MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI . 2
NỘI DUNG ĐỀ TÀI . 3
CHƯƠNG I : ĐẶT VẤN ĐỀ 3
1.1. Sự cần thiết của đề tài 3
1.2. Mục tiêu của đề tài . 5
1.3.Phương pháp nghiên cứu của đề tài 5
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài . 5
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM GEO - SLOVE 6
2.1 Giới thiệu tổng quan về STEEP 6
2.1.1 Giới thiệu về mô hình và môi trường làm việc 6
2.1.2 Khả năng của STEEP . 6
2.2 Giới thiệu tổng quan về SLOVE . 9
2.2.1 Giới thiệu về mô hình và môi trường làm việc 9
2.2.2 Khả năng của SLOVE 9
2.2.3. Phương pháp tính toán ổn định trong mô hình . 9
2.3. Cấu trúc mô hình 10
2.3.1. Khung giao diện 10
2.3.2.Cấu trúc của lệnh DEFINE 11
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐỂ TÍNH ỔN ĐỊNH CHO ĐẬP ĐẤT CỦA HỒ EADIE 13
3.1. Giới thiệu về khu vực nghiên cứu 13
3.1.1. Vị trí địa lí của khu vực 13
3.1.2 Địa hình, địa mạo . 15
3.1.3 Địa chất công trình khu vực khảo sát . 15
3.1.4 Địa chất thủy văn khu vực khảo sát . 18
3.1.5 Thủy văn khu vực khảo sát . 18
3.1.6. Đặc điểm khí tượng . 19
3.2.Nhập số liệu 21
3.2.1. Lập phạm vi làm việc 22
3.2.2. Lập tỷ lệ 22
3.2.3.Lập trục 22
3.2.4. Nhập các điểm . 23
3.3 Chậy mô hình . 24
3.1.1. Trường hợp chống thấm bằng tường nghiêng + sân phủ 24
3.1.2. Trường hợp chống thấm bằng tường nghiêng + chân răng . 30
3.1.3. Trường hợp chống thấm bằng tường lõi + chân răng . 34
3.4 Phân tích kết quả tính thấm . 37
3.5.Tính ổn định 38
3.5.1.Phương pháp tường nghiêng + sân phủ . 38
3.5.2.Phương pháp tường nghiêng + chân răng 41
3.5.3.Phương pháp tường lõi + chân răng . 42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 44
Kết luận . 44
Kiến Nghị 44
46 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2862 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ưng dụng phần mềm GeoSlove để tính ổn định cho đập đất bằng các phương pháp khác nhau để so sánh tìm ra phương pháp tối ưu nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong tính toán ổn định mái đập theo bảng sau :
Thông số đất dùng trong phân tích ổn định
Lớp đất Chỉ tiêu kháng cắt Dung trọng
Đất đắp đập C =3 T/m2, φ =25 o γ = 1.97 T/m3
Đất nền lớp 1 C =2.4 T/m2, φ =23 γ = 1.82T/m3
Đất nền lớp 2 C =2 T/m2, φ =15 o γ = 1.90T/m3
Đất nền lớp 3 C =2.5 T/m2,φ =13 o γ = 1.99T/m3
Đất nền lớp 4 C =2.3 T/m2,φ =14 o γ = 2.01T/m3
Đá C =0 T/m2,φ =32 o γ = 2.5T/m3
2.3. Cấu trúc mô hình
2.3.1. Khung giao diện
www.tainguyennuoc.vn
2.3.2.Cấu trúc của lệnh DEFINE
STEEP/W dùng thanh và các thanh công cụ để đều khiển:
Thanh thực đơn buông ( Menu Bar): File, Edit, Set, View, KeyIn, Draw,
Sketch, Modify, Tool, Help;
Thanh công cụ( Tool bar) gồm 5 loại:
- Thanh công cụ chính ( Standard Toolbar): gồm các nút để thao tác tệp, in,
sao chép ….
- Thanh công cụ chế độ( Mode Toolbar): Gồm các nút nhập các chế độ thao
tác để hiển thị và soạn thảo đối tượng văn bản và đồ thị.
- Thanh công cụ xem ưu tiên( View Prerences Toolbar): Gồm những nút để
hiện tắt những ưu tiên hiển thị
www.tainguyennuoc.vn
Thanh công cụ lưới( Gird Toolbar) :Điều khiển, hiển thị ô lưới
Thanh công cụ Zoom: điều khiển phóng to – thu nhỏ
www.tainguyennuoc.vn
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐỂ TÍNH ỔN ĐỊNH CHO
ĐẬP ĐẤT CỦA HỒ EADIE
3.1. Giới thiệu về khu vực nghiên cứu
Khu vực EaDie trước kia thuộc phạm vi hành chính xã Krông Buk, huyện
Krông Pach, nay đã được tách ra thành một xã mới, xã Vụ Bổn. Những năm qua
dân di cư tự do từ các tỉnh phía bắc như : Hà Bắc, Lạng Sơn, Thanh Hóa..., gồm
nhiều thành phần khác nhau, di cư tự do đến vùng đất mới này để lập nghiệp.
Nhưng do điều kiện di cư tự do, không có tổ chức quản lý và hỗ trợ đầu tư ban đầu
của Nhà Nước, nên đời sống của người dân trong vùng gặp nhiều khó khăn, thiếu
thốn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp. Trong đó đáng chú ý là tình trạng
bao chiếm đất đai, khai thác tài nguyên bừa bãi, phá rừng.
Cho đến nay diện tích canh tác đã đạt được 2438 ha, trong đó lúa 1658 ha,
đậu ngô sắn các loại 550 ha, cây công nghiệp 310 ha. Canh tác cây hàng năm chủ
yếu dựa vào nước mưa, mùa khô nguồn nước lấy từ sông Ea Krông Pach rất hạn
chế. Được tưới bằng bơm nhỏ (công suất từ 10 đến 12 CV).
Trên địa bàn khu vực nghiên cứu có 11.956 nhân khẩu . Người Kinh người
dân tộc sống xen kẽ nhau , số hộ dân tộc chiếm 1/3 trên tổng số hộ toàn xã . Lao
động nông nghiệp chiếm 89 % , bình quân đất nông nghiệp 0,8 ha / hộ , nguồn
thu nhập của người dân chủ yếu dựa vào nghề nông .Sản xuất nông nghiệp theo
phương thức quản canh quản cư . Diện tích canh tác tuỳ thuộc vào nước trời .
Mùa mưa có nước thì sản xuất , mùa khô thì không có nước tưới .Đời sống kinh tế
của người dân nhiều khó khăn, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc
Đất nông nghiệp hiện nay chỉ làm được một vụ với năng suất thấp , việc
làm không ổn định dễ sinh ra phá rừng và các tồn tại xã hội khác
Để giải quyết căn bản những khó khăn trên cần có biện pháp thủy lợi tạo
nên nguồn nước tưới ổn định cho phát triển nông nghiệp ổn định lương thực, khai
thác tiềm năng đất đai thích hợp với cây trồng lúa, màu , cà phê. Tăng thu nhập ,
nâng cao đời sống nông dân trên khu vực dự án tiến đến giảm hộ đói nghèo xuống
5% theo mục tiêu đề ra
Qua phân tích, đánh giá các phương án đề ra thì phương pháp khả thi nhất
là xây dựng hồ chứa với công trình đầu mối là đập đất EaDie, tràn xả lũ, hệ thống
kênh chính…
3.1.1. Vị trí địa lí của khu vực
Công trình hồ chứa nước EaDie thuộc huyện Krông Pach, cách Thị xã
Buôn Ma Thuột khoảng 60 km về phía đông là khu vực vùng núi Tây Nguyên độ
cao vùng dự án 430 ÷ 460m. Dự án nằm phía đông đường 495 (đường trục chính
xã ).
- Phía Bắc giáp xã Ea Kly
- Phía Đông giáp huyện Eô Eka
- Phía Nam giáp suối,rừng
www.tainguyennuoc.vn
- Phía tây giáp Hoà Phong , K rông Bông
Vị trí công trình đầu mối dự kiến ở khoảng 11o39’ Vĩ độ Bắc và
108o27 Kinh độ Đông
www.tainguyennuoc.vn
3.1.2 Địa hình, địa mạo
Khu vực nghiên cứu có đặc điểm vùng Tây Nguyên gồm nhiều đồi úp bát
cao độ khoảng 450m thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, thấp dần về
phía sông Krông Pach.
3.1.3 Địa chất công trình khu vực khảo sát
a) Vùng hồ
Bao quanh vùng hồ là địa hình đồi bát úp với độ dốc rất thoải. Tầng phủ là
đất á sét nhẹ - sét có nguồn gốc chủ yếu là Aluvi, Eluvi, Deluvi….Các loại đất
này có tính thấm nhỏ vì vậy theo đánh giá thì lượng nước thấm từ hồ chình ra các
thung lũng kế cận không đáng kể. Các hiện tượng tái tạo bờ hồ khó có khả năng
xảy ra.
b) Tuyến đập
Tuyến đập cắt qua các lớp đất đá khác nhau như:
+ Lớp 1a:
Á sét nặng – sét màu vàng, xám vàng. Trạng thái dẻo cứng – nửa cứng, kết
cấu chặt vừa. Lớp này chỉ gặp ở VB2, Đ4 và Đ5 với bề dày thay đổi 1.6 – 2.1m.
Kết quả thí nghiệm thấm cho thấy lớp có hệ số thấm K = 6.2x10-5 – 3.1x10-4cm/s.
+ Lớp 1b:
Á sét nhẹ – á cát màu xám vàng, xám xanh, vàng nhạt, hồng nhạt. Trong
tầng đôi chỗ có chứa một ít sạn sỏi nhỏ thạch anh. Kết cấu kém chặt. Lớp này chỉ
gặp ở VB2, Đ4 và Đ5 với bề dày thay đổi 3.2 – 3.7m. Kết quả thí nghiệm thấm
cho thấy lớp có hệ số thấm K = 4.3x10-3 – 5.7x10-3cm/s.
+ Lớp 1:
Á sét nhẹ – trung màu xám đen, xám vàng, vàng nhạt. Kết cấu kém chặt.
Lớp này phân bố trên mặt, có mặt phần lớn dọc tuyến với bề dày thay đổi 0.2 –
1.3m. Kết quả thí nghiệm thấm cho thấy lớp có hệ số thấm K = 6.8x10-4 – 8.0x10-
3cm/s.
+ Lớp 2:
Á sét nặng – trung, một số vị trí trong tầng là sét màu xám vàng nhạt, vàng
nhạt loang lỗ xám trắng. Trong tầng đôi chỗ có chứa một ít sạn sỏi nhỏ vón kết.
Trạng thái nửa cứng – cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp này chỉ phân bố chủ yếu ở một
phía vai đập với bề dày thay đổi 0.6 – 3.2m. Kết quả thí nghiệm thấm cho thấy lớp
có hệ số thấm K = 5.5x10-5 – 7.8x10-4cm/s.
+ Lớp 2a:
Hỗn hợp á sét và sạn sỏi, dăm sạn laterit màu nâu đỏ, xám vàng, đốm trắng,
đôi chỗ trong tầng gặp khối tảng laterit. Trạng thái cứng, kết cấu chặt. Lớp 2a
phân bố cục bộ dọc tuyến với bề dày thay đổi 0.2 – 0.8m. Lớp này có tính thấm
lớn, tại lỗ khoan Đ1 mất nước hoàn toàn khi khoan vào tầng này.
+ Lớp 3:
www.tainguyennuoc.vn
Sét – á sét nặng màu xám vàng, nâu đỏ loang lỗ đốm trắng xanh. Trong
tầng đôi chỗ có chứa sạn sỏi vón kết cứng chắc. Trạng thái nửa cứng – cứng, kết
cấu chặt vừa. Lớp này có mặt phần lớn dọc tuyến với bề dày thay đổi 0.2 – 3.2m.
Kết quả thí nghiệm thấm cho thấy lớp có hệ số thấm K = 1.6x10-6 – 6.7x10-5cm/s.
+ Lớp 4:
Tàn tích đá cát bột kết: Á sét nặng – sét, một số vị trí trong tầng á sét trung
màu xám vàng nhạt, xám trắng, xám xanh nhạt. Trong tầng đôi chỗ có chứa nhiều
dăm đá vụn bở cát bột kết, hàm lượng dăm đá tăng dần theo chiều sâu của tầng,
một số vị trí là hỗn hợp á sét và dăm đá mềm yếu cát bột kết. Trạng thái nửa cứng
– cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp 4 có mặt dọc tuyến khảo sát với bề dày thay đổi 0.8
– 3.5m. Kết quả thí nghiệm thấm cho thấy lớp có hệ số thấm K = 4.9x10-5 –
2.4x10-4cm/s.
+ Lớp 5:
Đá cát bột kết phong hóa mạnh – rất mạnh màu xám vàng, xám xanh nhạt,
xám xanh đen, xám đen. Trong tầng đôi chỗ đã và đang phong hóa thành á sét
chứa dăm sạn. Đá nứt nẻ mạnh, trong tầng có nhiều hệ thống khe nứt khác nhau,
mặt khe nứt gồ ghề, chiều rộng khe nứt 0.5 – 1.0mm, một số khe nứt rộng 2.0 -
4.0mm, các khe nứt được lấp nhét một phần bởi oxýt sắt, canxít và các mạch thạch
anh. Nõn khoan đa phần vỡ vụn, ít thỏi ngắn, đá mềm yếu. Bề dày lớp thay đổi 0.4
– 7.7m. Lớp có tính thấm trung bình, theo kết quả thí nghiệm ép nước tại thực địa
thì lớp có q = 0.37l/p/m.
+ Lớp 6:
Đá cát bột kết phong hóa vừa màu xám trắng, xám xanh, đốm nâu vàng,
xanh đen, xám đen. Đá nứt nẻ vừa - mạnh, mặt khe nứt gồ ghề, chiều rộng khe nứt
0.5-4.0mm, các khe nứt được lấp nhét một phần bởi oxyt sắt, canxit và thạch anh,
khe nứt hở là chủ yếu. Nõn khoan thành dăm cục, thỏi ngắn. Bề dày lớp thay đổi
1.6 – 5.7m.
+ Lớp 7:
Đá cát bột kết phong hóa nhẹ – tươi màu xám trắng, xám xanh, đốm nâu
vàng, xám xanh đen, xám đen. Đá ít nứt nẻ, tuy nhiên trong tầng ở một số vị trí có
nứt nẻ vừa, các khe nứt kín, được trám oxyt sắt, canxit và thạch anh, một số khe
nứt hở. Nõn khoan đa phần thành thỏi dài, ít vỡ vụn thành dăm cục. Bề dày lớp
chưa xác định, đã khoan vào 3.5 – 9.0m.
Bảng 1: Gía trị thí nghiệm trung bình các lớp đất
Các thông số Lớp 1a Lớp 1b Lớp 1 Lớp 2
Phân tích thành phần hạt:
Sét % 29 13 15 25
Bụi % 21 7 11 13
Cát % 50 79 74 61
Sỏi, sạn % 1 1
www.tainguyennuoc.vn
Cuội %
ATTERBERG LIMITS:
Giới hạn chảy Wt% 35 26 25 31
Giới hạn lăn Wp % 19 15 13 17
Chỉ số dẻo Wn % 16 11 12 14
Độ sệt B 0.23 0.17 0.18 -0.09
Độ ẩm tự nhiên W% 22.6 16.9 15.2 15.8
Dung trọng ướt γw T/m3 1.85 2.04 1.82 1.90
Dung trọng khô γk T/m3 1.51 1.75 1.58 1.64
Tỷ trọng Δ 2.66 2.68 2.68 2.67
Độ kẽ hở n% 43.2 34.7 41.0 38.6
Tỷ lệ kẽ hở eo 0.761 0.531 0.695 0.629
Độ bão hòa G% 79.0 85.3 58.6 67.1
Lực dính kết c kg/cm2 0.29 0.09 0.15 0.26
Góc nội ma sát ϕo 13017 25030 20054 16023
Hệ số nén lún a0-0.5(cm2/kg) 0.050 0.039 0.045 0.072
Mođun TBD. E0-0.5(kg/cm2) 16.72 19.11 18.67 11.62
Hệ số thấm K cm/s 1.9x10-4 5.1x10-3 3.3x10-3 4.0x10-4
Bảng 1: Gía trị thí nghiệm trung bình các lớp đất
Các thông số Lớp 2a Lớp 3 Lớp 4
Phân tích thành phần hạt:
Sét % 14 40 27
Bụi % 8 16 16
Cát % 31 44 55
Sỏi, sạn % 43 2
Cuội % 4
ATTERBERG LIMITS:
Giới hạn chảy Wt% 43 35
Giới hạn lăn Wp % 23 19
Chỉ số dẻo Wn % 20 16
Độ sệt B -0.05 -0.04
Độ ẩm tự nhiên W% 18.8 22.1 18.4
Dung trọng ướt γw T/m3 2.11 1.99 2.01
Dung trọng khô γk T/m3 1.78 1.63 1.70
Tỷ trọng Δ 2.83 2.72 2.71
Độ kẽ hở n% 37.1 40.1 37.3
Tỷ lệ kẽ hở eo 0.590 0.669 0.595
Độ bão hòa G% 90.2 89.9 83.8
Lực dính kết c kg/cm2 0.31 0.27
www.tainguyennuoc.vn
Góc nội ma sát ϕo 15029 16010
Hệ số nén lún a0-0.5(cm2/kg) 0.036 0.048
Mođun TBD. E0-0.5(kg/cm2) 18.28 16.75
Hệ số thấm K cm/s 4.4x10-5 8.7x10-5
3.1.4 Địa chất thủy văn khu vực khảo sát
3.1.4.1. Nước mặt
Mạng sông suối trong khu vực phần lớn chủ yếu chảy theo hướng Bắc -
Nam và hướng Tây Bắc – Đông Nam. Ở đây về mùa khô hầu như các nhánh suối
đều khô.
3.1.4.2. Nước ngầm
Nước ngầm chủ yếu được tàng trữ trong lớp 1b, trong tầng cát cuội sỏi lòng
sông, trong lớp tàn tích cát bột kết có thành phần á sét nhẹ – á cát, trong các khe
nứt và đới nứt nẻ của đá cát bột kết. Lớp 1b có hệ có hệ số thấm thay đổi từ
4.0x10-3 ~ 5.7x10-3 cm/s. Cao trình ổn định của mực nước ngầm phụ thuộc theo
mùa. Trong quá trình khảo sát thời tiết rất nóng và khô, tuy nhiên tại một số hố
đào của dân thấy mực nước xuất hiện nông.
Nhìn chung mực nước ngầm hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện địa hình ở
từng nơi, xu hướng chung là thấp dần về phía mạng sông suối và thấp dần từ
thượng lưu xuống hạ lưu.
Trong khu vực nước ngầm và nước mặt có quan hệ trực tiếp với nhau và
thường xuyên bổ xung, hỗ trợ cho nhau theo mùa.
3.1.4.3. Kiến tạo và động đất
Khu vực nghiên cứu nằm ở phần Đông Bắc đới Đà Lạt. Đới này là một
khối vỏ lục địa Tiền Cambri bị sụt lún trong Jura sớm – giữa và phần lớn diện tích
bị hoạt hóa magma – kiến tạo mạnh mẽ trong Mesozoi muộn và Kainozoi.
Theo tờ Bến Khế có số hiệu D – 49 – XXXI do Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam xuất bản tại Hà Nội năm 1998 thì trong khu vực có hai đứt gãy; một
đứt gãy chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam và một đứt gãy chạy theo phương
á kinh tuyến. Tuy nhiên trong quá trình khảo sát chúng tôi chưa phát hiện có dấu
hiệu nào của đứt gãy. Về mặt động đất, theo các tài liệu cho thấy công trình nằm
trong vùng có khả năng xảy ra động đất đến cấp VII, do đó cần phải có các biện
pháp kháng chấn khi thiết kế công trình.
3.1.5 Thủy văn khu vực khảo sát
Suối Ea Diê thuộc loại lưu vực nhỏ của vùng Tây Nguyên, tuy nhiên hàng
năm lượng nước tương đối dồi dào do nằm ở vùng có lượng mưa trung bình từ
1800 đến 2000mm; mặt khác Suối Ea Diê có vị trí thuận lợi cho khai thác nguồn
nước
www.tainguyennuoc.vn
Các thông số lưu vực Ea Diê
Giá trị Thông số Đơn vị
Tuyến 1 Tuyến 2
Diện tích lưu vực km2 13.75 15.34
Độ dài sông chính Km 4.43 4.93
Tổng độ dài sông nhánh Km 5.97 7.97
Mật độ lưới sông (suối) km/km2 0.756 0.841
Độ rộng bình quân lưu vực Km 3.104 3.112
Độ dốc bình quân lưu vực %o 65.17 62.68
Độ dốc lòng sông chính %o 1.92 1.60
3.1.6. Đặc điểm khí tượng
Khí hậu khu vực Tỉnh ĐakLak nói chung và khu vực Vụ Bổn nói riêng là
khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang hình thái cao nguyên. Trong năm phân hóa rõ rệt
thành mùa khô và mùa mưa. ĐakLak có lượng mưa cả năm khá dồi dào song do
phân bố rất không đều trong năm, chỉ tập trung vào các tháng mùa mưa (tháng V
đến tháng X) nên thực tế mùa khô là thiếu nước sinh hoạt và tưới cho cây trồng,
đặc biệt làm cho khí hậu trở nên khắc nghiệt, thời tiết rất nóng và khô
3.1.6.1.Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ năm bình quân là Ttb = 23.7oC. Trị số này khá ổn định trong liệt
thống kê nhiều năm( dao động khoảng 3 ÷4oC). Nhưng sự biến đọng trong ngày
khá sâu sắc (8 ÷ 10oC). Nhiệt độ cực trị T max=39.4oC( năm 1937) và giá trị thấp
cực trị T min = 7.4oC( năm 1955)
Đặc điểm đáng lưu ý là nếu xét trong thời gian dài như giữa các tháng trong
năm thì nhiệt độ bình quân khá ổn định; song nếu xét trong thời đoạn ngắn như
trong 1 ngày đêm thì nhiệt độ lại dao động với biên độ khá lớn, tới 8 ÷
10oC.
3.1.6.2. Độ ẩm không khí
Sự dao động của đặc trưng này thích ứng với biến trình mưa trong năm.
Mùa mưa độ ẩm lớn và ngược lại vào mùa khô. Độ ẩm bình quân nhiều năm Ubq=
81.5%. Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối Umin = 11% đo được tháng III năm 1930.
3.1.6.3. Gió gần mặt đất
Gió mùa mùa Đông: Trong các tháng từ 11 đến tháng 4, hướng gió thịnh
hành là hướng Đông và Đông Bắc. Tốc độ gió trung bình 4.77m/s tại Buôn Ma
Thuột và 1.78 m/s tại M’Drak. Đây là hậu quả sự xâm lấn của khối không khí cực
đới lục địa Châu Á, có đặc điểm là khô hanh và lạnh.
Gió mùa mùa Hạ: Hướng gió thịnh hành trong các tháng 5 đến tháng 10
là hướng Tây. Tốc độ gió trung bình trong mùa là 2.92 m/s tại Buôn Ma Thuột và
1.93m/s tại M’Drak. Đây là mùa mưa, giông tố và hoạt động của dải hội tụ nhiệt
đới nên thường có gió mạnh.
www.tainguyennuoc.vn
Xét trong cả năm, hướng gió thịnh hành là hướng Đông và Tây , tốc độ gió
bình quân là 3.8m/s tại BMT và 1.86 m/s tại M’Drak.
3.1.6.4. Bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình năm quan trắc được là 1180mm tại BMT và
1240mm tại M’Drak. Tuy nhiên phân phối lượng bốc hơi trong năm giữa 2 vị trí
có sự khác biệt nhau
3.1.6.5. Nắng
Khu vực nghiên cưứ có số giừo nắng vào loại trung bình của Miền Đông
Nam Bộ.Trị số bình quân năm đạt 6.6 giờ/ngày
3.1.6.6. Mưa năm
Qua số liệu nhiều năm của 2 trạm Krông Kmar và M’Drak cho thấy vùng
KRông Păk có diễn biến mưa theo không gian và thời gian khá phức tạp. Ở
KRông Kmar mùa mưa bắt đầu và kết thúc khá đều đặn hàng năm và kéo dài 6-7
tháng: bắt đầu tháng V (hoặc VI) và kết thúc tháng XI. Còn ở M’Drak mùa mưa
ngắn (4-5 tháng) và chậm hơn: tháng bắt đầu không đồng nhất qua các năm và
thường tháng VIII, IX mới thực sự vào mùa mưa, đến tháng XII mới kết thúc mùa
mưa (có năm kết thúc sớm vào tháng XI).
Trong năm, lượng mưa tuy khá dồi dào, song phân bố không đều, lượng
mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa, chiếm tỷ lệ 89% (KRông Kmar)
tổng lượng mưa năm. Tháng mưa nhiều nhất là IX, X. Mùa khô, mưa ít nhất vào
tháng I, II, III, lượng mưa chỉ trên dưới 30mm.
Bảng 1 -1 Đặc trưng khí tượng vùng nghiên cứu
Tháng
Nhiệt
độ(toC)
Độ
ẩm(%)
Tốc độ
gió(m/s)
Giờ chiếu
sáng( h/ngày)
Bốc
hơi(mm) Mưa(mm)
1 21.1 77.9 5.4 7.6 127 3.9
2 22.3 74.0 5.4 8.5 154 3.7
3 24.5 71.3 4.5 8.4 183 19.5
4 25.7 72.9 3.6 8.4 162 84.4
5 25.3 80.9 3.2 6.9 93 229
6 24.5 85.2 2.9 6.2 63 247
7 24.0 87.0 3.0 5.5 55.8 252
8 23.0 87.5 2.9 5.2 52.7 310
9 23.6 88.1 2.7 5.1 45.0 282
10 23.1 87.1 3.4 5.5 65.1 210
11 22.2 84.7 4.4 6.0 81 83.4
12 20.0 81.8 5.2 6.3 96.1 25.7
TBnăm 23.3 81.5 3.9 2409 1178.4 1750.6
www.tainguyennuoc.vn
3.2.Nhập số liệu
- Cao trình đáy tầng thấm là 423.3m
- Chiều dày tầng thấm là T = 12m
- Cao trình đáy đập là 436.3m
- Cao trình đỉnh đập là 451.5m
- Cao trình đỉnh lăng trụ là 440m
- Cao trình MNDBT = 448.6m
- Cao trình MNHL là 438.6m
- Chiều dài trước đập là L1=50m
- Chiều dài sau đập là L2=40m
- Chiều rộng đỉnh lăng trụ là b =3m
- Chiều rộng đỉnh đập là B = 5m
- Hệ số mái thượng lưu là m1=3.5
- Hệ số mái hạ lưu là m2 = 3
- Hệ số mái thượng lưu lăng trụ là m’1=1.5
- Hệ số mái hạ lưu là m’2 = 2
- Hệ số thấm của đất đắp đập là K = 2 510−× cm/s
Lớp đất nền 1: k = 8,0x10-3 cm/s
Lớp đất nền 2: k = 5,0x10-4 cm/s
Lớp đất nền 3: k = 6,0x10-5 cm/s
Lớp đất nền 4: k = 3,0x10-4 cm/s
Chiều dày mỗi lớp nền là t = 3m
- Hệ số thấm của vật liệu chống thấm bằng đất sét K = 2 710−× cm/s
- Chiều dày tường nghiêng + sân phủ là t=1m
- Chiều dày tường nghiêng + chân răng là 1m, 3m, 2m.
- Chiều dày tường lõi + chân răng là 1m, 3m, 2m.
- Chiều dài sân phủ là L = L1=50m.
Thông số đất dùng trong phân tích ổn định
Lớp đất Chỉ tiêu kháng cắt Dung trọng
Đất đắp đập C =3 T/m2, φ =25 o γ = 1.97 T/m3
Đất nền lớp 1 C =0.4 T/m2, φ =23 o γ = 1.82T/m3
Đất nền lớp 2 C =2 T/m2, φ =15 o γ = 1.90T/m3
Đất nền lớp 3 C =2.5 T/m2, φ =13 o γ = 1.99T/m3
Đất nền lớp 4 C =2.3 T/m2, φ = 14 o γ = 2.01T/m3
Đá C =0 T/m2, φ = 32 o γ = 2.5T/m3
www.tainguyennuoc.vn
3.2.1. Lập phạm vi làm việc
Vào set/page, chọn khổ giấy A4 và nhập các giá trị như trong hình
3.2.2. Lập tỷ lệ
Vào set/scale và nhập số liệu như trong bảng
3.2.3.Lập trục
Vào set/Axes
www.tainguyennuoc.vn
3.2.4. Nhập các điểm
KeyIn/point
Khi nhập xong từng điểm phải chọn copy và muốn hiện điểm thì phải nhấn
apply
Sau khi nhập xong dung lênh Sketch/lines để phác họa đập
Dùng lệnh Sketch/Text để ghi chú
www.tainguyennuoc.vn
12 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1 M N H L
m
1=
3.
5
M N D B T
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0 2 1 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
3.3 Chậy mô hình
3.1.1. Trường hợp chống thấm bằng tường nghiêng + sân phủ
Sô đồ:
1
2 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1
2 2 2 3
2 4
M N H L
m
1=
3.
5
M N D B T
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0 2 1 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
4 6 0
www.tainguyennuoc.vn
a.Xác định hàm thấm cho từng lớp nền và cho đập, thiết bị thoát nước, thiết bị
chống thấm
Vào KeyIn/hydraulic Funtion/ Hydraulic Conductivity đặt tên cho từng lớp
và nhập hệ số thấ
Chon view để hiển thị hàm thấm
www.tainguyennuoc.vn
Làm tương tự cho các vật liệu tiếp theo
Riêng vật liệu đập thì vào KeyIn/hydraulic Funtion/ Vol. Water Content
nhập hệ số rỗng n=0.35 sau đó mớii vào KeyIn/hydraulic Funtion/ Hydraulic
Conductivity và nhập giống trên cho ta hàm thấm là
b. Xác định tính chất vật liệu
Vào KeyIn/Material Properties thứ tự nhập các số vào riêng đập thì cột
W.C.Fn nhập số 1
www.tainguyennuoc.vn
Taọ các phần tử hữu hạn: Vào Draw/Regions
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 52 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 9
2 9 0
2 9 1
1
2
3
4
5
6
7
1
2 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1
2 2 2 3
2 4
2 5
M N H L
m
1=
3.
5
M N D B T
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0
Ca
o
do
(m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
Xác định các điều kiện biên của nút: chọn Boundary Conditions từ thực
đơn Draw
+ Điều kiện biên thượng lưu:
+ Điều kiện biên hạ lưu:
www.tainguyennuoc.vn
Vẽ các mặt cắt thấm: Vào Flux Section từ thực đơn Draw
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 72 0 8
2 0 92 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 32 1 4
2 1 52 1 6
2 1 72 1 8
2 1 92 2 0
2 2 12 2 2
2 2 32 2 4
2 2 52 2 62 72 2 82 2 9
2 3 0
2 3 12 3 2
3 3
2 3 42 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 62 4 74 82 4 92 5 02 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 9
2 9 0
2 9 1
1
2
3
4
5
6
7
1
2 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1
2 2 2 3
2 4
2 5
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
C a o t r ì n h 4 5 1 . 5
M N D B T 4 4 8 . 6
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
www.tainguyennuoc.vn
Cho chạy kết quả ta có bảng kết quả sau
Sơ đồ miền thấm
Ñ a át n e àn 4
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
C a o t r ì n h 4 5 1 . 5
M N D B T 4 4 8 . 6
Ñ a át n e àn 3
Ñ a át n e àn 2
Ñ a át n e àn 1
Ñ a âäp 0.5
3.
5
1
.8
5 8
3e
-0
0 6
1
. 6
1 8
6e
-0
06
1 .8 3 25 e -0 0 6 1
.2
4 0
2e
-0
08
1
.8
31
8e
-0
0 6
Kết quả tính toán thấm cho đập
Các thông số về thấm
Gradient thấm lớn nhất trong thân đập Jthân 3.5
Gradient thấm lớn nhất trong nền đập Jnền 1
Gradient thấm lớn nhất tại cửa ra Jcửara 0.5
Lưu lượng thấm đơn vị qua đập & nền đập q (m³/s.m) 1.8583x10-6
Tổng lưu lượng thấm qua thân & nền đập
Q (m³/ngàyđêm), L=752m 120.73
www.tainguyennuoc.vn
3.1.2. Trường hợp chống thấm bằng tường nghiêng + chân răng
Sô đồ
1
2 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1
2 2
2 3
2 42 5
M N H L
m
1=
3.
5
M N D B T
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
: a.Xác định hàm thấm cho từng lớp nền và cho đập, thiết bị thoát nước, thiết bị
chống thấm
Làm tương tự các bước trên
Taọ các phần tử hữu hạn: Vào Draw/Regions
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 92 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 6
2 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 0
3 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
3 5 3
3 5 4
3 5 5
3 5 6
3 5 7
3 5 8
3 5 9
3 6 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
www.tainguyennuoc.vn
Xác định các điều kiện biên của nút: chọn Boundary Conditions từ thực đơn
Draw
+ Điều kiện biên thượng lưu:
+ Điều kiện biên hạ lưu:
Vẽ các mặt cắt thấm: Vào Flux Section từ thực đơn Draw
www.tainguyennuoc.vn
12
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 92 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 6
2 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 0
3 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
3 5 3
3 5 4
3 5 5
3 5 6
3 5 7
3 5 8
3 5 9
3 6 0
C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6
1. 1930 e-0 06
1.2 032 e-0 06
3. 96 0 9e -0 07
Cho chạy kết quả ta có bảng kết quả sau
www.tainguyennuoc.vn
Sơ đồ miền thấm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 92 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 6
2 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 0
3 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
3 5 3
3 5 4
3 5 5
3 5 6
3 5 7
3 5 8
3 5 9
3 6 0
C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6
0
.5
0.5
2
4
1. 1930 e-0 06
1.2 032 e-0 06
3. 96 0 9e -0 07
Cho chạy kết quả ta có bảng kết quả sau:
Kết quả tính toán thấm cho đập
Các thông số về thấm
Gradient thấm lớn nhất trong thân đập Jthân 4
Gradient thấm lớn nhất trong nền đập Jnền 2
Gradient thấm lớn nhất tại cửa ra Jcửara 0.5
Lưu lượng thấm đơn vị qua đập & nền đập q (m³/s.m) 1.2032x10-6
Tổng lưu lượng thấm qua thân & nền đập
Q (m³/ngàyđêm), L=752m 78.17
www.tainguyennuoc.vn
3.1.3. Trường hợp chống thấm bằng tường lõi + chân răng
1
2 3
4 5
6 7
89 1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8 1 9
2 02 1
2 22 3
2 42 5
2 62 7
M N H L
m
1=
3.
5
M N D B T
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
K h o a n g c a c h ( m )
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
: a.Xác định hàm thấm cho từng lớp nền và cho đập, thiết bị thoát nước, thiết bị
chống thấm
Vào KeyIn/hydraulic Funtion/ Hydraulic Conductivity đặt tên cho từng lớp
và nhập hệ số thấm
Taọ các phần tử hữu hạn: Vào Draw/Regions
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 9
2 9 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 6
2 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 0
3 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
1
2
3 4
5
6
7
8
9
1 0
1 11 2
M N H L
m
1=
3.
5
M N H L 4 4 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6 C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
Ñ a át n e àn 1
Ñ a át n e àn 2
Ñ a át n e àn 3
Ñ a át n e àn 4
Ñ a át n e àn 1
Khoang c ach( m)
0 1 0 2 0 3 0 4 0 5 0 6 0 7 0 8 0 9 0 1 0 0 1 1 0 1 2 0 1 3 0 1 4 0 1 5 0 1 6 0 1 7 0 1 8 0 1 9 0 2 0 0
C
ao
d
o(
m
)
4 2 0
4 2 5
4 3 0
4 3 5
4 4 0
4 4 5
4 5 0
4 5 5
www.tainguyennuoc.vn
Xác định các điều kiện biên của nút: chọn Boundary Conditions từ thực đơn
Draw
+ Điều kiện biên thượng lưu:
+ Điều kiện biên hạ lưu:
www.tainguyennuoc.vn
Vẽ các mặt cắt thấm: Vào Flux Section từ thực đơn Draw
M N H L
m
1=
3.
5
M N H L 4 4 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6 C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
Ñ a át n e àn 1
Ñ a át n e àn 2
Ñ a át n e àn 3
Ñ a át n e àn 4
Ñ a át n e àn 1
2
. 2
41
6e
-0
0 7
3
.8
8 1
4 e
- 0
1 0
2
.2
96
8e
-0
07
1
.9
19
9 e
-0
07
Cho chạy kết quả ta có bảng kết quả sau:
www.tainguyennuoc.vn
Sơ đồ miền thấm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 92 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 32 5 4
2 5 52 5 6
2 5 7
2 5 82 5 9
2 6 0
2 6 12 6 2
2 6 32 6 4
2 52 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 52 7 6
2 7 7
2 7 87 92 8 0
2 8 1
2 8 22 8 3
2 8 42 8 5
2 8 6
2 8 72 8 8
2 8 9
2 9 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 62 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 0
3 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
M N H L
m
1=
3.
5
M N H L 4 4 8 . 6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 . 6 C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
0.2
2.4
2
.4
Kết quả tính toán thấm cho đập
Các thông số về thấm
Gradient thấm lớn nhất trong thân đập Jthân 2.4
Gradient thấm lớn nhất trong nền đập Jnền 2.4
Gradient thấm lớn nhất tại cửa ra Jcửara 0.2
Lưu lượng thấm đơn vị qua đập & nền đập q (m³/s.m) 2.2968x10-7
Tổng lưu lượng thấm qua thân & nền đập
Q (m³/ngàyđêm), L=742m 16.53
3.4 Phân tích kết quả tính thấm
Tham khảo các tài liệu như : Sổ tay kĩ thuật thủy lợi tập 3, Thủy công tập
II, Cẩm nang thủy công và một số tài liệu khác thì gradient thấm cho phép đối với
công trình cấp IV, đất đắp là á sét : [J] = 0,9.
Để đảm bảo điều kiện về thấm Jtt < [J]. Trong một số trường hợp, Gradient
thấm tại vị trí tiếp giáp với thiết bị tiêu nước lớn hơn trị số cho phép vì vậy cần
phải thiết kế tầng lọc ngược tại các vị trí dòng thấm thoát ra để tránh sự mất ổn
định về thấm.
Cấu tạo tầng lọc ngược theo như đã tính toán Gradient thấm cho phép đối
với đất dính khi có tầng lọc ngược [JLN] = 3,7.
So sánh 3 phương pháp chống thấm trên cho thấy cả 3 phương pháp đường
bão hòa đều hạ thấp đột ngột khi đi qua vật liệu chống thấm.
+ PP 1 : lưu lượng đơn vị tại mặt cắt lớn nhất xảy xa tại điểm chính giữa
của thân đập, tổng lưu lượng thấm trong 1 ngày đêm là lớn (120.73 m³/ngàyđêm),
J max =3.5 <[J] nên vẫn đảm bảo điều kiện chống thấm.
www.tainguyennuoc.vn
+PP 2 : lưu lượng thấm đơn vị tại mặt cắt lớn nhất xảy xa tại điểm chính
giữa của thân đập, tổng lưu lượng thấm trong 1 ngày đêm là lớn (78.17
m³/ngàyđêm), J max =4 >[J] nên không đảm bảo điều kiện chống thấm.
+ PP3 thì lưu lượng giá trị lưu lượng đơn vị lớn nhất tại mặt cắt trước tường
lõi + chân răng chống thấm. Gía trị lưu lượng thấm qua đập trong 1 ngày đêm là
nhỏ nhất = 16.53(m³/ngàyđêm), tốc độ thấm tại thân đập là lớn nhưng vẫn thỏa
mãn điều kiện thấm.
Kết luận : trong tất cả 3 trường hợp tính toán thì PP 3 có Jmax<[JLN] và lưu
lượng thấm nhỏ nên đập đảm bảo các điều kiện ổn định về xói ngầm cơ học và
đùn đất và không gây ảnh hưởng tới vấn đề cân bằng nước của lưu vực.
3.5.Tính ổn định
3.5.1.Phương pháp tường nghiêng + sân phủ
Xác định tính chất của đất: Vào SLOVE/KeyIn/ Material Properties nhập
các giá trị γ, φ, C vào ứng với từng loại đất, đá
www.tainguyennuoc.vn
Vẽ bán kính tâm truợt: vào Draw slip surface Radius
Vẽ lưới tâm trượt: vào Draw slip surface Gid
www.tainguyennuoc.vn
Cho chạy kết quả ta có bảng kết quả sau:
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 71 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 72 0 8
2 0 92 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 32 1 4
2 1 52 1 6
2 1 72 1 8
2 1 92 2 0
2 2 12 2 2
2 2 32 2 4
2 2 52 62 2 72 2 82 9
3 0
2 3 12 3 2
3 3
2 3 42 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 62 4 72 4 82 4 92 5 02 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 7
2 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 5
2 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 9
2 9 0
2 9 1
1 . 2 3 1
Ñ a át n e àn 4
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 . 6
m
2=
3
m
'1=
1.
5
m
'2=
2
C a o t r ì n h 4 5 1 . 5
M N D B T 4 4 8 . 6
Ñ a át n e àn 3
Ñ a át n e àn 2
Ñ a át n e àn 1
Ñ a âäp
M a ët t r ö ô ït
www.tainguyennuoc.vn
Kết quả tính toán ổn định mái đập
Hệ số ổn định
mái hạ lưu, Kh
Hệ số ổn định
cho phép [K]
1,231 1,15
3.5.2.Phương pháp tường nghiêng + chân răng
Làm tương tự ta có kết quả sau
www.tainguyennuoc.vn
12
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 0
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
2 9
3 0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
3 6
3 7
3 8
3 9
4 0
4 1
4 2
4 3
4 4
4 5
4 6
4 7
4 8
4 9
5 0
5 1
5 2
5 3
5 4
5 5
5 6
5 7
5 8
5 9
6 0
6 1
6 2
6 3
6 4
6 5
6 6
6 7
6 8
6 9
7 0
7 1
7 2
7 3
7 4
7 5
7 6
7 7
7 8
7 9
8 0
8 1
8 2
8 3
8 4
8 5
8 6
8 7
8 8
8 9
9 0
9 1
9 2
9 3
9 4
9 5
9 6
9 7
9 8
9 9
1 0 0
1 0 1
1 0 2
1 0 3
1 0 4
1 0 5
1 0 6
1 0 7
1 0 8
1 0 9
1 1 0
1 1 1
1 1 2
1 1 3
1 1 4
1 1 5
1 1 6
1 1 7
1 1 8
1 1 9
1 2 0
1 2 1
1 2 2
1 2 3
1 2 4
1 2 5
1 2 6
1 2 7
1 2 8
1 2 9
1 3 0
1 3 1
1 3 2
1 3 3
1 3 4
1 3 5
1 3 6
1 3 7
1 3 8
1 3 9
1 4 0
1 4 1
1 4 2
1 4 3
1 4 4
1 4 5
1 4 6
1 4 7
1 4 8
1 4 9
1 5 0
1 5 1
1 5 2
1 5 3
1 5 4
1 5 5
1 5 6
1 5 7
1 5 8
1 5 9
1 6 0
1 6 1
1 6 2
1 6 3
1 6 4
1 6 5
1 6 6
1 6 7
1 6 8
1 6 9
1 7 0
1 7 1
1 7 2
1 7 3
1 7 4
1 7 5
1 7 6
1 7 7
1 7 8
1 7 9
1 8 0
1 8 1
1 8 2
1 8 3
1 8 4
1 8 5
1 8 6
1 8 7
1 8 8
1 8 9
1 9 0
1 9 1
1 9 2
1 9 3
1 9 4
1 9 5
1 9 6
1 9 7
1 9 8
1 9 9
2 0 0
2 0 1
2 0 2
2 0 3
2 0 4
2 0 5
2 0 6
2 0 7
2 0 8
2 0 9
2 1 0
2 1 1
2 1 2
2 1 3
2 1 4
2 1 5
2 1 6
2 1 7
2 1 8
2 1 9
2 2 0
2 2 1
2 2 2
2 2 3
2 2 4
2 2 5
2 2 6
2 2 7
2 2 8
2 2 9
2 3 0
2 3 1
2 3 2
2 3 3
2 3 4
2 3 5
2 3 6
2 3 7
2 3 8
2 3 9
2 4 0
2 4 1
2 4 2
2 4 3
2 4 4
2 4 5
2 4 6
2 4 7
2 4 8
2 4 9
2 5 0
2 5 1
2 5 2
2 5 3
2 5 4
2 5 5
2 5 6
2 5 7
2 5 8
2 5 9
2 6 0
2 6 1
2 6 2
2 6 3
2 6 4
2 6 5
2 6 6
2 6 72 6 8
2 6 9
2 7 0
2 7 1
2 7 2
2 7 3
2 7 4
2 7 5
2 7 6
2 7 7
2 7 8
2 7 9
2 8 0
2 8 1
2 8 2
2 8 3
2 8 4
2 8 52 8 6
2 8 7
2 8 8
2 8 92 9 0
2 9 1
2 9 2
2 9 3
2 9 4
2 9 5
2 9 6
2 9 7
2 9 8
2 9 9
3 0 03 0 1
3 0 2
3 0 3
3 0 4
3 0 5
3 0 6
3 0 7
3 0 8
3 0 9
3 1 0
3 1 1
3 1 2
3 1 3
3 1 4
3 1 5
3 1 6
3 1 7
3 1 8
3 1 9
3 2 0
3 2 1
3 2 2
3 2 3
3 2 4
3 2 5
3 2 6
3 2 7
3 2 8
3 2 9
3 3 0
3 3 1
3 3 2
3 3 3
3 3 4
3 3 5
3 3 6
3 3 7
3 3 8
3 3 9
3 4 0
3 4 1
3 4 2
3 4 3
3 4 4
3 4 5
3 4 6
3 4 7
3 4 8
3 4 9
3 5 0
3 5 1
3 5 2
3 5 3
3 5 4
3 5 5
3 5 6
3 5 7
3 5 8
3 5 9
3 6 0
1 . 2 9 3
C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 .5
m
1=
3.
5
M N H L 4 3 8 .6
m
2=
3
m
'1
=1
.5
m
'2
=2
M N D B T 4 4 8 .6
Kết quả tính toán ổn định mái đập
Hệ số ổn định
mái hạ lưu, Kh
Hệ số ổn định
cho phép [K]
1,293 1,15
3.5.3.Phương pháp tường lõi + chân răng
Làm tương tự ta có kết quả sau
www.tainguyennuoc.vn
1
2
3 4
5
6
7
8
9
1 0
1 11 2
1 . 2 8 7
M N H L
m
1=
3.
5
M N H L 4 4 8 . 6
m
2=
3
m
'1=
1.
5
m
'2=
2
M N D B T 4 4 8 . 6 C a o t r ì n h ñ æ n h 4 5 1 . 5
Ñ a át n e àn 1
Ñ a át n e àn 2
Ñ a át n e àn 3
Ñ a át n e àn 4
Ñ a át n e àn 1
M a ët t r ö ô ït
www.tainguyennuoc.vn
Kết quả tính toán ổn định mái đập
Hệ số ổn định
mái hạ lưu, Kh
Hệ số ổn định
cho phép [K]
1,287 1,15
Đất nền đập giữa lòng sông là đá phong hóa từ mạnh đến vừa nên
việc chọn cá chỉ tiêu kháng cắt tính toán cho đất nền hầu như không ảnh hưởng tới
ổn định mái đập do các chỉ tiêu này tương đối cao, cung trượt không cắt qua nền.
Hệ số ổn định cho phép [K] lấy theo Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén.
Kết luận : Hệ số ổn định K > [K] trong tất cả các trường hợp tính toán nên
mái đập đảm bảo điều kiện ổn định.
Như vậy trng cả 3 phương án so sánh cả về điều kiện chống thấm và điều
kiện ổn định thì ta thấy phương pháp chống thấm bằng tường nghiêng và sân phủ
là phương án tốt nhất vì vừa đảm bảo lưu lượng thấm nhỏ vừa đẩm bảo điều kiện
ổn định mái hạ lưu không gây ra sạt lở.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua các kết quả nghiên cứu phân tích tính toán, cho phép ta rút ra các kết
luận cụ thể sau khi sử dụng phần mềm Geo - slove
Ưu điểm :
- Sử dụng phân mềm này cho phép ta kết quả nhanh, tính được chính
xác giá trị hệ số an toàn nhỏ nhất của cung trượt trong khi nếu làm
bằng tay phải mất rất nhiều thời gian thậm chí còn tìm không ra.
- Cùng một lúc tính ổn định cho nhiều phương án hệ số mái đập hạ
lưu khác nhau hoặc các phương án chống thấm khác nhau để so
sánh kết quả
- Đưa bài toán đập đất với nhiều hệ số thấm khác nhau về đơn giản
Nhược điểm :
- Kết quả tính toán không chính xác mà chỉ tương đối
Kiến Nghị
Ưng dụng của GEO –SLOVE là nhiều nhưng thời gian có hạn nên trong đề
tài này em chỉ đề cập đến việc tính tính thấm và ổn định cho đập đất trong trương
hợp đưa ra nhiều phương án chống thấm khác nhau.
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong đề tài không thể tránh khỏi những
tồn tại hạn chế, em rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân thành
để đề tài được hoàn thiện hơn. Em cũng mong muốn những vấn đề còn tồn tại
chưa nghiên cứu sẽ được phát triển ở mức độ nghiên cứu sâu hơn.
www.tainguyennuoc.vn
www.tainguyennuoc.vn
www.tainguyennuoc.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ưng dụng phần mềm GeoSlove để tính ổn định cho đập đất bằng các phương pháp khác nhau để so sánh tìm ra phương pháp tối ưu nhất.pdf