Hệ thống tin học quản lý thông tin DN cổ phần là một bộ phận trong dự án xây dựng hệ CSDL thông tin kinh tế - xã hội thành phố HP. Đây cũng là hệ thống tạo nền cho hệ cơ sở thống kê về giá trị sản xuất công nghiệp. Hệ thống đã góp phần nhỏ trong dự án tin học hoá quản lý trên địa bàn thành phố HP
Hệ thống được phát triển với chức năng chính là cập nhật, quản lý, tìm kiếm và thống kê các chỉ tiêu thông tin về các DN cổ phần hoá đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố HP.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống được thiết kế có tính mở, khá chặt chẽ. Bên cạnh đó hệ thống còn cho phép bổ xung thêm các chỉ tiêu nhập liệu trong mức độ quản lý của hệ thống, cũng như liên kết với các phân hệ cơ sở dữ liệu khác sẽ phát triển sau này.
Cơ sở dữ liệu được thiết kế trên nền của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2000 với tính bảo mật cao, thích hợp cho những hệ cơ sở dữ liệu tầm trung và lớn. Phần mềm phát triển bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic phiên bản 6.0.
81 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng chương trình quản lý thông tin các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phố Hải Phòng
Quản lý thông tin danh mục ngành SXKD
Quản lý thông tin danh mục nghĩa vụ
Quản lý thông tin danh mục trình độ chuyên môn
Quản lý thông tin danh mục năng lực SX mới
Tra cứu, lập báo cáo
Quản lý hồ sơ DN
Quản lý thông tin doanh nghiệp
Quản lý thông tin về cổ phần của DN
Quản lý thông tin về vốn và tài sản của DN
Quản lý thông tin về lao động của DN
Quản lý thông tin về ngành SXKD của DN
Quản lý thông tin về thuế của DN
Quản lý thông tin về chỉ tiêu XNK của DN
Quản lý thông tin về công trình và năng lực sản xuất mới của DN
Quản lý thông tin về KQKD của DN
Tìm kiếm, thống kê và báo cáo về DN theo 1 số chỉ tiêu
Quản lý, phân quyền người dùng
Quản lý người dùng
Thay đổi mật khẩu
Hình 2. Biểu đồ phân rã chức năng
Biểu đồ trên miêu tả các chức năng chính của chương trình, sau đây chúng ta sẽ đi vào từng chức năng của chương trình.
a. Chức năng quản lý thông tin danh mục
Quản lý thông tin danh mục
Loại hình DN
Ngành SXKD
Trình độ chuyên môn
Năng lực SX mới
Nghĩa vụ
Tra cứu, lập báo cáo
b. Chức năng quản lý thông tin doanh nghiệp
Quản lý thông tin doanh nghiệp
Cập nhật thông tin cho DN
Báo cáo, thống kê và tra cứu
Báo cáo nhanh
Tra cứu
Tổng hợp chung
c. Chức năng quản lý người dùng
Quản lý người dùng
Phân quyền người dùng
Thêm mới, huỷ bỏ người dùng
d. Chức năng trợ giúp
Trợ giúp
Giới thiệu chương trình
Hướng dẫn sử dụng
1.4. Ma trận phân tích thực thể, chức năng
Các thực thể
D1. Vốn và tài sản
D2. Cổ phần
D3. Lao động
D4. Hồ sơ tài chính
D5. Hồ sơ thông tin cơ bản về DN
D6. Hồ sơ công trình
D7. Hồ sơ XNK
D8. Dữ liệu về DN
D9. Dữ liệu về DM
D10. Dữ liệu về DM nghĩa vụ
D11. Dữ liệu về DM trình độ chuyên môn
D12. Dữ liệu về DM năng lực sản xuất mới
D13. Dữ liệu về DM loại hình DN
D14. Dữ liệu về DM ngành SXKD
D15. Dữ liệu về người dùng
Các chức năng
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
D12
D13
D14
D15
1. Quản lý thông tin danh mục
C
U,C,R
U,C,R
U,C,R
U,C,R
U,C,R
U,C,R
R
2. Quản lý thông tin DN
U,R
U,C,R
U,C,R
U,C,R
U,C,R
U,CR
U,C,R
U,C,R
R
R
R
R
R
R
R
3. Quản lý người dùng
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
U,C,R
2. Biểu đồ luồng dữ liệu.
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
Hình 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
1. Thông tin về DN
10. Thông tin tổng hợp về DN
2,3,4,5. Dữ liệu về danh mục
11. Thông tin người dùng
6,7,8. Dữ liệu về người dùng
9. Dữ liệu về DN
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 .
2.2.1. Chức năng quản lý thông tin danh mục.
Hình 5. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý thông tin danh mục
1, 6, 7. Thông tin về DM loại hình DN
5, 14, 15. Thông tin về DM nghĩa vụ
2, 8, 9. Thông tin về DM ngành SXKD
16. Thông tin về người dùng
3, 10, 11. Thông tin về DM trình độ chuyên môn
17. Thông tin tra cứu,báo cáo
4, 12, 13. Thông tin về DM năng lực SX mới
2.2.2. Chức năng quản lý thông tin doanh nghiệp
Hình 4. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý thông tin DN
1, 17. Thông tin cơ bản về DN
7, 15, 27. Thông tin về công trình
2, 12, 21. Thông tin về vốn và tài sản
8, 14, 26. Thông tin về ngành SXKD
3, 11, 22. Thông tin về LĐ
9, 18, 28. Thông tin về chỉ tiêu XNK
4, 10, 23. Thông tin về KQKD
19. Thông tin DM loại hình, trình độ chuyên môn
5, 13, 20. Thông tin về thuế
31, 33. Thông tin tìm kiếm, báo cáo
6, 16, 25. Thông tin về CP
32. Thông tin người dùng
2.2.3. Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu và người dùng.
Hình 6. Biểu đồ luồng dữ liệu quản lý cơ sở dữ liệu người dùng
1. Thông tin người dùng
4,5. Dữ liệu về người dùng
2. Thông tin về quyền hạn của ngưòi dùng
3. Dữ liệu về danh mục
3. Phân tích hệ thống về dữ liệu.
3.1. Xác dịnh các quan hệ của hệ thống
Về cơ bản, thông tin về 1 doanh nghiệp cổ phần sẽ được đặc trưng bởi các thông tin nêu trong bảng sau:
Hồ sơ doanh nghiệp CPH
STT
Tên thuộc tính thông tin
1
Tên doanh nghiệp
2
Tên giao dịch
3
Mã số thuế
4
Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh
5
Địa chỉ doanh nghiệp
6
Số điện thoại
7
Số fax
8
Email
9
Loại hình doanh nghiệp
10
Họ tên giám đốc
11
Năm sinh giám đốc
13
Giới tính giám đốc
14
Trình độ chuyên môn
15
Ngành sản xuất kinh doanh
16
Danh sách các vấn đề về lao động của doanh nghiệp cũng như của các ngành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp( Tổng số đầu năm, số nữ đầu năm, tổng số cuối năm, số nữ cuối năm)
17
Danh sách các vấn đề về thu nhập của người lao động và đóng góp của chủ doanh nghiệp tới BHXH, y tế, kinh phí công đoàn( Thu nhập của người lao động, Đóng góp của chủ DN tới BHXH…)
18
Danh sách các vấn đề về lao động dôi dư của doanh nghiệp sau khi thực hiện cổ phần hoá( Tổng số lao động dôi dư, số nữ, tổng chi phí giải quyết…)
19
Danh sách các vấn đề về tình hình cổ đông của công ty( Tên cổ đông, số cổ phần nắm giữ, số cổ phần đang giao bán..)
20
Danh sách các vấn đề về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thời điểm đầu và cuối năm( Tổng cộng tài sản, tài sản lưu động và đầu tư ngằn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn, tổng cộng nguồn vốn…)
21
Danh sách các vấn đề về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm( Doanh thu thuần, tổng lợi nhuận trước thuế, lỗ luỹ kế đến cuối năm…)
22
Danh sách các vấn đề về thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và các khoản trợ cấp giảm giá của nhà nước trong năm đối với doanh nghiệp trên các phương tiện thuế nợ đọng từ năm trước, thuế phát sinh trong năm, và thuế đã nộp( Thuế và các khoản nộp khác, các khoản trợ cấp, giảm giá của nhà nước..)
23
Danh sách các vấn đề về xuất, nhập khẩu trên các phương diện như tổng số thực hiện, trong đó doanh nghiệp trực tiếp tiến hành là bao nhiêu, bao nhiêu là uỷ thác cho doanh nghiệp khác
24
Danh sách các vấn đề về vốn đầu tư xây dựng căn bản trên các phương diện như tổng số vốn, đầu tư bao nhiêu cho xây lắp, bao nhiêu cho thiết bị( Chia theo nguồn vốn, chia theo các ngành kinh doanh có hoạch toán riêng…)
25
Danh sách các công trình hoàn thành và năng lực sản xuất mới tăng của doanh nghiệp( Tên công trình, địa điểm xây dựng, vốn đầu tư, tổng giá trị TSCĐ mới tăng, năng lưc sản xuất mới tăng…)
Từ bảng thuộc tính trên, ta tiến hành chuẩn hoá. Trước hết là tách các thuộc tính không sơ cấp ra khỏi quan hệ, tạo thành các quan hệ mới. Phần còn lại chúng ta thêm một thuộc tính Mã doanh nghiệp làm khoá. Thuộc tính Mã doanh nghiệp này cũng được thêm vào các phần mới tách ra và kết hợp với thuộc tính thể hiện thông tin cần điều tra tạo thành bộ khoá của quan hệ. Chúng ta có các quan hệ mới sau (thuộc tính khoá được gạch chân):
Số 1:
Hồ sơ doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp
Email
Tên doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp
Tên giao dịch
Họ tên giám đốc
Mã số thuế
Năm sinh giám đốc
Năm sản xuất kinh doanh
Giới tính giám đốc
Địa chỉ
Trình độ chuyên môn của giám đốc
Số điện thoại
Ngành sản xuất kinh doanh
Số fax
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách các phụ thuộc hàm của quan hệ Hồ sơ doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp Tên doanh nghiệp, Tên giao dịch, Mã số thuế, Năm sản xuất kinh doanh, Địa chỉ, Số điện thoại, Số fax, Email, Loại hình doanh nghiệp, Họ tên giám đốc, Năm sinh, Giới tính, Trình độ chuyên môn, Ngành sản xuất kinh doanh.
Số 2:
Ngành sản xuất kinh doanh
Mã doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Mã số chỉ tiêu
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Ngành sản xuất kinh doanh
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu
Số 3
Lao động
Mã doanh nghiệp
Số lao động nữ đầu năm
Mã số chỉ tiêu
Tổng số lao động cuối năm
Chỉ tiêu
Số lao động nữ cuối năm
Tổng số lao động đầu năm
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Lao động
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Tổng số lao động đầu năm,
Số lao dộng nữ đầu năm, Tổng số lao động cuối năm, Số lao động nữ cuối năm
Số 4
Thu nhập và đóng góp
Mã doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Mã số chỉ tiêu
Phát sinh (lượng tiền)
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Thu nhập và đóng góp
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, phát sinh
Số 5
Tài sản và nguồn vốn
Mã doanh nghiệp
Số đầu năm
Mã số chỉ tiêu
Số cuối năm
Chỉ tiêu
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Tài sản và nguồn vốn
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Số đầu năm, Số cuối năm
Số 6
Kết quả kinh doanh
Mã doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Mã số chỉ tiêu
Thực hiện
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Kết quả kinh doanh
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Thực hiện
Số 7
Thực hiên nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
Mã doanh nghiệp
Số phải nộp đầu năm
Mã số chỉ tiêu
Số phát sinh phải nộp trong năm
Chỉ tiêu
Số đã nộp trong năm
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Thực hiên nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Số phải nộp đầu năm, Số phát sinh phải nộp trong năm, Số đã nộp trong năm
Số 8
Xuất nhập khẩu
Mã doanh nghiệp
Tổng số
Mã số chỉ tiêu
Trực tiếp
Chỉ tiêu
Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Loại bỏ thuộc tính tính toán (Tổng số = Trực tiếp + Uỷ thác cho doanh nghiệp khác) chúng ta được
Xuất nhập khẩu
Mã doanh nghiệp
Trực tiếp
Mã số chỉ tiêu
Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Chỉ tiêu
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Xuất nhập khẩu
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Trực tiếp, Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Số 9
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
Mã doanh nghiệp
Tổng số
Mã số chỉ tiêu
Xây lắp
Chỉ tiêu
Thiết bị
Loại bỏ thuộc tính tính toán (Tổng số = Xây lắp + Thiết bị) ta được
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
Mã doanh nghiệp
Xây lắp
Mã số chỉ tiêu
Thiết bị
Chỉ tiêu
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Vốn đầu tư xây dựng căn bản
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Xây lắp, Thiết bị
Số 10
Hồ sơ công trình
Mã doanh nghiệp
Danh sách các thông tin về năng lực sản xuất mới (Vốn đầu tư, Tổng giá trị TSCĐ mới, Năng lực sản xuất mới…)
Tên công trình
Địa điểm
Nhận thấy ở quan hệ này vẫn còn 1 thuộc tính không sơ cấp là Danh sách thông tin về năng lực sản xuất mới, chúng ta tách nó ra thành 1 quan hệ mới, phần còn lại cho thêm vào thuộc tính Mã công trình, cùng với Mã doanh nghiệp tạo thành 1 bộ khoá quan hệ, chúng ta có:
Hồ sơ công trình
Mã doanh nghiệp
Địa điểm
Mã công trình
Tên công trình
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Hồ sơ công trình
Mã doanh nghiệp, Mã công trình Tên công trình, Địa điểm
Và quan hệ Số 11
Năng lực sản xuất mới
Mã công trình
Đơn vị tính
Mã số chỉ tiêu
Thực hiện
Chỉ tiêu
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Năng lực sản xuất mới
Mã công trình, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Thực hiện, Đơn vị tính
Số 12
Lao động dôi dư
Mã doanh nghiệp
Tổng số lao động dôi dư
Mã số chỉ tiêu
Số nữ
Chỉ tiêu
Tổng chi phi giải quyết
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Lao động dôi dư
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Chỉ tiêu, Tổng số lao động dôi dư, Số nữ, Tổng chi phi giải quyết
Số 13
Cổ đông
Mã doanh nghiệp
Số cổ phần nắm giữ
Mã cổ đông
Số cổ phần rao bán
Tên cổ đông
Xác định các phụ thuộc hàm:
Danh sách phụ thuộc hàm của quan hệ Cổ đông
Mã doanh nghiệp, Mã số chỉ tiêu Tên cổ đông, Số cổ phần nắm giữ, Số cổ phần rao bán
3.2. Chuẩn hoá
Chúng ta lần lượt xét các quan hệ trên để đưa tất cả chúng về dạng chuẩn 3.
Xét quan hệ Hồ sơ doanh nghiệp
Hồ sơ doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp
Email
Tên doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp
Tên giao dịch
Họ tên giám đốc
Mã số thuế
Năm sinh giám đốc
Năm sản xuất kinh doanh
Giới tính giám đốc
Địa chỉ
Trình độ chuyên môn của giám đốc
Số điện thoại
Ngành sản xuất kinh doanh
Số fax
Chuẩn hoá quan hệ trên về dạng chuẩn 1
Nhận thấy thuộc tính loại hình DN, giới tính, trình độ chuyên môn, ngành sản xuất kinh doanh chính là các thuộc tính lặp, các thông tin này bị sử dụng lại nhiều lần với từng doanh nghiệp khác nhau. Chúng ta tách các thông tin này thành các quan hệ mới, thêm vào 1 thuộc tính làm khoá. Chúng ta có quan hệ mới:
Danh mục loại hình doanh nghiệp
Mã loại hình doanh nghiệp
Tên loại hình doanh nghiệp
Xác định phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm của Danh mục loại hình doanh nghiệp
Mã loại hình doanh nghiệp Tên loại hình doanh nghiệp
Danh mục trình độ chuyên môn
Mã trình độ
Tên trình độ
Xác định phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm của Danh mục trình độ chuyên môn
Mã trình độ Tên trình độ chuyên môn
Danh mục ngành sản xuất kinh doanh
Mã ngành sản xuất kinh doanh
Tên ngành sản xuất kinh doanh
Xác định phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm của Danh mục ngành sản xuất kinh doanh
Mã ngành sản xuất kinh doanh Tên ngành sản xuất kinh doanh
Phần còn lại cộng với các khoá của quan hệ trên sẽ được quan hệ:
Hồ sơ doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp
Email
Tên doanh nghiệp
Mã loại hình doanh nghiệp
Tên giao dịch
Họ tên giám đốc
Mã số thuế
Năm sinh giám đốc
Năm sản xuất kinh doanh
Giới tính giám đốc
Địa chỉ
Mã trình độ
Số điện thoại
Mã ngành sản xuất kinh doanh
Số fax
Ta đưa các quan hệ trên về dạng chuẩn 2:
Nhận thấy các phụ thuộc hàm của các quan hệ Danh mục loại hình doanh nghiệp, Danh mục trình độ chuyên môn, Danh mục ngành sản xuất kinh doanh, Hồ sơ doanh nghiệp bên trên đều là các phụ thuộc hàm không bộ phận vào khoá do vậy các quan hệ này đã ở dạng chuẩn 2.
Chuẩn hoá các quan hệ vừa xác định trên về dạng chuẩn 3: Tương tự các phụ thuộc hàm đấy đều là các phụ thuộc hàm trực tiếp vào khoá. Do vậy các quan hệ vừa xác định trên là ở dạng chuẩn 3.
Tiến hành tương tự với các quan hệ tiếp theo chúng ta được:
Xét quan hệ ngành sản xuất kinh doanh phụ
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Ngành sản xuất kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Ngành sản xuất kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
Chỉ tiêu của bảng ngành sản xuất kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Ngành sản xuất kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
Chỉ tiêu của bảng ngành sản xuất kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Ngành sản xuất kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
Chỉ tiêu của bảng ngành sản xuất kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Ghi chú:
Tên được in đậm : Tên quan hệ
Tên được in nghiêng : Tên thuộc tính khoá của quan hệ tương ứng
Tên được in nghiêng và gạch chân : Tên thuộc tính khoá
Xét quan hệ Lao động
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Lao động
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Tổng số lao động đầu năm
- Số lao động nữ đầu năm
- Tổng số lao động cuối năm
- Số lao động nữ cuối năm
Lao động
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số lao động đầu năm
- Số lao động nữ đầu năm
- Tổng số lao động cuối năm
- Số lao động nữ cuối năm
Chỉ tiêu của bảng lao động
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Lao động
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số lao động đầu năm
- Số lao động nữ đầu năm
- Tổng số lao động cuối năm
- Số lao động nữ cuối năm
Chỉ tiêu của bảng lao động
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Lao động
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số lao động đầu năm
- Số lao động nữ đầu năm
- Tổng số lao động cuối năm
- Số lao động nữ cuối năm
Chỉ tiêu của bảng lao động
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ thu nhập và đóng góp
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Thu nhập và đóng góp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Phát sinh
Thu nhập và đóng góp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Phát sinh
Chỉ tiêu của bảng thu nhập và đóng góp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Thu nhập và đóng góp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Phát sinh
Chỉ tiêu của bảng thu nhập và đóng góp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Thu nhập và đóng góp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Phát sinh
Chỉ tiêu của bảng thu nhập và đóng góp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ tài sản và nguồn vốn
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Tài sản và nguồn vốn
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Số đầu năm
- Số cuối năm
Tài sản và nguồn vốn
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số đầu năm
- Số cuối năm
Chỉ tiêu của bảng tài sản và nguồn vốn
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Tài sản và nguồn vốn
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số đầu năm
- Số cuối năm
Chỉ tiêu của bảng tài sản và nguồn vốn
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Tài sản và nguồn vốn
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số đầu năm
- Số cuối năm
Chỉ tiêu của bảng tài sản và nguồn vốn
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ kết quả kinh doanh
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Kết quả kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Thực hiện
Kết quả kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng kết quả kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Kết quả kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng kết quả kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Kết quả kinh doanh
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng kết quả kinh doanh
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ xuất nhập khẩu
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Xuất nhập khẩu
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Thực hiện
- Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Xuất nhập khẩu
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
- Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Chỉ tiêu của bảng xuất nhập khẩu
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xuất nhập khẩu
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
- Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Chỉ tiêu của bảng xuất nhập khẩu
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xuất nhập khẩu
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
- Uỷ thác cho doanh nghiệp khác
Chỉ tiêu của bảng xuất nhập khẩu
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ hồ sơ công trình
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Hồ sơ công trình
- Mã doanh nghiệp
- Mã công trình
- Tên công trình
- Địa điểm
Hồ sơ công trình
- Mã doanh nghiệp
- Mã công trình
- Tên công trình
- Địa điểm
Hồ sơ công trình
- Mã doanh nghiệp
- Mã công trình
- Tên công trình
- Địa điểm
Hồ sơ công trình
- Mã doanh nghiệp
- Mã công trình
- Tên công trình
- Địa điểm
Xét quan hệ cổ đông
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Cổ đông
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Tên cổ đông
- Số cổ phần nắm giữ
- Số cổ phần rao bán
Cổ đông
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tên cổ đông
- Số cổ phần nắm giữ
- Số cổ phần rao bán
Chỉ tiêu của bảng cổ đông
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Cổ đông
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tên cổ đông
- Số cổ phần nắm giữ
- Số cổ phần rao bán
Chỉ tiêu của bảng cổ đông
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Cổ đông
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tên cổ đông
- Số cổ phần nắm giữ
- Số cổ phần rao bán
Chỉ tiêu của bảng cổ đông
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ vốn đầu tư xây dựng căn bản
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Xây lắp
- Thiết bị
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Xây lắp
- Thiết bị
Chỉ tiêu của bảng vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Xây lắp
- Thiết bị
Chỉ tiêu của bảng vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Xây lắp
- Thiết bị
Chỉ tiêu của bảng vốn đầu tư xây dựng căn bản
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ năng lực sản xuất mới
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Năng lực sản xuất mới
- Mã công trình
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Thực hiện
- Đơn vị tính
Năng lực sản xuất mới
- Mã công trình
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng năng lực sản xuất mới
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
Năng lực sản xuất mới
- Mã công trình
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng năng lực sản xuất mới
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
Năng lực sản xuất mới
- Mã công trình
- Mã số chỉ tiêu
- Thực hiện
Chỉ tiêu của bảng năng lực sản xuất mới
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
Xét quan hệ thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Số phải nộp đầu năm
- Số phát sinh phải nộp trong năm
- Số đã nộp trong năm
Thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số phải nộp đầu năm
- Số phát sinh phải nộp trong năm
- Số đã nộp trong năm
Chỉ tiêu của bảng thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số phải nộp đầu năm
- Số phát sinh phải nộp trong năm
- Số đã nộp trong năm
Chỉ tiêu của bảng thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Số phải nộp đầu năm
- Số phát sinh phải nộp trong năm
- Số đã nộp trong năm
Chỉ tiêu của bảng thực hiện nghĩa vụ và các khoản trợ cấp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
Xét quan hệ lao động dôi dư
Ban đầu
Chuẩn 1
Chuẩn 2
Chuẩn 3
Lao động dôi dư
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Tổng số LĐ dôi dư
- Số nữ
- Tổng chi phí giải quyết
Lao động dôi dư
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số LĐ dôi dư
- Số nữ
- Tổng chi phí giải quyết
Chỉ tiêu của bảng lao động dôi dư
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
Lao động dôi dư
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số LĐ dôi dư
- Số nữ
- Tổng chi phí giải quyết
Chỉ tiêu của bảng lao động dôi dư
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
Lao động dôi dư
- Mã doanh nghiệp
- Mã số chỉ tiêu
- Tổng số LĐ dôi dư
- Số nữ
- Tổng chi phí giải quyết
Chỉ tiêu của bảng lao động dôi dư
- Mã số chỉ tiêu
- Chỉ tiêu
- Đơn vị tính
3.3. Sơ đồ liên kết thực thể của hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp CPH trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Dựa vào các quan hệ đã xác định bên trên thì với mỗi quan hệ ta có thể ánh xạ được một thực thể tương ứng.
Như vậy chúng ta có danh sách các thực thể, chúng ta dùng chúng để đặt tên cho các bảng dữ liệu
1. Bảng DoanhnghiepCP
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaDN
Char
10
Khoá chính
Mã doanh nghiệp
TenDN
Nvarchar
255
Tên doanh nghiệp
TenGD
Nvarchar
255
Tên giao dịch
Masothue
Int
4
Mã số thuế
SDT
Int
4
Số điện thoại
Fax
Int
4
Số fax
Email
Nvarchar
50
Email
MaLHDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã loại hình DN
TenGiamDoc
Nvarchar
50
Tên giám đốc
NamSinhGD
Int
4
Năm sinh
Gioitinh
Nvarchar
3
Giới tính
MaTD
Char
10
Khoá ngoài
Mã trình độ
NamBDSXKD
Int
4
Năm thành lập
2. Bảng TrinhDo
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaTD
Char
10
Khoá chính
Mã trình độ
TenTD
Nvarchar
100
Tên trình độ
3. Bảng NganhSXKD
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaNganh
Char
10
Khoá chính
Mã ngành
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
MaDMnganh
Char
10
Khoá ngoài
Mã DM ngành
Nam
Int
4
Năm
4. Bảng DMNganhSXKD
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaDMnganh
Char
10
Khoá chính
Mã danh mục ngành
TenNganh
Nvarchar
100
Tên ngành
5. Bảng LaoDong
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaLD
Char
10
Khoá chính
Mã lao động
SoDaunam
Int
4
Số LĐ đầu năm
SoCcuoinam
Int
4
Số LĐ cuối năm
SoNuDnam
Int
4
Số nữ đầu năm
SoNuCnam
Int
4
Số nữ cuối năm
MaNganh
Char
10
Khoá ngoài
Mã ngành
Nam
Int
4
Năm thống kê
6. Bảng LDdoidu
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaDN
Char
10
Khoá chính
Mã DN
TongsoLDdoidu
Int
4
Tổng số LĐ dôi dư
Sonam
Int
4
Số nam
Sonu
Int
4
Số nữ
Tongchiphigiaiquyet
Float
8
Tổng chi phí giải quyết
7. Bảng VonDTtheonganh( vốn đầu tư theo ngành)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
Manganh
Char
10
Khoá ngoài
Mã ngành
Mavontheonganh
Char
10
Khoá chính
Mã DN
Tongso
Float
8
Tổng số vốn
Xaylap
Float
8
Vốn xây lắp
Thietbi
Float
8
Vốn thiết bị
Nam
Int
4
Năm
8. Bảng VonDT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaVonDT
Char
10
Khoá chính
Mã vốn đầu tư
TongSo
Float
8
Tổng số
XayLap
Float
8
Xây Lắp
ThietBi
Float
8
Thiết bị
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaVonDTrieng
Char
10
Mã vốn ĐT riêng
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
Tenvon
Nvarchar
100
Tên vốn đầu tư
9. Bảng ThuNhap
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaTN
Char
10
Khoá chính
Mã danh mục ngành
Sophatsinh
Float
8
Số phát sinh
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
MaDMTN
Char
10
Mã danh mục TN
10. Bảng CTKQKD( chỉ tiêu kết quả kinh doanh )
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaCTKQ
Char
10
Khoá chính
Mã CTKQ
TenCTKQ
Nvarchar
100
Tên CTKQ
11. Bảng KQKD (Kết quả kinh doanh)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaKQ
Char
10
Khoá chính
Mã kết quả
SoThuchien
Float
8
Số thực hiện
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaCTKQ
Char
10
Khoá ngoài
Mã chỉ tiêu KQ
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
12. Bảng Nghiavu (Nghĩa vụ)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaNV
Char
10
Khoá chính
Mã nghĩa vụ
Sophainop
Float
8
Số phải nộp
Sophatsinh
Float
8
Số phát sinh
Sodanop
Float
8
Số đã nộp
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaDMNV
Char
10
Khoá ngoài
Mã danh mục NV
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã đoanh nghiệp
13. Bảng DMnghiavu
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaDMNV
Char
10
Khoá chính
Mã danh mục NV
TenDMNV
Nvarchar
100
Tên danh mục NV
14. Bảng XNK (Xuất nhập khẩu)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaXNK
Char
10
Khoá chính
Mã xuất nhập khẩu
TongSo
Float
8
Tổng số
Tructiep
Float
8
Số trực tiếp
Uythac
Float
8
Số uỷ thác
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaXNKrieng
Nvarchar
4
Mã XNK riêng
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
TenXNK
Nvarchar
100
Tên XNK
15. Bảng CongTrinh (Công trình)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaCT
Char
10
Khoá chính
Mã công trình
TenCT
Nvarchar
100
Tên công trình
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaCTrieng
Char
10
Mã CT riêng
Diadiem
Nvarchar
100
Địa điểm
16. Bảng NangLucSXM (Năng lực sản xuất mới)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaNL
Char
10
Khoá chính
Mã năng lực
DonVTinh
Nvarchar
50
Đơn vị tính
Thuchien
Float
8
Số thực hiện
MaCTNL
Char
10
Khoá ngoài
Mã chỉ tiêu năng lực
MaCT
Char
10
Khoá ngoài
Mã công trình
Nam
Int
4
Năm thống kê
17.Bảng CTNangLucSXM (chỉ tiêu năng lực sản xuất mới)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaCTNL
Char
10
Khoá chính
Mã CT năng lực SXM
Tenchitieu
Nvarchar
100
Tên CT năng lực SXM
18. Bảng TaiSan
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaTS
Char
10
Khoá chính
Mã tài sản
SoDaunam
Float
8
Số tài sản đầu năm
SoCuoinam
Float
8
Số tài sản cuối năm
Nam
Int
4
Năm thống kê
MaTSrieng
Nvarchar
4
Mã tài sản riêng
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã doanh nghiệp
Donvi
Nvarchar
50
Đơn vị
TenTS
Nvarchar
100
Tên tài sản
19. Bảng Codong
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaCD
Char
10
Khoá chính
Mã cổ đông
MaDN
Char
10
Khoá ngoài
Mã DN
SoCPraoban
Int
4
Số CP rao bán
SoCPnamgiu
Int
4
Số CP nắm giữ
Nam
Int
4
Năm
MaCDrieng
Char
10
Mã CĐ riêng
TenCD
Nvarchar
100
Tên cổ đông
20. Bảng LoaiHinhDN (loại hình doanh nghiệp)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaLHDN
Char
10
Khoá chính
Mã loại hình DN
TenLHDN
Nvarchar
100
Tên loại hình DN
21. Bảng DMthunhap
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Thuộc tính
Chú giải
MaDMTN
Char
10
Khoá chính
Mã danh mục TN
TenDMTN
Nvarchar
100
Tên danh mục TN
* Sơ đồ liên kết thực thể
Hình 7. Sơ đồ liên kết thực thể
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.Khái quát về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
1.1. Đại cương về phân tích thiết kế hệ thống.
Hệ thống là tập hợp các phần tử có những mối ràng buộc lẫn nhau và hoạt động cho một mục tiêu nào đó.
Phân tích hệ thống được hiểu là việc khảo sát, nhận diện, phân định các thành phần của một phức hợp và chỉ ra mối liên quan giữa chúng.
Hệ thống quản lý là hệ thống hoạt động với mục đích xử lý, lưu trữ và xuất dữ liệu. Một hệ thống quản lý thường chia thành 3 hệ thống con: hệ thao tác, hệ quyết định và hệ thông tin. Hệ thông tin có vai trò kết nối quan hệ giữa các bộ phận của hệ thống, cung cấp cho hệ tác nghiệp và hệ quyết định các thông tin phản ánh tình trạng nội bộ cũng như tình trạng của cơ sở dữ liệu mà nó đang quản lý. Hệ thu nhập thông tin từ môi trường ngoài và đồng thời đưa thông báo ra bên ngoài.
Hệ thống thông tin tự động hoá là hệ thống thông tin có sự tham gia của máy tính xử lý tự động toàn bộ hoặc tự động từng phần. Các thông tin trong hệ thống được xử lý trực tuyến(Online processing) hoặc xử lý theo logic(Batch processing).
Có 2 phương pháp dùng để phân tích một hệ thống tin học là Top-Down và Bottom-Down, nhưng thường dùng trong phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý là phương pháp Top-Down: đi từ trên xuống dưới, từ tổng thể tới chi tiết, phân rã các chức năng lớn thành chức năng nhỏ hơn cho tới khi có thể thể hiện các chức năng đó bằng các module chương trình độc lập.
1.2. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin phải đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao hơn, tốt hơn so với khi sử dụng hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở, đáp ứng cao hơn sự phát triển trong tương lai. Đầu ra của hệ thống phải mềm dẻo, linh hoạt, đáp ứng cao và nhanh nhất yêu cầu về thông tin của nhà quản lý.
Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng, thuận lợi, chính xác. Các thao tác phải thuận lợi, đơn giản, dễ bảo trì, có thể điều chỉnh, có tính mở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát hiện và xử lý lỗi.
Giao diện giữa người và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, đẹp, gọn và có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
Hệ thống có khả năng trợ giúp, giải đáp thắc mắc của người dùng khi sử dụng chương trình. Như vậy hệ thống không chỉ đáp ứng cho người dùng thông thạo về tin học mà còn đáp ứng được với những người dùng ít hiểu biết về tin học.
Hệ thống phải có khả năng thực hiện chế độ hội thoại ở mức độ nào đó nhằm cung cấp nhanh và chuẩn xác cho những yêu cầu bất thường có thể có của nhà quản lý, đảm bảo nhanh cho người dùng khai thác tố đa chức năng mà hệ thống cung cấp.
1.3. Các giai đoạn phân tích thiết kế
1.3.1. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Khảo sát đánh giá hệ thống cũ, đề xuất các mục tiêu phát triển của hệ thống mới, các ý tưởng cho các giải pháp, vạch kế hoạch cho dự án. Xác định phạm vi và hạn chế của dự án về tài chính, con người, thời gian. Phân tích, đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả của dự án
1.3.2. Phân tích hệ thống.
Phân tích ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp là 1 giai đoạn của phân tích thiết kế hệ thống ngay sau giai đoạn khảo sát và đi sâu vào các thành phần của hệ thống. Đầu ra của phân tích thiết kế hệ thống là các chức năng xử lý được mô tả logic.
Cách thực hiện:
+ Chuyển từ mô tả vật lý về mô tả logic.
+ Chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.
Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ phân luồng dữ liệu với
+ Mức khung cảnh: Coi toàn bộ hệ thống như một chức năng xử lý.
+ Mức đỉnh: Phân rã chức năng của hệ thống ra các chức năng nhỏ hơn.
+ Mức dưới đỉnh: Phân rã mỗi chức năng cấp trên thành các chức năng cấp dưới.
1.3.3. Thiết kế tổng thể.
Trong hệ thống mới được mô tả phân định rõ các chức năng được thực hiện bằng máy tính và các chức năng thủ công, trong đó phân rõ cả các chức năng thủ công không liên quan đến máy tính và các chức năng chỉ cần máy tính trợ giúp một phần.
1.3.4. Thiết kế chi tiết.
- Thiết kế giao diện:
+ Các màn hình, thực đơn để hội thoại giữa người và máy.
+ Đưa dữ liệu vào bằng thu nhập, chọn khuôn mẫu hay được mã hoá.
+ Thiết kế để các kết quả xuất lên màn hình,giấy in đầy đủ, chính xác, dễ đọc, dễ hiểu.
- Thiết kế kiểm soát:
+ Nhằm tránh các nguy cơ: sai lỗi trong chương trình, sự cố kỹ thuật hay ý đồ xấu của đối tượng nào đó. Bảo vệ an toàn cho hệ thống chương trình.
+ Kiểm tra thông tin thu thập và thông tin xuất ra đẻ đảm bảo tính chính xác của chương trình.
+ Kiểm soát các khả năng gián đoạn của chương trình và sự phục hồi.
+ Bảo mật và phân biệt riêng tư.
- Thiết kế các bảng lưu trữ dữ liệu: Người thiết kế phải tổ chức được mô hình thục thể liên kết hay mô hình quan hệ giữa các bảng dữ liệu.
1.3.5. Thiết kế chương trình.
Đặc tả chi tiết của các module trong chương trình và tác động của nó đến cơ sở dữ liệu.
Thiết kế các mẫu thử cho từng module, cho nhóm module, cho toàn bộ chương trình. Các mẫu thử chỉ chứng minh chương trình có lỗi hay không, lỗi ít hay lỗi nhiều, chứ không khẳng định chương trình không có lỗi.
1.3.6. Cài dặt,chạy thử chương trình.
Chọn ngôn ngữ lập trình.
Tiến hành mã hoá chương trình thành các module làm việc.
Ghép nối các module thành chương trình.
Chạy thử chương trình.
1.3.7. Khai thác, bảo dưỡng chương trình.
Lập tài liệu sử dụng hệ thống, hướng dẫn cho nhân viên bảo hành.
Bảo trì hệ thống(sửa chữa lỗi còn sai sót, cài đặt, điều chỉnh theo yêu cầu mới, cải thiện tính năng hệ thống).
2. Ngôn ngữ Visual Basic
2.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Visual Basic 2.0 nhanh hơn, mạnh hơn và dễ dùng hơn Visual Basic 1.0. Visual Basic 3.0 tăng thêm những cách thức đơn giản để kết nối với các hệ cơ sở dữ liệu. Visual 4.0 hỗ trợ sự phát triển 32-bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basic thành ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Visual Basic 5.0 thêm khả năng tạo tập tin thi hành (.exe). Visual Basic 6.0 tăng cường khả năng Internet, và các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn.
Mặt khác, ưu điểm khi dùng Visual Basic là tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn cho người lập trình. Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước của các đối tượng có trên giao diện của chương trình trong quá trình thiết kế.
Một khả năng khác của Visual Basic là khả năng kết hợp các thư viện liên kết động DLL (Dynamic Link Library). DLL chính là một phần hỗ trợ mở rộng của Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu mà Visual Basic chưa đáp ứng đủ, ta có thể viết thêm DLL phụ trợ.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua các bước căn bản sau:
- Tạo một giao diện.
- Thiết lập các hàm, viết mã lệnh cho các hàm
2.2. Tạo giao diện.
Việc thiết kế giao diện với Visual Basic rất đơn giản, chỉ việc lựa chọn các đối tượng trên thanh công cụ và đưa chúng vào Form, sau đó tiến hành thay đổi một số thuộc tính của đối tượng để phù hợp với yêu cầu thực tế.
Form là đối tượng được sử dụng nhiều nhất tỏng cac sứng dụng Visual Basic. Ta dùng form như là một mặt nền nhằm định vị, sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế các phần giao tiếp với người dùng. Visual Basic cho phép ta thay đổi kích cỡ và di chuyển vị trí của form đến bất kỳ đâu trên màn hình khi chạy một chương trình, bằng cách thay đổi các thuộc tính của nó trong cửa sổ thuộc tính đối tượng (Properties Windows). Thực tế, một trong những tính năng thiết yếu của Visual Basic dó là khả năng tiến hành các thay đổi động để đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
Các đối tượng đưa vào form là các biểu tượng hiển thị cho các điều khiển nằm trên hộp công cụ (Tools box) mà ta có thể bổ sung vào biểu mẫu. Tools box là bảng chứa các đối tượng được định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tượng thông dụng trong Tools box thường là: Label (nhãn), Textbox (hộp văn bản), Image (hình ảnh), Check box (hộp kiểm tra)…
2.3. Viết lệnh cho đối tượng
Điểm mấu chốt cần phải nhận thức rõ trong khâu lập trình Visual Basic là:
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình có hướng đối tượng nhưng không triệt để, vì vậy Visual Basic xử lý mã chỉ để đáp ứng các sự kiện, không như nhiều ngôn ngữ lập trình khác, các dòng mã thi hành trong một chương trình Visual Basic phải nằm trong các thủ tục hoặc các hàm. Các dòng mã bị cô lập sẽ không làm việc. Cửa sổ Code lupn là bơi để viết mã. Cửa sổ Code có một thanh tách (Split bar) nằm bên dưới thanh tiêu đề, tại đầu thanh cuốn dọc. Thanh cuốn này có tác dụng tách cửa sổ Code thành hai cửa sổ Code con để có thể xem cả hai phần cửa sổ Code cùng lúc.
Khi viết mã ra sử dụng các biến dùng để lưu trữ thông tin (các biến trong Visual Basic không phân biệt chữ hoa chữ thường), các mã lệnh do Visual Basic cung cấp và các luồng điều khiển như: if…then, for…to, step…next, whiel…wend, select case,…
Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Visual Basic gồm: String, integer, long, boolean, double, byte,…
Visual Basic cung cấp một số hàm cơ bản cho người dùng như: Các hàm về lặp lại nhiều lần tron một đề án, Visual Basic cho phép người dùng tự định nghĩa lấy hàm (Function) hoặc thủ tục (Sub) riêng để làm giảm bớt những công việc phải lặp lại nhiều lần. Như vậy người viết chương trình chỉ việc viết một lần rồi sau đó gọi lại ở những chỗ khác mà không phải viết lại
3. Giới thiệu SQL Server
3.1. Các công cụ của SQL Server.
Có rất nhiều công cụ và mô hình đối tượng cho phép truy cập SQL Server từ bên trong Visual Basic. Mặc dù các công cụ có mục đích riêng và cài đặt khác nhau nhưng yêu cầu chung là sử dụng để truy xuất và giao tiếp với cơ sở dữ liệu SQL Server. Các công cụ bao gồm: Visual Database Tools, Data environment Designer, SQL - DMO, ADO, và T - SQL Debugger.
- Visual Database Tools: là bộ công cụ được phát hành cùng với phiên bản Enterprise. Các công cụ này có thể được cài thêm vào Visual Basic 5 bằng công cụ Add-in. Visual Database Tools hiênh tại có bốn công cụ:
+ Cửa sổ xem dữ liệu (Data View Windows).
+ Công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu (Database Designer).
+ Công cụ Thiết kế truy vấn (Query Designer).
+ Trình soan thảo mã nguồn (Source Code Editor).
- Data Environment Designer: là một giao diện đồ hoạ để tạo đối tượng Dataenvironment. Một đối tượng Dataenvironment có thể chứa nhiều đối tượng Connection và Command của ADO và tạo được kết nối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu ngay trong thời gian thiết kế. Dataenvironment cho phép gọi thực thi một thủ tục lưu trữ nội hoặc một câu truy vấn SQL và trả về kết quả trong một Recordset.
- ADO: mô hình đối tượng ADO cung cấp các phương thức giao tiếp giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu. ADO là một thể hiện của OLE DB và được sử dụng để cho phép kết nối, nhận, điều khiển hoặc cập nhật dữ liệu SQL Sever. ADO là một trong các thành phần chính trong chiến lược phát triển UDA (Universal Data Acces) của Microsoft. Lý thuyết của UDA là cung cấp cho người phát triển một giao diện đơn giản để truy xuất dữ liệu bất chấp nó được cài đặt ở đâu hoặc là nó có phải cơ sở dữ liệu hay không. Vì thế có thể dùng ADO truy xuất dữ liệu quan hệ, cấu trúc tệp tin, thư mục, bảng tính, XML, hoặc thậm chí là một E-mail. Mô hình đối tượng ADO tương tự như RDO nhưng nhỏ hơn và ít phân cấp hơn.
- T-SQL Debugger: đây là chương trình gỡ rối cho phép người dùng bắt lỗi các thủ tục lữu trữ nội của SQL Server. Công cụ này cung cấp nhiều thủ tục gỡ rối chuẩn như: Có thể tạo các điểm dừng, chạy từng bước trong mã nguồn của thủ tục lữu trữ nội …
3.2. Kết nối Visual Basic với SQL Server để truy nhập cơ sở dữ liệu từ SQL thông qua ngôn ngữ Visual Basic.
ADO được xem là công nghệ vượt trội hơn cả. Mặc dù được thể hiện theo dạng phân cấp những đối tượng ở cấp gốc nhưng ADO cho phép tạo đối tượng cấp nhánh một cách độc lập. Trong một vài trường hợp đặt biệt, để tạo đối tượng cấp nhánh, người dùng cần phải tạo đối tượng ở cấp cơ sở thấp hơn.
- Đối tượng Connection
Đối tượng Connection đại diện cho một kết nối cơ sở dữ liệu được mở. Những đối tượng khác có thể sử dụng Connection mở thao tác với cơ sở dữ liệu. Ví dụ, đối tượng Recordset sử dụng đối tượng Connection để kết nối và nhận dữ liệu từ SQL.
Để tạo đối tượng Connection yêu cầu phải thiết lập thuộc tính Connectionstring. Chuỗi này có thể là ODBC DSN, URL hoặc thông tin kết nối với cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn như data provider, server name, username, password. Sau khi cài đặt các thông số cho Connectionstring, gọi phương thức Open để thiết lập kết nối.
- Đối tượng Command
Đối tượng Command thường được sử dụng để gọi thủ tục lưu trữ nội và đặc biệt là các thủ tục lưu trữ nội có tham số. Để sử dụng đối tượng Command, điều đầu tiên là phải chỉ định thuộc tính Activeconnection, Commandtext và Commandtype. Sau đó gọi phương thức Excute để thực thi câu lệnh.
Ngoài ra có thể thực thi câu lệnh bằng cách sử dụng trực tiếp đối tượng Connection hoặc Recordset, nhưng đối tượng Command tốt hơn ở chỗ nó hỗ trợ truyền tham số và nhận kết quả trả về cho Client. Bắt kết quả trả về của thủ tục lưu trữ nội cho phép người phát triển viết bẫy lỗi “thông minh”.
- Đối tượng Recordset
Đối tượng Recordset là tập hợp những mẩu tin do SQL Server trả về. Tuy nhiên nó không phải đơn giản là bộ mẫu tin, đối tượng Recordset cung cấp cơ chế nhận, cập nhật và điều khiển dữ liệu trong một ứng dụng client.
Để nhận mẩu tin từ SQL Server người phát triển trước tiên phải chỉ định thuọc tính Activeconnection và Soure. Thuộc tính Activeconnnection cần là đối tượng Connection đã được mở. Thuộc tính Source có thể là: đối tượng Command, câu lệnh SQL, tên thủ tục lưu trữ nội, URL.
Phương thức Open của đối tượng Recordset có hai thuận lợi. Thứ nhất, nó cho phép gọi một thủ tục lưu trữ nội với nhiều tham số. Thứ hai nó có thể truy cập dữ liệu trả về từ thủ tục lưu trữ nội
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
1. Giao diện chính của chương trình
Sau quá trình phân tích em đã thiết kế chương trình với những chức năng thể hiện trong form main dưới đây:
2. Chức năng cơ bản
2.1. Quản lý hồ sơ doanh nghiệp
Chọn từ menu Quản lý hồ sơ doanh nghiệp hoặc từ button Hồ sơ doanh nghiệp trên thanh toolbar.
Chương trình sẽ cho ra 1 danh sách các doanh nghiệp đã thuộc diện cổ phần hoá trên địa bàn thành phố. Từ đây, chúng ta có thể thêm mói 1 doanh nghiệp hoặc cập nhật các thông tin cho 1 doanh nghiệp có trong danh sách :
- Nhập thông tin cho doanh nghiệp bao gồm : Thông tin cơ bản của DN, ngành SXKD và lao dộng, tình hình cổ đông, lao dộng dôi dư, Thu nhập của ngưòi lao động và đóng góp của DN, thực hiện thuế và nợ, tài sản và nguồn vốn, chỉ tiêu xuất nhập khẩu, công trình hoàn thành và năng lực sản xuất mới, kết quả kinh doanh.
- Trước khi nhập 1 thông tin ta cần phải nhập(hoặc chọn) năm thực hiện qua from:
a. Phần thông tin cơ bản
- Các text : Tên GD, SĐT, Số fax, Email có thể để trống nếu không có thông tin còn lại các trường khác không được để trống. Mã doanh nghiệp được sinh tự động khi ta thêm mới 1 hồ sơ doanh nghiệp, không thê tác động vào text Mã DN. Các combo Trình độ, Giới tính, Loại hình doanh nghiệp ta lựa chọn trong danh sách trải xuống. Năm thành lập, Năm CPH và năm sinh phải nhập trong khoảng 4 chữ số và trong khoảng cho phép
- Sau khi nhập xong chương trình sẽ kiểm tra các thông tin, nếu hợp lệ chương trình sẽ lưu dữ liệu vào bảng DoanhnghiepCP.
b. Phần ngành SXKD và LĐ
- Chương trình sẽ cho ra danh sách các ngành SXKD của công ty vừa chọn, ta có thể xem danh sách này theo năm hoặc xem tất cả. Để chỉnh sửa hoặc cập nhật 1 ngành SXKD ta click vào ngành đó trên listview phía trên các thông tin về vốn và lao động của ngành sẽ được hiển thị trong các ô text và listview phía dưới. Ngoải ra ta có thể cập nhật cho 1 doanh nghiệp khác bằng cách ấn chọn DN khác và lựa chọn DN theo tên hoặc theo mã trên cbo tên và mã DN.
- Số nữ bạn nhập không được lớn hơn tổng số LĐ của ngành, nếu không chương trình sẽ báo lỗi.
c. Phần thu nhập của người LĐ và đóng góp của DN
- Số phát sinh phải là kiểu số, nếu nhập sai chương trình sẽ thông báo, text năm sẽ tương ứng với cbo năm của bảng tổng hợp
- Ta có thể thêm mới, sửa chữa và cập nhật thông tin cho các năm
Các phần :
c. Tình hình cổ đông
d. Thực hiện thuế và các khoản nợ
e. Chỉ tiêu XNK
f. Kết quả kinh doanh
Nhập hoàn toàn giống với phần Thu nhập của người lao động
g. Lao động dôi dư và chi phí giải quyết
- Khi nhập thông tin cho phần này ta không cần nhập năm thực hiện
- Chỉ khi nhập mới 1 DN ta chương trình mới cho phép thêm thông tin này, nếu ta chọn 1 DN trong danh sách và DN này đã được nhập thông tin về LĐ dôi dư thì chương trình sẽ không cho phép thêm và xoá thông tin.
h. Tài sản và nguồn vốn
- Trong from này ta có thể nhập cùng lúc các thông tin về vốn và tài sản cho năm, hoặc nhập riêng và chỉnh sửa từng thông tin
i. Công trình và năng lực SXM
- Ta sẽ nhập công trình theo từng năm,với mỗi công trình sẽ tương ứng với nhiều năng lực SXM. Chọn một công trình bất kỳ bằng cách clíck vào listview trên, danh sách các năng lực SXM của công trình đó sẽ hiện ra, ta có thể cập nhật hoặc thêm 1 năng lực cho công trình vào danh sách đó
2.2. Tìm kiếm doanh nghiệp
Chọn từ menu Tìm kiếm, thống kê doanh nghiệp hoặc từ button Tìm kiếm trên thanh toolbar.
Chương trình sẽ cho ra 1 from tìm kiếm như dưới đây. Ta có thể tìm kiếm theo nhiều chỉ tiêu hoặc 1 chỉ tiêu riêng lẻ. Nếu không có doanh nghiệp nào được tìm thấy chương trình sẽ đưa ra thông báo :
Nếu tìm thấy chương trình sẽ trả về 1 danh sách các doanh nghiệp, ta có thể thực hịên việc in danh sách này. Ngoải ra, từ danh sách trả về ta có thể xem thông tin chi tiết của 1 doanh nghiệp trong danh sách bằng cách chọn doanh nghiệp đó va di chuyển các nút bên dưới :
2.3. Xoá doanh nghiệp
Khi 1 doanh nghiệp bị phá sản hoặc ngừng hoạt động, ta có thể xoá thông tin về doanh nghiệp đó bằng cách chọn trong danh sách các doanh nghiệp ở from thông tin cơ bản và thực hiện việc xoá.
3. Quản lý danh mục
- Các danh mục bao gồm : danh mục loại hình doanh nghiệp, danh mục trình độ chuyên môn, danh mục ngành SXKD, danh mục nghĩa vụ, danh mục năng lực SX mới. Các danh mục được tổ chức trên cùng 1 from tab để thuận tiện cho người sử dụng, ta chỉ việc chọn các nút để làm việc với các danh mục khác nhau.
- Với mỗi DN đều cho phép thêm, sửa, xoá. Khi thêm mã danh mục sẽ được sinh tự động. Khi sửa không cho phép sửa mã. Chỉ được xoá những bản ghi không tồn tại trong các bảng khác.
4. Báo cáo, thống kê
- Báo cáo thống kê chia làm 3 phần : Báo cáo nhanh, Tổng hợp chung, Báo cáo chi tiết về doanh nghiệp
Báo cáo nhanh : các mẫu báo cáo phân theo ngành SXKD và loại hình doanh nghiệp. Việc phân theo 2 tiêu chí giúp ta nắm bắt nhanh ứng với từng ngành, từng loại hình và tổng số. Bao gồm:
Tổng số doanh nghiệp CPH đang hoạt động trên địa bàn thành phố HP
Số DN CPH theo ngành
Số DN CPH theo loại hình
Tổng hợp chung: các mẫu báo cáo phân theo 1 số chỉ tiêu tuỳ theo từng báo cáo:
Tổng số LĐ theo ngành của các DN
Vốn ĐT xây dựng cơ bản theo ngành
Tổng số thuế và các khoản nộp phát sinh
Báo cáo chi tiết về doanh nghiệp : bao gồm:
Tình hình cổ đông
Thu nhập của người LĐ
Tài sản và nguồn vốn
Thực hiện thuế và các khoản nợ
Chỉ tiêu XNK
Ngành SXKD và LĐ theo ngành
Danh sách công trình
Kết quả kinh doanh
- Với mỗi báo cáo ta cần nhập năm để in báo cáo
- Mẫu báo cáo tổng hợp chung thuế và các khoản nộp :
5. Quản trị hệ thống
5.1. Quản lý người dùng
- Phần này dành cho người quản trị hệ thống cung cấp mới, phân quyền hoặc xoá bỏ người dùng
- Nếu chọn phương thức tạo mới, người dùng nhập mới tên, mật khẩu và các mức truy cập hẹ thống được cung cấp, chương trình sẽ kiểm tra sự hợp lệ của các thông tin nhập vào và lưu thông tin về người dùng mới vào bảng người dùng.
5.2. Thay đổi mật khẩu
- Chức năng này dùng để thay đổi mật khẩu của 1 người dùng. Để đổi được mật khẩu, người dùng phải nhập lại mật khẩu cũ, nếu chương trình kiểm tra hợp lệ sẽ cho đổi mật khẩu mới.
KẾT LUẬN
Hệ thống tin học quản lý thông tin DN cổ phần là một bộ phận trong dự án xây dựng hệ CSDL thông tin kinh tế - xã hội thành phố HP. Đây cũng là hệ thống tạo nền cho hệ cơ sở thống kê về giá trị sản xuất công nghiệp. Hệ thống đã góp phần nhỏ trong dự án tin học hoá quản lý trên địa bàn thành phố HP
Hệ thống được phát triển với chức năng chính là cập nhật, quản lý, tìm kiếm và thống kê các chỉ tiêu thông tin về các DN cổ phần hoá đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố HP.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống được thiết kế có tính mở, khá chặt chẽ. Bên cạnh đó hệ thống còn cho phép bổ xung thêm các chỉ tiêu nhập liệu trong mức độ quản lý của hệ thống, cũng như liên kết với các phân hệ cơ sở dữ liệu khác sẽ phát triển sau này.
Cơ sở dữ liệu được thiết kế trên nền của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2000 với tính bảo mật cao, thích hợp cho những hệ cơ sở dữ liệu tầm trung và lớn. Phần mềm phát triển bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic phiên bản 6.0.
Qua quá trình xây dựng phân tích thiết kế hệ thống, em đã thực sự cố gắng hoàn thiện tới mức tối đa các chức năng, cũng như các biểu đồ và một số giao diện của chương trình nhưng thực tế cũng không tránh khỏi một số sai sót đáng kể. Em rất mong các thầy cô giáo, những cán bộ nghiệp vụ của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển DN - những người trực tiếp vận hành hệ thống - và các bạn có quan tâm tới việc xây dựng hệ thống tin học quản lý thông tin doanh nghiệp có những đóng góp để chương trình ngày càng hoàn thiện. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Hạnh Phúc, các cán bộ của Ban đổi mới và phát triển DN HP, và tất cả các thầy cô giáo, các bạn học đã có những góp ý xác đáng để giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thạc Bình Cường - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Bài giảng ĐHBK, Hà Nội – 01/2000.
2. TS Lê Minh Trung, Trương Văn Thiện - Microsoft SQL Sever, hoạch định và xây dựng CSDL cao cấp - Nhà xuất bản thống kê, 1999.
3. Nguyễn Tiến, Đặng Xuân Hường, Nguyễn Văn Hoài, Trương Ngọc Vân - Kỹ năng lập trình Visual Basic 5 - Nhà xuất bản giáo dục, 1998.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thông Tin Các Doanh Nghiệp.doc