Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính R ≤ 50 km
Nhƣ đã nói ở chƣơng 2, ra đa Tam Kỳ đƣợc nâng cấp từ tháng 9 năm 2008, tuy
nhiên do không nâng cấp toàn bộ nên đến thời điểm hiện tại ra đa vẫn chƣa hoàn
chỉnh (hạn chế của hệ thống ăng ten), ra đa chỉ quan trắc liên tục 24/24 giờ khi có
hiện tƣợng thời tiết nguy hiểm, tuy nhiên chất lƣợng số liệu của ra đa tƣơng đối ổn
định. So với năm 2007 thì khả năng phát hiện mây trong vùng bán kính 50km cách
trạm ra đa tăng lên đáng kể (3 trạm so với 1 trạm năm 2007) bởi lẽ ở giai đoạn này
mạng lƣới trạm đo mƣa tự động thuộc dự án MAHASRI đã đƣợc lắp đặt hoàn thiện
(32 trạm) và chất lƣợng máy của ra đa cũng tốt hơn trƣớc khi nâng cấp. Từ sơ đồ biểu
thị giá trị xác suất xảy ra mƣa ở hình 3.9, ta thấy rằng quan hệ tuyến tính giữa giá trị
PHVT và khả năng xuất hiện mƣa ở đây đƣợc thể hiện rõ ở hầu hết các vị trí trong
không gian cách trạm ra đa 50km và khá đồng đều ở cả 3 tháng. Trong tháng 10 thì
các ngƣỡng giá trị từ 5-10, 10-15, 15-20, 20-25, 25-30dBZ xác suất xảy ra mƣa tƣơng
ứng là: 33%, 47%, 57% , 66%, 93,5% và từ ngƣỡng giá trị PHVT ≥30dBZ thì xác
suất xảy ra mƣa là 100%. Nhƣ vậy ta thấy rằng xác suất xuất hiện mƣa tăng dần theo
độ lớn của giá trị PHVT mà ra đa thu nhận đƣợc. Khi PHVT ra đa thu đƣợc từ 15-
20dBZ ta có thể cảnh báo khả năng có thể có mƣa, khi ngƣỡng PHVT thu đƣợc từ 25
đến 30 dBZ thì ta có thể cảnh báo khả năng có mƣa cao và khi PHVT trên 30dBZ thì
ta cảnh báo xảy ra mƣa với xác suất cảnh báo đúng đạt 100%.
64 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng chỉ tiêu xác định mƣa và dông cho trạm ra đa thời tiết tam kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đây là hiện tƣợng khí tƣợng quy mô vừa có tiềm
năng và sức tàn phá mạnh nhất; sự hình thành và phân loại dông cũng nhƣ các hiện
tƣợng thời tiết và sức tàn phá của nó đƣợc đề cập và phân tích, miêu tả chi tiết bởi tác
giả Trần Công Minh [10].
Một đám mây đối lƣu muốn có dông mạnh thì phải phát triển đến độ cao nào
nó để có quá trình hoá băng các hạt nƣớc trong mây hay nói cách khác phải có điều
kiện để làm xuất hiện các hạt mây ở các pha trạng thái khác nhau: dạng nƣớc lỏng và
dạng băng. Tuy nhiên nếu có hai dạng hạt nhƣng số lƣợng hạt ít, kích thƣớc hạt nhỏ
thì khả năng va chạm để có sự nhiễm điện và phân chia điện tích đạt tới mức độ
phóng điện, dông trong mây vẫn không xảy ra. Vì vậy muốn có hiện tƣợng nhiễm
điện và phân chia điện tích trái dấu để gây nên dông kích thƣớc hạt mây phải đủ lớn
và mật độ hạt cũng phải lớn hay nói cách khác độ phản hồi vô tuyến (PHVT) trên
màn ảnh ra đa phải đủ lớn.
Nhƣ vậy cả độ cao đỉnh PHVT và giá trị PHVT cũng có vai trò quan trọng
trong phát hiện quá trình tạo nên hoạt tính dông trong mây, đó là cơ sở cơ bản sử
dụng tìm kiếm các chỉ tiêu.
Phƣơng pháp tìm chỉ tiêu dông cũng tƣơng tự nhƣ đối với mƣa. Trên cơ sở các
giá trị PHVT tƣơng ứng với 5 trạm mặt đất quan trắc đƣợc thời điểm xuất hiện dông
và sử dụng 4 sản phẩm dẫn xuất nhƣ CAPPI (3km), HMAX, ETOPS, CMAX để xây
dựng chỉ tiêu tổng hợp các dấu hiệu xảy ra dông trên mỗi loại sản phẩm. Trên cơ sở
đó sẽ xây dựng đƣợc đồ thị về xác suất xảy ra dông theo giá trị PHVT, độ cao đỉnh
PHVT, độ cao PHVT cực đại.
khả năng xuất hiện dông theo độ PHVT và độ cao đỉnh mây.
29
CHƢƠNG 3
TÍNH TOÁN, XÂY DỰNG CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH MƢA VÀ DÔNG CHO
TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT TAM KỲ
3.1. Tính toán xây dựng chỉ tiêu mƣa
3.1.1. Phương pháp tính toán số liệu
a, Kiểm nghiệm số liệu
Nhƣ đã nói ở chƣơng 2, để xây dựng chỉ tiêu mƣa cho trạm ra đa chúng tôi đã
tiến hành thu thập và xử lý số liệu các trạm đo mƣa tự động MAHASRI, gồm 31/32
trạm trong tháng 10, 11, 12 và số liệu mƣa của 5 trạm mặt đất trong vùng hoạt động
của ra đa (Tam Kỳ, Ba Tơ, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Lý Sơn) trong 2 năm 2007 và
2010 chuỗi số liệu này đại diện cho 2 giai đoạn trƣớc và sau khi ra đa Tam kỳ đƣợc
nâng cấp, đã đi vào hoạt động ổn định. Chúng tôi đã đánh giá độ tin cậy của chuỗi số
liệu đo mƣa tự động thông qua việc so sánh thời gian thiết bị đo đƣợc mƣa và lƣợng
mƣa tƣơng ứng với số liệu của các trạm mặt đất nêu trên (do các trạm đo mƣa mặt đất
trên khu vực này là rất hạn chế, ở khu vực này lại có mạng trạm đo mƣa tự động
tƣơng đối nhiều), mặt khác với mạng lƣới trạm đối chứng nhiều hơn sẽ mang lại kết
quả và phản ánh tính địa phƣơng tốt hơn.Bởi vậy trong luận văn này sẽ dùng số liệu
đo mƣa tự động làm cơ sở tính toán xây dựng chỉ tiêu, số liệu so sánh đƣợc thể hiện ở
trên các hình 3.1 đến hình 3.4.
Quảng Ngãi _ Tháng 10
0
20
40
60
80
100
120
140
160
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mua mh
30
Quảng Ngãi _ Tháng 11
0.0
50.0
100.0
150.0
200.0
250.0
300.0
350.0
400.0
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mua Mh
Quảng Ngãi _ Tháng 12
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mưa Mh
Hình 3.1.Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất Quảng
Ngãi năm 2007
Trà My _ Tháng 10
0.0
50.0
100.0
150.0
200.0
250.0
300.0
350.0
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mh
31
Trà My _ Tháng 11
0.0
100.0
200.0
300.0
400.0
500.0
600.0
700.0
1 6 11 16 21 26
Ngày
m
m Mua
Mh
Trà My _ Tháng 12
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
140.0
160.0
180.0
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mh
Hình 3.2. Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất Trạm
Trà My năm 2007
Quảng Ngãi _ Tháng 10
0
20
40
60
80
100
120
140
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m mua
Mua Mh
32
Quảng Ngãi _ Tháng 11
0
20
40
60
80
100
120
140
160
1 6 11 16 21 26
Ngày
m
m mua
Mua Mh
Quảng Ngãi _ Tháng 12
0
2
4
6
8
10
12
1 6 11 16 21 26
Ngày
m
m mua
Mua Mh
Hình 3.3. Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất Trạm
Quảng Ngãi năm 2010
Tam Kỳ _ Tháng 10
0
50
100
150
200
250
1 6 11 16 21 26 31
Ngày
m
m Mua
Mua Mh
33
Tam Kỳ _ Tháng 11
0
50
100
150
200
250
1 6 11 16 21 26
Ngày
m
m Mua
Mua mh
Tam Kỳ _ Thang 12
0
5
10
15
20
25
30
1 6 11 16 21 26 31
ngày
m
m Mua
Mua mh
Hình 3.4. Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất Trạm
Tam Kỳ 2010
Với mục đích của luận văn là xây dựng chỉ tiêu về khả năng xuất hiện hiện
tƣợng ở một ngƣỡng giá trị PHVT nhất định (chƣa đề cập đến vấn đề định lƣợng) nên
vấn đề so sánh về mƣa giữa thiết bị Mahasri và mƣa ở trạm mặt đất đƣợc từ hình 3.1-
3.4 chƣa xem xét kỹ về chênh lệch định lƣợng. Chúng tôi chỉ so sánh về thời gian
quan trắc đƣợc mƣa giữa 2 hệ thống đo trên. Qua hình 3.1-3.4 ta thấy rằng chuỗi số
liệu mà trạm đo mƣa tự động thuộc hệ thống dự án Mahasri là đảm bảo độ tin cậy
trung bình về thời điểm xuất hiện mƣa đồng bộ xấp xỉ 96% (trạm Trà My trong 3
tháng số liệu thì tháng 10 năm 2007 có 13 ngày thiết bị đo mƣa tự động bị sự cố do
sét đánh). Do các trạm thuộc dự án MAHASRI không phải triển khai lắp đặt đồng bộ
mà lắp đặt theo những giai đoạn khác nhau, mặt khác do chất lƣợng ra đa (đặc biệt từ
năm 2008 trở về trƣớc là không ổn định) và điều kiện địa hình của khu vực Trung
Trung Bộ khá phức tạp, thiết bị đo mƣa mới lắp đặt và công tác thu thập số liệu đo
34
mƣa chƣa đi vào nề nếp, nên số liệu đồng bộ giữa các trạm đo mƣa và số liệu ra đa
không thu thập đƣợc nhiều, năm 2007 chỉ thu thập đồng bộ là 15 trạm, số liệu đo mƣa
của trạm Hiệp Đức, Tiên Phƣớc không có do thiết bị hỏng, Trạm Đức Phổ, Giao
Thủy số liệu đo mƣa quá ít, Trạm A Lƣới số liệu không đồng nhất về thời gian với số
liệu ra đa, một số trạm chỉ sử dụng đƣợc số liệu của tháng 10 và 11. Kết quả trong 3
tháng năm 2007 chỉ có 9 trạm và năm 2010 có 16 trạm đảm bảo về tính đồng nhất
cũng nhƣ dung lƣợng số liệu để tính toán và đánh giá.
b, Phân nhóm và tính xác suất
Theo khuyến cáo của dự án lắp đặt mạng lƣới đo mƣa tự động thuộc dự án
MAHASRI thì hệ thống cho độ chính xác tin cậy khi tổng lƣợng mƣa giờ bằng hoặc
lớn hơn 0,5mm. Nhƣ ta đã biết, biến động của yếu tố mƣa theo thời gian và không
gian là rất lớn, mặt khác do tính chất đặc thù của thiết bị ra đa thời tiết (tín hiệu
PHVT của ra đa bị suy giảm khi qua vùng mƣa và theo khoảng cách mặc dù đã đƣợc
tính toán để bù lấp) bởi vậy việc phân định chỉ tiêu theo không gian là rất quan trọng,
giúp cho các đối tƣợng sử dụng có thể cảnh báo chính xác hiện tƣợng hơn. Trên cơ sở
này, chúng tôi đã phân chia các trạm đo mƣa nằm trong phạm vi hoạt động của ra đa
ở cự ly tối đa 200 km làm 3 nhóm: nhóm trạm nằm trong vùng bán kính ≤ 50km;
nhóm trạm nằm trong vùng bán kính 50<R≤100km và nhóm trạm nằm trong phạm vi
bán kính 100Km<R, đƣợc thể hiện ở hình 3.5
Hình 3.5. Phân bố các trạm đo mƣa tự động theo khoảng cách từ trạm ra đa Tam Kỳ
35
Chúng tôi phân chia ngƣỡng PHVT với bƣớc nhảy là 5dBZ, thời gian tính toán
là trung bình trong 30 phút. Để tìm ra xác suất xảy ra mƣa theo các ngƣỡng giá trị
PHVT, ở đây chúng tôi sử dụng công thức:
% ii
i
n
P
N
(10) Trong đó:
Pi: là xác suất xảy ra mƣa ở ngƣỡng phản hồi vô tuyến có giá trị là i
ni: Số trƣờng hợp phản hồi vô tuyến mà ra đa đo đƣợc có ngƣỡng giá trị i
tƣơng ứng với có mƣa tại thiết bị đo mƣa mặt đất.
Ni: Số lần có giá trị PHVT tƣơng ứng ngƣỡng i mà ra đa đo đƣợc trên vị trí
trạm đo mƣa tại mặt đất.
Trên cơ sở công thức [10], chúng tôi đã xây dựng đƣợc biểu đồ đánh giá xác
suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng cho từng tháng và từng trạm cũng nhƣ trung bình 3
tháng của từng trạm theo khoảng cách. Kết quả đƣợc thể hiện dƣới đây:
3.1.2. Một số kết quả phân tích
a, Kết quả năm 2007 (trước khi ra đa được nâng cấp)
Hình 3.6 mô tả xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong
cự ly bán kính R ≤ 50 km
Trà My_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 128 225 114 467
[10,15) 85 119 27 231
[15,20) 34 59 5 98
[20,25) 10 40 0 50
[25,30) 15 0 15
Tổng 257 458 146 861
Hình 3.6. Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính R ≤ 50 km
Từ hình 3.6, ta thấy rằng về tƣơng quan tuyến tính giữa giá trị PHVT và lƣợng
mƣa không đƣợc thể hiện rõ bởi lẽ theo Nguyễn Hƣớng Điền [8], giá trị PHVT mà ra
đa thu nhận đƣợc mạnh hay yếu phụ thuộc rất nhiều vào kích cỡ và tính chất hạt. Ở
cùng một trạng thái hạt nhƣ nhau khi kích thƣớc hạt tăng thì giá trị PHVT mà ra đa
thu đƣợc cũng sẽ tăng (thông thƣờng khi giá trị PHVT càng lớn thì khả năng xảy mƣa
càng cao) mặt khác trạm Trà My nằm cách trạm ra đa Tam Kỳ khoảng 40km nên vấn
đề bị suy giảm là không đáng kể. Tuy nhiên xác suất trung bình cho 3 tháng thì mối
tƣơng quan đƣợc thể hiện rõ hơn, đối với ngƣỡng giá trị PHVT từ 5-15dBZ cho ta
xác suất xảy ra mƣa khoảng 53%, từ 15-25dBZ cho xác suất đạt xấp xỉ 73% và từ 25-
30dBZ cho xác suất đạt khoảng 86%.
36
Hình 3.7 biểu diễn xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong
cự ly bán kính 50 km < R ≤ 100 km
An Chi_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Thang 10 Thang 11 Trung Binh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
Hội Khách_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 Trungbinh
[5,10) 10 81 91
[10,15) 78 157 235
[15,20) 83 78 161
[20,25) 41 26 67
[25,30) 14 7 21
[30,35) 1 1
Tổng 227 349 576
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 58 158 67 283
[10,15) 126 126 57 309
[15,20) 81 52 10 143
[20,25) 53 48 6 107
[25,30) 19 14 4 37
[30,35) 4 1 5
Tổng 505 731 186 1422
Khâm Đức_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
Minh Long_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10]
[10,15]
[15,20]
[20,25]
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 29 129 56 214
[10,15) 127 183 71 381
[15,20) 95 67 0 162
[20,25) 37 41 0 78
[25,30) 14 11 0 25
[30,35) 3 3
Tong 305 431 127 863
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 4 51 14 69
[10,15) 56 178 52 286
[15,20) 68 80 13 161
[20,25) 23 10 0 33
Tong 151 319 79 549
NongSon_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
Quang Ngãi_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Thang 10 Thang 11 Trung Binh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
37
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 138 203 74 415
[10,15) 153 118 72 343
[15,20) 72 46 17 135
[20,25) 49 50 9 108
[25,30) 10 23 4 37
[30,35) 5 3 0 8
Tổng 427 443 176 1046
dBz Thang 10 Thang 11 Trungbinh
[5,10) 49 144 193
[10,15) 99 144 243
[15,20) 82 79 161
[20,25) 34 38 72
[25,30) 19 18 37
[30,35) 5 1 6
Tổng 288 424 712
Thanh My_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
Hình 3.7. Xác suất xuất hiện mƣa theo
ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính
50 km < R ≤ 100 km
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 25 70 56 151
[10,15) 104 98 57 259
[15,20) 68 65 11 144
[20,25) 41 41 3 85
[25,30) 10 3 2 15
Tổng 248 277 129 654
Đối với 7 trạm có số liệu nằm trong phạm vi bán kính 50 km <R ≤ 100 km từ
trạm ra đa Tam Kỳ (hình 3.7) thì mối quan hệ giữa giá trị PHVT và khả năng xảy ra
mƣa chƣa đƣợc thể hiện rõ, các trạm nhƣ Thành Mỹ, Khâm Đức, Hội Khách và Minh
Long trong các tháng 10 và 12 kết quả cho thấy không có sự tuyến tính giữa giá trị
PHVT và khả năng xuất hiện mƣa.
Trong số liệu tính toán 3 tháng của 7 trạm thì ta thấy chỉ có tháng 11 là mối
tƣơng quan giữa PHVT và khả năng xuất hiện mƣa đƣợc thể hiện, khi giá trị PHVT
tăng thì xác suất xuất hiện mƣa cũng tăng. Ở cự ly này thì với ngƣỡng giá trị PHVT
từ 5-15dBZ xác suất xảy ra mƣa đạt khoảng 53%, Ngƣỡng giá trị PHVT từ 15-20dBZ
cho xác suất xảy ra mƣa đạt khoảng 68%, ngƣỡng giá trị PHVT từ 20-25dBZ cho xác
suất xảy ra mƣa khoảng 81% và ngƣỡng giá trị PHVT từ 25-30dBZ cho xác suất xảy
ra mƣa khoảng 85%, ngƣỡng giá trị PHVT từ 30-35dBZ cho xác suất xảy ra mƣa là
100%.
38
Hình 3.8 mô tả xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong
cự ly bán kính R ≥ 100 km
Phu Oc_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
thang 10 thang11 trung binh
%
[10,15)
[15,20)
[20,25)
dBz thang10 thang11
Trungbin
h
[10,15) 4 14 18
[15,20) 68 52 120
[20,25) 23 2 25
Tổng 95 68 163
Hình 3.8. Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính R > 100
km
Hình 3.8 cho ta thấy kết quả số liệu tháng 10 không cho ta mối quan hệ tuyến
tính giữa PHVT và khả năng xuất hiện mƣa, sự tăng dần của PHVT tỷ lệ nghịch với
khả năng xuất hiện mƣa. Tháng 11 cho ta kết quả khả quan hơn và phù hợp với quy
luật, giá trị ngƣỡng PHVT từ 10-15dBZ, 15-20dBZ và từ 20-25dBZ lần lƣợt cho xác
suất xảy ra mƣa là 57%, 68% và 100%. Ở cự ly này do hạn chế về số liệu đồng bộ
giữa số liệu ra đa và các trạm đo mƣa tự động, tần xuất phát hiện mây của ra đa thấp
do đó dung lƣợng mẫu thu thập đƣợc ít (163 mẫu) nên kết quả đánh giá cũng ít độ tin
cậy.
b, Kết quả năm 2010 (sau khi ra đa được nâng cấp)
Hình 3.9 mô tả xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong cự ly
bán kính R ≤ 50 km
Tiên Phƣớc_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
Câu Lâu_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 39 67 7 113
[10,15) 33 57 5 95
[15,20) 29 41 1 71
[20,25) 34 51 1 86
[25,30) 26 24 0 50
[30,35) 38 23 0 61
[35,40) 8 8 16
[40,45) 1 0 1
Tong 208 271 14 493
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 79 91 17 187
[10,15) 53 52 5 110
[15,20) 41 32 1 74
[20,25) 23 20 0 43
[25,30) 30 22 0 52
[30,35) 13 10 23
Tong 239 227 23 489
39
Phú Ninh_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 72 82 6 160
[10,15) 39 76 4 119
[15,20) 29 70 1 100
[20,25) 26 72 1 99
[25,30) 24 46 0 70
[30,35) 29 43 0 72
[35,40) 12 9 0 21
[40,45) 1 1 0 2
Tong 232 399 12 643
Hình 3.9. Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính R ≤ 50 km
Nhƣ đã nói ở chƣơng 2, ra đa Tam Kỳ đƣợc nâng cấp từ tháng 9 năm 2008, tuy
nhiên do không nâng cấp toàn bộ nên đến thời điểm hiện tại ra đa vẫn chƣa hoàn
chỉnh (hạn chế của hệ thống ăng ten), ra đa chỉ quan trắc liên tục 24/24 giờ khi có
hiện tƣợng thời tiết nguy hiểm, tuy nhiên chất lƣợng số liệu của ra đa tƣơng đối ổn
định. So với năm 2007 thì khả năng phát hiện mây trong vùng bán kính 50km cách
trạm ra đa tăng lên đáng kể (3 trạm so với 1 trạm năm 2007) bởi lẽ ở giai đoạn này
mạng lƣới trạm đo mƣa tự động thuộc dự án MAHASRI đã đƣợc lắp đặt hoàn thiện
(32 trạm) và chất lƣợng máy của ra đa cũng tốt hơn trƣớc khi nâng cấp. Từ sơ đồ biểu
thị giá trị xác suất xảy ra mƣa ở hình 3.9, ta thấy rằng quan hệ tuyến tính giữa giá trị
PHVT và khả năng xuất hiện mƣa ở đây đƣợc thể hiện rõ ở hầu hết các vị trí trong
không gian cách trạm ra đa 50km và khá đồng đều ở cả 3 tháng. Trong tháng 10 thì
các ngƣỡng giá trị từ 5-10, 10-15, 15-20, 20-25, 25-30dBZ xác suất xảy ra mƣa tƣơng
ứng là: 33%, 47%, 57% , 66%, 93,5% và từ ngƣỡng giá trị PHVT ≥30dBZ thì xác
suất xảy ra mƣa là 100%. Nhƣ vậy ta thấy rằng xác suất xuất hiện mƣa tăng dần theo
độ lớn của giá trị PHVT mà ra đa thu nhận đƣợc. Khi PHVT ra đa thu đƣợc từ 15-
20dBZ ta có thể cảnh báo khả năng có thể có mƣa, khi ngƣỡng PHVT thu đƣợc từ 25
đến 30 dBZ thì ta có thể cảnh báo khả năng có mƣa cao và khi PHVT trên 30dBZ thì
ta cảnh báo xảy ra mƣa với xác suất cảnh báo đúng đạt 100%. Tuy nhiên từ hình 7
cũng cho ta thấy xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng cũng không hoàn toàn ổn định
theo thời gian, cùng một giá trị ngƣỡng nhƣng xác suất xảy ra mƣa trong tháng 10
khác tháng 11 và tháng 12. Nếu nhƣ ngƣỡng PHVT từ 5-10dBZ với xác suất xảy ra
mƣa thấp nhất ở vị trí trạm Câu Lâu (24%, thánh 10) thì trong cả tháng 11 và 12 xác
suất thấp nhất cũng đạt 33%. Trong tháng 11 và 12, khi giá trị PHVT từ 15-20dBZ thì
xác suất xảy ra mƣa trung bình đã vƣợt 97%. Do vậy nếu dùng đƣợc chỉ tiêu theo
tháng để cảnh báo là điều rất tốt, nó sẽ mang lại độ tin cậy cao. Tuy nhiên từ biểu đồ
trung bình của cả 3 tháng ở 3 vị trí cũng cho chúng ta thấy đƣợc giá trị PHVT trung
bình từ 10-15dBZ thì xác suất xảy ra mƣa đạt trung bình khoảng 70% và ta cũng có
cơ sở để cảnh báo khả năng xảy ra mƣa cao.
40
Hình 3.10 mô tả xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong cự ly
bán kính 50 km < R ≤ 100 km
Sơn Hà_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 135 185 39 359
[10,15) 70 103 6 179
[15,20) 47 57 2 106
[20,25) 37 55 1 93
[25,30) 28 44 1 73
[30,35) 21 35 0 56
[35,40) 6 6 12
[40,45) 0 3 3
Tổng 344 488 49 881
Sơn Giang _CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 161 191 51 403
[10,15) 59 106 15 180
[15,20) 39 83 3 125
[20,25) 32 50 2 84
[25,30) 27 53 1 81
[30,35) 21 37 0 58
[35,40) 5 10 15
[40,45) 0 1 1
Tổng 344 531 72 947
Aí Nghĩa_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 83 76 14 173
[10,15) 60 43 3 106
[15,20) 51 22 1 74
[20,25) 26 11 37
[25,30) 17 5 22
[30,35) 1 1
Tổng 238 157 18 413
Nông Sơn_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 106 165 28 299
[10,15) 66 68 7 141
[15,20) 51 37 0 88
[20,25) 37 28 2 67
[25,30) 30 19 0 49
[30,35) 22 15 0 37
[35,40) 6 3 0 9
Tong 318 335 37 690
Quảng Ngãi_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
GiaoThủy_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
41
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 135 196 35 366
[10,15) 90 99 24 213
[15,20) 47 71 3 121
[20,25) 42 91 0 133
[25,30) 13 84 0 97
[30,35) 24 43 67
[35,40) 7 9 16
[40,45) 0 0 0
Tổng 358 593 62 1013
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 101 96 21 218
[10,15) 56 43 5 104
[15,20) 32 25 1 58
[20,25) 33 15 48
[25,30) 26 6 32
[30,35) 6 1 7
Tổng 254 186 27 467
Hòa Bắc_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 176 216 32 424
[10,15) 93 167 14 274
[15,20) 74 30 4 108
[20,25) 31 19 1 51
[25,30) 7 12 1 20
[30,35) 2 2 4
Tổng 383 446 52 881
An Chi_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 142 0 24 166
[10,15) 96 112 10 218
[15,20) 69 111 3 183
[20,25) 34 106 5 145
[25,30) 23 75 0 98
[30,35) 24 42 0 66
Tổng 388 446 42 876
Minh Long_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 163 216 23 402
[10,15) 87 186 15 288
[15,20) 65 85 8 158
[20,25) 35 48 1 84
[25,30) 11 24 0 35
[30,35) 2 5 0 7
Tổng 363 564 47 974
Đức Phổ_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 126 184 15 325
[10,15) 102 146 14 262
[15,20) 72 119 2 193
[20,25) 46 88 1 135
[25,30) 26 58 84
[30,35) 14 20 34
Tong 386 615 32 1033
42
Thành Mỹ_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 122 131 19 272
[10,15) 68 56 4 128
[15,20) 67 30 1 98
[20,25) 38 19 0 57
[25,30) 31 9 2 42
[30,35) 14 3 1 18
[35,40) 3 2 0 5
[40,45) 0 0
Tong 343 250 27 620
Hình 3.10. Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính 50 km <
R ≤ 100 km
Trong phạm vi các vị trí ở khoảng cách từ 50 km < R ≤ 100 km đến trạm ra
đa, các tháng khác nhau cho xác suất xảy ra mƣa cũng khác nhau ở cùng một ngƣỡng
PHVT (hình 3.10). Tháng 11 là tháng cho mối quan hệ tuyến tính nhất và trong tháng
này về xác suất xảy ra hiện tƣợng ở cùng một ngƣỡng giá trị phân bố theo không gian
cũng khá ổn định. Đối với các ngƣỡng giá trị PHVT từ 10-15dBZ xác suất thấp nhất
cũng đạt trên 50% và với ngƣỡng giá trị PHVT từ 15-20dBZ thì xác suất xảy ra mƣa
đạt trên 80%.
Hình 3.11 mô tả Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT trong cự ly
bán kính R > 100 km
A Lƣới_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 4 5 9
[10,15) 78 41 119
[15,20) 79 20 99
[20,25) 47 18 65
[25,30) 42 16 58
[30,35) 23 2 25
Tong 273 102 375
Tà Lƣơng_CAPPI3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
10 11 12 trungbinh
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 6 5 11
[10,15) 80 50 130
[15,20) 57 17 74
[20,25) 56 21 77
[25,30) 37 16 53
[30,35) 47 9 56
[35,40) 13 1 14
[40,45) 0 0 0
Tong 296 119 0 415
Hình 3.11. Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng giá trị PHVT với bán kính R > 100
km
Trong cự ly bán kính lớn hơn 100km, ở cả 2 tháng 10 và 11, xác suất xảy ra ở
một ngƣỡng giá trị PHVT cũng không ổn định theo tháng. Với giá trị PHVT từ 5-
43
10dBZ thì khả năng xuất hiện mƣa trung bình từ 27-40%, từ 15-20dBZ tƣơng ứng với
khả năng xảy ra mƣa đạt 75% nhƣ vậy với giá trị PHVT đo đƣợc từ 15-20dBZ ta có
thể cảnh báo có mƣa.
3.1.3. Kết quả đánh giá chỉ tiêu theo tháng và trung bình theo khoảng cách
Nhƣ đã phân tích ở trên, xác suất xảy ra mƣa không ổn định theo thời gian và
cũng không thể hiện rõ ràng về phân bố theo không gian, có sự chồng lấn nhất định
giữa các giá trị và khoảng cách. Mặt khác chuỗi số liệu ra đa và mƣa năm 2007 (đặc
biệt là ra đa) chƣa ổn định về chất lƣợng, nên kết quả tính toán nếu phân tích, đánh
giá theo thời gian và không gian là tƣơng đối khó khăn. Để có một khái quát (chỉ tiêu)
có thể tham khảo áp dụng trong thực tế, tác giả đã lựa chọn tính toán các chỉ tiêu theo
khoảng cách tƣơng ứng với năm 2007 và 2010. Do năm 2007 ở các khoảng cách nhỏ
hơn 50km và lớn hơn 100km so với trạm ra đa, số trạm đo mƣa tự động đảm bảo điều
kiện để đánh giá chỉ là 01 trạm, do vậy chúng tôi không nhắc lại ở phần này, các chỉ
tiêu ở các khoảng cách này đã đƣợc phân tích ở phần 3.2.2. Xác suất xuất hiện mƣa
theo ngƣỡng giá trị PHVT theo tháng và trung bình 3 tháng trong năm 2007 với bán
kính 50 km < R ≤ 100 km đƣợc thể hiện ở hình 3.12:
50 km < R <= 100 km
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung Bình
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
dBz 10 11 12 Trungbinh
[5,10) 313 836 267 1416
[10,15) 743 1004 309 2056
[15,20) 549 467 51 1067
[20,25) 278 254 18 550
[25,30) 86 76 10 172
[30,35) 18 5 0 23
Tong 1987 2642 655 5284
Hình 3.12. Xác suất xảy ra mƣa trung bình theo tháng năm 2007 với bán kính 50 km
< R ≤ 100 km
Nhƣ vậy ta thấy rằng trong phạm vi ngƣỡng Giá trị PHVT từ 20-25dBZ, tháng
12 xác suất xảy ra mƣa cũng chỉ đạt 32.8% và tƣơng quan giá trị PHVT với khả năng
xuất hiện mƣa ở tháng này là kém nhất. Ở cự ly này trong năm 2007 chỉ khi ra đa thu
đƣợc giá trị PHVT từ 30-35dBZ trên sản phẩm CAPPI(3km) thì mới có thể cảnh báo
là khả năng có mƣa cao còn từ 15-30dBZ thì chỉ cảnh báo đƣợc có thể có mƣa.
Tƣơng tự để có thể đƣa ra chỉ tiêu chung cho các ngƣỡng theo khoảng cách
với số liệu năm 2010, chúng tôi đã tính xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng và theo
khoảng cách của tất cả các trạm, kết quả đƣợc thể hiện ở hình 3.13
44
R<= 50 km
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung Bình
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trungbinh
[5,10) 291 336 51 678
[10,15) 181 228 19 428
[15,20) 131 168 4 303
[20,25) 116 158 2 276
[25,30) 106 98 0 204
[30,35) 86 77 0 163
[35,40) 20 17 0 37
[40,45) 2 1 0 3
Tong 933 1083 76 2092
50km<R<=100km
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung Bình
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trungbinh
[5,10) 1349 1560 260 3169
[10,15) 791 1086 130 1989
[15,20) 582 645 37 1254
[20,25) 358 515 16 886
[25,30) 213 383 5 601
[30,35) 145 202 2 348
[35,40) 27 30 0 57
[40,45) 0 4 0 4
Tong 3465 4425 450 8308
R > 100km
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trung Bình
%
[5,10)
[10,15)
[15,20)
[20,25)
[25,30)
[30,35)
[35,40)
[40,45)
dBz
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Trungbinh
[5,10) 10 10 20
[10,15) 158 91 249
[15,20) 136 37 173
[20,25) 103 39 142
[25,30) 79 32 111
[30,35) 70 11 81
[35,40) 13 1 14
[40,45) 0 0 0
Tong 569 221 790
Hình 3.13. Xác suất xảy ra mƣa trung bình theo tháng và khoảng cách năm 2010
Xác suất xuất hiện mƣa theo ngƣỡng cũng không thể hiện sự khác biệt rõ nét
theo không gian và thời gian, chỉ thể hiện rõ giữa 2 cự ly R≤ 50 km và R> 50km
(hình 3.13). Đối với ngƣỡng giá trị PHVT từ 5-15dBZ ở các khoảng cách 50km; 50-
100km và lớn hơn 100km tƣơng ứng với xác suất xảy ra mƣa là 68,9%, 43,8% và
50,4% ở các giá trị này ta cũng chỉ có thể cảnh báo khả năng xảy ra mƣa. Tuy nhiên
từ ngƣỡng giá trị 15-25 dBZ ta thấy xác suất thấp nhất cũng đạt 68,9% nhƣ vậy ta có
thể cảnh báo khả năng xảy ra mƣa còn khi giá trị PHVT lớn hơn 25dBZ ta hoàn toàn
có thể cảnh báo xảy ra mƣa đối với những vùng đo đƣợc các ngƣỡng giá trị PHVT
này.
3.2. Tính toán xây dựng chỉ tiêu dông
3.2.1. Phương pháp tính toán số liệu dông
Tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp tính toán xây dựng xác xuất xảy ra mƣa, để tìm
xác xuất xảy ra dông chúng tôi đã tiến hành trích xuất số liệu PHVT tại 4 trạm quan
45
trắc dông mặt đất ở các tháng 7, 8 và 9 năm 2011 trên các sản phẩm CAPPI(3km),
CMAX, HMAX, ETOPS trong bán kính 5km có tâm là trạm quan trắc dông mặt đất.
Các giá trị PHVT ở sản phẩm Cmax đƣợc chúng tôi chia với bƣớc nhảy là
10dBZ, các giá trị độ cao có bƣớc nhảy là 5km bởi lẽ trong nghiên cứu của Trần Duy
Sơn [3] cũng chỉ ra rằng với dông thì độ biến động là tƣơng đối lớn cả về giá trị
PHVT và độ cao đỉnh mây. Sau khi tìm mối quan hệ giữa các đại lƣợng, chúng tôi đã
lấy 3 giá trị đề tính toán chỉ tiêu dông đó là CAPPI(3km), CMAX và ETOP. Tính
toán xác suất tổng hợp với 2 sản phẩm CMAX và CAPPI.
3.2.2. Một số kết quả tính toán:
Với mong muốn tìm đƣợc mối quan hệ giữa giá trị PHVT ở độ cao 3km,
PHVT cực đại và độ cao PHVT cực đại hoặc độ cao đỉnh PHVT làm chỉ tiêu tổng
hợp tính xác suất xuất hiện dông, tuy nhiên trong 4 trạm sau khi so sánh giữa các giá
trị trích xuất PHVT của các sản phẩm, chúng tôi chỉ chọn đƣợc 2 trạm Ba Tơ và
Quảng Ngãi đủ điều kiện về dung lƣợng số liệu để tính toán và xây dựng chỉ tiêu
dông, các trạm Tam Kỳ, Đà Nẵng, Lý Sơn nằm trong vùng mù hoặc bị che khuất của
ra đa. Các giá trị đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
CAPPI3-Bato
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
[10,20) [20,30)
%
CMAX_Ba Tơ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
[20,30) [30,40) [40,50) [50,60)
Z (dBz) [10,20) [20,30)
[20,30) 40.5 48.7
[30,40) 64.8 77.8
[40,50) 83.3 100
[50,60) 100 100
Hình 3.14. Xác suất xuất hiện dông trên
sản phẩm CAPPI, CMAX trạm Ba Tơ
Hình 3.14 cho ta thấy, khi sử dụng chỉ tiêu độc lập trên từng loại sản phẩm thì
khi giá trị PHVT trên sản phẩm CAPPI(3km) và CMAX tƣơng ứng với giá trị từ 10-
20dBZ và 30-40dBZ thì khả năng xuất hiện dông đạt khoảng 80%, độ cao đỉnh
PHVT (ETOPS) có giá trị từ 10-15km. Khi xét chỉ tiêu tổng hợp giữa sản phẩm
CAPPI ở độ cao 3km và CMAX ta thấy, khi giá trị PHVT xảy ra đồng thời với các
giá trị từ 10-20dBZ trên CAPPI và 30-40dBZ thì có thể cảnh báo khả năng xảy ra
dông tại khu vực đó với xác suất đạt 64,8%. Khi các giá trị tƣơng ứng 10-20dBZ và
40-50dBZ thì có thể cảnh báo khả năng có dông cao. Khi giá trị trên CAPPI đạt từ
20-30dBZ và trên CMAX là 40-50dBZ khả năng xuất hiện dông là 100%.
46
CAPPI3_Quảng Ngãi
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
[10,20) [20,30) [30,40)
Cmax-Quảng Ngãi
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
[20,30) [30,40) [40,50) [50,60)
Tổng hợp
Z(dBz) [10,20) [20,30) [30,40)
[20,30) 5.8 14.8 14.8
[30,40) 23.0 58.3 58.3
[40,50) 27.3 69.2 69.2
[50,60) 39.4 100 100
Hình 3.15. Xác suất xuất hiện dông
trên sản phẩm CAPPI, CMAX trạm
Quảng Ngãi
Tƣơng tự đối với trạm Quảng Ngãi ở hình 3.11, ta thấy xác xuất xuất hiện
dông tƣơng ứng với các giá trị trên sản phẩm CAPPI và CMAX thấp hơn trạm Ba Tơ.
Khi các giá trị PHVT của 2 sản phẩm tƣơng đƣơng với lớn hơn 20dBZ và 40-50dBZ
mới có thể cảnh báo khả năng xảy ra dông và khi PHVT trên CMAX đạt từ 50-
60dBZ khả năng xuất hiện dông mới đạt 100%.
Để có thể đƣa ra chỉ tiêu xác suất chung trên các sản phẩm CAPPI(3km) và
ETOP, chúng tôi tính trung bình cho 2 trạm Ba Tơ và Quảng Ngãi, đƣợc thể hiện ở
bảng 3.1:
Bảng 3.1: Xác suất xảy ra dông tổng hợp trên sản phẩm CAPPI và CMAX
TT Giá trị PHVT(dBz) [10,20) [20,30) [30,40)
1 [20,30) 23.2 31.8 14.8
2 [30,40) 43.9 60.1 58.3
3 [40,50) 55.3 84.6 69.2
4 [50,60) 69.7 100 100
Từ bảng 3.1 ta thấy xác suất tổng hợp chỉ tuyến tính theo từng ngƣỡng giá trị
còn đối với các ngƣỡng liền kề đặc biệt là ngƣỡng trên CAPPI từ 30-40dBZ, CMAX
tƣơng ứng giá trị ngƣỡng của sản phẩm CMAX không theo quy luật xác xuất xảy ra
dông tăng mà còn có chiều hƣớng ngƣợc so với các ngƣỡng thấp hơn liền kề.
Đối với độ cao đỉnh phản hồi vô tuyến liên quan đến xác suất xảy ra dông
đƣợc thể hiện ở bảng 3.2
47
Bảng 3.2: Xác suất xảy ra dông theo độ cao đỉnh PHVT
TT Độ cao đỉnh PHVT(km) P(%)
1 [0,5) 8.3
2 [5,10) 48.4
3 [10,15) 88.2
4 [15,20) 100
Nhƣ vậy khi độ cao đỉnh PHVT từ 10- 15km khả năng xuất hiện dông cao, với
độ cao đỉnh PHVT lớn hơn 15km thì xác xuất xảy ra dông đạt 100%.
48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Các kết quả chính mà luận văn đạt đƣợc:
1. Trích xuất đƣợc các giá trị PHVT trên các sản phẩm PPI(00), PPI(10) và
CAPPI(3km) trong các tháng 10, 11 và 12 của năm 2007 và 2010; CAPP(3km),
độ cao PHVT cực đại và độ cao đỉnh PHVT trong các tháng 7,8 và 9 trong năm
2011.
2. Xử lý số liệu mƣa 10 phút của các trạm đo mƣa Mahasri sang số liệu mƣa 30
phút, so sánh và đánh giá độ tin cậy giữa số liệu mƣa Mahasri và số liệu đo mƣa
bề mặt.
3. Lọc đƣợc bộ số liệu ra đa đồng bộ với số liệu đo mƣa Mahasri phục vụ cho mục
đích nghiên cứu của luận văn.
4. Tính toán đƣợc xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng PHVT trong các tháng 10,11
và 12 năm 2007 và năm 2010 tƣơng ứng với trƣớc và sau khi ra đa Tam Kỳ đƣợc
nâng cấp trên sản phẩm CAPPI(3km).
- Xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng trong phạm vi bán kính R≤50km
Với ngƣỡng giá trị PHVT từ 5-15dBZ có thể cảnh báo khả năng có thể có
mƣa, với ngƣỡng từ 25-30dBZ thì cảnh báo khả năng xuất hiện mƣa cao đối với giai
đoạn trƣớc khi ra đa đƣợc nâng cấp.
Đối với năm 2010 (giai đoạn sau khi ra đa nâng cấp) khi giá trị PHVT đạt trên
25dBZ ta đã có thể cảnh báo có mƣa.
- Xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng trong phạm vi bán kính 50km <R≤ 100km
Với ngƣỡng giá trị PHVT từ nhỏ hơn 25dBZ ta có thể cảnh báo có thể có mƣa
và giá trị trên 25dBZ thì cảnh báo khả năng có mƣa cao đối với giai đoạn trƣớc
khi ra đa đƣợc nâng cấp. Sau khi ra đa đã đƣợc nâng cấp thì với giá trị PHVT 20-
25dBZ đã có thể cảnh báo khả năng có mƣa cao.
- Xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng trong phạm vi bán kính R> 100km
Xác suất xảy ra mƣa ở cự ly này trong năm 2007 là khá thấp. Sau khi ra đa
đƣợc nâng cấp thì với ngƣỡng PHVT từ 15-20dBZ xác suất xảy ra mƣa khá cao,
với ngƣỡng trên 25dBZ ta có thể cảnh báo có mƣa ở cự ly này,
- Xác suất xuất hiện mƣa không phân bố rõ rệt theo thời gian và không gian.
Tuy nhiên đối với chuỗi số liệu 2010 thì có sự phân bố khá rõ theo khoảng cách
về mối quan hệ giữa độ lớn giá trị PHVT và khả năng xuất hiện mƣa giữa cự ly
R≤ 50 km và R> 50km. Khi tính toán với giai đoạn trƣớc và sau khi ra đa đƣợc
49
nâng cấp thì kết quả của năm 2010 là ổn định, tuyến tính hơn hẳn năm 2007, có
thể thử nghiệm đánh giá để đƣa vào sử dụng nghiệp vụ.
5. Xây dựng đƣợc chỉ tiêu xác suất xảy ra dông trên các sản phẩm độc lập và chỉ
tiêu tổng hợp trên sản phẩm CAPPI(3km) và CMAX
6. Chỉ có thể áp dụng chỉ tiêu địa phƣơng cho các ra đa đã đƣợc sửa chữa lớn hoặc
nâng cấp sau khi tìm đƣợc mối tƣơng quan về số liệu của 2 giai đoạn trƣớc và sau
khi sửa chữa, nâng cấp.
Kiến nghị:
Do mạng lƣới trạm đo mƣa tự động thuộc dự án MAHASRI năm 2007 chƣa
đƣợc lắp đặt nhiều, mặt khác số liệu ra đa Tam Kỳ các năm 2009 trở về trƣớc
không ổn định nên chỉ tiêu năm 2007 không đƣợc khả quan. Bởi vậy khi sử dụng
kết quả này cần cân nhắc kỹ.
Để có thể áp dụng các chỉ tiêu về mƣa và dông sau khi trạm ra đa đã đƣợc
nâng cấp, các chỉ tiêu này cần đƣợc kiểm nghiệm thực tế để tiếp tục hiệu chỉnh.
Mỗi trạm ra đa sau khi đƣợc sửa chữa hoặc nâng cấp, cần đƣợc đánh giá để
tìm mối tƣơng quan giữa số liệu cũ và mới, từ đó điều chỉnh chỉ tiêu cảnh báo
hiện tƣợng cho thích hợp.
50
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Trần Duy Sơn (2007): “Nghiên cứu sử dụng thông tin ra đa thời tiết phục vụ
theo dõi, cảnh báo mƣa, dông và bão”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi Trường
2. Nguyễn Viết Thắng (2008): “Nghiên cứu xác định giá trị ngƣỡng phản hồi
vô tuyến ra đa thời tiết TRS-2730 để phân định mây và các hiện tƣợng thời tiết mƣa
rào, dông”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và
Môi Trường.
3. Trần Duy Sơn (2009): “Nghiên cứu xây dựng quy trình theo dõi các hiện
tƣợng thời tiết nguy hiểm: tố, lốc, mƣa đá, mƣa lớn cục bộ bằng hệ thống ra đa thời
tiết TRS-2730”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên
và Môi Trường.
4. Nguyễn Thị Tân Thanh (2010): “Nghiên cứu thử nghiệm dự báo cực ngắn
mƣa, dông”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và
Môi Trường.
5. Phùng Kiến Quốc và CCS (2011): “Nghiên cứu xây dựng phần mềm mã hóa
thông tin theo mã luật RADOB, mã luật pilot và mã luật Ozon-Bức xạ cực tím”, Báo
cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp cơ sở
6. Nguyễn Viết Thắng và CCS (2012): “Nghiên cứu khai thác các định dạng số
liệu, tổ hợp và xây dựng phần mềm xác định vị trí tâm mắt bão”, hƣớng và tốc độ di
chuyển của tâm bão cho mạng lƣới ra đa thời tiết ở Việt Nam.
7. Nguyễn Thế Hào và CCS (2011): “Nghiên cứu sử dụng thông tin ra đa thời
tiết DWSR-2500C trạm Nhà Bè phục vụ cảnh báo và theo dõi mƣa”, Báo cáo tổng kết
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi Trường.
8. Nguyễn Hƣớng Điền1, Tạ Văn Đa2, 12-KHTN(2009): “Khí tƣợng Ra đa”,
Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
9. Trần Công Minh(2005), “Khí tƣợng và khí hậu đại cƣơng”, Nxb ĐHQGHN
10. Trần Công Minh(2003), “Khí tƣợng Sy nốp nhiệt đới”, Nxb ĐHQGHN
11. Nguyễn Hƣớng Điền (2010), “Công thức thực nghiệm tính toán cƣờng độ
mƣa từ độ phản hồi vô tuyến quan trắc bởi radar cho khu vực Trung Trung Bộ”, Tạp
chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 38 (2010) 317-321.
51
Tài liệu Tiếng Anh
12. Churchill, D. D., and R. A. Houze Jr (1984): “Development and structure
of winter monsoon cloud clusters on 10 December 1978”. J. Atmos. Sci., 41, 933-
960.
13. Steiner, M., R. A. Houze Jr., and S. E. Yuter (1995): “Climatological
characterization of three-dimentional storm structure from operational radar and rain
gauge data”. J. Appl. Meteor. 36, 452-462.
14. MacKeen, H.E. Brooks and K.L. Elmore, April (1999): “Radar reflectivity-
Derived thunderstorm parameters applied to storm longevity forecasting”.,Wea.
Forecasting, 14, 289 - 295.
15. M.Hagen
and Sandrae. Yuter (2003): “Relationship between radar
reflectivity, liquid- water content, and rainfall rate during the MAP SOP, Q. J. R”.
Meteorol. Soc., 129, 477–493.
16. Jaiwal J.S., S.Uma and A.Santhakumaran (2009): “Study of Z-R
relationship over Gadanki for different rain fall rates”, 38, 159-164.
17. Mi-Kyung Suk , Ki-Ho Chang, Kyung-Yeub Nam, Kum-Lan Kim, Cheol-
Hwan You, Jong-Ho Lee, Duck-Mo Woo, Hyo-Won, Nam and Eun-Yun Kim (2008):
“Real time quantitative precipitation estimation using radar reflectivity over the
Korean Peninsula”., Erad 2008
18. Kevin R. Knupp and William R. Cotton (1982): “An Itense, Quasi-Steady
Thunderstorm over Mountainous Terain. Part II: Doppler Radar Observations of the
Storm Morphological Structure”. Journal of the Atmospheric Sciences, 39, 343-358.
19. Rodger A. Brown, Lesie R. Lemon and Donald W. Burgess (1978):
“Tornaldo Detection by Pulsed Doppler Radar”. Monthly Weather Review, 106, 29-
38.
20. Mackeen P. L., H. E. Brooks, and K. L. Elmore (1999): “Radar
Reflectivity-Derived Thunderstorm Parameters Applied to Storm Longevity
Forecasting”. Weather and Forecasting, 14, 289-295.
21. Figure 3.3.1.
52
Phụ lục 1: Khoảng cách từ các trạm đo mƣa tự động đến trạm ra đa thời tiết
Tam Kỳ
TT Tên trạm Kinh độ Vĩ độ Khoảng cách
1 Phú Ốc 107.47 16.53 154.25
2 Bình Điền 107.54 16.52 148.70
3 Tà Lƣơng 107.32 16.30 152.75
4 A Lƣới 107.27 16.23 153.64
5 Bạch Mã 107.85 16.19 98.83
6 Hòa Bắc 108.05 16.13 78.91
7 Thƣợng Nhật 107.68 16.13 108.68
8 Cẩm Lệ 108.21 16.01 58.27
9 Bà Nà 107.99 16.00 72.82
10 Cù Lao Chàm 108.50 15.96 42.70
11 Hiên 107.64 15.93 102.23
12 Ái Nghĩa 108.11 15.88 54.83
13 Câu Lâu 108.27 15.86 40.25
14 Giao Thủy 108.13 15.84 50.00
15 Hội Khách 107.91 15.82 70.45
16 Thành Mỹ 107.83 15.77 76.64
17 Nông Sơn 108.03 15.70 53.17
18 Hiệp Đức 108.10 15.58 43.40
19 Tam Kỳ 108.50 15.57 0.00
20 Tiên Phƣớc 108.31 15.49 22.85
21 Khâm Đức 107.82 15.46 75.25
22 Lý Sơn 109.14 15.39 73.45
23 Phú Ninh 108.51 15.38 20.39
24 Trà My 108.22 15.34 39.77
25 Quảng Ngãi 108.79 15.05 65.88
26 Sơn Giang 108.56 15.05 57.91
27 Son Hà 108.47 15.04 58.40
28 An Chỉ 108.81 14.99 72.61
29 Minh Long 108.70 14.93 73.47
30 Đức Phổ 108.94 14.85 93.38
31 Ba Tơ 108.74 14.77 92.00
32 Đà Nẵng 108.20 16.03 60.67
53
Phụ lục 2: Xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng PHVT và khoảng cách năm 2007
R ≤ 50 km 50 km ≤ R ≤ 100 km R ≥ 100 km
10 11 12 Tb 10 11 12 Tb 10 11 12 Tb
5-10
45.3 59.6 63.2 56.0 45.7 54.8 52.9 48.2
10-15
51.8 65.6 48.2 55. 2 42.9 53.1 55.8 49.1 75 57.1 66.1
15-20
50 91.5 80 73.8 43.2 67.0 59.8 54.3 35.3 77.0 56.1
20-25 60 87.5 73.8 44.8 81.7 32.8 59.0 30.4 100 65.2
25-30 86.7 86.7 56.5 85.5 58.3 63.1
30-35 71.7 100 85.8
Phụ lục 3: Xác suất xảy ra mƣa theo ngƣỡng PHVT và khoảng cách năm 2010
R ≤ 50 km 50 km ≤ R ≤ 100 km R ≥ 100 km
10 11 12 Tb 10 11 12 Tb 10 11 12 Tb
5-10 30.8 65.1 59.6 51.8 24.9 47.5 24.0 31.19 16.7 50 33.3
10-15 44.1 83.8 78.8 68.9 34.3 66.2 30.9 43.8 31.1 69.8 50.4
15-20 55.6 95.0 100 83.5 51.5 84.2 70.4 68.6 62.9 87.1 75.0
20-25 65.4 97.0 100 84.7 72.1 90.7 88 82.7 70.4 94.8 82.60
25-30 92.3 100 96.1 88.9 98.2 100 94.3 88.3 100 94.2
30-35 95.8 100 97.9 98.4 100 100 99.2 91.4 100 95.7
35-40 100 100 100 100 100 100 100 100 100
40-45 100 100 100 100 100 100
54
Phụ lục 4: Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất
Quảng Ngãi năm 2007
Tháng
10
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 41.2 56.2 23.8 2.0 5.9 43.8 4.5 0.0
Rmhs 40 58.5 42.5 2 2 43.5 4 0
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 0.0 1.0 16.5 0.5 11.9 1.0 20.3 103.5
Rmhs 0 1 15 1 10.5 1 19 103
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 140.5 13.4 5.7 0.3 9.1 7.7 8.9 4.7
Rmhs 141 14 5.5 0 8.5 7 7 6
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 34.4 117.6 2.0 5.5 0.3 94.2 23.5
Rmhs 31.5 120.5 3 5 0 93 25.5
Tháng
11
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 30.2 31.8 106.2 171.1 3.5
Rmhs 27 44 73 193.5 9 0 0 0
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 2.7 59.8 102.7 328.1 43.5 27.2 0.2
Rmhs 0 60 84.5 363 48 24.5 0 0
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.0 2.3 3.2 0.0 3.4 10.3 131.9 56.5
Rmhs 0 2 2.5 0 2.5 7 121 71.5
Ngày 25 26 27 28 29 30
Rmđ 0.9 1.5
Rmhs 1.5 0.5 0 0 0 0
Tháng
12
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 0.2 2.8 7.2 31.5 3.6 0.6
Rmhs 0 0 5 5 31.5 4 0.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 5.1 102.7 328.1 43.5 27.2 2.4 45.2
Rmhs 0 4.5 84.5 363 48 24.5 7.5 37
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.0 2.3 3.2 0.0
Rmhs 0 2 2.5 0 0 0 0 0
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
55
Rmđ 8.9 0.0 0.4 0.2 0.8 7.1 0.4
Rmhs 8.5 0 0 0 0.5 5.5 1.5
Phụ lục 5: Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất
Trạm Trà My năm 2007
Tháng
10
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 23.9 7.3 28.0 2.5 18.3 0.4 3.2 6.3
Rmhs
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 7.0 20.6 54.7 40.9 57.9 0.7 60.7 185.9
Rmhs 0.5 75.5 214.5
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 139.8 38.3 22.0 16.7 33.3 31.4 3.4 29.2
Rmhs 185.5 59 31 22.5 43 45 5.5 36.5
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 66.2 63.1 11.6 1.8 0.8 287.0 8.2
Rmhs 100.5 79.5 15.5 1.5 7.5 320 12
Tháng
11
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 48.0 138.9 62.8 154.9 25.0 0.1 - -
Rmhs 45 213 84.5 207 34 1 0 0
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 1.9 68.8 503.5 94.6 59.5 105.2 3.1 20.2
Rmhs 0 70.5 575 132 71.5 144 4.5 24
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 156.8 54.9 96.4 53.4 14.3 8.8 52.2 17.9
Rmhs 216 74.5 134 67.5 18 12 70 24
Ngày 25 26 27 28 29 30
Rmđ 4.5
Rmhs 1.5 4.5 1 0 0 0
Tháng
12
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 0 0 7.9 8.8 137.5 49.8 58.2 3.3
Rmhs 0 0 13.5 11.5 156.5 67.5 77.5 7
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 0.2 5.5 0.2 2.6 1.1 4.2
Rmhs 0 20 4 6.5 1 8 1.5 4.5
56
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 2.4 11.5 2.0 0.4
Rmhs 7.5 15.5 6 4.5 11 0 0 4.5
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 18.2 0.3 1.2 2.5 0.8 13.6 5.7
Rmhs 24 8.5 3 15 1 16.5 6.5
Phụ lục 6: Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất
Trạm Quảng Ngãi năm 2010
Tháng
10
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 24 40.8 1.1 0.1 8.9 3.6 34 0.2
Rmhs 39.5 1.5 2 8.5 4.5 36 0.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 3 30.4 28 46.3 124 0.4
Rmhs 0 0 4.5 33 32 46.5 120.5 1
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.8 0 35.5
Rmhs 0.5 0 37 2 0 0 1 0
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 3.4 54 7.9 2 7.6 8.8
Rmhs 0 2.5 52 7 2 7 9
Tháng
11
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 37.5 36.1 29.7 50.6 90 122.2 6.1 30.7
Rmhs 39.6 37.5 28.5 51 84.5 115.5 6 28
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 52.9 65.5 68.7 71.3 72.6 139.4 93.7 133.3
Rmhs 49.5 62.5 65 63.5 72 145 93.5 140.5
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 30.1 0.9 0.4 0
Rmhs 30.5 2 0 0 0 0 0 0
Ngày 25 26 27 28 29 30
Rmđ 1.3 19.6 49.2 4.9
Rmhs 1 0 0.5 18 51 4.5
Tháng
12
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 0 0 2.3 6.1 4.8 4.5 1.2 2.3
57
Rmhs 0 0 2 5.5 4.5 4.5 1 2.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 0.1 0 0 0 0 7.3 0.1 2.7
Rmhs 1 0 0 0 0 6.5 0 9.5
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.5 0 0 0 0.1 0 3.6 0
Rmhs 5 0 0 0 0 0 0.5 0
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 0 5.5 2.9 0 0 0
Rmhs 0 9.8 0.5 0 0 0
Phụ lục 7: Thời gian và lƣợng mƣa ngày của trạm đo mƣa tự động và mặt đất
Trạm Tam Kỳ 2010
Tháng
10
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 26.2 146.5 8.5 1.6 0.1 0.1 7.4 0.7
Rmhs 174 18.5 3.5 29.5 15.5 13.5 1.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 22.9 29.8 21.1 210.2 0.9
Rmhs 0 0 0 36 34.5 24 184 8.5
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.1 75
Rmhs 6 3.5 82.5 0 0 0 0 0
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 21.9 44.8 3.8 0.9 3.4 3.8
Rmhs 0 27.5 58.5 7.5 7 3 7
Tháng
11
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 16 21.1 14.5 86.7 166 146.8 11.1 30.2
Rmhs 15 24 23 96 191 173 21.5 43.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 36.5 110.4 22.7 10 57.1 164 71.9 71.1
Rmhs 41.5 135 39.5 32 77 146 50 75
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 9.6 2.4 2.8
Rmhs 20 16 3.1 0 05
Ngày 25 26 27 28 29 30
58
Rmđ 0.8 0.2 25.9 0.4 0.5
Rmhs 3 0 4 16.5 2 7.5
Tháng
12
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8
Rmđ 0 1.8 12.6 23.9 0.6 0 0.6
Rmhs 0 6.5 16.5 20.5 4.5 1 2.5
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16
Rmđ 0.4 0.2 2 15.1
Rmhs 1 0 0 0 2 3.5 15.5 0
Ngày 17 18 19 20 21 22 23 24
Rmđ 0.3 4.1
Rmhs 0 0 0 0 0 0.5 0 0
Ngày 25 26 27 28 29 30 31
Rmđ 20.7 3.3 0.1 0.4 1
Rmhs 15 5.5 4.5 0 0 0 0
Phụ lục 8: Số liệu tính toán chỉ tiêu mƣa
Trạm Sản
phẩm
N
ă
m
Tháng Số
file
gốc
Số file
không
có số
liệu
Số
file
có số
liệu
<0
Số
file
có
đƣợc
sau
tính
trung
bình
30’
Số
file có
cả số
liệu
rađa
và
mahas
ari
>0.0
Ghi chú
Ái
Nghĩa
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
787 822 373 144
11 875 445 476 380 186
12 318 255 261 50 13
20
11
10 231 78 150 74 54
11
12
20
07
10 không có số
liệu mahasari 11
12
A Lƣới CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
979 979 276 181
11 875 773 773 102 86
12 318 315 315 3 Bỏ qua vì ít
số liệu đồng
bộ
59
20
11
10
11
12
20
07
10 Không có số
liệu
11
12
An Chỉ CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
750 750 456 153
11 875 166 166 702 422
12 318 248 248 52 11
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
659 659 199 75 Có mh
11 219
3
107
4
107
4
340 205
12 709
Ba Tơ CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
981 981 88 34 Số liệu không
đồng bộ
11 875 431 431 442 157
12 318 312 312
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Câu
Lâu
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
651 854 356 150
11 875 295 464 403 240
12 318 240 258 59 35
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Đức
Phổ
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
836 836 397 176
11 875 238 238 630 438
12 318 312 312 35 12
20
11
10
11
12
20 10 không đồng
60
07 bộ
11
12
Giao
Thủy
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
681 780 401 129
11 875 339 442 418 201
12 318 240 246 68 26
20
11
10
11
12
20
07
10 Không đồng
bộ
11
12 709
Hòa
Bắc
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
808 808 426 214
11 875 352 352 521 256
12 318 256 256 61 17
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Hội
Khách
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
627 627 415 158 Ít số liệu đồng
bộ
11 875 326 327 541 10
12 318 84 2
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
658 658 505 118
11 219
3
125
6
125
6
731 181
12 709 330 330 186 13
Minh
Long
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
819 819 415 158
11 875 229 229 641 472
12 318 252 252 61 16
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
645 645 147 75 Có mh
61
11 219
3
114
9
119
4
296 204
12 709 438 438 80 37
Nông
Sơn
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
578 669 487 172
11 875 209 277 581 324
12 318 205 214 100 31
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
481 481 687 161 Có mh
11 219
3
102
8
102
8
726 226
12 709 241 241 185 88
Phú Ốc CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
101
6
101
6
257 162
11 875 807 807 68 57
12 318 0 0
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
Có mh
11 219
3
12 709
Phú
Ninh
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
787 822 326 175
11 875 807 807 539 461
12 318 175 271 326 175
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Quảng
Ngãi
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
705 714 481 140
11 875 161 166 700 437
12 318 221 222 88 21
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
622 622 266 101 Có mh
11 219 990 990 418 226
62
3
12 709 438 438 Ít số liệu
Sơn Hà CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
562 587 539 153
11 875 156 164 699 344
12 318 209 215 94 17
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Sơn
Giang
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
595 612 531 172
11 875 162 168 694 461
12 318 202 203 107 33
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Tà
Lƣơng
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
945 945 296 179
11 875 755 755 119 96
12 318 315 315 3 1 Ít số liệu
20
11
10
11
12
20
07
10
11
12
Thành
Mỹ
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
725 725 452 152
11 875 464 464 406 143
12 318 266 266 50 16
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
730 730 242 93 Có mh
11 219
3
138
5
138
5
253 147
12 709 383 383 118 58
Tiền
Phƣớc
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 143
6
284 974 285 152
11 875 108 479 390 328
63
12 318 188 291 27 15
20
11
10
11
12
20
07
10 Thiết bị hỏng
11
12
Khâm
Đức
CAPPI
Z
(3km)
20
10
10
11
12
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
541 541 294 129 Có mh
11 219
3
882 882 437 277
12 709 281 281 135 93
Lý Sơn CAPPI
Z
(3km)
20
10
10
11
12
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
Có mh
11 219
3
12 709
Trà My CAPPI
Z
(3km)
20
10
10 Thiết bị hỏng
11
12
20
11
10
11
12
20
07
10 118
3
379 379 692 131 Có mh
11 219
3
581 581 732 376
12 709 228 228 185 98
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quoc_1184_2062912.pdf