579.4431.2299.3 757.3723.0 885.0269.1 819.3413.0383.3 783.0514.8329.3 842.3640.6353.2 560.9
Lobelia_20_5_abSCX #2576 RT: 54.79 AV: 1 NL: 6.45E5
F: + p d Full ms3 741.07@28.00 287.26@28.00 [ 65.00-300.00]
80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
287.3
259.2
94
Phụ lục 14: Phổ MS peak 1 của mẫu cao MeOH cây Oxalis Natas:
E:\LC-MS_denmark\OR_090619223043 6/19/2009 10:30:43 PM
OR_090619223043 #1189 RT: 25.38 AV: 1 NL: 3.11E5
F: + p d Full ms2 801.07@35.00 [ 210.00-815.00]
220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500 520 540 560 580 600 620 640 660 680 700 720 740 760 780 800
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
639.1
331.2
493.1
315.4298.5 692.9655.1270.1 702.4475.1241.9 567.7
OR_090619223043 #2045 RT: 43.03 AV: 1 NL: 1.64E5
F: + p d Full ms3 639.27@35.00 331.33@35.00 [ 80.00-345.00]
90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
331.2
315.9299.4269.9245.2 287.4253.5242.0179.3 317.1
OR_090619223043 #1927 RT: 40.36 AV: 1 NL: 9.56E4
F: + p d Full ms3 493.13@35.00 331.27@35.00 [ 80.00-345.00]
90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
331.3
315.7
299.1
280.2270.3 298.1177.9 315.2
Phụ lục 15: Phổ MS peak 2 của mẫu cao MeOH cây Oxalis Natas:
E:\LC-MS_denmark\OR_090619223043 6/19/2009 10:30:43 PM
OR_090619223043 #1317 RT: 27.51 AV: 1 NL: 1.12E6
F: + p ESI Full ms [ 250.00-1200.00]
300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 1050 1100 1150 1200
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
887.1
331.4 1085.9705.7654.8
327.6 493.4256.7 945.9708.7674.9560.5517.2 973.1587.4434.8 647.1351.1 1158.3365.5 412.1 620.7265.7 870.9 1001.6744.3303.7 482.1468.5 700.7 835.2547.9 896.3 943.8775.4 1071.7803.6 983.4957.1
OR_090619223043 #1335 RT: 27.86 AV: 1 NL: 3.83E5
F: + p d Full ms2 887.07@35.00 [ 230.00-900.00]
250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
A
bu
nd
an
ce
725.0
331.3
493.2
315.0 681.0639.1277.6 299.1 655.2563.0 843.0475.3385.0269.1 804.8253.3 439.3 707.1
OR_090619223043 #1927 RT: 40.36 AV: 1 NL: 9.56E4
F: + p d Full ms3 493.13@35.00 331.27@35.00 [ 80.00-345.00]
90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340
m/z
0
20
40
60
80
100
R
el
at
iv
e
Ab
un
da
nc
e
331.3
315.7
299.1
280.2270.3 298.1177.9 315.2
95
Các giá trị thế (mV) của polyphenol theo phương pháp vol-ampe
(Chronoamperometry)
1. 2,6-dimethoxy phenol:
96
2. 3-methoxi catechol:
97
3. Cya-3-glu:
98
4. Del-3-glu:
99
5. Guaiacol:
100
6. Mal-3-glu:
101
7. Pela-3-glu:
102
8. Propyl galate: