MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỤC LỤC 2
Phần I: MỞ ĐẦU 5
I Lý do chọn đề tài: .5
II. Tình hình nghiên cứu: .6
1. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài 6
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: 6
3. Công cụ và công nghệ sử dụng: .9
4. Kết cấu của đề tài 9
Phần II: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH .10
I. Đặc tả và thiết kế hệ thống: .10
II. Phân tích hệ thống 11
1. Nhận diện Actor và Use Case .11
2. Đặc tả các Use Case: .12
3. Lược đồ Sequence: 20
4. Lược đồ Class: .34
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 35
1. Mô hình quan hệ ERD 35
2. Mô tả dữ liệu .36
IV. Đánh giá dạng chuẩn và ràng buộc toàn vẹn 46
1. Đánh giá dạng chuẩn: 46
2. Ràng buộc toàn vẹn .49
V.Giới thiệu chương trình quản lý: 50
1. Chức năng đăng nhập hệ thống .50
2. Trang admin 51
3. Chức năng quản lý thông tin sinh viên: 52
4. Chức năng tìm kiếm thông tin sinh viên: 53
5. Chức năng quản lý sinh viên được khen thưởng 54
6. Chức năng quản lý sinh viên nhận học bổng 56
7. Chức năng cập nhật sinh viên bị vi phạm kỷ luật .58
8. Chức năng cập nhật tập thể lớp được khen thưởng 59
9. Chức năng cập nhật sinh viên thuộc diện chính sách 61
10 Chức năng quản lý kết quả học tập 62
11. Chức năng quản lý kết quả tốt nghiệp .63
12. Chức năng quản lý lớp 64
13. Chức năng cập nhật năm học, học kỳ 65
14. Chức năng quản lý tình hình biến động của sinh viên .66
15. Chức năng cập nhật hình thức xử lý vi phạm đối với sinh viên .
16. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên vay vốn tín dụng .68
17. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên đi làm thêm .69
18. Chức năng quản lý ngành 71
VI. Giới thiệu báo cáo, thống kê 72
1. Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi và xã hội
2. Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật 73
3. Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy 74
4. Báo cáo sinh viên nước ngoài 75
5. Thống kê sinh viên được khen thưởng 76
6. Thống kê sinh viên bị vi phạm kỷ luật .77
7. Thống kê biến động của sinh viên 78
8. Thống kê kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên .79
9. Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội .80
10. Thống kê tập thể được khen thưởng 81
11. Thống kê số lượng sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã hội .
12. Thống kê sinh viên đi làm thêm .83
13. Thống kê sinh viên vay vốn tín dụng .84
14. Thống kê sinh viên tốt nghiệp 85
Phần III: KẾT LUẬN .86
I.Kết quả đạt được 86
II. Hướng phát triển 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3360 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng chương trình quản lý sinh viên cho trường cao đẳng phát thanh truyền hình II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị vi phạm
¾ Cập nhật trạng thái của sinh viên
• Phần thống kê, báo cáo bao gồm:
¾ Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội
¾ Thống kê kết quả học tập
¾ Thống kê kết quả rèn luyện của sinh viên
¾ Thống kê kết quả tốt nghiệp
¾ Thống kê sinh viên khen thưởng
¾ Thống kê tập thể được khen thưởng
¾ Thống kê sinh viên bị kỷ luật
¾ Thống kê tình hình biến động của sinh viên
¾ Thống kê sinh viên vay vốn tín dụng
¾ Thống kê sinh viên đi làm thêm
¾ Thống kê sinh viên nhận học bỗng và trợ cấp xã hội
¾ Báo cáo số liệu sinh viên nước ngoài
8
¾ Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi
¾ Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách xã hội
¾ Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy
¾ Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật
Phần website gồm có:
• Website để sinh viên truy cập, tìm kiếm thông tin của sinh viên, của
phòng công tác học sinh, sinh viên.
• Web admin để người quản lý hoặc nhân viên thực hiện công tác
quản lý của mình như:
¾ Đăng nhập vào hệ thống
¾ Quản lý thông tin sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên.
¾ Cập nhật lớp
¾ Cập nhật ngành
¾ Cập nhật sinh viên được khen thưởng
¾ Cập nhật sinh viên nhận học bổng
¾ Cập nhật sinh viên bị vi phạm
¾ Cập nhật trạng thái của sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên đi làm thêm
¾ Cập nhật sinh viên vay vốn tín dụng
¾ Cập nhật hình thức xử lý
¾ Cập nhật trạng thái
¾ Cập nhật chính sách ưu đãi và chính sách xã hội
¾ Cập nhật kết quả học tập của sinh viên
¾ Cập nhật kết quả tốt nghiệp của sinh viên
¾ Cập nhật tình hình biến động của sinh viên
¾ Cập nhật sinh viên chính sách
9
3. Công cụ và công nghệ sử dụng:
Công cụ sử dụng là Microsoft Visual Studio 2005 và cơ sở dữ liệu được
lưu trên Microsft SQL Server 2005.
Cấu hình hệ thống
• Cấu hình tối thiểu:
¾ Hệ điều hành Windows XP trở lên.
¾ Ram 128MB.
¾ CPU 1.0GB.
¾ Ổ cứng còn trống 100M
• Cấu hình đề nghị:
¾ Hệ điều hành Windows XP Service Pack 2 trở lên.
¾ Ram 256MB.
¾ CPU 2.0GB.
¾ Ổ cứng còn trống 200M.
Các chương trình phần mềm
• Microsoft SQL Server 2005
• Microsoft Visual Studio 2005
• UML(Rational Rose)
4. Kết cấu của đề tài
Báo cáo tổng hợp của đề tài gồm có những phần sau:
Mục lục
Phần I: Mở đầu
Phần II: Phần nội dung chương trình
Phần III: Kết luận
Tài liệu tham khảo
10
Phần II: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Đặc tả và thiết kế hệ thống:
Phòng công tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục là phòng chuyên
quản lý các thông tin của sinh viên, tình hình biến động của sinh viên trong
từng học kỳ, từng năm học. Khi sinh viên đến nhập học, nhân viên sẽ lưu
thông tin của sinh viên như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, thành
phần xuất thân, … biết được sinh viên thuộc diện chính sách nào, xuất thân
trong gia đình như thế nào, … . Theo dõi việc chấp hành nội quy nhà trường
cũng như việc chấp hành kỷ luật của sinh viên. Cuối mỗi học kỳ, năm học
nhân viên sẽ ghi nhận tất cả kết quả học tập cũng như kết quả rèn luyện của
sinh viên được lấy từ phòng đào tạo và qua công tác thanh tra rồi nhập vào
trong hệ thống để phục vụ cho công tác báo cáo, thống kê tình hình kết quả
học tập cũng như rèn luyện của sinh viên. Phòng công tác học sinh, sinh viên
và thanh tra giáo dục còn quản lý, theo dõi những chế độ chính sách ưu đãi và
chính sách xã hội của sinh viên, theo dõi tình hình nội, ngoại trú của sinh
viên. Trên cơ sở kết quả học tập, rèn luyện Phòng còn theo dõi những sinh
viên nào được khen thưởng hay được nhận học bổng các cấp và những sinh
viên nào vi phạm kỷ luật của trường. Chính vì thế, những thông tin này vẫn
phải được lưu trữ cập nhật trong từng học kỳ của năm học. Mặt khác, Phòng
công tác học sinh, sinh viên và thanh tra giáo dục còn phối hợp với các cơ
quan chức năng trong trường về công tác an ninh trật tự, an toàn của nhà
trường: (kiểm tra ngăn chặn các tệ nạn xã hội, các hành vi gây mất trật tự, an
toàn, vi phạm pháp luật… trong trường). Từng thanh tra viên theo dõi các lớp
học, nắm tình hình học tập chuyên cần của sinh viên, công tác chủ nhiệm lớp
của Giảng viên. Phối hợp với các Phòng ban chức năng liên hệ với gia đình
và địa phương để phản ánh, giáo dục và quản lý đối với sinh viên, học sinh
khi cần thiết. Từ những cơ sở dữ liệu lưu trữ mà mỗi học kỳ hay năm học,
11
người quản lý sẽ xuất ra các báo cáo, thống kê theo quy định của bộ giáo dục
và nhà trường.
II. Phân tích hệ thống
1. Nhận diện Actor và Use Case
Hệ thống được chia làm hai phần: một phần dành cho sinh viên (người
dùng), một phần dành cho nhân viên quản trị và nhân viên quản lý cập nhật
thông tin cho website.
Với người quản trị và nhân viên sẽ tham gia vào các Use Case sau:
Hình 2.1: Lược đồ Use Case cho người quản lý và nhân viên
12
Trong phần dành cho sinh viên hay người dùng sẽ tham gia vào các Use
Case sau:
Hình 2.2: Lược đồ Use Case cho sinh viên (người dùng)
2. Đặc tả các Use Case:
Use case Dang Nhap: use case này mô tả cách đăng nhập của người
quản lý.
Use case Them Nguoi Dung: use case này mô tả cách thêm người sử
dụng hệ thống của người quản lý.
Use case Xuat Bao Cao: use case này mô tả chức năng xuất báo cáo
của người quản lý.
Use case Quan Ly Sinh Vien: use case này gồm nhiều use case nhỏ,
mô tả các chức năng quản lý sinh viên của người quản lý như sau:
13
• Cập nhật thông tin sinh viên
Hình 2.4: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật thông tin
sinh viên
• Cập nhật Lớp_Ngành
Hình 2.5: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật lớp và ngành
14
• Cập nhật hình thức xử lý
Hình 2.6: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật hình thức xử lý
• Cập nhật chính sách ưu đãi, chính sách xã hội
Hình 2.7: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật
chính sách ưu đãi
15
• Cập nhật năm học, học kỳ
Hình 2.8: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật năm học
• Cập nhật kết quả học tập
Hình 2.9: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật kết quả học tập
16
• Cập nhật kết quả tốt nghiệp
Hình 2.10: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật kết quả
tốt nghiệp
• Cập nhật lớp được khen thưởng
Hình 2.11: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật lớp khen thưởng
17
• Cập nhật sinh viên được khen thưởng
Hình 2.12: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
khen thưởng
• Cập nhật sinh viên nhận học bổng
Hình 2.13: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
học bổng
18
• Cập nhật sinh viên vi phạm kỷ luật
Hình 2.14: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên vi phạm
• Cập nhật sinh viên đi làm thêm
Hình 2.15: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
làm thêm
19
• Cập nhật sinh viên vay vốn tín dụng
Hình 2.16: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật sinh viên
vay vốn tín dụng
• Cập nhật tình hình biến động của sinh viên
Hình 2.17: Lược đồ use case cho chức năng cập nhật tình hình
biến động sinh viên
20
• Nạp dữ liệu vào hệ thống
Hình 2.18: Lược đồ use case cho chức năng nạp dữ liệu
• Tìm kiếm sinh viên
Use case Tim Kiem Thong Tin: use case này mô tả chức năng tìm
kiếm thông tin sinh viên của sinh viên(người dùng).
3. Lược đồ Sequence:
Lược đồ sequence mô tả tác vụ của người quản lý và nhân viên:
• Sequence đăng nhập:
21
Hình 2.19: Lược đồ sequence cho tác vụ đăng nhập hệ thống của
người quản lý
• Sequence thêm sinh viên:
Hình 2.20: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên
22
• Sequence xóa sinh viên:
Hình 2.21: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên
• Sequence sửa sinh viên:
Hình 2.22: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa sinh viên
23
• Sequence thêm sinh viên nhận học bổng:
Hình 2.23: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên nhận học bổng
• Sequence xóa sinh viên nhận học bổng
Hình 2.24: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên nhận học bổng
24
• Sequence thêm lớp được khen thưởng
Hình 2.25: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm lớp khen thưởng
• Sequence xóa tập thể lớp được khen thưởng
Hình 2.26: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa lớp khen thưởng
25
• Sequence thêm sinh viên được khen thưởng
Hình 2.27: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên được
khen thưởng
• Sequence xóa sinh viên được khen thưởng
Hình 2.28: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên khen thưởng
26
• Sequence thêm sinh viên vi phạm
Hình 2.29: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm sinh viên vi phạm
• Sequence xóa sinh viên vi phạm:
Hình 2.30: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa sinh viên vi phạm
27
• Sequence Load dữ liệu:
Hình 2.31: Lược đồ sequence cho tác vụ nạp dữ liệu vào hệ thống
• Sequence tìm kiếm sinh viên
Hình 2.32: Lược đồ sequence cho tác vụ tìm kiếm sinh viên
28
• Sequence thêm kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.33: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm kết quả học tập
sinh viên
• Sequence xóa kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.34: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa kết quả học tập sinh viên
29
• Sequence sửa kết quả học tập của sinh viên
Hình 2.35: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa kết quả học tập sinh viên
• Sequence thêm kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.36: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm kết quả học tốt nghiệp
30
• Sequence xóa kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.37: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa kết quả tốt nghiệp
• Sequence sửa kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Hình 2.38: Lược đồ sequence cho tác vụ sửa kết quả tốt nghiệp
31
• Sequence thêm hình thức xử lý
Hình 2.39: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm hình thức xử lý
• Sequence thêm chính sách ưu đãi và xã hội
Hình 2.40: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm chính sách ưu đãi
và xã hội
32
• Sequence xóa chính sách ưu đãi và xã hội
Hình 2.41: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa chính sách ưu đãi
và xã hội
• Sequence thêm trạng thái
Hình 2.42: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm trạng thái
33
• Sequence thêm lớp và ngành
Hình 2.43: Lược đồ sequence cho tác vụ thêm ngành(lớp)
• Sequence xóa lớp và ngành
Hình 2.44: Lược đồ sequence cho tác vụ xóa ngành(lớp)
34
• Sequence xuất báo cáo, thống kê
Hình 2.45: Lược đồ sequence cho tác vụ xuất báo cáo, thống kê
4. Lược đồ Class:
Lược đồ class cho chức năng đăng nhập hệ thống:
Hình 2.46: Lược đồ class cho chức năng đăng nhập
35
Lược đồ class cho toàn hệ thống:
Hình 2.47: Lược đồ class cho toàn hệ thống
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1. Mô hình quan hệ ERD:
Hình 3.1: Sơ đồ quan hệ ERD
36
2. Mô tả dữ liệu:
2.1 Table Nganh:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
MaNganh Nvarchar 10 Mã ngành học Khóa chính
TenNganh Nvarchar 20 Tên ngành học Not null
2.2 Table Lop:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
MaLop Nvarchar 10 Mã lớp Khóa chính
TenLop Nvarchar 20 Tên lớp Not null
MaNganh Nvarchar 10 Mã ngành của lớp.
References từ
Table Nganh
2.3 Table NamHoc:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
NamHoc_ID Int Mã năm học Khoá chính
kiểu tự động
tăng
NamHoc Nvachar 10 Năm học Not null
2.4 Table HocKy:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá chính kiểu
tự động tăng
HocKy Nvachar 10 Học kỳ Not null
NamHoc_ID Int Mã năm học Refferences từ
table NamHoc
37
2.5 Table TrangThai:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
TrangThai_ID Int Mã Trạng
thái
Khoá chính, tự
động tăng
TrangThai Nvarchar 30 Trạng
Thái(ngừng
học, nghỉ
học,
chuyển
trường,…)
Not null, unique
2.6 Table LoaiChinhSach:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
LoaiCS_ID Int Mã loại chính
sách
Khoá chính,
kiểu tự động
tăng
LoaiCS Nvarchar 30 Loại chính
sách(chính
sách xã hội,
chính sách uư
đãi,…)
Not null,
unique
2.7 Table ChinhSach:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích thước Diễn giải Ghi chú
CS_ID Int Mã chính sách Khoá chính, tự
động tăng
ChinhSach Nvarchar 50 Tên chính sách Not null, unique
38
LoaiCS_ID Int Mã loại chính
sách
References từ
table
LoaiChinhSach
2.8 Table SinhVien:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
Thước
Diễn giải Ghi chú
MaSV Char 10 Mã của Sinh viên Khóa chính
HoSV Nvarchar 40 Họ của Sinh viên Not null
TenSV Nvarchar 40 Tên của Sinh viên Not null
NgaySinh Datetime Ngày sinh của Sinh
viên
DanToc Nvarchar 20 Dân tộc
TonGiao Nvarchar 40 Tôn giáo
MaLop Nvarchar 10 Mã lớp của SV References table
Lop
TrangThai_ID Int
Mã trạng thái References table
TrangThai
ThanhPhanXT Nvarchar 50 Xuất thân từ gia đình:
Nông dân, Trí thức…
HinhAnh Text Hình ảnh của sinh
viên
GioiTinh Nvarchar 10 Giới tính Nữ, Nam
DiaChi Nvarchar 100 Địa chỉ lien hệ của
SV
39
KhuVuc Nvarchar 10 Khu vực (KV1, KV2,
KV2NT…)
QuocTich Nvarchar 20 Quốc tịch
2.9 Table ChuyenTrangThai:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích thước Diễn giải Ghi chú
CTT_ID Int Mã chuyển
trạng thái
Khoá chính,
tự động tăng
MaSV Char 10 Mã sinh viên References từ
table
SinhVien
TrangThai_ID Int Mã Trạng thái Khoá ngoại,
references từ
table
TrangThai
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá ngoại,
references từ
table HocKy
2.10 Table SinhVien_ChinhSach:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
SV_CS_ID Int Mã sinh viên
chính sách
Khoá chính, tự
động tăng
MaSV Char 10 Mã sinh viên References từ
table SinhVien
40
CS_ID Int Mã chính sách References từ
table
ChinhSach
2.11 Table LoaiVP:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích thước Diễn giải Ghi chú
LoaiVP_ID Int Mã loại vi phạm Khóa chính, tự
động tăng
TenLoaiVP Nvarchar 40 Tên loại vi phạm Not null, unique
2.12 Table ViPham:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích thước Diễn giải Ghi chú
ViPham_ID Int Mã vi phạm Khóa chính, tự
động tăng
TenVP Nvarchar 40 Tên vi phạm Not null, unique
LoaiVP_ID Int Mã loại vi phạm References từ
Table LoaiVP
2.13 Table HinhThuc_XL:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
HinhThucXL_ID Int Mã hình thức xử
lý
Khóa chính,
tự động tăng
TenHTXL Nvarchar 50 Tên hính thức xử
lý.
Not null,
unique
41
2.14 Table SinhVien_ViPham:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
SV_VP_ID Int Mã sinh viên
vi phạm
Khoá chính, tự động tăng
ViPham_ID Int Mã vi phạm References từ Table ViPham
MaSV Char 10 Mã sinh viên References từ Table SinhVien
HinhThucXL_ID Int Mã hình thức
xử lý
Khóa ngoại, references từ
table HinhThuc_XL
HocKy_ID Int Mã học kỳ References từ table HocKy
2.15 Table LoaiHB:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
LoaiHB_ID Int Mã loại học bổng Khóa chính,
tự động tăng
TenLoaiHB Nvarchar 50 Tên loại học bổng Not null,
unique
2.16 Table HocBong:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
HB_ID Int Mã học bổng Khóa chính, tự động
tăng.
TenHB Nvarchar 50 Tên học bổng Not null, unique
LoaiHB_ID Int Mã loại học bổng. References từ Table
LoaiHB
42
2.17 Table SinhVien_ HocBong:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
SV_HB_ID Int Mã sinh viên học bỗng Khoá chính, tự động
tăng
MaSV Char 10 Mã số của sinh viên
được nhận học bổng.
References từ Table
SinhVien
HB_ID Int Mã học bổng mà Sinh
viên được nhận.
Khóa ngoại References
từ Table HocBong
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá ngoại, references
từ table HocKy
2.18 Table KhenThuong:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích thước Diễn giải Ghi chú
KhenThuong_ID Int Mã khen thưởng Khóa chính,tự
động tăng
TenKT Nvarchar 50 Tên Khen thưởng. Not null, unique
2.19 Table SinhVien_KhenThuong:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
SV_KT_ID Int
Mã sinh viên
khen thưởng
Khóa chính, tự động tăng
MaSV Char 10
Mã sinh viên Khóa ngoại, references từ
Table SinhVien
KhenThuong_ID Int Mã khen thưởng Khoá ngoại references
từ table KhenThuong
43
HocKy_ID Int Mã học k ỳ Khoá ngoại references từ
table HocKy
2.20 Table Lop_KhenThuong:
Tên Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
Lop_KT_ID Int Mã lớp khen
thưởng
Khoá chính, tự
động tăng
MaLop Nvarchar 10 Mã lớp Khoá ngoại,
references từ
table Lop
KhenThuong_ID Int Mã khen
thưởng
Khoá ngoại,
references từ
table
KhenThuong
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá ngoại,
references từ
table HocKy
2.21 Table KetQuaHT:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
KetQuaHT_ID Int
Mã kết quả học tập Khoá chính, tự động
tăng
MaSV Char 10 Mã sinh viên Khoá ngoại,
44
references từ table
SinhVien
HocKy_ID Int
10
Mã học kỳ Khoá ngoại,
references từ table
HocKy
KetQuaHT Float
Điểm trung bình học
kỳ của SV trong năm
học.
XepLoaiHT Nvarchar
20
Xếp loại học tập của
sinh viên.
XepLoaiRL Nvarchar
20
Xếp loại rèn luyện của
sinh viên
2.22 Table KetQuaTN:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
KetQuaTN_ID Int
Mã kết quả học tập Khoá chính, tự động
tăng
MaSV Char
10
Mã sinh viên Khoá ngoại, references
từ table SinhVien
KetQuaTN Float
Điểm trung bình tốt
nghiệp của sinh viên
XepLoaiTN Nvarchar
20
Xếp loại tốt nghiệp của
sinh viên
2.23 Table VonTinDung:
Tên
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải Ghi chú
VonTinDung_ID Int Mã vốn tín Khoá chính
45
dụng
MaSV Char 10 Mã sinh viên Khoá ngoại,
references từ table
SinhVien
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá ngoại,
references từ table
HocKy
SoTien Money Số tiền sinh
viên vay
2.24 Table ViecLamThem:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
VLT_ID Int Mã việc làm
them
Khoá chính,tự
động tăng
MaSV Char 10 Mã sinh viên Khoá ngoại,
references từ
table SinhVien
TenViecLam Nvarchar 50 Tên việc làm
thêm
HocKy_ID Int Mã học kỳ Khoá ngoại,
references từ
table HocKy
ChuyenMon Nvarchar Chuyên
môn(việc làm
thêm có đúng
chuyên
không)
46
2.25 Table TaiKhoan:
Tên Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải Ghi chú
TenDangNhap Nvarchar 20 Tên đăng nhập hệ
thống
Khóa chính
Matkhau Nvarchar 10 Mật khẩu
Quyen Int Quyền
IV. Đánh giá dạng chuẩn và ràng buộc toàn vẹn
1. Đánh giá dạng chuẩn:
Nganh(MaNganh, TenNganh)
Có tập phụ thuộc hàm là : MaNganh J TenNganh
Thuộc tính không khóa TenNganh phụ thuộc duy nhất vào khóa
MaNganh nên MaNganh là một siêu khóa. Vậy Nganh(MaNganh,
TenNganh) thuộc dạng chuẩn BC
Lop(MaLop, TenLop, MaNganh)
Có tập phụ thuộc hàm: MaLop JTenLop
Thuộc tính không khóa TenLop phụ thuộc duy nhất vào MaLop nên
MaLop là một siêu khóa. Vậy Lop(MaLop, TenLop, MaNganh) thuộc
dạng chuẩn BC.
SinhVien(MaSV, HoSV, TenSV, MaLop,NgaySinh,GioiTinh,
TonGiao, DiaChi, KhuVuc, HinhAnh, TrangThai_ID, QuocTich,
ThanhPhanXT )
Có tập phụ thuộc hàm: MaSVJHoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh,
MaLop, GioiTinh, TonGiao,DiaChi, KhuVuc, HinhAnh,
TrangThai_ID, QuocTich, ThanhPhanXT.
47
Từ khóa chính MaSV ta có thể xác định HoSV, TenSV, NgaySinh,
GioiTinh, MaLop, GioiTinh, TonGiao, DiaChi, KhuVuc, HinhAnh,
TrangThai_ID, QuocTich,ThanhPhanXT. Vậy SinhVien(MaSV,
HoSV, TenSV, NgaySinh, MaLop, GioiTinh, TonGiao, DiaChi,
KhuVuc, HinhAnh, TrangThai_ID, QuocTich, ThanhPhanXT) thuộc
dạng chuẩn BC.
NamHoc(NamHoc_ID, NamHoc)
Có tập phụ thuộc hàm: NamHoc_ID J NamHoc
Thuộc tính không khóa NamHoc phụ thuộc duy nhất vào NamHoc_ID
nên NamHoc_ID là một siêu khóa. Vậy NamHoc(NamHoc_ID,
NamHoc) thuộc dạng chuẩn BC.
HocKy(HocKy_ID, HocKy, NamHoc_ID)
Có tập phụ thuộc hàm: HocKy_ID J HocKy
Thuộc tính không khóa HocKy phụ thuộc duy nhất vào HocKy_ID nên
HocKy_ID là một siêu khóa. Vậy NamHoc(HocKy_ID, HocKy) thuộc
dạng chuẩn BC.
TrangThai(TrangThai_ID, TenTrangThai)
Có tập phụ thuộc hàm: TrangThai_ID J TenTrangThai
Thuộc tính không khóa TenTrangThai phụ thuộc duy nhất vào
TrangThai_ID nên TrangThai_ID là một siêu khóa. Vậy
TrangThai(TrangThai_ID, TenTrangThai) thuộc dạng chuẩn BC.
ChuyenTrangThai(CTT_ID, MaSV, TrangThai_ID, HocKy_ID): đạt
dạng chuẩn BC
LoaiChinhSach(LoaiCS_ID, TenLoaiCS): đạt dạng chuẩn BC
ChinhSach(ChinhSach_ID, TenCS, LoaiCS_ID): đạt dạng chuẩn BC
48
SinhVien_ChinhSach(SV_CS_ID, MaSV, ChinhSach_ID): đạt dang
chuẩn BC
LoaiHocbong(LoaiHB_ID, TenLoaiHB): đạt dạng chuẩn BC.
HocBong(HocBong_ID, TenHB, LoaiHB_ID): đạt dạng chuẩn BC.
SinhVien_HocBong(SV_HB_ID, MaSV, HocBong_ID, HocKy_ID):
đạt dạng chuẩn BC
KhenThuong(KT_ID, TenKhenThuong): đạt dạng chuẩn BC
SinhVien_KhenThuong(SV_KT_ID, MaS, KT_ID, HocKy_ID): đạt
dạng chuẩn BC.
Lop_KhenThuong(Lop_KT_ID, MaLop, KT_ID, HocKy_ID): đạt
dạng chuẩn BC
LoaiViPham(LoaiVP_ID, TenLoaiVP): đạt dạng chuẩn BC
ViPham(VP_ID, TenVP, LoaiP_ID): đạt dạng chuẩn BC
HinhThucXL(HTXL_ID, TenHTXL): đạt dạng chuẩn BC
SinhVien_ViPham(SV_VP_ID, MaSV, VP_ID, HTXL_ID,
HocKy_ID): đạt dạng chuẩn BC
KetQuaHT(KQHT_ID, MaSV, HocKy_ID, KetQua, XepLoaiHT,
XepLoaiRL): đạt dạng chuẩn BC
KetQuaTN(KQTN_ID, MaSV, KetQuaTN, XepLoaiTN): đạt dạng
chuẩn BC
VonTinDung(VTD_ID, MaSV, HocKy_ID, SoTien ) :đạt dạng chuẩn
BC
ViecLamThem(VLT_ID, MaSV, HocKy_ID, ChuyenMon): đạt dạng
chuẩn BC
TaiKhoan(TenDN, MatKhau, Quyen): đạt dạng chuẩn BC
49
Kết Luận: Các lược đồ quan hệ trên đạt dạng chuẩn BC
2. Ràng buộc toàn vẹn:
Ràng buộc toàn vẹn liên bộ
Các thực thể/ Mối kết hợp: SinhVien, Lop, Nganh, NamHoc,
HocKy,….
Mô tả: khóa chính trong một bảng phải khác nhau.
Thuật toán: ∀ t1, t2 ∈ SinhVien
t1.MaSV ≠ t2. MaSV
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
SinhVien + - +[MaSV]
Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị của thuộc tính
Các thực thể/ Mối kết hợp: KetQuaHT, KetQuaTN
Mô tả: Miền giá trị của xếp loại học tập và xếp loại tốt nghiệp có các
loại sau: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình, yếu, kém.
Thuật toán: ∀ t∈KetQuaHT, t.XepLoaiHT [xuất sắc, giỏi, khá, trung
bình khá, trung bình, yếu, kém]
⊆
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
KetQuaHT + - +[XepLoaiHT]
Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại
Các thực thể/ Mối kết hợp: Lop, SinhVien, SinhVien_HocBong,….
50
Mô tả: Khóa ngoại trong các bảng quan hệ phải tồn tại trong mã khóa
chính của các bảng liên quan.
Thuật toán: ∀ t∈SinhVien, ∃ l∈Lop
Sao cho: t.MaLop= l.MaLop
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
SinhVien + - +[MaLop]
Lop - + +[MaLop]
V. Giới thiệu chương trình quản lý:
1. Chức năng đăng nhập hệ thống
Hình 5.1: Trang đăng nhập hệ thống
Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu của
người đăng ký sử dụng có trong cơ sở dữ liệu.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập Tên Đăng Nhập và Mật Khẩu.
Dữ liệu đầu vào: Textbox Tên Đăng Nhập và Mật Khẩu.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo đăng nhập thành công hay thất bại.
51
Mô tả: Người dùng sẽ nhập đúng Tên Đăng Nhập và Mật Khẩu. Sau
đó nhấn nút Đăng Nhập để đăng nhập. Nếu đăng nhập thành công thì
cho phép sử dụng hệ thống. Ngược lại, sẽ xuất hiện thông báo đăng
nhập thất bại.
2. Trang admin
Hình 5.2: Trang admin
52
3. Chức năng quản lý thông tin sinh viên:
Hình 5.3: Form cập nhật sinh viên
Mục đích: Quản lý những thông tin của sinh viên như cho phép thêm,
xóa, sửa thông tin của sinh viên.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập mã sinh viên và mã lớp là điều kiện
bắt buộc, còn những thuộc tính khác thì có thể bỏ trống. Đối với chức
năng xóa, sửa thì sinh viên này phải tồn tại.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, họ sinh viên, tên sinh viên,
ngày sinh, địa chỉ, đường dẫn hình của sinh viên. DropDownList mã
lớp, khu vực, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, giới tính, thành phần xuất
thân.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, sửa thành công hay thất bại.
53
Mô tả: Người dùng phải nhập thông tin của sinh viên. Sau đó tùy
thuộc vào mục đích sử dụng mà nhấn vào nút có các chức năng bên
dưới. Khi click vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người
dùng biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
4. Chức năng tìm kiếm thông tin sinh viên:
Hình 5.4: Form tìm kiếm thông tin sinh viên
Mục đích: Tìm kiếm thông tin chi tiết của sinh viên như kết quả học
tập, tình hình học bổng, khen thưởng hay kỷ luật của sinh viên.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập mã sinh viên.
Dữ liệu đầu vào: TextBox mã sinh viên.
54
Dữ liệu đầu ra: Thông báo tìm kiếm thành công hay thất bại
Mô tả: Người dùng sẽ nhập mã sinh viên vào TextBox sau đó nhấp
vào nút tìm kiếm thì thông tin của sinh viên sẽ hiện lên form và các
gridview kết quả học tập, học bổng, khen thưởng cũng như vi phạm kỷ
luật của sinh viên nếu có.
5. Chức năng quản lý sinh viên được khen thưởng
Hình 5.5: Form quản lý sinh viên được khen thưởng
55
Mục đích: Quản lý sinh viên được khen thưởng như cho phép thêm,
xóa, làm mới thông tin của sinh viên được khen thưởng.
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, mã khen thưởng và học kỳ là điều
kiện bắt buộc còn những thuộc tính khác thì có thể bỏ trống. Sinh viên
này đã tồn tại trong dữ liệu với trạng thái đang học.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, DropDownList tên khen
thưởng thì tự động sẽ lấy mã khen thưởng, DropDownList học kỳ,
DropDownList năm học được khen thưởng. Nếu muốn tìm kiếm thông
tin sinh viên được khen thưởng thì nhập mã sinh viên vào TextBox mã
sinh viên trong mục tìm kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa thành công hay thất bại
Mô tả:
• Người dùng phải nhập mã sinh viên, chọn tên khen thưởng, học kỳ,
năm học được khen thưởng. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử
dụng mà nhấn vào nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào
một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức
năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
• Đối với chức năng thêm sinh viên khen thưởng thì cần nhập mã
sinh viên và chọn tên khen thưởng, học kỳ, năm học cần thêm để
biết được sinh viên này được khen thưởng ở cấp nào(cấp bộ,
tỉnh/thành phố, quận/huyện, trường) thuộc học kỳ nào của năm học.
• Đối với chức năng xóa sinh viên được khen thưởng thì cần nhập mã
sinh viên, chọn tên khen thưởng cần xóa.
• Khi người dùng muốn tìm kiếm sinh viên được khen thưởng thì
nhập mã sinh viên cần tìm vào TextBox mã sinh viên trong mục
tìm kiếm rồi click vào nút tìm kiếm thì thông tin sinh viên được
khen thưởng sẽ hiện lên trên gridview(nếu có) .
56
6. Chức năng quản lý sinh viên nhận học bổng
Hình 5.6: Form quản lý sinh viên nhận học bổng
Mục đích: Quản lý sinh viên được nhận học bỗng như cho phép thêm,
xóa thông tin của sinh viên được nhận học bỗng.
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, mã học bổng và học kỳ, năm học
là điều kiện bắt buộc. Sinh viên này phải ở trạng thái đang học.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, DropDownList tên học bổng
thì tự động sẽ lấy mã học bổng, DropDownList học kỳ, DropDownList
năm học được nhận học bổng. Nếu muốn tìm kiếm thông tin sinh viên
57
được học bổng thì nhập mã sinh viên vào TextBox mã sinh viên trong
mục tìm kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại. Nếu muốn tìm kiếm thông tin sinh viên vi phạm thì nhập mã sinh
viên vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm kiếm bên dưới.
Mô tả:
• Người dùng phải nhập mã sinh viên, chọn tên vi phạm, hình thức
xử lý, học kỳ, năm học bị vi phạm. Sau đó tùy thuộc vào mục đích
sử dụng mà nhấn vào nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào
một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức
năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
• Đối với chức năng thêm sinh viên vi phạm thì cần nhập mã sinh
viên và chọn tên vi phạm, hình thức xử lý, học kỳ, năm học cần
thêm để biết được sinh viên này vi phạm kỷ luật thuộc học kỳ nào
của năm học nào.
• Đối với chức năng xóa sinh viên vi phạm thì cần nhập mã sinh
viên, chọn tên vi phạm và học kỳ, năm học cần xóa.
• Khi người dùng muốn tìm kiếm sinh viên vi phạm thì nhập mã sinh
viên cần tìm vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm kiếm rồi
click vào nút tìm kiếm thì thông tin sinh viên vi phạm (nếu có) sẽ
hiện lên trên gridview.
58
7. Chức năng cập nhật sinh viên bị vi phạm kỷ luật
Hình 5.7: Form quản lý sinh viên vi phạm
59
Mục đích: Quản lý sinh viên bị vi phạm kỷ luật như cho phép thêm,
xóa thông tin của sinh viên bị kỷ luật.
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, mã vi phạm, học kỳ, năm học là
điều kiện bắt buộc. Sinh viên này phải ở trạng thái là đang học thì mới
cho phép thêm.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, DropDownList tên vi phạm
thì tự động sẽ lấy mã vi phạm, DropDownList học kỳ, năm học vi
phạm.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa thành công hay thất bại.
Mô tả: Người dùng phải nhập mã sinh viên, mã vi phạm hoặc tên vi
phạm, ngày vi phạm. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà nhấn
vào nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức năng sẽ
xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành
công hay thất bại.
8. Chức năng cập nhật tập thể lớp được khen thưởng
Hình 5.8: Form quản lý sinh viên được khen thưởng
60
Mục đích: Quản lý tập thể lớp được khen thưởng như cho phép thêm,
xóa thông tin của lớp được khen thưởng.
Điều kiện tiên quyết: Mã lớp, mã khen thưởng và học kỳ, năm học là
điều kiện bắt buộc. Sinh viên này đã tồn tại trong dữ liệu với trạng thái
đang học.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã lớp, DropDownList tên khen thưởng thì
tự động sẽ lấy mã khen thưởng, DropDownList học kỳ, năm học được
khen thưởng. Nếu muốn tìm kiếm thông tin lớp được khen thưởng thì
nhập lớp vào TextBox mã lớp trong mục tìm kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa thành công hay thất bại
Mô tả:
• Người dùng phải nhập lớp, chọn tên khen thưởng, học kỳ, năm học
được khen thưởng. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà
nhấn vào nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức
năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức năng đó thực
hiện thành công hay thất bại.
• Đối với chức năng thêm lớp khen thưởng thì cần nhập lớp và chọn
tên khen thưởng, học kỳ, năm học cần thêm để biết được lớp đó
được khen thưởng ở cấp nào(cấp bộ, tỉnh/thành phố, quận/huyện,
trường) thuộc học kỳ nào của năm học nào.
• Đối với chức năng xóa lớp được khen thưởng thì cần nhập lớp,
chọn tên khen thưởng cần xóa.
• Khi người dùng muốn tìm kiếm lớp được khen thưởng thì nhập mã
lớp cần tìm vào TextBox mã lớp trong mục tìm kiếm, rồi click vào
nút tìm kiếm thì thông tin lớp được khen thưởng (nếu có) sẽ hiện
lên trên gridview.
61
9. Chức năng cập nhật sinh viên thuộc diện chính sách
Hình 5.9: Form cập nhật chính sách của sinh viên
Mục đích: Quản lý chính sách của sinh viên như thêm, xóa, làm mới.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập mã sinh viên và chọn tên chính sách
Dữ liệu đầu vào: TextBox mã sinh viên và DropDownList tên chính
sách. Sinh viên này đã tồn tại trong dữ liệu với trạng thái đang học.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại.
Mô tả: Người dùng phải nhập mã sinh viên, chọn tên chính sách. Sau
đó tùy vào mục đích sử dụng mà nhấn vào các nút chức năng bên dưới.
62
Khi nhấn vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng
biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
10. Chức năng quản lý kết quả học tập
Hình 5.10: Form quản lý kết quả học tập của sinh viên
Mục đích: Quản lý kết quả học tập của sinh viên trong từng học kỳ
của từng năm học như cho phép thêm, xóa, sửa kết quả học tập của
sinh viên.
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, học kỳ, năm học là điều kiện bắt
buộc. Sinh viên này đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, kết quả học tập, xếp loại học
tập, xếp loại rèn luyện, DropDownList học kỳ, năm học. Nếu muốn
tìm kiếm thông tin kết quả học tập thì nhập mã sinh viên vào TextBox
mã sinh viên trong mục tìm kiếm bên dưới.
63
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại.
Mô tả: Người dùng phải mã sinh viên, kết quả học tập, xếp loại học
tập, xếp loại rèn luyện, chọn học kỳ, năm học. Sau đó tùy thuộc vào
mục đích sử dụng mà nhấn vào nút có các chức năng bên dưới. Khi
nhấn vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết
chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại. Khi người dùng muốn
tìm kiếm kết quả học tập của sinh viên thì nhập mã sinh viên cần tìm
vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm kiếm rồi click vào nút tìm
kiếm thì thông tin kết quả học tập (nếu có) sẽ hiện lên trên gridview.
11. Chức năng quản lý kết quả tốt nghiệp
Hình 5.11: Form quản lý kết quả tốt nghiệp của sinh viên
Mục đích: Quản lý kết quả tốt nghiệp của sinh viên như cho phép
thêm, xóa, sửa kết quả tốt nghiệp của sinh viên.
64
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên là điều kiện bắt buộc. Sinh viên
này đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu vào: TextBox mã sinh viên, kết quả tốt nghiệp,
DropDownList xếp loại tốt nghiệp. Nếu muốn tìm kiếm kết quả tốt
nghiệp nhập mã sinh viên vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm
kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại.
Mô tả: Người dùng phải mã sinh viên, kết quả tốt nghiệp, chọn xếp
loại tốt nghiệp. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà nhấn vào
nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức năng sẽ xuất
hiện thông báo cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành công
hay thất bại. Khi người dùng muốn tìm kiếm kết quả tốt nghiệp của
sinh viên thì nhập mã sinh viên cần tìm vào TextBox mã sinh viên
trong mục tìm kiếm rồi click vào nút tìm kiếm thì thông tin kết quả học
tập (nếu có) sẽ hiện lên trên gridview.
12. Chức năng quản lý lớp
Mục đích: Quản lý thông tin lớp như thêm, xóa, sửa thông tin của lớp.
Điều kiện tiên quyết: Mã lớp, tên lớp và mã ngành là điều kiện bắt
buộc. Trong quản lý lớp, mã ngành này đã tồn tại.
Dữ liệu đầu vào: TextBox mã lớp, tên lớp, DropDownList tên ngành,
mã ngành.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, sửa thành công hay thất bại.
Mô tả: Đối với quản lý lớp thì cần nhập mã lớp, tên lớp, chọn
DropDownList tên ngành, mã ngành. Tiếp theo là click vào các chức
năng bên dưới. Khi click vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo
cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
65
Hình 5.12: Form quản lý lớp
13. Chức năng cập nhật năm học, học kỳ
Hình 5.13: Form quản lý học kỳ, năm học
66
Mục đích: Cho phép cập nhật năm học, học kỳ.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập năm học và chọn học kỳ.
Dữ liệu đầu vào: TextBox năm học, DropDownList học kỳ.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm thành công hay thất bại
Mô tả: Người dùng phải nhập năm học và chọn học kỳ. Sau đó chọn
chức năng thêm năm học hoặc học kỳ. Khi click vào chức năng thêm
thì sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết thêm thành công hay
thất bại.
14. Chức năng quản lý tình hình biến động của sinh viên
Hình 5.14: Form quản lý biến động sinh viên
67
Mục đích: Theo dõi những biến động của sinh viên (nghỉ học, chuyển
trường, ngưng học,…) như thêm, sửa.
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập mã sinh viên và chọn trạng thái, năm
học, học kỳ. Sinh viên này đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu vào: TextBox mã sinh viên và DropDownList trạng thái,
năm học, học kỳ.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, sửa thành công hay thất bại.
Mô tả: Người dùng phải nhập mã sinh viên, chọn trạng thái, năm học,
học kỳ. Sau đó tùy vào mục đích sử dụng mà nhấn vào các nút chức
năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo
cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
15. Chức năng cập nhật hình thức xử lý vi phạm đối với sinh viên
Hình 5.15: Form cập nhật hình thức xử lý
Mục đích: Cập nhật hình thức xử lý khi sinh viên vi phạm như thêm,
xóa, làm mới.
68
Điều kiện tiên quyết: Phải nhập tên hình thức xử lý.
Dữ liệu đầu vào: TextBox tên hình thức xử lý.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa thành công hay thất bại.
Mô tả: Người dùng phải nhập tên hình thức xử lý. Sau đó tùy vào mục
đích sử dụng mà nhấn vào các nút chức năng bên dưới. Khi nhấn vào
một chức năng sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức năng
đó thực hiện thành công hay thất bại.
16. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên vay vốn tín dụng
Hình 5.16: Form cập nhật sinh viên vay tín dụng
69
Mục đích: Quản lý tình hình vay tín dụng của sinh viên trong từng học
kỳ của từng năm học như cho phép thêm, xóa.
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, học kỳ, năm học là điều kiện bắt
buộc. Sinh viên này đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, số tiền, DropDownList học
kỳ, năm học. Nếu muốn tìm kiếm thông tin sinh viên vay tiền thì nhập
mã sinh viên vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại.
Mô tả: Người dùng phải mã sinh viên, số tiền, chọn học kỳ, năm học.
Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà nhấn vào nút có các chức
năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo
cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
Khi người dùng muốn tìm kiếm kết thông tin sinh viên vay tiền thì
nhập mã sinh viên cần tìm vào TextBox mã sinh viên trong mục tìm
kiếm rồi click vào nút tìm kiếm thì thông tin (nếu có) sẽ hiện lên trên
gridview.
17. Chức năng cập nhật thông tin sinh viên đi làm thêm
Mục đích: Quản lý thông tin sinh viên đi làm thêm
Điều kiện tiên quyết: Mã sinh viên, học kỳ, năm học là điều kiện bắt
buộc. Sinh viên này phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã sinh viên, tên việc làm thêm,
DropDownList học kỳ, năm học, chuyên môn. Nếu muốn tìm kiếm
thông tin sinh viên làm thêm thì nhập mã sinh viên vào TextBox mã
sinh viên trong mục tìm kiếm bên dưới.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, tìm kiếm thành công hay thất
bại.
70
Mô tả: Người dùng phải nhập mã sinh viên, tên việc làm, chọn học kỳ,
năm học, chuyên môn. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà
nhấn vào nút có các chức năng bên dưới. Khi nhấn vào một chức năng
sẽ xuất hiện thông báo cho người dùng biết chức năng đó thực hiện
thành công hay thất bại. Khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin sinh
viên vay tiền thì nhập mã sinh viên cần tìm vào TextBox mã sinh viên
trong mục tìm kiếm rồi click vào nút tìm kiếm thì thông tin (nếu có) sẽ
hiện lên trên gridview.
Hình 5.17: Form cập nhật sinh viên đi làm thêm
71
18. Chức năng quản lý ngành
Hình 5.18: Form cập nhật ngành
Mục đích: Quản lý ngành, lớp như cho phép thêm, xóa, sửa, làm mới các
ngành.
Điều kiện tiên quyết: Mã ngành, tên ngành là điều kiện bắt buộc.
Dữ liệu đầu vào: Textbox mã ngành, tên ngành.
Dữ liệu đầu ra: Thông báo thêm, xóa, sửa thành công hay thất bại.
Mô tả: Đối với quản lý ngành học, người dùng phải nhập mã ngành, tên
ngành. Sau đó tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà nhấn vào nút có các
chức năng bên dưới. Khi click vào một chức năng sẽ xuất hiện thông báo
cho người dùng biết chức năng đó thực hiện thành công hay thất bại.
72
VI. Giới thiệu báo cáo, thống kê
1. Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi và xã hội
Hình 6.1: Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi
Mục đích: Báo cáo số liệu sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi và
chính sách xã hội.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Danh sách những sinh viên thuộc diện chính sách ưu
đãi và chính sách xã hội.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục báo cáo và chọn mục “Báo cáo
danh sách sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi” ở form chính thì sẽ
hiện ra trang report những sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi và
chính sách xã hội. Tùy thuộc vào yêu cầu xuất ra báo cáo nào thì người
dùng chọn báo cáo thích hợp, sau đó nhấp vào nút thống kê sẽ hiện
bảng báo cáo. Trang này cho phép export ra các file excel, word…và
có thể in trực tiếp ra được.
73
2. Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật
Hình 6.2: Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật
Mục đích: Báo cáo danh sách sinh viên bị kỷ luật.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Danh sách những sinh viên bị kỷ luật.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục báo cáo và chọn mục “Báo cáo
danh sách sinh viên bị kỷ luật” ở trên form chính thì sẽ hiện ra một
form cho phép người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê
thì trang report những sinh viên vi phạm kỷ luật sẽ hiển thị bên dưới.
Trang này cho phép export ra các file excel, word…,và có thể in trực
tiếp ra được.
74
3. Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy
Hình 6.3: Báo cáo danh sách sinh viên liên quan đến tệ nạn ma túy
Mục đích: Báo cáo danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma
túy.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Danh sách những sinh viên có liên quan đến tệ nạn
ma túy.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục báo cáo và chọn mục “Báo cáo
danh sách sinh viên có liên quan đến tệ nạn ma túy” ở trên form chính
thì sẽ hiện ra một form cho phép người dùng chọn học kỳ, năm học và
nhấn nút thống kê thì trang report sinh viên liên quan đến tệ nạn ma
túy sẽ hiển thị bên dưới. Trang này cho phép export ra các file excel,
word,…và có thể in trực tiếp ra được.
75
4. Báo cáo sinh viên nước ngoài
Hình 6.4: Báo cáo số liệu sinh viên nước ngoài
Mục đích: Báo cáo sinh viên nước ngoài học tại trường.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên nước ngoài học tại trường.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục báo cáo và chọn mục “Báo cáo
số liệu sinh viên nước ngoài” ở trên form chính thì sẽ hiện ra trang
report thống kê số lượng sinh viên của từng quốc gia tham gia học tập
tại trường. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và có
thể in trực tiếp ra được.
76
5. Thống kê sinh viên được khen thưởng
Hình 6.5: Thống kê sinh viên được khen thưởng
Mục đích: Thống kê số liệu sinh viên được khen thưởng.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên được khen thưởng.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê sinh viên được khen thưởng” ở trên form chính thì sẽ hiện ra một
form cho phép người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê
thì trang report thống kê sinh viên được khen thưởng sẽ hiển thị bên
dưới. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và có thể in
trực tiếp ra được.
77
6. Thống kê sinh viên bị vi phạm kỷ luật
Hình 6.6: Form quản lý kết quả học tập của sinh viên
Mục đích: Thống kê số liệu và hình thức xử lý của sinh viên bị kỷ
luật.
Điều kiện tiên quyết:
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên bị kỷ luật.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê sinh viên bị kỷ luật” ở trên form chính thì sẽ hiện ra ở trên form
chính thì sẽ hiện ra một form cho phép người dùng chọn học kỳ, năm
học và nhấn nút thống kê thì trang report thống kê sinh viên bị kỷ luật
sẽ hiển thị bên dưới. Trang này cho phép export ra các file excel,
word,…và có thể in trực tiếp ra được.
78
7. Thống kê biến động của sinh viên
Hình 6.7: Thống kê biến động sinh viên
Mục đích: Thống kê tình hình biến động của sinh viên như tổng số
sinh viên nghỉ học, ngừng học, đang học theo đối tượng chính sách,
theo thành phần xuất thân, theo dân tộc, theo tôn giáo, theo khu vực
trong từng học kỳ của năm học.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu tình hình biến động của sinh viên.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê biến động sinh viên” ở trên form chính thì ra một form cho phép
người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê sẽ hiện ra
trang report thể hiện số lượng sinh viên đang học, nghỉ học hay ngừng
học. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và có thể in
trực tiếp ra được.
79
8. Thống kê kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên
Hình 6.8: Thống kê kết quả học tập của sinh viên
Mục đích: Thống kê kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của sinh
viên.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Bảng số liệu thể hiện kết quả học tập và rèn luyện của
sinh viên theo từng ngành.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên” ở trên form chính thì sẽ
hiện form thống kê kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên. Tùy
thuộc vào yêu cầu xuất ra báo cáo nào thì người dùng chọn báo cáo
thích hợp, sau đó nhấp vào nút thống kê sẽ hiện bảng báo cáo. Trang
này cho phép export ra các file excel, word,…và có thể in trực tiếp ra
được.
80
9. Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội
Hình 6.9: Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội
Mục đích: Thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Bảng thống kê sinh viên theo cơ cấu xã hội.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê sinh viên theo cơ cấu xã hội” ở trên form chính thì sẽ hiện ra trang
report về số lượng sinh viên theo giới tính, thành phần xuất thân, theo
dân tộc, theo tôn giáo, theo khu vực của từng ngành học. Trang này
cho phép export ra các file excel, word,…và có thể in trực tiếp ra được.
81
10. Thống kê tập thể được khen thưởng
Hình 6.10: Thống kê tập thể được khen thưởng
Mục đích: Thống kê tập thể được khen thưởng.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu tập thể được khen thưởng theo từng cấp như
cấp trường , cấp quận/huyện, cấp tỉnh/thành phố, cấp quốc gia của
từng học kỳ.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê tập thể được khen thưởng” ở trên form chính thì ra một form cho
phép người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê sẽ hiện ra
trang report về các tập thể được khen thưởng. Trang này cho phép
export ra các file excel, word,…và có thể in trực tiếp ra được.
82
11. Thống kê số lượng sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã hội
Hình 6.11: Thống kê sinh viên nhận học bổng và trợ cấp xã hội
Mục đích: Thống kê sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã hội.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã
hội của từng học kỳ.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê sinh viên được nhận học bổng và trợ cấp xã hôi” ở trên form chính
thì ra một form cho phép người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn
nút thống kê sẽ hiện ra trang report số liệu sinh viên được nhận học
bổng và trợ cấp xã hội. Trang này cho phép export ra các file excel,
word,…và có thể in trực tiếp ra được.
83
12. Thống kê sinh viên đi làm thêm
Hình 6.12: Thống kê sinh viên đi làm thêm
Mục đích: Thống kê sinh viên đi làm thêm.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên đi làm thêm của từng học kỳ.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “ Thống
kê sinh viên đi làm thêm” ở trên form chính thì ra một form cho phép
người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê sẽ hiện ra
trang report số liệu sinh viên đi làm thêm của từng học kỳ trong năm
học. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và có thể in
trực tiếp ra được.
84
13. Thống kê sinh viên vay vốn tín dụng
Hình 6.13: Mẫu thống kê sinh viên vay vốn tín dụng
Mục đích: Thống kê sinh viên đi làm thêm.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên đi làm thêm của từng học kỳ.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “ Thống
kê sinh viên vay vốn tín dụng” ở trên form chính thì ra một form cho
phép người dùng chọn học kỳ, năm học và nhấn nút thống kê sẽ hiện ra
trang report số liệu sinh viên vay vốn tín dụng của từng học kỳ trong
năm học. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và có
thể in trực tiếp ra được.
85
14. Thống kê sinh viên tốt nghiệp
Hình 6.14: Mẫu thống kê sinh viên tốt nghiệp
Mục đích: Thống kê sinh viên tốt nghiệp.
Dữ liệu đầu vào: Có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu đầu ra: Số liệu sinh viên tốt nghiệp của trường.
Mô tả: Khi người dùng nhấp vào mục thống kê và chọn mục “Thống
kê tập thể được khen thưởng” ở trên form ra trang report số liệu sinh
viên tốt nghiệp. Trang này cho phép export ra các file excel, word,…và
có thể in trực tiếp ra được.
86
Phần III: KẾT LUẬN
I. Kết quả đạt được
Do thời gian và khả năng có hạn, chúng em đã đạt được một số kết quả như
sau:
Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên.
Thiết kế giao diện dễ nhìn.
Hiển thị thông tin của từng sinh viên.
Viết được chương trình quản lý sinh viên cho Phòng QLHSSV & TTGD
và đưa sang web admin.
Viết được các báo cáo và thống kê về tình hình của sinh viên theo từng
kỳ, từng năm trong winform.
Phân chia chức năng cho người quản trị (admin) và sinh viên(user).
Người quản trị có thể thêm, xóa, sửa một số bảng dữ liệu như: sinh viên,
lớp, ngành,….
Xây dựng được trang web cho sinh viên sử dụng vào việc tìm kiếm thông
tin sinh viên.
II. Hướng phát triển
Thiết kế chế độ bảo mật.
Thực hiện quản lý hoàn toàn thông qua web admin.
Cho phép upload file và download file.
Xuất ra các báo cáo, thống kê bằng file PDF thông qua web admin.
Phát triển để trở thành website thực sự.
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng môn phân tích thiết kế hướng đối tượng của cô Ngô Thị Bích
Phượng, trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ.
[2] Giáo trình môn cơ sở dữ liệu của thầy Cao Tùng Anh, trường Đại học Kỹ
thuật Công nghệ
[3] Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin của Thầy Văn Như Bích,
trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ.
[4] Lập trình giao diện người dùng theo C#, Tác giả Dương Quang Thiện.
[5] Sử dụng Crystal Reports XI, Tác giả Huỳnh Phước Nam.
[6] Luận văn: Lê Tấn Đạt, xây dựng trang web ELECTRICSHOP.com,trường Đại
học Kỹ thuật Công nghệ.
[7] Website
[8] Website
[9] Website
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng chương trình quản lý sinh viên cho trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình II.pdf