Các nước trên thế giới đều có một c ơ quan tiêu chu ẩn duy nhất (trừ Mỹ) quy định hệ thống ký hiệu vật
liêu kim lo ại cũng như các yêu c ầu kỹ thuật có tính pháp lý trong phạm vi n ước đó. Các ký hi ệu vật liệu đ ã
được quy định trong ti êu chuẩn đã ban hành th ường được gọi là mác (mark) hay nhãn hi ệu, số hiệu.Tại Việt
Nam thường quen gọi l à mác. Tuy nhiên theo quy đ ịnh từ 1975 ta d ùng từ số hiệu để không phải Việt hóa
tiếng nước ngoài. Nói chung h ệ thống ký hiệu vật liệu kim loại dựa tr ên các nguyên t ắc sau đây :
1-Đánh số, ký hiệu theo độ bền (có thể l à giới hạn bền kéo, bền uốn, giới hạn chảy, hay ngay cả l à giới hạn đàn
hồi) với đơn vị đo là kG/mm
2
(theo hệ SI là MN/m
2
). Thời gian gần đây đa số các nước có xu hướng sử dụng đơn vị
MPa và Mỹ dùng psi hay bội số của nó là ksi. Nếu có nhiều (4-5) chữ số thì hai chữ số sau cùng thường chỉ thêm một
chỉ tiêu khác như độ dãn dài ( d % hay A%) đặc trưng cho độ dẽo, hay chỉ tiêu khác.
2-Đánh số, ký hiệu theo số thứ tự 1, 2, 3. số n ày có thể là biểu thị cấp về độ bền hay th ành phần hóa học tăng lên
hay giảm đi, muốn biết giá trị thực của chúng phải tra các bảng t ương ứng. Đôi khi ký hiệu theo A, B, C.
3-Ký hiệu theo thành phần hóa học chủ yế u. Đối với thép, người ta ký hiệu th ành phần các bon và các
nguyên tố hợp kim chủ yếu theo các quy ước nhất định cung l ượng chứa của chúng. Có thể d ùng hệ thống số
hay hệ thống chữ và số.
190 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 10057 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật liệu kỹ thuật ( Lưu hành nội bộ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thép chất lượng tốt (lượng P, S ≤ 0,025%)
Ví dụ :
-12Cr18Ni9Ti : có 0,12% C, 18%Cr, 9%Ni, 1% Ti.
-40Cr9Si2 : có 0,40%C, 9%Cr, 2%Si
-38CrMoAlà : có 0,38%C, 1%Cr, 1%Mo, 1%Al, thép t ốt.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của các thép hợp kim ta chữa quy định v ì hiện tại chữa sản xuất loại thép này.
169
2-Tiêu chuẩn Nga:
a-Thép các bon:
Theo tiêu chuẩn Nga nhóm thép này được ký hiệu bởi các số chỉ l ượng các bon trung b ình có trong thép
tính theo phần vạn.
Ví dụ : 05 - Thép có lượng các bon trung b ình 0,05%
10 - Thép có lượng các bon trung b ình 0,10%
35 - Thép có lượng các bon trung b ình 0,35%
45 - Thép có lượng các bon trung b ình 0,45%
b-Thép hợp kim: Dùng tập hợp chữ và số để ký hiệu.
-Số đứng đầu mac thép chỉ lượng các bon trung b ình có trong thép đo theo phần vạn.
-Chữ chỉ tên nguyên tố hợp kim viết tắt theo tiếng Nga (chữ viết đ ã nói ở phần 1)
-Số đứng sau các chữ chỉ lượng nguyên tố hợp kim trung b ình theo %.
-Nếu cuối mac thép có chữ A l à chỉ thép tốt (lượng P, S rất ít ≤ 0,025%) Ví dụ: 40XH - có 0,40%C,
1%Cr, 1%Ni
10X18H9T - có 0,10%C, 18%Cr, 9%Ni, 1%Ti
38XM?A - có 0,38%C, 1%Cr, 1%Mo, 1%Al, là thép t ốt
3-Tiêu chuẩn Trung Quôc:
Quy định ký hiệu hoàn toàn giống Nga chỉ khác là tên các nguyên tố hợp kim được viết bằng ký hiệu hóa
học của nó.
4-Tiêu chuẩn Mỹ:
Mỹ dung hê AISI/SAE đê ký hiệu thép kêt cầu với hệ thống có bốn chữ số xxxx. Trong đó hai số cuối
cùng chỉ hàm lượng các bon trung b ình theo phần vạn (vài mac thép sử dụng năm chữ số xxxxx trong đó ba số
cuối cùng chỉ lượng các bon theo phần vạn. Hai số đầu của mac thép l à mã số quy định cho loại thép hợp kim
và thành phần của nó. Muốn biết thành phần này phải tra bảng.
Ví dụ :
Thép các bon: 10xx - thép các bon đơn giản
11xx - thép các bon dễ cắt có lưu huỳnh cao
12xx - thép dễ cắt chứa lưu huỳnh và phôt pho cao
15xx - thép các bon đơn gian chữa 1,00 - 1,65%Mn
Thép hợp kim:
-Thép man gan: 13xx - thép có khoang 1,75%Mn
-Thép ni ken: 23xx - thép có khoang 3,5%Ni
25xx - thép có khoang 5,00%Ni
-Thép ni ken - crôm : 31xx, 32xx, 33xx, 34xx. Tra lư ợng hợp kim theo bảng.
-Thép mô líp đen : 40xx, 44xx. Lượng hợp kim phải tra bảng.
-Thép crôm - mô líp đen : 41xx
-Thép ni ken - crôm - mô líp đen : 43xx, 47xx, 81xx, 86xx, 87xx, 88xx, 93xx, 94xx, 97xx, 98xx.
-Thép ni ken - mô líp đen : 46xx, 48xx.
-Thép crôm : 50xx, 51xx, 50xxx, 51xxx, 52xxx.
-Thép crôm - vànađi: 61xx
-Thép vonfram: 72xx
-Thép si líc man gan : 92xx
-Các mac thép khác: xxBxx chỉ thép có chứa bo, xxLxx chỉ thép có chứa ch ì.
Nói chung muốn biết thành phần cụ thể thép Mỹ phai căn cư vào loại thép quy định trên và tra bảng cho sẵn.
5-Tiêu chuẩn Nhật:
a-Thép các bon: ký hiệu bằng chữ S (nghĩa là thép) sau đó là số chỉ lượng các bon trung b ình và cuối cùng là
chữ C, chỉ thép các bon.
Ví dụ : S10C - lượng các bon trung b ình 0,10% S12C, S17C, S33C, S43C...
b-Thép hợp kim: ký hiệu kha phức tạp, luôn bắt đầu bằng chữ S nghĩa là thép. Muốn biết các chỉ tiêu cụ thể
phải tra bảng.
170
Ví dụ: Thép crôm : SCr415, SCr420, SCr430...
Thép crôm - mô líp đen : SCM415, SCM418, SCM421...
Thép man gan, crôm - man gan: SMn420, SMn433, SMnC443..
Thép ni ken - crôm : SNC236, SNC415, SNC631..
Thép ni ken - mô líp đen : SNCM220. SNCM415, SNCM431..
6-Tiêu chuẩn Pháp, Đức và EU:
Cùng không có quy luật chung để có thể nhận biết ngay m à phải tra bảng mới biết cụ thể đ ược nên không
nêu ra.
2.2.3.Thép dụng cụ:
Là loại thép dùng làm dụng cụ cắt gọt và biến dạng kim loại: các loại dao cắt gọt, khuôn r èn, khuôn dập...
Nhóm thép này chỉ là thép lắng và là loại thép chất lượng tốt và chất lượng cao.
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
1-Thép các bon: Dùng tập hợp chữ và số để ký hiệu.
-Chữ CD đứng đầu mac thép chỉ thép dụng cụ các bon (C : các bon, D : dụng cụ)
-Nhóm số đứng sau chữ chỉ lượng các bon trung b ình trong thép theo phần vạn.
-Nếu có chữ A đưng cuối cùng là thép chất lượng cao. Ví dụ :
CD70 - có lượng các bon 0,70%
CD80 - có lượng các bon 0,80% CD100 - có lượng các bon 1,00%
CD120A - có lượng các bon 1,20% và là thép chất lượng cao.
2-Thép hợp kim: Dung tập hợp chữ và số đê ký hiệu.
-Số đầu tiên của mac thép chỉ lượng các bon trung bình trong thép theo phần vạn, nếu xấp xỉ 1% thì không ghi.
-Số đứng sau các chữ chỉ lượng nguyên tố hợp kim trung bình theo %, Nếu lượng hợp kim xấp xỉ 1% th ì
không ký hiệu.
-Chữ là ký hiệu hóa học của nguyên tố hợp kim.
Ví dụ : 75W18V - có 0,75%C, 18%W, 4%Cr, 1%V
90Cr5WV - có 0,90%C, 5%Cr, 1%W, 1%V
100CrWSiMn - có 1%C, 1%W, 1%Si, 1%Mn
160Cr12Mo - có 1,60%C, 12%Cr, 1%Mo
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thép dụng cụ hợp kim s ư dụng TCVN 1823-76.
b-Tiêu chuẩn Nga:
1-Thép các bon: Dung tập hợp chữ và số đê ký hiệu.
-Chữ Y đứng đâu mac chỉ thép các bon (uglerodisTạia stal)
-Số đứng sau chỉ lượng các bon trung b ình tính theo phân nghìn.
-Chữ A đưng cuối mac chỉ thép chất lượng cao. Ví dụ :
Y7 - có 0,70%C
Y10 - có 1,00%C Y13 - có 1,30%C
Y13A -có 1,30%C, là thép chất lượng cao
2-Thép hợp kim: Dung tập hợp chữ và số
-Số đứng đầu mac thép chỉ lượng các bon trung b ình theo phân nghìn, Nếu xấp xỉ
1% thì không ghi.
- Chữ là tên nguyên tố hợp kim viết tắt bằng tiếng Nga.
- Số sau tên nguyên tố chỉ thành phần của nó theo %, Nếu xấp xỉ 1% không ghi
Ví dụ : XB? - có 1,00%C, 1%Cr, 1%W, 1%Mn
9XC - có 0,90%C, 1%Cr, 1%Si
3X2B8 - có 0,30%C, 2%Cr, 8%W
5XHT- có 0,50%C, 1%Cr, 1%Ni, 1%Ti
60X2CM? - có 0,60%C, 2%Cr, 1%Si, 1%Mo, 1%V.
171
c-Tiêu chuẩn Mỹ:
Thép dụng cụ ơ Mỹ trừơc đây dùng hệ thống ký hiệu AISI, nhưng ngay nay hầu như không cón hiêu lưc
nưa. Do vậy ở đây chỉ nêu một số loại thường gặp để dễ nhận biết. Cung t ương tư thép kêt cầu, muốn biết
thành phần và tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể phải tra bảng, chữ không có quy luật chung.
Ví dụ: -Thép gió có các mac sau : M8, M15, M35, M45, T3, T7, T9.
-Thép làm khuôn dập nong : H15, H16, H20, H41, H43
-Thép làm khuôn dập nguội : D1, D6,A5
-Thép làm dụng cụ chịu và đâp : S3, S4
- Thép dụng cụ có công dụng riêng : L1, L3, L4, L5, L7, F1, F2, F3.
-Thép các bon thâp làm khuôn ép nh ựa : P2, P3, P4, P5, P6, P20, P21
d-Tiêu chuẩn Nhật:
1-Thép các bon: Sử dụng tiêu chuẩn JIS G4401-83 có các mac sau: SK1, SK2, SK3, SK4, SK5, SK6, SK7.
Muốn biết cụ thể vê thành phần, tính chất, phải tra bảng.
2-Thép hợp kim: Sử dụng tiêu chuẩn JIS G4403-83, cùng không có quy luật chung, ở đây chỉ nêu một số loại
thông dụng để dễ nhận biết.
Ví dụ :
-Thép làm dao căt : SKS11, SKS2, SKS21, SKS5, SKS51, SKS7, SKS8.
-Thép làm dụng cụ và đập : SKS4, SKS41, SKS43, SKS44.
-Thép làm khuôn biên dạng nguội : SKS3, SKS31, SKS93, SKS94, SKS95, SKDL, SKD1, SKD12.
-Thép làm khuôn dập nong : SKD4, SKD5, SKD6, SKD61, SKD62, SKD7,SKD8.
-Thép làm khuôn ép, đúc áp l ực : SKT3, SKT4
e-Tiêu chuẩn Đức:
1-Thép các bon: Các mac thép dụng cụ các bon của Đức được bắt đầu bằng chữ C và số tiếp theo chỉ lượng
các bon trung bình theo phần vạn và kết thúc bằng chữ W.
Ví dụ :
C70W1 - có 0,70%C
C80W1 - có 0,80%C
C125W - có 1,25%C
C135W - có 1,35%C
2-Thép hợp kim: Các mac thép gió của Đức được ký hiệu bắt đầu bằng chữ S (HS) và các nhóm số cách nhau
bởi gạch ngang chỉ lượng trung bình của nguyên tố hợp kim tính ra % theo quy luật : số đầu ti ên là W, tiếp
theo là Mo, V cuối cùng là Co. Nếu chỉ có ba nhóm số th ì không chứa Co.
Ví dụ :
-S12-1-4-5 hay (HS 12-1-4-5) - có 12%W, 1%Mo, 4%V, 5%Co. Lư ợng các bon phải tra bảng
-S18-1-2-15 hay (HS 18-1-2-15 - có 18%W, 1%Mo, 2%V, 15%Co)
-S 3-3-2 hay (HS 3-3-2) - có 3%W, 3%Mo, 2%V.
2.2.4.Thép, hợp kim chuyên dùng và đặc biệt :
1-Thép chống mài mòn cao trong điêu kiên và đâp (thép Hatfind) :
a-TCVN: chỉ có một mac thép:
130Mn13Đ -có 1,30%C, 13%Mn, Đ có ngh ĩa là chỉ chê tạo được sản phâm bằng phương pháp đúc.
b-Tiêu chuẩn Nga: chỉ có một mac thép 110 13Л (trước đây 13 Л hay 13) trong đó lượng các bon
khoảng 0,90 - 1,40%, 13%Mn, chữ Л có nghĩa là chế tạo sản phâm bằng phương pháp đúc.
c-Tiêu chuẩn Mỹ: thép chống mài mòn cao được quy định trong tiêu chuẩn ASTM A128-90 có các mac sau :
Grade A, Grade B-1, Grade B-3, Grade B-4, Grade C, Grade D, Grade E -1, Grade E-2 và Grade F. Muốn tìm
các chỉ tiêu phải tra bảng.
d-Tiêu chuẩn Nhật: thép này được quy định theo tiêu chuẩn JIS gồm có năm mac: SCMnH1, SCMnH2,
SCMnH3,
172
2-Thép ô lăn:
SCMnH11 và SCMnH21. Mu ốn biết các chỉ tiêu phải tra bảng.
a-Tiêu chuẩn Việt Nam: Quy định theo tiêu chuẩn TCVN 1659-75. Ký hiệu bằng chữ OL đứng đầu mac,
tiếp đó là số chỉ lượng các bon trung b ình theo phần vạn, sau đó là ký hiệu hóa học của nguyên tố hợp kim. Số
đứng sau ký hiệu nguyên tố hợp kim chỉ lượng chứa của nó theo %.
Ví dụ: OL 100Cr1,5 - có 1,00%C, 1,5%Cr
OL100Cr1,5SiMn - có 1,00%C, 1,5%Cr, 1%Si, 1%Mn
b-Tiêu chuẩn Nga: Ký hiệu bằng chữ Ш (sarico-podsipnicovaiastal) đưng đầu mac, các chữ đó chỉ nguyên tố
hợp kim, số đứng sau các chữ chỉ l ượng nguyên tố đo theo %.
Ví dụ : Ш X15 - có 1%C, 1,5%Cr
ШX15C - có 1%C, 1,5%Cr, 1%Si, 1%Mn
c-Tiêu chuẩn Mỹ: Quy định theo tiêu chuẩn ASTM A259-89, có các mac sau:
AISI/SAE 52 100, 51 100, 50 100, 5195, 1070M, 5120 và UNS, K19526. Các ch ỉ tiêu phải tra bảng.
c-Tiêu chuẩn Nhật: Được quy định theo tiêu chuẩn JIIS G4805-90, gồm có năm mac:
SUJ1, SUJ2, SUJ3, SUJ4 và SUJ5.
d-Tiêu chuẩn Đức: Được quy định theo tiêu chuẩn DIN 17230-90, có các mac sau 100Cr6, 100CrMn6,
100CrMo7, 100CrMo7 3, X45Cr13, X102CrMo17, 80MoCV4216, X80WMoCV654, X75WCrV18 41. Các
chỉ tiêu phải tra bảng.
e-Tiêu chuẩn Pháp:
Được quy định theo tiêu chuẩn NFA 35-565-84, có các mac sau : 100C6, 100D7, 18NCD4, Z100CD17,
80DCV40, Z85WDCV6. Các ch ỉ tiêu phải tra bảng.
f-Tiêu chuẩn Anh:
Dùng hai tiêu chuẩn BS9 70/1-83 cho một mac và BS 4659-89 cho hai mac : 535A99, BM2, BT1. Các chỉ
tiêu tra theo bảng.
3-Thép gió:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam: ký hiệu theo quy luật chung của thép dụng cụ hợp kim.
Ví dụ : 75W18V - thép gió P18
90W9V2 - thép gió P9.
b-Tiêu chuẩn Nga: Thép gió được ký hiệu bằng chữ P (rerusaia stal) có nghĩa l à thép cắt gọt, số đứng sau P
chỉ lượng vonfram trung b ình theo phần trăm. Tiếp đó là các chữ chỉ tên nguyên tố hợp kim, số đứng sau các
chữ chỉ lượng nguyên tố hợp kim đo theo phần trăm.
Ví dụ : P18 - có 18%W
P9 - có 9%W, đây là hai mac cô đi ển
P9K5 - có 9%W, 5%Co
P10K5 Φ5 - có 10%W, 5% Có, 5%V Các nguyên t ố còn lại phải tra bảng.
Sư tương đương giữa TCVN và Nga vê các mac thép gió thông d ụng
TCVN Nga
75W18V P18
90W9V2 P9
85W12V P12 Φ 5
140W9V5 P9 Φ 5
90W18V2 P18 Φ 2
90W18Co5V2 P18K5 Φ 2
5-Thép dễ cắt (thép tự động):
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
Đây là loại thép kêt cầu chuyên dùng làm các chi tiết sản xuất với số lượng lớn, chịu tải trọng nho, phai qua gia
công cắt gọt và yêu cầu đô bong cao như : bu lông, đai ôc, các loại vít, một số banh răng ...Loại thép này có lượng phôt
pho và lưu huỳnh kha cao, sau nay người ta cón cho thêm chì vào đê tăng kha năng cắt gọt. Ký hiệu của nó theo quy
luật thép kêt cầu. Chỉ khác là có thểm ký hiệu S, P và Pb trong mac thép.
95W9Co5V2 P9K5 Φ 2
150W10Co5V5 P10K5 Φ 5
125W14V4 P14 Φ 4
173
Ví dụ : 12MnSPb có 0,12%C, 1%Mn
40MnS có 0,40%C, 1%Mn
S và Pb đê chỉ thép dễ cắt chữ không phải l ượng chứa của nó xấp xỉ 1%. Tuy nhi ên trong Ví dụ Tại trang
22 của TCVN 1659-75 lại ghi chú răng S và Pb có nghĩa là mỗi nguyên tố chữa 1% . Trong thép dễ cắt hàm
lượng của lưu huỳnh đến 0,35%, phôt pho đến 0,15%, ch ì đến 0,30%.
b-Tiêu chuẩn Nga: Nga ký hiệu thép dễ cắt bằng chữ A đứng đầu mac thép
(abtomatnaia stal), tiếp sau theo quy luật của thép k êt cấu.
Ví dụ : A40 có 0,40%C
A40 có 0,40%C, 1%Mn
5-Thép đường ray:
Loại thép này Việt Nam chữa quy định ký hiệu, hiện tại to àn bộ ray phải nhập ngoài. ở đây trình bày ký
hiệu của Nga.
Thép đương ray được ký hiệu bằng chữ P (rayisnaia stal) sau đó là số chỉ trông lượng một met ray theo kilôgam.
Ví dụ : P45 thép đương ray năng 45kG/m.
P60 thép đường ray nặng 60kG/m.
6-Thép các bon cán nóng dung cho xây d ựng:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5709 -1993) quy định ký hiệu bằng XCT, chữ số tiếp sau chỉ độ bền
kéo tối thiểu theo N/mm2 đã chia cho 10 (thường dung MN/m2). Tiêu chuẩn này quy định bốn mac thép sau:
XCT 34 Thép xây dựng có đô bền kéo tối thiểu 340N/mm2
XCT 38 - nt - 380N/mm2
XCT 42 - nt - 420N/mm2
XCT 52 - nt - 520N/mm2
7-Hợp kim cứng:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN quy định ký hiệu hợp kim cưng theo công thưc hóa học của các thành phần
cầu tao. Chữ là chỉ tên của các bít và có ban, số đứng sau cô ban chỉ lượng của nó theo %. Lượng các bít là ty
lê còn lại, tông các thành phần là 100%.
-Nhóm một các bít:
WCCo3 - có 97%WC, 3%Co WCCo8 -có 92%WC, 8%Co WCCo10 - có 90%WC, 10%Co
-Nhóm hai các bít:
WCTiC30Co4 - có 66%WC, 30%TiC, 4%Co
WCTiC15Có6 - có 79%WC, 15%TiC, 6%Co
-Nhóm ba các bít:
WCTTC7Có12 - có 81%WC, 7%TiC và TaC, 12%Co (ph ải tra bảng mới biết cụ thể l ượng chứa của riêng
TiC và TaC)
WCTTC20Co9 - có 71%WC, 20%TiC và TaC, 9%Co
b-Tiêu chuẩn Nga: Dùng các tập hợp chữ và số BK, TK và TTK đê ký hiệu cho các nhóm một, hai và ba các
bít, số chỉ lượng chứa của các thành phần trong đó theo %. Số đứng sau chữ K luôn chỉ % cô ban, sau B luôn
chỉ % các bít vonfram, các thành phần khac tìm theo quy luật như Việt Nam
-Nhóm một các bít:
BK8 - có 92%WC, 8%Co
BK10 - có 90%WC, 10%Co
-Nhóm hai các bít:
T15K6 - có 79%WC, 15%TiC, 6%Co
T30K4 - có 66%WC, 30%TiC, 4%Co
-Nhóm ba các bít:
TT7K12 - có 71%WC, 7%TiC và TaC, 12%Co (Muốn tìm thành phần của riêng TiC và TaC phải tra bảng)
TT10K8 - có 82%WC, 10%TiC và TaC, 8%Co.
Sư tương đương giữa TCVN và Nga vê các mác hợp kim cưng thông dụng
TCVN Nga
WCCo2 BK2
WCCo3 BK3
WCCo4 BK4
WCCo6 BK6
WCCo8 BK8
WCCo10 BK10
WCTiC 30Co4 T30K4
WCTiC15Có6 T15K6
WCTiC14Có8 T14K6
WCTiC5Có10 T5K10
WCTiC5Có12 T5K12
WCTTC7Có12 TT7K12
WCTTC10Co8 TT10K8
WCTTC20Co9 TT20K9
2.2.5.Kim loại màu và hợp kim mau thông dụng:
1-Nhôm và hợp kim nhôm:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam: Được quy định bởi tiêu chuẩn TCVN 1859-75, cụ thể như sau :
-Nhôm nguyên chât:
Chữ là ký hiệu hóa học của nhôm, số tiếp sau chỉ lượng chứa của nhôm theo phần trăm.
Ví dụ : Al 99,60 - có 99,60%Al
Al 99,99 - có 99,99%Al
Hoăc có thể ghi Al 1A, Al 2A, Al 3A, trong đó : Al : ký hiệu nhôm kim loạ i
Chỉ số đứng sau biểu thị câp loại theo đô sach của nhôm. A : ký hiệu nhôm có đô sach cao.
Cụ thể : Al 1A: nhôm nguyên chất chứa 99,99% Al Al 2A : nhôm nguy ên chất chứa 99,95% Al Al 3A :
nhôm nguyên chất chứa 99,90% Al
-Hợp kim nhôm:
Đứng đầu là ký hiệu hóa học của nhôm, tiếp sau là các ký hiệu hóa học của các nguyên tố hợp kim chính
và phu. Số đứng sau ký hiệu chỉ lượng nguyên tố đo theo phần trăm.
*Hợp kim nhôm biến dang, có các mac sau:
AlCu4,4Mg0,5Mn0,8 - có 4,4%Cu, 0,5%Mg, 0,8Mn, còn l ại là nhôm AlCu4,4Mg1,5Mn0,6 - có 4,4%Cu,
1,5%Mg, 0,6%Mn, cón là nhôm. AlMg1,4 - có 1,4%Mg - còn lại là nhôm
AlZn5,6Mg2,5Cu1,6 - có 5,6%Zn, 2,5%Mg, 1,6%Cu, còn l ại là nhôm
*Hợp kim nhôm đúc, có các mac sau:
AlCu4,5Đ - có 4,5%Cu, còn lại là nhôm, Đ là hợp kim nhôm đúc
AlSi5,5Cu4,5Đ - có 5,5%Si, 4,5%Cu, còn lại là nhôm, Đ là hợp kim đúc
AlSi12Mg1,3Cu4Mn0,6Đ - có 12%Si, 1,3%Mg, 4%Cu, 0,6%Mn, còn l ại nhôm, Đ là hợp kim nhôm đúc.
b-Tiêu chuẩn Nga: Được quy định theo OCT 11069-64
-Nhôm nguyên chât: Ký hiệu bằng chữ A, tiếp sau là số chỉ % của nhôm.
Ví dụ : A999 - nhôm có đô sach đặc biệt, chữa 99,999%Al
A995 - nhôm có đô sach cao, chữa 99,995%Al A85 - nhôm có đô sach kỹ thuật, chữa 99,85%Al A7 -
nhôm có đô sach kỹ thuật, chữa 99,70%Al A0 - nhôm có đô sach kỹ thuật, chữa 99,00%Al
-Hợp kim nhôm:
*Hợp kim nhôm đúc: Ký hiệu bằng chữ A ? v à số chỉ thứ tự tìm được. Ví dụ : Aл 25 - A chỉ hợp kim
nhôm, Л chỉ hợp kim nhôm đúc
A л 17B - B chỉ hợp kim nhôm nâu lại. Muốn t ìm thành phần hóa học của hợp kim phải tra bảng.
*Hợp kim nhôm biến dang : Thông dụng nhât là đu ra, được ký hiệu bằng chữ ?
sau đó là các số chỉ thứ tự chê tạo được.
Ví dụ: Д1, Д 6, Д 16 và Д 18
Muốn biết thành phần hóa học phải tra bảng.
2-Đồng và hợp kim đồng:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam: Được quy định theo tiêu chuẩn TCVN 1959-75.
-Đông nguyên chât: Dung ký hiệu hóa học của đông và số tiếp theo chỉ lượng chứa của đồng.
Ví dụ: Cu 99,9 - có 99,90%Cu Cu 99,7 - có 99,70%Cu Cu 99,5 - có 99,50%Cu.
Hoăc có thể ghi: Cu1, Cu2, Cu3 trong đó
Cu : chỉ ký hiệu đông kim loại
175
Chỉ số đứng sau chỉ thứ tự câp loại theo đô sach. Cụ thể nh ư sau:
Cu1: đông nguyên chất chứa 99,9%Cu
Cu2: -nt- 99,7%Cu
Cu3: -nt- 99,5%Cu
-Hợp kim đông:
*Là tông (tên cu là đông thau) : Đư ợc ký hiệu bằng chữ L (l à tông), sau đó là Cu và ký hiệu các nguyên tố
hợp kim trong đó. Số đứng sau ký hiệu nguy ên tố hợp kim chỉ lượng chứa của nó theo %. Lượng chứa của
đông bằng 100% trừ đi tông lượng các nguyên tố hợp kim.
Ví dụ: LCuZn30 - có 30%Zn, còn lại là đông, L có nghĩa là là tông.
LCuZn29Sn1 - có 39%Zn, 1%Sn, còn lại là đồng.
LCuZn29Sn1Pb3 - có 29%Zn, 1%Sn, 3%Pb, còn l ại là đồng.
*Brông (tên cu là đông thanh) : Đư ợc ký hiệu bằng chữ B (brông), sau đó l à Cu và ký hiệu các nguyên tố
hợp kim trong đó. Lượng chứa của đông bằng 100% trừ đi tổng l ượng các nguyên tố hợp kim.
Ví dụ: BCuSn5Pb0,1- Brông thiêc có 5%Sn, 0,1%Pb, còn l ại là đồng
BCủal5 - Brông nhôm có 5%Al, còn l ại là đồng. BCuPb30 - Brông chì có 30%Pb, còn l ại là đồng.
BCuBe2 - Brông berili có 2%Be, còn lại là đồng.
b-Tiêu chuẩn Nga:
-Đông nguyên chât: Được ký hiệu bằng chữ M (MeДb) và số chỉ mức độ tap chât có trong đông. Có các
mac sau đây:
M00 - có 99,99%Cu M0 - có 99,95%Cu M1 - có 99,9%Cu
M2 - có 99,70%Cu M3 - có 99,50%Cu M4 - có 99,0%Cu
-Hợp kim đồng:
*Là tông: Ký hiệu bằng chữ Л (là tông) sau đó là số chỉ % của đông, còn lại là kem, Nếu là là tông đơn
gian. Nếu là là tông phức tạp thì sau ? là các chữ viết tắt tên nguyên tố hóa học theo tiếng Nga, cuối c ùng là
các số cách nhau bởi gạch ngang lẫn l ươt chỉ lượng chứa của chung theo %. Lượng kem bằng 100% trừ đi
tông lượng của đông và các nguyên tố hợp kim.
Ví dụ: Л 80 - có 80%Cu, 20%Zn
Л 60 - có 60%Cu, 40%Zn
Л C 59 - 1 có 59%Cu, 1%Pb, 40%Zn.
Л AH 59-3-2 có 59%Cu, 3%Al, 2%Ni, 37%Zn.
Л O 70-1 có 70%Cu, 1%Sn, 29%Zn.
*Brông: Được ký hiệu bằng chữ БP (brông), tiếp sau đó là các chữ viết tắt chỉ tên nguyên tố hợp kim theo
tiếng Nga. Sau cùng là các số cách nhau bởi gạch ngang lẫn l ươt chỉ lượng chứa của chung theo %.
Ví dụ: -Brông thiêc БPOЦ C 5-2-5 có 5%Sn, 2%Zn, 5%Pb, còn l ại là đồng
БPOЦ C 5-5-5 có 5%Sn, 5%Zn, 5%Pb, còn lại là đồng
-Brông nhôm БPA5 có 5%Al, còn lại là đồng
БPAЖ H 10-4-4 có 10%Al, 4%Fe, 4%Ni, còn l ại là đồng
-Brông chì БPC30 có 30%Pb, còn lại là đồng
-Brông berili БPБ2 có 2%Be, còn lại là đồng.
Chú ý: Trong hợp kim mau theo quy định của Nga có hai nguyên tố được ký hiệu
bằng cung một chữ cai, đo là chì (ký hiệu C) và stibi (ký hiệu C). Do vây Nếu trong mac hợp kim chỉ có
một chữ C thông thường đo là chì. Cón Nếu hai chữ C thì chữ C đâu là chì, chữ C sau là stibi.
3-Ti tan và hợp kim ti tan:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
-Ti tan nguyên chât : Đưoc k ý hiệu bằng chữ Ti và số chỉ lượng chứa của nó theo %.
Ví dụ: Ti 99,10 - có 99,10%Ti
Ti 99,0 - có 99,00%Ti
-Hợp kim: Được ký hiệu bằng tập hợp chữ v à số, đâu tiên là Ti (ti tan), tiếp sau đó là ký hiệu các nguyên
tố hợp kim kẽm theo số chỉ l ượng chứa của chúng theo %.
176
Ví dụ: TiAl5Sn2,5 - có 5%Al, 2,5%Sn, còn lại là ti tan
TiAl3Cr11V13 - có 3%Al, 11%Cr, 13%V, còn l ại là ti tan
b-Tiêu chuẩn Nga: Với ti tan và hợp kim Nga ký hiệu không có quy luật chung để dễ dàng nhận biết.
Muốn tìm các số liêu cụ thể phải tra bảng.
Ví dụ: BT1-0 - ti tan nguyên chât kỹ thuật có 99,10%TI
BT5-1 - hợp kim ti tan có 5%Al, 2,5%Sn, c òn lại là ti tan. B120VCA - hợp kim có 3%Al, 11%Cr, 13%V,
còn lại là ti tan.
4-Kẽm và hợp kim kẽm:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
-Kem nguyên chât: Được ký hiệu bằng Zn tiếp sau l à số chỉ lượng chứa của nó.
Ví dụ: Zn 99,99 - có 99,99%Zn
Hoăc có thể ghi : Zn1, Zn2, Zn3, Zn4, Zn5, Zn6. Trong đó :
Zn: chỉ kem kim loại, chỉ số đứng sau ký hiệu Zn biểu thị câp loại theo đô
sach của kem.
Cụ thể: Zn1: kem nguyên chất chứa 99,995% Zn
Zn2: Kem nguyên chất chứa 99,99%Zn
Zn3: -nt- 99,975%Zn
Zn4: -nt- 99,95%Zn
Zn5: -nt- 99,9%Zn
Zn6 : -nt- 99,7%Zn
-Hợp kim kẽm: Được ký hiệu bằng tập hợp chữ và số, chữ đâu tiên là kem, sau đó là ký hiệu các nguyên
tố hợp kim kẽm theo số chỉ l ượng chứa của chung theo %.
Ví dụ: ZnAl4Cu1 - có 4%Al, 1%Cu, còn lại là kem
ZnAl27Cu2 - có 27%Al, 2%Cu, còn lại là kem. b-Tiêu chuẩn Nga :
-Kem nguyên chât: Được ký hiệu bằng chữ viết tắt của nó theo tiếng Nga ( Ц ), sau đó là các chữ chỉ đô sach.
Ví dụ:
Ц B Ц - có 99,997%
Zn Ц B Ц - có 99,99%Zn
Ц O - có 99,975%Zn
Ц 1 - có 99,95%Zn.
-Hợp kim kẽm: Đưoc ký hiệu bằng chữ Ц (kẽm), sau đó là các chữ chỉ tên nguyên tố hợp kim, cuối cùng
là các số cách nhau bởi gạch ngang lẫn l ươt chỉ lượng chứa của chúng theo %.
Ví dụ: Ц AM 10-1 - có 10%Al, 1%Cu, còn lại là kem.
Ц AM 10-5 - có 10%Al, 5%Cu, còn lại là kẽm.
5-Chì và hợp kim chì:
-Chì nguyên chât:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
Được ký hiệu bằng Pb và sau đó là các số chỉ lượng chứa của chì theo %.
Ví dụ : Pb 99,99 chữa 99,99%Pb
Pb: 99,985 chữa 99,985%Pb
Hoăc có thể viết Pb1, Pb2 trong đó:
Pb chỉ kim loại chì, số đứng sau chỉ ký hiệu chỉ câp loại theo đô sach của chì. Cụ thể:
Pb1 : chỉ chì nguyên chất chứa 99,99%Pb
Pb2 : chỉ chì nguyên chất chứa 99,985%Pb
b-Tiêu chuẩn Nga:
Được ký hiệu bằng chữ C, sau đó l à các số chỉ câp đô sach của chì. Ví dụ có các mac: C000, C00, C0, C1,
C2, C3 có đô sach tương ưng tư 99,9954% Pb đến 99,90%Pb.
-Hợp kim chì:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
177
Được ký hiệu bằng tập hợp chữ v à số, chữ đâu tiên ký hiệu chì, sau đó là ký hiệu các nguyên tố hợp kim
kẽm theo số chỉ lượng chứa của chúng theo %.
Ví dụ : PbSn4Sb15 có 4%Sn, 15%Sb, còn lại là Pb
b-Tiêu chuẩn Nga: dùng tập hợp chữ và số. Muốn biết cụ thể phải tra bảng.
Ví dụ: M Ш1, M Ш 2, M Ш , MCM1
6-Hợp kim ô trượt:
a-Tiêu chuẩn Việt Nam:
-Babit thiêc: SnSb8Cu3 - có 8%Sb, 3%Cu, còn lại là thiêc.
SnSb11Cu6 - có 11%Sb, 6%Cu, còn lại là thiêc.
-Babit chì: PbCuNa0,8 - có 1%Cu, 0,8%Na, còn lại là chì.
-Babit chì thiêc: PbSn-16Sb-Cu2 - có 16%Sn, 16%Pb, 2%Cu.
b-Tiêu chuẩn Nga:
-Babit thiêc: Б83 - có 83%Sn, 10-12%Sb, còn lại một số nguyên tố khac.
Б89 - có 89%Sn, 7%Sb, còn lại là các nguyên tố khac.
-Babit chì: Б 16 - có 16%Sn, 16%Sb, còn lại chì.
Б C6 - có 6%Sb, 6%Sn, còn lại chì.
PHỤ LỤC 3
CÁC HỆ THỐNG KÝ HIỆU VẬT LIỆU KIM LOẠI
Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng nh ư các yeu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm
kim loại của mình và có cách viết ten các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngo ài tiêu chuẩn Việt nam như đa trình
bày, chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp,
Đức, Anh,… và của EU.
Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có đ ưa ra các tiêu chuẩn, song
quá muộn đối với các nước công nghiệp phát triển v ì họ đa có hệ thống kí hiệu từ tr ước và đa quen dùng,
không dễ gì sửa đổi; vì thế chi có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn Nga ГOCT, Trung Quốc GB có phần quen thuộc ở n ước ta. Do các quan hệ lịch sử, nói chung
TCVN và GB đều được xây dựng theo các nguyên tắc của ГOCT.
Đối với thép cán thông dụng:
Các loại thép chi quy định (đảm bảo) cơ tính : ГOCT có các mác từ CTO đến CT6; GB : A1 đến A7 (Con
số chi thứ tự cấp độ bền tang dần. Để phân biệt thép sối, nửa lặng v à lặng sau các mác ГOCT có đuôi KП, ПC,
CП; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi);
Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ГOCT có các mác từ БCTO đến БCT6; GB: từ B1 đến B7;
Các loại thép quy định (bảo đảm) cả c ơ tính lẫn thành phần: ГOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB
có từ C2 đến C5.
Đối với thép các bon để chế tạo máy ГOCT và GB có các ký hiệu giống hệt nhau: theo số phần vạn các
bon, ví dụ mác 45 là thép có trung bình 0,45 %C.
Đối với thép dụng cụ các bon ГOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chi phần ngh ìn
cacbon trung bình).
Đối với thép hợp kim có cả chữ (chi nguy ên tố hợp kim) lẫn số (chi lượng các bon và nguyên tố hợp kim)
theo nguyen tắc:
• 2 số đầu chi phần vạn các bon (nếu không nhỏ h ơn 1% C thì không cần);
• Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chi phần trăm của nó (nếu gần 1% hay không nhỏ h ơn
1% thì không cần).
ГOCT dùng các chữ cái Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chi Crôm, H chi Niken, B chi
Volfram, M chi Molipden, T chi Titan, K chi Côban, C chi Silic, chi Mn, P: bo; Ф: vànadi; Ю: nhôm; д: đồng;
Б: niobi; Ц: ziếccôn; A: Nitơ; ч: đất hiếm; Riêng chữ A saucùng chi thép chất lượngcao ít S, P.
GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố, ví dụ: Cr cho crôm,… Như
178
12XH3A, 12CrNi3A là thép có kho ảng 0.12%C, 1%Cr, khoảng 3%Ni với chất l ượng cao. XB Г, CrWMn
là thép có khoảng 1% C, khoảng 1%Cr, khoảng1%Mn v à 1% W.
Đối với hợp kim mầu ΓOCT ký hiệu như sau:
- Π chi đuy-ra, tiếp sau là số thứ tự AMΓ chi số thứ tự Al, Mg tiếp sau là thứ tự AΠ chi hợp kim nhôm đúc
tiếp sau là số thứ tự.
- chi latông tiếp sau là số chi phầm tram đồng 5 chi brông tiếp sau l à day các nguyên tố hợp kim và day
số chi phầm tram của các nguyên tố tương ứng
GB ký hiệu hợp kim màu như sau:
- LF hợp kim nhôm chống gi, LY đuy -ra (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3
số tiếp theo (trong đó số đầu tien chi loại, v í dụ 1 chi Al-Si, 2 chi Al-Cu)
- H chi latông, tiếp sau là chi phần trăm đồng, Q là chi brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chi
phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.
Đối với gang ΓOCT ký hiệu như sau :
Cч chi gang xám và số tiếp theo chi σb (kg/mm2) Bч chi gang cầu và số tiếp theo chi σb (kg/mm2). Kч
chi gang dẻo với các chi số chi σb (kg/mm2) và δ(%)
GB ký hiệu gang như sau: HT cho gang xám và s ố tiếp theo chi σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chi
σb(MPa) và δ(%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit v à các chi số tiếp theo σb(MPa) và δ(%).
Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến thế giới (phổ biến trong
sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các n ước ngoài hệ thống xa hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chi tr ình
bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất đối với từng loại vật liệu kim loại
Đối với thép cán thông thường dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hi ệu theo
các số tròn (42, 50, 60, 65) chi σ0,2 min(ksi – 1ksi = 1000 psi = 6.8948MPa = 0.703kG/mm 2)
Đối với bảng HSLA thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hi ệu bắt đầu bằng số 9 và
hai số tiếp theo chi σ0,2 min(ksi)
Đối với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy th ường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó
2 số đầu chi loại thép, 2 số cuối c ùng chi phần vạn cacbon:
10xx thép cacbon 4xxx thép Mo
11xx thép dễ cắt có S 5xxx thép Cr
12xx thép dễ cắt có S và P 6xxx thép Cr-V
13xx thép Mn (1,00 – 1.765%) 7xxx thép W -Cr
15xx thép Mn (1.75%) 8xxx thép Ni-Cr-Mo
2xxx thép Ni 9xxx thép Si-Mn
3xxx thép Ni-Cr xxBxx thép B
xxLxx thép chứa P
Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35-0,42%C; 0,60-0,90%Mn; %P ≤
0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn; thép 5140 có
0,38-0,43%C; 0,70-0,90%Mn; %P ≤ 0,035; %S ≤ 0,040; 0,15-0,3%Si; 0,70-0,90%Cr
Nếu thép được bảo đảm độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có them chữ H, ví dụ 5140 H, 1037 H.
Đối với thép dụng cụ thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu
bằng một chữ cái chi đặc điểm của thép và chi thứ tự quy ước:
M thép gió môlípđen
T thép gió volfram (tungsten)
H Thép làm khuôn dập nóng (hot word)
A Thép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khí
179
D Thép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon cao
O Thép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)
S Thép làm dụng cụ chịu và đập (shock – resisting)
L Thép dụng cụ có công dụng riêng hợp kim thấp (low-alloy)
P Thép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấp
W Thép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)
Đối với thép không gỉ, tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước đưa
vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó bắt đầu bằng 2 hoặc 3 là thép auxtenit, bằng
4 là thép ferit hay mactenxit.
Đối với hợp kim nhôm, tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên thế giới cũng
được nhiều nước chấp nhận, nó ký hiệu bằng 4 chữ số đối với loại dạng:
1xxx lớn hơn 99% Al 5xxx Al-Mg
2xxx Al-Cu 6xxx Al-Si-Mg
3xxx Al-Mn 7xxx Al-Zn
4xxx Al-Si 8xxx Al-nguyên tố khác
Hợp kim nhôm đúc cũng có 4 chữ số song trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)
1xx.0 Nhôm sạch thương phẩm
2xx.0 Al-Cu
3xx.0 Al-Si-Cu (Mg)
4xx.0 Al-Si
5xx.0 Al-Mg
7xx.0 Al-Zn
8xx.0 Al-Sn
Đối với hợp kim đồng người ta dùng hệ thống CDA (Copper Development Association):
1xx Không nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x lớn hơn 97% Cu)
2xx Cu-Zn (latông)
3xx Cu-Zn-Pb
4xx Cu-Zn-Sn
5xx Cu-Sn
60x – 64x Cu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác
65x – 69x Cu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác
7xx Cu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khác
Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu
kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khan. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi
thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đa đưa ra hệ thông số thống nhất UNS (Unified Numbering System)
trên cơ sở của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chi loại vật liệu,
ở đây chi giới thiệu một số: A – nhôm, C - đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép bảo
đảm độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.
Trong số nam con số đó sẽ có nhóm ba - bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể
trên (trừ gang, thép dụng cụ).
Ví dụ, UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40%C), UNS A 91040 xuất phát từ
AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).
Nhật Bản chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với đặc điểm là dung hoàn toàn
hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa.
180
Tất cả các thép đều được bắt đầu bằng chữ S.
Thép cán thông dụng được ký hiệu bằng số chi giới hạn bền kéo hay giới hạn chẩy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS
– thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu them chữ A là SMA – thép chống an mòn
trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.
Thép cacbon để chế tạo máy: SxxC hay SxxCK trong đó xx chi phần vạn cacbon trung b ình
(chữ K ở cuối là loại có chất lượng cao: lượng P, S không lớn hơn 0,025%).
Thép hợp kim để chế tạo máy gồm hệ thống chữ và số:
+ Bắt đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-
môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm;
+ Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chi phần vạn cacbon trung bình. Thép dễ cắt được
ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lan – SUJ và sơ thứ tự.
Thép dụng cụ bắt đầu bằng SK và số thứ tự: SKx – thép dụng cụ cacbon
SKHx – thép gió
KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội
SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc áp lực.
Thép không gỉ được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký
hiệu bằng SUH.
Gang xám được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng –
FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chi giới hạn bền.
Các hợp kim nhôm và đồng có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chi nhôm), C (chi đồng).
Pháp và Đức có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche
Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau.
Pháp, Đức cũng như các nước trong lien minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng
như tiêu chuẩn. Hiện nay các nước trong EU đa dung chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thong dụng
làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chi độ bền kéo theo MPa).
Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ, với thép có khoảng
0,35%C AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.
Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tụ sau:
- Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn;
- Liệt ke các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C
cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vànadi;
- Liệt ke lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau khi đa nhân số phần trăm với 4 (đối với Mn, Si,
Cr, Co, Ni) và với 10 (đối với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có
khoảng 0.34%C, khoảng 1% Cr và khoảng 0.10%Mo.
Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước
TCVN ΓOCT GB UNS AISI/SA
E
JIS AFNOR DIN BS
C45 45 45 G1045
0
1045 S45C X45 C45 06A45
40Cr 40X 40Cr G5140
0
5140 SCr440 42C4 42C4 530A4
0
OL100Cr2 ЩX15 GCr15 G5298
6
42100 SUJ2 100C6 100C6 535A9
9
20Cr13 20X13 2X13 S42000 420 SUS420J
1
Z20C13 X20Cr13 420S29
08Cr18Ni1
0
08X18H9
0
0Cr18Ni9 S30200 304 SUS304 Z7CN18.0
9
X15Cr-
Ni18
304S31
CD100 Y10 T10 T72301 W109 SK4 Y1-90 10 -
181
210Cr12 X12 Cr12 T30403 D3 SKD1 Z200C12 C105W1 BD3
80Ư18Cr4
V
P18 W18Cr4
V
T12001 T1 SKH2 Z80WCV X210C1
2
BT1
----------- 18-04-01 S 18-0-1
ASTM
-----------
CT34 CT2 A2 - 36 SS330 F3360 Fe360 Fe360
GX28-48 Cч30 HT300 F12803 No40 FC300 FGL300 GG30 260
GC50-2 Bч50 QT500-7 F33800 8055-06 FCD500 FGS500-7 GGG50 B500/7
Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và
lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) l à mác thép
không gỉ có khoảng 0.20% C và khoảng 13%Cr.
AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó
nhóm ba con số đầu chi giới hạn bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).
DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang
dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị giới hạn bền theo kG/mm2 và độ giãn dài (%).
Anh với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống
chữ và số:
- Ba con số đầu chi loại thép;
- Một chữ: A, M, H ( trong đó H chi thép đảm bảo độ thấm tôi);
- Hai con số sau cùng chi phần vạn cacbon.
Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng
bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chi giới hạn bền kéo theo Mpa hay
kG/mm2 tùy theo có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chi độ giãn dài theo %.
Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.
PHỤ LỤC 4
THÀNH PHẦN HÓA HÓA HỌC CỦA CÁC MÁC KIM L OẠI
1 - Thành phần hóa học của các mác thép cacbon chất l ượng thường phân nhóm B
2 - Thành phần hóa học và cơ tính của nhóm thép kết cấu cacbon chất l ượng tốt
3 - Thành phần hóa học và cơ tính của thép xây dựng hợp kim thấp
4 - Thành phần hóa học của các thép thấm cacbon
5 - Thành phần hóa học của một số thép hóa tốt
6 - Thành phần hóa học của thép đàn hồi
7 - Thành phần hóa học và cơ tính của thép dễ cắt
8 - Một số loại thép dụng cụ chính của Mỹ (Ti êu chuẩn SAE/AISI)
9 - Thành phần hóa học của một số thép dụng cụ hợp kim thấp
10 - Thành phần hóa học của một số loại thép gió
11 - Thành phần hóa học của một số thép khuôn dập nguội
12 - Thành phần hóa học của một số thép khuôn dập nóng
13 - Thành phần hóa học và cơ tính của một số loại thép không gỉ
14 - Một số mác gang thông dụng (Theo tiêu chuẩn ASTM)
15 - Ký hiệu, công dụng của một số đồng đỏ (TCVN 1659 -75)
16 - Thành phần, ký hiệu của một số latông theo TCVN v à CDA
17 - Thành phần, ký hiệu của một số brông theo TCVN v à CDA
18 - Ký hiệu và trạng thái gia công hợp kim nhôm của Ng a, Mỹ và Canada
182
Cơ tính sau khi thường hóa
σb,
MPa
σ0.2,
MPa
δ5,
%
Ψ,
% HB
Độ cứng
sau ủ, HB
a ,
kJ/mMác
thép C, % Mn, %
≥ ≤ ≥
C8 0.05-0.12 0.35-0.65 320 200 33 60 131 - -
C10 0.07-0.14 0.35-0.65 340 210 31 55 143 - -
C15 0.12-0.19 0.35-0.65 380 230 27 55 149 - -
C20 0.17-0.24 0.35-0.65 420 250 25 50 163 - -
C25 0.22-0.30 0.50-0.80 460 280 23 50 170 - 900
C30 0.27-0.35 0.50-0.80 500 300 21 45 179 - 800
C35 0.32-0.40 0.50-0.80 540 320 20 45 207 - 700
C40 0.37-0.45 0.50-0.80 580 340 19 40 217 187 600
C45 0.42-0.50 0.50-0.80 610 360 16 40 229 197 500
C50 0.47-0.55 0.50-0.80 640 380 14 35 241 207 400
C55 0.52-0.60 0.50-0.80 660 390 13 - 255 217 -
C60 0.57-0.65 0.50-0.80 690 410 12 35 255 217 -
C65 0.62-0.70 0.50-0.80 710 420 10 30 255 229 -
C70 0.67-0.75 0.50-0.80 730 430 9 30 269 229 -
C75 0.72-0.80 0.50-0.80 1100 900 7 30 285 241 -
C80 0.77-0.85 0.50-0.80 1100 950 6 30 285 241 -
C85 0.82-0.90 0.50-0.80 1150 1000 6 30 302 255 -
Ghi chú:
- Các mác đều chứa 0.17-0.37 %Si;
- Mẫu thử có đường kính và chiều dày nhỏ hơn 80 mm;
- Độ dai va đập các thép thử ở trạng thái hóa tốt;
- Cơ tính của các thép C75, C80, C85 cũng thử ở trạng thái hóa tốt (Tôi va ram cao)
19 - Tiêu chuẩn ký hiệu hợp kim nhôm theo Aluminum Association
20 - Bảng quy đổi thành phần, ký hiệu một số HK nhôm theo TCVN v à Aluminum Association (AA)
1 - Thành phần hóa học của các mác thép cacbon chất lượng thường phân nhóm B
Si trong thép, % S, % P, %
Mác thép C, % Mn, % Sối Nửa lặng Lặng Không quá
BCT31 ≤0.23 - - - - 0.06 0.06
BCT33 0.06-0.12 0.25-0.50 0.05 0.05-0.17 0.12-0.30 0.05 0.04
BCT34 0.09-0.15 0.25-0.50 0.05 0.05-0.17 0.12-0.30 0.05 0.04
BCT38 0.14-0.22 0.30-0.65 0.07 0.05-0.17 0.12-0.30 0.05 0.04
BCT42 0.18-0.27 0.40-0.70 0.07 0.05-0.17 0.12-0.30 0.05 0.04
BCT51 0.28-0.37 0.50-0.80 - 0.05-0.17 0.15-0.35 0.05 0.04
BCT61 0.38-0.49 0.50-0.80 - 0.05-0.17 0.15-0.35 0.05 0.04
2 - Thành phần hóa học và cơ tính của nhóm thép kết cấu cacbon chất lượng tốt
183
3 - Thành phần hóa học và cơ tính của thép xây dựng hợp kim thấp
Thành phần các nguyên tố, % Cơ tính
Mác thép
C Si Mn Cr khác
σb,
MPa
σ0.2,
MPa
δ,
%
19Mn 0.16-0.22 0.2-0.4 0.7-1.1 <0.3 490 340 22
09Mn2 ≤0.12 0.2-0.4 1.5-1.8 <0.3 470 340 21
14Mn2 0.12-0.18 0.2-0.4 1.2-1.7 <0.3 470 340 21
17MnSi 0.14-0.20 0.4-0.6 1.2-1.6 <0.3 520 350 23
14CrMnSi 0.11-0.16 0.4-0.7 0.9-1.3 0.5-0.8 500 350 22
15CrSiNiCu 0.12-0.18 0.4-0.7 0.4-0.7 0.6-0.9
0.5-0.8Ni
0.2-0.4Cu 350 21
35CrSi 0.30-0.37 0.6-0.9 0.8-1.2 <0.3 600 14
18Mn2Si 0.16-0.20 0.6-0.9 1.2-1.6 <0.3 600 14
4 - Thành phần hóa học của các thép thấm cacbon
Thành phần các nguyên tố, %
Mác thép C Cr Ni Mn Khác
C10 0.07-0.14 <0.25 <0.25 0.35-0.65
C20 0.17-0.24 <0.25 <0.25 0.35-0.65
15Cr 0.12-0.18 0.70-1.00 - 0.40-0.70
20Cr 0.17-0.23 0.70-1.00 - 0.50-0.80
15CrV 0.12-0.18 0.80-1.00 - 0.40-0.70 0.06-0.12V
20CrNi 0.17-0.23 0.45-0.75 1.00-1.40 0.40-0.70
12CrNi3A 0.09-0.16 0.60-0.90 2.75-3.15 0.30-0.60
12Cr2Ni4A 0.09-0.15 1.25-1.65 3.25-3.65 0.30-0.60
18Cr2Ni4MoA 0.14-0.20 1.35-1.65 4.00-4.40 0.25-0.55 0.03-0.04Mo
18CrMnTi 0.17-0.23 1.00-1.30 - 0.80-1.00 0.03-0.09Ti
25CrMnTi 0.22-0.29 1.00-1.30 - 0.80-1.00 0.03-0.09Ti
30CrMnTi 0.24-0.32 1.00-1.30 - 0.80-1.00 0.03-0.09Ti
25CrMnMo 0.23-0.29 0.90-1.20 - 0.90-1.20 0.20-0.30Mo
184
5 - Thành phần hóa học của một số thép hóa tốt
Thành phần các nguyên tố, %
Mác thép C Cr Mn Si Ni Khác
C40 0.37-0.44 <0.25 <0.8 <0.37 <0.25
C45 0.42-0.49 <0.25 <0.8 <0.37 <0.25
40Cr 0.36-0.44 0.80-1.10 <0.8 <0.4 <0.3
40CrB 0.37-0.45 0.80-1.10 <0.8 <0.4 <0.3 0.002-0.005B
40CrMnB 0.37-0.45 0.80-1.10 0.7-1.0 <0.4 <0.3
30CrMnSi 0.28-0.35 0.80-1.10 0.8-1.1 0.9-1.2 <0.3
40CrNi 0.36-0.44 0.45-0.75 <0.8 <0.4 1.0-1.4
40CrNiMo 0.37-0.44 0.60-0.90 <0.8 <0.4 1.2-1.6 0.15-0.25Mo
40CrMnTiB 0.38-0.45 0.80-1.10 0.7-1.0 <0.4 <0.3 0.03-0.09Ti
0.002-0.005B
38CrNi3MoV 0.33-0.42 1.20-1.50 <0.8 <0.4 3.0-3.4 0.35-0.45Mo
0.1-0.2V
6 - Thành phần hóa học của thép đàn hồi
Thành phần các nguyên tố, %
Mác thép C Mn Si Cr Khác
C70 0.67-0.75 0.5-0.8 0.17-0.37 <0.25
65Mn 0.62-0.70 0.9-1.2 0.17-0.37 -
60Si2 0.57-0.65 0.6-0.9 1.50-2.0 -
60SiMn 0.55-0.65 0.8-1.0 1.30-1.80 -
50CrV 0.46-0.54 0.5-0.8 0.17-0.37 0.8-1.1 0.1-0.2V
60Si2CrA 0.56-0.64 0.5-0.8 1.40-1.80 0.7-1.0
60Si2Ni2A 0.56-0.64 0.5-0.8 1.40-1.80 - 1.4-1.7Ni
7 - Thành phần hóa học và cơ tính của thép dễ cắt
Thành phần hóa học, % Cơ tính
Mác thép C Mn S P σb, MPa δ, % Ψ, % HB
12S 0.08-0.16 0.60-0.90 0.08-0.20 0.08-0.15 420-570 22 36 160
20S 0.15-0.25 0.60-0.90 0.08-0.12 ≤0.06 460-510 20 30 168
30S 0.25-0.35 0.70-1.00 0.08-0.12 ≤0.06 520-670 15 25 185
40MnS 0.35-0.45 1.20-1.55 0.18-0.30 ≤0.05 600-750 14 20 207
185
8 - Một số loại thép dụng cụ chính của Mỹ (Tiêu chuẩn SAE/AISI)
Loại thép,
ký hiệu Thành phần các nguyên tố Công dụng
C Mn Cr V W Mo Co Khác
W – thép tôi nước
-W1 0.6-1.4 - - - - - - -
-W2 0.6-1.4 - - 0.25 - - - -
- Dụng cụ gia công gỗ,
dụng cụ cầm tay, dụng
cụ chịu và đập ở nhiệt độ
thường,…
S- Thép chịu và đập
-S1 0.5 - 1.5 2.5 - - - -
-S2 0.55 0.8 - - - - 0.4 2Si
Dụng cụ thủy lực,
kéo, khuôn dấu,…
Thép làm việc ở nhiệt độ thấp (O, A, D):
O – Thép tôi dầu
-O1 0.9 1.0 0.5 - - - - -
-O2 0.9 1.6 - - - - - -
Dụng cụ cắt, khuôn
dập nguội
A- Thép tôi trong không khí
-A2 1.0 - 5.0 - - 1.0 - -
-A4 1.0 2.0 1.0 - - 1.0 - -
Lỗ kéo sợi, trục cán
nhỏ
D – Thép cacbon và crôm
-D2 1.5 - 12.0 - 1.0 1.0 - - Trục cán, khuôn dập
-D3 2.25 - 12.0 - - 1.0 - - nguội, calip,…
H – Thép làm việc ở nhiệt độ cao
-H10 0.40 - 3.25 0.4 - 2.5 - -
-H21 0.35 - 3.5 - 0.9 - - -
-H42 0.60 - 4.0 2.0 - 8.0 - -
Khuôn ép kim loại
(Al, Mg) .khuôn đúc,
khuôn rèn- dập,…
T- Thép gió họ volfram
-T1 0.75 - 4.0 1.0 18.0 - - -
-T6 0.80 - 4.5 1.5 20.0 - 12 -
Dao tiện, phay, bào,
mũi khoan,…
M- Thép gió họ W và Mo
-M1 0.80 - 4.1 1.0 1.5 8.0 - -
-M2 0.90 - 4.0 2.0 6.0 5.0 - -
-M30 0.80 - 2.0 1.25 2.0 0.8 5.0 -
Dụng cụ cắt nhanh,
có tính chống mài
mòn rất cao
P – Thép làm khuôn ép Polyme
-P1 0.17 - 2.0 - - 0.2 - 0.5Ni
-P2 0.10 - 2.6 - - - - 1.25Ni
Dụng cụ ép đùn
nhựa,…
186
9 - Thành phần hóa học của một số thép dụng cụ hợp kim thấp
Thành phần các nguyên tố, %Mác thép
C Cr Mn Si W
130Cr05 1.25-1.40 0.40-0.60 - <0.35 -
100Cr2 0.95-1.10 1.30-1.60 - <0.35 -
90CrSi 0.85-0.95 0.95-1.25 - 1.20-1.60 -
90Mn2 0.85-0.95 - 1.5-1.7 - -
140CrW5 1.25-1.50 0.40-0.70 - <0.30 4.5-5.5
10 - Thành phần hóa học của một số loại thép gió
Thành phần các nguyên tố, %Mác thép
C Cr W V Mo Co
Nhóm thép gió có nang suất cắt bình thường
80W18Cr4VMo 0.70-0.80 3.8-4.4 17.0-18.5 1.4-1.4 ≤1 -
90W9Cr4V2Mo 0.85-0.95 3.8-4.4 8.5-10.0 2.0-2.6 ≤1 -
85W12Cr3V2Mo 0.80-0.90 3.1-3.6 12.0-13.0 1.5-1.9 ≤1 -
85W6Mo5Cr4V2 0.80-0.88 3.8-4.4 5.5-6.5 1.7-2.1 5.0-5.5 -
145Ư9V5Cr4Mo 1.40-1.50 3.8-4.4 9.0-10.5 4.3-5.1 ≤1 -
Nhóm thép gió có nang suất cao
90W18Cr4V2Mo 0.85-0.95 3.8-4.4 17.5-19.0 1.8-2.4 ≤1 -
95W9Co5Cr4V2Mo 0.90-1.00 3.8-4.4 9.0-10.5 2.0-2.6 ≤1 5.0-6.0
95W9Co10Cr4V2Mo 0.90-1.00 3.8-4.4 9.0-10.5 2.0-2.6 ≤1 9.5-10.5
150W10Co5V5Cr4Mo 1.45-1.55 4.0-4.6 10.0-11.5 4.3-5.1 ≤1 5.0-6.0
160W12Co5V4Cr4Mo 1.55-1.65 4.0-4.6 12.0-13.5 4.3-5.1 ≤1 5.0-6.0
90W18Co5Cr4V2Mo 0.85-0.95 3.8-4.4 17.5-19.0 1.8-2.4 ≤1 5.0-6.0
130W14V4Cr4Mo 1.20-1.30 4.0-4.6 13.0-14.5 3.4-4.1 ≤1 -
90W6Mo5Co5Cr4V2 0.85-0.95 3.8-4.4 5.5-6.5 1.7-2.1 5.0-5.5 5.0-6.0
11 - Thành phần hóa học của một số thép khuôn dập nguội
Thành phần các nguyên tố, %Mác thép
C Cr W Mn Si Khác
100CrWMn 0.90-1.05 0.9-1.2 1.2-1.6 0.8-1.1 ≤0.4 -
100CrWSiMn 0.90-1.05 0.6-1.1 0.5-0.8 0.6-0.9 0.65-1.0 0.05-0.15V
210Cr12 2.00-2.20 11.5-13.0 - ≤0.35 ≤0.4 -
160Cr12Mo 1.45-1.65 11.0-12.5 - ≤0.35 ≤0.4 0.4-0.6Mo
130Cr12V 1.25-1.45 11.0-12.5 - ≤0.35 ≤0.4 0.7-0.9V
110Cr6WV 1.05-1.15 5.5-6.5 1.1-1.5 ≤0.45 ≤0.35 0.5-0.8V
40CrSi 0.34-0.45 1.3-1.6 - ≤0.40 1.2-1.6 -
40CrW2Si 0.35-0.44 1.0-1.3 2.0-2.5 ≤0.40 0.6-0.9 -
187
12 - Thành phần hóa học của một số thép khuôn dập nóng
Thành phần các nguyên tố, %Mác thép
C Mn Cr W (Mo) Ni (Si) V
50CrNiMo 0.50-0.60 0.50-0.80 0.5-0.8 (0.15-0.3) 1.4-1.8 -
50CrNiW 0.50-0.60 0.50-0.80 0.5-0.8 0.4-0.7 1.4-1.8 -
50CrMnMo 0.50-0.60 1.20-1.60 0.6-0.9 (0.15-0.3) - -
30Cr2W8V 0.30-0.40 0.15-0.40 2.2-2.7 7.5-8.5 - 0.2-0.5
40Cr2W5MoV 0.35-0.45 0.15-0.40 2.2-3.0 4.5-5.5 - 0.6-0.9
40Cr5W2VSi 0.35-0.45 0.15-0.40 4.5-5.5 1.6-2.2 (0.8-1.2) 0.6-0.9
13 - Thành phần hóa học và cơ tính của một số loại thép không gỉ
Số hiệu thép
(SAE/AISI)
Thành phần các nguyên tố Trạng
thái
Cơ tính,
MPa
δ,
%
C Cr Ni Khác σ0.2 σb
Loại Mactenxit
410 <0.15 12.5 - - 700 1000 20
420 >0.15 13.0 - - 1375 1760 10
440B 0.75-0.95 17.0 - -
Tôi và
ram ở
400oC 1900 1950 3
Loại Ferit
405 <0.08 13.0 - 0.2Al 275 450 25
430 <0.12 17.0 - - 345 650 25
446 <0.20 25.0 - <0.25N
ủ
350 560 20
Loại Austenit
301 <0.15 17.0 7.0 - 275 750 50
304 <0.08 19.0 9.0 - 250 580 55
316 <0.08 17.0 12.0 2.5Mo 290 580 50
316-L <0.03 17.0 12.0 2.5Mo 260 550 50
347 <0.08 18.0 11.0 Nb hoặc
Ta ≥10%C
ủ
275 655 45
Loại hóa cứng tiết pha
361(17-7PH) 0.09 17.0 7.0 1.2Al Hóa già 1150 1650 6
14 - Một số mác gang thông dụng (Theo tiêu chuẩn ASTM)
Giới hạn
bền kéo min
Giới hạn
chảy min
Độ dẻo
min, %
Độ cứng
max, HB
Mác tương đương
theo tiêu chuẩn Lien
Xô cũ
Mác gang Ký hiệu
tiêu chuẩn
ksi MPa ksi MPa
Gang xám
No.20B* A48 20 138
No.25B A48 25 172 C 8-36
188
No.30B A48 30 207 C 1-40
No.35B A48 35 241 C 4-44
No.40B A48 40 276 C 8-48
No.45B A48 45 310 C 2-52
No.50B A48 50 345 C 5-56
No.55B A48 55 379 C 8-60
No.60B A48 60 414
Gang cầu
32510 A 47-84 50 32.5 10 156
35018 A 47-84 53 35 18 156
22010 A47M-90 340 220 10 156
40010 A220-88 60 40 10 149-197
45008 A220-88 65 45 8 156-197
45006 A220-88 65 45 6 156-207
50005 A220-88 70 50 5 179-229
60004 A220-88 80 60 4 197-241
70003 A220-88 85 70 3 217-269
80002 A220-88 95 80 2 241-285
90001 A220-88 105 90 1 269-231
280M10 A220M-88 400 280 10 149-197 B 0-10
310M8 A220M-88 450 310 8 156-197
310M6 A220M-88 450 310 6 156-207
340M5 A220M-88 480 340 5 179-229 B 5-5
410M4 A220M-88 550 410 4 197-241
480M3 A220M-88 590 480 3 217-269
550M2 A220M-88 650 550 2 241-285
620M1 A220M-88 720 620 1 269-231
Gang dẻo
0-40-18 A 536-84 60 414 40 276 18
5-45-12 A 536-84 65 448 45 310 12
0-55-06 A 536-84 80 552 55 379 6.0
10-70-03 A 536-84 100 689 70 483 3.0
10-90-02 A 536-84 120 827 90 621 2.0
Ghi chú: Sau các ký hiệu mác gang có thể có các chữ cái A, B, C, S phụ thuộc vào đường kính mẫu
thử, ở đây, B ứng với mẫu có đường kính là 30.5 mm.
15 - Ký hiệu, công dụng của một số đồng đỏ (TCVN 1659-75)
Hàm lượng % Ứng dụng
STT Mác Cu Bi Pb O P Tổng
1 Cu99.99 99.99 0.0005 0.001 - 0.001 0.01 Làm dây dẫn điện
189
2 Cu99.97 99.97 0.001 0.004 - 0.002 0.03
Làm dây dẫn hoặc chế tạo
hợp kim chất lượng cao
3 Cu99.95 99.95 0.001 0.004 0.02 0.002 0.5 Như Cu99.97
4 Cu99.90 99.90 0.001 0.005 0.05 - 0.1
Làm dây dẫn điện chế tạo
brông không Sn
5 Cu99.90 99.90 0.001 0.005 0.01 0.04 0.1 Như Cu99.90
16 - Thành phần, ký hiệu của một số latông theo TCVN và CDA
Ký hiệu
Ten TCVN CDA Thành phần, %
Latông LCuZn30 260 30Zn
Latông LCuZn40 280 40Zn
Latông hải quân LCuZn29Sn1 464 29Zn-1Sn
Latông LCuZn38Al1Fe - 38Zn1AlFe
Latông LCuZn29Sn1Pb3 - 29Zn1Sn3Pb
Mayso LCuZn27Ni18 770 27Zn18Ni
17 - Thành phần, ký hiệu của một số brông theo TCVN và CDA
Ký hiệu
STT TCVN CDA Thành phần, %
1 BCuSn5P0.15 - 5Sn-0.1P
2 BCuSn5Zn5Pb5 836 5Sn-5Zn-5Pb
3 BCuAl5 - 5Al
4 BCuAl9Fe4 952 9Al-4Fe
5 BCuPb30 - 30Pb
6 BcuBe2 172 1.9Be-0.2Co
18 - Ký hiệu và trạng thái gia công hợp kim nhôm của Nga, Mỹ và Canada
Nga Mỹ, Canada
Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa
Hợp kim nhôm biến dạng Hợp kim nhôm biến dạng và đúc
M Ủ mềm F Trạng thái phôi thô
T Tôi và hóa già tự nhien O Ủ và kết tinh lại
T1 Tôi và hóa già nhân tạo H Trạng thái biến dạng
H Biến cứng
Biến cứng không hoàn toàn
H11 Biến dạng với mức biến cứng nhỏ
H1 Biến cứng mạnh H12 Biến dạng với mức ¼ biến cứng
TH Tôi, hóa già tự nhien, biến cứng H14 Biến dạng với mức ½ biến cứng
T1H Tôi, biến cứng, hóa già nhân tạo H16 Biến dạng với mức ¾ biến cứng
T1H1 Tôi, biến cứng 20%, hóa già nhân H18 Biến dạng với mức 4/4 biến cứng
tạo
Hợp kim nhôm đúc H19 Biến dạng với mức biến cứng rất lớn
T1 Hóa già nhân tạo sau đúc H2X Biến dạng tiếp theo ủ hồi phục (X=2..9)
T2 Ủ H3X Biến dạng tiếp theo ổn định hóa (X=2..9)
190
T4 Tôi T1 Tôi sau biến dạng nóng, hóa già tự nhien
T5 Tôi, hóa già một phần T3 Tôi, biến dạng nguội, hóa già tự nhien
T6 Tôi, hóa già hóa bền cực đại T4 Giống T3 nhưng không có biến dạng
nguội
T7 Tôi, hóa già ổn định T5 Giống T1 nhưng hóa già nhân tạo
T8 Tôi, hóa già biến mềm (qua hóa già) T6 Giống T4 nhưng hóa già nhân tạo
T7 Giống T6 nhưng hóa già
T8 Tôi sau biến dạng nóng, hóa già nhân tạo
T9 Tôi, hóa già nhân tạo, biến dạng nguội
19 - Tiêu chuẩn ký hiệu hợp kim nhôm theo Aluminum Association
Hợp kim nhôm biến dạng Hợp kim nhôm đúc
Hệ thống hợp kim Loại ký hiệu Hệ thống hợp kim Loại ký hiệu
Al≥99% 1000 Al sạch công nghiệp 100.0
Al-Cu và Al-Mg-Cu 2000 Al-Cu 200.0
Al-Mn 3000 Al-Si-Mg và Al-Si-Cu 300.0
Al-Si 4000 Al-Si 400.0
Al-Mg 5000 Al-Mg 500.0
Al-Mg-Si 6000 Al-Zn 700.0
Al-Zn-Mg và Al-Zn-Mg-Cu 7000 Al-Sn 800.0
Al-Các nguyên tố khác 8000
20 - Bảng quy đổi thành phần, ký hiệu một số HK nhôm theo TCVN và Aluminum Association (AA)
Ký hiệu Thành phần
Hệ hợp kim TCVN AA
Hợp kim biến dạng
Al sạch Al 99.60 1060 99.60 Al
Al công nghiệp Al 99.00 1100 99.00 Al
Al-Cu AlCu4.4Mg0.5Mn0.8 2014 4.4Cu-0.5Mg-0.8Mn
Al-Cu-Mg AlCu4.4Mg1.5Mn0.6 2024 4.4Cu-1.5Mg-0.6Mn
Al-Mn AlMn1.2 3004 1.2Mn-0.12Cu
Al-Mg AlMg1.4 5050 1.4Mg
Al-Mg-Si AlMg1Si0.6 6061 1Mg-0.6Si-0.2Cr-0.3Cu
Al-Zn-Mg AlZn4.5Mg1.4 7005 4.5Zn-1.4Mg-0.12Cr-0.4Mn-0.15Zr
Al-Zn-Mg-Cu AlZn5.6Mg2.5Cu4.6 7075 5.6Zn-2.5Mg-1.6Cu
Hợp kim đúc
Al-Cu AlCu4.5Đ 295.0 4.5Cu-1Si
Al-Si-Cu AlSi5.5Cu4.5Đ 308.0 5.5Si-4.5Cu
Al-Si-Mg AlSi7Mg0.3Đ 356.0 7Si-0.3Mg
Al-Si-Mg-Cu AlSi12Mg1.3Cu4Mn0.6Đ - 12Si-1.3Mg-2Cu-0.6Mn-1Ni-0.2Ti
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Vật liệu kỹ thuật( Lưu hành nội bộ).pdf