Ứng dụng phương pháp moment trong bài toán phân tích các kết cấu điện từ phẳng được kích thích bởi sóng chạy

Trích yếu luận án - Tên luận án: ứng dụng phương pháp moment trong bài toán phân tích các kết cấu điện từ phẳng được kích thích bởi sóng chạy. - Ngành khoa học của luận án: Thông tin vô tuyến, phát thanh và vô tuyến truyền hình. Mã số chuyên ngành: 2.07.02 - Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. a) Đối tượng nghiên cứu của luận án: Trong những thập kỷ 80 - 90 của thế kỷ XX, thế giới đã được chứng kiến những ứng dụng của vi mạch tích hợp trong các thiết bị điện tử, thông tin liên lạc phục vụ an ninh quốc phòng và đời sống hàng ngày. Việc sử dụng các vi mạch tích hợp (kết cấu mạch dải và khe dải là các thành phần cơ bản) có −u điểm dễ dàng và linh hoạt trong thiết kế mạch và nâng cao tính khai thác của kết cấu. Một ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực siêu cao tần đó là các kết cấu truyền dẫn sóng chu kỳ (còn gọi là "kết cấu chu kỳ"). Sự quan tâm đến các kết cấu dẫn sóng loại này nhờ hai tính chất cơ bản của chúng là: (i) các đặc tính lọc thông băng và chặn băng tần; (ii) hỗ trợ các sóng có vận tốc pha nhỏ hơn vận tốc ánh sáng (sóng chậm). Luận án này đi sâu vào hướng nghiên cứu tổng hợp và phân tích tính chất thứ hai của kết cấu chu kỳ đó là tính chất hỗ trợ các sóng chậm sử dụng các kết cấu mạch dải phẳng và kết cấu sóng rò phẳng được kích thích bởi sóng chạy. b) Mục đích nghiên cứu: - Trên thực tế để tạo ra các đồ thị phương hướng (sóng thứ cấp) theo yêu cầu, bề mặt kết cấu thường có dạng hết sức phức tạp. Do vậy việc phân tích các kết cấu này gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt phải tính toán đối với các phương trình đường cong hình học rất phức tạp. Nhiều nhà khoa học như Aizenberg G. Z.; Yampolski V. G.; Cheriosin O. N.; Tereshin O. N.; Sedov V. M. và Chaplin A. F. trong các nghiên cứu của mình cũng đã rất cố gắng để giải quyết bài toán tổng hợp để tìm ra mô hình đường cong của kết cấu có hình dạng bất kỳ được kích thích bởi sóng chạy. Tuy nhiên không phải là đối với bài toán nào cũng ra được nghiệm vì sử dụng phương pháp tính nghiệm là phương pháp bình phương nhỏ nhất chỉ cho phép tính toán đối với các phép toán giải tích và nhiều khi phương trình tích phân lại có dạng không khả tích. - Các phương pháp số như phương pháp phần tử hữu hạn (Finite element method), phương pháp sai phân hữu hạn (Finite difference method) chưa phát huy được hiệu quả. Luận án đã giải quyết bài toán tổng hợp, phân tích và mô phỏng các kết cấu có hình dạng bất kỳ được kích thích bởi sóng chạy thành các kết cấu phẳng (kết cấu mạch dải và sóng rò) sử dụng phương pháp số cho phép nhận được kết quả chính xác với thời gian ngắn. c) Các kết quả chính và kết luận: Luận án đã giải quyết được một số điểm đột phá như sau: - Thực hiện bài toán tổng hợp nhằm đưa một kết cấu có hình dạng bất kỳ có trở kháng bề mặt là đại lượng ảo chuyển thành một kết cấu phẳng có trở kháng bề mặt là đại lượng phức bảo đảm được mọi tính chất điện từ trường của kết cấu ban đầu. - Thực hiện bài toán phân tích kết cấu phẳng có trở kháng bề mặt là đại lượng phức để đánh giá kết quả khi chuyển kết cấu có hình dạng bất kỳ thành kết cấu phẳng. - Sử dụng phương pháp moment (MoM) với hàm cơ sở miền con để phân tích kết cấu. Đây là phương pháp tính toán sử dụng lý thuyết rời rạc để làm giảm nhẹ đáng kể bài toán về mối tương quan của các đại lượng vật lý trong môi trường tự do được biểu diễn qua các phương trình Maxwell và các điều kiện bờ, để biến đổi thành các phương trình tích phân có miền đ−ợc giới hạn và đủ nhỏ. Kích thước nhỏ của miền là vô cùng quan trọng vì phù hợp với kích cỡ RAM của máy tính luôn không phải là một nguồn tài nguyên dồi dào. Đây chính là −u điểm của MoM so với các phương pháp số khác. Đặc biệt MoM rất thuận tiện khi khảo sát các kết cấu phẳng. Những kết quả này cho phép mở rộng phạm vi ứng dụng của bài toán tới phạm vi rộng rãi hơn. - Nghiên cứu hai dạng bài toán đặc biệt chưa được nghiên cứu trong thực tế đó là: + Kết cấu có dạng như kết cấu sóng rò được kích thích bởi sóng chạy dưới góc tới θi bất kỳ trên bề mặt kết cấu. + Kết cấu có dạng như kết cấu sóng mặt (kiểu kết cấu mạch dải) được kích thích liên tục bởi sóng chạy dưới góc tới bất kỳ. - Các chương trình Matlab và Fortran được sử dụng để thực hiện bài toán mô phỏng bằng MoM. Thời gian mô phỏng trên máy tính nhanh hơn so với các kết quả nghiên cứu trước kia. - Với những kết quả đã đạt được, có thể nhận thấy rằng khả năng mô phỏng bằng phương pháp số đối với kết cấu mạch dải và sóng rò là khá chính xác. d) ứng dụng của hai dạng bài toán và kết cấu nghiên cứu - Giảm nhẹ kích thư−ớc các cấu tử nhờ áp dụng những kết cấu mới nh− kết cấu mạch dải và sóng rò một cách phù hợp. - Dễ dàng được sản xuất với chi phí thấp nhờ công nghệ cấy hàng ngàn các cấu tử siêu cao tần sóng được đưa vào cùng một quá trình. - Các kết cấu nghiên cứu rất mỏng và nhẹ. Việc gắn chúng lên thân các thiết bị không gây ảnh hưởng đến bề mặt của thiết bị. - Kết hợp các kết cấu sóng chậm này với các phần tử hay mạch tích cực để có anten tích cực. Mục lục Lời cam đoan .2 mục lục 3 danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .5 danh mục các hình vẽ 7 mở đầu 9 chương 1: kết cấu điện từ được kích thích bởi sóng chạy 12 1.1. Giới thiệu về các kết cấu được kích thích bởi sóng chạy 12 1.1.1. Kết cấu sóng rò 12 1.1.2. Kết cấu sóng mặt 17 1.1.3. Các quan điểm phân tích kết cấu điện từ được kích thích bởi sóng chạy: .20 1.1.4. Những hạn chế trong bài toán phân tích các kết cấu được kích thích bởi sóng chạy và phương hướng giải quyết .24 1.2. Bài toán tổng hợp kết cấu sóng chạy (kết cấu impedance) 26 1.2.1. Xác định hàm số mặt cong của bề mặt kết cấu impedance và phân bố trở kháng bề mặt .26 1.2.2. Xây dựng mô hình mô phỏng kết cấu impedance có hình dạng bất kỳ .28 1.3. Bài toán phân tích kết cấu sóng chạy (kết cấu impedance) có hình dạng mặt cắt (Profile) bất kỳ 32 1.3.1. Phương trình tích phân đối với các bề mặt trở kháng có mặt cắt biến đổi ít. .32 1.3.2. Bài toán phân tích .34 1.3.3. Đánh giá sai số của phương pháp tổng hợp 37 1.4. Xây dựng kết cấu phẳng được kích thích bởi sóng chạy sử dụng kết cấu mạch dải và kết cấu khe trên hốc cộng hưởng .41 1.4.1. Đặt vấn đề 41 1.4.2. Tính chất điện từ của cấu trúc răng lược và cấu trúc gấp khúc 42 1.4.3. Các kết cấu được nghiên cứu .45 1.5. Kết luận 46 Chương 2: phân tích kết cấu sóng rò được kích thích bởi sóng chạy bằng phương pháp moment .48 2.1. Phương trình tích phân cho kết cấu khe có hình dạng bất kỳ trên hốc cộng h−ởng được kích thích bởi sóng chạy .48 2.1.1. Xác định phương trình điều kiện biên 48 2.1.2. Xác định trường bức xạ trong miền I .49 2.1.3. Xác định trường bức xạ trong miền II 51 2.2. Giải quyết bài toán bằng phương pháp moment 52 2.2.1. Nghiên cứu cấu trúc .52 2.2.2. Chọn hàm cơ sở và thiết lập phương trình ma trận .52 2.2.3. Xác định trường bức xạ 57 2.3. Kết quả mô phỏng .59 2.4. Kết luận 67 Chương 3: phân tích kết cấu sóng mặt (kết cấu mạch dải) kích thích bởi sóng chạy bằng phương pháp moment .68 3.1. Giới thiệu kết cấu mạch dải 68 3.2. Bài toán tổng quát phân tích kết cấu mạch dải có hình dạng bất kỳ sử dụng phương pháp moment 70 3.2.1. Xác định phương trình điều kiện biên và các thành phần của hàm Green 70 3.2.2. Xác định sự phân bố dòng trên bề mặt cấu trúc 71 3.2.3. Xác định phương trình ma trận và ma trận trở kháng 73 3.2.4. Xác định trường tán xạ và mặt cắt tán xạ ngược .74 3.2.5. Các kết quả mô phỏng .75 3.3. Phân tích kết cấu mạch dải hẹp hình dạng bất kỳ đ−ợc kích thích bởi sóng chạy bằng phương pháp moment .79 3.3.1. Những căn cứ xây dựng kết cấu mạch dải hẹp có hình dạng bất kỳ 79 3.3.2. Xác định phương trình điều kiện biên 79 3.3.3. Xác định sự phân bố dòng trên bề mặt kết cấu 80 3.3.4. Chọn hàm cơ sở và xác định phương trình ma trận 81 3.3.5. Xác định ma trận trở kháng 83 3.3.6. Xác định các tích phân Sommerfeld 87 3.3.7. Các kết quả mô phỏng 92 3.4. Kết luận 97 chương 4: kết luận .98 4.1. Nhận xét các kết quả đạt được .98 4.2. ứng dụng của kết cấu điện từ được kích thích bởi sóng chạy .99 4.3. Hướng nghiên cứu trong tương lai .101 danh mục công trình của tác giả .102 tài liệu tham khảo .103 phụ lục 1: giới thiệu phương pháp moment 105 Phụ lục 2: hàm số biểu diễn mặt cong z0(y) của kết cấu 115 Phụ lục 3: phân bố trở kháng trên bề mặt của kết cấu 116 Phụ lục 4: Dạng hình học của kết cấu được nghiên cứu .117 Phụ lục 5: Chương trình Matlab tính toán cấu trúc sóng rò kiểu khe hẹp có hình dạng bất kỳ trên hốc cộng hưởng được kích thích bởi sóng chạy .119 Phụ lục 6: phân tích hàm green, mặt cắt bức xạ và Hiệu ứng biên của kết cấu mạch dải .126 Phụ lục 7: xác định tích phân Sommerfeld đoạn cuối 134 Phụ lục 8: Chương trình fortran tính toán kết cấu mạch dải tổng quát được kích thích bởi sóng chạy .136 Phụ lục 9: Chương trình fortran tính toán kết cấu mạch dải hẹp hình dạng bất kỳ kích thích bởi sóng chạy .150

pdf179 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng phương pháp moment trong bài toán phân tích các kết cấu điện từ phẳng được kích thích bởi sóng chạy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
j*K2*d)*cos(Theta)*Ptx 22 Ety= (377.0/(2.0*pi))*cexp(cj*K2*d)*cos(Theta)*Pty Epx= (377.0/(2.0*pi))*cexp(cj*K2*d)*cos(Theta)*Ppx Epy= (377.0/(2.0*pi))*cexp(cj*K2*d)*cos(Theta)*Ppy ccccc 147 F1=dx*dy*(sin(Ky*dy2)/(Ky*dy2))*((sin(Kx*dx2)/(Kx*dx2))**2) F2=dx*dy*(sin(Kx*dx2)/(Kx*dx2))*((sin(Ky*dy2)/(Ky*dy2))**2) do 455 ip=1,mm do 454 iq=1,nnp1 irow= ((ip-1)*nnp1) + iq Ph= cexp(cj*((-Kx*x(ip))+(-Ky*y(iq))+(Ky*dy2))) V(irow)= Di * ((Etx*Et)+(Epx*Ep)) *F1*Ph if ((ip.eq.6).and.(iq.eq.7)) Vmid=V(irow) ccccc write(6,470)ip,iq,V(irow) 454 continue 455 continue do 465 ip=1,mmp1 do 460 iq=1,nn irow= ((ip-1)*nn) + iq + nmax1 Ph= cexp(cj*((-Kx*x(ip))+(-Ky*y(iq))+(Kx*dx2))) V(irow)= Di * ((Ety*Et)+(Epy*Ep)) *F2*Ph ccccc if ((ip.eq.6).and.(iq.eq.6)) Vmid=V(irow) ccccc write(6,470)ip,iq,V(irow) 460 continue 465 continue 470 format(i3,i3,f12.8,f12.8) CCCCC CCCCC Now define shape function CCCCC 500 Sx=1 Sy=1 do 550 m=1,mm do 540 n=1,nnp1 dist=sqrt((x(m)**2)+((y(n)-dy2)**2)) if (dist.gt.0.023) Sx(m,n)=0 540 continue 550 continue do 580 m=1,mmp1 do 570 n=1,nn dist=sqrt(((x(m)-dx2)**2)+(y(n)**2)) if (dist.gt.0.023) Sy(m,n)=0 570 continue 580 continue if (IF.eq.2000) write(6,605)((Sx(m,n),m=1,mm),n=nnp1,1,-1) 605 format(12I1) if (IF.eq.2000) write(6,606)((Sy(m,n),m=1,mmp1),n=nn,1,-1) 606 format(13I1) irownew=0 do 650 ip=1,mm do 640 iq=1,nnp1 icolnew=0 if (Sx(ip,iq).eq.0) goto 640 23 irow= ((ip-1)*nnp1) + iq irownew=irownew+1 VN(irownew)=V(irow) do 620 m=1,mm do 610 n=1,nnp1 if (Sx(m,n).eq.0) goto 610 icol= ((m-1)*nnp1) + n icolnew=icolnew+1 ZZN(irownew,icolnew)= ZZ(irow,icol) 148 610 continue 620 continue do 630 m=1,mmp1 do 625 n=1,nn if (Sy(m,n).eq.0) goto 625 icol= ((m-1)*nn) + n + nmax1 icolnew=icolnew+1 ZZN(irownew,icolnew)= ZZ(irow,icol) 625 continue 630 continue 640 continue 650 continue do 700 ip=1,mmp1 do 690 iq=1,nn icolnew=0 if (Sy(ip,iq).eq.0) goto 690 irow= ((ip-1)*nn) + iq + nmax1 irownew=irownew+1 VN(irownew)= V(irow) do 660 m=1,mm do 655 n=1,nnp1 if (Sx(m,n).eq.0) goto 655 icol= ((m-1)*nnp1) + n icolnew=icolnew+1 ZZN(irownew,icolnew)= ZZ(irow,icol) 655 continue 660 continue do 680 m=1,mmp1 do 670 n=1,nn if (Sy(m,n).eq.0) goto 670 icol= ((m-1)*nn) + n + nmax1 icolnew= icolnew+1 ZZN(irownew,icolnew)= ZZ(irow,icol) 670 continue 680 continue 690 continue 700 continue J=(0.0,0.0) 750 call l2acg(irownew,ZZN,nmax,VN,1,J,fac,ipvt,wk) CCCCC CCCCC Now find RCS at angle (Theta,Phi) CCCCC 24 irow=0 Et=(0.0,0.0) Ep=(0.0,0.0) do 1100 ip=1,mm do 1050 iq=1,nnp1 if (Sx(ip,iq).eq.0) goto 1050 irow= irow+1 ccccc write(6,1040)float(ip),float(iq),cabs(J(irow)) 1040 format(f8.2,f8.2,f14.5) if ((ip.eq.6).and.(iq.eq.7)) Jmid=J(irow) Ph= cexp(cj*((-Kx*x(ip))+(-Ky*y(iq))+(Ky*dy2))) Et= Et+(J(irow)*Etx*F1*Ph) Ep= Ep+(J(irow)*Epx*F1*Ph) 1050 continue 149 1100 continue do 1200 ip=1,mmp1 do 1150 iq=1,nn if (Sy(ip,iq).eq.0) goto 1150 irow= irow+1 ccccc write(6,1040)float(ip),float(iq),cabs(J(irow)) ccccc if ((ip.eq.6).and.(iq.eq.6)) Jmid=J(irow) Ph= cexp(cj*((-Kx*x(ip))+(-Ky*y(iq))+(Kx*dx2))) Et= Et+(J(irow)*Ety*F2*Ph) Ep= Ep+(J(irow)*Epy*F2*Ph) 1150 continue 1200 continue 1300 format(i3,i3,f12.8,f12.8) RCS= 4.0*pi*cabs(Et)*cabs(Et) ccccc RCS= 4.0*pi*cabs(Ep)*cabs(Ep) RCS= 10.0*alog10(RCS) JN=Jmid/Vmid write(6,1500)(fr/(1.0E+09)),RCS,JN 1400 format('Fr=',f6.2,' RCS = ',f12.6,' dBsm') 1500 format(f8.4,f12.6,2x,e12.6,2x,e12.6) ccccc write(6,1600)Vmid,Jmid 1600 format(4e14.6) 2000 continue stop end ccccc 150 Phô lôc 9: Ch−¬ng tr×nh fortran tÝnh to¸n kÕt cÊu m¹ch d¶i hÑp h×nh d¹ng bÊt kú kÝch thÝch bëi sãng ch¹y PROGRAM CALCULATION_Zmn C EXTERNAL FUNSUB INTRINSIC CDEXP,CMPLX,MOD INTEGER NUMFUN,NW,MINPTS,MAXPTS,KEY,RESTAR,FUNCT INTEGER WRKSUB,EMAX,NUMNUL,NUM PARAMETER (NUM=21,NUMNUL=16) PARAMETER (NUMFUN=1,WRKSUB=100,EMAX=25) C PARAMETER (NW=1+5*NUMFUN+4*WRKSUB*NUMFUN+3*WRKSUB+(EMAX+1)**2+ +(NUMNUL+1+NUM)*NUMFUN) C PARAMETER (KEY=2) C INTEGER(2) tmphour, tmpminute, tmpsecond, tmphund INTEGER(2) tmphour1, tmpminute1, tmpsecond1, tmphund1 C paramenter for PARAMETER (NM=271) INTEGER PP,QQ,JJ DOUBLE PRECISION Xn(NM),Yn(NM),Xm(NM),Ym(NM),l0,RA,AA,ZZ,DELT DOUBLE PRECISION Znm(NM,NM),InvZnm(NM,NM),PIS(NM,NM),PIO(NM,NM) DOUBLE PRECISION Iunit(NM,NM),SS,Vc,Vmr(NM),Vmi(NM),Sm(NM),theta,d DOUBLE PRECISION EPXI0,EPXIR,OMEGA,Fi,BETAY,K0,KY,F11,F12,F21,F22 DOUBLE PRECISION Imr(NM),Imi(NM),Muy0 C DOUBLE PRECISION FTT,PTT,CTH,STH,THETAT,RAD,ETA,ETMM(181) DOUBLE COMPLEX CRT,Ji,Im(NM) C DOUBLE PRECISION A(WRKSUB),B(WRKSUB),EPSABS,EPSREL,GAMMA,PERIOD, +RESULT(NUMFUN),ABSERR(NUMFUN),WORK(NW),PI INTEGER NEVAL,IFAIL,IWORK(3*WRKSUB) LOGICAL DONE(NUMFUN) C Caculate the initial time of program CALL GETTIM(tmphour, tmpminute, tmpsecond, tmphund) tmphour1 = tmphour tmpminute1 = tmpminute tmpsecond1=tmpsecond tmphund1=tmphund PI=2*ASIN(1.D0) C Parameter for calculate integration! PERIOD=2*PI GAMMA=1.0D0 A(1)=0. B(1)=3 RESTAR=0 MINPTS=42 MAXPTS=550 EPSABS=0 EPSREL=1.D-9 C Parameter for calculate main program! PP = 1 QQ = 2 151 l0 = 0.003 AA = 0.25E-3 d = 0.01 DELT = 1.0E-5 F11 = 0. F12 = 0. F21 = 0. F22 = 0. EPXI0 = 8.85E-12 EPXIR = 2.2 Vc = 3.0E+8 Fi = 2.5E+9 OMEGA = 2*PI*Fi Muy0 =1.26E-6 K0 = 2*PI*Fi/Vc C KY=K0/BETAY BETAY = 1.*INT((NM-1)/(PP+QQ))/(NM-1) KY = K0/BETAY C WRITE (*,*) 'A=',A(1),' B=',B(1) WRITE (*,*) 'GAMMA=',GAMMA,' PERIOD=',PERIOD WRITE (*,*) 'MAXPTS=',MAXPTS,' WRKSUB=',WRKSUB,' NW=',NW WRITE (*,*) 'KEY=',KEY,' EPSREL=',EPSREL C SET Znm =0. DO I=1,NM DO J=1,NM Znm(I,J)=0.0 ENDDO ENDDO C C CALCULATE Znm DO I=1,NM DO J=1,NM CALL COORDINATE(NM,Xn,Yn,Xm,Ym,PP,QQ,l0) RA = RS(NM,Xn,Yn,Xm,Ym,AA,I,J) C C CALCULATE FUNCT=1 C FUNCT=1 ZZ=0.01 CALL DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL,IFAIL,DONE, +WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) F11=RESULT(1) ZZ=0.01-DELT CALL DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL,IFAIL,DONE, +WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) F12=RESULT(1) PIS(I,J)=(F11-F12)/DELT/2/PI/EPXI0/OMEGA C CALCULATE FUNCT=2 FUNCT=2 ZZ=0.01 CALL DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL,IFAIL,DONE, +WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) F21=RESULT(1) 152 ZZ=0.01-DELT CALL DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL,IFAIL,DONE, +WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) F22=RESULT(1) PIO(I,J)=(1-EPXIR)*(F21-F22)/DELT/2/PI/EPXI0/OMEGA C WRITE(*,*)'RA(',I,J,'=',PIS(I,J),PIO(I,J) ENDDO ENDDO C C CALCULATE Znm C DO I=1,NM DO J=1,1 Znm(I,J)=PIS(I,J+1)-2*COS(KY*l0)*PIS(I,J) + +(KY+1)*(2*COS(KY*l0)*PIO(I,J)-PIO(I,J+1)) Znm(I,J)=Znm(I,J)*KY/SIN(KY*l0)/(KY**2+1) ENDDO ENDDO DO I=1,NM DO J=2,NM-1 Znm(I,J)=PIS(I,J+1)+PIS(I,J-1)-2*COS(KY*l0)*PIS(I,J) + +(KY+1)*(2*COS(KY*l0)*PIO(I,J)-PIO(I,J+1)-PIO(I,J-1)) Znm(I,J)=Znm(I,J)*KY/SIN(KY*l0)/(KY**2+1) C WRITE(*,*)'Znm(',I,J,'=',Znm(I,J) ENDDO ENDDO DO I=1,NM DO J=NM,NM Znm(I,J)=PIS(I,J-1)-2*COS(KY*l0)*PIS(I,J) + +(KY+1)*(2*COS(KY*l0)*PIO(I,J)-PIO(I,J-1)) Znm(I,J)=Znm(I,J)*KY/SIN(KY*l0)/(KY**2+1) ENDDO ENDDO C C INVERSE MATRIX Znm -> InvZnm C NRA = NM NCA = NM LDA = NM LDGINV = NM TOL = 10.*AMACH(4) CALL DLSGRR (NRA, NCA, Znm, LDA, TOL, IRANK, InvZnm, LDGINV) DO I=1,NM DO J=1,NM WRITE(*,*)InvZnm(I,J) ENDDO ENDDO C CHECK Znm.InvZnm=Iunitnm DO I=1,NM DO J=1,NM SS=0.0 DO JJ=1,NM SS=SS+ Znm(JJ,I)*InvZnm(J,JJ) ENDDO IF (ABS(SS) .LT. 3.E-4) THEN SS=0.0 153 ENDIF Iunit(I,J)=SS ENDDO ENDDO C Calculate Vm theta = PI/2. DO I=1,NM Sm(I)=DSQRT(Xm(I)**2+Ym(I)**2) ENDDO DO I=1,NM Vmi(I)= -(4*PI/OMEGA/Muy0)*(COS(KY*d)*COS(KY*SIN(theta)*Sm(I)) & - SIN(KY*d)*SIN(KY*SIN(theta)*Sm(I))) Vmr(I)= -(4*PI/OMEGA/Muy0)*(SIN(KY*d)*COS(KY*SIN(theta)*Sm(I)) & +COS(KY*d)*SIN(KY*SIN(theta)*Sm(I))) ENDDO C Calculate Inm DO I=1,NM SS=0.0 DO J=1,NM SS=SS+InvZnm(I,J)*Vmi(J) ENDDO Imi(I)=SS Imr(I)=Vmr(I) ENDDO C SAVE Znm ON FILE Znm.TXT C OPEN(10, FILE='Inm.TXT') REWIND(10) DO I=1,NM WRITE(10,*)I,' ',Imr(I),' ',Imi(I) ENDDO ENDFILE(10) C MAIN CALCULATE Ji=CMPLX(0.,1.) OPEN(11, FILE='Im.TXT') REWIND(11) DO I=1,NM Im(I)=CMPLX(Imr(I),Imi(I)) WRITE(11,*)I,' ',Im(I) ENDDO ENDFILE(11) RAD = PI/180 ETA = 120*PI DO I=1,181 THETAT = (I-1)*RAD CTH = COS(THETAT) STH = SIN(THETAT) IF (DABS(CTH) .LE. 1.E-3) THEN FTT=1. ELSE FTT=SIN(KY*l0*CTH*0.5)/(KY*l0*CTH*0.5) ENDIF CRT=0. DO J=1,NM CRT=CRT+CDEXP(Ji*KY*Sm(J)*CTH)*FTT*Im(J)*l0 ENDDO PTT=CDABS(CRT)*STH*STH*ETA*0.5 154 ETMM(I)=PTT ENDDO DO I=1,181 PTT=ETMM(I)**2*KY*2 IF (PTT .LE. 1.E-10) PTT=1.E-10 ETMM(I)=10.*DLOG10(PTT) ENDDO C SAVE ETMM ON FILE ETMM.TXT! OPEN(20, FILE='ETMM.TXT') REWIND(20) DO I=1,181 WRITE(20,*)I,' ',ETMM(I) ENDDO ENDFILE(20) C TEST! FUNCT=3 CALL DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL,IFAIL,DONE, +WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) WRITE (*,*) WRITE (*,*) 'Result:',FUNCT WRITE (*,*) RESULT WRITE (*,*) ABSERR C WRITE (*,*) 'NEVAL=',NEVAL,' IFAIL=',IFAIL CALL GETTIM(tmphour, tmpminute, tmpsecond, tmphund) WRITE(*,*)'THE TIME LASTED:',(tmphour-tmphour1),'h',INT((tmpminute & *60+tmpsecond-tmpminute1*60-tmpsecond1)/60),'ph',MOD( & 1.*(tmpminute*60+tmpsecond-tmpminute1*60-tmpsecond1),60.),'s' END C *************************************** SUBROUTINE FUNSUB (X,NUMFUN,NP,FUNVLS,FUNCT,RA,ZZ) INTEGER NUMFUN,I,NP,J,K,FUNCT DOUBLE PRECISION X(NP),GAMA0(NP),GAMA1(NP),FUNVLS(NP,1),Y,RA,ZZ DOUBLE PRECISION DEXP,BSJ0,k0,epsilonR,d,delta1,PI,Vc,Fi + r,a INTRINSIC DEXP,DCOSH,DSINH,DTANH,DSQRT,DABS EXTERNAL DBSJ0,CONST PI = 3.1415 Vc=3.0E+8 Fi=2.5E+9 k0=2*PI*Fi/Vc epsilonR=2.2 d=0.01 C delta1=1.E-5 delta1=ZZ-d C a=0.0025 a=RA DO I=1,NP Y=0.0 DO J=1,NUMFUN FUNVLS(I,J)=Y ENDDO ENDDO C CHOOSE FUNCTION PI_S (FUNCT=1) 155 IF (FUNCT .EQ. 1) THEN DO I=1,NP GAMA0(I)=DSQRT(DABS(X(I)*X(I)-k0*k0)) GAMA1(I)=DSQRT(DABS(X(I)*X(I)-epsilonR*k0*k0)) Y=DBSJ0(a*X(I))*DEXP(-GAMA0(I)*delta1)*X(I)/ + (GAMA0(I)+GAMA1(I)*COSH(d*GAMA1(I))/SINH(d*GAMA1(I))) DO J=1,NUMFUN FUNVLS(I,J)=Y ENDDO ENDDO C CHOOSE FUNCTION PIO (FUNCT=2) ELSE IF (FUNCT .EQ. 2) THEN DO I=1,NP GAMA0(I)=DSQRT(DABS(X(I)*X(I)-k0*k0)) GAMA1(I)=DSQRT(DABS(X(I)*X(I)-epsilonR*k0*k0)) Y=DBSJ0(a*X(I))*GAMA0(I)*DEXP(-GAMA0(I)*delta1)*X(I)/ + (GAMA0(I)+GAMA1(I)*COSH(d*GAMA1(I))/SINH(d*GAMA1(I)))/ + (epsilonR*GAMA0(I)+GAMA1(I)*TANH(d*GAMA1(I))) DO J=1,NUMFUN FUNVLS(I,J)=Y ENDDO ENDDO END IF IF (FUNCT .EQ. 3) THEN DO I=1,NP Y=(2*SIN(X(I))+X(I)*COS(X(I))) DO J=1,NUMFUN FUNVLS(I,J)=FUNCT*Y/(J+X(I)**2) ENDDO ENDDO ENDIF RETURN END C C ************************************************ C Subroutine to determine the coordinate of the points. SUBROUTINE COORDINATE(NM,Xn,Yn,Xm,Ym,P,Q,l0) INTEGER I,J,P,Q,N,M,NODE DOUBLE PRECISION Xnm(NM),Ynm(NM),Xn(NM),Yn(NM),Xm(NM),Ym(NM),l0 NODE=0 DO I=1,NM NODE = INT(I/(P+Q))+1 IF (MOD(NODE,2) .EQ. 1) THEN IF (I .LE. ((NODE-1)*(P+Q)+P)) THEN Xnm(I) = 0 Ynm(I) = I-(NODE-1)*(P+Q)+(NODE-1)*P ELSE Xnm(I)= -(I-P-(NODE-1)*(P+Q)) Ynm(I)= P+(NODE-1)*P END IF ELSE IF (I .LE. ((NODE-1)*(P+Q)+P)) THEN Xnm(I) = -Q Ynm(I) = I-(NODE-1)*(P+Q)+(NODE-1)*P ELSE Xnm(I) = (I-P-(NODE-1)*(P+Q))-Q 156 Ynm(I) = P+(NODE-1)*P END IF ENDIF END DO Xn(1)=0. Yn(1)=0. DO I=1,NM-1 Xn(I+1) = l0*Xnm(I) Yn(I+1) = l0*Ynm(I) ENDDO DO I=1,NM IF ((MOD((I-1),(P+Q))) .LT. P) THEN Xm(I) = Xn(I) Ym(I) =l0/2 + Yn(I) ELSE IF (MOD(INT((I-1)/(P+Q)),2) .EQ. 0) THEN Xm(I) = -l0/2 + Xn(I) Ym(I) = Yn(I) ELSE Xm(I) = l0/2 + Xn(I) Ym(I) = Yn(I) ENDIF ENDIF ENDDO END C ************************************* C FUNCTION TO CALCULATE RADIUS VECTOR!!! C DOUBLE PRECISION FUNCTION RS(NM,Xn,Yn,Xm,Ym,AA,J,K) INTEGER J,K DOUBLE PRECISION Xn(NM),Yn(NM),Xm(NM),Ym(NM),AA RS = DSQRT(AA**2+(Xm(J)-Xn(K))**2+(Ym(J)-Yn(K))**2) RETURN END C ************************************* SUBROUTINE DQAINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX, +MINPTS,MAXPTS,EPSABS,EPSREL,NW,KEY,RESTAR,RESULT,ABSERR,NEVAL, +IFAIL,DONE,WORK,IWORK,FUNCT,RA,ZZ) C Global variables. EXTERNAL FUNSUB INTEGER WRKSUB INTEGER NUMFUN,MINPTS,MAXPTS,NW,RESTAR,NEVAL,IFAIL,IWORK(3*WRKSUB) +,KEY,EMAX,FUNCT DOUBLE PRECISION A(WRKSUB),B(WRKSUB),EPSABS,EPSREL,RESULT(NUMFUN), +ABSERR(NUMFUN),WORK(NW),PERIOD,GAMMA,RA,ZZ LOGICAL DONE(NUMFUN) C C Local variables. C INTEGER NSUB,LENW,NUM,NUMNUL INTEGER I1,I2,I3,I4,I5,I6,I7,I8,I9,I10,I11,I12,I13,I14 PARAMETER (NUM=21,NUMNUL=16) C CALL DCHINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,MINPTS,MAXPTS,EPSABS, +EPSREL,WRKSUB,NW,EMAX,KEY,RESTAR,NEVAL,IFAIL,FUNCT) IF (IFAIL.NE.0) THEN RETURN 157 END IF C C Split up the work space. C I1=1 I2=I1+WRKSUB*NUMFUN I3=I2+WRKSUB*NUMFUN I4=I3+WRKSUB I5=I4+WRKSUB I6=I5+WRKSUB I7=I6+WRKSUB*NUMFUN I8=I7+WRKSUB*NUMFUN I9=I8+NUMFUN I10=I9+NUMFUN I11=I10+NUMFUN I12=I11+(EMAX+1)*(EMAX+1) I13=I12+NUMFUN I14=I13+NUMFUN C IF (RESTAR.EQ.1) THEN NSUB=WORK(NW) END IF C LENW=(NUMNUL+1+NUM)*NUMFUN CALL DADINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX,MINPTS, +MAXPTS,EPSABS,EPSREL,RESTAR,LENW,KEY,RESULT,ABSERR,NEVAL,NSUB, +IFAIL,DONE,WORK(I1),WORK(I2),WORK(I3),WORK(I4),WORK(I5),WORK(I6), +WORK(I7),WORK(I8),WORK(I9),WORK(I10),WORK(I11),WORK(I12),WORK(I13) +,WORK(I14),IWORK(1),IWORK(1+WRKSUB),IWORK(1+2*WRKSUB),FUNCT,RA,ZZ) WORK(NW)=NSUB RETURN END C ***************************************** SUBROUTINE DADINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,WRKSUB,EMAX, +MINPTS,MAXPTS,EPSABS,EPSREL,RESTAR,LENW,KEY,RESULT,ABSERR,NEVAL, +NSUB,IFAIL,DONE,VALUES,ERRORS,GREATE,C,D,U,E,T,CT,EXTERR,BETA, +UNEW,UERR,WORK2,WORST,LIST,UPOINT,FUNCT,RA,ZZ) C C Global variables. C EXTERNAL FUNSUB,D1MACH INTEGER NUMFUN,LENW,RESTAR,NEVAL,WRKSUB,NSUB,IFAIL, +LIST(WRKSUB),KEY,WORST(WRKSUB),UPOINT(WRKSUB),EMAX, +MAXPTS,MINPTS,FUNCT DOUBLE PRECISION A(WRKSUB),B(WRKSUB),EPSABS,EPSREL,RESULT(NUMFUN), +ABSERR(NUMFUN),VALUES(NUMFUN,WRKSUB),PERIOD,ERRORS(NUMFUN,WRKSUB), +GREATE(WRKSUB),WORK2(LENW),C(WRKSUB),D(WRKSUB),U(NUMFUN,WRKSUB), +E(NUMFUN,WRKSUB),GAMMA,EXTERR(NUMFUN),T(NUMFUN),CT(NUMFUN), +BETA(0:EMAX,0:EMAX),UNEW(NUMFUN),UERR(NUMFUN),D1MACH,RA,ZZ LOGICAL DONE(NUMFUN) C C Local variables. C INTEGER I,J,K,JJ,NUMINT,ONE,NUMU,VACANT,UPDATE INTEGER SBRGNS,I1,I2,I3,L1,L2,L3 INTEGER NDIV,POINTR,INDEX,TOP,FLAG,NUM,NUMNUL 158 DOUBLE PRECISION AOLD,BOLD,GREAT,P,LEFT,MAXEER,EPMACH,CC LOGICAL MORE SAVE MAXEER,NUMU,LEFT,P,CC PARAMETER (NUMINT=2,NUM=21,NUMNUL=16) C C Define machine epsilon. C EPMACH=D1MACH(4) C C Set some pointers for WORK2. C L1=1 L2=L1+NUMNUL*NUMFUN L3=L2+NUM*NUMFUN C IF (RESTAR.EQ.1) THEN SBRGNS=NSUB GO TO 90 ELSE FLAG=0 CC=B(1)/PERIOD END IF C C Initiate SBRGNS, DONE, MORE, P, A and B. C MORE=.TRUE. SBRGNS=0 DO 10 J=1,NUMFUN DONE(J)=.FALSE. 10 CONTINUE P=PERIOD/2 A(2)=B(1) B(2)=A(2)+P LEFT=B(2) C C Initialize E and U C DO 20 J=1,NUMFUN DO 20 I=1,WRKSUB E(J,I)=0 20 U(J,I)=0 C C Apply the rule procedure over the two first intervals. C IF (A(1).EQ.B(1)) THEN DO 30 I=1,NUMFUN VALUES(I,1)=0 30 ERRORS(I,1)=0 GREATE(1)=0 WORST(1)=1 ONE=2 SBRGNS=1 UPOINT(1)=1 ELSE ONE=1 END IF DO 40 I=ONE,2 159 CALL DGAINT (A(I),B(I),NUMFUN,FUNSUB,DONE,MORE,EPMACH, + WORK2(L1),WORK2(L2),WORK2(L3),FLAG,VALUES(1,I), + ERRORS(1,I),GREATE(I),WORST(I),C(I),D(I),FUNCT,RA,ZZ) NEVAL=NEVAL+NUM SBRGNS=SBRGNS+1 UPOINT(I)=I 40 CONTINUE DO 60 I=1,2 DO 50 J=1,NUMFUN U(J,I)=VALUES(J,I) E(J,I)=ERRORS(J,I) 50 CONTINUE 60 CONTINUE NUMU=2 C DO 80 I=1,NUMINT GREAT=0.D0 DO 70 J=1,NUMFUN IF (ERRORS(J,I).GT.GREAT) THEN GREAT=ERRORS(J,I) WORST(I)=J END IF 70 CONTINUE GREATE(I)=GREAT C(I)=A(I)+(B(I)-A(I))/3 D(I)=B(I)-(B(I)-A(I))/3 INDEX=I CALL DTRINT (2,INDEX,GREATE,LIST,I) 80 CONTINUE C UPDATE=-1 CALL DEXINF (NUMFUN,GAMMA,CC,KEY,NUMU-1,T,CT,UPDATE,EMAX,U,E, +RESULT,ABSERR,EXTERR,BETA,MAXEER) C IF (MORE.OR.(NEVAL.LT.MINPTS)) THEN GO TO 90 END IF IFAIL=0 GO TO 170 C 90 TOP=LIST(1) C IF (GREATE(TOP).LT.(MAXEER)) THEN C IF (NUMU-1.GT.EMAX) THEN IFAIL=-1 GO TO 170 ELSE VACANT=0 NDIV=1 END IF ELSE VACANT=TOP NDIV=3 END IF 160 C IF (NEVAL+NDIV*NUM.LE.MAXPTS) THEN C IF (VACANT.EQ.0) THEN POINTR=SBRGNS+1 NUMU=NUMU+1 UPDATE=NUMU INDEX=POINTR A(INDEX)=LEFT LEFT=LEFT+P B(INDEX)=LEFT TOP=INDEX DO 100 J=1,NUMFUN UERR(J)=0 100 UNEW(J)=0 ELSE UPDATE=UPOINT(VACANT) C AOLD=A(TOP) BOLD=B(TOP) C POINTR=SBRGNS+2 CALL DTRINT (1,SBRGNS,GREATE,LIST,K) C I1=TOP I2=POINTR-1 I3=POINTR A(I1)=AOLD B(I1)=C(TOP) A(I2)=B(I1) B(I2)=D(TOP) A(I3)=B(I2) B(I3)=BOLD INDEX=VACANT DO 110 J=1,NUMFUN UERR(J)=-ERRORS(J,INDEX) 110 UNEW(J)=-VALUES(J,INDEX) END IF C DO 130 I=1,NDIV CALL DGAINT (A(INDEX),B(INDEX),NUMFUN,FUNSUB,DONE,MORE, + EPMACH,WORK2(L1),WORK2(L2),WORK2(L3),FLAG, + VALUES(1,INDEX),ERRORS(1,INDEX),GREATE(INDEX), + WORST(INDEX),C(INDEX),D(INDEX),FUNCT,RA,ZZ) UPOINT(INDEX)=UPDATE C DO 120 J=1,NUMFUN UNEW(J)=UNEW(J)+VALUES(J,INDEX) UERR(J)=UERR(J)+ERRORS(J,INDEX) 120 CONTINUE INDEX=SBRGNS+I+1 130 CONTINUE NEVAL=NEVAL+NDIV*NUM C DO 140 J=1,NUMFUN U(J,UPDATE)=U(J,UPDATE)+UNEW(J) E(J,UPDATE)=E(J,UPDATE)+UERR(J) 161 140 CONTINUE C IF (VACANT.EQ.0) THEN UPDATE=-1 END IF CALL DEXINF (NUMFUN,GAMMA,CC,KEY,NUMU-1,T,CT,UPDATE,EMAX,U,E, + RESULT,ABSERR,EXTERR,BETA,MAXEER) C MORE=.FALSE. DO 150 J=1,NUMFUN IF (ABSERR(J).LE.EPSREL*ABS(RESULT(J)).OR.ABSERR(J).LE. + EPSABS) THEN DONE(J)=.TRUE. ELSE MORE=.TRUE. DONE(J)=.FALSE. END IF 150 CONTINUE C INDEX=TOP DO 160 I=1,NDIV JJ=SBRGNS+I CALL DTRINT (2,JJ,GREATE,LIST,INDEX) INDEX=SBRGNS+I+1 160 CONTINUE SBRGNS=SBRGNS+NDIV C IF (MORE.OR.(NEVAL.LT.MINPTS)) THEN GO TO 90 END IF C ELSE IFAIL=+1 END IF C 170 NSUB=SBRGNS RETURN END C *************************************************** SUBROUTINE DCHINF (NUMFUN,FUNSUB,PERIOD,GAMMA,A,B,MINPTS,MAXPTS, +EPSABS,EPSREL,WRKSUB,NW,EMAX,KEY,RESTAR,NEVAL,IFAIL,FUNCT) C INTEGER NUMFUN,MINPTS,MAXPTS,NW,RESTAR,EMAX,NEVAL,WRKSUB,KEY, +IFAIL,FUNCT DOUBLE PRECISION A(WRKSUB),B(WRKSUB),EPSABS,EPSREL,PERIOD,GAMMA EXTERNAL DGAINF,FUNSUB C C Local variables. C INTEGER LIMIT,NUMNUL,NUM DOUBLE PRECISION WIDTH PARAMETER (NUMNUL=16,NUM=21) IFAIL=0 C IF (NUMFUN.LT.1) THEN IFAIL=2 162 RETURN END IF C WIDTH=B(1)-A(1) IF (WIDTH.LT.0) THEN IFAIL=3 RETURN END IF C IF (PERIOD.LE.0) THEN IFAIL=4 RETURN END IF C IF ((MAXPTS.LT.MINPTS).OR.(MINPTS.LT.NUM)) THEN IFAIL=5 RETURN END IF C C Check on legal accuracy requests. C IF (EPSABS.LE.0.AND.EPSREL.LE.0) THEN IFAIL=6 RETURN END IF C C Check on legal WRKSUB. C IF (NUM*WRKSUB.LT.MAXPTS) THEN IFAIL=7 RETURN END IF C C Check on legal value of EMAX. C IF (EMAX.LT.1) THEN IFAIL=8 RETURN END IF C C Check on legal RESTAR. C IF (RESTAR.NE.0.AND.RESTAR.NE.1) THEN IFAIL=9 RETURN ELSE IF (RESTAR.EQ.0) THEN NEVAL=0 END IF C C Check on legal KEY. C IF (KEY.NE.0.AND.KEY.NE.1.AND.KEY.NE.2) THEN IFAIL=10 RETURN END IF C C Check on big enough NW. 163 C LIMIT=1+5*NUMFUN+4*WRKSUB*NUMFUN+3*WRKSUB+(EMAX+1)**2+(NUMNUL+1+ +NUM)*NUMFUN IF (NW.LT.LIMIT) THEN IFAIL=11 RETURN END IF IF ((GAMMA.LE.0).AND.(KEY.EQ.2)) THEN CALL DGAINF (NUMFUN,FUNSUB,B(1),PERIOD,GAMMA,NEVAL,IFAIL) RETURN END IF C RETURN END C ********************************* SUBROUTINE DTRINT (DVFLAG,SBRGNS,GREATE,LIST,NEW) C C Global variables. C INTEGER DVFLAG,NEW,SBRGNS,LIST(*) DOUBLE PRECISION GREATE(*) C C Local variables. C INTEGER SUBRGN,SUBTMP,PNTR DOUBLE PRECISION GREAT C C IF (DVFLAG.NE.2) THEN IF (DVFLAG.EQ.1) THEN PNTR=LIST(SBRGNS) GREAT=GREATE(PNTR) SBRGNS=SBRGNS-1 ELSE IF (DVFLAG.EQ.3) THEN PNTR=LIST(1) GREAT=GREATE(PNTR) END IF SUBRGN=1 10 SUBTMP=2*SUBRGN IF (SUBTMP.LE.SBRGNS) THEN IF (SUBTMP.NE.SBRGNS) THEN C C Find max. of left and right child. C IF (GREATE(LIST(SUBTMP)).LT.GREATE(LIST(SUBTMP+1))) THEN SUBTMP=SUBTMP+1 END IF END IF C C Compare max.child with parent. C If parent is max., then done. C IF (GREAT.LT.GREATE(LIST(SUBTMP))) THEN C C Move the pointer at position subtmp up the heap. 164 C LIST(SUBRGN)=LIST(SUBTMP) SUBRGN=SUBTMP GO TO 10 END IF END IF C C Update the pointer. C IF (SBRGNS.GT.0) THEN LIST(SUBRGN)=PNTR END IF ELSE IF (DVFLAG.EQ.2) THEN C C If DVFLAG = 2, find the position for the NEW region in the heap. C GREAT=GREATE(NEW) SUBRGN=SBRGNS 20 SUBTMP=SUBRGN/2 IF (SUBTMP.GE.1) THEN C C Compare max.child with parent. C If parent is max, then done. C IF (GREAT.GT.GREATE(LIST(SUBTMP))) THEN C C Move the pointer at position subtmp down the heap. C LIST(SUBRGN)=LIST(SUBTMP) SUBRGN=SUBTMP GO TO 20 END IF END IF C C Set the pointer to the new region in the heap. C LIST(SUBRGN)=NEW END IF RETURN END C *********************************** SUBROUTINE DGAINT (A,B,NUMFUN,FUNSUB,DONE,MORE,EPMACH,NULL, +FUNVAL,BASABS,FLAG,BASVAL,RGNERR,GREATE,WORST,C,D,FUNCT,RA,ZZ) C C Global variables. C EXTERNAL FUNSUB LOGICAL DONE(NUMFUN),MORE INTEGER NUMFUN,FLAG,WORST,FUNCT DOUBLE PRECISION A,B,BASVAL(NUMFUN),RGNERR(NUMFUN),NULL(16, +NUMFUN),GREATE,C,D,BASABS(NUMFUN),FUNVAL(21,NUMFUN),EPMACH,RA,ZZ C C Local variables. C INTEGER I,I1,I2,J,K,WTLENG,DGE1,DEGREE,NUMNUL,DIMNUL PARAMETER (NUMNUL=8,DIMNUL=16) DOUBLE PRECISION X(21),RR(NUMNUL/2-1),R,NOISE,E(NUMNUL/2),EMAX, 165 +ALPHA,CONST,W(11),ABSCIS,HLEN,SAFETY,RCRIT,ABSSUM,SUM,DIFF,CENTR, +G(11),FACTOR,NULLW(16,11) PARAMETER (WTLENG=11,FACTOR=0.02D+0,SAFETY=10.D0,RCRIT=0.5D0,DGE1= +18,DEGREE=41,ALPHA=(DEGREE-DGE1)/2.D0) C DATA (G(I),I=1,11)/0.9937521706203895D0,0.9672268385663062D0,0. +9200993341504008D0,0.8533633645833172D0,0.7684399634756779D0,0. +6671388041974123D0,0.5516188358872198D0,0.4243421202074387D0,0. +2880213168024010D0,0.1455618541608950D0,0.000000000000000D0/ C C Weights of the 21 point Gauss quadrature rule. Same remark C about symmetry. C DATA (W(I),I=1,11)/0.01601722825777433D0,0.03695378977085249D0,0. +05713442542685720D0,0.07610011362837930D0,0.09344442345603386D0,0. +1087972991671483D0,0.1218314160537285D0,0.1322689386333374D0,0. +1398873947910731D0,0.1445244039899700D0,0.1460811336496904D0/ C DATA NULLW(1,1)/0.5859224694730026D-02/ DATA NULLW(1,2)/-0.2024707000741622D-01/ DATA NULLW(1,3)/0.3883580247121445D-01/ DATA NULLW(1,4)/-0.5965412595242497D-01/ DATA NULLW(1,5)/0.8114279498343020D-01/ DATA NULLW(1,6)/-0.1019231472030305D+00/ DATA NULLW(1,7)/0.1207652963052454D+00/ DATA NULLW(1,8)/-0.1366043796711610D+00/ DATA NULLW(1,9)/0.1485698262567817D+00/ DATA NULLW(1,10)/-0.1560150459859118D+00/ DATA NULLW(1,11)/0.1585416482170856D+00/ DATA NULLW(2,1)/0.1301976799706014D-01/ DATA NULLW(2,2)/-0.4379005851020851D-01/ DATA NULLW(2,3)/0.7990096087086482D-01/ DATA NULLW(2,4)/-0.1138307201442027D+00/ DATA NULLW(2,5)/0.1394263659262734D+00/ DATA NULLW(2,6)/-0.1520456605731098D+00/ DATA NULLW(2,7)/0.1489588260146731D+00/ DATA NULLW(2,8)/-0.1296181347851887D+00/ DATA NULLW(2,9)/0.9568420420614478D-01/ DATA NULLW(2,10)/-0.5078074459100106D-01/ DATA NULLW(2,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(3,1)/0.2158184987561927D-01/ DATA NULLW(3,2)/-0.6965227115767195D-01/ DATA NULLW(3,3)/0.1174438965053943D+00/ DATA NULLW(3,4)/-0.1473794001233916D+00/ DATA NULLW(3,5)/0.1481989091733945D+00/ DATA NULLW(3,6)/-0.1168273220215079D+00/ DATA NULLW(3,7)/0.5890214560028095D-01/ DATA NULLW(3,8)/0.1273585156460484D-01/ DATA NULLW(3,9)/-0.8133037350927629D-01/ DATA NULLW(3,10)/0.1304777802379009D+00/ DATA NULLW(3,11)/-0.1483021322906934D+00/ DATA NULLW(4,1)/0.3119657617222001D-01/ DATA NULLW(4,2)/-0.9516116459787523D-01/ DATA NULLW(4,3)/0.1431705707841666D+00/ DATA NULLW(4,4)/-0.1462171986707822D+00/ DATA NULLW(4,5)/0.9677919508585969D-01/ 166 DATA NULLW(4,6)/-0.1075583592960879D-01/ DATA NULLW(4,7)/-0.7936141880173113D-01/ DATA NULLW(4,8)/0.1380749552472930D+00/ DATA NULLW(4,9)/-0.1417577117227090D+00/ DATA NULLW(4,10)/0.8867798725104829D-01/ DATA NULLW(4,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(5,1)/0.4157639307601386D-01/ DATA NULLW(5,2)/-0.1179114894020921D+00/ DATA NULLW(5,3)/0.1511566572815612D+00/ DATA NULLW(5,4)/-0.1073644825716617D+00/ DATA NULLW(5,5)/0.4174411212397235D-02/ DATA NULLW(5,6)/0.1012057375471417D+00/ DATA NULLW(5,7)/-0.1472858866418607D+00/ DATA NULLW(5,8)/0.1063772962797608D+00/ DATA NULLW(5,9)/-0.2323645744823691D-02/ DATA NULLW(5,10)/-0.1030910117645103D+00/ DATA NULLW(5,11)/0.1469720414561505D+00/ DATA NULLW(6,1)/0.5246625962340516D-01/ DATA NULLW(6,2)/-0.1358182960749584D+00/ DATA NULLW(6,3)/0.1386355746642898D+00/ DATA NULLW(6,4)/-0.3967547044517777D-01/ DATA NULLW(6,5)/-0.8983329656061084D-01/ DATA NULLW(6,6)/0.1471801958801420D+00/ DATA NULLW(6,7)/-0.8524048604745531D-01/ DATA NULLW(6,8)/-0.4617298114857220D-01/ DATA NULLW(6,9)/0.1397282757969823D+00/ DATA NULLW(6,10)/-0.1185867937861861D+00/ DATA NULLW(6,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(7,1)/0.6363031447247006D-01/ DATA NULLW(7,2)/-0.1472028208379138D+00/ DATA NULLW(7,3)/0.1063757528761779D+00/ DATA NULLW(7,4)/0.3881687506910375D-01/ DATA NULLW(7,5)/-0.1432999618142209D+00/ DATA NULLW(7,6)/0.9698969424297650D-01/ DATA NULLW(7,7)/0.5209450556829039D-01/ DATA NULLW(7,8)/-0.1455658951943161D+00/ DATA NULLW(7,9)/0.8343286549711612D-01/ DATA NULLW(7,10)/0.6800562635441401D-01/ DATA NULLW(7,11)/-0.1465539124681842D+00/ DATA NULLW(8,1)/0.7484599067063009D-01/ DATA NULLW(8,2)/-0.1508776892345244D+00/ DATA NULLW(8,3)/0.5853283458897407D-01/ DATA NULLW(8,4)/0.1062457136342151D+00/ DATA NULLW(8,5)/-0.1318732622123368D+00/ DATA NULLW(8,6)/-0.1673118490576078D-01/ DATA NULLW(8,7)/0.1428979325476485D+00/ DATA NULLW(8,8)/-0.7818432195969258D-01/ DATA NULLW(8,9)/-0.9112601052788798D-01/ DATA NULLW(8,10)/0.1382849496064090D+00/ DATA NULLW(8,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(9,1)/0.8590167508061712D-01/ DATA NULLW(9,2)/-0.1462121283895959D+00/ DATA NULLW(9,3)/0.1973066649848703D-02/ DATA NULLW(9,4)/0.1434120884358229D+00/ DATA NULLW(9,5)/-0.6050045998747565D-01/ DATA NULLW(9,6)/-0.1192968264851738D+00/ DATA NULLW(9,7)/0.1063582979588903D+00/ 167 DATA NULLW(9,8)/0.7871971420591506D-01/ DATA NULLW(9,9)/-0.1360664606736734D+00/ DATA NULLW(9,10)/-0.2747426951466367D-01/ DATA NULLW(9,11)/0.1463706054390223D+00/ DATA NULLW(10,1)/0.9659618304508728D-01/ DATA NULLW(10,2)/-0.1331667766592828D+00/ DATA NULLW(10,3)/-0.5483608118503819D-01/ DATA NULLW(10,4)/0.1395396581193282D+00/ DATA NULLW(10,5)/0.3842219337177220D-01/ DATA NULLW(10,6)/-0.1430606163131484D+00/ DATA NULLW(10,7)/-0.2498840938693774D-01/ DATA NULLW(10,8)/0.1451753725543706D+00/ DATA NULLW(10,9)/0.1236834040097046D-01/ DATA NULLW(10,10)/-0.1461902970879641D+00/ DATA NULLW(10,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(11,1)/0.1067392105869384D+00/ DATA NULLW(11,2)/-0.1122928178247447D+00/ DATA NULLW(11,3)/-0.1031959020477783D+00/ DATA NULLW(11,4)/0.9558143541939021D-01/ DATA NULLW(11,5)/0.1196951864405313D+00/ DATA NULLW(11,6)/-0.7225984000378730D-01/ DATA NULLW(11,7)/-0.1339424732473705D+00/ DATA NULLW(11,8)/0.4492456833975673D-01/ DATA NULLW(11,9)/0.1431238351576778D+00/ DATA NULLW(11,10)/-0.1523606417516131D-01/ DATA NULLW(11,11)/-0.1462742772906911D+00/ DATA NULLW(12,1)/0.1161523191050730D+00/ DATA NULLW(12,2)/-0.8469391287377601D-01/ DATA NULLW(12,3)/-0.1355896186086413D+00/ DATA NULLW(12,4)/0.2408868272651161D-01/ DATA NULLW(12,5)/0.1460359069105494D+00/ DATA NULLW(12,6)/0.4632194803727984D-01/ DATA NULLW(12,7)/-0.1231814607655799D+00/ DATA NULLW(12,8)/-0.1068762140630544D+00/ DATA NULLW(12,9)/0.7029919038187181D-01/ DATA NULLW(12,10)/0.1416700606593806D+00/ DATA NULLW(12,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(13,1)/0.1246701955330830D+00/ DATA NULLW(13,2)/-0.5195253287985397D-01/ DATA NULLW(13,3)/-0.1469123277046623D+00/ DATA NULLW(13,4)/-0.5433985749387003D-01/ DATA NULLW(13,5)/0.1052913655334742D+00/ DATA NULLW(13,6)/0.1341759283651172D+00/ DATA NULLW(13,7)/-0.2310968036052471D-02/ DATA NULLW(13,8)/-0.1358135230198954D+00/ DATA NULLW(13,9)/-0.1024826424015055D+00/ DATA NULLW(13,10)/0.5656562071840163D-01/ DATA NULLW(13,11)/0.1462174827723311D+00/ DATA NULLW(14,1)/0.1321420280297885D+00/ DATA NULLW(14,2)/-0.1602500237425218D-01/ DATA NULLW(14,3)/-0.1353193782985104D+00/ DATA NULLW(14,4)/-0.1170027382391999D+00/ DATA NULLW(14,5)/0.1614011431557236D-01/ DATA NULLW(14,6)/0.1330641979525424D+00/ DATA NULLW(14,7)/0.1205891076794731D+00/ DATA NULLW(14,8)/-0.8640919108146020D-02/ DATA NULLW(14,9)/-0.1294253464460428D+00/ 168 DATA NULLW(14,10)/-0.1251272318395094D+00/ DATA NULLW(14,11)/0.0000000000000000D+00/ DATA NULLW(15,1)/0.1384328909795413D+00/ DATA NULLW(15,2)/0.2088816813445404D-01/ DATA NULLW(15,3)/-0.1025551817987029D+00/ DATA NULLW(15,4)/-0.1456993480020755D+00/ DATA NULLW(15,5)/-0.8041833842953963D-01/ DATA NULLW(15,6)/0.4369891359834745D-01/ DATA NULLW(15,7)/0.1355713757017371D+00/ DATA NULLW(15,8)/0.1284341564046552D+00/ DATA NULLW(15,9)/0.2777799655524739D-01/ DATA NULLW(15,10)/-0.9304002613430708D-01/ DATA NULLW(15,11)/-0.1461812140165950D+00/ DATA NULLW(16,1)/0.1434250647895144D+00/ DATA NULLW(16,2)/0.5648832390790171D-01/ DATA NULLW(16,3)/-0.5370731005946019D-01/ DATA NULLW(16,4)/-0.1320553898020212D+00/ DATA NULLW(16,5)/-0.1399117916675364D+00/ DATA NULLW(16,6)/-0.7464504070837483D-01/ DATA NULLW(16,7)/0.2922259459390760D-01/ DATA NULLW(16,8)/0.1177993871727999D+00/ DATA NULLW(16,9)/0.1454239155303997D+00/ DATA NULLW(16,10)/0.9797588771824906D-01/ DATA NULLW(16,11)/0.0000000000000000D+00/ C CONST=SAFETY*RCRIT**(1-ALPHA) C Compute half-length and center of interval. C HLEN=(B-A)/2 CENTR=A+HLEN X(11)=CENTR C C Compute all abscissas C DO 10 I=1,10 ABSCIS=HLEN*G(I) X(I)=CENTR-ABSCIS X(22-I)=CENTR+ABSCIS 10 CONTINUE IF ((X(21).EQ.X(20)).OR.(X(1).EQ.X(2))) THEN FLAG=1 END IF C C Evaluate all NUMFUN functions in the 21 evaluation points. C DO I=1,21 DO J=1,NUMFUN FUNVAL(I,J)=0.0 ENDDO ENDDO CALL FUNSUB (X,NUMFUN,21,FUNVAL,FUNCT,RA,ZZ) C C Apply the basic rule: first center point C DO J=1,NUMFUN BASVAL(J)=0.0 169 ENDDO DO J=1,NUMFUN BASVAL(J)=W(11)*FUNVAL(11,J) BASABS(J)=ABS(BASVAL(J)) ENDDO C C Apply all nullrules: first center point C DO J=1,NUMFUN DO I=1,NUMNUL NULL(I,J)=NULLW(I,11)*FUNVAL(11,J) ENDDO ENDDO C C Compute the basic rule contributions from the other points. C SUM = 0.0 DO 60 J=1,NUMFUN DO 50 I=1,10 SUM=FUNVAL(I,J)+FUNVAL(22-I,J) ABSSUM=ABS(FUNVAL(I,J))+ABS(FUNVAL(22-I,J)) BASVAL(J)=W(I)*SUM+BASVAL(J) BASABS(J)=BASABS(J)+W(I)*ABSSUM 50 CONTINUE 60 CONTINUE C C DO 90 J=1,NUMFUN DO 80 K=1,10 SUM=FUNVAL(K,J)+FUNVAL(22-K,J) DIFF=FUNVAL(K,J)-FUNVAL(22-K,J) DO 70 I=1,NUMNUL/2 I2=2*I I1=I2-1 NULL(I1,J)=NULL(I1,J)+NULLW(I1,K)*SUM NULL(I2,J)=NULL(I2,J)+NULLW(I2,K)*DIFF 70 CONTINUE 80 CONTINUE 90 CONTINUE C C Scale the results with the length of the interval C DO 100 J=1,NUMFUN BASVAL(J)=HLEN*BASVAL(J) BASABS(J)=HLEN*BASABS(J) 100 CONTINUE C C Compute errors. C GREATE=0 DO 130 J=1,NUMFUN EMAX=0 DO 110 I=1,NUMNUL/2 I2=2*I I1=I2-1 170 E(I)=HLEN*DSQRT(NULL(I1,J)**2+NULL(I2,J)**2) EMAX=MAX(EMAX,E(I)) 110 CONTINUE R=0 DO 120 I=1,NUMNUL/2-1 IF (E(I+1).NE.0) THEN RR(I)=E(I)/E(I+1) ELSE RR(I)=1 END IF R=MAX(R,RR(I)) 120 CONTINUE IF (R.GE.1) THEN RGNERR(J)=SAFETY*EMAX ELSE IF (R.GE.RCRIT) THEN RGNERR(J)=SAFETY*R*E(1) ELSE RGNERR(J)=CONST*(R**ALPHA)*E(1) END IF C C Check the noise level. C NOISE=50*EPMACH*BASABS(J) IF ((E(1).LT.NOISE).AND.(E(2).LT.NOISE)) THEN RGNERR(J)=NOISE ELSE RGNERR(J)=MAX(NOISE,RGNERR(J)) END IF C IF (.NOT.(MORE.AND.DONE(J)).AND.(RGNERR(J).GT.GREATE)) THEN GREATE=RGNERR(J) WORST=J END IF 130 CONTINUE C C Compute the new subdivision points. C C=A+(B-A)/3 D=B-(B-A)/3 RETURN END C **************************************** SUBROUTINE DGAINF (NUMFUN,F,B,PERIOD,GAMMA,NEVAL,IFAIL) C C C Global variables. C EXTERNAL F,D1MACH DOUBLE PRECISION PERIOD,GAMMA,B,D1MACH INTEGER NUMFUN,IFAIL,NEVAL C C Local variables. C DOUBLE PRECISION P,X,H,XB,FX,FXP,XR,FR,EPMACH,FOLD,FNEW,SIGN,XOLD, +XNEW INTEGER I,IMX,M PARAMETER (IMX=15) 171 DOUBLE PRECISION A(0:IMX),DA,FACTOR(0:IMX),FI(0:IMX),DF,LAST EPMACH=D1MACH(4) C XOLD=B CALL F (XOLD,1,1,FOLD) P=PERIOD/4 XNEW=XOLD DO 10 I=1,3,1 XNEW=XNEW+P CALL F (XNEW,1,1,FNEW) IF (ABS(FOLD).LT.ABS(FNEW)) THEN XOLD=XNEW IF ((FOLD*FNEW).GT.0) THEN P=-P END IF FOLD=FNEW ELSE IF ((FOLD*FNEW).GT.0) THEN XNEW=XOLD END IF END IF P=P/2 10 CONTINUE X=XOLD FX=FOLD C CALL F (X+PERIOD/2,1,1,FXP) NEVAL=5 LAST=FXP SIGN=FX FI(0)=X IF (((SIGN*FXP).LT.0).AND.(ABS(FX).GT.ABS(FXP))) THEN FR=-FXP/FX XR=X/(X+PERIOD/2) A(0)=LOG(FR)/LOG(XR) FACTOR(0)=A(0)*(1/ABS(FR*LOG(FR))+1/ABS(XR*LOG(XR)))*EPMACH ELSE IFAIL=12 RETURN END IF C H=PERIOD/2 XB=X DO 30 I=1,IMX H=2*H X=XB+H FI(I)=X CALL F (X+PERIOD/2,1,1,FXP) CALL F (X,1,1,FX) NEVAL=NEVAL+2 C C Check the computed function values. C IF (((SIGN*FX).GT.0).AND.((SIGN*FXP).LT.0).AND.(ABS(FX).GT. + ABS(FXP)).AND.(ABS(LAST).GT.ABS(FX))) THEN LAST=FXP 172 FR=-FXP/FX XR=X/(X+PERIOD/2) A(I)=LOG(FR)/LOG(XR) FACTOR(I)=A(0)*(2**I/ABS(FR*LOG(FR))+1/ABS(XR*LOG(XR)))* + EPMACH ELSE C C Either PERIOD is wrong or B is too small. C IFAIL=12 RETURN END IF DO 20 M=I-1,0,-1 DA=(A(M+1)-A(M))/((FI(I)-FI(M))/FI(M)) DF=(FACTOR(M+1)+FACTOR(M))/((FI(I)-FI(M))/FI(M)) A(M)=A(M+1)+DA FACTOR(M)=FACTOR(M+1)+DF 20 CONTINUE IF (ABS(DA).LE.FACTOR(0)) THEN GAMMA=A(0) C C Normal return C RETURN END IF 30 CONTINUE C C We did not succeed in estimating GAMMA to sufficient precision. C GAMMA=A(0) IFAIL=13 RETURN END C ************************************* SUBROUTINE DEXINF (NUMFUN,GAMMA,C,KEY,N,T,CT,UPDATE,EMAX,U,E, +RESULT,ABSERR,EXTERR,BETA,MAXEER) C C Global variables. C INTEGER N,EMAX,UPDATE,NUMFUN,KEY DOUBLE PRECISION GAMMA,T(NUMFUN),CT(NUMFUN),C,U(NUMFUN,0:N), +E(NUMFUN,0:N),BETA(0:EMAX,0:EMAX),MAXEER,RESULT(NUMFUN), +ABSERR(NUMFUN),EXTERR(NUMFUN) C C Local variables. C INTEGER I,J DOUBLE PRECISION SAVE1,SAVE2,CONST,BASE1,BASE2,P,Q PARAMETER (CONST=1.D0) BETA(0,0)=1 IF (KEY.EQ.2) THEN BASE1=GAMMA BASE2=MAX(GAMMA-1,4*C) P=2.D0 ELSE BASE1=0.D0 173 BASE2=MAX(0.D0,4*C) P=1.D0 END IF C C Compute the new extrapolation coefficients. C UPDATE=-1 IF (UPDATE.LT.0) THEN BETA(0,N)=1 BETA(N,0)=1 DO 20 I=1,N-1 SAVE1=1 DO 10 J=N-I,N-1 IF (KEY.EQ.0) THEN Q=0.5D0 ELSE Q=(1+(-BASE1-P*J)/(2*N+BASE2))/2.D0 END IF SAVE2=SAVE1-(SAVE1-BETA(I,J))*Q BETA(I,J)=SAVE1 10 SAVE1=SAVE2 BETA(I,N)=SAVE1 20 CONTINUE DO 30 J=1,N IF (KEY.EQ.0) THEN Q=0.5D0 ELSE Q=(1+(-BASE1-P*(J-1))/(2*N+BASE2))/2.D0 END IF 30 BETA(N,J)=(1-Q)*BETA(N,J-1) END IF C C Extrapolate; use the extrapolation coefficients. C DO 40 J=1,NUMFUN T(J)=0 CT(J)=0 DO 40 I=N,0,-1 CT(J)=CT(J)+BETA(I,N-1)*U(J,I) 40 T(J)=T(J)+BETA(I,N)*U(J,I) C MAXEER=0 DO 60 J=1,NUMFUN EXTERR(J)=CONST*ABS(T(J)-CT(J))/Q MAXEER=MAX(EXTERR(J),MAXEER) C C Note: The last U-errors are effected by the extrapolation-process C Accumulate the total error in exterr. C DO 50 I=0,N 50 EXTERR(J)=EXTERR(J)+BETA(I,N)*E(J,I) 60 CONTINUE C C Define the results: update the results only if the error is improved C DO 70 J=1,NUMFUN 174 C IF ((EXTERR(J).LE.ABSERR(J)).OR.(ABSERR(J).EQ.0)) THEN RESULT(J)=T(J) ABSERR(J)=EXTERR(J) C END IF 70 CONTINUE RETURN END C *************************************** DOUBLE PRECISION FUNCTION D1MACH(I) C C INTEGER SMALL(4) INTEGER LARGE(4) INTEGER RIGHT(4) INTEGER DIVER(4) INTEGER LOG10(4) INTEGER SC,I C DOUBLE PRECISION DMACH(5) C EQUIVALENCE (DMACH(1),SMALL(1)) EQUIVALENCE (DMACH(2),LARGE(1)) EQUIVALENCE (DMACH(3),RIGHT(1)) EQUIVALENCE (DMACH(4),DIVER(1)) EQUIVALENCE (DMACH(5),LOG10(1)) C DATA SMALL(1),SMALL(2) / 1048576, 0 / DATA LARGE(1),LARGE(2) / 2146435071, -1 / DATA RIGHT(1),RIGHT(2) / 1017118720, 0 / DATA DIVER(1),DIVER(2) / 1018167296, 0 / DATA LOG10(1),LOG10(2) / 1070810131, 1352628735 /, SC/987/ C C *** ISSUE STOP 779 IF ALL DATA STATEMENTS ARE COMMENTED... IF (SC .NE. 987) STOP 779 IF (I .LT. 1 .OR. I .GT. 5) GOTO 999 D1MACH = DMACH(I) RETURN 999 WRITE(*,1999) I 1999 FORMAT(' D1MACH - I OUT OF BOUNDS',I10) STOP END 175 LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ và tên: Trần Minh Tuấn Giới tính: Nam Ngày sinh: 20 tháng 9 năm 1970 Nơi sinh: Hà Nội Quê quán: Xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội Dân tộc: Kinh Chức vụ, đơn vị công tác: Trưởng Ban Cơ sở hạ tầng thông tin và Công nghiệp, Viện Chiến lược BCVT và CNTT, Bộ BCVT. Nơi ở hiện nay: 93 phố Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại cơ quan: + 84 4 556 53; Fax:+ 84 4 556 73 99 E-mail: tm_tuan@mpt.gov.vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy. Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/1989 đến 10/1994. Nơi học: Trường Đại học Công nghệ Moscow, Moscow, CHLB Nga. Ngành học: Kỹ thuật vô tuyến và hệ thống vô tuyến Các môn thi quốc gia chủ yếu: 4 (bốn) môn: Mạch điện tử và Xử lý tín hiệu; Lý thuyết điện động học và truyền sóng; Thông tin viba, vệ tinh và cáp quang; Truyền hình. Ngày và nơi bảo vệ luận án: Tháng 8/1994 tại Moscow, CHLB Nga. Người hướng dẫn: TS. Atiyshenko A. A. 2. Thạc sĩ: Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/1994 đến 7/1995. Nơi học: Trường Đại học Công nghệ Moscow, Moscow, CHLB Nga. Ngành học: Điện tử - Viễn thông Luận án: Thiết kế, xây dựng và khai thác hệ thống truyền hình cáp cho Việt Nam Ngày và nơi bảo vệ luận án: Tháng 6/1995 tại Moscow, CHLB Nga. Người hướng dẫn: TS. Atiyshenko A. A. 3. Tiến sĩ: Thời gian đào tạo: Từ tháng 10/1999 đến 01/2004. Nơi học: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội, Việt Nam. Ngành học: Điện tử - Viễn thông Luận văn: Ứng dụng phương pháp moment trong bài toán phân tích các cấu trúc điện từ phẳng được kích thích bởi sóng chạy. Ngày và nơi bảo vệ luận văn: 08/01/2004 tại Đại học Bách Khoa Hà Nội. Người hướng dẫn: GS. TSKH. Phan Anh 4. Trình độ ngoại ngữ: - Tiếng Nga: Tốt nghiệp Đại học và Thạc sĩ tại CHLB Nga - Tiếng Anh: Hai Chứng chỉ tiếng Anh trình độ trên C (Upper-Intermediate) cấp tại Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (Úc) các năm 1996 và 1997. - Tiếng Pháp: Trình độ B 5. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp, số bằng, ngày và nơi cấp: - Chứng chỉ hành nghề kỹ sư bảo dưỡng hệ thống truyền hình cáp (bao gồm hệ thống cáp quang, cáp đồng và truyền hình cáp) cấp tại Nhà máy Kỹ thuật Điện Mitishi, Moscow, CHLB Nga ngày 10/11/1993. - Chứng chỉ hành nghề kỹ sư khai thác, bảo dưỡng các thiết bị thông tin vệ tinh cấp tại Trung tâm Thông tin Vệ tinh Dubna (Moscow, CHLB Nga) ngày 25/11/1994. - Chứng chỉ cho phép hành nghề lắp đặt, điều chỉnh, đo đạc, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị thu phát vệ tinh phục vụ tập thể và cá nhân cấp tại Trung tâm Công nghiệp - Khoa học Hàng không Vũ trụ Quân sự CROSNA (Moscow, CHLB Nga) ngày 12/3/1995. 176 - Hai Chứng chỉ tiếng Anh trình độ trên C (Upper-Intermediate) cấp tại Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (Úc) các năm 1996 và 1997. - Học vị: Tiến sỹ Kỹ thuật từ năm 2004. III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Từ 11/1995 đến 02/1996: Công ty Siemens Việt Nam. Ngõ Mai Hương, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chuyên viên kỹ thuật - Lắp đặt, nghiệm thu và vận hành hệ thống thiết bị BTS của Motorola và BSC của Siemens thuộc mạng Vinaphone tại Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc. Từ 02/1996 đến 10/1999: Công ty Viễn thông Quốc tế, Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam Chuyên viên kỹ thuật - Tham gia nghiên cứu và lập dự án tiền khả thi, dự án khả thi, thiết kế, lập dự toán, chấm thầu dự án: Tuyến cáp quang biển quốc tế SEA-ME-WE-3 nối liền Đông Bắc Á - Đông Nam Á - Úc - Ấn độ, Trung Đông và Tây Âu, trong đó phần tham gia của phía Việt nam là 31,4 triệu USD trong tổng giá thành dự án là 1,2 tỷ USD với sự tham gia của 90 hãng viễn thông thuộc 41 nước. Đã đưa vào khai thác từ năm 1998. - Tham gia nghiên cứu và lập dự án tiền khả thi triển khai hệ thống thông tin di động sử dụng vệ tinh tầm thấp GLOBALSTARS tại Việt Nam với tổng giá trị đầu tư là 21 triệu USD. - Tham gia nghiên cứu và lập dự án khả thi đầu tư tuyến cáp quang CSC nối liền 6 nước: Trung Quốc - Việt Nam - Lào - Thái Lan - Malaysia - Singapore với tổng giá trị dự án khoảng 13 triệu USD, gồm tuyến cáp và 3 trạm cáp lớn tại Lạng Sơn (nối sang Trung Quốc), Hà Nội (hệ thống theo dõi và điều khiển toàn tuyến), Vinh (nối sang Lào). Đã hoàn thành xong và đưa vào khai thác giai đoạn 1 chuyển lưu lượng từ Việt Nam đi Trung Quốc và Lào, đang triển khai giai đoạn 2 là các tuyến vu hồi từ Hà Nội đi Vinh và Đông Hà, Quảng Trị. - Tham gia lập dự án khả thi, lập thiết kế dự toán và chấm thầu dự án: Xây dựng hệ thống tính cước tập trung cho Công ty Viễn thông Quốc tế với tổng giá trị dự án là 2,4 triệu USD trong đó: 500.000 USD đầu tư thiết bị phần cứng bao gồm các máy chủ, router, switch... và 1,9 triệu USD đầu tư phần mềm xử lý, thu thập số liệu cước và xây dựng các báo cáo quản lý. Hệ thống đang hoạt động hiệu quả tại Công ty Viễn thông Quốc tế. - Tham gia lập dự án khả thi, lập thiết kế dự toán, chấm thầu, theo dõi thi công và nghiệm thu dự án: Xây dựng mạng quản lý nội bộ LAN cho Văn phòng Công ty Viễn thông Quốc tế với tổng giá trị dự án là 80.000 - 100.000 USD. Hệ thống mạng đã hoạt động tốt. - Tham gia lập dự án khả thi, thiết kế dự toán với Công ty VDC trong dự án: Xây dựng mạng Frame Relay. Dịch vụ đã đi vào hoạt động hiệu quả. - Tham gia tổ chức thông tin vệ tinh quốc tế INTELSAT, INTERSPUTNIK với chức danh quản lý khai thác của phía Việt Nam. Từ 10/1999 đến 10/2000: Công ty Viễn thông Quốc tế, Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam Tổ trưởng Tổ Tổng hợp - Tham gia tổ chức thông tin vệ tinh quốc tế INTELSAT, INTERSPUTNIK với chức danh quản lý khai thác của phía Việt Nam. Từ 10/2000 đến 3/2002: Công ty Viễn thông Quốc tế, Tổng Công ty Bưu chính - Viễn Phó phòng phụ trách Phòng Tổng hợp - Tham gia tổ chức thông tin vệ tinh quốc tế INTELSAT, INTERSPUTNIK với chức danh quản lý khai thác của phía 177 thông Việt Nam Việt Nam. - Tham gia lập dự án khả thi, lập thiết kế dự toán và tổ chức đấu thầu dự án: Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế, với tổng giá trị hệ thống ban đầu là 900.000 USD kết nối với hãng MCI-Worldcom. Đã đưa vào khai thác từ tháng 10/2001. - Tham gia lập dự án tiền khả thi đầu tư vào hệ thống cáp quang biển C2C với tổng số vốn tham gia của phía Việt Nam là 38 triệu USD. Từ 3/2002 đến 3/2003: Công ty Viễn thông Quốc tế, Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam Trưởng Phòng Tổng hợp - Tham gia tổ chức thông tin vệ tinh quốc tế INTELSAT, INTERSPUTNIK với chức danh quản lý khai thác của phía Việt Nam. - Tham gia lập dự án khả thi đầu tư vào hệ thống cáp quang biển C2C với tổng số vốn tham gia của phía Việt Nam là 38 triệu USD. Từ 3/2003 đến nay: Viện Chiến lược Bưu chính, Viễn thông và CNTT, Bộ Bưu chính, Viễn thông, 115 Trần Duy Hưng, Hà Nội Trưởng Ban Cơ sở hạ tầng thông tin và công nghiệp, - Xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến 2010. - Xây dựng Chiến lược phát triển Công nghệ Thông tin Việt Nam đến năm 2010. - Chủ trì nhiều đề tài cấp Bộ và xây dựng các quy hoạch phát triển BCVT và CNTT cho các địa phương trong cả nước. IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ: 1. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Công ty: Nội dung: Nghiên cứu công nghệ Internet Telephony và ảnh hưởng của công nghệ này tới doanh thu viễn thông quốc tế. Hoàn thành: Tháng 5/1998. Nhận xét: Đề tài được đánh giá kết quả tốt, mang tính cấp thiết, đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. 2. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Công ty: Nội dung: Xây dựng chiến lược con người viễn thông quốc tế trong thập kỷ đầu thế kỷ 21. Hoàn thành: Tháng 10/2002. Nhận xét: Đề tài được đánh giá kết quả tốt, mang tính cấp thiết, đáp ứng được nhu cầu xây dựng chiến lược và đào tạo con người của Công ty. 3. Công trình nghiên cứu được đưa trên tạp chí IEEE của Hoa Kỳ: Tên bài báo: On a method of formation of surface wave structures using for strip antennas. Tác giả: GS. TSKH. Phan Anh và Th.S. Trần Minh Tuấn, Tạp chí: Antennas and Propagation Society, 2001 IEEE International Sym, Năm: 2001, Vol: 3 pages: 720, Nhà xuất bản (publisher): IEEE provider. Internet: IEEE. /7598/20721/00960197.pdf 4. Công trình nghiên cứu được báo cáo tại Hội nghị về sóng siêu cao tần châu Á - Thái Bình Dương (Asia-Pacific Microwave Conference - APMC) tổ chức tại Hàn Quốc năm 2003: a) Tên công trình: Moment Method Formulation for Traveling-Wave Excitation of Cavity-Backed Arbitrary Narrow Slot Structures. Tác giả: GS. TSKH. Phan Anh và Th.S. Trần Minh Tuấn b) Tên công trình: Some Studies on Scattering Properties of Traveling-Wave Excitation Microstrip Structures by Moment Method. Tác giả: GS. TSKH. Phan Anh và Th.S. Trần Minh Tuấn 5. Hi ngh Vô tuyn & in t ln th 9 – REV 2004, Hà Ni, 26 - 27/11/2004 Tên công trình: Some studies on scattering properties of plannar structures to simulate arbitrary ones in building antennas with designed parameters. Tác giả: TS. Trần Minh Tuấn, GS. TSKH Phan Anh 5. Xây dựng quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010: 178 Ngày 07/2/2006 của Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 32/2006/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010. 6. Các đề tài khoa học công nghệ: Chủ trì hoàn thành 3 đề tài nghiên cứu KHCN cấp Bộ trong giai đoạn 2003 – 2006: a) Tên đề tài: “Nghiên cứu định hướng xây dựng chính sách và khuôn khổ pháp lý về Bưu chính, Viễn thông và CNTT”. Mã số: 77-03-KHKT-QL. Kết quả: Khá. b) Tên đề tài: Nghiên cứu đề xuất các quy định pháp lý về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông. Mã số: 41-04-KHKT-RD. Kết quả: Tốt. c) Tên đề tài: “Nghiên cứu các hình thức phân tách mạch vòng nội hạt và đề xuất cơ chế cho Việt Nam”. Mã số: 60-05-KHKT-RD. Kết quả: Tốt. 7. Xây dựng quy hoạch BCVT và CNTT cho các địa phương: Giai đoạn 2005 - 2006 trực tiếp chỉ đạo và thực hiện quy hoạch về Bưu chính, Viễn thông và CNTT cho 23 tỉnh và thành phố sau: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Huế, Bình Thuận, Đà Nẵng, Đồng Nai, Hà Nam, Khánh Hòa, Bình Định, Bắc Giang, Lâm Đồng, Long An, Quảng Ngãi, Nam Định, Hà Tây, Lào Cai, Cao Bằng, Nghệ An, Đăk Lăk, Ninh Bình, Hòa Bình. Trên đây là tóm tắt lý lịch khoa học của tôi. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006 Người khai Trần Minh Tuấn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng phương pháp moment trong bài toán phân tích các kết cấu điện từ phẳng được kích thích bởi sóng chạy.pdf