Nguồn kinh phí ngân sách TW thực hiện kế hoạch
Được trích từ nguồn ngân sách nhà nước dự phòng năm 2008
Nguyên tắc tài chính và quản lý đầu tư
Các Bộ được cấp từ ngân sách TW
Các Bộ điểm được ưu tiên bố trí kinh phí
Các tỉnh chưa cân đối NS được TW hỗ trợ
Giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch
Bộ, tỉnh, địa phương báo cáo định kỳ 3 tháng / lần
Bộ TTTT báo cáo Thủ tướng 3 tháng / lần
67 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng Chính phủ điện tử và Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hà Nội, 5/2008 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Xây dựng Chính phủ điện tử và Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước NỘI DUNG KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CPĐT THÀNH CÔNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM DỰ THẢO CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CNTT 2008-2010 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM NỘI DUNG Quá trình hình thành Khái niệm CPĐT Các giai đoạn trưởng thành, tiến hoá Các hợp phần của CPĐT Phương pháp tiếp cận xây dựng chương trình CPĐT Đánh giá về CPĐT Lợi ích CPĐT Bài học và các yếu tố dẫn đến thành công CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM Quá trình hình thành Sự phát triển, vai trò và lợi ích của CNTT, Internet Sự thành công của Thương mại điện tử Quá trình tiếp thu và áp dụng của cơ quan chính phủ các nước. Quá trình gắn chữ e – electronic (điện tử): e-commerce, e-business, e-government, e-entertainment, e-learning, e-citizen, … Vai trò của CNTT G8 Summit, Kyushu-Okinawa, July 21-23 2000 Information and Communications Technology (IT) is one of the most potent forces in shaping the twenty-first century. Its revolutionary impact affects the way people live, learn and work and the way government interacts with civil society. IT is fast becoming a vital engine of growth for the world economy. It is also enabling many enterprising individuals, firms and communities, in all parts of the globe, to address economic and social challenges with greater efficiency and imagination. Enormous opportunities are there to be seized and shared by us all Chỉ thị Số 58-CT/TW, 17/10/ 2000 Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của thế giới hiện đại Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, là phương tiện chủ lực đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước. Mọi lĩnh vực hoạt động văn hóa kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng đều phải ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển Quá trình hình thành E-government, electronic government, online government E-government, U-government Every Time (Bất cứ lúc nào, 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần) Every Where (Bất cứ ở đầu) At Once (Ngay lập tức) Khái niệm CPĐT Không có khái niệm thống nhất Các tổ chức, quốc gia, chuyên gia xây dựng khái niệm CPĐT. Khái niệm CPĐT được hoàn chỉnh dần, quan trọng là mục tiêu và nội dung thực hiện. Khái niệm CPĐT của các nước OECD Là việc sử dụng CNTT&TT, đặc biệt là Internet như là công cụ để đạt được một chính phủ tốt hơn. The use of information and communication technologies, and particularly the Internet, as a tool to achieve better government. Khái niệm CPĐT theo WB Chính phủ điện tử là việc các cơ quan chính phủ sử dụng công nghệ thông tin (như các mạng diện rộng, Internet, và sử dụng công nghệ di động) có khả năng chuyển đổi những liên hệ với người dân, các doanh nghiệp, và các tổ chức khác của chính phủ. Những công nghệ đó có thể phục vụ những mục đích khác nhau: cung cấp dịch vụ chính phủ đến người dân tốt hơn, cải thiện những tương tác giữa doanh nghiệp và công nghiệp, tăng quyền cho người dân thông qua truy nhập đến thông tin, hoặc quản lý nhà nước hiệu quả hơn. “E-Government refers to the use by government agencies of information technologies (such as Wide Area Networks, the Internet, and mobile computing) that have the ability to transform relations with citizens, businesses, and other arms of government. These technologies can serve a variety of different ends: better delivery of government services to citizens, improved interactions with business and industry, citizen empowerment through access to information, or more efficient government management.” Khái niệm CPĐT của Liên Hợp Quốc (UNPAN - Mạng trực tuyến về hành chính công và tài chính của Liên Hợp Quốc) UNPAN, 2001: Chính phủ điện tử là việc sử dụng Internet và WWW để cung cấp thông tin và dịch vụ của chính phủ đến người dân. e-Government is defined as: Utilizing the Internet and the World-Wide-Web for delivering government information and services to citizens UNPAN, 2003: Chính phủ điện tử là việc áp dụng CNTT&TT để chuyển đổi các mối quan hệ bên trong và bên ngoài của Chính phủ. E-Government is a government that applies ICT to transform its internal and external relationships Mô hình trưởng thành của chính phủ điện tử Giá thành, tính phức tạp, thời gian Lợi ích Các giai đoạn của CPĐT Xây dựng CPĐT là một quá trình lâu dài, không phải là kết quả của một kế hoạch Ví dụ: Mỹ, Hàn Quốc, Singapore. Các Mô hình giao dịch trong CPĐT CPĐT tập trung vào 4 đối tượng khách hàng chính: Người dân, Cộng đồng doanh nghiệp, Các công chức chính phủ Và các cơ quan chính phủ. CPĐT tập trung vào các giao dịch giữa các đối tượng trên và cải thiện các mối quan hệ này Các hợp phần của CPĐT G-G: Giữa các cơ quan chính phủ G-E: Chính phủ và cán bộ, công chức G-B: Chính phủ và doanh nghiệp G-C: Chính phủ và người dân Chính phủ với người dân – G2C Phổ biến thông tin: các chính sách, quy định, luật lệ đối với người dân; Các dịch vụ công dân cơ bản; Dịch vụ hành chính công, dịch vụ công Dịch vụ chứng nhận về: khai sinh/khai tử/cưới xin; Nộp thuế; Tư vấn cho công dân về các dịch vụ cơ bản như: giáo dục, chăm sóc sức khỏe, thông tin y tế, thư viện… … Chính phủ với doanh nghiệp – G2B Phổ biến thông tin: các chính sách, quy định, luật lệ đối với doanh nghiệp Các dịch vụ cho doanh nghiệp: Đăng ký kinh doanh; Thuế, Hải quan; Tư vấn … Giữa các cơ quan Chính phủ - G2G Xây dựng hạ tầng Các dịch vụ phục vụ lãnh đạo, hoạt động nội bộ Các cơ sở dữ liệu Dùng chung thông tin, dữ liệu Hoạt động phối hợp giữa Trung ương và địa phương Hoạt động phối hợp giữa các cấp ngang nhau Trong một số trường hợp bao gồm cả Chính phủ giữa các nước. Giữa các cơ quan Chính phủ - G2C Cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức Cung cấp các dịnh vụ: bảo hiểm, tiền lương đào tạo, học từ xa … Các hợp phần của chính phủ điện tử Các nền tảng của chính phủ điện tử Các nền tảng của chính phủ điện tử Phương thức tiếp cận CPĐT Tiếp cận từ trên xuống Tiếp cận từ dưới lên Phối hợp các cách tiếp cận * Có ưu điểm và nhược điểm riêng, phụ thuộc vào từng quốc gia. Đánh giá, xếp hạng CPTT Liên Hợp Quốc (UN - UNPAN) Đại học Brown (Mỹ) Đại học Waseda (Nhật) Các tổ chức. * Để tham khảo. Đánh giá, xếp hạng CPĐT25 nước đứng đầu theo Liên Hợp Quốc UNPAN - 2005 Đánh giá, xếp hạng CPĐTXếp hạng vùng Đông và Nam Á (Liên Hợp Quốc UNPAN – 2005) Xếp hạng CPĐT theo Liên hợp quốcXếp hạng các nước ASEAN Lợi ích của CPĐT Giảm thiểu thời gian và chi phí Giảm sử trì trệ, quan liêu, cửa quyền, sách nhiễu Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội Tăng cường sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, các tổ chức, và cộng đồng tham gia vào quá trình ra quyết định, tăng dân chủ Tăng minh bạch, giảm giấy tờ Hoạt động 24 giờ ngày/ngày, 7 ngày/tuần. Không phải xếp hàng, Chính phủ trực tuyến Lợi ích của CPĐT Lợi ích nhìn từ từng phía Lợi ích chính là cho người dân Chính phủ: Tăng năng suất lao động, Nâng cao hiệu quả, Tăng uy tín với dân. Người dân và doanh nghiệp: Được phục vụ nhanh hơn, thuận tiện hợn, tiết kiệm hơn, là Trung tâm. Hướng đến: Bất cứ lúc nào, Bất cứ đâu, Ngay lập tức Cơ quan Chính quyền là Trung tâm Người dân là Trung tâm Các bài học cho CPĐT 10 Câu hỏi các nhà lãnh đạo CPĐT nên tự hỏi mình Roadmap for e-government in the developing world, 10 Questions e-government Leaders should ask themselves (Apr. 2002) Vì sao lại theo đuổi CPĐT? Tầm nhìn và các ưu tiên có rõ ? Dạng CPĐT nào? Có đủ ý chí chính trị? Chọn dự án CPĐT theo cách tốt nhất? Lập kế hoạch và quản lý các dự án? Làm cách nào vượt qua trở ngại từ chính bên trong Chính phủ Cách đánh giá sự tiến triển? Khi nào dự án bị hỏng? Mối quan hệ khu vực công và tư? Làm cách nào cải thiện việc người dân tham gia vào công việc công? Lợi thế của nước phát triển sau: dựa trên những bài học kinh nghiệm của các Quốc gia đã và đang triển khai CPĐT NỘI DUNG KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CPĐT THÀNH CÔNG Hàn quốc Singapore * Kế hoạch tin học hóa quốc gia Hàn quốc 21 Hàn quốc điện tử Phát triển Internet (1995 ~ ) KII (1995 - 2005) Tin học hóa từng cơ quan riêng rẽ Tích hợp các hệ thống thông tin CP chính Chính phủ tích hợp (1,15 tỷ US $) Hệ thống thông tin cơ bản quốc gia 1996 2002 1999 Bắt đầu CPĐT Triển khai CPĐT CSDL quản lý dân cư CSDL đăng ký ô tô CSDL lao động CSDL bất động sản CSDL hải quan CSDL thống kê kinh tế Xây dựng mạng cáp quang toàn quốc BPR & Tích hợp hệ thống 11 Dự án CPĐT Hàn quốc điện tử Thúc đẩy sử dụng Internet Xây dựng mạng tốc độ cao, dung lượng lớn Ứng dụng CNTT trong giáo dục CP là trung tâm sang người dân là trung tâm Cấp hộ chiếu Quản lý bất động sản Tin học hóa chính quyền địa phương Bước đầu tích hợp hệ thống thông tin các Bộ Số hóa dữ liệu quốc gia cơ bản 31 Dự án CPĐT (2003-2008) 11 Dự án CPĐT (2001-2002) Luật thúc đẩy tin học hóa (1995) Phát triển mạng máy tính(1985) 1985 2008 KINH NGHIỆM HÀN QUỐC (1) * 31 Dự án Chính phủ điện tử Quản lý tài nguyên thông tin và tính toán quốc gia Phát triển mạng chính phủ điện tử Áp dụng Kiến trúc CNTT Chuyên nghiệp hóa tổ chức và nhân lực CNTT Xây dựng môi trường pháp lý cho chính phủ điện tử Xử lý văn bản điện tử Hệ thống quản lý doanh nghiệp Chia sẻ thông tin quản lý hành chính Hệ thống thông tin tội phạm Mở rộng đối thoại trực tuyến 11 Dự án Tích hợp thông tin tài chính TW/ĐP Tin học hóa hoạt động ngoại giao& thương mại Chính quyền điện tử (cấp địa phương) Kiểm toán điện tử Quốc hội điện tử Tích hợp quản lý nguồn nhân lực Dịch vụ HCC trực tuyến Tích hợp quản lý đất đại, công trình XD Tích hợp thông tin phúc lợi xã hội quốc gia Tích hợp thông tin quản lý thực phẩm và thuốc 20 dự án Tích hợp thông tin quản lý lao động Dịch vụ tòa án trực tuyến Dịch vụ một cửa hỗ trợ doanh nghiệp Tích hợp quản lý thông tin logistic Dịch vụ thương mại điện tử Quản lý an toàn quốc gia Thuế điện tử Tích hợp dịch vụ hỗ trợ người nước ngoài Hỗ trợ xuất khẩu giải pháp CPĐT Xây dựng hệ thống an ninh thông tin * Kế hoạch CPĐT lần 1 Kế hoạch CPĐT lần 2 Kế hoạch Chính điện tử đến 2010 G-C, G-B, G-E (1 tỷ S$) Dịch vụ HCC (2 tỷ S$) Chính phủ tích hợp Tin học hóa dịch vụ HCC 1999 2006 2003 Bắt đầu CPĐT Tự động hóa văn phòng, giảm giấy tờ CSDL về con người, đất đai, doanh nghiệp Là nước đi đầu về CPĐT 90% dân số hài lòng với dịch vụ HCC trực tuyến Chuyển từ chính phủ điện tử sang chính phủ tích hợp G-C:1600 dịch vụ HCC trực tuyến G-B: Rút ngắn và đơn giản hóa thủ tục HC G-E: Hình thành thói quen sử dụng thư điện tử Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia 1980 2010 KINH NGHIỆM SINGAPORE 1980-1999 2000-2003 2003-2006 2006-2010 KINH NGHIỆM SINGAPORE (3) Lợi ích của CPĐT đối với người dân: KINH NGHIỆM SINGAPORE (4) Lợi ích của CPĐT đối với doanh nghiệp: NỘI DUNG DỰ THẢO CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CNTT 2008-2010 Hiện trạng Tầm nhìn, Định hướng Quan điểm Mục tiêu Các nhiệm vụ Giải pháp Kế hoạch 2008 Hiện trạng: Hạ tầng viễn thông & Internet Điện thoại: Mật độ: 54 % Internet: Mật độ 22% Băng rộng: Mật độ 1,58%; 1.411.637 thuê bao Kết nối: Quốc tế: 12,580 Mbps; Trong nước: 27,744 Mbps Mạng TSL chuyên dùng: 2007: Kết thúc giai đoạn I (Bộ, tỉnh, TP) 2008: giai đoạn II (quận huyện, sở ban ngành) Internet CNTT được ứng dụng rộng rãi nhưng chủ yếu là các ứng dụng nhỏ, độc lập Hầu hết các Bộ, tỉnh có website Một số dịch vụ HCC trực tuyến mức độ thấp Đa số công chức sử dụng PC và Internet Bước đầu hình thành cơ sở hạ tầng thông tin Tương tác Giao dịch Tích hợp Vietnam Hiện diện Hiện trạng: Ứng dụng CNTT Mô hình phát triển Chính phủ điện tử Biến đổi Những điểm hạn chế cần khắc phục CSHT thông tin Mạng TSL chuyên dụng Kiến trúc CNTT Cơ sở dữ liệu Nguồn nhân lực: Năng lực chuyên gia? Năng lực CIO, cán bộ? Thích ứng với thay đổi Tổ chức thực hiện Phối hợp các CQNN Chia sẻ thông tin Mô hình điểm Gắn với CCHC Môi trường pháp lý Cơ chế quản lý đầu tư không phù hợp với đặc thù của CNTT Tổ chức quản lý chưa tốt - Thiếu liên kết Người dân, doanh nghiệp Bộ A Hệ thống Máy tính Bộ B Hệ thống Máy tính Tỉnh C Hệ thống Máy tính Tỉnh D Hệ thống Máy tính Cổng thông tin điện tử chính phủ Trang Web A Trang Web B Trang Web C Trang Web D Đích thân đến Mail E-Mail Fax E-Fillings Credit Cards Online E-Forms Web/Portal Phone Payments EDI BÀI HỌC KINH NGHIỆM TIN HỌC HÓA QLHC 2001-2006 Thông tin và dịch vụ Góp ý/Đề xuất Nhân dân Cung cấp thông tin và dịch vụ tích hợp Giải pháp Tích hợp Xử lý tích hợp Chia sẻ tri thức .. Cơ quan 1 Cơ quan 2 Cơ quan 3 Cơ quan N Phối hợp liên CQ Đăng ký qua fax, e-mail, internet, ... Cổng thông tin điện tử Trung tâm đăng ký Văn phòng đăng ký địa phương Web Sites Mobile Internet Fax, Mail, Telephone Gặp trực tiếp * Tầm nhìn Chính phủ điện tử tương đương khu vực Cải cách dịch vụ HCC Minh bạch Hiệu quả Phát huy quyền làm chủ Chính phủ nối mạng Chính phủ vì dân Chính phủ tri thức * Định hướng Chính phủ điện tử Giấy tờ Thủ tục rườm rà của từng CQ Văn bản điện tử Thủ tục theo hướng dịch vụ một cửa Nhiều cửa, 8/5, gặp trực tiếp Đối thoại hạn chế Một cửa, 24/7, trực tuyến Đối thoại trực tuyến, Hỏi đáp trực tuyến Mỗi cơ quan quản lý tài nguyền thông tin riêng Tiêu chuẩn riêng Quản lý tài nguyên thông tin tích hợp toàn CP Tiêu chuẩn chung, liên kết Đổi mới cách thức làm việc của CP Cải cách dịch vụ HCC, phát huy quyền làm chủ Cải cách quản lý tài nguyên thông tin Đề án Tin học hóa QLHC (Đề án 112) Kế hoạch - QĐ 95 Chương trình ứng dụng CNTT CQNN KH Chính phủ điện tử 2011-2015 Đề án 112 NĐ 64 Chính phủ Điện tử Chương trình IT 2000 2000 2010 2007 Bắt đầu CPĐT Trang bị máy tính và nối mạng Đào tạo cán bộ, công chức sử dụng máy tính Nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành Cung cấp dịch vụ HCC Phát triển CSHTTT Phát triển nguồn nhân lực CNTT Cung cấp các dịch vụ HCC cơ bản trực tuyến (Đăng ký, cấp phép, thanh toán qua mạng) Cơ bản tích hợp các hệ thống, CSDL (3 CSDL quốc gia) Tin học hóa QLHC: phần mềm dùng dung Nâng cấp CPnet Đào tạo công chức CSDL quốc gia Dịch vụ HCC Bước đầu tin học hóa 1993: 49/CP 1994 2015 Lịch sử và lộ trình Chính phủ điện tử VN 1996-1998 1995-2000 2001-2006 2008-2010 2011-2015 Lộ trình Chính phủ điện tử 2010 Chính phủ quản lý, điều hành qua mạng (e-mail, website, giao ban trực tuyến, 3 CSDL) Một số dịch vụ công trực tuyến (Đối thoại trực tuyến, một cửa điện tử) Chính phủ tích hợp (I-Gov) Cung cấp các dịch vụ HCC cơ bản trực tuyến (Đăng ký, cấp phép, thanh toán qua mạng) Cơ bản tích hợp các hệ thống thông tin (Khai thác hiệu quả các CSDL quốc gia) Chính phủ mọi lúc, mọi nơi (U-Gov) Cung cấp các dịch vụ HCC mọi lúc, mọi nơi, thông qua mọi phương tiện Tạo môi trường hoạt động của CQNN mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện 2015 2020 Nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của Chính phủ, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp tốt hơn Phải thúc đẩy và gắn liền với quá trình cải cách hành chính Hệ thống các cơ quan chuyên trách về CNTT (Bộ TT&TT, các cơ quan chuyên trách CNTT tại các Bộ, ngành, các sở TT&TT) và các doanh nghiệp CNTT tạo nên hệ thống tổ chức tương hỗ nhau thúc đẩy ứng dụng CNTT. QUAN ĐIỂM Tổ chức Chính phủ điện tử là quá trình lâu dài, liên tục, đòi hỏi có sự kế thừa, kết hợp và đồng bộ giữa các kế hoạch, dự án Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước: Mục tiêu tổng quát đến 2010 Phong cách làm việc dựa trên văn bản điện tử, môi trường mạng và hệ thống thông tin trợ giúp Thói quen làm việc dựa trên công văn, tài liệu giấy, môi trường không nối mạng Chuyển dần Thói quen -> Phong cách Mục tiêu đến 2010 Phục vụ lãnh đạo các cấp, CBCC - 50% thông tin lưu chuyển trên mạng Phục vụ người dân, doanh nghiệp 100% CQ có cổng thông tin điện tử Một số dịch vụ công trực tuyến Phong cách làm việc dựa trên văn bản điện tử và hệ thống thông tin trợ giúp Thói quen làm việc dựa trên công văn, tài liệu giấy Chuyển dần Xây dựng nền tảng cho CPĐT Hướng tới các ứng dụng CNTT triển khai thông nhất trên kiến trúc; Mạng TSL tốc độ cao; Bảo đảm Môi trường pháp lý NHIỆM VỤ 1: NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Cải tiến quy trình làm việc, thủ tục hành chính, chuẩn hoá nghiệp vụ, bảo đảm các tiêu chuẩn ISO. Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin: thư điện tử, quản lý văn bản và điều hành điện tử. Triển khai mô hình điểm Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện giữa các Bộ với các cơ quan trực thuộc của 4 Bộ và giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, quận huyện tại 6 tỉnh, thành phố. Triển khai mô hình điểm ứng dụng CNTT theo Kiến trúc CNTT phục vụ CPĐT ở TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lào cai và Bộ TT&TT Xây dựng, hệ thống thông tin của các Bộ, tỉnh, TP NHIỆM VỤ 1: NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Hệ thống thông tin giao thông vận tải Hệ thống thông tin quản lý giáo dục Hệ thống quản lý thông tin đầu tư NN Mở rộng hệ thống khai hải quan từ xa Hệ thống trao đổi thông tin về DN giữa thuế và hải quan Hệ thống thông tin quản lý y tế dự phòng Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại tố cáo Thiết kế và liên kết chỉ tiêu cập nhật tổng hợp từ các Bộ và 64 tỉnh, thành phố vào VPCP CSDL QG quản lý các dự án ứng dụng CNTT CSDL quốc gia về dân cư CSDL quốc gia về tài chính Xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin đặc thù cấp ngành NHIỆM VỤ 1: NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Xây dựng 01 Cổng thông tin điện tử dành riêng phục vụ cán bộ, công chức: tuyển dụng, lương, chế độ hưu, bảo hiểm, nghĩa vụ, khen thưởng, kỷ luật… Xây dựng, thử nghiệm Bộ không dây (Bộ TT&TT, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ GD-ĐT) Xây dựng, thử nghiệm UBND tỉnh không dây (TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lào cai, Quảng Ninh, Nghệ An, Đắk lắk) Phục vụ cán bộ công chức NHIỆM VỤ 2: PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP Cung cấp thông tin theo điều 28, Luật CNTT Cung cấp đầy đủ biểu mẫu điện tử Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp Triển khai mô hình điểm đăng ký kinh doanh một cửa điện tử liên thông tại 6 tỉnh, thành phố Triển khai mô hình điểm chuyên mục hỏi đáp trực tuyến tại 4 Bộ và 6 tỉnh, thành phố Triển khai mô hình điểm đối thoại trực tuyến tại 4 Bộ và 6 tỉnh, thành phố Cung cấp tối thiểu 3/5/10 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 Xây dựng, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của các Bộ, tỉnh, TP NHIỆM VỤ 2: PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP Triển khai thử nghiệm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet không dây (WiFi) miễn phí tại Sapa và Hạ long tạo hình ảnh hiện đại, thuận tiện đối với khách du lịch tại 2 khu du lịch nổi tiếng này Xây dựng 02 thành phố không dây Bốn mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến Thông tin về quy trình, thủ tục, các giấy tờ cần thiết Mức 1 Điền, gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ, xử lý và giao dịch hồ sơ qua mạng Thực hiện dịch vụ và trả kết quả được thực hiện trực tuyến. Mức 2 Cung cấp các loại mẫu đơn, hồ sơ và các thủ tục Mức 3 Mức 4 NHIỆM VỤ 3: XÂY DỰNG NỀN TẢNG TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Xây dựng, triển khai Kiến trúc CNTT phục vụ Chính phủ điện tử Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước An toàn, an ninh thông tin Môi trường pháp lý để triển khai Chính phủ điện tử Xây dựng, triển khai Kiến trúc CNTT phục vụ CPĐT Đánh giá hiện trạng; Xây dựng Danh sách các dịch vụ cơ bản, quy trình, quan hệ Xây dựng kiến trúc CNTT cấp tỉnh, cấp Bộ, QG Triển khai ở một số Bộ, tỉnh điểm, Nhân rộng Cập nhật Hệ thống các chuẩn NHIỆM VỤ 3: XÂY DỰNG NỀN TẢNG TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ CQNN Hoàn thành Pha 2 mạng TSL chuyên dùng Kết nối với hạ tầng truyền thông quốc gia, Nâng cấp các LAN, WAN CSDL quốc gia về dân cư CSDL quốc gia về tài chính 1-3 Trung tâm dữ liệu dự phòng quốc gia 64 Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh/thành phố 22 Trung tâm tích hợp dữ liệu của các Bộ NHIỆM VỤ 3: XÂY DỰNG NỀN TẢNG TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ An toàn, an ninh thông tin Xây dựng cơ sở PKI Xây dựng, triển khai các giải pháp an toàn, an ninh thông tin trong các ứng dụng CNTT Xây dựng Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng Hoàn chỉnh, nâng cấp hệ thống RootCA, CA NHIỆM VỤ 3: XÂY DỰNG NỀN TẢNG TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Môi trường pháp lý triển khai CPĐT Quy chế đối thoại trực tuyến Quy chế cung cấp thông tin trên chuyên mục hỏi đáp trực tuyến Quy định đưa thông tin chỉ đạo, điều hành lên mạng Quy chế sử dụng mạng máy tính, thư điện tử Hoàn chỉnh quy chế về quản lý đầu tư CNTT Quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng CNTT NHIỆM VỤ 3: XÂY DỰNG NỀN TẢNG TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ NHIỆM VỤ 4: THỐNG NHẤT QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT Hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức Cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế. Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) Phát triển CNTT và truyền thông tại Việt Nam Hiện đại hoá ngân hàng (giai đoạn II) Hiện đại hóa quản lý thuế Hiện đại hoá Hải quan Xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung trong hệ thống thông tin Ngành tài nguyên và môi trường Tổng hợp các dự án ứng dụng CNTT NHIỆM VỤ 5: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT Xây dựng và ban hành chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc đối với người hoạt động chuyên trách về CNTT. Đào tạo Giám đốc CNTT, cán bộ chuyên trách CNTT . Xây dựng các tiêu chuẩn ngành nghề. GIẢI PHÁP Thống nhất chỉ đạo, điều hành & hoàn thiện môi trường pháp lý Đầu tư đủ, đồng bộ và hỗ trợ các tỉnh khó khăn Triển khai mô hình điểm thành công Thúc đẩy và gắn kết với Chương trình CCHC NHIỆM VỤ 2008 – BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG Xây dựng cơ chế đầu tư đặc thù dự án ứng dụng CNTT Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn CNTT Thành lập Ban điều hành Chương trình Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN Thường xuyên đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, Website Chỉ đạo hoàn thành pha II mạng TSL chuyên dùng và khai thác có hiệu quả Xác định yêu cầu ứng dụng dùng chung Kinh phí và giám sát thực hiện năm 2008 Nguồn kinh phí ngân sách TW thực hiện kế hoạch Được trích từ nguồn ngân sách nhà nước dự phòng năm 2008 Nguyên tắc tài chính và quản lý đầu tư Các Bộ được cấp từ ngân sách TW Các Bộ điểm được ưu tiên bố trí kinh phí Các tỉnh chưa cân đối NS được TW hỗ trợ Giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch Bộ, tỉnh, địa phương báo cáo định kỳ 3 tháng / lần Bộ TTTT báo cáo Thủ tướng 3 tháng / lần NỘI DUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM Phát triển CPĐT ở Việt nam trở thành quyết tâm chính trị với sự tham gia của các đ/c lãnh đạo cao cấp nhất Hạ tầng khoá công khai và an toàn thông tin Các Trung tâm tích hợp dữ liệu và cơ sở dữ liệu quốc gia MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TẦM Kiến trúc phục vụ Chính phủ điện tử Cải cách quy trình làm việc, thích ứng với thay đổi Chấp nhận rủi ro, học tập kinh nghiệm XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_6_chinh_phu_dien_tu_5377.ppt