Qua thời gian thực tập tại CTCP Dệt May Huế, cùng với việ
thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là công tác kế toán tại công ty, tôi
hoàn thành được khoá luận của mình và khoá luận đã giải quyết được ba mục tiêu:
- Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán tài sản cố định hữu hình
các nguyên tắc, phương pháp hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Chuẩn mực
toán số 03- Tài sản cố định hữu hình.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán TSCĐHH tại công ty để
ra được sự giống và khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc
phương pháp kế toán TSCĐ HH theo Chuẩn mực kế toán số 03.
- Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán TSCĐ HH tại công ty. Tr
cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ HH th
các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 03.
Tuy nhiên, để cho hướng nghiên cứu đề tài được thực hiện đầy đủ hơn, tôi chỉ
sâu tìm hiểu công tác kế toán TSCĐ HH với số liệu vào quý 4 năm 2015, công ty đang
dụng theo Thông tư 200/2014/TT/BTC, thay đổi hoàn toàn thống nhất theo hướng dẫn
Thông tư 200/2014/TT-BTC với một số tài khoản thay đổi như TK 341 "Vay và nợ th
tài chính" thay cho TK 341 "Vay dài hạn" và TK 311 "Vay ngắn hạn".
Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khoá luận c
tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm và đó
góp ý kiến của quý thầy cô để khoá luận của tôi được hoàn thiện hơn.
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2479 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần dệt - May Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DŨNG HÙNG
Mã số thuế : 0301860026
Địa chỉ : 24 Ngô Thị Thu Minh, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Số điện thoại : 08.3991 8506 Fax: 08.3991 8507
Website : www.dunghung.com.vn Email: dunghunghochiminh@gmail.com.vn
Số tài khoản : 06.000.596.3721 Tại ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Tân Bình
Họ và tên người mua hàng :................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt - May Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương, Thị xã Hương Thuỷ, tỉnh TT
Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:................................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6=4x5)
1 Máy ép nhiệt OKURMAKU1520-2R Bộ 3 28.100.000 84.300.000
2 Máy dập nút CN TakingTK - 808 Bộ 4 4.000.000 16.000.000
3 Máy sang chỉ CN hiệuHashita 20S Bộ 1 3.250.000 3.250.000
4 Bàn hút chân không có gốihiệu Hashita HT-1590DB Bộ 5 8.750.000 43.750.000
Tổng cộng/(Total): 147.300.000
Thuế suất GTGT/(VAT rate): 10%Tiền thuế GTGT/(VAT amount): 14.730.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 162.030.000
Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words ): Một trăm sáu mươi hai triệu không trăm
ba mươi ngàn đồng chẵn
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Đỗ Quốc Trung ` Lâm Tiến Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 59
Biểu 2.3: Biên bản nghiệm thu và bàn giao máy
CÔNG TY TNHH TM & DV DŨNG HÙNG
Địa chỉ: 24 Ngô Thị Thu Minh, Phường 2, Quận Tân Bình
Địa chỉ bảo hành: 08-62560683
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO MÁY
Hôm nay, ngày 28 tháng 11 năm 2015
Tại : CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ : 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương - Thị xã Hương Thuỷ -
TT Huế
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: Bên Giao Máy:CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DŨNG HÙNG
Ông / bà : Lâm Tiến Dũng - Giám đốc
BÊN B: Bên Nhận Máy: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Ông : Nguyễn Thanh Tý - Giám đốc điều hành
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số 12-10-15/DH/DMH ký ngày 12 tháng 10 năm 2015
giữa Công ty Dũng Hùng và Công ty Cổ Phần Dệt May Huế, Bên A đã bàn giao cho Bên B
các loại máy sau đây:
STT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
1 BROTHER HE-800B-2 Bộ 4 Mới 100%
- Máy thùa khuy điện tử CN
hiệu Brother HE 800B-2
- Xuất xứ: thương hiệu Nhật, sản
xuát tại Trung Quốc mới 100%
- Mô tơ servo, hộp điều khiển,
bảng điều khiển
- Chân tăng đơ không bánh xe
và mặt bàn Việt Nam mới 100%
M1: 02
M2: 02
2 BROTHER KE-430FS-03 Bộ 4 Mới 100%
- Máy đính bọ điện tử hiệu
Brother KE 430FS - 03
- Xuất xứ: thương hiệu Nhật, sản
xuát tại Trung Quốc mới 100%
- Mô tơ servo, hộp điều khiển,
bảng điều khiển
- Chân tăng đơ không bánh xe
và mặt bàn Việt Nam mới 100%
M1: 02
M2: 02
3 BROTHER BE-438FX Bộ 4 Mới 100%
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 60
- Máy đính nút điện tử hiệu
Brother BE-438FX
- Xuất xứ: thương hiệu Nhật, sản
xuát tại Trung Quốc mới 100%
- Mô tơ servo, hộp điều khiển,
bảng điều khiển
- Chân tăng đơ không bánh xe và
mặt bàn Việt Nam mới 100%
M1: 02
M2: 02
4 OKURMA KU-1520-2R Bộ 3 Mới 100%
- Máy ép nhiệt hiệu Okurma
KU 1520-2R
- Xuất xứ: thương hiệu Trung
Quốc mới 100%
- Khổ ép 15x20cm
M1: 03
5 TAKING TK808 Bộ 4 Mới 100%
- Máy dập nút CN Taking
TK808
- Xuất xứ Trung Quốc mới
100%
- Mô tơ nhỏ.
Chân tăng đơ không bánh xe và
bàn Việt Nam mới 100%
M1: 02
M3: 02
6 HASHITA 20S Bộ 1 Mới 100%
- Máy sang chỉ CN hiệu
Hashita 20S
- Xuất xứ: thương hiệu Nhật ,
sản xuất tại Trung Quốc mới
100%
- Loại 2 ống
M2:01
7 HASHITA HT1590DB Bộ 5 Mới 100%
- Bàn hút chân không có gối
hiệu Hashita HT1590DB
- Xuất xứ: thương hiệu Nhật ,
sản xuất tại Trung Quốc mới
100%
- Mô tơ 750W
- Khổ bàn 1500x900mm
M1: 05
Tổng cộng: 25
Bên B nhận đầy đủ các loại máy móc, thiết bị trên trong tình trạng hoạt động tốt. Cùng nhau
lập biên bản này để bàn giao số máy trên. Biên bản được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản
có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Lâm Tiến Dũng Nguyễn Thanh Tý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 61
Trên cơ sở các chứng từ trên, tiến hành lập phiếu nhập kho số 504VTMAY
(Phụ lục 1) cho hóa đơn số 0000430 và nhập thiết bị tại Kho vật tư, phụ tùng tại Nhà
máy May (09VTMAY) với tổng trị giá 2 hóa đơn số 0000430 và 0000431 là
1.173.150.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Thanh toán
khoản mua thiết bị được chia làm 2 đợt. Ngân hàng Vietcombank đã cho công ty vay
để thanh toán tiền hàng đợt 1 cho nhà cung cấp. Kế toán lập Ủy nhiệm chi (Phụ lục 2)
Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan tiến hành hạch toán:
Nợ TK 211 1.066.500.000
Nợ TK 133 106.650.000
Có TK 331 1.173.150.000
Khi ngân hàng chuyển tiền trả cho nhà cung cấp đợt 1, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 331 500.000.000
Có TK 341(VCB) 500.000.000
Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán lấy số liệu để ghi
vào các sổ chi tiết cho nghiệp vụ nhập TSCĐ như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 62
Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 211 (Nghiệp vụ nhập TSCĐ HH)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2015
Tài khoản 211
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư TK Ma_Dt0 Ngay_Ct1
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ ... ... ... ... ...
.... ... ... ... ... ... ....
23/12 504VTM PK Nhập 04 máy thùa khuy
điện tử Brother HE-800B2 (
HĐ: 0000431)
3311-1
340.000.000 463.746.557.870
2112 331-
DUNGHUNG
23/12 504VTM PK Nhập 04 máy đính bọ điện
tử Brother BE-438FS-03 (
HĐ: 0000431)
3311-1
238.400.000 463.984.957.870
2112 331-
DUNGHUNG
23/12 504VTM PK Nhập 04 máy đính nút điện
tử Brother BE-438FX ( HĐ:
0000431)
3311-1
340.800.000 464.325.757.870
2112 331-
DUNGHUNG
... ... ..... .... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày...tháng...năm ...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 63
* Kế toán giảm TSCĐ HH
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, do nhu cầu chủ quan cũng
như khách quan mà TSCĐ của công ty giảm bị. Đối với các trường hợp giảm TSCĐ,
kế toán của công ty sẽ theo dõi trên các sổ liên quan như: bảng tính khấu hao, sổ chi
tiết TSCĐ...nhằm phản ánh đúng tình hình quản lý sử dụng TSCĐ.
Tại CTCP Dệt May Huế, các máy móc thiết bị ở các phân xưởng, nhà máy, khi
đã khấu hao hết hoặc hư hỏng không thể sửa chữa hay không có nhu cầu sử dụng sẽ
được doanh nghiệp thanh lý theo phương án bán chỉ định với giá sắt thép phế liệu, có
thuế GTGT.
Khi tiến hành thanh lý, các chứng từ liên quan kèm theo bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh lý
- Đơn mua hàng thanh lý
- Hoá đơn GTGT
Và một số giấy tờ liên quan khác.
Phương pháp kế toán
Trong mọi trường hợp ghi nhận giảm TSCĐ HH, kế toán phải làm đầy đủ các
thủ tục xác định đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tuỳ theo từng trường hợp
giảm TSCĐ để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán.
Ví dụ:Ngày 12/12/2015, CTCP Dệt May Huế quyết định thanh lý 06 máy dệt
kim phẳng BK6416 hư hỏng và bộ giường kim G16 đi kèm không có nhu cầu sử dụng
để chuẩn bị mặt bằng lắp máy mới.(Phụ lục 03)
Nguyên giá: 1.073.437.610 đồng
Đã khấu hao đến hết ngày 12/12/2015: 1.073.437.610 đồng
Thiết bị sau khi thanh lý phải được nhập kho và chào bán theo phương án bán
chỉ định với giá sắt thép phế liệu đã bao gồm thuế GTGT: 3.650VNĐ/kg
Căn cứ vào quyết định thanh lý, Hội đồng thanh lý tài sản và các phòng ban liên
quan tiến hành tiếp nhận đơn yêu cầu mua hàng (Phụ lục 4), xác định lại khối lượng
của máy được thanh lý, biên bản cân xe (Phụ lục 5) và lập hoá đơn GTGT số 0001734
(Phụ lục 6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 64
Dựa vào các hoá đơn chứng từ liên quan, kế toán ghi nhận giá trị thanh lý theo
định khoản sau:
- Kế toán ghi giảm TSCĐ HH về nguyên giá:
Nợ TK 214 1.073.437.610
Có TK 211 1.073.437.610
- Kế toán tiền thu về thanh lý TSCĐ HH ghi vào thu nhập bất thường:
Nợ TK 111 6.679.500
Có TK 711 6.072.273
Có TK 3331 607.227
Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán lấy số liệu để ghi
vào sổ chi tiết TK 211 cho nghiệp vụ thanh lý thiết bị như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 65
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 211 (Nghiệp vụ thanh lý thiết bị)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2015
Tài khoản 211
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư TK Ma_Dt0 Ngay_Ct1
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ ... ... ... ... ....
12/12 QĐ1278 PK Thanh lý 06 máy
dệt kim phẳng
BK6416 theo QĐ
1278/QĐ-DMH
ngày 12/12/2015 -
MÃ TS: A12.076
2141
1.073.437.610 463.406.557.870 2112 101CTDH
... ... ..... .... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh ... ... ... ... ...
Số dư cuối kỳ ... ... ... ... ..
Ngày...tháng...năm ...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 66
Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 214 (Nghiệp vụ thanh lý thiết bị)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2015
Tài khoản 214
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư TK Ma_Dt0 Ngay_Ct1
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
2141 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình 430.017.128.769 2141
Số dư đầu kỳ ... ... ... ... ....
... ... ... ... ... ... ... ... ...
12/12 QĐ1278 PK Thanh lý 06 máy dệt
kim phẳng BK6416
theo QĐ 1278/QĐ-
DMH ngày 12/12/2015
- MÃ TS: A12.076
2112
1.073.437.61
0 437.398.729.618 2141 101CTDH
... ... ..... .... ... ... ... ...
Tổng phát sinh ... ... ... ... ...
Số dư cuối kỳ ... ... ... ... ..
Ngày...tháng...năm ...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 67
* Kế toán trích khấu hao TSCĐ HH
Do TSCĐ HH có giá trị lớn, nên để đảm bảo cho giá trị của tài sản được chuyển
dần vào giá trị của sản phẩm trong quá trình sản xuất kinh doanh, tại CTCP Dệt May
Huế tiến hành trích khấu hao TSCĐ HH theo phương pháp khấu hao theo đường
thẳng, với mức trích khấu hao nhanh bằng 2 lần mức khấu hao tính theo phương pháp
đường thẳng.
Khi tiến hành trích khấu hao TSCĐ HH, kế toán dựa trên giá trị nguyên giá của tài
sản để tính mức khấu hao cần trích theo phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng.
Tuy nhiên mức trích khấu hao thực tế được ghi nhận là mức trích khấu hao nhanh:
Mức trích khấu hao thực tế (khấu hao nhanh) = Mức khấu hao đơn vị (tính theo
phương pháp đường thẳng) x 2
- Hạch toán nghiệp vụ ghi tăng hao mòn TSCĐ HH: Định kỳ (hàng tháng), khi
doanh nghiệp tính trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh liên quan,
đồng thời số hao mòn các TSCĐ.
Ví dụ: (Trở lại với ví dụ mục 2.3) Tính mức khấu hao trong tháng 12 của bộ
12 máy dệt kim phẳng Kauo Heng KH-313J tại Nhà máy Dệt Nhuộm, được đưa vào sử
dụng và bắt đầu trích khấu hao từ ngày 15/12/2015. Nguyên giá của bộ TSCĐ HH này
là 2.453.581.700 đồng, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 120 tháng (10 năm).
Mức khấu hao năm của TSCĐ = 2.453.581.700/10 = 245.358.170 đồng
Mức khấu hao tháng của TSCĐ = 245.358.170/12 = 20.446.514 đồng.
Số ngày sử dụng trong tháng 12 = 31 – 15 + 1 =17 ngày
Do công ty áp dụng khấu hao nhanh với mức khấu hao gấp 2 lần mức tính theo
phương pháp khấu hao theo đường thẳng, nên:
Mức khấu hao phát sinh thực tế trong tháng 12 =
(20.446.514 / 31) x 17 x 2 = 22.425.210 đồng.
Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐHH, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627(NMDN) 22.425.210
Có TK 214 22.425.210
- Hạch toán nghiệp vụ ghi giảm hao mòn TSCĐ HH: (Trở lại với ví dụ thanh lý
thiết bị- mục 2.4.2- kế toán giảm TSCĐ HH)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 68
Trong trường hợp giảm các TSCĐ HH thì sẽ ghi giảm số hao mòn.
* Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ HH
Tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lớn, các hạng mục cơ sở vật chất
phục vụ cho việc sản xuất tại doanh nghiệp là rất đa dạng. Từ máy móc, thiết bị, nhà
xưởng...cho đến các hệ thống đi kèm như hệ thống thoát nước, lối thoát hiểm, hệ thống
xử lý chất thải sau sản xuất...Tất cả đều được hạch toán và ghi nhận là TSCĐ HH, phù
hợp theo quy định của chuẩn mực
CTCP Dệt May Huế là một trong những Tập đoàn Dệt May lớn nhất nước ta,
với quy mô sản xuất đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và phục vụ xuất
khẩu. Với quá trình sản xuất liên tục và trên quy mô ngày càng được mở rộng, việc
trùng tu, bảo dưỡng, nâng cấp các trang thiết bị, hệ thống phục vụ sản xuất được công
ty rất chú trọng.
Quy trình sửa chữa lớn TSCĐ HH thường kéo dài, kèm theo việc phát sinh các
thủ tục cũng như các giấy tờ liên quan, buộc người kế toán phải theo dõi sát và thu
thập đầy đủ chứng từ. Để tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ HH bất kỳ, cần các thủ tục ghi
nhận sau:
- Lập dự toán kinh phí xây lắp cho hạng mục cần sửa chữa.
Sau khi hoàn thiện các bảng dự trù chi tiết liên quan đến vật liệu, nhân
công...thì tiến hành chọn nhà cung ứng và nhà thầu, thiết kế bản vẽ hạng mục.
- Tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế cho hạng mục sửa chữa lớn TSCĐ
Trong hợp đồng nêu rõ tên hạng mục cần sửa chữa và thời gian, tiến độ thi
công, bành hành công trình, giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
- Sau khi hạng mục đực tiến hành, dựa theo thời gian quy định lập biên bản
nghiệm thu hoàn thành hạng mục để đưa vào sử dụng.
- Lập hoá đơn GTGT.
Phương pháp kế toán
Với các công trình sửa chữa lớn TSCĐ HH, sẽ làm tăng giá trị nguyên giá của
tài sản đó, vì vậy các khoản trích khấu hao và ghi nhận nguyên giá đều phải được điều
chỉnh. Kế toán dựa trên các hoá đơn, chứng từ cùng các giấy tờ liên quan khác để ghi
nhận giá trị điều chỉnh một cách thích hợp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIN
TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 69
Ví dụ: Tại CTCP Dệt May Huế trong quý 4/2015 phát sinh hạng mục sửa chữa
mương thoát nước thải, nằm trong nghiệp vụ sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ HH.
Theo dự toán kinh phí được lập ngày 25/07/2015, công ty đã tiến hành triển
khai ký kết hợp đồng thi hành hạng mục số 09/2015-HĐXD-HIEPTHANH với chủ
thầu là Công ty TNHH Hiệp Thành.
Thời gian triển khai và thực hiện hợp đồng là 70 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
Giá trị của hợp đồng:
- Giá trị trước thuế: 264.911.818 đồng
- Thuế GTGT (VAT): 26.491.182 đồng
- Giá trị xây lắp sau thuế: 291.403.000 đồng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Không tạm ứng.
Sau thời hạn quy định thi công hạng mục, tiến hành lập biên bản nghiệm thu
hoàn thành hạng mục để đưa vào sử dụng. Sau khi nghiệm thu công trình, không có
các vấn đề phát sinh liên quan đến công trình, chủ thầu lập Giấy đề nghị thanh toán
gửi về quý công ty. Công ty dựa trên hoá đơn GTGT số 000227 (Phụ lục 7) tiến hành
thanh toán và ghi nhận hạch toán như sau:
Nợ TK 2413 261.480.909 đồng
Có TK 331 261.480.909 đồng
Với mức chi phí trên, doanh nghiệp sẽ tiến hành phân bổ mức chi phí qua từng
kỳ vào các chi phí liên quan.
Cuối kì, doanh nghiệp kết chuyển chi phí sửa chữa cải tạo mương thoát nước
thải, kế toán ghi nhận định khoản:
Nợ TK 2422 261.480.909 đồng
Có TK 2413 261.480.909 đồng
Đồng thời chuyển khoản thanh toán cho chủ thầu hạng mục:
Nợ TK 331 261.480.909 đồng
Có TK 112 261.480.909 đồng
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn quy mô nhỏ, chỉ mang tính chất phục hồi
năng lực:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 70
Ví dụ: Tại CTCP Dệt May Huế trong quý 4/2015 phát sinh hạng mục gia công
lắp đặt của pano số 06 kho bông và của thoát hiểm kho nguyên liệu 1, nằm trong
nghiệp vụ sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ HH.
Theo thư báo giá được lập ngày 15/09/2015, công ty đã tiến hành triển khai ký
kết hợp đồng thi hành hạng mục số 10/2015-HĐKT-HIEPTHANH với chủ thầu là
Công ty TNHH Hiệp Thành.
Thời gian triển khai và thực hiện hợp đồng là 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
Tổng diện tích hạng mục: 23,96 m2
Đơn giá: 1.450.000 đồng/m2 (đã bao gồm VAT)
Giá trị của hợp đồng:
- Giá trị trước thuế: 31.583.636 đồng
- Thuế GTGT (VAT): 3.158.364 đồng
- Giá trị xây lắp sau thuế: 34.742.000 đồng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Không tạm ứng.
Dựa vào hoá đơn GTGT số 000229 (Phụ lục 8), biên bản nghiệm thu hạng mục
sau khi hoàn thành, tiến hành hạch toán nghiệp vụ trên như sau:
- Ghi nhận chi phí gia công lắp đặt hạng mục:
Nợ TK 2413 31.583.636 đồng
Có TK 331 31.583.636 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí gia công thay thế lắp đặt cửa pano số 6 kho bông
và chi phí gia công lắp đặt thay thế cửa thoát hiểm kho nguyên liệu 1:
Nợ TK 6428 14.500.000 đồng
Nợ TK 627 17.083.636 đồng
Có TK 2413 31.583.636 đồng
Đồng thời chuyển khoản thanh toán cho chủ thầu hạng mục:
Nợ TK 331 31.583.636 đồng
Có TK 112 31.583.636 đồng
Dựa vào các hoá đơn chứng từ phát sinh trong 2 nghiệp vụ trên, kế toán tiến
hành ghi sổ chi tiết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 71
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 2413
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2015
Tài khoản 2413
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư TK Ma_Dt0 Ngay_Ct1
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ
Số dư đầu kỳ ... ... ... ... 2413 ...
29/10 0000227 PK Chi phí sửa chữa mương thátnước thải (HĐ: 000227)
3311-1 261.480.909 261.480.909 2413 331-TNHHHTHANH
29/10 0000229 PK
Chi phí gia công lắp đặt cửa
pano số 06 kho bông và cửa
thoát hiểm kho nguyên liệu 1
(HĐ: 000229)
3311-1
31.583.636 293.064.545
2413 331-
TNHHHTHANH
31/10 KC02 PK
K/c Chi phí gia công thay thế
lắp đặt cửa pano số 06 kho
bông
6428
14.500.000 278.564.545
2413 101CTDH
31/10 KC02 PK
K/c chi phí gia công lắp đặt
thay thế cửa thoát hiểm kho
nguyên liệu 1
6273 17.083.636 261.480.909 2413 100CTDH
31/10
KC03 PK
Kết chuyển chi phí sửa chữa
cải tạo mương thoát nước
thải
2422 261.480.909 2413 101CTDH
Cộng số phát sinh 293.064.545 293.064.545
Số dư cuối kỳ 2413
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 72
2.4.2. Kiểm kê TSCĐHH cuối năm tài chính
Để sử dụng hiệu quả nguồn TSCĐ doanh nghiệp sở hữu, định kỳ mỗi năm tài
chính, các doanh nghiệp đều tiến hành kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm tra tại chỗ các loại
tài sản hiện có nhằm xác định chính thức số thực có tài sản trong thực tế, phát hiện các
khoản chênh lệnh giữa số thực tế so với số liệu trên sổ sách kế toán. Số liệu trên sổ
sách kế toán là số liệu trên cơ sở cập nhật các chứng từ, tức là số liệu có tính chất hợp
pháp tin cậy.
Vào cuối năm tài chính, tại CTCP Dệt May Huế, bộ phận kế toán tài chính của
công ty tiến hành kiểm đếm lại tài sản cố định nhằm báo cáo cho người quản lý biết
được số lượng tài sản hiện có, tình hình quản lý, hiệu quả sử dụng của từng tài sản để
đưa ra những quyết định như sửa chữa, nâng cấp, điều chuyển hay thay thế tài sản phù
hợp với năng lực tài chính, chính sách đầu tư của doanh nghiệp hay chính sách quản lý
tài sản Nhà nước hiện hành. Nhằm quản lý tốt hơn công tác quản lý tránh thất thoát
làm mất, gây hư hỏng, thiếu hụt trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp
Kiểm kê tài sản là công tác liên quan đến nhiều người, nhiều bộ phận (kho, quỹ,
phân xưởng, cửa hàng, phòng ban), khối lượng công việc lớn, đòi hỏi hoàn thành
khẩn trương, do đó phải được tổ chức chặt chẽ. Thủ trưởng đơn vị lãnh đạo, kế toán
trưởng giúp trong việc chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho những người tham gia kiểm
kê, xác định phạm vi kiểm kê, vạch kế hoạch công tác kiểm kê. Công việc kiểm kê tại
CTCP Dệt May Huế được tiến hành theo trình tự như sau:
- Bước 1: Kế toán thông báo cho bộ phận sẽ tiến hành kiểm kê trước 02 ngày.
- Bước 2: Tiến hành kiểm kê tại các bộ phận đã thông báo, các đơn vị trực
thuộc công ty (nhà máy, phân xưởng...)
- Bước 3: Tổng hợp và thống kê số liệu.
- Bước 4: Xử lý số liệu, lập Báo cáo kết quả kiểm kê
- Bước 5: Kiến nghị sau khi kiểm kê (về các chính sách luân chuyển, sửa
chữa...xử lý chênh lệch số liệu...của TSCĐ)
Danh mục trích lượt biên bản kiểm kê TSCĐ tại nhà máy May và nhà máy Sợi
tại CTCP Dệt May Huế được cập nhật tại bộ số liệu thô đính kèm Đề tài nghiên cứu
này. Do danh mục khá dài và nhiều thông số, nên không tiện để trích lượt vào bài báo
cáo luận.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 73
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO
CHUẨN MỰC SỐ 03 – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.
1. Đánh giá thực trạng vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 vào công tác kế
toán TSCĐHH tại CTCP Dệt May Huế.
1.1. Đánh giá chung.
Tại CTCP Dệt May Huế, công tác kế toán TSCĐ nói chung và kế toán
TSCĐHH nói riêng luôn được kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, các bộ phận và nhà
máy. Trên thực tế mỗi nhân viên đảm nhận một khâu trong quá trình hạch toán, nhưng
luôn phối hợp với nhau, không tách rời công việc chung, bảo đảm cho công tác kế toán
TSCDDHH luôn được kịp thời và chính xác. Các chuyên viên kế toán kho của các nhà
máy luôn được hướng dẫn cách thức thu thập chứng từ, biên bản bàn giao máy móc thiết
bị nhà máy hay quy trình luân chuyển chứng từ bảo đảm quy định của công ty.
Việc vận dụng phần mềm kế toán Bravo trong quá trình xử lý số liệu và thường
xuyên được nâng cấp, cập nhật giúp cho công tác hạch toán luôn được thực hiện dễ
dàng. Áp dụng phương pháp hạch toán là phương pháp khấu hao theo đường thẳng,
kết hợp với phần mềm kế toán, công tác theo dõi quản lý TSCĐHH luôn được ghi
chép phản ánh kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết tổng hợp. Vì vậy, công ty luôn
cung cấp được thông tin cập nhật về số lượng và giá trị TSCĐHH, giúp phát hiện các
tình huống bất thường trong ghi chép kế toán. Đến thời điểm lập báo cáo tài chính,
công ty vẫn tiến hành kiểm kê thực tế TSCĐ để đối chiếu số liệu được theo dõi trên sổ
sách, nếu có sự khác biệt sẽ yêu cầu giải trình, điều tra và xử lý thích hợp.
1.2. Đánh giá thực trạng vận dụng chuẩn mực số 03.
Đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán TSCĐHH, tôi đã nắm bắt được một
số nội dung cơ bản về công tác tổ chức hạch toán TSCĐHH tại CTCP Dệt May Huế.
Vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 vào công tác kế toán của công ty, tôi xin rút ra một
số nhận xét như sau:
TRƯỜNG ĐẠI ỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 74
1.2.1. Ưu điểm.
Đã cập nhật và áp dụng từng phần của Thông tư 200/2014/TT-BTC vào công
tác kế toán TSCĐ HH tại công ty.
Xác định giá trị ban đầu của TSCĐHH
- Từng TSCĐHH trong công ty đều được tính theo nguyên giá. Đối với những
máy móc, thiết bị có giá trị dưới 30 triệu đồng nhưng là bộ phận phục vụ vận hành bắt
buộc đối với các TSCĐHH khác tại nhà máy thì được hạch toán thành từng TSCĐ
riêng biệt theo nhóm với tổng giá trị đạt từ 30 triệu đồng trở lên, hoặc được theo dõi
riêng trong nội bộ và vẫn được liệt kê vào danh sách TSCĐ để theo dõi trích khấu hao.
- Nguyên giá của từng loại TSCĐ HH được ghi nhận theo đúng chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành, cụ thể cho từng trường hợp với nguồn hình thành tài sản
khác nhau.
- Khi TSCĐ HH được nhập về, trước khi nhập kho đều có tiến hành kiểm tra
chất lượng, phẩm chất hàng mua, đối chiếu với mẫu hàng đã quy ước trong hợp đồng
để đảm bảo lo hàng được nhập đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
Phương pháp trích khấu hao TSCĐHH
- Công ty áp dụng nhất quán việc tính mức trích khấu hao theo phương pháp
đường thẳng trong các kỳ kế toán. Phương pháp này tạo nên tính ổn định trong việc
quản lý cũng như theo dõi tình hình sử dụng của các tài sản, đảm bảo độ chính xác cao
và có tính chất trung hòa nhất so với các phương pháp khác.
- Tiến hành áp dụng phương pháp trích khấu hao phức hợp, theo quy định tại
Thông tư 45/2013/TT- BTC về việc cho phép trích khấu hao nhanh các loại máy móc,
thiết bị, dụng cụ thí nghiệm,để nhanh chóng chuyển sang công nghệ mới, tạo sự
đồng nhất trong quá trình trích khấu hao TSCĐ HH.
- Khi xác định mức trích khấu hao TSCĐ HH, kế toán căn cứ trên nguyên giá của
TSCĐ HH tại thời điểm lập mức trích. Việc lập mức trích khấu hao được tiến hành trên
từng loại TSCĐ HH, chứ không trên cơ sở từng nhóm, trừ 1 số bộ máy móc, thiết bị được
ghi nhận theo nhóm. Công tác này hoàn toàn tuân theo nội dung chuẩn mực kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 75
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ HH, do nhu cầu đáp ứng sản xuất, một số chi
phí liên quan đến tìa sản sẽ phát sinh trong chu kỳ sản xuất. Các chi phí này sẽ được kế
toán ghi nhận tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
+ Nếu là chi phí sửa chữa lớn TSCĐ HH, kế toán sẽ ghi nhận tăng nguyên giá
TSCĐ HH đồng thời tính lại mức trích khấu hao của tài sản đó.
+ Nếu chi phí phát sinh là các chi phí sửa chữa thông thường, kế toán sẽ hạch
toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc chi phí tài chính, tùy
thuộc vào trường hợp phát sinh.
Việc ghi nhận các chi phí phát sinh sau ghi nhận giá trị ban đầu của TSCĐ HH tại
công ty được tiến hành một cách phù hợp và đúng theo quy định của chuẩn mực kế toán.
Trình bày báo cáo tài chính
Các khoản mục phải trình bày theo quy định đều được công ty nêu rõ trong báo
cáo tài chính. Việc ghi nhận nguyên giá cũng như cách trích khấu hao hay kế toán ghi
nhận chi phí được trình bày rõ ràng trong Báo cáo tài chính và được làm chi tiết trong
Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.2. Nhược điểm
Xác định giá trị ban đầu
- Khi tiến hành nhập kho TSCĐ HH, phiếu nhập kho được lập trên cơ sở giá
mua của TSCĐ HH. Các chi phí khác như chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp...được
nhập trực tiếp vào phần mềm máy tính. Việc tính nguyên giá TSCĐ HH do máy tính
xử lý, được cộng từ giá mua và chi hí vận chuyển, bốc xếp...tương ứng từ lô hàng
được nhập. Nếu xảy ra sai sốt trong quá trình nhập liệu, chi phí vận chuyển, bốc
xếp...không tương ứng với số máy móc, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm...nhập kho, hoặc
nhầm lẫn với các lô hàng khác, sẽ dễ dẫn đến việc đánh giá không đúng giá trị nguyên
giá TSCĐ HH theo quy định của Chuẩn mực và làm ảnh hưởng đến mức trích khấu
hao từng kì của TSCĐ HH đó.
- Tuy TSCĐ HH mua về đều được công ty tiến hành kiểm tra về quy cách,
phẩm chất nhưng với đặc điểm sản xuất diễn ra liên tục nên số lượng TSCĐ HH mua
về thường nhiều và mang giá trị rất lớn, việc kiểm tra chất lượng chỉ tiến hành kiểm tra
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 76
trên sản phẩm mẫu của từng lô hàng. Thông thường, công ty chỉ tiến hành kiểm tra đại
diện trên từng loại máy móc, thiết bị,...Việc kiểm tra đại diện như thế này chưa thể bao
quát được cho toàn bộ lô hàng, vì với các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ tại
nhà máy, dù cùng 1 công nghệ lắp ráp, nhưng khả năng hoạt động có thể không giống
nhau, và có thể hư hỏng sớm hơn so với thời gian sử dụng hữu ích ước tính, gây ảnh
hưởng cho quá trình sản xuất.
Phương pháp trích khấu hao
- Do công ty áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng nên mức
khấu hao là cố định trong năm, vì vậy dễ xảy ra tình trạng không sử dụng tài sản vẫn
phải trích khấu hao.
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ HH có thể sẽ bị hư hỏng, vì vậy phải đầu tư
chi phí sửa chữa và hao mòn vô hình của tài sản. Nhưng với mức khấu hao trung bình
năm không thay đổi dễ dẫn đến làm chậm khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
- Tính khấu hao theo đường thẳng phụ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích ước
tính của TSCĐ HH. Việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản lại dựa vào phần
lớn kinh nghiệm của người quản lý, cũng như 1 vài thông số như tuổi thọ kỹ thuật, tuổi
thọ kinh tế...của tài sản. Dựa vào những tiêu chí này, khi xảy ra sự đánh giá sai thời gian
sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ HH rất khó để điều chỉnh lại, gây ảnh hưởng đến quá
trình quản lý, theo dõi cung như mức trích khấu hao đối với tài sản.
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Việc ghi nhận chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu phụ thuộc vào nguyên
nhân phát sinh chi phí. Với nhiều loại chi phí khác nhau phát sinh trong các kỳ tại
doanh nghiệp, kế toán phải phân biệt thật chính xác đâu là chi phí sửa chữa lớn để ghi
nhận vào nguyên giá TSCĐ HH, đâu là chi phí thông thường để ghi nhận vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kì. Với cách làm này, một số nghiệp vụ tương tự nhau
nhưng tính chất khác nhau rất dễ bị ghi nhận nhầm, dẫn đến việc đánh giá sai giá trị
của TSCĐ HH trong quá trình theo dõi và quản lý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 77
2. Giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 03 vào công
tác kế toán TSCĐ HH tại CTCP Dệt May Huế.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tế công tác kế toán tài sản cố định
tại công ty hiện nay, để đáp ứng yêu cầu phản ánh một cách trung thực, chính xác, phù
hợ với quá trình phát triển của công ty, của ngành, công tác kế toán TSCĐ HH tại công
ty cần giải quyết những vấn đề sau:
- Ghi nhận nguyên giá của TSCĐ HH với giá mua đã bao gồm chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, và lập phiếu nhập kho với đầy đủ giá trị để việc nhập liệu và hạch
toán của kế toán viên được chính xác, có căn cứ và hiệu quả hơn.
- Việc nhập các lô máy móc, thiết bị...cần được tiến hành kiểm tra cụ thể, chi
tiết và cần được xây dựng dựa trên cơ sở quá trình mua, đặc điểm của từng loại TSCĐ
HH. Quy trình này được lập riêng cho từng loại máy móc, thiết bị...hoặc lập riêng cho
từng nhà máy như nhà máy May, nhà máy Dệt Nhuộm, nhà máy Sợi...sẽ hạn chế được
những sai phạm trong quá trình sử dụng máy móc, thiết bị,... phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.
- Song song với việc trích khấu hao nhanh với mức trích khấu hao bằng 2 lần
mức khấu hao trung bình năm được tính theo phương pháp đường thẳng, kế toán cần
thường xuyên theo dõi, tìm hiểu nguyên nhân khi có sự thay đổi về nguyên giá của
TSCĐ HH để điều chỉnh mức trích khấu hao, hoặc đề xuất phương án xử lý kịp thời và
phù hợp.
Ngoài ra công ty nên chú trọng tìm hiểu và áp dụng thống nhất những thay đổi
trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ
Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 được áp dụng cho niên độ kế toán năm
sau. Công ty có thể xem xét 1 số điểm mới trong Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
- Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn hạn và dài hạn.
- Bỏ một số tài khoản:
+ Tài khoản 311: Vay ngắn hạn
+ Tài khoản 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
+ Tài khoản 342: Nợ dài hạn
- Thay đổi các tài khoản sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 78
+ Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (trước đây là Góp
vốn liên doanh)
+ Tài khoản 228 – Đầu tư khác (trước đây là Đầu tư dài hạn khác)
+ Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (trước đây là Chi phí trả trước dài hạn)
+ Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cược (trước đây là Ký quỹ, ký
cược dài hạn)
+ Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (trước đây là Vay dài hạn)
Một số định khoản được thay đổi theo quy định được nêu rõ trong Thông tư:
- Hạch toán nghiệp vụ vay ngân hàng thanh toán cho nhà cung cấp (như ví dụ
mục 2.4.1, phần kế toán tăng TSCĐ HH)
Nợ TK 331
Có TK 341
Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi
- Trường hợp chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn
Quỹ phúc lợi của doanh nghiệp cho cơ quan nhà đất của địa phương để quản lý, kế
toán, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 79
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại CTCP Dệt May Huế, cùng với việc tìm hiểu tình hình
thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là công tác kế toán tại công ty, tôi đã
hoàn thành được khoá luận của mình và khoá luận đã giải quyết được ba mục tiêu:
- Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán tài sản cố định hữu hình và
các nguyên tắc, phương pháp hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Chuẩn mực kế
toán số 03- Tài sản cố định hữu hình.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán TSCĐHH tại công ty để rút
ra được sự giống và khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và
phương pháp kế toán TSCĐ HH theo Chuẩn mực kế toán số 03.
- Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán TSCĐ HH tại công ty. Trên
cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ HH theo
các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 03.
Tuy nhiên, để cho hướng nghiên cứu đề tài được thực hiện đầy đủ hơn, tôi chỉ đi
sâu tìm hiểu công tác kế toán TSCĐ HH với số liệu vào quý 4 năm 2015, công ty đang áp
dụng theo Thông tư 200/2014/TT/BTC, thay đổi hoàn toàn thống nhất theo hướng dẫn tại
Thông tư 200/2014/TT-BTC với một số tài khoản thay đổi như TK 341 "Vay và nợ thuê
tài chính" thay cho TK 341 "Vay dài hạn" và TK 311 "Vay ngắn hạn"...
Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khoá luận của
tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm và đóng
góp ý kiến của quý thầy cô để khoá luận của tôi được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với đơn vị thực tập
Trên cơ sở những kiến thức đã học cũng như nhưng kiến thức thực tế mà tôi đã
tiếp thu được trong quá trình thực tập tại CTCP Dệt May Huế, tôi đã mạnh dạn đề xuất
1 số ý kiến với mong muốn Công ty vận dụng có hiệu quả hơn Chuẩn mực kế toán số
03 - Tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán TSCĐ HH. Mặc dù những ý kiến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương 80
tôi đưa ra còn nhiều hạn chế nhưng tôi rất mong nhận được sự quan tâm của Công ty
và được công ty xem xét áp dụng trong tương lai.
2.2. Kiến nghị đối với nhà trường
Để tạo điều kiện tiếp xúc, cũng như nâng cao kỹ năng thực tập cho sinh viên,
sau quá trình thực tập tại đơn vị doanh nghiệp, tôi xin đưa ra một vài kiến nghị cho
Nhà trường như sau:
- Tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng thực hành cho sinh viên về kiến thức
chuyên môn ngành Kế toán - Kiểm toán để sinh viên không bị bỡ ngỡ khi thực tập tại
môi trường thực tế.
- Tạo ra các khoá học về các kỹ năng như Kế toán máy, kế toáng tổng hợp...để
sinh viên có điều kiện tiếp xúc nhiều hơn với môi trường thực tế, góp phần làm tăng
hiệu quả học tập và nâng cao chất lượng sinh viên.
2.3. Kiến nghị đối với đề tài nghiên cứu
Nếu có điều kiện về thời gian, cũng như kiến thức của bản thân, tôi mong muốn
được tìm hiểu công tác kế toán TSCĐ, đặc biệt là hy vọng được tìm hiểu kỹ hơn, mở
rộng phạm vi nghiên cứu tình hình vận dụng Chuẩn mực kế toán số 03 - TSCĐ hữu
hình theo hướng dẫn sửa đổi bổ sung của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài
chính ra các công ty cùng ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để có thể so sánh
điểm giống nhau và khác nhau khi vận dụng chuẩn mực này vào công tác kế toán
TSCĐ HH giữa Công ty và các đơn vị khác. Từ đó đưa ra giải pháp góp phần hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán TSCĐ HH tại Công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình.
2. Nguyễn Thị Thu Trang (2015), Kế toán tài chính 1, Đại học Kinh tế - Đại
học Huế.
3. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế.
4. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2009), Kế toán tài chính 1, Đại học
Kinh tế - Đại học Huế.
5. Quyết định 15/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp.
6. Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003, về ban hành
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
7. Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013, hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
8. Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 09/10/2002, hướng dẫn kế toán
thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-
BTC, ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
9. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ Kế toán
doanh nghiệp.
10. Một số website tham khảo:
-
-
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Phiếu nhập kho 504VTMAY
Phụ lục 02: Uỷ nhiệm chi số 251 - Ngân hàng Vietcombank
Phụ lục 03: Quyết định thanh lý số 1278/QĐ-HĐQT
Phụ lục 04: Đơn mua hàng (thanh lý)
Phụ lục 05: Phiếu cân xe
Phụ lục 06: Hoá đơn GTGT số 0001734 (thanh lý)
Phụ lục 07: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục để đưa vào sử dụng
Phụ lục 08: Hoá đơn GTGT số 000227
Phụ lục 09: Hoá đơn GTGT số 000229
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 01: Phiếu nhập kho 504VTMAY
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế Mẫu số: 01 – VT
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 1531 147.300.000
Ngày 23 tháng 12 năm 2015 1331 14.730.000
Số: 504VTMAY Có: 3311-1 162.030.000
- Nguồn nhập: CÔNG TY TNHH TM & DV DŨNG HÙNG
- Địa chỉ: 24 Ngô Thị Thu Minh, Phường 2, Q Tân Bình, TP HCM
- Hợp đồng số: HĐMBSỐ12-10-15/HD/DMH ngày: 12/10/2015
- Hóa đơn: 0430 ngày 28/11/2015
- Kiểm nghiệm:
- Ngày kiểm nghiệm: 28/12/2015
- Người giao hàng: Đỗ Quốc Trung (Phòng kỷ thuật)
- Diễn giải: Trung (PKT) nhập theo HĐ số 0430 ngày 28/11/2015 – báo giá ngày
25/09/2015
- Nhập tại kho: Kho vật tư, phụ tùng tại Nhà máy May (09VTMAY)
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vịtính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheochứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Máy ép nhiệt
OKURMAKU1520-
2R
14.4.03.202 Bộ 3,00 28.100.000,000 84.300.000
2 Máy dập nút CN
Taiking TK-808
14.4.03.094 Bộ 4,00 4.000.000,000 16.000.000
3 Máy sang chỉ CN
hiệu Hashita 20S
14.4.03.95 Bộ 1,00 3.250.000,000 3.250.000
4 Bàn hút chân không
có gối hiệu Hashita
HT-1590DB
14.4.03.096 Bộ 5,00 8.450.000,000 43.750.000
Tổng cộng 13,00 147.300.000
Tiền nhập: 147.300.000
Tiền thuế: 14.730.000
Cộng Tổng tiền: 162.030.000
Tổng tiền(QĐ): 162.030.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi hai triệu không trăm ba mươi ngàn
đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:......................................
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho TP.Điều hành May
Phạm Đình Tú Đỗ Quốc Trung Đào Thị Hải Thanh Nguyến Thuý Hà
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 02: Uỷ nhiệm chi số 251 - Ngân hàng Vietcombank
ỦY NHIỆM CHI – PAYMENT ORDER
Ngày (date): 19/01/2016 Số (No): 251
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please debit account:) SỐ TIỀN (With amount) PHÍ NH (Bank charges)
Số TK (A/C No): 0161000000369 BẰNG SỐ (In figures): Phí trong
TÊN TK (A/C name) CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 500.000.000 VND Including
BẰNG CHỮ Phí ngoài
ĐỊA CHỈ (Address): Năm trăm triệu đồng chẵn Excluding
TẠI NH ( With bank): Ngoại thương Huế
NỘI DUNG
Thanh toán tiền mua thiết bị may đợt 1 ( HĐ: 00430+00431)
& GHI CÓ TÀI KHOẢN ( & Credit account:)
SỐ TK (A/C No): 06 000 596 3721
TÊN TK ( A/C name): Công ty TNHH TM & DV Dũng Hùng KẾ TOÁN TRƯỞNG KÝ CHỦ TÀI KHOẢN KÝ VÀ ĐÓNG DẤU
Chief Acccountant Acc. Holder & Stamp
ĐỊA CHỈ (Address)
TẠI NH (With bank): Sacombank – CN Tân Bình HCM
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (for Bank’s Use only) MÃ VAT
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 03: Quyết định thanh lý số 1278/QĐ-HĐQT
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1278/QĐ-HĐQT
TT-Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
V/v Thanh lý 06 máy Dệt kim phẳng Best Kniting
và Bộ giường kim G16 đi kèm
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Căn cứ quyết định số 169/2004 QĐ-BCN ngày 29/12/2004 và quyết định số
2722/QĐ-BCN ngày 25/08/2005 của Bộ Công Nghiệp chuyển Công ty Dệt May Huế thành
Công ty Cổ phần Dệt May Huế;
Căn cứ điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế được Đại hội đồng
cổ đông thông qua ngày 21/03/2015;
Căn cứ giấy đề nghị số 432/DN về việc xin thanh lý 06 máy dệt kim phẳng của
nhà máy Dệt Nhuộm ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ vào Tờ trình số 02/2015-HĐTLTS ngày 12 tháng 12 năm 2015 của chủ
tịch Hội đồng thanh lý tài sản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đồng ý thanh lý 06 máy dệt kim phẳng BK6416 hư hỏng và bộ giường
kim đi kèm không có nhu cầu sử dụng để chuẩn bị mặt bằng lắp máy mới.
Nguyên giá: 1.073.437.610 đồng.
Đã khấu hao đến ngày 12/12/2015: 1.073.437.610 đồng.
Điều 2. Thiết bị sau khi thanh lý phải được nhập kho và chào bán theo phương
án bán chỉ định với giá sắt thép phế liệu đã báo gồm thuế GTGT là 3.650 VNĐ/Kg (Ba ngàn
sáu trăm năm mươi đồng chẵn).
Điều 3. Các phòng ban chức năng: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Kỹ thuật
Đầu tư, Phòng kinh doanh, nhà máy Dệt Nhuộm và Hội đồng thanh lý Tài sản làm thủ tục
thanh lý theo quy chế quản lý tài sản hiện hành của nhà nước.
Quyết định có hiệu lức kể từ ngày kí./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Như điều 3: CHỦ TỊCH
- Lưu TCKT, Văn thư. ( Đã ký )
Nguyễn Bá Quang
TRƯỜNG ĐẠI HỌ KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 04: Đơn mua hàng (thanh lý)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN MUA HÀNG
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế
1. Thông tin người mua:
- Tên người mua hàng: NGUYỄN VĂN THẮNG
- Tên đơn vị:
- Địa chỉ: 31 Lý Thái Tổ - Huế
- Điện thoại: 0121 660 5319 Fax:
- Mã số thuế:
2. Hàng hóa và giá cả mua bán:
- Tên hàng hóa:
+ Sắt phế liệu
- Giá mua ( đã có thuế VAT ): 3650 VNĐ/Kg
( Bằng chữ: ba ngàn sáu trăm năm mươi đồng chẵn )
Tôi đã được xem hàng hóa , đọc và hiểu các thủ tục quy định của công ty đối với lô hàng hóa
này và cam kết thực hiện đúng trong quá trình đấu giá mua bán.
TT- Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2015
Người mua hàng
( Đã kí )
Nguyễn Văn Thắng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 05: Phiếu cân xe
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ TRẠM CÂN ĐIỆN TỬ 60 TẤN
122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế SỐ PHIẾU: 22/12/NK
Điện thoại: 054.3864948 Fax: 054.3864338
PHIẾU CÂN XE
Tên khách hàng : Công ty CP Dệt May Huế
Biển số xe : 75H7121
Loại hàng : Phế liệu sắt thép
Khối lượng xe + hàng : 3350 Kg Giờ cân :
12:59:54 PM Ngày cân : 12/12/2015
Khối lượng xe : 2210 Kg Giờ cân : 12:58:23 PM Ngày
cân : 12/12/2015
Khối lượng hàng : 1140 Kg
Ghi chú:.
Thủy Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2015
Lái xe Chủ hàng Người Cân
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên )
TUNG DUONG
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ TRẠM CÂN ĐIỆN TỬ 60 TẤN
122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế SỐ PHIẾU: 22/12/NK
Điện thoại: 054.3864948 Fax: 054.3864338
PHIẾU CÂN XE
Tên khách hàng : Công ty CP Dệt May Huế
Biển số xe : 75H7121
Loại hàng : Phế liệu sắt thép
Khối lượng xe + hàng : 2900 Kg Giờ cân :
9:37:18 AM Ngày cân : 12/12/2015
Khối lượng xe : 2210 Kg Giờ cân : 8:54:23 AM Ngày
cân : 12/12/2015
Khối lượng hàng : 690 Kg
Ghi chú:.
Thủy Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2015
Lái xe Chủ hàng Người Cân
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên )
TUNG DUONG
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 06: Hoá đơn GTGT số 0001734 (thanh lý)
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ Mẫu số: 01GTKT3/003
HUE TEXTILE - GARMENT JOINT STOCK COMPANY Ký hiệu: AA/15P
ĐC: Số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương,
Thị xã Hương Thuỷ - tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐT: 054.3864337 - Fax: 054.3864338 Số: 0001734
MST/Tax code: 3300100628
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VAT INVOICE
Liên 1: Lưu
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Họ và tên người mua hàng: NGUYỄN VĂN THẮNG
Tên đơn vị/(Company):.......................................................................................................
MST/(Tax code):...................................................Mã KH/(Cust.code):.............................
Địa chỉ/(Address): 13 Lý Thái Tổ, TP Huế
Hình thức thanh toán/(Method of payment): Tiền mặt (Phiếu thu số 339 ngày
12/12/2015)
TT
No
TÊN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
Description
ĐVT
Unit
SỐ LƯỢNG
Quantity
ĐƠN GIÁ
Unit price
THÀNH TIỀN
Amount
1 Sắt thép phế liệu thu hồi
06 máy dệt kim phẳng
Best Kniting tài sản thanh
lý dưới dạng phế liệu
(Theo quyết định thanh lý
số 1278/QĐ -HĐQT ngày
12/12/2015)
1.830,0 VND3.318,18 VND 6.072.273
Gồm 1 mục 1.830,0Xe 75H-7121 V/c
Tổng cộng/(Total): 6.072.273
Thuế suất GTGT/(VAT rate): 5% Tiền thuế GTGT/(VAT amount): 607.272
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.679.500
Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words ): Sáu triệu sáu trăm bảy mươi chín ngàn
năm trăm đồng./.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
BUYER SALE EXECUTIVE GENERAL DIRECTOR
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ MẪU SỐ: 01-TT
Thuỷ Dương - Hương Thuỷ, TT-Huế Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Số: 339
Nợ: 1111 6.679.500
Có:1311-1 6.679.500
Họ và tên người nộp tiền: NGUYỄN VĂN THẮNG
Địa chỉ: 31 Lý Thái Tổ - Huế
Lý do nộp: Nộp tiền mua phế liệu thu hồi 06 máy dệt kim phẳng
Số tiền: 6.679.500 VND (bằng chữ) Sáu triệu sáu trăm bảy mươi chín ngàn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Ngày ..... tháng....... năm.......
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đoàn Tư Nguyễn Lộc Nguyễn T. Phương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 07: Hoá đơn GTGT số 000227
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/14P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0001734
Ngày 29 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH
Mã số thuế: 3300535379
Địa chỉ/(Address): 207 An Dương Vương, Phường An Đông, TP Huế,Tỉnh TT Huế, Việt
Nam.
Số điện thoại: 054.3814122 - 3617879
Số tài khoản: 102010001959039 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
Họ và tên người mua hàng :................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt - May Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương, Thị xã Hương Thuỷ, tỉnh TT
Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:................................................................
TT TÊN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1. Thanh toán hạng mục "sửa
chữa mương thoát nước
thải"
261.480.909
Tổng cộng/(Total): 261.480.909
Thuế suất GTGT/(VAT rate): 10%Tiền thuế GTGT/(VAT amount): 26.148.091
Tổng cộng tiền thanh toán: 287.629.000
Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words ): Hai trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm hai
mươi chín ngàn đồng chẵn./.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: NGUT Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phương
Phụ lục 08: Hoá đơn GTGT số 000229
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HT/14P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000229
Ngày 29 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH
Mã số thuế: 3300535379
Địa chỉ/(Address): 207 An Dương Vương, Phường An Đông, TP Huế,Tỉnh TT Huế, Việt Nam.
Số điện thoại: 054.3814122 - 3617879
Số tài khoản: 102010001959039 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
Họ và tên người mua hàng :................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt - May Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương, Thị xã Hương Thuỷ, tỉnh TT Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:................................................................
TT TÊN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 2 3 4 5 6=4x5
Thanh toán hạng mục gia
công lắp đặt pano số 6 kho
bông và cửa thoát hiểm
kho nguyên liệu 1
31.583.636
Tổng cộng/(Total): 31.583.636
Thuế suất GTGT/(VAT rate): 10%Tiền thuế GTGT/(VAT amount): 3.158.363
Tổng cộng tiền thanh toán: 34.742.000
Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words ): Ba mươi bốn triệu bảy trăm bốn mươi hai
nghìn đồng chẵn
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Đỗ Quốc Trung Thân Thị Thúy Dương Viết Hải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_die_m_phuong_0463.pdf