Xây dựng hệ thống forum

Mục Lục Lời Cảm Ơn trang 3 Lời Nói Đầu trang 5 A. Cơ Sở Lý Thuyết: trang 5 I.Tổng Quan Về Interner & Intranet . trang 51. Internet là gì ? trang 5 2. Intranet là gì ? trang 6 3. Internet Information Server là gì ? . trang 6 II. Ngôn Ngữ Lập Trình Web Động trang 9 1.Ngôn Ngữ PHP: . trang 9 a. Giới thiệu php trang 9 b. Cấu trúc trang 10 2.Giới thiệu vBulletin trang 11 B. Tiến Trình Thưc Hiện trang 11 I.Cài Đặt Localhost (Appserv) trang 11 1.Cài đặt Appserv trang 11 2.Tạo database trên localhost . trang 15 3.Đưa fite lên localhost trang 16 II.Hướng Dẫn Cài Đặt vBulletin trang 16 1.Khai báo ban đầu một forum vbb . trang 16 2.Tiến trình cài đặt forum vbb . trang 17 3.Tổng quan chính admincp trang 20 4.Cài đặt ngôn ngữ tiếng việt . trang 26 5.Cài đặt bộ gõ Viettyping trang 27 6.Tạo forum con trang 28 III.Cài Đặt Style (Skin) trang 29 1.Cài đặt một skin mới (Skin M&M) . trang 29 2.Cách chỉnh CSS của Skin . trang 31 IV.Hướng Dẫn Hack Mod . trang 37 1.Quy tắc hack mod trang 37 2.Một số hack mod thông dụng trang 38 a.Mod quốc gia trang 38 b.Mod tuổi . trang 41 c.Mod thống kê nam nữ . trang 42 V.Một số vấn đề lưu tâmtrang 43 1.Backup và Restore dữ liệu trang 43 a.BackUp . trang 44 b.Restore . trang 45 2.Chuyển forum từ localhost lên host trang 46 Lời Nói Đầu Với sự phát triển không ngừng của hệ thống mạng máy tính rộng khắp toàn cầu, việc sử dụng các dich vụ trao đổi qua mạng không còn mấy xa lạ đối với cư dân web nữa. Website nói chung và dịch vụ forum nói riêng là một trong những dịch vụ khá phổ biến. Hệ thống trao đổi thông tin trực tuyến là một phương tiện trợ giúp hữu hiệu cho con người nhất là trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay. Hàng ngày có vô số cuộc trao đổi được gởi trên mạng, nhờ dịch vụ này con người có thể trao đổi thông tin với nhau một cách nhanh chóng, tiện ích, và có tính chất kinh tế. Thật là thích thú khi ngày nay, ngồi trong một căn phòng có máy tính nối mạng Internet, ta có thể trao đổi trực tuyến với mọi người trên thế giới chỉ với bàn phím, click chuột, microphone hay hiện đại hơn là với một camera.Và đó cũng là một phần trong đề tài nguyên cứu luận văn tốt nghiệp của em. Với sự nỗ lực hết sức với mong muốn hoàn tất tốt mọi công việc được giao nhưng do thời gian thực hiện không nhiều, lượng công việc tương đối lớn, trang thiết bị, tài liệu chưa đầy đủ và trình độ có hạn cho nên chắc chắn luận án này sẽ còn rất nhiều thiếu sót từ ý tưởng đến thực tế lập trình, từ phần văn bản lý thuyết đến phần chương trình nguồn. Vì vậy, em rất mong các ý

doc45 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3735 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng hệ thống forum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác trang Web có thể chứa văn bản, hình ảnh, phim, âm thanh. Các trang này có thể được đặt trên một máy tính ở nơi nào đó trên thế giới. Khi ta nối kết tới Internet ta có thể truy xuất thông tin trên toàn cầu. HyperLink là các text hay hình ảnh mà được gắn địa chỉ Web trên đó. Bằng cách click vào hyperlink ta có thể nhảy tới một trang thành phần của một Web site. Mỗi một Web site có một trang chủ của Web site đó và có một địa chỉ duy nhất được gọi là Uniform Resource Locator (URL). URL xác định chính xác tên của máy tính và đường dẫn tới một trang Web xác định. 2. Intranet là gì ? Intranet dựa vào TCP/IP Network nhưng không nối kết tới Internet mà chỉ sử dụng chuẩn truyền thông Internet và các công cụ của nó dùng để cung cấp thông tin tới người sử dụng trên một mạng riêng. Ví dụ một công ty có thể cài đặt một Web server chỉ cho các thành viên của công ty trao đổi thư từ tin tức,thông tin thương mại...Các thành viên truy xuất thông tin bằng cách dùng các Web browser. 3. Internet Information Server là gì ? Internet Information Server (IIS) là một Web server cho phép ta công bố thông tin trên mạng Intranet hay Internet. Internet Information Server truyền tải thông tin bằng cách dùng Hypertext Transfer Protocol (HTTP), Internet Information Server cũng có thể dùng phương thức FTP hoặc Gopher. a.Internet Information Server làm việc như thế nào ? Web là một hệ thống yêu cầu (Request) và đáp ứng (Response). Web browser yêu cầu thông tin bằng cách gửi một URL tới Web server, Webserver đáp ứng lại bằng cách trả lại một trang HTML cho Web browser. (Hình 2.1) HTML có thể là một trang Web tĩnh được lưu sẵn ở trên Web server hoặc có thể là một trang Web động mà server tạo ra khi đáp ứng yêu cầu của người sử dụng hoặc là một trang ở thư mục nào đó trên server. b.Trang HTML tĩnh (Static Page) Một trang HTML tĩnh là trang đã được chuẩn bị sẵn cho các yêu cầu nhất định và được đặt sẵn trên Web server. Người sử dụng yêu cầu một trang HTML tĩnh bằng cách gõ trực tiếp URL hoặc là Click vào Hyperlink của URL nào đó, URL được gửi tới server. Server đáp ứng bằng cách trả lại trang HTML tĩnh. Hình 2.2 (Hình 2.2) c.Trang động (Dynamic Page) Các trang động được tạo ra trong quá trình đáp ứng cho yêu cầu của người sử dụng. Một Web browser thu thập thông tin bằng cách thực hiện một trang có các Textbox, Menu, Checkbox... cho phép người sử dụng điền vào hoặc lựa chọn. Khi người sử dụng click vào một nút (button) trên Form, dữ liệu từ Form được gửi tới Web server. Server đưa dữ liệu này tới một Script hoặc một trình ứng dụng để xử lý. Sau đó server gửi lại kết quả cho browser bằng một trang HTML. Ví dụ sau đây cho phép ngưới sử dụng gửi một yêu cầu tới một Internet Server API (ISAPI), ứng dụng này dùng để cộng 2 số. Ngưới sử dụng ngập 2 số được cộng sau đó click một button để gửi 2 số đó tới web server. Web server gọi một ISAPI để cộng 2 số, sau đó trả lại kết quả cho browser bằng một trang HTML. (Hình 2.3) Minh họa sau đây cho phép người sử dụng truy cập vào database bằng cách dùng Internet Database Conector. Người sử dụng hoàn thành một Form sau đó click vào một button để gửi dữ liệu tới server. Server nạp dữ liệu vào database sau đó trả lại một trang HTML kết quả cho browser. II. Ngôn Ngữ Lập Trình Web Động 1.Ngôn Ngữ PHP: a.Giới thiệu PHP: PHP (PHP Hypertext Preprocessor)là ngôn ngữ kịch bản chạy trên môi trường server. PHP cho phép xây dựng trên nhiều hệ điều hành như UNIXs, Windows(95/98/NT/2000), Macs, … PHP tương thích với trình biên dịch của hầu hết các Web-Server như Apache, IIS, AOLServer, Roxen, THTTPD, … PHP cho phép kết nối và khai thác nhiều hệ cơ sở dữ liệu như: MySQL, Informix, Oracle, Sybase, Solid, PostgreSQL, Generic ODBC, … PHP có thư viện hỗ trợ nhiều ứng dụng như Graphics routines, PDF, Flash movies, Cybercash, calendars, XML, IMAP, POP, … PHP là ngôn ngữ mã nguồn mỡ. Cho phép tải về sử dụng nhiều chương trình miễn phí. PHP là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc tương tự như ngôn ngữ C. b.Cấu trúc Trong ngôn ngữ php bắt đầu đoạn lệnh bằng thẻ Hay Bắt đầu bằng thẻ Khai báo mã php theo chuẩn <?php Mã HTML hay PHP ?> <? Mã HTML hay PHP ?> Ví dụ: để hiển thị chuỗi “Hello world” trên trình duyệt ta thực hiện như sau <?php echo "Hello World"; ?> 2.Giới thiệu về vbullentin vBulletin Board - viết tắt là vB -là một giải pháp dùng để xây dựng cộngđđồng trên internet (forum). Ưu đđiểm : của nó là giao diện đđẹp, tính bảo mật cao, quản lí dễ dàng, nhiều chức năng. vB được viết bằng PHP và sử dụng cơ sở dữ liệu chủ yếu là MySQL. Là một mã nguồn có thu phí đđược cung cấp bởi hãng: Jelsoft Enterprises Limited, Website : giá khoảng 160 $ cho một Owned License. Nhưng hiện nay trên Internet có khá nhiều phiên bản đđược hack NULL dành cho những ai không có khả năng mua bản quyền, nhất là HS,SV Việt Nam. Về việc cài đặt một diễn đàn mới chúng ta nên cài đặt một bộ mã nguồn mới, không nên dùng lại mã nguồn người khác Share với tiêuđđề như Share Vbb 3.64 Full Mod + Skin ,... với những phiên bản vbb share kiểu này rất rắc rối & phiền phức cho những ai mới sử dụng vB, với lại vB là một phiên bản riêng biệt với MOD và Skin, nên tự hack Mod sẽ hay hơn tránh những lỗi & dư thừa mỡ, vì chả biết người ta đã hack Mod gì, tác dụng Mod đấy? Chạy có OK ko ?... v.v....   Trong bài này tôi xin hướng dẫn làm forum vB dạng phiên bản 3.6x (Xài ổn định hiện nay). B. Tiến trình thực hiện: I.Cài Đặt Localhost (Appserv) 1.Cài đặt Appserv AppServ là dự án tích hợp, cài đặt nhanh chóng, đđơn giản các mơ phỏng máy chủ web như Apache, PHP, MySQL... trên nền hệ đđiều hành Windows – rất thuận tiện cho việc nghiên cứu, phát triển và kiểm tra các ứng dụng web lập trình bằng PHP. Ưu đđiểm : gọn nhẹ , tương thích cao & đầyđđủ các chức năng đđể chạy PHP II. Tiến trình cài đặt AppServ 2.58 Cài đặt : Nhấn càiđđặt bình thường màn hình đầu tiên là : Ta nhấn Next > Ta nhấn Next > Khi kết thúc Quá trình cài đặt bạn tạo được một Server ảo để chạy web PHP. Lưu ý, với cài đặt mặc định: C:\AppServ\www là địa chỉ webroot, nơi copy các file php vào đây. C:\AppServ\mysql\data\ chứa CSDL MySQL, mỗi CSDL sẽ là 1 folder,đđể sao lưu dữ liệu MySQL, đđơn gian chỉ việc copy folder này thành nhiều bản sao. - Để quản trị CSDL MySQL, truy nhập địa chỉ sau từ trình duyệt: Bạn tích vào dòng phpMyAdmin Database Manager Version 2.9.0.2 để vo quản lý, tạo database Khi đó nó ra một thông báo bắt ta đăng nhập bạn đặng nhập với User Names , pass là Server name/pass khi bạn cài đặt ( của tôi User name : root , Pass : adminthanhquyen ) 2.Tạo database trên localhost: khi đăng nhập thành công mở ra PHPAdmin bạn tạo Data mới ở mục Create new database bạn điền tên Data cần tạo vô đây rồi nhấn nut Create đđể tạo (Các mục khác không thay đổi ) Ok bạn đã tạo thành công một data với các thông số sau :(Ở nay tôi tạo Database với thông số) + Servername: localhost + Dataname: forum + Username: root + Passuser: adminthanhquyen $db_host = "localhost"; // $db_user = "root"; // Tên DB $db_pass = "chantinh2010"; // pass của tên DB $db_name = "forum"; // Tên data mình tạo 3. Đưa fite lên localhost Vì là localhost nên bạn chỉ cần copy thư nục forum của bạn và paste vao thư mục C:\AppServ\www là dược.Còn nếu sử dụng hosh thì phải sử dụng một số chương trình hỗ trợ update để đưa lên như: CuteFTP , Flash FXP 3.4 hay Web FTP… II.Hướng dẫn cài đặt vBulletin 1.Khai báo ban đầu một forum Vbb: Để có thể chạy được forum của bạn đã đưa lên localhost hay host ta cần khai báo một số mục trong fite config.php, chúng ta vào dường dẫn mặt định C:\AppServ\www\forum\includes\ config để khai báo, file này có chú thích rất rõ ràng, chúng ta chỉ cần làm theo hướng dẫn để khai báo các thông số cần thiết cho vB. Trong hầu hết các trường hợp, các thông số bạn cần lưu tâm là: Tên của database dùng để cài đặt và sử dụng vB: $config['MasterServer']['servername'] = 'localhost'; $config['Database']['dbname'] = 'forum'; $config['MasterServer']['password'] = 'adminthanhquyen'; Nếu ta dùng host free & host khác thì thông số servername sẽ khác ( không phải là localhost nữa) $config['MasterServer']['servername'] = 'tên khác'; Email của nhà quản trị website, trong trường hợp vB bị sự cố nào gì trong quá trình hoạt động, thông báo sẽ đđược gởi đến địa chỉ email này: $config['Database']['technicalemail'] = 'thanhquyen1985@gmail.com'; Khai báo song chúng ta lưu lại.  (hình khai báo fite config.php) 2.Tiến trình cai đặt forum Vbb: Bật trình duyệt và chạy trình cài đặt bằng cách gõ URL vào thanh địa chỉ của trình duyệt gõ vào Chờ quá trình kiểm tra thành công, bạn sẽ được chuyển sang màn hình chào mừng của trình cài đặt, nhấn vào nút “Next Step (1/13)" đđể tiếp tục công việc. Bạn sẽ phải trải qua 8 lần nhấn vào nút “Next Step”. Ở màn hình thứ 9 cần chỉnh sữa một số thứ : BB Title : Tiêu Đề , Homepage Title :Tiêu Đề Trang chủ, BB URL : đường link đđến diễn đàn , Home URL : Link trang chủ, Webmaster email address : Email của Quản trị Diễn đàn , còn các mục khác để nguyên. Nhấn "Proceed" tiếp tục cài đặt. Ở màn hình thứ 11, trình cài đặt yêu cầu bạn nhập vào tài khỏan của nhà quản trị, hãy nghĩ ra một cái tên hay và một mật khẩu thật dài dòng khó hack, vì đay là khỏan có tòan quyền trên forum của ta. Tiếp đó, thêm 2 màn hình nữa là bạn hòan tất công việc cài đặt. Nhấn vào dòng link (here) ở màn hình cuối cùng của trình cài đặt để vào forum để đăng nhập vào màn hình quản trị. Để an tồn bạn xóa hoặc tốt hơn bạn đổi tên thư Mục install. Nếu vẫn chưa vào được Admincp bạn tiếp tục xóa file install/init.php. Trình quản trị đđược thiết kế rất thân thiện, tại đđây bạn có tòan quyền để thiết lập cấu hình cho forum của mình như tạo room mới, quản lý tài khỏan, giao diện… Bảng điều khiển Admincp 3. Tổng Quan Chính AdminCp: Rất hữu ích cho vBB admin mới. Khi vào AdminCp chúng ta sẽ thấy có 2 phần. Bên trái là menu, còn bên phải là khu vực nội dung. Với phần menu bên trái, ngay trên đầu chúng ta có một số thiết lập. Control Panel Home: Về trang chủ của bảng điều khiển Expand All | Collapse All: Trải rộng | Thu gọn tất cả thiết lập Save Prefs | Revert Prefs : Lưu thiết lập | Khơi phục thiết lập vBulletin Options: Phần thiết lập chung cho diễn đàn, thiết lập server, thiết lập ngôn ngữ, giao diện mặc định, tuỳ chọn đđóng cửa diễn đđàn, tuỳ chọn đăng ký thành viên.... Style & Templates: Giao diện và templates: Tuỳ chọn về giao diện cũng như tùy biến các templates Languages & Phrases: Tuỳ chọn ngôn ngữ và bản dịch FAQ: Quản lý trợ giúp người dùng Announcements: Quản lý thông báo Forums & Moderators: Quản lý diễn đàn và quản trị viên Calendar & Moderator: Lịch và quản trị viên của lịch Threads & Posts: Thiết lập về chủ đề và bài viết Moderation: Phần quản lý, xem xắt Chủ đđề, bài viết, thành viên mới.... Attachments: Phần thiết lập về đđính kèm Users: Phần quản lý người dùng Usergrounds: Quản lý nhóm dùng User titles: Quản lý danh hiệu thành viên. User Ranks: Quản lý xếp loại thành viên User Reputations: Quản lý danh tiếng thành viên User Profile Fields: Thiết lập và quản lý các ô cá nhân trong thông tin cá nhân Paid Subscriptions: Quản lý những chủ đđề quan trọng. như các VIP Box cần thanh tốn bằng tiền mới có thể vào Box này. Xem cách sứ dụng Avatars: Quản lý, thiết lập hình đđại diện Post Icons: Quản lý, thiết lập biểu tượng bài viết Smilies: Quản lý, thiết lập smilies Custom BB code: Quản lý, biên tập BB code Scheduled Tasks: Quản lý lịch làm việc Plugin System: Upload các Plugins. XML file Statistics & Log: Thống kê và nhật ký lỗi Import & Maintenance: Nhập dữ liệu vào Bảo trì hệ thống a.vBulletin Options -> Cookies and HTTP Header Options: Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập. Cookies and HTTP Header Options Time-Out for Cookie: Thời hạn của Cookie. Thời hạn này tính bằng giây kể từ khi người dùng không hoạt động cho đến khi bài viết chưa đđược đọc đánh dấu là đã đọc. Thiết lập này cũng điều khiển thời hạn . Path to Save Cookies: Đường dẫn khi lưu cookies. Nếu bạn chạy nhiều hơn một diễn đàn trên 1 domain thì bạn cần chỉ định r thư mục tương ứng của từng diễn đàn. Nếu không thì để nó là dấu "/" Chú ý rằng đường dẫn phải luôn có dấu "/" ở cuối ví dụ '/forums/', '/vbulletin/'..vv.. Cookie Domain: Domain m bạn muốn cookies cĩ tc dụng. Nếu bạn muốn nĩ cĩ tc dụng với tất cả về yourname.com thay vì forum.yourname.com, thì hy nhập vo ".yourname.com tại đây. (chú ý 2 dấu chấm). Bạn có thể bỏ trống thiết lập ny GZIP HTML Output: Nn kết quả xuất ra HTML. Thiết lập ny sẽ nn kết quả xuất ra HTML, ci ny chỉ cần dng khi tiết kiệm bandwidth. Ci này cũng chỉ được sử dụng cho máy trạm có hỗ trợ nó, HTML 1.1 hoặc tượng tự. Nếu bạn đ sử dụng mod_gzip trn server, thì đừng bật tùy chọn này GZIP Compression Level: Mức độ nén. Thiết lập độ nén kết quả xuất. "0" là tắt, "9" là nén cao nhất. Khuyến cáo sử dụng mức nén "1" để cho kết quả tối ưu Add Standard HTTP Headers:Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc Add No-Cache HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc Remove Redirection Message Pages: Huỷ bỏ trang thông báo Chuyển đi. Bật tùy chọn này sẽ huỷ bỏ trang cập nhật mà được hiển thị sau khi thành viên gửi bài, tìm kiếm ..vv.. Trang ny cung cấp cho người dùng biết chắc rằng những thông tin của họ đ được xử lý bởi diễn đn. Tắt ty chọn ny cĩ thể tiết kiệm bandwidth v giảm thời gian tải diễn đàn trên server Chú ý: Một vi trang vẫn sử dụng trang thơng bo chuyển khi cookies được dùng để ngăn cản những nguy cơ tiềm tàng. b.vBulletin Options -> User Picture Options User Picture Options Avatars Enabled: Bật Avatars Dng ty chọn này để Bật/Tắt chức năng dùng avatars. Avatars là hình ảnh nhỏ m thnh vin cĩ thể chọn v được hiển thị dưới tên sử dụng. Avatar Display Width: Độ rộng Avatar Bao nhiêu cột avatars mà bạn muốn hiển thị cho thành viên khi họ chọn những Avatar có sẵn? Avatars Per-Page: Avatars mỗi trang Bao nhiêu avatars mà bạn muốn hiện trên mỗi trang 'Thay đổi Avatar' trong phần thông tin cá nhân? Profile Pictures Enabled: Bật ảnh cá nhân Dùng thiết lập này để Bật/Tắt toàn bộ việc sử dụng ảnh cá nhân. Ảnh cá nhân là những ảnh nhỏ (mặc dù thường lớn hơn avatars) mà thành viên có thể upload lên trang cá nhân. c.vBulletin Options -> Plugin/Hook System Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa l hiện tất cả mọi thiết lập. Plugin/Hook System Enable Plugin/Hook System: Bậc tắt hệ thống Plugin/Hook Hệ thống này dành cho vB3.5.x dùng để Upload các file XML của các Plugin/Mods. Cần bậc lên / Need to enable recommend d.vBulletin Options -> Error Handling & Logging Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập. Error Handling & Logging Log Database Errors to File: Lưu nhật ký CSDL Nếu bạn muốn ghi lại tất cả cc lỗi của CSDL vo file, hy nhập đường dẫn tới file tại đây. File sẽ được lưu theo dạng {filename}.log. Hy ch ý thư mục mà file được tạo ra phải có khả năng ghi bởi web server. Log Failed Admin Control Panel Logins to File: Lưu nhật ký Admin đăng nhập hỏng Nếu bạn muốn ghi lại tất cả các lần đăng nhập không thành công của Admin vào bảng điều khiển vào file, hy nhập đường dẫn cho file tại đây. File sẽ được lưu với tên {filename}.log Hy ch ý thư mục mà file được tạo ra phải có khả năng ghi bới web server. Maximum File Size of Error Logs: Kích thước tối đa của nhật ký lỗi Nếu bạn muốn ghi lại nhật ký lỗi của diễn đn lun phin nhau khi chúng đến giới hạn kích thước, hy nhập kích thước tính theo bytes tại đây. 1048576 bytes = 1 megabyte. Khi file nhật ký tới giới hạn ny nĩ sẽ được đổi tên là {filename}{unix timestamp}.log và file mới sẽ được tạo ra. Đặt giá trị là 0 để tắt chức năng ghi nhật ký lun phin. TDisable Database Error Email Sending: Tắt gửi email thông báo lỗi CSDL Nếu bạn muốn ngăn cản diễn đàn gửi email tới địa chỉ $technicalemail bạn đ chỉ định trong config.php, hy đặt giá trị này là 'Có'. Báo cáo lỗi về lỗi kết nỗi CSDL vẫn sẽ được gửi. Cái này không khuyến cáo bạn đặt giá trị này là 'Có' trừ khi bạn đăng nhập vào file nhật ký lỗi CSDL. (xem ở trn) e.vBulletin Options -> External Data Provider External Data Provider Enable External _javascript: Bật External _Javascript Thiết lập này cho phép bạn Bật/Tắt cú pháp _Javascript hệ thống mà cho phép bạn thêm dữ liệu diễn đàn vào trang HTML. Enable RSS Syndication:Bật hệ thống RSS Thiết lập ny cho php bạn Bật/Tắt hệ thống RSS. Enable XML Syndication: Bật hệ thống XML Thiết lập ny cho php bạn Bật/Tắt hệ thống XML. 4.Admin Control Panel Options Control Panel Style Folder: Chọn giao diện bảng điều khiển Tùy chọn này cho phép bạn chỉ định giao diện thay đổi cho Bảng điều khiển Admin / Mod, dựa trên cơ sở thư mục 'cpstyles'. Giao diện bạn chọn tại đây sẽ được hiển thị cho tất cả các Mod, và bất kỳ Admin nào không chỉ định giao diện ưa thích của họ. Thư mục trong thư mục 'cpstyles' phải có ít nhất những file sau: - controlpanel.css - cp_logo.gif - cp_help.gif vBulletin 2 Default vBulletin 3 Default vBulletin 3 Frontend vBulletin 3 Silver Timeout Admin Login: Thời hạn Admin đăng nhập Bật tùy chọn này nếu bạn muốn đặt thời hạn cho Admin tại bảng điều khiển nếu không hoạt động. Ghi lại nhật ký admincp để an toàn hơn với tùy chọn này. Nếu bạn không muốn đặt thời hạn thoát cho Admin, hy thm mật khẩu .htaccess vo thư mục admincp và tắt tùy chọn này. Control Panel Quick Statistics: Bảng thống k nhanh Hiển thị 'Quick Stats' trn trang chủ của Admin Control Panel? Forum Manager Display: Bật chức năng thu gọn trong quản lý diễn đàn? Bật tùy chọn này sẽ cho phép Thu gọn/Mở rộng diễn đàn trong phần quản lý diễn đn. Nĩ cĩ thể lm giảm bớt phức tạp khi quản lý diễn đàn nhưng cũng sẽ ngăn cản phản hồi lỗi với những menu thả xuống về Trình duyệt/Hệ điều hành. User Editor Columns: Số dịng sửa thnh vin Số dịng được hiển thị trong phần sửa thành viên Search Engine Friendly Archive Forum Archive Enabled: Bật diễn đàn lưu trữ Kho tìm kiếm thuận lợi Chỉ lm việc dưới Apache web server với PHP được biên dịch là một module. Nó cung cấp kết cấu cơ bản mà máy tìm kiếm cĩ thể định hình tồn bộ nội dung. Forum Archive Threads Per Page: Diễn đàn lưu trữ chủ đề mỗi trang Số chủ đề được hiển thị mỗi trang trong danh sách chủ đề. Cái này thực hiện trên nền mỗi diễn đàn. Forum Archive Posts Per Page: Diễn đàn lưu trữ bài viết mỗi trang Số bài viết được hiển thị mỗi trang trong danh sách chủ đề. Who's Online Options Who's Online Enabled: Bật Ai đang Online Chọn 'Không' sẽ tắt chức năng Ai đang Online. Who's Online Refresh Period: Thời gian Refresh cho Ai đang Online Thời hạn tính theo giây để refresh trang Ai đang Online. Đặt là 0 để tắt tự động refresh. Who's Online Display Guests: Ai đang Online hiển thị khách lạ Hiện Khách lạ trên Ai đang Online? Who's Online Resolve IP Addresses: Ai đang Online hiển thị IP Hiển thị địa chỉ IP cho những ai truy cập để xem chúng? Cái này có thể gây giảm đột ngột hiển thị của Ai đang Online. Enable Spider Display: Bật hiển thị tìm kiếm Bật sự đồng nhất hố trong my tìm kiếm. Spider Identification Strings: Chuỗi nhận dạng Spider Nhập vo tn duy nhất cho spider my tìm kiếm m bạn muốn chấp nhận. Ci ny nn l một ci gì đó duy nhất mà chỉ dẫn cho người dùng về máy tìm kiếm. Hy đặt mỗi mô tả trên một dịng. Việc ny khơng quan trọng v ty chọn trước cần phải được bật sự nhận dạng máy tìm kiếm. Spider Identification Description: Mơ tả Spider Nhập vo đoạn văn mà bạn muốn hiển thị cho mỗi spiders trên trang Ai đang Online. Bạn cần phải đặt mô tả spiders trn cng một dịng với spider được định nghĩa ở trên. Ví dụ, nếu bạn đặt 'google' là spider thứ 3 ở trên, thì hy đặt mô tả 'Google' trên dịng thứ 3 ở bn phải. Private Messaging Options Private Messaging Enabled: Bật hộp tin nhắn Bật/Tắt hộp tin nhắn. Instant Messaging Support - Check for New Private Messages: Hỗ trợ tin nhắn tức thời - Kiểm tra tin nhắn mới Chọn 'Có' cho tùy chọn này sẽ làm hệ thống kiểm tra dữ liệu tin nhắn mỗi khi người dùng tải một trang, và sẽ hiển thị thông báo có tin nhắn mới. Maximum Characters Per Private Message: Số ký tự tối đa mỗi tin nhắn Số ký tự tối đa chấp nhận trong tin nhắn. Đặt là 0 để bỏ giới hạn. Floodcheck - Minimum Time Between Messages: Floodcheck - Thời gian tối thiểu giữa cc tin nhắn Kiểm tra Flood tin nhắn. Chọn thời gian tối thiểu kể từ khi người dùng gửi tin nhắn cuối cùng. Cái này ngăn cản thành viên 'spamming' bằng cách gửi rất nhiều tin nhắn trong một thời gian ngắn. Đặt là 0 để tắt tùy chọn. Default Messages Per-Page: Mặc định số tin nhắn mỗi trang Thiết lập này cho phép bạn chỉ định con số mặc định của tin nhắn được hiển thị trên mỗi trang trong trang danh sách tin nhắn. Maximum Messages Per-Page: Số tin nhắn tối đa mỗi trang Thiết lập này cho phép bạn đặt giới hạn số tin nhắn mà thành viên cĩ thể hiển thị trn mỗi trang hộp tin nhắn. Allow Message Icons for Private Messages: Cho phép biểu tượng bài viết cho tin nhắn Cho phép thành viên dùng biểu tượng bài viết cho tin nhắn. Allow vB Code in Private Messages: Cho php vB Code trong tin nhắn Cho phép thành viên thêm vB Code trong tin nhắn? (Giống như [b], [i] ..vv..) Allow Smilies in Private Messages: Cho php smilies trong tin nhắn Cho php thnh vin thm smilies trong tin nhắn? Allow [IMG] Code in Private Messages: Cho php thẻ [IMG] trong tin nhắn Cho php thnh vin thm thẻ [IMG] trong tin nhắn? Allow HTML in Private Messages: Cho php HTML trong tin nhắn Cho php thnh vin thm m HTML thơ trong tin nhắn? (Khơng khuyến co bật.) 5.Cài đặt Ngôn ngữ Tiếng Việt : bạn tải file Việt Hĩa  "4. File Goi ngon ngu tieng Viet giải nén ra một thư mục nào đấy trên máy . Vào Admincp -->Languages & Phrases -->Download / Upload Languages Mục Import Language XML File + EITHER upload the XML file from your computer : chọn file Import XML Click Browse chọn file vbulletin-language.xml m lc ny bạn giải nn ra. + Title for Uploaded Language : Ngơn ngữ Việt Nam hoặc để trống + Ignore Language Version : chọn Yes Nhấn Import cài đặt. Đợi 30 giây cho hệ thống tự cập nhập. Nhấn Done rồi chọn Set Default (chọn ngôn ngữ chính) cho ngôn ngữ mới vừa cài đặt. Bạn hy Refresh xem kết quả. By giờ ra trang index để xem kểt qủa: 5.Cài Đặt Bộ Gõ Viettyping Chung ta tải bộ g viettyping 5. File Bo go Viettyping, giải nn & up ln host root ( ngang hng với thu mục admincp,includes,index.php,..) I/ Ci bộ g cho Viettyping : Vo Admincp -->Styles & Templates -->Style Manager ( chọn một Skin cần ci bộ g) Edit Template header: Chn ln trn cng : Chọn Save & Reload Vo Edit Template headinclude : Tìm đoạn : Thay bằng : Chọn Save & Reload Tiếp tục vo Admincp --> vBulletin Options a) Trong mục vBulletin Options bạn chọn phần : a1) Chọn Censorship Options nhấn Edit Setting.Trong mục Blank Character Stripper bạn xĩa 160 173 u8205 u8204 u8237 u8238 v Save lại a2) Chọn Message Posting Interface Options trong mục : Enable Clickable Message Formatting Controls Full Editor : chọn Enable Standard Controls (ci giữa ) Quick Reply : Chọn Enable Standard Controls (ci giữa ) Quick Edit : Chọn Enable Standard Controls (ci giữa ) Save lại Ok đ xong cài đặt bộ g by giờ bạn cĩ thể g tiếng việt trn forum. II/ Ci bộ g cho Admincp Mở file : includes/adminfunctions.php Tìm đoạn : Thay bằng : Ok vậy là tôi đ hướng dẫn cài đặt bộ g Viettyping (bộ g thơng dụng nhất) cho diễn đàn Vbb. Chú ý : Viettyping ko hoạt động trn Firefox Khi cài đặt Viettyping xong nhìn xuống dưới thanh tiêu để sẽ thấy :   6.Tạo Forum con a.Hướng dẫn tạo các mục cho Forum 1 Tạo Category (thư mục lớn) Admincp -->Forums & Moderators -->Add New Forum - Title : Tiêu đề Category (VD: Phịng Sảnh ) - Description : Giới thiệu . Tạo Category thường cái này không ghi - Display Order : Số Thứ tự Categry (Số thự tự sắp xếp ngoài Forum) - Act as Forum : Chọn No - Forum is Open: Chọn No Các mục khác để nguyn .(Sau ny biết nhiều rồi tim hiểu) Nhấn Save để hoàn thành. b.Tạo Forum Admincp -->Forums & Moderators -->Forum Manager Chọn một Categry cần thm forum con chọn Add Child Forum - Title : Tiêu đề Forum (VD: Thông báo chung của diễn đàn ) - Description : Giới thiệu . -Parent Forum : Chọn Category cho diễn đàn này (theo tác này để chọn foum con cho muc Category khác) - Display Order : Số Thứ tự Forum (Số thự tự sắp xếp ngoài Forum) Các mục khác để nguyên .(Sau này biết nhiều rồi tim hiểu) Nhấn Save để hoàn thành. VI.Hướng dẫn cài đặt Style (Skin) 1.Cài đặt một Skin mới (Skin M&M) Bạn vo Admincp -->Styles & Templates -->Download / Upload Styles Trong mục Import Style XML File : + EITHER upload the XML file from your computer : Chọn file XML upload từ my tính. Bạn browse file vbulletin-style.xml trong thư mục Skin vừa giải nén. + Ignore Style Version : B qua phin bản. Chọn Yes + Title for Uploaded Style : Tiêu đề Skin . Có thể viết hoặc để trống nó tự cập nhập theo Skin + Display Order : Thứ tự. Chọn thứ tự sắp xếp Skin cĩ thể 2, hoặc thứ 3,..) Cc mục cịn lại để nguyên. Nhấn Import để cài đặt.Đợi 30 giây cho quá trình cập nhập hồn thnh & nhấn Done để trở về bảng Skin. By giờ mở trang web chính chọn Skin vừa ci thấy nĩ lỗi hình ảnh. Bạn Click chuột phải vo một hình ảnh lỗi bất kỳ chọn Properties xem Address (URL) xem đường dẫn của hình đấy & up thư mục Skin lên (Thường upload toàn bộ thư mục Skin M&M lên ngang hàng với thư mục admincp,includes,file index.php,...) Ok vậy là xong cài đặt Skin mới (skin M&M) 2.Cch chỉnh CSS của Skin Chn ảnh nền vo phần nhập nội dung bi viết: Vo Style & Templates/ Manager Style/ Main CSS Tại phần Soạn thảo WYSIWYG ta thay phần mu nền background thnh #F5F5FF url(images/misc/anhnen_text_box.gif) no-repeat center Trong đó tên "anhnen_text_box.gif" là tên ảnh mà bạn muốn chèn đặt tại thư mục images/misc/ Thế thui. ------------------------- Lm viền cho nt Ta tới phần Nt (Button) Thay vo gi trị mu nền l: #E4E7F5 Thm vo ơ thuộc tính CSS đặc biệt (phía bên phải của ô màu nền ấy): BORDER-RIGHT: #5182c2 1px dotted; BORDER-TOP: #5182c2 1px dotted; BORDER-LEFT: #5182c2 1px dotted; BORDER-BOTTOM: #5182c2 1px dotted; Sau đó bạn có thể thay các thuộc tính như: màu sắc viền (#5182c2) Độ dày viền : 1px dotted --------------------------------- Chèn ảnh nền vào thẻ Body của trang chủ. Cái này nếu biết cách sử dụng thì sẽ rất hữu ích Tại phần Trang nền (Background page) ngay bn dưới phần Body đó ta nhập thuộc tính vào ô màu nền như sau: #FFFFFF url(images/misc/dot.gif) Trong đó tên ảnh là "dot.gif" đặt trong thư mục "images/misc/" ----------------------------------- Category Strips 'Category Strips' được dùng với hai mục đích. Nó được dùng để chỉ ra một 'Chuyên mục' diễn đàn, và nó cũng được sử dụng như một kiểu giao diện cho nội dung thanh tiêu đề của hầu hết các bảng. Nếu ta muốn chèn ảnh vào phần thanh tiêu đề của "Chuyên mục" thì ta nhập vo ơ mu nền như sau: #FFFFFF url(images/misc/table_header_bg.gif) repeat-x top left Trong đó #FFFFFF (mu trắng) l mu nền cịn ảnh nền thì cc bạn cũng đ hiểu với phần trn. Lưu ý rằng các bạn phải chú trọng cả đến màu ảnh nền và màu Font. Để cho 2 cái có độ tương phản cho dễ đọc. ----------------------------------- Màu đầu tiên (First color) và màu thứ hai (Second color) Mô tả: Hầu hết các bảng trong diễn đàn dùng màu đầu tiên hoặc thứ hai cho màu nền. Đặt thuộc tính để sử dụng 'Màu đầu tiên' tại đây. Màu đầu tiên là màu nền của phần nội dung bài viết khi bạn xem chủ đề Màu thứ hai là màu nền của phần có chứa tên sử dụng, Avatar, danh hiệu... của người viết bài Các bạn nên sửa cho phù hợp với tông màu của màu nền diễn đàn một cách hài hoà. Sau đây là thiết lập giao diện của tôi đ thực hiện. Tơi cho rằng giao diện ny sửa thm một vi chi tiết nữa thì chẳng km giao diện của anh Admin bn ny. Ch ý rằng giao diện đẹp thì phải đi đôi với bộ nút đẹp. Các bạn nên sắm cho mình một bộ nt ăn ý với giao diện. Cịn by giờ đây là phần giao diện của tôi: ------------------------ Body Giữ nguyên thiết lập gốc ---------- Trang nền (Background page) Mu nền: #FFFFFF url(images/misc/dot.gif) Mu Font: #000000 ------------------------------ , , , Giữ nguyn thiết lập gốc ------------------------- Viền bảng Giữ nguyn thiết lập gốc ------------------------------- Category Strips Mu nền: #FFFFFF url(images/misc/tm.gif) no-repeat center Mu Font: #003366 Lin kết CSS bình thường Màu nền: transparent Màu Font: #003366 Text decoration: None Liên kết CSS đ vo: Mu nền: transparent Mu Font: #666666 Text decoration: None Lin kết CSS Hover Mu nền: transparent Mu Font: #006699 Text decoration: underline ---------------------------------------------------- Table Header Mu nền: #FFFFFF url(images/misc/table_header_bg.gif) repeat-x top left Mu Font: #003366 Lin kết CSS bình thường Màu nền: transparent Màu Font: #003366 Text decoration: None Liên kết CSS đ vo: Mu nền: transparent Mu Font: #666666 Text decoration: None Lin kết CSS Hover Mu nền: transparent Mu Font: #006699 Text decoration: underline ----------------------------------------------- Table Footer Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #003366 Lin kết CSS bình thường Màu nền: transparent Màu Font: #003366 Text decoration: None Liên kết CSS đ vo: Mu nền: transparent Mu Font: #666666 Text decoration: None Liên kết CSS Hover Màu nền: transparent Màu Font: #006699 Text decoration: underline ------------------------------------------ Màu đầu tiên Màu thứ hai Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #003366 Thuộc tính CSS đặc biệt: border: 1px solid #E5E5E5; ------------------------------------------- Soạn thảo WYSIWYG Màu nền: #F5F5FF url(images/misc/anhnen_text_box.gif) no-repeat center Màu Font: #003366 Thuộc tính CSS đặc biệt: BORDER-RIGHT: #5182c2 1px dotted; BORDER-TOP: #5182c2 1px dotted; BORDER-LEFT: #5182c2 1px dotted; BORDER-BOTTOM: #5182c2 1px dotted; ------------------------- Ô nhập liệu Thuộc tính CSS đặc biệt: BORDER-RIGHT: #5182c2 1px dotted; BORDER-TOP: #5182c2 1px dotted; BORDER-LEFT: #5182c2 1px dotted; BORDER-BOTTOM: #5182c2 1px dotted; ---------------------------------- Nút (Button) Màu nền: #E4E7F5 Thuộc tính CSS đặc biệt: BORDER-RIGHT: #5182c2 1px dotted; BORDER-TOP: #5182c2 1px dotted; BORDER-LEFT: #5182c2 1px dotted; BORDER-BOTTOM: #5182c2 1px dotted; ------------------------------------ Menus Small Font Time Color Được giữ nguyên thiết lập gốc ------------------------------------- Navbar Text Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #003366 ------------------------------------- Highlighted Font Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #FF0000 ------------------------------------ Panel Surround Mu nền: #D5D8E5 url(images/gradients/gradient_panelsurround.gif) repeat-x top left Mu font: #000000 --------------------------------- Panel (Forms) Mu nền: #E4E7F5 url(images/gradients/gradient_panel.gif) repeat-x top left Màu font: #000000 -------------------------------- Giữ nguyên ---------------------------------- Điều khiển menu Popup Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #003366 Thuộc tính CSS đặc biệt: padding: 3px 6px 3px 6px; white-space: nowrap; Liên kết CSS bình thường Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #003366 Text decoration: None Liên kết CSS đ vo: Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #666666 Text decoration: None Lin kết CSS Hover Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #006699 Text decoration: underline ------------------------------- Popup Menu Body Giữ nguyn -------------------------------- Ty chọn dịng cho Menu Popup Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #000000 Thuộc tính CSS đặc biệt white-space: nowrap; cursor: pointer; Liên kết CSS bình thường Màu nền: #FFFFFF Màu Font: #22229C Text decoration: None Liên kết CSS đ vo: Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #22229C Text decoration: None Lin kết CSS Hover Mu nền: #FFFFFF Mu Font: #FFFFFF Text decoration: None --------------------------------- Menu chuyển nhanh Item selected Mu nền:#FFFFFF Mu Font: #003366 VII.Hướng dẫn hack Mod 1.Quy tắc hack Mod: Khi mới cào đặt xong một diễn đàn thì thiếu rất nhiều tiện ích m những tiện ích ny bắt buộc ta phải chủ động thêm vào mới có được, mục đích cũng là nhằm làm tăng thêm vẽ thân thiện về mặt thẩm mỹ dồ họa, mặt khác giúp ta có thể dễ dàng hơn trong hiệc diều hành. Sau đay là một số mod thông dụng nhất mà dược coi la không thể thiếu cho một forum có tính chuyên nghiệp. a.Hack mod l gì : Hack mod là hành động của bạn hoặc ai đó , thêm các tính năng mới và các thành phần mới cho forum , nó tác động một phần hoặc toàn bộ đến cơ sở dữ liệu của forum ( database ) , nó làm cho forum của bạn có nhiều tiện ích hơn và hoàn hảo hơn , nó có thể làm giảm gánh nặng của một khi có một công việc cứ lặp lại hay là nó như một tiện ích hữu dụng giải phóng bớt cho bạn những phiền toái không đáng có. Đây là cách hack Mod của tôi & quy tắc cơ bản của hack Mod -Khi Hack Mod lưu ý phải đọc file .txt hay .htm để xem hướng dẫn, Hack Mod thường thường liên quan đến Plugins & Products. Bộ cài đặt Mod thường có nhiều thu mục hay nhiều file hoặc một vài file nhưng điều tất yếu phải có đấy là một Fie chạy *.XML cấu trúc được viết bằng ngôn ngữ XLM. Thường có 2 loại file cấu trúc cho Plugins v Products .Tôi thường nhầm lẫn hai loại này với nhau nhưng không sao khi lỗi thì nĩ sẽ thơng bo cho biết khơng phải loại ny m l loại kia, khi đấy hy vo ci kia Import nĩ ln thơi. + Products Vo Admincp -->Plugins & Products -->Manage Products -->[Add/Import Product] (nhìn xuống dưới cng trang của mục Manage Products sẽ thấy [Add/Import Product] ) + Plugins Vo Admincp -->Plugins & Products -->Download / Upload Plugins Phía dưới có mục Import Plugin Definitions XML File bạn Browre file từ my rồi Import + Một số Mod cần Sữa Templates bạn vo Styles & Templates --> Style Manager chọn Skin cần sữa rồi làm theo hướng dẫn của họ. ( Nếu nhầm VD của tôi là tôi cài Mod fuser36x tôi chọn Admincp -->Plugins & Products -->Download / Upload Plugins khi đấy hệ thống thông báo : This file appears to be a Product, not a Plugin. Please use Manage Products to add this file. Tạm dịch: File bạn chọn l Product, khơng phải Plugins.Bạn hy vo Manage Products để kết nối file. OK bây giờ vào Admincp -->Plugins & Products -->Manage Products -->[Add/Import Product] !  ) Sau đây tôi chỉ giới thiệu một số Mod cơ bản, vi bi viết cĩ giới hạn. 2. Một số hack mod thơng dụng: a.Mod quốc gia Vo Admincp -->User Profile Fields -->Add New User Profile Field Profile Field Type chọn Single-Selection Menu Bấm Continue  - Title : Quốc Gia  - Description : Bạn đang sống & làm việc tại nước nào ?  - Options : Code: Vietnam Canada China Abu Dhabi Afghanistan Ajman Aland Islands Albania Alderney Algeria American Samoa Andorra Angola Anguilla Antarctica Antigua and Barbuda Argentina Armenia Aruba Australia-Aboriginal Australia Austria Azerbaijan Azores Bahamas Bahrain Balearic Islands Bangladesh Barbados Belarus Belgium Belize Benin Bermuda Bhutan Bolivia Bosnia and Herzegovina Botswana Bouvet Island Brazil British Antarctic Territory British Indian Ocean Territory British Virgin Islands Brunei Bulgaria Burkina Faso Burundi Cambodia Cameroon Canary Islands Cape Verde Cayman Islands Central African Republic Chad Chile Christmas Island Cocos Islands Colombia Comoros Congo-Brazzaville Congo-Kinshasa Cook Islands Coral Sea Islands Costa Rica Cote DIvoire Croatia Cuba Cyprus Czech Republic Denmark Djibouti Dominica Dominican Republic Dubai East Timor Ecuador Egypt El Salvador England Equatorial Guinea Eritrea Estonia Ethiopia Falkland Islands Faroe Islands Fiji Finland France French Guiana Independentist French Guiana French Polynesia Fujairah Gabon Gambia Georgia Germany Ghana Gibraltar Greece Greenland Grenada Guadeloupe Guam Guatemala Guernsey Guinea-Bissau Guinea Guyana Haiti Heard and McDonald Islands Honduras Hong Kong Hungary Iceland India Indonesia Iran Iraq Ireland Isle of Man Israel Italy Jamaica Japan Jersey Jordan Kazakhstan Kenya Kiribati Kuwait Kyrgyzstan Laos Latvia Lebanon Lesotho Liberia Libya Liechtenstein Lithuania Lord Howe Island Luxembourg Macao Macedonia Madagascar Madeira Malawi Malaysia Maldives Mali Malta Marshall Islands Martinique Mauritania Mauritius Mayotte Mexico Micronesia Midway Islands Moldova Monaco Mongolia Montenegro Montserrat Morocco Mozambique Myanmar Namibia Nauru Nepal Netherlands Antilles Netherlands New Caledonia New Zealand-Maori New Zealand Nicaragua Niger Nigeria Niue Norfolk Island North Korea Northern Cyprus Northern Ireland Northern Marianas Norway Oman Orkney Islands Pakistan Palau Palestine Panama Papua New Guinea Paraguay Peru Philippine Pitcairn Islands Poland Portugal Puerto Rico Qatar Ras al-Khaimah Reunion Romania Russian Federation Rwanda Sami Samoa San Marino Sao Tome e Principe Sark Saudi Arabia Scotland Seborga Senegal Serbia Seychelles Sharjah Shetland Islands Sierra Leone Sikkim Singapore Slovakia Slovenia Solomon Islands Somalia Somaliland South Africa South Korea Spain Sri Lanka St Helena St Kitts and Nevis St Lucia St Pierre and Miquelon St Vincent and the Grenadines Sudan uriname Swaziland Sweden Switzerland Syria Tahiti Taiwan Tajikstan Tanzania Thailand Tibet Togo Tokelau Tonga Trinidad and Tobago Tromelin Tunisia Turkey Turkmenistan Tuvalu US Virgin Islands Uganda Ukraine Umm al-Qaiwan United Kingdom United Nations Uruguay Uzbekistan Vanuatu Vatican City State Venezuela Wake Island Wales Wallis & Futuna Western Sahara Yemen Yugoslavia Zambia Zimbabwe Khơng chọn - Field Required: nếu chọn + Yes,at registration anh profile updating: Bắt buộc thnh vin nhập tn thật khi đăng ký, v chỉnh sữa trong thơng tin c nhn + Yes, Always: Tất cả + No : khơng bắt buộc hiển thị trong profile + No, but display at regitration : Hiển trị trong thông tin cá nhân nhưng không bắt buộc trong đăng ký Bấm Save Field Editable by User : Yes các phần khác để nguyên . cuối cùng nhấn Lưu Lại Sau khi ấn Lưu Lại bạn sẽ thấy nó hiện ra bảng User Profile Fields in Area: Nhìn dịng Quốc Gia bạn sẽ thấy nĩ cĩ số field vd của tơi l field8 bạn hy nhớ số 8 by giờ vơ template postbit hoặc postbit_legacy của skin bạn đang xài Tìm : $vbphrase[age]:$post[age] thm vo sau nĩ : Quốc Gia: Ch ý : chỗ x chính l số field m tơi bảo bạn nhớ lc ny đó hy thay x bằng số field của bạn ! v thay đường link đúng với forum bạn ! Sau đó save lại Upload thư mục flags lên thư mục images trn host của bạn b.Mod tuổi: Vào Admincp -->User Profile Field-->Add New User Profile Field Profile Field Type : chọn Single Line Text Box bấm continue tại form nhập thơng tin sau : - Title: Real name - Description: Tn thật của bạn - Max length of allowed user input: nhập tối đa ký tự cho phép - Field Required: nếu chọn + Yes,at registration anh profile updating: Bắt buộc thành viên nhập tên thật khi đăng ký, v chỉnh sữa trong thơng tin c nhn + Yes, Always: Tất cả + No : khơng bắt buộc hiển thị trong profile + No, but display at regitration : Hiển trị trong thơng tin c nhân nhưng không bắt buộc trong đăng ký nhưng gì khơng nhắc tới thì để nguyên Bấm Save Vào Template bạn cần sữa : Admincp --> Styles & Templates-->Style Manager chọn style để Edit postbit_legacy hoặc postbit Tìm: $vbphrase[age]: post[age] Thêm vào trên nó đoạn này: Tn Thật: $post[fieldx] thay x = l số Display Order trong Admincp -->User Profile Fields-->Add New User Profile Field + Muốn cho phần tuổi hiện ln trong bi viết vo : AdminCP --> vBullentin Options -->vBullentin Options --> Thread Display Options (showthread) tại phần Post Elements chọn Display Age sau đó nhấn vào Save vậy l xong phần tuổi c.Mod thống k nam nữ: AdminCP => User Profile Field Manager => Add New User Profile Field Profile Field Type: Single Selection Menu nhấn Continue Title: Gender Description: Tell the world your gender. Options: Undisclosed Male Female Set Default: Yes, Including a First Blank Option - Field Required: nếu chọn + Yes,at registration anh profile updating: Bắt buộc thành viên nhập tên thật khi đăng ký, v chỉnh sữa trong thơng tin c nhn + Yes, Always: Tất cả + No : khơng bắt buộc hiển thị trong profile + No, but display at regitration : Hiển trị trong thông tin cá nhân nhưng không bắt buộc trong đăng ký Display Page: Edit Profile Ch ý:bạn nhớ xong field l bao nhiu nh thường là field7 Sau khi xem field bao nhiêu bạn vào vào Admincp-->Plugins & Products-->Download --> Upload Plugins Mục Import Plugin Definitions XML File bạn Browse... file plugin.xml nhấn Import f you have another Options in your Profile Field you have to change to your options: field7 = 'Female' ==> fieldX = 'Your Female Option' field7 = 'Male' ==> fieldX = 'Your Male Option' If you havn't an Undisclosed Option, leave it blank fieldX = '' Upload thư mục gender ln ..forum/images Vo admincp-->Languages & Phrases-->Phrase Manager . xuống dưới 1 chút sẽ thấy chữ Add new phrase Nhấn vào Name: gender_on_board Description: Số lượng thành viên nam & nữ tham gia diễn đàn Tiếp tục: Styles & Templates-->Style Manager-->Edit Template-->FORUMHOME Tìm : $vbphrase[welcome_to_our_newest_member_x] Thêm dưới $vbphrase[gender_on_board] $allgirls_prozent % ($allgirls) $allboys_prozent % ($allboys) $allzwitter_prozent % ($allzwitter) V.Một số vấn đề lưu tâm 1.Backup và Restore dữ liệu Đầu tiên, xin nêu lại một chút khái niệm về BackUp và restore: * Back Up = Sao lưu; đó là những gì bạn nhận được từ cuốn từ điển. Vậy sao lưu cái gì?? Forum IBF sau khi bạn ci đặt, mọi thông tin do bạn hoặc các thành viên gửi vào Forum, các hoạt động của Forum đều được lưu vào cơ sở dữ liệu (Database). Database đó là nơi mà bạn đ Setup forum khi chạy file sm_install.php. Cc dữ liẹu ny được lưu lại trong cơ sở dữ liệu đó một dạng như bộ nhớ của chúng ta vậy. Khi cần thông tin thì cĩ thể truy xuất ra từ Forum hoặc trực tiếp từ Database. * Restore = Khôi Phục; đặt trường hợp bạn vừa phạm một sai lầm khi hack Mod hoặc là chỉnh sửa, hoặc là bị hack. Hay cũng có khi cái Host bạn đang xài tự dưng Die bất tử. Bạn muốn làm lại Forum đó với các thành viên như cũ và các bài viết như cũ. vậy thì bạn phải restore lại thơng tin trong cơ sở dữ liệu. Đó là cách duy nhất để bạn có lại được một Forum như ban đầu trước khi xảy ra sự cố. a.BackUp: Backup hiện nay có nhiều cách, và cũng đ cĩ nhiều chương trình xuất hiện phục vụ cho mục đích backup. Nhưng ở đây tơi xin phép được giới thiệu 2 cách Backup dễ dàng nhất và thông dụng nhất mà không cần đến một công cụ hỗ trợ hoặc chương trình no. * Backup bằng ACP Cách này khá đơn giản. Việc bạn phải lài là vào ACP --> SQL Management --> mySQLbackup. Ở đây Slave xin dịch qua các thông số lựa chọn cho các bạn để các bạn chọn lựa: + Add 'CREATE TABLE' statements? Add backticks around the table name? (if you get a mySQL error, enable this) === Tạo thêm những câu lệnh SQL dùng để tạo Table trong file Backup Nếu bạn cĩ lỗi ở SQL hy cho php chức năng này.(có thể Slave dịch không sát + Skip non essential data? Will not produce insert rows for ibf_sessions, ibf_admin_sessions, ibf_search_results, ibf_reg_anti_spam === Bỏ qua những dữ liệu không quan trọng. Những cột thơng tin của cc Table ibf_sessions, ibf_admin_sessions, ibf_search_results, ibf_reg_anti_spam sẽ khơng xuất hiện trong file Back Up --> Ci ny thì ty bạn chọn thơi. Nhưng Slave hay click no. + GZIP Content? Will produce a smaller file if GZIP is enabled. === Xuất ra file Back up dạng nén (đuôi .gz - Một dạng như .zip hoặc .rar). Vì file backup SQL dạng text (ký tự) nn nếu nn lại sẽ tiết kiệm được rất nhiều dung lượng đia. Ví dụ. Nếu một file Back up nén lại khoảng 1 M thì nếu để nguyên dạng, nĩ nặng chừng 7 -> 8 M. Vì vậy cc bạn nn Click Yes tại đây. Sau khi lựa chọn xong. Bạn Click vào Stars back Up --> Click Here to start the Back up --> nó sẽ xuất ra cho bạn một file downloads. Bạn Down về và cất vào một nơi lm của ring dự phịng. * Backup bằng Phpmyadmin. Đây là cách có nhiều người sử dụng vì nĩ đơn giản, hiệu quả cao và file Back up ít khi bị lỗi. Bạn vào Phpmyadmin. Chọn database cần backup (là database bạn đ install Forum vo đó). Click vào Database đó, chờ màn hình chạy xong, bạn click vào Export --> Cửa sổ Back up sẽ hiện ra. bạn chọn click vào các ô: + Add 'Drop table' --> Trong file Backup sẽ có câu lệnh drop table (xóa) nếu đ cĩ table đó rồi --> rất tiện khi bạn restore toàn bộ Forum vào database cũ. + Chọn dạng file xuất ra của file backup ---> Bạn nên chọn zipped hoặc gzipped để việc Down file được nhanh hơn. b.Restore * Bạn dng trình winrar để giải nén file backup.gz nếu như đ backup ở dạng nn. Nếu backup dưới dạng .sql thì bạn khơng cần đễ ý bước này.Cịn nếu Save dưới dạng nén thì sau khi giải nn ra bạn sẽ thấy 1 file cĩ dạng l .sql -- Ví dụ: backup.sql * Vo Phpmyadmin --> Vo Database m bạn muốn khơi phục dữ liệu vo đó. Chọn SQL. Bây giờ bạn có 2 cách để chọn lựa: + Back Up toàn bộ -> cách này rất nhanh những sẽ không làm được ở những nơi mạng chậm hoặc với file Backup quá nặng. Cách này chỉ ấp dụng tốt với các file Backup nặng không quá 2 M Bạn vào Browser --> Chọn đến nơi cất file Backup của bạn trên máy (file đ giải nn cĩ đuôi .sql) và click go. Chờ cho nó chạy xong. Bạn đ backup thnh cơng. Ch ý: Nếu như phpmyadmin được set với chế độ cao thì bạn cĩ thể restore hơn 2 MB, cịn nếu cứ l mặc định thì nĩ l 2MB đúng. Cho nên nếu file backup nặng hơn 2MB thì cc bạn nn chia nhỏ ra để tránh tình trạng phải ngồi đợi và hoài công vô ích. + Back up từng phần --> cách tốt nhất với các file backup nặng và những nơi mạng chậm. nhưng cách làm khá phức tạp cho các bạn mới. * Bạn mở file backup duổi .sql ra bằng WordPad rồi chia nó ra từng file nhỏ khác (nhớ ch ý cc phần tạo table mới v Insert dữ liệu nh). thơng thường nó mở đầu bằng INSERT hoặc CREAT hoặc DROP... và kết thúc băng dấu chấm phẩy ";". rồi bạn có thể save file bạn mới tạo (copy các lệnh trong đó thành nhiều file, mỗi file nặng chừng 500 kb --> 1 M là tốt nhất) rồi thực hiện cách như Back up toàn phần đối với các file mới tạo. Để cĩ thể nhắm l 1 file nĩ bao nhiu MB Ci ny bạn linh hoạt 1 chc. Ví dụ 1 file của bạn nặng 8MB thì bạn canh theo ci ScrollBar m chia ra lm 1/4, thì nĩ xấp sỉ 2MB và cứ như thế chia tiếp ra. Khôi phục tốt nhất là 1file 1MB là tốt nhất. (tốc độ ADSL). Sau khi bạn đ restore database thnh cơng, thì by giờ bạn mới upload ln host bạn ci source của diễn đàn cũ(diễn đàn mà bạn đ lấy database ra đó). Upload toàn bộ giống như diễn đàn cũ của bạn, Chỉnh các CHMOD permission như cũ , sau đó mở file conf_global.php ra sửa lại các thông số cho database mới. Mấy cái sql database, sql user,sql_pass,sql_host đó nha. Rùi xong tiếp tục sửa đến các link & path tới diễn đàn (Board url, path to forum) . sửa lại path & url cho thư mục upload và html (mấy cái này chỉnh sau trong ACP cũng được) nhưng quan trọng nhất là cái Board url và Board path, cái này phải chỉnh thì bạn mới vo được diễn đàn. Khuyến co backup Database * Bạn tốt nhất nên backup thường xuyên và đều đặn, bởi vì với hệ thống Net pht triển v cc hacker kiến thức ngy cng cao như ngày nay. không biết cái forum của bạn sẽ "đi về nơi xa vắng" khi nào nữa. và lúc đó, các phao cứu cánh duy nhất cho bạn là những file backup. Vì vậy Backup cng thường xuyên càng tốt. * Khi lấy file backup về. Nếu bạn ngối máy dịch vụ, tốt nhất là copy ra đia đem về cất nhà, hoặc cất vào một nơi mà không ai có thể dị ra được hoặc cất nhiều nơi. Bạn không nên sau khi backup rồi lại upload lên host đó để khi nào down về cho dễ. bởi vì ci host của bạn cĩ thể die bất tử lc no cũng khơng thể biết được. Nếu có up lên host thì hy up ln host khc. hoặc đăng ký lấy một free host chắc chắn để Up file backup. 2.Cch chuyển forum từ localhost ln host : Bạn vo Admincp -->Maintenance -->Database Backup -->Backup database to a file on the server Nhấn Save lại để backup data. By giờ bạn nn tồn bộ forum lại (cĩ cả file .sql ) Đưa ra ngoài tiêm Net đùng chương trình FTP để up lên trên host + Tạo database: ( VD : server: localhost, data : forum, User/pass : root/adminthanhquyen) + Mở file includes/config.php Chỉnh sữa cho đúng thông số database VD :  $config['MasterServer']['servername'] = 'localhost';  $config['Database']['dbname'] = 'forum';  $config['MasterServer']['username'] = 'root';  $config['MasterServer']['password'] = 'adminthanhquyen'; + Mở File (file này do người Share cho họ có thể đặt tên là caidat.php hoăc phuchoi.php,.. Điền đúng thông số database & link dẫn đến File .sql $db_server = "localhost"; $db_name = "forum"; $db_username = "root"; $db_password = "adminthanhquyen";  $filename = "$filename = "databackup.sql"; // Link file Sql Save v upload Chạy link file caidat.php hoặc phuchoi.php hoặc cái khác - Nếu các thông số bạn điền chính xác thì sẽ xuất hiện Start Import . - Nhấn Start Import để bắt đầu cài đặt. OK thế là xong ! & ngược lại ta có thể dùng cách này để đưa Forum từ host về nhà ngm cứu. Một số cch chống hack + Đặt pass Admin, pass host thật dài và nên thêm các ký tự đặc biệt như : @;#: . Nên sữ dụng các phím : Insert, Home, Pageup, Detele, End, Page Down  để tránh bị keyloog (Nếu sữ dụng ngoài tiệm nét khi ra về hy xĩa sạch mọi dấu vết, nếu my ci Deep Freeze thì nhờ chủ qu khởi động lại máy )  + Khi cài xong forum nên xóa hoăch dổi tên thư mục install, hack mód nên xóa hoặc đổi tên các file cài mod đó để tránh tình trạng bị ci lại .  + Đổi tên thư mục Admincp , m hĩa file config.php  + Dng .htaccess  để tạo bức tường lữa.  + Luôn luôn backup dữ liệu, lỡ bị hack cịn cĩ ci m xi khơng bị mất sạch dữ liệu. Cc thủ thuật với .htaccess (ch ý : khơng thể lm thử trn localhost được ): Một soft hổ trợ lm ci .htaccess tạo user v pass m hĩa 1. Khi chạy chương trình + Đoạn màu xanh là đoạn hiển thị khi bạn connect vào web thường ghi pass và user để mọi người biết mà điền vào. + Đoạn màu đỏ là đường dẫn đến File .htpasswd file này có kèm trong file đính kèm. Tạo file .htpasswd: bạn chạy passwd.exe để tạo user và password (tứ nhiên nó sẽ m hĩa gip bạn rồi) Sau khi tạo file .htpasswd xong thì hy xem lại phần 1, để tạo viết ghi chú vào .htaccess

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_bao_cao_thuc_ta_tot_nghiep_sv_le_thanh_quyen_6446.doc
Luận văn liên quan