Ứng dụng tin học môi trường quản lý chất thải rắn đô thị cho quận Bình Thạnh

MỤC LỤC MỤC LỤC . i DANH MỤC CÁC BẢNG . iii DANH MỤC CÁC HÌNH v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii MỞ ĐẦU . 1 1. CHUƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUẬN BÌNH THẠNH . 3 1.1.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 3 1.2.ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN . 4 1.2.1. Hiện trạng các nguồn tài nguyên . 4 1.2.2. Đặc điểm khí hậu 4 1.2.3. Chế độ thủy văn 5 1.3.KINH TẾ- XÃ HỘI 5 1.3.1. Kinh tế 5 1.3.2. Xã hội . 10 2. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH . 12 2.1.HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CTR TẠI QUẬN BÌNH THẠNH 12 2.1.1. Thành phần và nguồn phát sinh . 12 2.1.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn 13 2.1.3. Phương thức thu gom 13 2.2.LỘ TRÌNH THU GOM, QUÉT DỌN CTR SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH . 15 2.2.1. Điểm hẹn 15 2.2.2. Lộ trình quét dọn và thu gom 18 2.3.HỆ THỐNG TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN CTR VỀ TRẠM ÉP KÍN 12 QUANG TRUNG VÀ BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT . 21 2.3.1. Lộ trình vận thu gom vận chuyển rác của các xe ép 22 2.3.2. Bãi xử lý rác . 25 2.4.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH 27 3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHO LUẬN VĂN` 29 3.1.HỆ THỐNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG (HTTTMT) 29 3.2.HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) VÀ ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG: 31 3.2.1. Sự ra đời của GIS: 31 3.2.2. Thành phần của GIS: 31 3.2.3. Cấu trúc dữ liệu trong GIS: . 33 3.2.4. Quá trình ứng dụng của GIS trong lĩnh vực môi trường ở Việt Nam. 34 3.3.MÔ HÌNH HÓA TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT: 36 3.3.1. Dự đoán sự gia tăng dân số: 36 3.3.2. Dự đoán khối lượng rác phát sinh . 36 3.4.TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 37 4. CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WASTE 2.0 TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THẠNH . 38 4.1.CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM WASTE 38 4.2.XÂY DỰNG CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CHO WASTE_BT: . 39 4.2.1. Module quản lý bản đồ . 40 4.2.2. Module quản lý dữ liệu môi trường . 40 4.2.3. Module thống kê, báo cáo . 42 4.2.4. Module mô hình: 42 4.3.XÂY DỰNG CSDL CHO PHẦN MỀM WASTE_BT . 43 4.3.1. Các CSDL về những cơ quan chức năng quản lý công tác bảo vệ môi trường: 43 4.3.2. Các CSDL cho quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị 46 4.4.TRIỂN KHAI WASTE_MT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT TẠI QUẬN BÌNH THẠNH . 54 4.4.1. Khởi động WASTE 2.0 . 54 4.4.2. Mô tả dữ liệu về các cơ quan có chức năng quản lý chất thải rắn đô thị trong Quận Bình Thạnh . 56 4.4.3. Mô tả dữ liệu liên quan đến quá trình thu gom, vân chuyển 58 4.4.4. Mô tả dữ liệu liên quan đến phát triển kinh tế xã hội quận Bình Thạnh . 63 4.5.KẾT QUẢ TÍNH TOÁN DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO QUẬN BÌNH THẠNH . 65 4.5.1. Ước tính dân số quận Bình Thạnh đến 2015 . 65 4.5.2. Khối lượng rác phát sinh đến năm 2015 : 66 4.5.3. Kết quả tính toán dựa trên Waste 68 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

pdf93 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2911 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng tin học môi trường quản lý chất thải rắn đô thị cho quận Bình Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ™&˜ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG TIN HỌC MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO QUẬN BÌNH THẠNH SVTH : TRƯƠNG THỊ ÁNH NGA MSSV : 710464B LỚP : 07MT1N GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG Thành phố Hồ Chí Minh – 12/2007 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ™&˜ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG TIN HỌC MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO QUẬN BÌNH THẠNH SVTH : TRƯƠNG THỊ ÁNH NGA MSSV : 710464B LỚP : 07MT1N GVHD: TSKH BÙI TÁ LONG Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 1/10/2007 TP.HCM, ngày 20 tháng 12 năm 2007 Ngày hoàn thành luận văn: 20/12/2007 Giảng viên hướng dẫn TSKH. BÙI TÁ LONG Thành phố Hồ Chí Minh – 12/2007 i LỜI CẢM ƠN 0962797940 Để có ý tưởng thực hiện luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Bùi Tá Long, người đã truyền đạt kiến thức qua môn học Tin học môi trường và là người hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin gửi lời biết tỏ lòng tri ân đến các thầy cô khoa Môi Trường của trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng đã dạy dỗ, dẫn dắt em trong suốt 4 năm rưỡi học tập tại trường để trở thành một kỹ sư môi trường có kiến thức chuyên môn đủ rộng bước vào một môi trường năng động mới. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể cô, chú làm việc tại phòng quản lý dự án của công ty Dích Vụ Công Ích Quận Bình Thạnh đã giúp đỡ em trong quá trình tìm kiếm số liệu và cung cấp thông tin có liên quan đến việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bình Thạnh Em xin cảm ơn chân thành đến nhóm nghiên cứu phần mềm WASTE 2.0; các thầy cô Viện Môi trường và Tài nguyên đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và truyền đạt những kinh nghiệm, tài liệu quý báo trong suốt thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, em tỏ lòng biết ơn sâu sắc và yêu thương nhất đến ba mẹ; người thân và bạn bè là những người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và cũng là những người đem lại cho em niềm tin, niềm tự hào trong cuộc sống ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN - - - - - & - - - - - ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tp.HCM, ngày …. Tháng… năm 2007 Giảng viên hướng dẫn TSKH. BÙI TÁ LONG MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. iii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vii MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1 1. CHUƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUẬN BÌNH THẠNH ................................................................................. 3 1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.................................................................................................... 3 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN....................................................................................... 4 1.2.1. Hiện trạng các nguồn tài nguyên................................................................. 4 1.2.2. Đặc điểm khí hậu........................................................................................ 4 1.2.3. Chế độ thủy văn.......................................................................................... 5 1.3. KINH TẾ- Xà HỘI .............................................................................................. 5 1.3.1. Kinh tế........................................................................................................ 5 1.3.2. Xã hội....................................................................................................... 10 2. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH ................................................................................................. 12 2.1. HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CTR TẠI QUẬN BÌNH THẠNH .... 12 2.1.1. Thành phần và nguồn phát sinh................................................................. 12 2.1.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn .................................................................. 13 2.1.3. Phương thức thu gom................................................................................ 13 2.2. LỘ TRÌNH THU GOM, QUÉT DỌN CTR SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH................................................................................................... 15 2.2.1. Điểm hẹn .................................................................................................. 15 2.2.2. Lộ trình quét dọn và thu gom.................................................................... 18 2.3. HỆ THỐNG TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN CTR VỀ TRẠM ÉP KÍN 12 QUANG TRUNG VÀ BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT......................................................... 21 2.3.1. Lộ trình vận thu gom vận chuyển rác của các xe ép .................................. 22 2.3.2. Bãi xử lý rác ............................................................................................. 25 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH 27 3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHO LUẬN VĂN` 29 3.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG (HTTTMT) .................................... 29 3.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) VÀ ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG:...................................................................... 31 3.2.1. Sự ra đời của GIS: .................................................................................... 31 3.2.2. Thành phần của GIS: ................................................................................ 31 3.2.3. Cấu trúc dữ liệu trong GIS:....................................................................... 33 3.2.4. Quá trình ứng dụng của GIS trong lĩnh vực môi trường ở Việt Nam. ........ 34 3.3. MÔ HÌNH HÓA TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT:........................................................................................................ 36 3.3.1. Dự đoán sự gia tăng dân số: ...................................................................... 36 ii 3.3.2. Dự đoán khối lượng rác phát sinh ............................................................. 36 3.4. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG .................................................................... 37 4. CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WASTE 2.0 TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THẠNH ............................... 38 4.1. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM WASTE............................ 38 4.2. XÂY DỰNG CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CHO WASTE_BT: ........................... 39 4.2.1. Module quản lý bản đồ ............................................................................. 40 4.2.2. Module quản lý dữ liệu môi trường........................................................... 40 4.2.3. Module thống kê, báo cáo......................................................................... 42 4.2.4. Module mô hình: ...................................................................................... 42 4.3. XÂY DỰNG CSDL CHO PHẦN MỀM WASTE_BT ....................................... 43 4.3.1. Các CSDL về những cơ quan chức năng quản lý công tác bảo vệ môi trường: 43 4.3.2. Các CSDL cho quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị............ 46 4.4. TRIỂN KHAI WASTE_MT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR SINH HOẠT TẠI QUẬN BÌNH THẠNH ........................................................................................... 54 4.4.1. Khởi động WASTE 2.0............................................................................. 54 4.4.2. Mô tả dữ liệu về các cơ quan có chức năng quản lý chất thải rắn đô thị trong Quận Bình Thạnh ................................................................................................... 56 4.4.3. Mô tả dữ liệu liên quan đến quá trình thu gom, vân chuyển ...................... 58 4.4.4. Mô tả dữ liệu liên quan đến phát triển kinh tế xã hội quận Bình Thạnh..... 63 4.5. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CHO QUẬN BÌNH THẠNH............................................................................................................... 65 4.5.1. Ước tính dân số quận Bình Thạnh đến 2015 ............................................. 65 4.5.2. Khối lượng rác phát sinh đến năm 2015 :.................................................. 66 4.5.3. Kết quả tính toán dựa trên Waste .............................................................. 68 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 70 iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích đất nông nghiệp của quận qua các thời kỳ ......................................... 5 Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng của các giá trị sản lượng chia theo khu vực kinh tế của quận Bình Thạnh ...................................................................................................................... 6 Bảng 1.3. Độ phát triển trong 5 năm của ngành sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp của quận ............................................................................................................... 7 Bảng 1.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành nghề .................................................. 7 Bảng 1.5. Diện tích và sản lượng nông nghiệp 2000........................................................ 8 Bảng 1.6. Số liệu chăn nuôi............................................................................................. 8 Bảng 1.7. Doanh số thương mại & dịch vụ các năm qua (Đơn vị: tỷ đồng) ..................... 9 Bảng 2.1. Số lượng các chủ nguồn thải .......................................................................... 13 Bảng 2.2. Thành phần chất thải rắn ............................................................................... 13 Bảng 2.3. Số chợ trên địa bàn quận ............................................................................... 14 Bảng 2.4. Tổng số nhân công và phương tiện thu gom của các tổ ban đêm..................... 15 Bảng 2.5: Điểm tập kết rác do công ty Dịch Vụ Công Ích quận Bình Thạnh quét- thu gom và vận chuyển ............................................................................................................... 15 Bảng 2.6. Điểm tập kết rác do công ty Dịch Vụ Công ích Quận Bình Thạnh quét- thu gom và Công ty Môi trường Đô Thị vận chuyển ................................................................... 17 Bảng 2.7. Lộ trình quét dọn............................................................................................ 18 Bảng 2.8: Danh sách Bác tài và thời gian làm việc của tổ cơ giới ................................... 22 Bảng 2.9: Lộ trình thu gom rác của xe 57K-0858, 57K-0859 ......................................... 22 Bảng 2.10: Lộ trình thu gom rác của xe 57K- 5641, 57K-5487, 57K-427....................... 23 Bảng 2.11. Lộ trình thu gom rác của xe 51F-2185.......................................................... 24 Bảng 2.12: Lộ trình thu gom rác của xe 57H-7579 ......................................................... 24 Bảng 4.1. Cấu trúc dữ liệu của Sở Tài nguyên và Môi Trường ....................................... 43 Bảng 4.2. Cấu trúc dữ liệu về Công ty môi trường đô thị Tp. Hồ Chí Minh................... 44 Bảng 4.3. Cấu trúc dữ liệu về Công ty dịch vụ công ích Bình Thạnh.............................. 45 Bảng 4.4. Cấu trúc dữ liệu về đội vệ sinh ...................................................................... 46 Bảng 4.5. Cấu trúc dữ liệu về tổ quét.............................................................................. 46 Bảng 4.6. Cấu trúc dữ liệu về chợ ................................................................................. 47 Bảng 4.7. Cấu trúc dữ liệu về loại phương tiện thu gom rác .......................................... 48 Bảng 4.8. Cấu trúc dữ liệu về xe vận chuyển rác ........................................................... 48 Bảng 4.9. Cấu trúc dữ liệu về lộ trình thu gom, vận chuyển của xe ép rác ..................... 49 Bảng 4.10. Cấu trúc dữ liệu tổ sửa chữa ......................................................................... 49 Bảng 4.11. Cấu trúc dữ liệu các điểm hẹn ...................................................................... 50 Bảng 4.12. Cấu trúc dữ liệu các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy trong quận ...................... 50 iv Bảng 4.13. Cấu trúc dữ liệu về quận............................................................................... 51 Bảng 4.14. Cấu trúc dữ liệu về kinh tế - xã hội.............................................................. 52 Bảng 4.15. Cấu trúc dữ liệu về nguồn rác phát sinh....................................................... 52 Bảng 4.16. Cấu trúc dữ liệu về hệ thống thu gom ........................................................... 53 Bảng 4.17. Cấu trúc dữ liệu về chất – thông số đo.......................................................... 53 Bảng 4.18. Cấu trúc dữ liệu về các tiêu chuẩn Việt Nam ............................................... 53 Bảng 4.19. Giá trị tính toán bằng phương pháp bình phương cực tiểu ........................... 65 Bảng 4.20. Dân số quận Bình Thạnh từ năm 2007-2015................................................ 66 Bảng 4.21. Giá trị tính toán bằng phương pháp bình phương cực tiểu ........................... 66 Bảng 4.22. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận ..................... 67 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính quận Bình Thạnh ................................................................ 3 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức thu gom rác của đội vệ sinh ...................................................... 12 Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH của quận.................................. 27 Hình 3.1: Quá trình tự động hóa trong hệ thống thông tin môi trường ............................ 29 Hình 3.2: Sơ đồ cấu trúc của hệ thống thông tin môi trường cấp tỉnh thành.................... 30 Hình 3.3: Hệ thống thông tin địa lý ................................................................................ 31 Hình 3.4: Mô hình thành phần dữ liệu............................................................................ 32 Hình 3.5: Mô hình Qui trình xử lý dữ liệu của GIS......................................................... 33 Hình 3.6: Mô hình dự báo mực nước và chất lượng nước đồng bằng sông Cửu Long.... 35 Hình 3.7: Sơ đồ cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMAP 2.0 .................................. 35 Hình 4.1: Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ......................................................................... 39 Hình 4.2: Sơ đồ cấu trúc của khối quản lý dữ liệu môi trường trong WASTE................ 41 Hình 4.3: Sơ đồ chức năng truy vấn trong phần mềm WASTE_BT................................ 42 Hình 4.4: Sơ đồ mô hình tính toán trong WASTE_BT ................................................... 43 Hình 4.5: Phần khởi động của phần mềm ...................................................................... 54 Hình 4.6: Các lớp quản lý bản đồ của quận Bình Thạnh ................................................ 55 Hình 4.7: Thông tin về chức năng nhập dữ liệu trong phần mềm................................... 55 Hình 4.8: Thông tin về Sở Tài Nguyên & Môi Trường.................................................. 56 Hình 4.9: Thông tin về công ty công môi trường đô thị TP............................................ 56 Hình 4.10: Công ty dịch vụ công Ích quận Bình Thạnh .................................................. 57 Hình 4.11: Thông tin về đội vệ sinh .............................................................................. 57 Hình 4.12: Thông tin về tổ thu gom............................................................................... 58 Hình 4.13: Định mức quét đường ................................................................................... 58 Hình 4.14: Tổ vận chuyển .............................................................................................. 59 Hình 4.15: Tổ sửa chữa .................................................................................................. 59 Hình 4.16: Thông tin về các loại xe ép rác..................................................................... 59 Hình 4.17: Thông tin về rác chợ .................................................................................... 60 Hình 4.18: Thông tin về xí nghiệp, nhà máy................................................................... 60 Hình 4.19: Thông tin về trạm ép kín............................................................................... 61 Hình 4.20: Thông tin về bãi chôn lấp Gò Cát ................................................................ 61 Hình 4.21: Thông tin về lộ trình thu gom rác của xe cơ giới........................................... 62 Hình 4.22: Thông tin của các điểm tập kết rác thải ......................................................... 62 Hình 4.23: Thông tin về các điểm tập kết rác ................................................................ 63 Hình 4.24: Thông tin về quận........................................................................................ 63 Hình 4.25: Thông tin về số liệu kinh tế- Xã hội của quận .............................................. 64 vi Hình 4.26: Thông tin về nguồn phát sinh rác .................................................................. 64 Hình 4.27: Thông tin về hệ thống thu gom .................................................................... 65 Hình 4.28: Kết quả tính toán của mô hình waste ............................................................ 68 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa lý ENVIM ENVironmental Information Management software – Phần mềm quản lý thông tin môi trường BVMT Bảo vệ môi trường GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội CTRĐT Chất thải rắn đô thị WASTE CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement (WASTE) – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn. WASTE_BT CompuTEr Tool for Solid Waste MAnagement for Binh Thanh – Công cụ máy tính quản lý chất thải rắn.cho quận Bình Thạnh. CTR CTRSH Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt CNTT Công nghệ thông tin Tp CSDL BCL KL Thành phố Cơ sở dữ liệu Bãi chôn lấp Khối lượng 1 MỞ ĐẦU Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu cuộc sống của con người ngày càng tăng, để đảm bảo sự phát triển các hoạt động sản xuất không ngừng gia tăng phát triển công nghệ thông tin không ngừng đổi mới sản phẩm hang hóa ngày càng đa dạng đồng thời phát sinh một lượng lớn chất thải rắn (CTR). Do đó ta cần thiết lập ra kế hoạch quản lý CTR toàn diện hơn cũng như để cho chính sách quản lý CTR được thực thi có hiệu quả hơn. Chính vì thế rất cần tập hợp dự liệu và xây dựng những hệ thống thông tin trong việc quản lý CTR Quận Bình Thạnh là một trong những quận của Thành phố có nền kinh tế phát triển. Nên trong thời này quận cũng chịu áp lực lớn về môi trường do loại nhiều chất thải. Hiện nay công tác quản lý CTR tại địa bàn quận Bình Thạnh vẫn dựa vào phương pháp cũ, chưa có hệ thống quản lý cơ sở dự liệu tập trung, đặc biệt là chưa ứng dụng công nghệ GIS trong công tác quản lý CTR Để giải quyết bất cập trên cho quận Bình Thạnh cần triển khai các giải pháp công nghệ hiện đại trong đó có hệ thống thông tin địa lý GIS trong công tác quản lý CTR đô thị.Các kết quả này được thực hiện ở các đề tài khoa học các cấp. Đây cũng là mục tiêu mà tác giả muốn hướng tới Tính cấp thiết Hiện nay công tác quản lý CTR của quận Bình Thạnh chưa được tin học hóa Nhiều địa phương đã nghiên cứu và ứng dụng GIS trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường rất thành công. GIS sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập lưu trữ tìm kiếm trao đổi thông tin cũng như tích hợp nhiều số liệu. Trong bố cảnh này quận rất cần thiết phải ứng dụng GIS theo xu thế hội nhập. Mục tiêu luận văn Mục tiêu lâu dài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường cho quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Mục tiêu trước mắt: Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường lien quan tới quản lý CTR đô thị tại quận Bình Thạnh Ứng dụng ENVIM giúp công tác báo cáo, thống kê lien quan tới CTR tại quận Bình Thạnh Đối tượng nghiên cứu 2 · Công tác quản lý CTR tại quận Bình Thạnh Phạm vi nghiên cứu · Đề tài thực hiện tại quận Bình Thạnh · Đối tượng lựa chọn là chất thải rắn đô thị · Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý CTR Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, những nội dung cần thiết thực hiện sau đây được đặt ra cho tác giả - Tìm hiểu hiện trang kinh tế- xã hội và môi trường của quận Bình Thạnh - Tìm hiểu công tác quản lý CTRSH tại quận Bình Thạnh - Thu thập dự liệu bản đồ số quận Bình Thạnh - Thu thập tài liệu số liệu liên quan tới cơ quan quản lý CTR tại quận Bình Thạnh. Về cơ cấu tổ chức của cơ quan thu gom rác, về nhân sự - Thu thập các dữ liệu về vị trí thu gom rác, cơ chế thu gom rác sinh hoạt tại các phường, cơ quan cơ sở sản xuất kinh doanh, trường học. Thu thập dữ liệu các tuyến đường thu gom tại quận Bình Thạnh - Thu thập về cách xử lý rác: công nghệ, vị trí - Thu thập dự liệu rác thay đổi theo ngày/tháng/năm - Ứng dụng WASTE- đây là công cụ hỗ trợ quản lý CTR đô thị trên địa bàn quận. Phần mền này được thực hiện trên cơ sở dữ liệu ứng dụng công nghệ thông tin GIS, công nghệ cơ sở dữ liệu của nhóm ENVIM 3 1. CHUƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUẬN BÌNH THẠNH 1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Quận Bình Thạnh nằm về phía Đông Bắc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh Phía Bắc: giáp huyện Hóc Môn và Thủ Đức Phía Tây: giáp quận Phú Nhuận và Gò Vấp Phía Đông: giáp quận Thủ Đức Phía Nam: giáp quận I Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Hình 1.1. Bản đồ hành chính quận Bình Thạnh Quận Bình Thạnh ở vị trí cửa ngõ đi vào nội đô Tp.HCM thông qua quốc lộ I ở phía Đông qua cầu Sài Gòn và Quốc lộ 13 ở phía Bắc qua cầu Bình Triệu, là cửa ngõ đón nhận con tàu Bắc- Nam qua cầu Bình Lợi 4 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 1.2.1. Hiện trạng các nguồn tài nguyên 1.2.1.1. Tài nguyên đất Cấu tạo chủ yếu bởi 2 kiểu đại mạo: Đồng bằng thềm bậc I, Đồng bằng thềm bậc III Đồng bằng thềm bậcI: cao trung bình 1.5-2m, cấu tạo bởi các lớp trầm tích hỗn hợp sông biển Holoxen giữa muộn, bề mặt thềm có sự phân hóa theo độ cao địa hình. Đồng bằng thềm bậc III: Cấu tạo bởi các lớp trầm tích Pleixtoxen( cuội sỏi, cát sét& trên cùng là tầng đất xám, cát bột) cao trung bình 5-10m Nhìn chung, khu vực trung Tây có địa hình cao với các dạng gò lồi lõm, đường sá đổ dốc, khu vực phía đông địa hình trũng thấp. Với tổng diện tích đất tự nhiên là 2056 ha được phân bố 4 loại đất chính sau đây: Đất phén ít: phân bố tập trung phường 13, 22, 28 Đất phèn trung bình: phân bố tập trung phường 28 Đất phèn nhiều: phân bố tập trung phường 25, 26 Đất phù sa không được bồi có tầng sét: phân bố từng dãy, nằm ven sông Sài Gòn 1.2.1.2. Tài nguyên nước · Nước mặt Với 326.89 ha gồm: Sông Sài Gòn với chiều dài 17.5km, mặt sông rộng trung bình 265m Kênh Thanh Đa: dài 1.35Km, rộng 60m Rạch Miếu Nổi: dài 650m rộng 1-6m Rạch Bùi Hữu Nghĩa: Dài 620m, rộng 2-8m Rạch Cầu Bông: Dài 1480m, rộng 10-16m Rạch Cầu Sơn: Dài 960m, rộng 8-12m Rạch Phan Văn Hân: Dài 1020m, rộng 1-12m Rạch Thị Nghè: Dài 3.78m, rộng trung bình 60m · Nước ngầm 3 tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m, 175-200m rất đáng kể, chất lượng nước không tốt lắm vì bị nhiễm mặn 1.2.2. Đặc điểm khí hậu Chịu ảnh hưởng chung của khí hậu Miền Nam 5 Theo tiêu chuẩn thiết kế(TCXD 49-27). Khu vực quận Bình Thạnh và thành phố Hồ Chí Minh nói chung thuộc phân vùng IVb, vùng khí hậu IV của cả nước. Nằm hoàn toàn vào vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo nên có nhiệt độ tương đối ổn định cao. Trong năm có 2 mùa rõ rệt Mùa mưa tập trung: từ tháng 5àtháng 11, hướng gió chủ yếu Tây- Nam, lượng mưa trung bình: 1979mm, số ngày mưa trong năm: 154 ngày, chiếm 81.4% Mùa khô: kéo dài từ tháng 12à tháng 4, hướng gió chủ đạo Đông- Nam, chiếm 18.6% Không có thiên tai do khí hậu Nhiệt độ không khí bình quân :27oC Độ ẩm bình quân: 79.5% 1.2.3. Chế độ thủy văn Chế độ thủy văn phụ thuộc vào thủy chế của sông Sài Gòn& theo chế độ triều biển Đông Sông Sài Gòn chảy qua Quận Bình Thạnh dài khoảng 17.5km, rộng 265m, nơi rộng nhất 280m, sâu trung bình 19m Ngoài sông Sài Gòn, các kênh rạch ở Bình Thạnh chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc thoát nước mưa, nước thải đô thị Thổ ngưỡng Diện tích tự nhiên 2056 ha(1% diện tích đất đai toàn Thành Phố) 14.68% diện tích đai các quận nội thành, đất ao hồ sông rạch 15.3% diện tích tự nhiên quận Quận Bình Thạnh gồm 2 nhóm đất chính: đất xám, đất phèn Bảng 1.1: Diện tích đất nông nghiệp của quận qua các thời kỳ Năm Quận 1985 Diện tích: ha 1990 Diện tích: ha 1995 Diện tích: ha 1999 – 2000 Diện tích: ha Bình Thạnh 653 503 233 150 (2000) 1.3. KINH TẾ- Xà HỘI 1.3.1. Kinh tế 6 Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng của các giá trị sản lượng chia theo khu vực kinh tế của quận Bình Thạnh Bình Thạnh Khu vực sản xuất 1990 1995 2000 Nông, lâm ngư nghiệp 4.184 2.208 1.678 CN – TTCN 26.661 89.456 215.758 TN – DV 68.456 324.448 808.323 Đơn vị tính: triệu đồng (Nguồn: Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội quận Bình Thạnh thời kỳ 1996-2000) 1.3.1.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Ngành sửa chữa ô tô: 72 cơ sở cá thể, 1 công ty trách nhiệm hữu hạn, 3 doanh nghiệp tư nhân. Các cơ sở sữa chữa xà lan& phương tiện đường thủy tập trung ở phường 28 Ngành công nghiệp có sản phẩm bằng kim loại: 97 cơ sở tập trung ở ngã tư xa lộ gồm: phường 17,21, 15, 25(57 cơ sở), còn lại nằm rải rác ở các phường khác. Ngành chế biến lâm sản: 75 cơ sở cá thể, 1 công ty trách nhiệm hữu hạn chủ yếu phân bố ở đường Bạch Đằng(Phường 24), đường Điện Biên Phủ(phường 15), đường Nơ Trang Long Cơ sở dệt- may- thêu: 102 cơ sở cá thể, hợp tác xã và 25 cơ sở may(trong đó có 3 công ty trách nhiệm hữu hạn; 2 doanh nghiệp nhà nước, 1 xí nghiệp may quốc doanh) Ngành hóa chất: 44 cơ sở cá thể, 1 công ty trách nhiệm hữu hạn, 1 hợp tác xã ở phường 7, 11, 12, 13 Trên địa bàn của quận có 1 cơ sở công nghiệp của Trung Ương lớn như: nhà đại tu thiết bị( Bộ Giao Thông vận tải), Công ty cầu đường 604( xưởng sửa chữa cơ khí Bộ Giao Thông Vân Tải), nhà máy linh kiện điện tử( Bộ Cơ Khí Luyện Kim), xí nghiệp cơ khí Thủy Lợi 276( Bộ Thủy Lợi), xí nghiệp may xuất khẩu Bình Minh, nhà máy sứ Thiên Thanh Giá trị sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn quận trong 5 năm gần đây tăng đáng kể, giá trị cụ thể trình bày ở bảng sau Số liệu trong bảng cho thấy nhịp độ phát triển trong 5 năm của ngành sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp của quận là 137.12% nhịp độ phát triển trung bình năm là 106.5%, nhịp độ phát triển bình quân hàng năm là 6.5%. 7 Bảng 1.3. Độ phát triển trong 5 năm của ngành sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp của quận 1997 1998 1999 2000 2001 Nhịp độ phát triển 5 năm Nhịp độ tăng trung bình Nhịp độ tăng bình quân Tổng cộng 412432 452199 439118 508840 565565 137.12 106.5 6.5 QD 27786 18003 30889 40384 29998 107.96 101.55 1.5 HTX 73640 66486 27903 30091 36341 -54.34 - Công ty 199102 240396 247848 303905 361742 181.68 112.65 12.65 Doanh nghiệp 27004 17376 20645 14308 17660 -34.7 - - Cá thể 84900 109938 112013 120152 108250 127.5 105 5 (Nguồn: Niên giám thống kế 2003) Bảng 1.4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành nghề Giá trị sản xuất theo ngành( Đơn vị: triệu đồng) 2003 CN sản xuất thực phẩm đồ uống 103651 CN dệt 9631 CN sản xuất trang phục thuộc và thuộc da thú 112942 Thuộc da, vali, túi xách, yên, giày 2265 Chế biến gỗ, sản phẩm từ tre nứa 44122 Sx giấy và sản xuất từ giấy 18779 Sản xuất in và sao bản 9715 Sản phẩm hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất 83921 Sản xuất các sản phẩm từ cao su& platic 34831 Sản xuất các sản phẩm từ khoáng chất phi kim 81425 Sản xuất kim loại 13665 Sản xuất các sản phẩm từ kim loại 37262 Sản xuất máy móc thiết bị chưa phân vào đâu 99364 Sản xuất máy móc thiết bị điện chưa phân vào đâu 9163 Sản xuất dụng cụ y tế, quang học, đồng hồ 267 Sản xuất xe có động cơ, rờ moọc 14589 Sản xuất phương tiện vận tải khác 35211 Sản xuất giường tủ, bàn ghế và sản phẩm khác 37199 Tổng Cộng 748199 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2003) 8 1.3.1.2. Nông Nghiệp Không lớn, chủ yếu tập trung ở phường 28. Diện tích và sản lượng nông nghiệp và ngành chăn nuôi. Bảng 1.5. Diện tích và sản lượng nông nghiệp 2000 Diện tích đất ( ha) Sản lượng (tấn) 1. Đất nông nghiệp a. Đất canh tác - Trồng lúa - Rau - Cây công nghiệp ngắn ngày - Cây hàng năm khác( mía) b. Cây trồng lâu năm - Vườn tạp cây ăn trái - Cây công nghiệp lâu năm c. Mặt nước nuôi trồng thủy sản 348.39 290.39 231.39 2 7 50 47 9 38 11 659 103 350 2. Đất chuyên dùng 466.74 3. Đất ở 917.36 4. Đất chưa sử dụng 343.52 (Nguồn: Niêm giám thống kê năm 2000) Bảng 1.6. Số liệu chăn nuôi Chăn nuôi( điều tra 1/10; đơn vị: con) 2002 Đàn bò 91 Đàn bò sữa 91 Đàn heo 947 Đàn gia cầm 5777 Diện tích nuôi trồng (ha) 44.5 Sản lượng nuôi trứng cá(tấn) 91 9 1.3.1.3. Thương mại- Dịch vụ- Du lịch Hiện nay toàn bộ quận 20 chợ lớn, nhỏ trên 3000 tiểu thương tham gia kinh doanh, trong đó có 8 chợ do quận quản lý: Bà Chiểu, Thanh Đa, Văn Thánh, Thị Nghè, Phan Văn Trị, Hàng Xanh, Ngã Tư Bình Hòa, Thạnh Mỹ Toàn quận hiện nay có 7 khu vực thương nghiệp- dịch vụ: Bà Chiểu, Hàng Xanh, Văn Thánh, Thị Nghè, Bình Hòa, Đinh Bộ Lĩnh, Thanh Đa Trên địa bàn của quận có 3 khu du lịch: Văn Thánh, Tân Cảng( do quận quản lý) và Bình Quới( do Thành phố quản lý) Doanh số thương mại- Dịch vụ trong 5 năm qua tăng đáng kể, doanh số năm sau luôn luôn cao hơn 5 trước. Bảng cho thấy nhịp độ phát triển doanh số trong 5 năm là 175.02%, nhịp độ tăng bình quân hàng năm là 111.85% và nhịp độ tăng bình quân là 11.85% Bảng 1.7. Doanh số thương mại & dịch vụ các năm qua (Đơn vị: tỷ đồng) 1997 1998 1999 2000 2001 Nhịp độ phát triển 5 năm Nhịp độ tăng bình quân Tổng cộng 2070976 2289006 2361618 2390533 3624728 175.02 11.85 QD 181 198.1 187 175.2 286 158.45 9.65 HTX 41 43.6 56.6596 59.236 1134.6 328.29 - Công ty 597.3 577.3 239.382 578 1.161 194.37 14.2 Doanh nghiệp 200.727 324.471 239.382 167.097 539.261 268.65 21.85 Cá thể 1050949 1145535 2361618 1416000 1553367 107.8 8.15 (Nguồn: Niên giám thống kế năm 2003) 1.3.1.4. Giao thông vận tải Sông Sài Gòn bao bọc ½ chu vi của quận dài 17.5 km, rộng 265m cho phép tàu biển trọng tải gần 10000 tấn ra vào. Trên địa bàn quận có 20 con rạch nhỏ với 16.47 kim chiều dài, kênh Thanh Đa dài hơn 1 km đào từ nối đoạn gấp khúc sông Sài Gòn từ Bình Lợi đến An Phú Quận Bình Thạnh được xem là một nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh bởi vì Bình Thạnh là điểm đầu mối gặp gỡ các quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 13; là cửa ngõ đón con tàu thống nhất Bắc Nam qua cầu Bình Lợi vào ga Hòa Hưng và lại có Bến xe khách Miền Đông. 10 Giao thông đường sắt, bộ: 1 đoạn đường sắt dài 1.1 km từ cầu Bình Lợi đến cầu Đen(P. 13). Ga Bình Triệu tọa lạc giáp ranh với địa bàn quận là 1 trong những ga lớn và là cửa ngõ đường sắt duy nhất ra phía Bắc Bình Thạnh có 57 cầu lớn nhỏ. Hiện nay có cầu đã xuống cấp nghiêm trọng như cầu Bình Lợi, cầu Đen, cầu Tôn Trường Thọ Quận có 2 bến xe khách lớn: Bến xe khách liên tỉnh Miền Đông nằm trên Quốc Lộ 13 với diện tích 6.8 ha, Bến xe Văn Thánh có diện tích 2ha với 500 đầu xe Trên địa bàn khoảng 3000 đầu xe cơ giới phục vụ chuyên chở cho 3000 tấn hàng hóa các loại và 90000 lượt khách ra vào thành phố Hồ Chí Minh mỗi ngày Những năm sau đổi mới, khi kinh tế phát triển, hầu hết đều chăm lo đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: như làm mới nâng cấp sửa chữa đường giao thông: đường Phan Văn Trị, Đinh Bộ Lĩnh, Điện Biên Phủ 1.3.2. Xã hội Diện tích: 20.6 km2 Dân tộc: 21 dân tộc, đa số là người kinh Quận Bình Thạnh gồm 20 phường 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28 Từ năm 1994 – 1999 đã xây dựng hoàn chỉnh khoảng 1000 căn hộ tại các khu chung cư để phục vụ cho việc giải toả kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè và nhà ở cho người có thu nhập thấp… 1.3.2.1. Y tế Cán bộ y tế: 50 bác sỹ, 55 y sĩ, 17 nữ hộ sinh, 32 y tá Ngành y tế quận Bình Thạnh có 16/34 đơn vị đạt xuất sắc, 10/34 đạt loại giỏi, 7 đơn vị khá và chỉ 1 đơn vị đạt trung bình Có 2 bệnh viện do thành phố quản lý: bệnh viện Nhân Dân Gia Định, bệnh viện Ung Bướu và 1 bệnh viện quốc tế 1.3.2.2. Giáo dục Gồm 39 trường: 21 trường tiểu học, 11 trường cấp II, 7 trường cấp III. Tổng số 48420 học sinh 4 trường tiểu học bán công thu hút 5200 học viên, đồng thời mở 3 trường hệ B cấp II gồm 30 lớp với 1300 học sinh Giáo dục thường xuyên tổ chức được 180 lớp, gồm 2500 học viên ở hình thức phổ cập giáo dục tiểu học, 22 trường xóa mù chữ Hệ công lập có 20 nhà trẻ với 1950 học sinh, ba trường mầm non, 19 trường mẫu giáo gồm 210 lớp với 8600 học sinh, hệ dân lập có 24 nhóm trẻ gia đình với 900 học sinh, 11 6 trường mẫu giáo gồm 56 lớp với 700 học sinh và 4 trường mẫu giáo ngắn hạn. Tổng số giáo viên ngành mầm non là 481 người trong đó 192 giáo viên nhà trẻ, 132 giáo viên mẫu giáo và 66 phụ trách các lớp nhóm trẻ gia đình Trung tâm dạy nghề: với số lượng 20 giáo viên, hàng năm tiếp nhận 2000-2500 học sinh, tốt nghiệp khoảng 1500 học viên 1.3.2.3. Văn hóa- thể thao Bình Thạnh là một trong những khu vực có người cư trú khá cổ xưa của thành phố, nơi qui tụ của nhiều lớp cư dân qua các thời kỳ lịch sử hình thành Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay. Ở Bình Thạnh, cho đến nay, hầu như có mặt nhiều người từ Bắc, Trung, Nam đến sinh sống lập nghiệp .Chính vì vậy mà các hoạt động văn hóa vừa phong phú vừa đa dạng. 12 2. CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH Xuất phát từ nhu cầu đô thị hoá, nâng cao vẽ mỹ quan đô thị và đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp trên địa bàn quận, bên cạnh đó là việc hình thành một doanh nghiệp Nhà Nước hoạt động công ích trực thuộc Uỷ Ban Quận, công ty Dịch Vụ Công Ích Quận Bình Thạnh được chính thức thành lập theo quyết định số 5242/QĐ-UB ngày 02/12/03 trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị có lĩnh vực khác nhau : Công ty Công Trình Đô Thị Quận Bình Thạnh ( thành lập theo quyết định số 6227/QĐ-UB ngày 04/11/1997 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố) Công Ty Quản Lý Nhà Quận Bình Thạnh( thành lập theo quyết định số 4771/QĐ- UB/KT ngày 15/09/1998 của UBNDTP) 2.1. HỆ THỐNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CTR TẠI QUẬN BÌNH THẠNH Công ty môi trường đô thị thành phố hợp đồng với công ty dịch vụ công ích quận Bình Thạnh đảm trách thu gom trên toàn địa bàn bàn, vận chuyển 1 phần về trạm ép kín 12 Quang Trung và công trường xử lý Gò Cát Phương tiện: · Xe ép rác loại 10 tấn: 3 cái · Xe tư nhân : 2 cái(1 xe ép 10 tấn, 1 xe ép 5 tấn) · Xe ép rác 2 tấn: 2 cái · Xe gom rác 3 bánh: 154 cái Cơ quan trực tiếp quản lí việc thu gom và vận chuyển CTRĐT là Đội Vệ Sinh. Với lực lượng công nhân 316 người. Được chia làm 6 tổ trong mỗi tổ chia ra từng nhóm để đảm bảo quét những tuyến đường quy định cho mỗi tổ và sẽ thu gom rác chợ khi mỗi tổ đi qua Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức thu gom rác của đội vệ sinh 2.1.1. Thành phần và nguồn phát sinh Đội vệ sinh Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6 13 Bảng 2.1. Số lượng các chủ nguồn thải STT Nguồn thải Số lượng 1 Hộ mặt tiền không kinh doanh 4763 2 Hộ trong hẻm không kinh doanh 1288 3 Hộ trong hẻm có kinh doanh 47 4 Hộ chung cư 861 5 Quán ăn 408 6 Cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ 3999 7 Trường Đại học 1 8 Cảng 1 Thành phần chất thải rắn Bảng 2.2. Thành phần chất thải rắn Chủ nguồn thải Thành phần chất thải Các hộ dân& các chợ Chủ yếu là rác hữu cơ: rau, thực phẩm thừa, bao nylon, giấy, gỗ, thủy tinh, rác vườn,…. Các cơ quan, xí nghiệp, trường học Chủ yếu là giấy, bao bì các loại,… 2.1.2. Hệ thống quản lý chất thải rắn Đội quét dọn và thu gom rác · Tổng cộng : 304 công nhân · Số công nhân quét và thu gom rác: 279 người · Số công nhân vận chuyển rác:22 người · Số công nhân bảo trì xe cộ:3 người · Mức lương bình quân mỗi tháng: 2-2.2 triệu 2.1.3. Phương thức thu gom 2.1.3.1. Thu gom tại các hộ gia đình Thời gian thu gom rác tại các hộ gia đình thường được chia ra ở những khoảng thời gian khác nhau trong ngày tùy vào thời gian nhóm thu gom trên tuyến đường đó hoạt 14 động. Thông thường thu gom vào khoảng từ 5h và từ 17h.Các nhóm sẽ quét dọn thu gom những tuyến đường nhỏ trước và sau đó đến các tuyến đường lớn. Lệ phí thu gom rác: 10000 đồng/tháng 2.1.3.2. Thu gom rác chợ Rác chợ thường được quét dọn vào 2 thời điểm trong ngày · Sáng 2à9h : các chợ sẽ được quét dọn vòng ngoài bao quanh chợ · Chiều 13-20h: Các chợ sẽ quét dọn bên trong lòng chợ Bảng 2.3. Số chợ trên địa bàn quận STT Tên chợ Số công nhân Số xe ba gác Thời gian xe đẩy tay đến Thời gian xe vận chuyển hốt đi KL rác (kg/ngày) 1 Chợ Bà Chiểu- P.1 10 7 15h 15h30 2100 2 Chợ Phan Văn Trị- P.11 3 5 11h-19h 13h-1h30 1500 3 Chợ Thị Nghè-P.19 5 5 18h 18h30 1500 4 Chợ Ngã 4 Hàng Xanh- P.24 3 13h 13h30 900 5 Chợ Văn Thánh-P. 25 4 3 17h30 21h30 900 6 Chợ Thanh Đa- P.27 5 4 17h 19h 1200 7 Chợ Bình Lợi- P.13 2 3 18h30 22h 900 8 Chợ ngã 4 Bình Hòa- P.14 2 13h 13h30 600 2.1.3.3. Thu gom rác cơ quan, xí nghiệp, trường học Mỗi ngày các cơ quan xí nghiệp trường học được được đội vệ sinh đưa xe ép nhỏ đến thu gom đối với các xí nghiệp có lượng rác trong ngày lớn còn các nơi khác sẽ được thu gom bằng xe ba gác ở những khoảng thời gian theo quy định trong hợp đồng. Hàng tháng, lệ phí thu gom tùy thuộc vào lượng rác thu gom hàng ngày dao động từ 50000- 800000 đồng điều này cũng được quy định rõ trong hợp đồng Quá trình hoạt động hệ thống thu gom CTRSH hiện nay: 2.1.3.4. Hệ thống quét dọn và thu gom rác đường phố Với sự chỉ đạo trực tiếp của đội vệ sinh, chia làm 6 tổ với tổng nhân công là 279 người, công việc chính của các công nhân là quét dọn rác đường phố, giữ cho thành phố sạch đẹp ở mọi nẻo đường. Mỗi tổ chia ra những nhóm và mỗi nhóm sẽ đảm nhận quét dọn trên 1 tuyến đường theo quy định và đẩy xe đến điểm tập kết gần nhất trên tuyến đường nhóm thực hiện. Chủ yếu là quét dọn vào ban đêm vào buổi sáng thì quét dọn thêm 15 ở những khu vực trung tâm của quận như tuyến đường Đinh Tiên Hoàng, Bạch Đằng, Bùi Hữu Nghĩa, Lê Quang Định, Nơ Trang Long, Phan Đăng Lưu, Trịnh Hoài Đức(Phan Đăng Lưu-Vũ Tùng), Vũ Tùng( Đinh Tiên Hoàng- Võ Trường Toản) Bảng 2.4. Tổng số nhân công và phương tiện thu gom của các tổ ban đêm TỔ SỐ CÔNG NHÂN NAM NỮ SỐ XE BA GÁC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG Tổ 1- nhóm 1,2,3,4,5,6,7,8,9 51 28 23 31 Tổ 2- nhóm 1,2,3,4,5 36 21 15 15 Tổ 3- nhóm 1,2,3,4,5,6,7 52 28 24 22 Tổ 4- nhóm 1,2,3,4,5 52 29 23 33 Tổ 5- nhóm 1,2,3,5,6,7 45 21 24 24 Tổ 6- nhóm 1,2,3,4,5,6,7 43 21 22 19 TỪ 17H30 2.2. LỘ TRÌNH THU GOM, QUÉT DỌN CTR SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH 2.2.1. Điểm hẹn Bảng 2.5: Điểm tập kết rác do công ty Dịch Vụ Công Ích quận Bình Thạnh quét- thu gom và vận chuyển STT Điểm tập kết rác Số lượng xe ba gác Thời gian giao rác Tuyến đường 1 Sơn Bạch Tuyết 2 21h30 – 22h Nơ Trang Long 2 Trung Tâm Hợp tác xã Bình Lợi 2 22h30- 23h Bình Lợi 3 Chợ Bình Lợi 3 21h30-22h Bình Lợi 16 4 May Bình Minh 3 24h- 0h30 Nơ Trang Long 5 Ngã 3 Bùi Đình Tuý + Đinh Bộ Lĩnh 1 22h30-23h Bùi Đình Túy 6 Dốc Cầu Điện Biên Phủ 4 22h30-23h Đinh Bộ Lĩnh 7 Trước Đội Vệ Sinh 6 19h-19h30 Huỳnh Đình Hai 8 Trước Toà Án Bình Thạnh 2 22h30+24h Bạch Đằng 9 Hẻm Long Vân Tự 2 22h30-23h30 Bạch Đằng 10 Chợ Hàng Xanh 3 13h-13h30 Bạch Đằng 11 Cổng Sau Lăng Ông 1 13h Trịnh Hoài Đức 12 Cuối Chợ Bà Chiểu- Vũ Tùng 11 20h Vũ Tùng 13 Vũ Tùng+ Đinh Tiên Hoàng 5 24h Vũ Tùng + Đinh Tiên Hoàng 14 Chung Cư Miếu Nổi 2 20h Vũ Huy Tấn 15 Đầu Chợ Bà Chiểu 5 5h30 Phan Đăng Lưu 16 Chợ Bà Chiểu 8 15h30 Trịnh Hoài Đức 17 Trịnh Hoài Đức 12 6h+10h30 Trịnh Hoài Đức 18 Vũ Tùng Chợ Cá 9 20h+24h Bùi Hữu Nghĩa 19 Phan Đăng Lưu 3 20h+24h Phan Đăng Lưu 20 8Bis Hoàng Hoa Thám 3 20h30 Hoàng Hoa Thám 21 10 Phan Đăng Lưu 4 24h30 Phan Đăng Lưu 22 137 Lê Quang Định 3 20h Lê Quang Định 23 1 Lê Quang Định 2 20h Lê Quang Định 24 Trường Lê Văn Tám 5 24h Lê Quang Định 25 Công Viên Cây Thị 7 19h30+24h30 Phan Văn Trị+ Trần Quý Cáp 26 40 Nguyễn Huy Lượng 2 20h Nguyễn Huy Lượng 17 27 Trường Trương Công Định 2 24h Đinh Tiên Hoàng +Phan Đăng Lưu 28 Công Viên Huỳnh Đình Hai 4 20h Huỳnh Đình Hai 29 Toà Án Bình Thạnh 2 22h30 Bạch Đằng 30 Chợ Phan Văn Trị 11 19h30+22h Phan Văn Trị 31 107 Nơ Trang Long 5 24h30 Nơ Trang Long 32 107 Đinh Bô Lĩnh 3 23h Điên Biên Phủ 33 8 Nơ Trang Long 3 22h30 Nơ Trang Long 34 Ngô Tất Tố+ Nguyễn Hữu Cảnh 4 23h30 Ngô Tất Tố 35 Bên Hông Cầu Vượt (Nguyễn Hữu Cảnh) 4 23h15 Nguyễn Hữu Cảnh 36 Chung cư Phạm Viết Chánh 5 19h30 Phạm Viết Chánh 37 Bên Hông Chợ Văn Thánh 5 23h30 D1 38 Hẻm Dầu 2+Ung Văn Khiêm 2 23h Bình Quới 39 Gần Trường Bình Quới Tây 3 18h30 Bình Quới Tổng cộng 164 Bảng 2.6. Điểm tập kết rác do công ty Dịch Vụ Công ích Quận Bình Thạnh quét- thu gom và Công ty Môi trường Đô Thị vận chuyển STT Điểm tập kết rác Số lượng xe ba gác Thời gian giao rác Tuyến đường 1 Trường Hồng Hà, Phù Đổng 8 20h+20h30 Xô Viết Nghệ Tĩnh 2 Nguyễn Cửu Vân 7 24h30 Nguyễn Cửu Vân 3 Gà Đi Bộ(61-63) 4 8h30+ 9h Điện Biên Phủ 18 4 Điện Biên Phủ+ Nguyễn Cửu Vân 3 11h30+12h Điện Biên Phủ 5 Gần Ngã Tư Hàng Xanh 2 11h30+12h Điện Biên Phủ 6 Cân Nhơn Hoà 8 20h30 Ung Văn Khiêm 7 Ngã 5 Đài Liệt Sỹ 5 0h30 Xô Viết Nghệ Tĩnh 8 Chung Cư Ngô Tất Tố 7 19h15 Ngô Tất Tố 9 Trước Trường Phú Mỹ 7 24h Ngô Tất Tố 10 Ngã Tư Ngô Tất Tố+ Nguyễn Hữu Cảnh 5 19h30+22h Nguyễn Hữu Cảnh 11 Nguyễn Ngọc Phương 5 15h+17h Nguyễn Ngọc Phương 12 Đầu Chợ Thị Nghè 6 18h30+21h30 Phan Văn Hân 13 Bến Xe Văn Thánh 6 21h Điện Biên Phủ 14 Dốc Cầu Văn Thánh 6 0h20 D2 15 Đầu304-UngVăn Khiêm 1 21h 304-Ung Văn Khiêm 16 Ngã Ba D2+ Điện Biên Phủ 3 21h+0h20 D2+ Điện Biên Phủ 17 Ngã 3 Tân Cảng 2 21h+0h20 D2+ Điện Biên Phủ 18 Đinh Bộ Lĩnh+Quốc Lộ 13 7 20h+22h Đinh Bộ Lĩnh+ Quốc Lộ 13 19 Cây Xăng Nguyễn Xí 10 20h+22h Nguyễn X í 20 Bô ép Kín Thanh Đa 29 19h+22h Đầu Lô A Tổng cộng 131 2.2.2. Lộ trình quét dọn và thu gom Mỗi tổ sẽ được phân công các tuyến đi khác nhau.Sau khi quét dọn các công nhân vệ sinh sẽ đẩy những xe ba gác đến những nơi gần nhất tuyến đường họ làm việc. Các công nhân quét dọn vào ban đêm sẽ được trang bị thêm áo dạ quang Bảng 2.7. Lộ trình quét dọn 19 Tổ Nhóm Tuyến đường Thời gian hoạt động Số công nhân 1 Hoàng Hoa Thám- Nguyễn Văn Đậu- Nguyễn Trung Trực- Trần Bình Trọng- Nguyễn Thượng Hiền- Lê Trực 17h30à1h30 8 2 Ngã 4 Lê Quang Định- Chùa Già Lam 18hà1h30 4 3 1 Lê Quang Định- Ngã 4 Lê Quang Định 18hà23h 4 4 Trần Quý Cáp- Phan Văn Trị- Nguyên Hồng- Mai Xuân Thưởng 18h30à23h30 5 5 Nơ Trang Long- Nguyễn Huy Lượng- Nguyễn An Ninh 18hà24h 4 6 Huỳnh Đình Hai- Nguyễn Thiện Thuật- Bùi Đình Tuý- Phan Bội Châu- Phan Chu Trinh 17h30à23h 3 7 Bùi Đình Tuý- Hẻm Long Vân Tự- Hẻm cư xá Công An-Hẻm Bùi Đình Tuý- Huỳnh Bá Táng 17h30à23h 6 8 Phan Văn Trị- Tăng Bạt Hổ- Hồ Xuân Hương- Chu Văn An- Ngô Đức Kế- Nguyễn Khuyến-Chợ Phan Văn Trị 18hà1h30 11 1 9 Nơ Trang Long- Nguyễn Văn Đậu Chợ Phan Văn Trị 18h30à1h30 11h-13h 6 1 Đinh Tiên Hoàng- Khu Miếu Nổi- Dọc Bờ kênh Nhiêu Lộc 18hà23h 9 2 Khu chợ Bà Chiểu- Vũ Tùng- Trịnh Hoài Đức- Ngô Nhơn Tịnh- Phó Đức Chính 15hà20h 10 3 Khuôn viên Uỷ Ban- Khuôn viên Quận Uỷ- Khuôn viên đài Tưởng Niệm 4hà6h 3 2 4 Ngã tư Bà Chiểu- Cầu mới- Bùi Hữu Nghĩa- Vũ Tùng- Ngã 3 Phan Đăng Lưu- Ngã 4 Bình Hoà- Quét lần 2 mặt 10h30à13h 9 20 tiền Uỷ Ban 5 Ngã 4 Bà Chiểu-Cứu Hoả- Đinh Tiên Hoàng- Bùi Hữu Nghĩa- Trịnh Hoài Đức- Cầu Bùi Hữu Nghĩa- Vũ Tùng- Ngã 3 Võ Trường Toản- Cầu Liên Phường 4hà10h30 8 1 Chung cư Chu Văn An- Đầu Chu Văn An- Cuối đường 18hà22h30 5 2 Đinh Bộ Lĩnh- Chu Văn An 18hà22h30 6 3 Cầu Băng Ky- cầu Bình lợi- Cầu Đỏ- Visan- Chợ Bình Lợi- Cổng xe lửa Bình Lợi- Nguyễn Xí nối dài 18h30à24h 8 4 Bình Lợi- đường ray xe lửa- bờ sông 17hà22h30 10 5 Toàn bộ chợ Hàng Xanh 17hà20h 1 6 Bạch Đằng- Võ Trường Toản- Phan Bội Châu- Phan Chu Trinh 18hà24h 9 3 7 Điện Biên Phủ( Vòng xoay hàng xanh- giữa cầu Điện Biên Phủ) 18hà24h 13 1 Nguyễn Hữu Cảnh- Cầu vuợt Nguyễn Hữu Cảnh- Cư xá Nguyễn Hữu Cảnh Từ 18h45 22 2 Ngô Tất Tố- Nhánh Ngô Tất Tố Từ 17h 4 3 Nguyễn Văn Lạc- Phan Văn Hân- Huỳnh Mẫn Đạt- Phạm Viết Chánh- Mê Linh- Nguyễn Công Trứ- Huỳnh Tịnh Của- Ngô Tất Tố- chung cư Ngô Tất Tố- Nguyễn Ngọc Phương- chung cư Phạm Viết Chánh Từ 17h30 11 4 Nguyễn Hữu Thoại- Chợ Thị Nghè Từ 14h 5 4 5 Xô Viết Nghệ Tĩnh- Nguyễn Cửu Vân- Phan Vân Hân- Trường Sa Từ 18h 10 1 Cầu Sài Gòn- Ngã 4 D2 18hà0h30 6 5 2 Cư xá 304-307-Cư xá Tân Cảng- Ung 18hà24h 7 21 Văn Khiêm 3 D2- D5 18hà24h50 7 4 Chợ Văn Thánh 17h30à21h 4 5 Vòng xoay hàng xanh- Chân cầu Sài Gòn 18h30à0h15 6 6 Xô viết Nghệ Tĩnh- Bình Quới Từ 4h 8 7 D2 nối dài 17hà23h 3 1 Lô chữ chung cư Thanh Đa- Cư xá Thanh Đa 17hà22h 6 2 Cầu Kinh 17hà22h 5 3 Chợ Thanh Đa 17hà21h30 5 4 Lô số chung cư Thanh Đa 16h30à22h 7 5 Quốc Lộ 13- Tầm vu- Hẻm 10- Hẻm Tầm vu 17hà22h 7 6 Bình Quới(đầu đường- Bến đò Bình Quới) 16h30à21h30 6 6 7 Nguyễn Xí- Đinh Bộ Lĩnh- Chân cầu Bình Triệu- ½ chân cầu Bình Triệu II 17h30à22h 7 2.3. HỆ THỐNG TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN CTR VỀ TRẠM ÉP KÍN 12 QUANG TRUNG VÀ BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT. Hiện tại, đội vệ sinh đang quản lý 5 xe ép rác với trọng lượng từ 2 – 10 tấn, công nhân có tất cả là 16 người bao gồm tài xế và phụ lái. Ngoài ra công ty còn thuê 2 xe tư nhân 1 xe ép 5 tấn và 1 xe ép 10 tấn để thu gom rác vào ban đêm. Công việc chính là thu gom rác từ các xe ba gác, rác từ các cơ quan, trường học, các nhà máy, xí nghiệp, trường học trên địa bàn quận. Do khối lượng rác bên quận được khoán chứ không thu gom hết toàn bộ rác cả quận nên khối lượng vận chuyển bình quân mỗi ngày 100 tấn/ngày tương đương khoảng 14 chuyến về trạm ép kín 12 Quang Trung. Hiện nay do bãi Gò Cát quá tải nên lượng rác về bãi Gò Cát không lớn. 22 Bảng 2.8: Danh sách Bác tài và thời gian làm việc của tổ cơ giới TT SỐ XE TÊN BÁC TÀI TRỌNG LƯỢNG XE (tấn) SỐ CHUYẾN CỰ LY (km) THỜI GIAN ĐI VÀ VỀ TTC, BCL GHI CHÚ 1 57K-5641 Bùi Văn Hùng 10 3 12.53 90 Tuyến không cố định 2 57K-4277 Phạm Văn Khuấy 10 3 12.53 90 Tuyến không cố định 3 57K-5487 Nguyễn Trí Hùng 10 3 12.53 90 Tuyến không cố định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng tin học môi trường quản lý chất thải rắn đô thị cho quận bình thạnh.pdf