Trong hệ thống QTĐH ở nước ta hiện nay, phụ nữ có một vai trò quan trọng 
và tham gia ở tất cả các cấp độ QTĐH, từ cấp cao (CEO) cho đến các cấp 
trung gian, từ cấp trường cho đến các cấp cơ sở bên dưới. Tuy nhiên về số 
lượng, cũng như mức độ và hiệu quả tham gia QT ở các cấp khác nhau, với 
những công việc cụ thể cũng khác nhau. 
 Mức độ và số lượng phụ nữ tham gia QT ở cấp cao không nhiều và đa số 
tập trung ở cấp trung gian, cơ sở. 
 Phụ nữ tham gia hầu hết ở tất cả các hoạt động QTĐH. Trong đó tham 
gia chủ yếu ở các hoạt động QT hoạt động đào tạo, còn các hoạt động QT 
hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân sự, QT khoa học công nghệ mức độ 
tham gia không cao. Trong đó hoạt động QT hệ thống tổ chức mức độ 
tham gia của phụ nữ không ít hơn nam giới nhưng không có tiếng nói 
quyết định.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 110 trang
110 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2735 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vai trò của phụ nữ trong quản trị Đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng QTĐH. Trong đó tham 
gia chủ yếu ở các hoạt động QT hoạt động đào tạo, còn các hoạt động QT 
hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân sự, QT khoa học công nghệ mức độ 
tham gia không cao. Trong đó hoạt động QT hệ thống tổ chức mức độ 
tham gia của phụ nữ không ít hơn nam giới nhưng không có tiếng nói 
quyết định. 
2) Mặt khác việc tham gia của phụ nữ trong QTĐH còn nhiều hạn chế do nhiều 
yếu tố tác động và những khó khăn như: 
 Bên cạnh sự hỗ trợ và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện các nhiệm vụ 
QT của mình thì vẫn còn sự phân biệt giới tính, chưa thật sự bình đẳng 
giới đối với CBNVGV nữ trong nhà trường. Các chính sách, chế độ, hoạt 
động,… Không phải tổ chức thực hiện theo hướng bình đẳng giới mà chủ 
yếu là sự ưu tiên cho phái yếu, cho chị em phụ nữ. 
 Phụ nữ gặp rất nhiều khó khăn và thách thức trong quá trình tham gia các 
hoạt động QTĐH nói chung. Nhưng dù gặp nhiều khó khăn, trở ngại từ 
 72 
việc chăm sóc con cái, chăm lo cho gia đình, hạn chế về thời gian làm 
việc và tham gia các hoạt động giao tế hay cơ hội học tập nâng cao trình 
độ và nghiên cứu khoa học,… Thì CBNVGV nữ cũng đã nỗ lực hết mình, 
tham gia hiệu quả và đóng vai trò không thể thiếu trong hầu hết các hoạt 
động QT trong trường ĐH. Chính họ đã nhận thức rõ vai trò và năng lực 
bản thân. Đồng thời các cán bộ nữ cũng ý thức và có hướng giải quyết 
các hạn chế, làm tốt vai trò bản thân trong hệ thống QT của nhà trường và 
đóng góp trong hệ thống GDĐH hiện nay. 
3) Trong mô hình QTĐH của Trường ĐH Mở Tp. HCM, CBNVGV nữ có vai trò 
quan trọng trong QTĐH tại trường và có mặt trong tất cả các vị trí quản lý, từ 
Ban Giám hiệu cho đến lãnh đạo các Phòng/Ban/Khoa/TT; Tham gia các hoạt 
động QTĐH tại trường như QT hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân lực, QT hoạt 
động đào tạo và QT hoạt động khoa học và công nghệ. Trong đó mức độ đóng 
góp và tham gia của phụ nữ so với nam giới trong trường có những điểm giống 
và khác nhau như: 
 Kiểm định sự khác biệt về mức độ tham gia và sự hài lòng trong các hoạt 
động QTĐH và môi trường làm việc giữa nhóm CBNVGV nam và nữ, 
giữa nhóm nữ CBNVGV nữ có độ tuổi, trình độ, vị trí công tác và tình 
trạng hôn nhân khác nhau: 
 Không có sự khác biệt về mức độ tham gia các hoạt động QTĐH 
trong nhà trường giữa nhóm CBNVGV nam và nữ. Trong khi đó lại 
có sự khác biệt về mức độ hài lòng trong môi trường làm việc của 
nhóm CBNVGV nam và nữ. Nam CBNVGV có mức độ hài lòng cao 
hơn nữ CBNVGV. 
 Có sự khác biệt trong mức độ tham gia các hoạt động QTĐH trong 
nhà trường giữa nhóm CBNVGV nữ có độ tuổi, trình độ, vị trí công 
tác và tình trạng hôn nhân khác nhau. 
 Những đóng góp cũng như vai trò của phụ nữ trong hoạt động QTĐH, 
một số đặc điểm QT của nữ CBNVGV, cụ thể: 
 73 
 Một, phụ nữ đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu trong hoạt 
động QTĐH nói chung của trường ĐH, không chỉ riêng tại Trường 
ĐH Mở Tp. HCM mà là cả hệ thống các trường ĐH-CĐ và hệ thống 
GD. Có nhiều CBNVGV nữ là cán bộ giỏi, là lãnh đạo quản lý có 
nhiều kinh nghiệm về công tác quản lý, QT trong trường ĐH đáng học 
hỏi. Những đóng góp của CBNVGV nữ đã được cụ thể hóa bằng các 
công việc cụ thể và đã có kết quả nhất định, được sự ghi nhận của các 
Cấp, Bộ, Ngành liên quan. 
 Hai, có sự khác biệt trong cách thức QT giữa nam và nữ. Dù nhìn 
chung phương pháp QT của nam và nữ đều mang lại hiệu quả. Sự 
khác biệt về đặc điểm QT này do các yếu tố về vai trò giới, tâm lý, 
đặc điểm nhân khẩu học,… Sự khác biệt này không làm giảm hiệu 
quả vai trò QT của CBNVGV nữ. 
Như vậy, từ những kết quả nghiên cứu có được của đề tài đã trả lời cho các câu 
hỏi nghiên cứu đặt ra ban đầu và hướng đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Một lần 
nữa kết quả nghiên cứu của đề tài đã khẳng định vai trò quan trọng và đóng góp to 
lớn của phụ nữ trong hoạt động QTĐH nói riêng và sự nghiệp GD nước nhà nói 
chung. Họ vừa là vợ, là mẹ, là cô giáo, là tấm gương cho bao thế hệ học hỏi, noi 
theo, “giỏi việc nhà, đảm việc trường”, “vững chuyên môn, giỏi nghiệp vụ”. 
2. Một số gợi ý, đề xuất 
Trên cơ sở những kết quả và phân tích trên đây về vai trò của phụ nữ trong 
QTĐH, tác giả xin nêu ra một số suy nghĩ về các chính sách đường lối, cũng như 
những gợi ý về giải pháp cho nghiên cứu sau đây: 
2.1. Đối với cấp cao, chính sách 
 Xây dựng hệ thống Hội Phụ nữ, Ban vì sự tiến bộ phụ nữ trong các 
trường thực chất để hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ như cách thức 
hoạt động của Đoàn Thanh Niên, Công đoàn trường hiện nay. 
 Có các chế tài mạnh mẽ hơn cho quyền lợi và các chính sách về nữ giới. 
 74 
 Chế độ nghĩ thai sản nên kéo dài 6 tháng thay vì 4 tháng như hiện nay vì 
theo pháp lệnh về chăm sóc trẻ sơ sinh là nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 
tháng đầu (thời kỳ hậu sản), để đảm bảo sức khỏe cho phụ nữ sau sinh. 
 Các chương trình đào tạo GD về giới nên đưa vào chương trình đào tạo 
của các trường để giảng dạy về công tác giới, bình đẳng giới nói chung. 
Đồng thời xây dựng các chương trình hành động, tuyên truyền vận động 
thực hiện bình đẳng giới. 
 Có chính sách đào tạo thích hợp về việc sử dụng lao động nữ trong doanh 
nghiệp, trường học mà đi đầu là các trường ĐH hiện nay. 
 Xem xét lại việc thành lập các HĐT với mục đích QT hiệu quả tại các 
trường ĐH hiện nay gồm: 
 Quy định cụ thể về quyền hạn và nhiệm vụ, trách nhiệm của HĐT. 
 Xác định cơ chế làm việc và sự phối hợp giữa các cấp bộ của đơn vị 
trong trường ĐH. 
 Hệ thống luật pháp hỗ trợ và sự công nhận về mặt pháp lý đối với 
HĐT. 
 Giao quyền, thực quyền để HĐT có thể thực hiện đúng nhiệm vụ và 
chức năng như mục tiêu ban đầu là QTĐH hiệu quả với sự tham gia 
toàn diện, đồng bộ từ mọi đối tượng có liên quan, thụ hưởng (SV-HS, 
CBNVGV, Ban Giám hiệu ,…). 
2.2. Đối với các trường ĐH 
 Trong các trường ĐH Công lập nên quy định về số lượng tối thiểu nhân 
sự trong Ban Giám hiệu phải có ít nhất một nữ. 
 Ban Giám hiệu và lãnh đạo các cấp, toàn thể cần quan tâm hơn nữa đến 
lao động nữ, tạo điều kiện tối đa để họ hoàn thành công tác, phát huy 
năng lực và vai trò QT. 
 Xây dựng các chương trình vận động, tuyên truyền thực hiện bình đẳng 
giới cụ thể và thiết thực. 
 75 
 Tổ chức các lớp học tập, nâng cao năng lực quản lý, QT cho CBNVGV 
nữ, khuyến khích CBNVGV nữ tham gia các cuộc họp chiến lược của 
nhà trường. 
 Tạo điều kiện cho CBNVGV nữ tham gia các đợt học tập kinh nghiệm 
quản lý GD, QTĐH ở các nước tiên tiến, phát triển nhằm học tập kinh 
nghiệm và cọ sát, nâng cao hiệu quả trong hoạt động QTĐH. 
 Chuyên môn hóa, ứng dụng khoa học công nghệ và thông tin vào quản lý, 
giúp phụ nữ giảm thời gian làm việc thủ công và có nhiều thời gian học 
tập, trau dồi kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ. 
 Quy định cụ thể về các chính sách khen thưởng, thi đua và thực hiện bình 
đẳng giới trong nhà trường. 
2.3. Đối với chị em phụ nữ và gia đình 
 Bản thân người phụ nữ 
 Tổ chức, sắp xếp công việc khoa học và hợp lý hơn. 
 Nỗ lực, phấn đấu, tích cực trong học tập, công tác để ngày càng tự tin 
trong mọi công tác, giao nhận nhiệm vụ, tự tin vào năng lực bản thân. 
 Xóa bỏ mặc cảm tự ti là phái yếu, gỡ bỏ rào cản về khả năng và năng lực 
công tác do chính mình tạo nên. 
 Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, tranh thủ sự ủng hộ của gia 
đình và đồng nghiệp. 
 Tích cực trao đổi kinh nghiệm quản lý từ đồng nghiệp, tự đào tạo để QT 
hiệu quả và đóng góp nhiều hơn trong các hoạt động QTĐH. 
 Phía gia đình 
 Tổ chức cuộc sống gia đình bình đẳng, quan tâm tới người vợ, người mẹ 
trong việc chăm sóc con cái, chia sẻ công việc nội trợ gia đình tạo điều 
kiện cho chị em có thêm thời gian cho các hoạt động khác, tái sản xuất 
sức lao động phục vụ cho công tác hiệu quả và đảm bảo sức khỏe. 
 Thông cảm và tạo điều kiện cho chị em phụ nữ được tham gia công tác xã 
hội, nhà trường nhiều hơn để phát huy vai trò quản lý, QT của phụ nữ. 
 76 
 Khích lệ phụ nữ trong việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn năng 
lực công tác, đáp ứng nhu cầu QTĐH chất lượng ngày nay. 
3. Hạn chế của nghiên cứu 
 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vai trò của phụ nữ 
trong QTĐH thông qua việc khảo sát, đánh giá một số hoạt động QTĐH, 
đó là: quá trình hoạch định, công tác lãnh đạo, quá trình tổ chức và kiểm 
tra với góc độ tham gia của CBNVGV nữ bằng các hoạt động, công tác 
cụ thể từng cá nhân đảm nhiệm. Các vấn đề khác của QTĐH như vai trò 
SV, hội đồng trường hay QT tài chính trong trường ĐH… tác giả chưa đề 
cập đến trong luận văn. 
 Mẫu nghiên cứu: Chỉ chọn nghiên cứu điển hình tại Trường ĐH Mở Tp. 
HCM, chưa mở rộng mẫu nghiên cứu ở các trường ĐH khác. 
 Phương pháp sử dụng: Kết hợp phương pháp định tính và định lượng để 
thu thập thông tin và xử lý số liệu, kết quả nghiên cứu. Tuy nhiên, trong 
nghiên cứu này tác giả chỉ sử dụng phần mềm SPSS phân tích số liệu và 
chỉ phân tích đơn giản bằng phép kiểm định phương sai bằng nhau của 
hai nhóm đối tượng và phân tích phương sai một yếu tố. Chưa khai thác 
và sử dụng hết các kết quả thu thập thông tin. 
 Gợi ý các hướng nghiên cứu tiếp theo: Trong QTĐH, đề tài mới 
chỉ dừng lại ở việc đánh giá mức độ tham gia và vai trò của 
CBNVGV nữ trong các hoạt động QT của trường ĐH, chưa có điều 
kiện đi sâu nghiên cứu ở các khía cạnh khác, các đối tượng khác của 
QTĐH như sự đóng góp của SV trong QTĐH, công tác nghiên cứu 
khoa học của nhà trường,… Đây là điểm còn hạn chế và là giới hạn 
của đề tài, đồng thời cũng là hướng mở cho các nghiên cứu tiếp theo 
cũng như hướng đi sâu hơn, phát triển rộng hơn cho đề tài nếu có cơ 
hội tìm hiểu trong thời gian tới. 
 77 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu Tiếng Việt 
1. Phạm Thị Ngọc Anh (năm 2006), Vai trò giới và lượng hoá giá trị lao động 
gia đình, Trường cán bộ phụ nữ - Trung tâm nghiên cứu phụ nữ. 
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (năm 2005), Đề án Đổi mới giáo dục đại học Việt 
Nam (giai đoạn 2006 – 2020) (H.11 – 2005). 
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (năm 2008), Kết luận của Phó Thủ tướng, Bộ trưởng 
Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học, 
05/0102008, Thông báo số 1007/TB-BGDĐT ngày 13/2/2008. 
4. Bộ giáo dục và đào tạo (năm 2008), Quy định về chế độ làm việc đối với giảng 
viên, số 64/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/11/2008. 
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (tháng 11 – 2009), Tài liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng 
các trường Đại học, Cao đẳng, tập 1. 
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện 
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên 
chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo, số 07/2009/TTLT-
BGDĐT-BNV. 
7. Các học thuyết quản lý (năm 2006), NXB Chính trị quốc gia. 
8. Các kỹ năng quản lý hiệu quả, (năm 2007), NXB Tổng hợp Tp. HCM. 
9. Công sở và điều hành công sở trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước, 
NXB Lao động. 
10. Lê Anh Cường – Nguyễn Thị Lệ Huyền – Nguyễn Thị Mai (năm 2004), 
Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự, NXB Lao động xã hội Hà Nội. 
11. D. Bruce Johnctone, Những yêu cầu bức xúc và mặt hạn chế của phương thức 
“cùng chia sẻ kinh phí” trong giáo dục đại học (bản dịch của Bùi Trần Chí, 
ĐH Ngoại thương, Hà Nội). 
12. Davud Dapice - Nguyễn Xuân Thanh - Ben Wilkinson (năm 2005), Từ hiểm 
họa đến những hứa hẹn: vấn đề chuyển đổi Giáo dục đại học Việt Nam – một 
số ý kiến trao đổi, Phạm Thị Ly dịch, Tư liệu tham khảo Nghiên cứu giáo dục, 
 78 
số 5, TT Nghiên cứu Giao lưu Văn hóa Giáo dục Quốc tế, Viện nghiên cứu 
giáo dục – Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM. 
13. Phạm Tấn Dong - Lê Ngọc Hùng (năm 2001), Xã hội học đại cương, NXB 
Quốc gia Hà Nội. 
14. Đánh giá tình hình giới ở Việt Nam (tháng 12 năm 2006), Ngân hàng Thế giới. 
15. Đại học Harvard (năm 2007), Các kỹ năng quản lý hiệu quả - Manager’s 
toolkit, NXB Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh. 
16. Điều lệ trường Đại học (năm 2003), Ban hành theo Quyết định số 
153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ. 
17. Nguyễn Công Giáp (năm 2007), Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho 
giáo viên và CBQLGD ở Việt Nam, Hội thảo quốc tế “Kiểm định chất lượng 
và đào tạo chuyên môn trong các trường đại học của các nước và bài học cho 
Việt Nam”, tháng 11, Học viện Quản lý giáo dục và tổ chức Ford. 
18. Harol koontz – Cyril Odonnell – Heinz Weihrich (năm 1996), Những vấn đề 
cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật. 
19. Học viện Hành chính quốc gia (năm 2002), Hành chính công, NXB ĐH quốc 
gia. 
20. Lê Ngọc Hùng – Nguyễn Thị Mĩ Lộc (năm 2000), Xã hội học về giới và phát 
triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 
21. Lê Thị Mỹ Hiền (năm 2010), Bình đẳng giới trong đổi mới và phát triển xã 
hội, Trường ĐH Mở Tp. HCM. 
22. Lê Thị Mỹ Hiền (năm 2010), Thái độ và hành vi của người dân và cán bộ về 
khía cạnh giới trong vai trò lãnh đạo các UBND phường, xã tại Tp. HCM, Dự 
án EOWP, Bộ Ngoại Giao. 
23. Khoa Phụ nữ học (năm 1998), Phụ nữ và phát triển (tập 2), Trường Đại học 
Mở Tp. HCM. 
24. Kỷ yếu Hội thảo “Đảm bảo chất lượng trong đổi mới GDĐH” (năm 2006), 
NXB Đại học Quốc gia. 
25. Nguyễn Hữu Lam (năm 1996), Hành vi tổ chức, Xí nghiệp in 4. 
 79 
26. Phan Huy Lê (năm 2002), Chủ nghĩa yêu nước từ truyền thống đến hiện đại, 
Khoa học xã hội 01-10. 
27. Nguyễn Văn Lê – Lê Văn Hòa (năm 1997), Quản trị nhân sự, NXB Giáo dục. 
28. Trần Thị Bích Liễu (tháng 01 năm 2008), Đào tạo kỹ năng quản lý cho hiệu 
trưởng, Hội thảo khoa học: “Các giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng 
hiệu trưởng trường phổ thông Việt Nam”, Học viện quản lý giáo dục. 
29. Phạm Thị Ly (năm 2009), Xây dựng hệ thống Quản trị đại học hiệu quả - Kinh 
nghiệm của Hoa Kỳ, Báo cáo tại Hội thảo Giáo dục Quốc tế và So sánh Lần 
thứ 53 tại Carolina, Hoa Kỳ. 
30. Luật Bình đẳng giới nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (năm 2006), 
số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, hiệu lực từ ngày 01/07/2007. 
31. Luật giáo dục (năm 2005), Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt 
Nam. 
32. Luật viên chức, Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. 
33. Michel Amiel Francis Bonnet Joseph Jacobs (năm 2000), Quản lý hành chính 
lý thuyết và thực hành, NXB Chính trị Quốc gia. 
34. N.V. Varghese (tháng 3 năm 2008), GATT và Các qui định thương mại dịch vụ 
giáo dục tác động như thế nào lên giáo dục đại học Việt Nam, Tư liệu tham 
khảo Nghiên cứu Giáo dục, số 3 – 2008, TT Nghiên cứu Giao lưu Văn hóa 
Giáo dục Quốc tế, Viện Nghiên cứu Giáo dục – Trường Đại học Sư phạm Tp. 
HCM (trích dịch từ “GATS and higher education: the need for regulatory 
policies” của N.V. Varghese). 
35. Phillip G.Altbach (năm 2008), Trường Đại học và toàn cầu hóa: thực tế trong 
một thế giới bất bình đẳng, (ĐH Boston – Mỹ) Phạm Thị Ly dịch. Tư liệu 
tham khảo nghiên cứu GD, số 2 – 2008, TT Nghiên cứu Giao lưu Văn hóa 
Giáo dục Quốc tế, Viện nghiên cứu Giáo dục – Trường ĐH Sư phạm Tp. 
HCM. 
36. S.S. Phơ-rô-lôp (năm 2001), Xã hội học tổ chức, NXB.Garơđaricki, Matxcơva. 
 80 
37. Tiến sỹ Per Nyborg (năm 1988), Magna Charta Universitatum, Bộ Giáo dục 
và Nghiên cứu Na Uy, Trường ĐH Bologna. 
38. Phạm Phụ, Những chủ đề cần cải cách và 9 kiến nghị về “xã hội hoá nguồn 
lực” trong giáo dục, Giáo dục và thời đại (số đặc biệt). 
39. NGƯT. PGS. TS Trần Quang Quý (năm 2007), Cẩm nang Nâng cao năng lực 
và phẩm chất Đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị. 
40. Phạm Văn Quyết - Nguyễn Quý Thanh (năm 2001), Phương pháp nghiên cứu 
xã hội học, NXB ĐHQG Hà Nội. 
41. Lê Thị Quý – Nguyễn Thị Tuyết Nga (năm 2008), Phụ nữ nước ta trong việc 
tham gia lãnh đạo và quản lý, Tạp chí Cộng sản điện tử, số 20 (164-2008). 
42. TS.Trương Văn Sinh (năm 2003), Quản lý hành chính trong giáo dục. 
43. PGS.TS. Nguyễn Văn Tài (năm 2001), Phát triển nguồn nhân lực trong sự 
nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá Việt Nam, NXB Tp. HCM 
44. Nguyễn Ngọc Thanh (năm 2005), Đổi mới giáo dục đại học: Sự lựa chọn mô 
hình, Tư liệu tham khảo Nghiên cứu GD (số 8 – 2005), TT Nghiên cứu Giao 
lưu Văn hóa Giáo dục Quốc tế, Viện nghiên cứu GD – Trường Đại học Sư 
phạm Tp. HCM. 
45. PGS. TS. Nguyễn Quý Thanh (năm 2011), Báo cáo chuyên đề Đổi mới quản 
trị đại học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của ĐHQG Hà 
Nội. 
46. PGS. TS. Nguyễn Quý Thanh (năm 2010), So sánh mô hình quản trị đại học 
Quốc gia với một số đại học khác trên thế giới. 
47. Hoàng Bá Thịnh, Chuẩn mực mới và quan hệ Giới, Tạp chí Tâm lý học. 
48. Hoàng Bá Thịnh (năm 2003), Xã hội học về Giới, ĐH KHXH&NV. 
49. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (năm 2008), Phân tích dữ liệu 
nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức. 
50. Nguyễn Quốc Tuấn và Nguyễn Hải Hà, Vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực 
quản lý, Học viện Hành chính quốc gia. 
 81 
51. Nguyễn Thị Tuyết (năm 2004), Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động 
nghiên cứu khoa học ở các trường ĐH Việt Nam theo định hướng bình đẳng 
giới. 
52. Qui định chức năng – nhiệm vụ của các Phòng, Ban, Khoa, Trung tâm, Cơ sở 
(năm 2008), Trường ĐH Mở Tp. HCM. 
53. Văn phòng Chính phủ và Ủy ban Văn hoá - giáo dục - thanh niên, thiếu niên 
và nhi đồng của Quốc hội (24/12/2009), báo cáo tại hội thảo “Những vấn đề 
đặt ra đối với giáo dục ĐH ở Việt Nam”, tổ chức tại TP HCM. 
Tài liệu Tiếng Anh 
54. John K.Simmons (năm 2002), Media & The Gender, Westen Illinois 
University. 
55. House, R. J. (2004), Culture, Leadership, and Organizations: The GLOBE 
Study of 62 Societies. 
56. Louis E.Boone - David L.Kurtz (năm 1981), Principles of Management, 
Radom house. 
57. Michael, S.O. Kretovics, M. A. (Eds.) (năm 2005), Financing higher 
education in a global market, New York: Algora Publishing. 
58. Proceedings of a Regional Seminar on Higher Education in Southeast Asian 
Countries: A Current Update, SEAMEO-RIHED, Bangkok, Thailand, 29 
September 2005. Hauptman, A.M. (năm 2007), Four models of growth, 
International Higher Education, 46. 
59. Principles of Management, Koontz - Donnel. 
Các website tham khảo 
60. Bộ giáo dục và Đào tạo,  
61. Định hướng về giáo dục của Giáo sư Hoàng Tụy (năm 2004) 
62. Tổng cục Thống kê,  
63. Nguồn từ website ĐHQG Hà Nội,  
64. Nguồn từ website ĐHQG Tp. HCM,  
 82 
65. Nguồn từ website Trường ĐH Mở Tp. HCM,  
66. Theo Vietnamnet Xây dựng Hội đồng trường thực chất. 
67. Loạt bài viết về Quản trị đại học kiểu Mỹ trên Vietnamnet từ 24/02/2007 đến 
28/02/2007. 
68. Bách khoa toàn thư,  
69. Website một số trường đại học khác trong nước và thế giới. 
 83 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Bảng hỏi 
1. Phiếu khảo sát thông tin từ CBNVGV nhà trường 
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN VỀ VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ 
TRONG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM 
-------------------------------------------------------------- 
Phiếu khảo sát này nhằm thu thập thông tin phục vụ cho Luận văn tốt nghiệp - 
nghiên cứu về VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ TRONG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC (nghiên 
cứu tại Trường ĐH Mở Tp. HCM). Luận văn nghiên cứu nhằm tìm hiểu mức độ 
tham gia của CBNVGV nữ trong quá trình quản trị đại học của nhà trường; Đồng 
thời tìm hiểu những thách thức, khó khăn của CBNV nữ gặp phải khi tham gia công 
tác quản trị ĐH và mong muốn của CBNVGV nữ để tham gia công tác quản trị ĐH 
tại trường hiệu quả hơn - Hướng cân bằng, bình đẳng giới trong quản trị đại học 
hiện nay. 
Tất cả các thông tin mà Quý Thầy/cô cung cấp hoàn toàn được giữ bí mật và 
chỉ sử dụng với mục đích khoa học. Rất mong Quý Thầy/cô quan tâm và dành ít 
thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây theo quan điểm cá nhân của Quý 
Thầy/cô. 
Quý Thầy/cô Trả lời các câu hỏi bằng cách: 
 Câu hỏi 1, câu hỏi 2: Đánh dấu X vào câu trả lời hoặc thang điểm phù hợp 
nhất theo ý kiến của Quý Thầy/cô cho từng nội dung. 
 Ở câu hỏi 3 và câu hỏi 4: Có thể chọn nhiều câu trả lời bằng cách đánh dấu 
X vào các câu trả lời phù hợp theo ý kiến của Quý Thầy/cô và nêu ý kiến 
khác (nếu có). 
 Đối với câu hỏi 5: Quý Thầy/cô vui lòng ghi ý kiến đề xuất theo cách nghĩ 
của mình. 
Rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý Thầy/cô. 
Xin chân thành cảm ơn! 
(Quý Thầy/Cô vui lòng trả lời các câu hỏi khảo sát ở trang sau) 
 84 
PHẦN I: NỘI DUNG KHẢO SÁT 
Câu 1: Thầy/Cô suy nghĩ như thế nào về vai trò quản trị của CBNV-GV nữ trong Trường ĐH Mở Tp. HCM 
hiện nay (đánh dấu X vào một lựa chọn)? 
 1 □ Không quan trọng 2 □ ít quan trọng 3 □ Bình thường 4 □ Quan trọng 5□ Rất quan trọng 
Câu 2: Thầy/Cô vui lòng cho đánh dấu X vào thang điểm phù hợp cho các nội dung và hoạt động sau tại 
Trường ĐH Mở Tp.HCM? 
1. Thấp 2. Khá thấp 3. Trung bình 4. Cao 5. Rất cao 
 Thang điểm đánh giá 
Các nội dung/hoạt động đánh giá 1 2 3 4 5 
Quản trị hệ thống tổ chức 
Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch của nhà trường/Đơn vị 
Tham gia xây dựng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, phòng ban 
Tham gia xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ 
Tham gia quá trình điều hành/xử lý công việc hằng ngày 
Tham gia công tác triển khai, tổ chức thực hiện các công việc 
Tham gia kiểm tra và đánh giá các hoạt động của nhà trường/đơn vị 
Tham gia đóng góp ý kiến và phản hồi trong công việc 
Tham gia công tác tự đánh giá của nhà trường 
Quản trị nguồn nhân lực 
Các công việc được giao phù hợp chuyên môn 
Cơ hội thăng tiến trong công việc 
Cơ hội học tập nâng cao trình độ 
Lương thưởng và khen thưởng 
Sự hỗ trợ của cấp trên 
Môi trường làm việc 
Cơ chế phối hợp giữa đồng nghiệp với nhau 
Chính sách khen thưởng, thi đua 
Các chính sách khác: tham quan, nghỉ phép, nghỉ hè 
Quản trị hoạt động đào tạo 
Tham gia xây dựng Chương trình đào tạo 
Chất lượng đào tạo sinh viên của nhà trường 
Tham gia các hoạt động giao tế/ giao lưu bên ngoài trường 
Tham gia các đợt học tập, huấn luyện của nhà trường 
Quản trị hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ 
Cơ hội nghiên cứu khoa học 
 Tham gia công tác nghiên cứu khoa học 
 85 
Câu 3: Theo Thầy/Cô thách thức hiện nay đối với các CBNV-GV nữ tại trường chúng ta là? 
1 □ Sự phân biệt giới tính trong công việc 
3 □ Cơ hội học tập và nhu cầu thăng tiến 
5 □ Thực tế nhìn nhận của xã hội về công bằng giới 
7 □ Quy định của xã hội về thiên chức làm mẹ, làm vợ 
2 □ Giao tiếp xã hội – công tác ngoại giao 
4 □ Sự nỗ lực và phấn đấu của cá nhân 
6 □ Sự ủng hộ gia đình, người thân trong công việc 
8 □ Áp lực kinh tế, trách nhiệm từ cuộc sống gia đình 
9 □ Khác (vui lòng nêu ý kiến) ………………………………………………. 
Câu 4: Thầy/Cô có thể đề xuất các ý kiến để giải quyết những thách thức và khó khăn hiện tại cho CBNV-
GV nữ để đảm bảo công tác ở nhà trường và cả gia đình? 
1 □ Chấp nhận làm việc nhiều thời gian hơn để vừa lo việc nhà vừa lo việc trường 
2 □ Giảm bớt thời gian dành riêng cho bản thân như vui chơi, học tập… 
3 □ Nhờ người giúp đỡ công việc nhà để lo hoàn thành công việc trường 
4 □ Hy sinh cuộc sống riêng tư 
5 □ Phấn đấu và nỗ lực hơn đồng nghiệp nam 
6 □ Hạn chế công việc ngoài xã hội, nhà trường để lo chu toàn cho gia đình 
7 □ Sắp xếp công việc khoa học hơn 
8 □ Tranh thủ sự ủng hộ của gia đình và người thân nếu có để học tập và thăng tiến trong công việc 
9 □ Xóa mặt cảm tự ti là phụ nữ thì sẽ thiệt thòi và hạn chế hơn trong công tác 
10 □ Ý kiến khác………………………………………………………………... 
Câu 5: Thầy/Cô có đề xuất nào giúp công tác quản trị của CBNVGV nữ tại trường hiệu quả hơn? 
PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG Quý Thầy/ cô vui lòng cho biết các thông tin sau 
Giới tính: 1 □ Nam 2 □ Nữ 
Tuổi: 1 □ Dưới 40 tuổi 2 □ Từ 40 – 60 tuổi 
Trình độ: 1 □ Tiến sỹ 2 □ Thạc sỹ 
 3 □ Cử nhân Đại học - Kỹ sư 4 □ Cử nhân Cao đẳng 5 □ Khác 
Vị trí công tác: 1 □ Giảng viên 2 □ Nhân viên, Chuyên viên 
 3 □ Lãnh đạo đơn vị 4 □ Lãnh đạo khoa 
Tình trạng gia đình: 1 □ Độc thân 2 □ Đã có gia đình 3 □ Khác 
 86 
2. Gợi ý phỏng vấn sâu nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý 
- Họ và tên người thực hiện cuộc phỏng vấn 
- Thời gian phỏng vấn 
- Địa điểm phỏng vấn 
- Nội dung phỏng vấn: 
1. Cô/Thầy có thể chia sẻ về công việc mình đang phụ trách hiện nay? 
2. Trong quá trình ra quyết định và điều hành công tác, Thầy/Cô có gặp 
những khó khăn hay thách thức, trở ngại như thế nào? 
3. Theo Thầy/Cô với những khó khăn, thách thức trên Thầy/Cô có ý kiến 
hay đề xuất như thế nào để giải quyết chúng, để vai trò quản trị trong nhà 
trường vẫn đảm bảo, hiệu quả? 
4. Thầy/Cô có thể chia sẻ một vài kinh nghiệm trong công tác quản trị, quản 
lý và những kinh nghiệm có được? 
5. Thầy/Cô có đánh giá như thế nào về sự tham gia của lực lượng CBNVGV 
nữ trong các hoạt động Quản trị về hệ thống, Quản trị về nguồn nhân lực, 
Quản trị hoạt động đào tạo và Quản trị hoạt động khoa học công nghệ tại 
trường. 
6. Theo Thầy/Cô, để công tác quản trị đại học tại trường chúng ta hiệu quả 
thì cần phải làm những gì, cần có các cơ chế hoạt động như thế nào? 
7. Với vai trò tham gia công tác quản trị, quản lý tại trường Thầy/Cô có 
mong muốn như thế nào cho công việc của mình được thuận lợi và hiệu 
quả? 
8. Thầy/Cô có (so sánh) đánh như thế nào về vị trí quản trị giữa nam và nữ? 
 87 
Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU 
Bảng 1. Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính, chức vụ, tình trạng gia đình, 
trình độ và độ tuổi 
 Statistics 
Giới 
tính 
Chức 
vụ 
Tình trạng gia 
đình 
Trình độ Độ tuổi 
Mẫu Valid 252 252 252 252 252 
 Giá trị 
khuyết 
0 0 0 0 0 
Trung bình cộng 1.50 1.75 1.70 2.33 1.36 
Giá trị nhỏ nhất 1 1 1 1 1 
Giá trị lớn nhất 2 3 2 4 2 
Bảng 2. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo tình trạng gia đình 
 Tần số 
Tỷ lệ 
(%) 
Phần trăm 
tỷ lệ 
Phần trăm 
tích lũy 
Valid Độc thân 75 29.8 29.8 29.8 
 Đã có gia 
đình 
177 70.2 70.2 100.0 
 Tổng 252 100.0 100.0 
Bảng 3. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo độ tuổi 
 Tần số 
Tỷ lệ 
(%) 
Phần 
trăm tỷ lệ 
Phần trăm 
tích lũy 
'Độ tuổi dưới 40' 161 63.9 63.9 63.9 
'Độ tuổi từ 40 đến 60' 
91 36.1 36.1 100.0 
Tổng 
252 100.0 100.0 
 88 
Phụ lục 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Bảng 1: Thống kê mô tả vai trò quản trị của nữ 
Statistics 
Vai trò QT của CBNVGV nữ 
Valid 252 Mẫu 
Giá trị khuyết 0 
Trung bình cộng 3.99 
Độ lệch chuẩn .691 
Giá trị nhỏ nhất 1 
Giá trị lớn nhất 5 
 Bảng 2: Tỷ lệ đánh giá vai trò quản trị của CBNVGV nữ 
 Tần số Tỷ lệ (%) % tỷ lệ % tích lũy 
Không quan trọng 1 .4 .4 .4 
ít quan trọng 5 2.0 2.0 2.4 
Bình thường 40 15.9 15.9 18.3 
Quan trọng 155 61.5 61.5 79.8 
Rất quan trọng 51 20.2 20.2 100.0 
Valid 
Tổng 252 100.0 100.0 
Bảng 3: Thống kê mô tả vai trò quản trị của nữ (nhóm nữ CBNVGV đánh giá) 
Vai trò quản trị của CBNVGV nữ 
 Mẫu Valid 127 
 Giá trị khuyết 0 
Trung bình cộng 3.92 
Độ lệch chuẩn .783 
Giá trị nhỏ nhất 1 
Giá trị lớn nhất 5 
 89 
Bảng 4: Tỷ lệ đánh giá vai trò QT của CBNVGV nữ (nhóm nữ đánh giá) 
Tần 
số 
Tỷ lệ 
(%) 
Phần trăm 
tỷ lệ 
Phần trăm tích 
lũy 
Không quan trọng 1 .8 .8 .8 
Ít quan trọng 
4 3.1 3.1 3.9 
Bình thường 26 20.5 20.5 24.4 
Quan trọng 69 54.3 54.3 78.7 
Rất quan trọng 27 21.3 21.3 100.0 
Tổng 127 100.0 100.0 
Bảng 5: Thống kê mô tả đánh giá vai trò QT của nữ (nhóm nam đánh giá) 
Statistics Vai trò quản trị của CBNVGV nữ 
 Mẫu Valid 125 
 Giá trị khuyết 0 
Trung bình cộng 4.06 
Độ lệch chuẩn .578 
Giá trị nhỏ nhất 2 
Giá trị lớn nhất 5 
Bảng 6: Tỷ lệ đánh giá vai trò QT của CBNVGV nữ (nhóm nam đánh giá) 
 Tần số 
Tỷ lệ 
(%) 
Phần trăm tỷ 
lệ 
Phần trăm tích 
lũy 
Valid Ít quan trọng 1 .8 .8 .8 
 Bình thường 14 11.2 11.2 12.0 
 Quan trọng 86 68.8 68.8 80.8 
 Rất quan trọng 24 19.2 19.2 100.0 
 Tổng 125 100.0 100.0 
 90 
Bảng 7: Bảng thống kê những thách thức và khó khăn làm hạn chế vai trò QT 
của phụ nữ 
Số lượng chọn Tỉ lệ % 
Tỉ lệ % 
theo từng 
giới STT 
Những thách thức 
hiện nay đối với 
CBNVGV nữ 
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ Nam Nữ 
Ghi 
chú 
1 
Áp lực kinh tế và trách 
nhiệm từ cuộc sống gia 
đình 
146 84 62 59.84 34.4 25.4 68.9 50.8 
2 
Quy định của xã hội về 
thiên chức làm mẹ, làm 
vợ 
138 90 48 56.56 36.9 19.7 73.8 39.3 
3 
Giao tiếp xã hội – công 
tác ngoại giao 
104 63 41 42.62 25.8 16.8 51.6 33.6 
4 
Sự nỗ lực và phấn đấu 
của cá nhân 
75 36 39 30.74 14.8 16 29.5 32 
5 
Cơ hội học tập và nhu 
cầu thăng tiến 
69 28 41 28.28 11.5 16.8 23 33.6 
6 
Sự ủng hộ gia đình, 
người thân trong công 
việc 
46 17 29 18.85 6.97 11.9 13.9 23.8 
7 
Sự phân biệt giới tính 
trong công việc 
39 16 23 15.98 6.56 9.43 13.1 18.9 
8 
Thực tế về sự nhìn nhận 
của xã hội về công bằng 
giới 
37 12 25 15.16 4.92 10.3 9.84 20.5 
9 Khác 3 0 3 1.23 1.23 2.46 
 91 
Bảng 8: Thống kê mức độ tham gia công việc của nhóm nam và nhóm nữ 
Report 
Giới tính 
Tham gia 
xây dựng 
các 
chương 
trình, kế 
hoạch của 
nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
xây dựng 
chương 
trình đào 
tạo 
Tham gia 
xây dựng 
chức 
năng, 
nhiệm vụ 
các đơn vị 
phòng 
ban 
Tham gia 
xây dựng 
qui chế 
chi tiêu 
nội bộ 
Tham gia 
xây dựng 
chính 
sách khen 
thưởng, 
thi đua 
Tham gia 
quá trình 
điều 
hành, xử 
lý công 
việc hằng 
ngày 
Tham gia 
công tác 
triển khai, 
tổ chức 
thực hiện 
các công 
việc 
Tham gia 
kiểm tra 
và đánh 
giá các 
hoạt động 
của nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
đóng góp 
ý kiến 
phản hồi 
trong 
công việc 
Tham gia 
công tác 
nghiên 
cứu khoa 
học 
Tham gia 
các hoạt 
động giao 
tế, giao 
lưu bên 
ngoài 
trường 
Tham gia 
công tác 
tự đánh 
giá của 
nhà 
trường 
Tham gia 
các đợt 
học tập, 
tập luyện 
của nhà 
trường 
Trung bình cộng 2.83 2.59 2.54 2.35 2.39 3.58 3.51 3.23 3.50 3.41 3.29 3.25 3.47 
Mẫu 125 125 125 125 125 125 125 125 125 125 125 125 125 
Nam 
Độ lệch chuẩn .840 .899 .818 .854 .966 .872 .895 .926 .858 1.158 .896 .839 .799 
Trung bình cộng 3.03 2.80 2.87 2.60 2.60 3.24 3.25 3.00 3.22 2.72 2.86 3.00 3.20 
Mẫu 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 
Nữ 
Độ lệch chuẩn .890 1.057 1.031 .962 1.041 .940 .835 .976 .908 1.103 .923 .909 .926 
Trung bình cộng 2.93 2.69 2.71 2.48 2.50 3.41 3.38 3.12 3.36 3.06 3.07 3.12 3.33 
Mẫu 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 252 
Tổng 
Độ lệch chuẩn .870 .985 .944 .917 1.008 .921 .873 .957 .893 1.179 .933 .882 .875 
 92 
Bảng 9: Thống kê mức độ tham gia công việc của nữ theo trình độ 
Report 
Trình độ 
Tham gia 
xây dựng 
các chương 
trình, kế 
hoạch của 
nhà 
trường/ĐV 
Tham gia 
xây dựng 
chương 
trình đào 
tạo 
Tham gia 
xây dựng 
chức 
năng, 
nhiệm vụ 
các phòng 
ban 
Tham gia 
xây dựng 
qui chế chi 
tiêu nội bộ 
Tham gia 
xây dựng 
chính sách 
khen 
thưởng, thi 
đua 
Tham gia 
quá trình 
điều hành, 
xử lý công 
việc hằng 
ngày 
Tham gia 
công tác 
triển khai, 
tổ chức 
thực hiện 
các công 
việc 
Tham gia 
kiểm tra và 
đánh giá các 
hoạt động 
của nhà 
trường/ĐV 
Tham gia 
đóng góp 
ý kiến 
phản hồi 
trong công 
việc 
Tham gia 
công tác 
nghiên 
cứu khoa 
học 
Tham gia 
các hoạt 
động giao tế, 
giao lưu bên 
ngoài trường 
Tham gia 
công tác 
tự đánh 
giá của 
nhà 
trường 
Tham gia 
các đợt 
học tập, 
tập luyện 
của nhà 
trường 
Trung bình cộng 3.60 3.60 3.40 2.90 3.10 3.90 3.90 3.60 3.80 3.80 3.70 3.80 3.70 
Mẫu 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 
Tiến 
Sỹ 
Độ lệch chuẩn .966 1.265 1.265 .994 1.197 .994 .316 .966 1.033 1.317 1.160 .789 .949 
Trung bình cộng 3.02 2.91 2.89 2.70 2.72 3.15 3.19 3.09 3.30 2.98 2.94 3.04 3.15 
Mẫu 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 
Thạc 
Sỹ 
Độ lệch chuẩn .796 .925 .974 .932 1.099 .907 .786 .925 .868 .990 .886 .876 1.026 
Trung bình cộng 2.91 2.55 2.73 2.44 2.40 3.18 3.18 2.78 3.04 2.40 2.62 2.82 3.16 
Mẫu 55 55 55 55 55 55 55 55 55 55 55 55 55 
Cử 
nhân 
Kỹ sư 
Độ lệch chuẩn .888 1.051 1.008 .918 .915 .945 .884 .975 .881 1.029 .850 .925 .811 
Mean 3.22 2.78 3.11 2.67 2.56 3.44 3.33 3.11 3.22 2.00 2.89 3.00 3.11 
Mẫu 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 
khác 
Độ lệch chuẩn 1.202 1.202 1.167 1.323 1.130 .882 1.000 1.054 .972 .707 .782 .707 .928 
Trung bình cộng 3.03 2.80 2.87 2.60 2.60 3.24 3.25 3.00 3.22 2.72 2.86 3.00 3.20 
Mẫu 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 
Tổng 
Độ lệch chuẩn .890 1.057 1.031 .962 1.041 .940 .835 .976 .908 1.103 .923 .909 .926 
 93 
Bảng 10: Thống kê mức độ tham gia công việc của nữ theo chức vụ 
Report 
Chức vụ 
Tham gia 
xây dựng 
các 
chương 
trình, kế 
hoạch của 
nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
xây dựng 
chương 
trình đào 
tạo 
Tham gia 
xây dựng 
chức 
năng, 
nhiệm vụ 
các phòng 
ban 
Tham gia 
xây dựng 
qui chế chi 
tiêu nội bộ 
Tham gia 
xây dựng 
chính sách 
khen 
thưởng, thi 
đua 
Tham gia 
quá trình 
điều hành, 
xử lý công 
việc hằng 
ngày 
Tham gia 
công tác 
triển khai, 
tổ chức 
thực hiện 
các công 
việc 
Tham gia 
kiểm tra và 
đánh giá 
các hoạt 
động của 
nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
đóng góp 
ý kiến 
phản hồi 
trong công 
việc 
Tham gia 
công tác 
nghiên 
cứu khoa 
học 
Tham gia 
các hoạt 
động giao tế, 
giao lưu bên 
ngoài trường 
Tham gia 
công tác 
tự đánh 
giá của 
nhà 
trường 
Tham gia 
các đợt 
học tập, 
tập luyện 
của nhà 
trường 
TB cộng 2.94 2.81 2.67 2.58 2.58 3.14 3.17 3.11 3.22 3.19 2.94 3.03 2.97 
Mẫu 36 36 36 36 36 36 36 36 36 36 36 36 36 
Giảng 
viên 
Độ lệch chuẩn .674 .856 .828 .770 .906 .762 .655 .887 .866 1.142 .955 .910 .971 
TB cộng 2.95 2.64 2.67 2.39 2.31 3.13 3.16 2.80 3.11 2.39 2.70 2.86 3.22 
Mẫu 64 64 64 64 64 64 64 64 64 64 64 64 64 
Nhân 
viên, 
Chuyên 
viên 
Độ lệch chuẩn .950 1.104 .993 .970 .941 .984 .895 .946 .857 .970 .790 .833 .845 
Trung bình cộng 3.33 3.15 3.63 3.11 3.30 3.67 3.59 3.33 3.48 2.89 3.11 3.30 3.44 
Mẫu 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 
CB 
quản lý, 
Lãnh 
đạo đơn 
vị, Khoa 
Độ lệch chuẩn 
.961 1.134 1.043 1.013 1.137 .961 .844 1.074 1.051 1.121 1.121 1.031 1.013 
Trung bình cộng 3.03 2.80 2.87 2.60 2.60 3.24 3.25 3.00 3.22 2.72 2.86 3.00 3.20 
Mẫu 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 
Tổng 
Độ lệch chuẩn .890 1.057 1.031 .962 1.041 .940 .835 .976 .908 1.103 .923 .909 .926 
 94 
Bảng 11: Thống kê mức độ tham gia công việc của nữ theo tuổi 
Report 
Độ tuổi 
Tham gia 
xây dựng 
các 
chương 
trình, kế 
hoạch 
của nhà 
trường/đ
ơn vị 
Tham gia 
xây dựng 
chương 
trình đào 
tạo 
Tham gia 
xây dựng 
chức 
năng, 
nhiệm vụ 
các phòng 
ban 
Tham gia 
xây dựng 
qui chế 
chi tiêu 
nội bộ 
Tham gia 
xây dựng 
chính 
sách khen 
thưởng, 
thi đua 
Tham gia 
quá trình 
điều 
hành, xử 
lý công 
việc hằng 
ngày 
Tham gia 
công tác 
triển khai, 
tổ chức 
thực hiện 
các công 
việc 
Tham gia 
kiểm tra 
và đánh 
giá các 
hoạt động 
của nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
đóng góp 
ý kiến 
phản hồi 
trong 
công việc 
Tham gia 
công tác 
nghiên 
cứu khoa 
học 
Tham gia 
các hoạt 
động giao 
tế, giao lưu 
bên ngoài 
trường 
Tham gia 
công tác 
tự đánh 
giá của 
nhà 
trường 
Tham gia 
các đợt 
học tập, 
tập luyện 
của nhà 
trường 
Trung bình cộng 2.99 2.68 2.73 2.49 2.48 3.07 3.16 2.84 3.07 2.59 2.79 2.90 3.09 
Mẫu 82 82 82 82 82 82 82 82 82 82 82 82 82 
'Độ tuổi 
dưới 
40' 
Độ lệch chuẩn .839 1.017 .903 .864 1.009 .913 .808 .909 .828 1.006 .749 .840 .919 
Trung bình cộng 3.11 3.00 3.13 2.80 2.82 3.56 3.42 3.29 3.49 2.98 2.98 3.18 3.40 
Mẫu 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 
'Độ tuổi 
từ 40 
đến 60' 
Độ lệch chuẩn .982 1.108 1.198 1.100 1.072 .918 .866 1.036 .991 1.234 1.177 1.007 .915 
Trung bình cộng 3.03 2.80 2.87 2.60 2.60 3.24 3.25 3.00 3.22 2.72 2.86 3.00 3.20 
Mẫu 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 
Tổng 
Độ lệch chuẩn .890 1.057 1.031 .962 1.041 .940 .835 .976 .908 1.103 .923 .909 .926 
 95 
Bảng 12: Thống kê mức độ tham gia công việc của nữ theo gia đình (tình trạng hôn nhân) 
Report 
Tình trạng gia đình 
Tham gia 
xây dựng 
các 
chương 
trình, kế 
hoạch của 
nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
xây dựng 
chương 
trình đào 
tạo 
Tham gia 
xây dựng 
chức 
năng, 
nhiệm vụ 
các phòng 
ban 
Tham gia 
xây dựng 
qui chế 
chi tiêu 
nội bộ 
Tham gia 
xây dựng 
chính 
sách khen 
thưởng, 
thi đua 
Tham gia 
quá trình 
điều 
hành, xử 
lý công 
việc hằng 
ngày 
Tham gia 
công tác 
triển khai, 
tổ chức 
thực hiện 
các công 
việc 
Tham gia 
kiểm tra 
và đánh 
giá các 
hoạt động 
của nhà 
trường/đơ
n vị 
Tham gia 
đóng góp 
ý kiến 
phản hồi 
trong 
công việc 
Tham gia 
công tác 
nghiên 
cứu khoa 
học 
Tham gia 
các hoạt 
động giao 
tế, giao lưu 
bên ngoài 
trường 
Tham gia 
công tác 
tự đánh 
giá của 
nhà 
trường 
Tham gia 
các đợt 
học tập, 
tập luyện 
của nhà 
trường 
Trung bình cộng 2.84 2.68 2.84 2.53 2.47 2.95 2.89 2.74 2.97 2.45 2.79 2.89 3.00 
Mẫu 38 38 38 38 38 38 38 38 38 38 38 38 38 
Độc 
thân 
Độ lệch chuẩn .886 1.210 .973 .893 1.006 .899 .831 .860 .915 1.108 .811 .924 .930 
Trung bình cộng 3.11 2.84 2.89 2.63 2.65 3.37 3.40 3.11 3.33 2.84 2.89 3.04 3.28 
Mẫu 89 89 89 89 89 89 89 89 89 89 89 89 89 
Đã có 
gia đình 
Độ lệch chuẩn .885 .987 1.060 .993 1.056 .934 .794 1.005 .889 1.086 .970 .903 .917 
Trung bình cộng 3.03 2.80 2.87 2.60 2.60 3.24 3.25 3.00 3.22 2.72 2.86 3.00 3.20 
Mẫu 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 127 
Tổng 
Độ lệch chuẩn .890 1.057 1.031 .962 1.041 .940 .835 .976 .908 1.103 .923 .909 .926 
 96 
 Phụ lục 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT 
Bảng 1: Sự khác biệt về mức độ tham gia công việc theo nhóm nam và nhóm nữ (T - test 2 mẫu độc lập) 
Group Statistics 
Giới 
tính Mẫu 
Trung bình 
cộng Độ lệch chuẩn 
Sai số chuẩn khi 
ước lượng trị 
trung bình 
Nam 125 3.0738 .60470 .05409 F2 
Nữ 127 2.9534 .64644 .05736 
Kiểm định trung bình của hai tổng thể trường hợp mẫu độc lập 
 Levene's Test 
for Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
 95% Confidence Interval 
of the Difference 
 F Sig. t df 
Sig. (2-
tailed) 
Mean 
Difference 
Std. Error 
Difference Lower Upper 
Giả định phương sai 
bằng nhau 
2.46
6 
.118 
1.52
7 
250 .128 .12048 .07888 -.03487 .27584 
F2 
Giả định phương sai 
khác nhau 
 1.52
8 
249.
358 
.128 .12048 .07884 -.03479 .27576 
 97 
Bảng 2: Sự khác biệt về mức độ tham gia công việc của nữ theo trình độ (ANOVA) 
Bảng mô tả 
F2 
 Độ tin cậy 95% 
 Mẫu 
Trung bình 
cộng Độ lệch chuẩn 
Sai số 
chuẩn Giới hạn trên Giới hạn dưới 
Giá trị nhỏ 
nhất 
Giá trị lớn 
nhất 
Tiến Sỹ 10 3.6000 .79097 .25013 3.0342 4.1658 2.23 4.62 
Thạc Sỹ 53 3.0058 .58483 .08033 2.8446 3.1670 1.85 4.62 
Cử nhân Kỹ sư 55 2.7846 .59130 .07973 2.6248 2.9445 1.38 4.08 
Khác 9 2.9573 .74690 .24897 2.3831 3.5314 2.00 4.23 
Tổng 127 2.9534 .64644 .05736 2.8398 3.0669 1.38 4.62 
Kiểm định sự bằng nhau phương sai các nhóm 
F2 
Levene Statistic df1 df2 
Mức ý 
nghĩa 
.714 3 123 .545 
 98 
Phân tích phương sai một yếu tố 
F2 
Tổng các chênh 
lệch bình 
phương df 
Chênh lệch 
quân phương F 
Mức ý 
nghĩa. 
Giữa các nhóm 5.893 3 1.964 5.168 .002 
Nội bộ nhóm 46.759 123 .380 
Tổng 52.653 126 
 99 
Bảng 3: Sự khác biệt về mức độ tham gia công việc của nữ theo chức vụ (ANOVA) 
Bảng mô tả 
F2 
 Độ tin cậy 95% 
 Mẫu 
Trung bình 
cộng Độ lệch chuẩn 
Sai số 
chuẩn Giới hạn trên Giới hạn dưới 
Giá trị nhỏ 
nhất 
Giá trị lớn 
nhất 
Giảng viên 36 2.9509 .51819 .08637 2.7755 3.1262 1.85 3.92 
Nhân viên, Chuyên viên 64 2.7945 .56892 .07111 2.6524 2.9366 1.38 4.23 
CB quản lý, Lãnh đạo đơn 
vị, Khoa 
27 3.3333 .81687 .15721 3.0102 3.6565 1.77 4.62 
Tổng 127 2.9534 .64644 .05736 2.8398 3.0669 1.38 4.62 
Kiểm định giá trị bằng nhau phương sai các 
nhóm 
F2 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
5.726 2 124 .004 
 100 
Phương sai một yếu tố 
F2 
 Tổng các chênh lệch df Chênh lệch quân phương F Mức ý nghĩa 
Giữa các nhóm 5.514 2 2.757 7.253 .001 
Nội bộ nhóm 47.139 124 .380 
Tổng 52.653 126 
Multiple Comparisons 
F2 
Tamhane 
95% Confidence Interval 
(I) Chức vụ (J) Chức vụ 
Mean 
Difference (I-J) 
Sai số 
chuẩn 
Mức ý 
nghĩa Giới hạn trên Giới hạn dưới 
Nhân viên, Chuyên viên .15638 .11188 .420 -.1166 .4293 Giảng viên 
CB quản lý, Lãnh đạo đơn vị, Khoa -.38248 .17937 .112 -.8288 .0639 
Giảng viên -.15638 .11188 .420 -.4293 .1166 Nhân viên, Chuyên viên 
CB quản lý, Lãnh đạo đơn vị, Khoa -.53886* .17254 .010 -.9703 -.1074 
Giảng viên .38248 .17937 .112 -.0639 .8288 CB quản lý, Lãnh đạo đơn 
vị, Khoa Nhân viên, Chuyên viên .53886* .17254 .010 .1074 .9703 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
 101 
 Bảng 4: Sự khác biệt về mức độ tham gia công việc của nữ theo tuổi (T-test) 
Group Statistics 
Độ tuổi Mẫu 
Trung bình 
cộng Độ lệch chuẩn 
Sai số chuẩn khi 
ước lượng giá trị 
trung bình 
' Độ tuổi dưới 40' 82 2.8368 .53790 .05940 F2 
' Độ tuổi từ 40 đến 60' 45 3.1658 .76975 .11475 
Kiểm định trung bình của hai tổng thể trường hợp mẫu độc lập 
 Levene's 
Test for 
Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
 95% Confidence Interval of the 
Difference 
 F Sig. t df Sig. (2-tailed) 
Mean 
Difference 
Std. Error 
Difference Lower Upper 
Giả định phương sai 
bằng nhau 
9.162 .003 -2.818 125 .006 -.32904 .11675 -.56011 -.09797 
F2 
Giả định phương sai 
khác nhau 
-2.547 68.086 .013 -.32904 .12921 -.58687 -.07121 
 102 
Bảng 5: Sự khác biệt về mức độ tham gia công việc của nữ theo gia đình (T-test) 
Group Statistics 
 Tình trạng gia đình Mẫu Trung bình cộng Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn khi ước lượng trị trung bình 
Độc thân 38 2.7733 .56723 .09202 F2 
Đã có gia đình 89 3.0303 .66563 .07056 
Kiểm định trung bình của hai tổng thể trường hợp mẫu độc lập 
 Levene's Test for 
Equality of 
Variances t-test for Equality of Means 
 95% Confidence Interval of 
the Difference 
 F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 
Std. Error 
Difference Lower Upper 
Giả định phương sai 
bằng nhau 
1.032 .312 -2.078 125 .040 -.25697 .12365 -.50169 -.01225 
F2 
Giả định phương sai 
khác nhau 
-2.216 81.459 .029 -.25697 .11595 -.48766 -.02628 
 103 
Phụ lục 5: CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ TẠI TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM 
Bảng 1. Thông tin cơ cấu và tỷ lệ CBNVGV Nữ/Nam và lãnh đạo các đơn vị 
Thành phần CB Tỷ lệ 
Số lượng 
Số CB QL 
nữ/nam Nữ CB/ tổng 
CBNVGV tại đơn vị 
Nữ LĐ-QL 
/SLCB Nữ 
Ghi 
chú STT Phòng/Ban/Trung tâm 
Tổng Nữ SL % % 
1 Ban Giám hiệu 4 1 1/3 25% 100% 
2 Phòng HC-QT, CS3 39 12 1/3 3% 8% 
3 Phòng TCNS, CĐ, 
ĐU, ĐTN 7 4 2/5 14% 25% 
4 Phòng CTCT 8 2 1/1 13% 50% 
5 Bộ môn LLCT 4 3 1/1 25% 33% 
6 Phòng CTSV 5 3 1/3 20% 33% 
7 Phòng QLĐT 25 7 1/2 4% 14% 
8 CT ĐTĐB 4 3 1/1 
9 Phòng HT&QLKH 7 5 1 29% 40% 
10 Phòng TC-KT 16 11 1/2 6% 9% 
11 Phòng QTTB-XD 10 2 1/2 10% 50% 
12 Phòng Thanh Tra 4 1 
13 Thư viện 11 8 1 9% 13% 
14 Khoa CNTT 26 6 
15 Khoa KT&CN 23 4 
16 Khoa CNSH 27 15 2 4% 7% 
17 Khoa QTKD 29 16 2 7% 13% 
18 Khoa TC-NH 22 13 
19 Khoa KT-KT 8 5 
20 Khoa KT 16 8 1 6% 13% 
21 Khoa NN 25 18 1 4% 6% 
22 Khoa ĐNAH 8 5 1 13% 20% 
23 Khoa XHH&CTXH 12 7 1/1 8% 14% 
24 Khoa ĐT SĐH 8 4 
25 Trung tâm KT 15 6 1 7% 17% 
26 Trung tâm ĐTTX 22 11 1 5% 9% 
27 Ban NCPT ĐTTX 8 3 1 13% 33% 
28 Trung tâm QLHTTT 4 0 
29 TTNCƯDKH&CGCN 8 1 
30 TT ĐTBDNV 4 1 
31 Ban THCN 5 1 
32 Cơ sở 2 5 0 
33 Cơ sở 5 7 1 
34 Trạm Y tế 2 1 1 50% 100% 
 Tổng 428 188 25/36 5% 12% 
 104 
Bảng 2. Thông tin về chức danh, học hàm, học vị của CBNVGV tại trường 
Học hàm Học vị ST
T 
Chức danh Tổng số Nữ 
GS PGS TS ThS CN Khác 
1 Toàn Trường 428 188 1 6 44 140 187 57 
2 
Cán bộ - nhân 
viên 
276 111 1 5 26 40 153 57 
 Cán bộ quản lý 61 25 0 4 23 24 13 1 
Nhân viên - 
CTV 
215 88 1 1 3 16 140 56 
3 Giảng viên 152 77 0 1 18 100 34 0 
 GV cơ hữu 137 72 0 1 11 92 34 0 
 GV bán cơ 
hữu 
15 5 0 0 7 8 0 0 
Bảng 3. Thống kê tỷ lệ cán bộ đang theo học các lớp Tiến sỹ, Thạc sỹ 
Tiến sỹ Thạc sỹ 
Năm 
Tổng Nữ 
Tỷ lệ 
% 
Tổng Nữ 
Tỷ 
lệ 
% 
Ghi 
chú 
2007 1 1 100 2 
2008 4 2 50 5 3 60 
2009 4 2 50 2 
2010 3 1 33 
Tổng 9 5 55,56 12 4 30 
 105 
Bảng 4. Thống kê tỷ lệ cán bộ học các lớp bồi dưỡng 
Năm 2009 Năm 2010 
STT Nội dung bồi dưỡng Nam Nữ Nam Nữ 
1 Bồi dưỡng lớp QLNN chương trình chuyên viên 10 7 9 10 
2 Bồi dưỡng lớp QLNN chương trình chuyên viên chính 1 3 
3 Lớp Cao cấp lý luận chính trị 3 2 
4 
Lớp Nghiệp vụ về hành chính văn phòng, văn thư - 
lưu trữ và soạn thảo 0 2 
5 Lớp hướng dẫn chính sách lao động tiền lương 1 1 
6 Đăng ký dự thi nâng ngạch CV lên CVC 1 2 1 3 
Bảng 5. Thống kê tỷ lệ chiến sĩ thi đua qua các năm tại Trường ĐH Mở Tp. 
HCM. 
CBNVGV Nữ CBNVGV Nam 
STT Năm Tổng CSTĐ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 
Ghi 
chú 
1 2005 65 30 46.15 35 53.85 
2 2006 86 40 46.51 46 53.49 
3 2007 91 43 47.25 48 52.75 
4 2008 83 41 49.40 42 50.60 
5 2009 99 47 47.47 52 52.53 
6 2010 125 63 50.40 62 49.60 
Tổng 549 264 48.09 285 51.91 
 106 
Phụ lục 6: BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ TỶ LỆ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG 
ĐH – CĐ TRONG CẢ NƯỚC 
Số SV ĐH-CĐ (người) Số giảng viên (người) 
Năm 
Dân số 
 (1000 
người) 
Số trường 
ĐH-CĐ 
Tổng số Ngoài 
công lập 
Tổng số Ngoài 
công lập 
Số 
SV/vạn 
dân 
1987 61.750 100 112.900 19.800 18 
1988 63263 103 128.000 19900 20 
1989 64774 103 126.000 20700 19 
1990 66.017 106 129.600 21.900 20 
1991 62742,4 107 107.000 21700 16 
1992 68450,1 109 136.800 21000 20 
1993 69644,5 109 157.100 21200 23 
1994 70824,5 109 200.300 21700 28 
1995 71.995 109 297.900 22.750 41 
1996 73156,7 96 509.300 23500 70 
1997 74306,9 110 662.600 24100 89 
1998 75456,3 123 682.300 26100 90 
1999 76596,7 131 734.900 27100 96 
2000 77.635 178 899.500 103.900 32.357 4.466 116 
2001 78685,8 191 974.100 101100 35941 4522 124 
2002 79727,4 202 1.020.700 111900 38671 5277 128 
2003 80902,4 214 1.131.000 137100 39985 5071 140 
2004 82031,7 230 1.319.800 137800 47613 7653 161 
2005 83.106 277 1.387.100 160.400 48.600 6.565 167 
2006 84155,8 299322 1.666.200 209500 53400 7700 198 
2007 369 1603500 56100 
2008 86160.0 393 1719500 60700 
2009 87.280 403 1.796.200 65.100 
Nguồn: Niên giám Thống kê Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 
2009 [62]. 
 107 
Phụ lục 7: DANH MỤC MỘT SỐ ĐẠI HỌC MỞ TRÊN THẾ GIỚI 
Tên trường Năm thành lập 
ĐH Mở Quốc gia Tây Ban Nha 1972 
ĐH Mở Cộng hòa Liên Bang Đức 1974 
ĐH Mở I-xra-en 1974 
ĐH Mở Pa-ki-xtan 1974 
ĐH Atha-ba-xca, Canada 1975 
ĐH Mở Sukhothai Thammathirat, Thái Lan 1978 
ĐH Phát thanh truyền hình Trung ương Trung Quốc 1978 
ĐH Mở Sri-lan-ka 1981 
ĐH Mở Hà Lan 1981 
ĐH Không trung và Hàm thụ Triều Tiên 1982 
ĐH Không Trung Nhật Bản 1983 
ĐH Tơ-bu-ka, In-đô-nê-xia 1984 
ĐH Mở Đài Loan 1986 
ĐH Mở Giô-đăng 1986 
ĐH Mở Indira Gandhi, Ấn Độ 1986 
ĐH Mở Băng-la-đét 1992 
ĐH Mở Phi-lip-pin 1995 
(Nguồn: Bộ Giáo dục và đào tạo (2001), “Phát triển giáo dục từ xa ở Việt Nam đến 
năm 2010”, Đề án tổng thể, Hà Nội). 
 108 
Phụ lục 8: BIỂU ĐỒ SO SÁNH MỨC ĐỘ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG 
QTĐH GIỮA NAM GIỚI VÀ PHỤ NỮ TẠI TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM 
Biểu đồ so sánh mức độ tham gia các hoạt động QTĐH giữa 
Nam và Nữ
0 1 2 3 4
Xây dựng các chương trình, kế hoạch của nhà
trường/đơn vị
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị phòng
ban
Xây dựng chính sách khen thưởng, thi đua
Công tác triển khai, tổ chức thực hiện các công
việc
Đóng góp ý kiến phản hồi trong công việc
Hoạt động giao tế, giao lưu bên ngoài trường
Các đợt học tập, tập luyện của nhà trường
Các hoạt động 
tham gia và đánh 
giá
M
ứ
c 
đ
ộ
 th
am
gi
a
TB
Nữ
Nam
Hình 1. Biểu đồ so sánh mức độ tham gia các hoạt động QTĐH giữa nam và nữ 
 109 
Phụ lục 9: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÉP KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC 
BIỆT VỀ VIỆC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG QTĐH CỦA PHỤ NỮ TẠI 
TRƯỜNG ĐH MỞ TP. HCM 
Sử dụng phân tích phương sai hai mẫu độc lập (Independent Samples Test) 
và phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA) theo hướng dẫn phân tích dữ liệu 
nghiên cứu với SPSS [49] về kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai trung 
bình tổng thể và ba trung bình tổng thể hoặc nhiều hơn là: 
T- test, căn cứ vào kết quả kiểm định sự bằng nhau của hai phương sai, ta 
xem kết quả kiểm định T: 
 Nếu mức ý nghĩa (giá trị Sig.) trong kiểm định phương sai bằng nhau 
(Levene's Test for Equality of Variances) < 0.05 thì phương sai giữa hai 
nhóm đối tượng khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định T ở phần giả 
định phương sai khác nhau (Equal variances not assumed). 
 Ngược lại, nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene >= 0.05 thì phương sai 
giữa hai nhóm đối tượng không khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm 
định T ở phần giả định phương sai bằng nhau (Equal variances assumed). 
Ba nhóm đối tượng được kiểm định sự khác biệt về kết quả kiểm định T, đánh 
giá mức độ tham gia các hoạt động QTĐH tại trường: 
 Hai nhóm CBNVGV nam và nữ 
 Hai nhóm nữ ở độ tuổi dưới 40 và trên 40 
 Hai nhóm nữ độc thân và có gia đình 
ANOVA, đối với phân tích phương sai ANOVA, trong phạm vi nghiên cứu 
của luận văn sử dụng phân tích phương sai một yếu tố có một số giả định sau: 
 Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên. 
 Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để 
được xem như tiệm cận phân phối chuẩn. 
 Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất. 
 110 
Trong khuôn khổ của luận văn sử dụng phân tích ANOVA cho hai nhóm đối 
tượng sau thỏa các điều kiện giả thuyết của phân tích phương sai một yếu tố nhằm 
kiểm định sự khác biệt về mức độ tham gia các hoạt động QT của các nhóm: 
o Nhóm nữ khác nhau về trình độ (Học vị) 
o Nhóm nữ khác nhau về chức vụ. 
Như vậy trong phân tích này, với kết quả kiểm định sự bằng nhau của các 
phương sai, hệ số cần quan tâm là hệ số Sig. Giả thuyết HO đặt ra là không có sự 
khác biệt về mức độ tham gia các hoạt động QTĐH tại trường và mức độ hài lòng 
về môi trường làm việc của các nhóm đối tượng khác nhau. Nếu hệ số Sig ≤ 0.05 
(với mức ý nghĩa 95%) thì bác bỏ giả thuyết HO, tức có sự khác biệt về mức độ tham 
gia các hoạt động QTĐH trong trường. Nếu Sig > 0.05 thì chấp nhận giả thuyết HO, 
tức không có sự khác biệt về mức độ tham gia các hoạt động QTĐH trong trường 
giữa các nhóm khác nhau. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lv_tran_thi_le_quyen_6795.pdf lv_tran_thi_le_quyen_6795.pdf