Xây dựng hệ thống thương mại hướng dịch vụ

MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngày nay Thương Mại Điện Tử (TMĐT) đã trở thành một công cụ thương mại phổ biến trên thế giới và Việt Nam. Ở VN, điển hình có các trang: www.gophatdat.com, www.timnhanh.com , www.vietnamworks.com.vn, www.travel.com.vn đang có tình hình phát triển tốt. Tuy nhiên, để hình thành nên những trang TMĐT khá nổi tiếng đó là cả một quá trình. Thời gian, tiền bạc và công sức bỏ ra không ít. Trong thời đại thông tin bùng nổ, các doanh nghiệp đã dần ý thức được tác dụng của kênh thông tin Internet. Các cơ hội kinh doanh và hợp tác làm ăn có thể nảy sinh từ Internet. Trong khi đó, hiện nay, để một doanh nghiệp triển khai được ý định kinh doanh của mình trên môi trường mạng Internet là một vấn đề không hề đơn giản. Vấn đề đó chính là chi phí, thời gian triển khai và bảo trì hệ thống. Theo mô hình truyền thống, để triển khai một phần mềm cần phải có các giai đoạn sau đây: · Doanh nghiệp xác định yêu cầu hệ thống cần triển khai · Thuê một công ty tư vấn để tư vấn về vấn đề kĩ thuật · Thuê một công ty phần mềm để phát triển hệ thống · Triển khai hệ thống · Bảo trì hệ thống Chính vì có quá nhiều giai đoạn nên chi phí của một phần mềm rất cao. Hơn nữa thời gian phát triển phần mềm kéo dài, có thể lên đến vài năm nếu hệ thống lớn. Sau khi hệ thống đã đi vào hoạt động doanh nghiệp phải trả tiền thuê nhân viên kĩ thuật , tiền bản quyền phần mềm để duy trì hệ thống. Đây chính là vấn đề nan giải đối với doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Điều nàykhiến việc đầu tư kinh doanh qua môi trường mạng Internet của nhiều doanh nghiệp Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Một câu hỏi đặt ra là: Có giải pháp nào giúp doanh nghiệp và người dùng có thể tiếp cận với TMĐT dễ dàng hơn, có thể tiếp cận TMĐT với chi phí thấp nhất, thời gian triển khai nhanh nhất và duy trì, bảo trì hệ thống dễ dàng? Đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên cũng chính là lý do chọn đề tài “Xây dựng hệ thống TMĐT hướng dịch vụ” 1.2 Mục đích Tìm hiểu và làm rõ các khái niệm về TMĐT, phần mềm hướng dịch vụ (SaaS), kĩ thuật lập trình trên môi trường mạng internet. Trên cơ sở đó xây dựng hệ thống TMĐT hướng dịch vụ với các mục đích sau: Cung cấp một giải pháp toàn diện về TMĐT cho người dùng là doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân. Việc cung cấp giải pháp TMĐT này phải thỏa các tiêu chí sau: ü Có đầy đủ các tính năng như một website TMĐT bình thường ü Chi phí triển khai thấp ü Thời gian triển khai nhanh ü Chi phí duy trì, bảo trì hệ thống thấp ü An toàn, ổn định và bảo mật dữ liệu 1.3 Đối tượng Đối tượng mà đề tài phục vụ đó chính là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân và người sử dụng mạng Internet. Với đối tượng người dùng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, luận văn sẽ nghiên cứu và cung cấp cho đối tượng này giải pháp TMĐT toàn diện với chi phí thấp nhất, thời gian triển khai nhanh nhất và bảo trì hệ thống dễ dàng nhất có thể. Với đối tượng là các cá nhân muốn kinh doanh qua môi trường mạng Internet, họ có thể sử dụng kết quả luận văn với tư cách là một doanh nghiệp hoặc với tư cách là một người dùng mạng. Với đối tượng là người sử dụng mạng Internet, họ có thể là người dùng đầu cuối của các hệ thống TMĐT của những doanh nghiệp ở trên hoặc họ đơn thuần chỉ là tìm kiếm thông tin để phục vụ nhu cầu của mình, kết quả của luận văn cũng cung cấp cho họ một nơi tập trung thông tin của một lĩnh vực nào đó – như ta vẫn thườg gọi bằng từ “cộng đồng” – để họ có thể dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin. 1.4 Phạm vi nghiên cứu TMĐT là một lĩnh vực rộng cả về nghiệp vụ chuyên môn lẫn lý thuyết ứng dụng. Muốn hoạt động trong lĩnh vực này đòi hỏi phải có thời gian để tiếp cận và hiểu nó. Với một khoảng thời gian có hạn, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu trong một phạm vi có thể: - Tìm hiểu về lý thuyết TMĐT - Tìm hiểu về lý thuyết ứng dụng dạng SaaS (Software as a Service ) - Triển khai thử nghiệm một hệ thống TMĐT theo mô hình hướng dịch vụ

doc136 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng hệ thống thương mại hướng dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ thống SaaSSystem. Thực hiện thêm/xóa/sửa thông tin khách hàng, cấu hình hệ thống. Khách hàng (SaaSCustomer): là người dùng đăng ký tài khoản trên hệ thống SaaSSystem. Khi người dùng đăng ký tài khoản thành công, thì người dùng sẽ có một website riêng của mình với đường dẫn như sau: Mỗi website riêng này sẽ có đầy đủ các tính năng cơ bản của một website TMĐT như: hệ thống danh mục sản phẩm, thông tin sản phẩm, giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán, liên hệ, … Sau khi đăng ký thành công, người dùng có thể thực hiện quản trị cho hệ thống của mình như: tạo danh mục sản phẩm, thêm/xóa/sửa sản phẩm cho một danh mục, xem đơn hàng, xem danh sách khách hàng, xem thống kê doanh số, cấu hình hệ thống, … Người dùng trên hệ thống con Quản trị hệ thống (chính là SaaSCustomer ở trên): khi người dùng đăng nhập với tài khoản của mình trên hệ thống cha thì sẽ được phép chỉnh sửa thông tin của mình, xem danh mục sản phẩm, danh sách đơn hàng và danh sách khách hàng của mình. Khách hàng (ClientCustomer): đối tượng người dùng đầu cuối. Đây chính là khách hàng mua bán sản phẩm trên một hệ thống con. Với đối tượng khách hàng này, khi đăng ký tài khoản trên hệ thống webiste con, khách hàng có thể mua hàng, đặt hàng và chỉnh sửa thông tin tài khoản của mình. Về chức năng hệ thống Yêu cầu chức năng: Quản lý người dùng Quản lý đăng ký/đăng nhập Quản lý danh mục Quản lý sản phẩm Quản lý hóa đơn Quản lý thanh toán Quản lý tin tức Quản menu Quản lý banner Thay đổi thông tin Cấu hình hệ thống Yêu cầu phi chức năng: Hệ thống phải bảo đảm tốc độ truy cập nhanh, ổn định và bảo đảm truy cập cùng lúc nhiều người. Bảo mật thông tin lưu trữ Tính thẩm mĩ, tính hiệu quả cao và nhất quán trong giao diện. Danh sách các Actor Để đơn giản trong quá trình xử lý nhưng vẫn thể hiện đuợc tư tưởng của một chương trình SaaS, hệ thống hiện thời có 3 Actor STT Tên Actor Mô tả 1 SaaSAdmin Quản trị hệ thống SaaSSystem. Có thể thêm, xóa, sửa tài khỏan SaaSCustomer và cập nhật thông tin cấu hình hệ thống. 2 SaaSCustomer Là khách hàng của hệ thống SaaSSystem nhưng đồng thời cũng đóng vai trò quản trị hệ thống cho chính hệ thống của họ. Với vai trò của mình, SaaSCustomer có thể thêm, xóa tài khoản ClientSaaSCustomer và cấu hình một số giá trị cho hệ thống của mình. 3 ClientSaaSCustomer Là khách hàng của mỗi hệ thống của người dùng SaaSCustomer ở trên. Đóng vai là người dùng đầu cuối của hệ thống Use - case cho đối tượng SaaSAdmin Danh sách các Use-case Hình 42 Sơ đồ tổng quan các use-case của đối tượng SaaSAdmin Hình 43 Chi tiết use-case Quàn lý khách hàng Hình 44 Chi tiết use-case Quàn lý người dùng Mô tả Use-case STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú 1 Đăng nhập Kiểm tra và xác thực người dùng trên hệ thống SaaSSystem. Đăng nhập này là đăng nhập back-end hệ thống, chỉ có đối tượng SaaSAdmin và SaaSCustomer mới có quyền đăng nhập này. 2 Đăng xuất Thoát ra khỏi màn hình quản trị hệ thống. 3 Phục hồi mật khẩu Cho phép người dùng tìm lại được mật khẩu trong trường hợp họ không nhớ mật khẩu. Mật khẩu mới sẽ được gởi qua email khi người dùng đăng ký. Thay đổi mật khẩu Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu hiện tại của mình. Cấu hình hệ thống Cho phép đối tượng người dùng là SaaSAdmin hoặc SaaSCustomer có thể thay đổi một số thông số cấu hình hệ thống của họ. VD: SaaSAdmin có thể thay đổi số ngày tương ứng với từng loại đăng ký: Demo, 3 tháng, 6 tháng, … SaaSCustomer có thể thay đổi: email hệ thống, ngày giờ sử dụng, … Quản lý phương thức thanh tóan Cho phép thêm, xóa, sửa các phương thức thanh toán. Trong chương trình, để đơn giản, thì các phương thức thanh toán tạm thời để cố định. Quản lý khách hàng Quản lý khách hàng (SaaSCustomer): thêm, xóa một tài khoản khách hàng. Quản lý nhóm người dùng Người dùng trên từng hệ thống sẽ được phân chi thành các nhóm người dùng. Để đơn giản trong xử lý, chương trình hiện tại cố định 3 nhóm người dùng (tương ứng 3 actor của hệ thống: SaaSAdmin, SaaSCustomer, ClientSaaSCustomer). Quản trị hệ thống hiện tại chỉ có thể sửa thông tin tên của các nhóm này. Quản lý người dùng hệ thống Quản lý nguời dùng trên hệ thống SaaSSystem. Chia sẻ quyền quản trị hệ thống Phân quyền Chương trình làm phân quyền trên nhóm người dùng. Đặc tả các Use-case Dưới đây mô tả một số use-case chính của phân hệ người dùng này Use-case “Đăng nhập” Tóm tắt: Use-case này cho phép người dùng đăng nhập vào phần quản trị của hệ thống SaasSystem Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang Login cùa hệ thống SaasSystem Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào Tên đăng nhập, Mật khẩu Chọn button [Đăng nhập] để thực hiện việc đăng nhập. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản này Nếu tài khoản không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo “Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng” Nếu tài khoản hợp lệ hệ thống sẽ chuyển đến trang chủ trong phần quản trị hệ thống. Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải có tài khoản hợp lệ trong phần Quản trị của hệ thống Use-case “Đăng xuất” Tóm tắt: Use-case này cho phép người dùng thoát khỏi phần quản trị của hệ thống SaasSystem Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng chọn liên kết “Thoát” trong phần Quản trị Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin Session cho người dùng này, đồng thời chuyển đến trang Đăng nhập Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào phần Quản trị của hệ thống Use-case “Quản lý khách hàng” Tóm tắt: Use-case này cho phép quản trị hệ của hệ thống SaaSSystem tìm kiếm, xem thông tin , cập nhật trạng thái, xóa thông tin của khách hàng Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ trang chủ trong phần quản trị của hệ thống SaaSSystem, sau đó chọn menu Quản lý người dùng à Khách hàng Tìm kiếm khách hàng: người dùng nhập vào các tiêu chí tìm kiếm như: Tên, Tên đăng nhập, Ngày sinh, Loại đăng kí, Tình trạng. Khi người dùng yêu cầu tìm hệ thống sẽ hiển thị danh sách những khách hàng nào thỏa yêu cầu tìm kiếm cho người dùng Xóa khách hàng: người dùng click chọn những khách hàng cần xóa, sau đó chọn button “Xóa”, hệ thống sẽ xác nhận “Bạn có muốn xóa hay không?”. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì khách hàng sẽ bị xóa ra khỏi hệ thống. Cập nhật tình trạng khách hàng: Click vào icon Tình trạng của khách hàng cần cập nhật, hệ thống sẽ xác nhận “Bạn muốn kích hoạt/ bỏ kích hoạt mẫu tin này?”. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì tình trạng của khách hàng sẽ được cập nhật giá trị tương ứng vào hệ thống Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Use – case cho đối tượng SaaSCustomer Danh sách các Use-case Hình 45 Danh sách use-case cho đối tượng SaaSCustomer Hình 46 Quản lý khách hàng Hình 47 Quản lý sản phẩm Hình 48 Quản lý danh mục sản phẩm Hình 49 Quản lý đơn hàng Hình 410 Quản lý banner Hình 411 Quản lý tin tức Hình 412 Quản lý menu Mô tả các Use-case STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú 1 Đăng ký Đăng ký một người dùng (SaaSCustomer) tới hệ thống SaaSSystem 2 Đăng nhập Kiểm tra và xác thực người dùng trên hệ thống SaaSSystem. Đăng nhập này là đăng nhập back-end hệ thống, chỉ có đối tượng SaaSAdmin và SaaSCustomer mới có quyền đăng nhập này. 3 Đăng xuất Thoát ra khỏi màn hình quản trị hệ thống. 4 Phục hồi mật khẩu Cho phép người dùng tìm lại được mật khẩu trong trường hợp họ không nhớ mật khẩu. Mật khẩu mới sẽ được gởi qua email khi người dùng đăng ký. 5 Thay đổi mật khẩu Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu hiện tại của mình. 6 Chọn giao diện Cho phép SaaSCustomer có thể thay đổi giao diện áp dụng cho website của mình. Các mẫu giao diện này được cố định sẵn bởi SaaSAdmin 7 Quản lý khách hàng Quản lý danh sách khách hàng (ClientCustomer), kích hoạt hay ngừng kích hoạt khách hàng sử dụng website. 8 Quản lý danh mục sản phẩm Cho phép SaaSCustomer có thể thêm tùy ý danh mục sản phẩm. Hiện tại hệ thống mới hỗ trợ 2 cấp danh mục. 9 Quản lý sản phẩm Cho phép thêm sản phẩm bất kì vào danh mục bất kì. Khi cần, nguời dùng có thể xóa, sửa sản phẩm. Có thể chọn sản phẩm liên quan khi hiển thị sản phẩm nào đó. 10 Chọn phương thức thanh toán Cho phép chọn phương thức thanh toán đối với hệ thống của mình. Các phương thức thanh toán này được quản lý bởi SaaSAdmin. 11 Cấu hình hệ thống Cho phép SaaSCustomer có thể cấu hình một số thông tin về hệ thống: tên website, logo và các thông tin khác. Đặc tả các Use-case Use-case “Đăng kí” Tóm tắt: Use-case này cho phép SaaSCustomer đăng kí một tài khoản trên hệ thống SaaSSystem. Nếu đăng kí thành công thì khách hàng này sẽ có được 1 website riêng , có link có dạng sau: Với username chính là username khách hàng dùng để đăng kí trên hệ thống, SaasSystemdomain chính là domain của hệ thống SaasSystem. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ của hệ thống WebSaas, sau đó chọn link đăng kí ở menu ngang Trang đăng kí mở ra, người dùng phải điền vào một số thông tin như: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Tên đăng nhập, Mật khẩu, Email, Địa chỉ, Mã bảo vệ. Khi người dùng yêu cầu đăng kí. Hệ thống tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin do người dùng nhập vào: Phải nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc (thông tin có dấu *) Email phải đúng định dạng Mã bảo vệ phải so khớp với mã bảo vệ của hệ thống Nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ ghi nhận đăng kí của khách hàng vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ tự động gửi mail đến hộp mail của khách hàng để thông báo việc đăng kí thành công. Nếu quá trình đăng kí thành công thì thông báo : Chúc mừng bạn đã đăng kí thành công. Các dòng sự kiện khác Nếu Tên đăng nhập khách hàng nhập vào trùng với Tên đăng nhập có sẵn thì thông báo lỗi :Tên đăng nhập này đã tồn tại Nếu email nhập vào trùng với email có sẵn thì thông báo lỗi :Email này đã tồn tại Nếu quá trình đăng kí xảy ra lỗi thì thông báo lỗi: Quá trình đăng kí bị lỗi Các yêu cầu đặc biệt Không có Use-case “Đăng nhập” Tóm tắt: Use-case này kiểm tra và xác thực người dùng hệ thống. Nếu đúng, hệ thống sẽ cho phép đăng nhập vào phần quản trị của người dùng (SaaSCustomer). Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Truy cấp đến trang Đăng nhập trên hệ thống SaasSystem Một màn hình hiện ra yêu cầu nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu. Nhấn nút [OK] để xác nhận đăng nhập: Nếu dữ liệu nhập hợp lệ (Tên đăng nhập phải chứa các kí tự [0-9], [a-z], [A-Z] và tối thiểu là 4 kí tự; Mật khẩu không được trống), chương trình sẽ cho chuyển (redirect) qua trang chủ của phần quản trị. Ngược lại, chương trình sẽ thông báo dữ liệu không hợp lệ và yêu cầu nhập lại. Các dòng sự kiện khác Nếu Tên đăng nhập không tồn tại, chương trình thông báo “Tên đăng nhập không tồn tại.”. Nếu Tên đăng nhập tồn tại nhưng mật khẩu không đúng, chương trình thông báo “Mật khẩu không đúng.”. Các yêu cầu đặc biệt Người dùng đã đăng kí tài khoản hợp lệ trên hệ thống SaasSystem Use-case “Đăng xuất” Tóm tắt: Use-case này cho phép người dùng thoát khỏi hệ thống đang làm việc hiện tại. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng đăng nhập thành công và đang làm việc (trong phiên làm việc hiện tại). Chọn link [Thoát] trên màn hình. Chương trình sẽ chuyển sang trang đăng nhập hệ thống. Các dòng sự kiện khác Nếu người dùng không thao tác tới màn hình làm việc trong một khoảng thời gian qui định, hệ thống sẽ tự động đăng xuất khi người dùng quay trở lại làm việc. Và lúc đó, người dùng phải đăng nhập lại. Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống. Use-case “Phục hồi mật khẩu” Tóm tắt: Use-case này cho phép SaaSCustomer có thể phục hồi mật khẩu trong trường hợp quên mật khẩu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Truy cập tới chức năng Đăng nhập hệ thống Chọn link [Quên mật khẩu] Tại màn hình hiện ra, nhập email (khi đăng ký) vào ô text Email và nhấn [Gởi lại mật khẩu cho tôi] Chương trình sẽ thông báo: Nếu tồn tại email, chương trình tạo mật khẩu mới và gởi tới email người đăng ký. Ngược lại, thông báo “Email không tồn tại trong hệ thống”. Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải có tài khoản hợp lệ trên hệ thống. Use-case “Quản lý đơn hàng” Tóm tắt: Use-case này cho phép quản trị hệ của hệ thống SaaSCustomer tìm kiếm, xem thông tin , cập nhật tình trạng đơn hàng cùa mình. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ trang chủ trong phần quản trị của hệ thống SaaSCustomer, sau đó chọn menu Đơn hàng à Danh sách đơn hàng Tìm kiếm đơn hàng: người dùng nhập vào các tiêu chí tìm kiếm như: Tên khách hàng, Tên đăng nhập, Phương thức thanh toán, Ngày thanh toán. Khi người dùng yêu cầu tìm hệ thống sẽ hiển thị danh sách những đơn hàng nào thỏa yêu cầu tìm kiếm cho người dùng Xem thông tin đơn hàng: click chọn icon xem chi tiết của đơn hàng tương ứng, thông tin chi tiết của đơn hàng sẽ được hiển thị cho người dùng. Cập nhật tình trạng đơn hàng: Trong trang xem thông tin chi tiết đơn hàng chọn button Cập nhật để hệ thống cho phép chọn tình trạng đơn hàng, chọn button Lưu để lưu tình trạng cho đơn hàng tương ứng. Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Use-case “Quản lý danh mục sản phẩm” Tóm tắt: Use-case này cho phép SaaSCustomer thêm, xóa, cập nhật thông tin sản phẩm trên website riêng của mình. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ của hệ thống SaasSystem, sau đó chọn chức năng đăng nhập. Người dùng đăng nhập vào hệ thống, sau đó chọn chức năng “Quản lý danh mục sản phẩm” Thêm mới danh mục sản phẩm: Chọn button “Thêm mới” để qua trang thêm mới danh mục sản phẩm Người dùng phải nhập vào một số thông tin như: Tên danh mục, Mô tả, Vị trí, Tình trạng. Khi người dùng yêu cầu thêm mới, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin danh mục vào Cơ sở dữ liệu. Tìm kiếm danh mục sản phẩm: người dùng nhập vào các tiêu chí tìm kiếm như: Tên, Tình trạng. Khi người dùng yêu cầu tìm hệ thống sẽ hiển thị danh sách những danh mục nào thỏa yêu cầu tìm kiếm cho người dùng Xóa danh mục sản phẩm: người dùng click chọn những danh mục cần xóa, sau đó chọn button “Xóa”, hệ thống sẽ xác nhận “Bạn có muốn xóa hay không?”. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì danh mục sẽ bị xóa ra khỏi hệ thống. Cập nhật danh mục sản phẩm: Chọn danh mục cần cập nhật, thông tin chi tiết của danh mục sản phẩm sẽ được hiển thị. Người dùng nhập các thông tin cần cập nhật như: Tên, Mô tả, Tình trạng, Vị trí Khi người dùng yêu cầu cập nhật, hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin danh mục vào Cơ sở dữ liệu. Các dòng sự kiện khác Nếu chức năng thêm mới không thực hiện được thì hiển thị thông báo: Không thêm mới được danh mục sản phẩm Nếu chức năng cập nhật không thực hiện được thì hiển thị thông báo: Không cập nhật được danh mục sản phẩm Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Use-case “Quản lý sản phẩm” Tóm tắt: Use-case này cho phép SaaSCustomer tìm kiếm, thêm, xóa , sửa thông tin sản phẩm trên website riêng của mình. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ của hệ thống SaasSystem, sau đó chọn chức năng đăng nhập. Người dùng đăng nhập vào hệ thống, sau đó chọn chức năng “Quản lý sản phẩm” Thêm mới sản phẩm: Chọn button “Thêm mới” để qua trang thêm mới sản phẩm Người dùng phải nhập vào một số thông tin như: Tên sản phẩm, Mã sản phẩm, Danh mục sản phẩm, Loại sản phẩm, Hình ảnh, Mô tả sản phẩm. Khi người dùng yêu cầu thêm mới, hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra thông tin người dùng nhập vào: Phải nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc( có dấu *) Mã sản phẩm phải đúng định dạng Giá sản phẩm phải là số dương Nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ lưu sản phẩm vào Cơ sở dữ liệu. Tìm kiếm danh sản phẩm: người dùng nhập vào các tiêu chí tìm kiếm như: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Danh mục. Khi người dùng yêu cầu tìm hệ thống sẽ hiển thị danh sách những sản phẩm nào thỏa yêu cầu tìm kiếm cho người dùng Xóa sản phẩm: người dùng click chọn những sản phẩm cần xóa, sau đó chọn button “Xóa”, hệ thống sẽ xác nhận “Bạn có muốn xóa hay không?”. Nếu người dùng xác nhận “Yes” thì sản phẩm sẽ bị xóa ra khỏi hệ thống. Cập nhật sản phẩm: Người dùng chọn sản phẩm cần cập nhật, thông tin chi tiết của sản phẩm sẽ được hiển thị. Muốn cập nhật lại thông tin nào, người dùng nhập lại thông tin đó Khi người dùng yêu cầu cập nhật, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu như trong chức năng thêm mới. Nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ tiến hành lưu sản phẩm vào Cơ sở dữ liệu. Các dòng sự kiện khác Nếu chức năng thêm mới không thực hiện được thì hiển thị thông báo: Không thêm mới được sản phẩm Nếu chức năng cập nhật không thực hiện được thì hiển thị thông báo: Không cập nhật được sản phẩm Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Use-case “Cấu hình hệ thống” Tóm tắt: Use-case này cho phép quản trị hệ của hệ thống SaaSCustomer cập nhật các thông tin cấu hình trong hệ thống Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ trang chủ trong phần quản trị của hệ thống SaaSCustomer, sau đó chọn menu Hệ thống à Cấu hình hệ thống Trang cấu hình hệ thống mở ra, chọn button Cập nhật để mở form nhập liệu Nhập các thông tin cấu hình: Tên công ty, Logo, Banner, Email liên hệ, Site name, Footer. Chọn button Lưu để lưu thông tin cấ hình tương ứng vào hệ thống. Nếu thông tin lưu thành công thì hệ thống sẽ thông báo “Cập nhật thành công” Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Use-case cho đối tượng ClientCustomer Danh sách các use-case Hình 413 Danh sách use-case cho đối tựong ClientCustomer Mô tả các use-case STT Tên Use-case Ý nghĩa/Ghi chú 1 Đăng ký Đăng ký một người dùng (ClientCustomer) trên website thành viên (SaaSCustomer) 2 Đăng nhập Kiểm tra và xác thực người dùng trên website thành viên. 3 Đăng xuất Thoát ra khỏi phiên làm việc trên website thành viên. 4 Phục hồi mật khẩu Cho phép người dùng tìm lại được mật khẩu trong trường hợp họ không nhớ mật khẩu. Mật khẩu mới sẽ được gởi qua email khi người dùng đăng ký. 5 Thay đổi mật khẩu Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu hiện tại của mình. 6 Tìm kiếm sản phẩm Cho phép tìm kiếm sản phẩm theo nhiều tiêu chí khác nhau. 7 Xem thông tin sản phẩm Xem thông tin chi tiết về một mặt hàng nào đó như giá cả, thông số kĩ thuật, số lượng hiện tại trong kho, số lần xem, các nhận xét, đánh giá, … 8 Quản lý giỏ hàng Thêm, xóa, sửa thông tin giỏ hàng 9 Quản lý đặt hàng Thực hiện đặt hàng và thanh toán hóa đơn 10 Xem tin tức Xem tin tức cập nhật trên site Đặc tả các Use-case Use-case “Đăng kí” Tóm tắt: Use-case này cho phép ClientCustomer (khách hàng đầu cuối) đăng kí 1 tài khoản trên website thành viên (SaaSCustomer). Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ của website riêng, sau đó chọn link đăng kí ở menu ngang Trang đăng kí mở ra, người dùng phải điền vào một số thông tin như: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Tên đăng nhập, Mật khẩu, Email, Địa chỉ, Mã bảo vệ. Khi người dùng yêu cầu đăng kí. Hệ thống tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin do người dùng nhập vào: Phải nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc (thông tin có dấu *) Email phải đúng định dạng Mã bảo vệ phải so khớp với mã bảo vệ của hệ thống Nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ ghi nhận đăng kí của khách hàng vào cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ tự động gửi mail đến hộp mail của khách hàng để thông báo việc đăng kí thành công. Nếu quá trình đăng kí thành công thì thông báo : Chúc mừng bạn đã đăng kí thành công. Các dòng sự kiện khác Nếu Tên đăng nhập khách hàng nhập vào trùng với Tên đăng nhập có sẵn thì thông báo lỗi :Tên đăng nhập này đã tồn tại Nếu email nhập vào trùng với email có sẵn thì thông báo lỗi :Email này đã tồn tại Nếu quá trình đăng kí xảy ra lỗi thì thông báo lỗi: Quá trình đăng kí bị lỗi Các yêu cầu đặc biệt Không có Use-case “Đăng nhập” Tóm tắt: User case này cho phép ClientCustomer thực hiện đăng nhập trên website thành viên. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Người dùng truy cập tới trang chủ của website thành viên Chọn chức năng đăng nhập. Người dùng đăng nhập vào hệ thống Tại màn hình hiện ra, nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào Nhấn Đăng nhập để đăng nhập hệ thống Các dòng sự kiện khác Nếu sai tên đăng nhập hoặc sai mật khẩu, chương trình sẽ thông báo lỗi “Sai thông tin tên đăng nhập hoặc mật khẩu. Vui lòng kiểm tra lại thông tin” Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải có tài khoản hợp lệ trên website thành viên Use-case “Thanh toán” Tóm tắt: Use-case này cho phép khách hàng trên từng hệ thống con thanh toán đơn hàng của mình. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Ở màn hình xem chi tiết đơn hàng chọn phương thức thanh toán từ combobox “Chọn phương thức thanh toán” Nếu chọn phương thức thanh toán là “Thanh toán qua paypal” thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin của tài khoản ngân hàng Tên chủ thẻ Số tài khản : bắt buộc nhập, phải đúng 15 chữ số Ngày cấp: bắt buộc nhập Ngày hết hạn: bắt buộc nhập Chọn button thanh toán để thực hiện việc thanh toán , thông tin đơn hàng sẽ được hệ thống cập nhật vào Cơ sở dữ liệu, đồng thời hệ thống sẽ gửi thông tin đơn hàng vào email của khách hàng Nếu phương thức thanh toán là “Thanh toán qua paypal” thì hệ thống sẽ chuyển thông tin đơn hàng qua trang paypal, khách hàng sẽ thực hiện việc thanh toán trên trang web của paypal, nếu phương thức thanh toán là thanh toán trực tiếp thì hệ thống sẽ thông báo “Thông tin đơn hàng đã được gửi đến hệ thống của chúng tôi” Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống và giỏ hàng phải có ít nhất một sản phẩm Nếu thanh toán qua paypal thì khách hàng phải đăng nhập vào paypal. Thiết kế database Lược đồ cơ sở dữ liệu Hình 414 Lược đồ cơ sở dữ liệu Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu STT Tên bảng Ý nghĩa Quản lý sản phẩm – danh mục 1 Category Lưu trữ danh mục hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ 2 Products Lưu trữ thông tin sản phẩm 3 ProductsType Lưu thông tin loại sản phẩm như sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm mới, sản phẩm bình thường. 3 Account Lưu trữ thông tin của một nguời dùng hệ thống: nguời dùng trên SaaSSystem hoặc SaaS Client 4 Order Lưu trữ thông tin đặt hàng 5 OrderDetail Lưu trữ chi tiết thông tin đặt hàng 6 Customer Lưu trữ thông tin khách hàng 7 Payment Lưu trữ thông tin các phương thức thanh tóan 8 BankCard Lưu thông tin tài khỏan ngân hàng của khách hàng CutomerUserBankCard Lưu thông tin sử dụng thẻ ngân hàng của nguời dùng (khách hàng đầu cuối) UserGroup Lưu thông tin nhóm người dùng. Để đơn giản, hiện tại chương trình cố định 3 nhóm ngừời dùng: SaaSAdmin, SaaSCustomer, ClientCustomer. User Lưu thông tin chung về nguời dùng trên các hệ thống: SaaSSystem và các website của SaaSUser GroupUserFunction Cho biết nhóm nào đuợc quyền dùng chức năng gì Function Lưu thông tin chức năng của chương trình Module Thông tin các phân hệ hệ thống Screen Lưu thông tin về các màn hình. Một module có thể có nhiều màn hình làm việc FunctionInScreen Lưu thông tin tính năng trong một màn hình. VD: Trong màn hình sản phẩm có các tính năng sau: Cập nhật sản phẩm, Thêm mới sản phẩm, Xóa sản phẩm. Template Lưu thông tin về giao diện của người dùng (SaaSCustomer) 9 TypeRegister Loại đăng ký bao gồm: demo, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm. 10 Banners Lưu thông tin banner quảng cáo của người dùng. Mỗi SaaSCustomer sẽ quản lý phần banner của mình riêng 11 Content Lưu thông tin tin tức. Mỗi SaaSCustomer sẽ quản lý phần banner của mình riêng. Hiện tại, để đơn giản, chương trình gói gọn phần tin tức làm 4 dạng (không chia danh mục tin): top, right, left, bottom. 12 Menu Lưu thông tin menu. Hiện tại có 4 dạng menu: top, left, right, bottom. Mô tả thuộc tính một số bảng cơ sở dữ liệu Tên bảng: Category Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin danh mục sản phẩm STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã danh mục. 2 Name Chuỗi(100) Khác rỗng Tên danh mục 3 CategoryParentId Số nguyên >0 Mã danh mục cha 5 Level Số nguyên Y | N Cấp bậc của danh mục 4 SaaSCustomerId Số nguyên >0 Mã tài khoản sở hữu Tên bảng: Product Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin sản phẩm STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã sản phẩm 2 Name Chuỗi (100) Khác rỗng Tên sản phẩm 3 Code Chuỗi (50) Khác rỗng Mã sản phẩm 4 CategoryId Số nguyên >0 Mã danh mục 5 Quantity Số nguyên >=0 Số lượng sản phẩm 6 CurrentQuantity Số nguyên >=0 Số lượng hiện tại 7 ThumbImage Chuỗi (100) Khác rỗng Tên file hình nhỏ sản phẩm 8 LargeImage Chuỗi (100) Khác rỗng Tên file hình lớn sản phẩm 9 ShortDescription Chuỗi Khác rỗng Mô tả ngắn về sản phẩm 10 FullDescription Chuỗi Khác rỗng Mô tả đầy đủ về sản phẩm 11 CreatedDate Ngày giờ >=Ngày hiện tại Ngày tạo sản phẩm 12 UpdatedDate Ngày giờ >=Ngày hiện tại Ngày cập nhật sản phẩm 13 Price Số thực >=0 Giá sản phẩm 14 ProductTypeId Số nguyên P: Khuyến mãi | G: quà tặng | N: mới Loại sản phẩm: Khuyến mãi, mới, quà tặng 15 IsDeleted Kí tự (5) Y | N Xóa sản phẩm hay không 16 Published Kí tự (5) Y | N Cho hiển thị ra bên ngoài hay không Tên bảng: ProductType Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin loại sản phẩm STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã danh mục. 2 Name Chuỗi (100) Khác rỗng Tên danh mục 3 Icon Chuỗi (100) Biểu tuợng cho loại sản phẩm Tên bảng: Order Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin đặt hàng sản phẩm STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id AutoNumber >0 Mã danh mục. 2 OrderDate Ngày giờ >=Ngày hiện tại Ngày đặt hàng 3 Total Số thực >=0 Tổng tiền 4 PaymentId Số nguyên >0 Mã phương thức thanh toán 5 ClientCustomerId Số nguyên >0 Mã khách hàng (đầu cuối) 6 SaaSCustomerId Số nguyên >0 Mã khách hàng (SaaSSytem) 7 IsDeleted Kí tự (5) Y | N Xóa hay không. Tên bảng: OrderDetail Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin chi tiết đặt hàng. STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 ProductId Số nguyên >0 Mã sản phẩm 2 OrderPrice Số thực >=0 Giá đặt 3 Quantity Số nguyên >=0 Số lượng đặt 4 OrderId Số nguyên >0 Mã đơn hàng Tên bảng: Payment Ý nghĩa: Lưu trữ các phương thức thanh toán STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id AutoNumber >0 Mã phương thức 2 Name Chuỗi(100) Khác rỗng Tên phương thức 3 Description Chuỗi Mô tả phương thức Tên bảng: User Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin người dùng chung STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã khách hàng 2 Name Chuỗi (100) Khác rỗng Tên khách hàng 3 UserName Chuỗi (20) Khác rỗng Tên đăng nhập 4 Password Chuỗi (32) Khác rỗng, lớn hơn 6 kí tự, kí tự trong [0-9], [a-z] và [A-Z] Mật khẩu 5 Email Chuỗi (30) Khác rỗng, theo đúng định dạng email hiện hành Email 6 Address Chuỗi (100) Địa chỉ khách hàng 7 Phone Chuỗi (30) Số điện thoại Birthday Ngày giờ Ngày sinh 8 RegisteredDate Ngày giờ Ngày đăng ký 9 GroupId Số nguyên >0 Mã nhóm người dùng 10 IsActive Chuỗi(1) Y|N Đuợc kích hoạt hay không 11 Description Chuỗi Mô tả người dung 12 ExpiredDate Ngày giờ Ngày hết hạn TemplateId Số nguyên >0 Mã giao diện RegisteredTypeId Số nguyên >0 Mã loại đăng ký SaaSUserId Số nguyên >0 Mã người dùng (hệ thống SaaS) IsDeleted Chuỗi (1) Y|N Xóa hay không Tên bảng: TypeRegister Ý nghĩa: Lưu trữ loại đăng ký STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id AutoNumber >0 Mã loại đăng ký 2 Name Chuỗi(100) Khác rỗng Tên của loại đăng ký. VD: 3 tháng, 6 tháng, … 3 NumDay Số nguyên >0 Số ngày. Mỗi loại đăng ký đều qui ra ngày. Tên bảng: CustomerUseBankCard Ý nghĩa: Cho biết khách hàng dùng thẻ gì. STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 CustomerId Số nguyên >0 Mã khách hàng 2 BankCardId Số nguyên >0 Mã tài khỏan thẻ Tên bảng: ClientSystemUsePayment Ý nghĩa: Cho biết khách hàng dùng những phương thức thanh toán gì. STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 SaaSCustomerId Số nguyên >0 Mã khách hàng (hệ thống SaaS) 2 PaymentId Số nguyên >0 Mã phương thức thành toán Tên bảng: Banner Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin banner quảng cáo của từng hệ thống con. STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 BannerId Số nguyên >0 Mã banner ( khóa chính) 2 Image Chuỗi(200) Lưu đường dẫn đến file hình của banner 3 Title Chuỗi(100) Tiêu đề banner 4 Target Chuỗi(10) Vị trí màn hình khi click vào banner. Có 2 giá trị: blank, parent 5 Pos Chuỗi(10) Vị trí hiển thị của banner trên giao diện, có 4 loại: left, right, bottom, top 6 Url Chuỗi(255) Link của banner 7 Hits Số nguyên >=0 Số lượt xem banner 8 UserId Số nguyên Mã người dùng, cho biết banner này thuộc về hệ thống của người dùng nào Khóa ngoại tham chiếu đến trường Id trong bảng User 9 Published Chuỗi Cho biết banner này được hiển thị bên ngoài giao diện hay không 10 Order Số nguyên Thứ tự hiển thị của banner Tên bảng: Content Ý nghĩa: Lưu tin tức của từng hệ thống con STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã tin tức ( khóa chính) 2 ThumbImage Chuỗi(50) Lưu đường dẫn đến file hình nhỏ của banner 3 LargeImage Chuỗi(50) Lưu đường dẫn đến file hình lớn của banner 4 Title Chuỗi(100) Tiêu đề 5 Body Chuỗi Nội dung tin tức 6 UserId Số nguyên Mã người dùng, cho biết tin này thuộc về hệ thống của người dùng nào. Khóa ngoại tham chiếu đến trường Id trong bảng User 7 CreatedDate Ngày giờ >=Ngày hiện tại Ngày tạo 8 Published Chuỗi(1) Cho biết tin này có được hiển thị hay không Tên bảng: Menu Ý nghĩa: Lưu thông tin menu của từng hệ thống con STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 Id Số nguyên >0 Mã menu ( khóa chính) 2 Name Chuỗi(100) Tên menu 3 ContentId Số nguyên Khóa ngoại tham chiếu đến trường Id trong bảng Content, cho biết menu này sẽ link tới tin nào. 4 UserId Số nguyên Mã người dùng, cho biết tin này thuộc về hệ thống của người dùng nào. Khóa ngoại tham chiếu đến trường Id trong bảng User 5 Type Chuỗi Vị trí hiển thị của menu. Có 4 vị trí: left, right, bottom, top 6 Url Chuỗi(255) Đường link đến trang bất kì( nếu ContentID là null) 7 Order Số nguyên Thứ tự hiển thị của menu 8 Published Chuỗi(1) Cho biết menu này có được hiển thị hay không Tên bảng: Config Ý nghĩa: Lưu thông tin cấu hình của từng hệ thống con STT Tên trường Kiểu Điều kiện Diễn giải 1 UserId Số nguyên Mã người dùng, cho biết thông tin cấu hình này là của hệ thống nào. 2 CompanyName Chuỗi Tên công ty 3 Banner Chuỗi(100) Banner sẽ được hiển thị trên website 4 Logo Chuỗi(100) Logo sẽ được hiển thị trên website 5 Email Chuỗi(50) Email liên hệ của hệ thống 6 SiteName Chuỗi(255) Tên website 7 Footer Chuỗi(500) Thông tin được hiển thị trên footer của website Thiết kế xử lý Sơ đồ lớp Hình 415 Sơ đồ lớp Luồng xử lý Flowchart cho đối tượng SaaSAdmin Hình 416 Flowchart cho đối tượng SaaSAdmin Flowchart cho đối tượng SaaSCustomer Hình 417 Flowchart cho đối tượng SaaSCustomer Flowchart cho đối tượng ClientCustomer Hình 418 Flowchart cho đói tượng ClientCustomer Thiết kế giao diện Giao diện ứng dụng SaaSSystem - ứng dụng cha Front-end Thiết kế giao diện phần SaaSSystem với tiêu chí: đơn giản, thân thiện và dễ dùng. Sau đây là một số màn hình chính của ứng dụng phía SaaSSystem: Màn hình trang chủ SaaSSystem Hình 419 Trang chủ ứng dụng SaaSSystem (1): Logo hệ thống (2): Hệ thống menu trái (3): Khu vực hiển thị nội dung. Thay đổi theo từng menu bên trái. Màn hình đăng ký SaaSCustomer Hình 420 Màn hình đăng ký SaaSCustomer Màn hình đăng nhập SaaSCustomer Hình 421 Màn hình đăng nhập SaaSCustomer Back-end Màn hình login hệ thống SaaSSystem Hình 422 Màn hình login SaaSAdmin Tên đăng nhập: không được bỏ trống Mật khẩu: không được bỏ trống Màn hình trang chủ khu vực admin của SaaSSystem Hình 423 Màn hình trang chủ admin SaaSAdmin (1): Logo + header (2): Hệ thống menu ngang (3): Thông tin người dùng đăng nhập (4): Khu vực nội dung thay đổi theo menu ngang ở trên (5): Footer – chứa thông tin bản quyền Màn hình danh sách khách hàng (SaaSCustomer) Hình 424 Màn hình danh sách khách hàng SaaSCustomer Màn hình danh sách người dùng Hình 425 Màn hình danh sách người dùng hệ thống Giao diện ứng dụng SaaSCustomer - ứng dụng con Front-end Màn hình trang chủ Hình 426 Màn hình trang chủ SaaSCustomer (1): Khu vực top menu. Chứa menu top và hiển thị thông tin người đăng nhập. (2): Logo site. Mỗi site có logo khác nhau và logo này có thể cấu hình trong quản trị site. (3): Banner site. Mỗi site có banner riêng và banner này có thể cấu hình trong quản trị site. (4): Hệ thống menu chính (5): Tìm kiếm sản phẩm (6): Thống kê tổng quan site (7): Hệ thống menu trái thể hiện danh mục hiện có của site. (8): Khu vực sản phẩm xem nhiều nhất. (9): Khu vực sản phẩm của từng danh mục. Sản phẩm này hiển thị theo tiêu chí mới nhất trong từng danh mục. (10): Khu vực thể hiện thông tin tin tức (11): Khu vực banner quảng cáo (12): Thông tin hữu ích: tỉ giá, thời tiết, … (13): Thông tin footer – địa chỉ liên hệ, email, điện thoại. Các thông tin này khác nhau cho từng site. Màn hình chi tiết sản phẩm Hình 427 Màn hình xem chi tiết sản phẩm Màn hình kết quả tìm kiếm Hình 428 Màn hình hiển thị kết quả tìm kiếm Màn hình danh mục sản phẩm Hình 429 Màn hình xem danh mục sản phẩm Màn hình chi tiết tin tức Hình 430 Màn hình xem chi tiết tin tức Màn hình thông tin giỏ hàng Hình 431 Màn hình chi tiết giở hàng Màn hình thanh toán Hình 432 Màn hình thanh toán qua Paypal Back-end Màn hình trang chủ Hình 433 Màn hình trang chủ phần quản trị của SaaSCustomer (1): Khu vực hiển thị thông tin người đang đăng nhập (2): Hệ thống menu ngang – menu chính trong admin (3): Khu vực hiển thị nội dung, thay đổi theo menu ngang phía trên. (4): Thông tin footer Hệ thống menu Hình 434 Hệ thống menu trong admin của SaaSCustomer Màn hình danh sách danh mục sản phẩm Hình 435 Màn hình danh mục sản phẩm Màn hình thêm mới danh mục Hình 436 Màn hình thêm mới danh mục Màn hình danh sách sản phẩm Hình 437 Màn hình danh sách sản phẩm Màn hình thêm mới sản phẩm Hình 438 Màn hình thêm mới sản phẩm Màn hình danh sách đơn hàng Hình 439 Màn hình danh sách đơn hàng Màn hình chi tiết đơn hàng Hình 440 Màn hình chi tiết đơn hàng Màn hình doanh thu Hình 441 Màn hình doanh thu Màn hình danh sách tin tức Hình 442 Màn hình danh sách tin tức Màn hình thêm mới tin tức Hình 443 Màn hình thêm mới tin Màn hình danh sách menu Hình 444 Màn hình danh sách menu Màn hình thêm mới menu Hình 445 Màn hình thêm mới menu Màn hình danh sách banner Hình 446 Màn hình danh sách banner Màn hình thêm mới banner Hình 447 Màn hình thêm mới banner Màn hình cấu hình hệ thống Hình 448 Màn hình cấu hình hệ thống Màn hình danh sách khách hàng Hình 449 Màn hình danh sách khách hàng TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG Mục tiêu triển khai Phần nội dung này giới thiệu cách thức triển khai ứng dụng tới khách hàng khi khách hàng có nhu cầu. Có 2 loại khách hàng được đề cập đến: Nếu khách hàng là đối tượng doanh nghiệp, cá nhân (người dùng đầu cuối) muốn sở hữu một website mà không phải tốn nhiều công sức và tiền bạc thì phải cần chuẩn bị những gì? Còn nếu khách hàng là nhà đầu tư muốn sở hữu toàn bộ hệ thống thì cần chuẩn bị những gì? Yêu cầu triển khai Yêu cầu về phần cứng Vì dạng ứng dụng SaaS là ứng dụng đa người dùng nên yêu cầu về phần cứng khá cao. Để hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả, yêu cầu về phần cứng được đặt ra như sau: Nếu khách hàng ở dạng 1, khách hàng cần một máy tính có cấu hình tối thiểu như sau để sử dụng ứng dụng: CPU P3 1GHz RAM: 256MB HD: 10GB Màn hình có độ phân giải hỗ trợ: 800x600 trở lên Nếu khách hàng là dạng 2, khách hàng cần chuẩn bị một Server có cấu hình mạnh như sau: CPU Dueo Core 2.0 Ghz hoặc cao hơn RAM: 2GB hoặc cao hơn HD: 80GB hoặc cao hơn Yêu cầu về phần mềm Yêu cầu về phần mềm sử dụng đề nghị như sau: Nếu là khách hàng dạng 1: Trình duyệt web: Firefox 2.0, Firefox 3.0, IE7 Nếu là khách hàng dạng 2: Hệ điều hành Window Server 2003 Microsoft .Net framework 2.0 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000 Webserver IIS 5 Trình duyệt đề nghị: Firefox 2.0, Firefox 3.0, IE7 Yêu cầu về con người Nếu là khách hàng dạng 1: Có kiến thức cở bản về tin học Có kiến thức cơ bản về mạng Internet, web Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng Nếu là khách hàng dạng 2: Nhân viên bảo trì hệ thống: am hiểu kiến thức về mạng máy tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cài đặt, cấu hình IIS Quản trị hệ thống : phải có kiến thức tin học cơ bản, hiểu biết về hoạt động của website,bảo mật dữ liệu, hiểu rõ quy trình nghiệp vụ của hệ thống Nhân viên nhập liệu: phải có kiến thức cơ bản về tin học, hiểu biết về HTML Các bước triển khai Tiếp nhận & phân tích yêu cầu triển khai Khi khách hàng có nhu cầu triển khai hệ thống, sẽ tiến hành ghi nhận yêu cầu và phân tích yêu cầu. Yêu cầu triển khai chỉ được đáp ứng khi thỏa mãn các tiêu chí ở trên. Triển khai ứng dụng Cài đặt phần mềm Phải bảo đảm server đã cài đặt SQL Server 200, Microsoft .NET framework 2.0, IIS, Cấu hình IIS Click phải lên Default Website của IIS chọn New Virtual Directory Hình 51 Cấu hình IIS Nhập tên website(Alias), sau đó chọn Next Hình 52 Tạo tên Alias cho thư mục Trỏ đường dẫn đến thư mục chứa mã nguồn của ứng dụng, sau đó chọn Next, Finish Hình 53 Chọn thư mục lưu website Click phải lên Website vừa tạo chọn Properties, chọn tab Document để thiết lập trang Default cho website này Hình 54 Chỉ định file mặc định chạy khi truy cập website Thực hiện Browse để kiểm tra việc cấu hình IIS thành công hay chưa Nếu trên trình duyệt xuất hiện màn hình như sau thì quá trình cài đặt đã thành công: Hình 55 Cài đặt thành công website Cấu hình file Web.config Cập nhật tab LocalConnection để chỉ connection string đến Database Phần in đậm là các thông tin thay đổi theo hệ thống của bạn. Cập nhật các thông tin tài khoản thanh toán trên Paypal Để gởi mail trong ứng dụng bạn phải cấu hình thông tin mail server như sau: NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ Kết quả đạt được Về mặt lý thuyết Về mặt lý thuyết luận văn tập trung cho 2 vấn đề sau: Lý thuyết cơ bản về thương mại điện tử. Lý thuyết về phần mềm hoạt động theo mô hình SaaS. Lý thuyết về TMĐT Luận văn đã làm sáng tỏ được các khái niệm cơ bản các thuật ngữ liên quan như: Thị trường điện tử (Electronic Market), thanh toán điện tử, tiền mặt Internet (Internet Cash), Túi tiền điện tử, ….Luận văn cũng cũng cung cấp các kiến thức cơ bản về các mô hình giao dịch trong TMĐT như B2B, B2C, C2C,... Cuối cùng luận văn nêu lên tình hình phát triển của TMĐT ở Việt Nam cũng như trên thế giới, qua đó chỉ rõ những mặt tích cực và hạn chế, những ảnh hưởng của TMĐT đối với sự phát triển chung của xã hội. Lý thuyết SaaS Đề tài cung cấp cái nhìn cơ bản về ứng dụng dạng SaaS, hiểu được ứng dụng SaaS là như thế nào, có khác biệt gì so với các ứng dụng phần mềm được phát triển theo mô hình truyền thống. Làm rõ tư tưởng chủ đạo của ứng dụng SaaS: “Thay vì xây một ngôi nhà để đi công tác trong 1 năm thì bạn có thể thuê một ngôi nhà với cùng mục đích mà chi phí và công sức bỏ ra thì ít hơn rất nhiều”. Bên cạnh khái niệm SaaS (Software as a Service) thì có khái niệm PaaS (Platform as a Service). Vậy PaaS khác SaaS ở chỗ nào? Trả lời cho câu hỏi này thì đề tài cũng đã chỉ rõ sự khác nhau trong phần nội dung trình bày ở chương 2 – Phần mềm SaaS. Đề tài cũng chỉ ra những thuận lợi và khó khăn khi muốn triển khai một ứng dụng dạng SaaS. Trên thế giới, ứng dụng dạng SaaS đã phát triển và phổ biến từ lâu. Các hãng phần mềm như Google, Miscroft, SalesFoce, ... đều đã có những ứng dụng dạng SaaS nổi tiếng và hoạt động hiệu quả. Chẳng hạn, Google thì có Google Docs, Google Mail, … Microsoft thì có Microsoft Dynamics CRM, Office Online, … SalesFoce thì có website www.salesfoce.com Ở Việt Nam, một số website cũng xây dựng theo mô hình SaaS: www.1001shoppings.com : cung cấp công cụ cho phép tạo các gian hàng trực tuyến www.dava.vn: cung cấp công cụ cho phép tạo website TMĐT với giao diện khác nhau. www.gophatdat.com: cung cấp cổng thông tin chung cho các doanh nghiệp dưới hình thức văn phòng kinh doanh trực tuyến. Mỗi doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên website sẽ được một “văn phòng” – website riêng Những website trên ra đời và hoạt động hiệu quả ở VN đã chứng tỏ sức hấp dẫn của phần mềm SaaS(đối với người dùng đầu cuối): Chi phí triển khai thấp Thời gian triển khai nhanh Tiết kiệm chi phí bảo trì, bảo dưỡng Được cập nhật miễn phí khi nhà cung cấp nâng cấp phần mềm sang phiên bản mới Tuy nhiên để triển khai được một ứng dụng SaaS cũng có những khó khăn không nhỏ: Yêu cầu cơ sở hạ tầng kĩ thuật cao Yêu cầu về bảo mật cao Xử lý tương tác đồng thời phức tạp Về mặt ứng dụng Giao diện Giao diện ứng dụng được thiết kế trang nhã, thân thiện và mang tính thẩm mĩ cao. Ứng dụng tương tác tốt trên nhiều loại trình duyệt khác nhau: IE6,7, Firefox 2.0, 3.0, Opera, Netscape. Giao diện ứng dụng được chia ra làm 4 dạng: Giao diện dành cho SaaSSystem Giao diện dành cho Admin – SaaSSystem Giao diện dành cho SaaSCustomer – giao diện ứng dụng giao tiếp với người dùng đầu cuối Giao diện dành cho Admin – SaaSCustomer Tất cả các màn hình của các phân hệ ứng dụng trên đều được làm khác nhau (nhưng đều lấy màu xanh làm chủ đạo) và thử nghiệm trên nhiều loại trình duyệt. Tính năng Phân hệ ứng dụng SaaSSystem: Đăng ký thành viên (SaaSCustomer) Quản lý thành viên Quản lý người dùng hệ thống Phân hệ ứng dụng SaaSCustomer: Với mỗi thành viên đăng ký (SaaSCustomer) sẽ được một website với đường link dạng: www.SaasSystem.com/usernam/Default.aspx . Website này có đầy đủ các tính năng cơ bản của một website TMĐT Danh sách sản phẩm . Tìm kiếm sản phẩm . Giỏ hàng . Quản lý danh mục. Quản lý sản phẩm. Quản lý tin tức. Quản lý banner quảng cáo . Quản lý menu. Cấu hình hệ thống . Quản lý đơn hàng . Thanh toán trực tuyến. Một số tính năng chưa xây dựng được trong ứng dụng: Chọn giao diện đối với website thành viên. Quản lý ngưởi dùng cho website thành viên. Cấu hình thông tin đối với website cha (SaaSSystem). So sánh kết quả đặt được với các hệ thống SaaS sẵn có ở VN Bảng kết quả so sánh một số tính năng nổi bật: STT Tính năng SaaSSystem Dava.vn Gophatdat.com 1 Hiển thị danh sách sản phẩm x x x 2 Giỏ hàng x x x 3 Tùy biến danh mục x x - 4 Tùy biến sản phẩm x x x 5 Tùy biến menu x x - 6 Tùy biến banner quảng cáo x - - 7 Tùy biến tin tức x - x 8 Tùy biến giao diện - x - 9 Thanh toán trực tuyến x - x 10 Bảo mật Trung bình Trung bình Trunh bình 11 Cung cấp web service x - - 12 Đa ngôn ngữ - - x 13 RSS - - x 14 Quản lý thẻ hàng - - x 15 Hội chợ trực tuyến - - X 16 Hỗ trợ truy cập trên thiết bị di động - - - Hạn chế luận văn Mặc dù đã rất cố gắng với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên việc xây dựng ứng dụng sẽ không tránh khỏi các thiếu sốt. Rất mong quí thầy cô và bạn bè tận tình góp ý. Bản thân chúng em nhìn nhận luận văn có những mặt hạn chế sau: Về mặt lý thuyết: Thực tế thì lý thuyết về TMĐT đã có từ lâu và rất nhiều. Nhiệm vụ của chúng em là tổng hợp lại, chắt lọc và đưa vào luận văn những phần cần thiết nhất. Hơn nữa, vì tính chất của luận văn, nên chúng em chỉ tập trung đề cập đến một số vấn đề có liên quan trực tiếp tới việc xây dựng ứng dụng sau này như lý thuyết bảo mật, lý thuyết thanh toán điện tử. Còn lý thuyết về ứng dụng SaaS cũng rất rộng, tài liệu tiếng Việt hầu như không có. Việc tham khảo và ứng dụng vào đề tài chủ yếu thông qua tài liệu tiếng Anh trên mạng Internet. Do vậy, chúng em cũng giới hạn lại việc tìm hiểu lý thuyết SaaS, làm sao cho nổi bật được đặc điểm và bản chất của loại ứng dụng này. Đi cùng với lý thuyết về ứng dụng SaaS là các lý thuyết liên quan như: ứng dụng phân tán, bảo mật, xử lý đa truy cập, cân bằng tải giữa các server … Vì khuôn khổ đề tài và thời gian có hạn, chúng em chỉ đề cập cơ bản vấn đề hoặc chưa đề cập đến vấn đề trong đề tài này. Về mặt ứng dụng: Dù đã cố gắng tối đa thời gian cho việc xây dựng ứng dụng, tuy nhiên ứng dụng vẫn không tránh khỏi các hạn chế: Các chức năng xây dựng còn giản đơn, chưa có những chức năng mang tính đột biến và tạo sự khác biệt Chưa cho chọn giao diện đối với website thành viên Hướng phát triển Về mặt giao diện Hiện tại giao diện người dùng mới tùy biến ở mức cho thay đổi logo, banner, thông tin công ty, liên hệ, chưa có sự thay đổi lớn về bố cục cũng như màu sắc trên giao diện website của thành viên (SaaSCustomer) Vì thế việc cải tiến đầu tiên về giao diện là cho phép người dùng chọn nhiều loại giao diện do quản trị hệ thống SaaSSystem tạo ra sẵn. Điều này làm tăng sức hấp dẫn và tạo sự khác biệt giữa các website của thành viên với nhau. Cải tiến thứ 2 về giao diện đó là ứng dụng công nghệ WebPart trên ASP.NET vào website. Điều này giúp cho ứng dụng có độ tùy biến tối đa. Cải tiến thứ 3 về giao diện đó là thiết kế giao diện hiển thị theo web 2.0, có thể tương thích với các thiết bị di động cầm tay. Về tính năng Cung cấp đầy đủ các web service để khách hàng có thể quản lí trực tiếp dữ liệu của doanh nghiệp mình Import/Exoport danh sách sản phẩm từ file XML hoặc Excel Xây dựng chức năng tìm đường đến trụ sở doanh nghiệp sử dụng Google Map API. Người dùng chỉ cần nhập tọa độ vị trí hoặc địa chỉ thì chương trình sẽ hiển thị kết quả là bản đồ đường đi tới địa chỉ của doanh nghiệp. Chức năng này giúp người dùng là khách viếng thăm dễ dàng biết được vị trí doanh nghiệp hay công ty đang ở đâu. Xây dựng các web services cho các thiết bị di động. Dựa vào các API này, hoàn toàn có thể xây dựng các ứng dụng vệ tinh chạy trên thiết bị di động sử dụng các API do hệ thống cung cấp. Xây dựng chức năng cho phép người dùng đặt hàng và thanh toán qua tin nhắn SMS. Dựa vào chức năng này, người dùng có thể thực hiện mua sản phẩm mà không cần phải ghé website. Xây dựng chức năng Single Sign On (đăng nhập 1 lần). Hiện tại, nếu bạn có một tài khoản trên site thành viên A và nếu bạn muốn mua sản phẩm trên site thành viên B bạn phải đăng ký thêm một tài khoản nữa. Vì này gây khó khăn và không cần thiết cho người dùng. Vì thế, ứng dụng sẽ cho phép người dùng chỉ cần đăng nhập 1 lần thì có thể được xác thực ở tất cả các site thành viên trong cùng hệ thống. Cần phát triển thêm các phương thức thanh toán online khác để phù hợp hơn vói tình tình tại Việt Nam. TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách, Ebooks Tiếng Việt [1] Xây dựng và phát triển ứng dụng thương mại điện tử - Phạm Hữu Khang, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh, 2003 [2] Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Phạm Nguyễn Cương, 2004 Tiếng Anh [1] Electronic Commerce A MANAGERIAL PERSPECTIVE – Efraim Turban – David King – Jae Lee – Merril Warkentm – H.Michael Chung, 2002 [2] ASP.NET Web Developer's Guide – Mesbah Ahmed – Chris Garrett – Jeremy Faircloth – Chris Payne [3] Microsoft ADO.NET (Core Reference) – David Sceppa [4] C# Programmer's Cookbook - Allen Jones, Microsoft, 2004 [5] Introduction to Design Patterns in C# - James W. Cooper [6] Efraim Turban - David King - Jae Lee - Merril Warkentm - H.Michel Chung, Electronic Commerce - A MANAGERIAL PERSPECTIVE, 2002 [7] ASP.NET Web Developer's Guide, Mesbah Ahmed - Chris Garret - Jeremy Faircloth - ChrisPayne [8] Programing Microsoft .Net - Jeff Prosise, 2002 [9] Coding Techniques for Microsoft Visual Basic.NET - Jone Connell, 2002 Luận văn, luận án [1] Tìm hiểu và xây dựng dịch vụ Thương mại Điện tử - SVTH: Dương Thị Hải Diệp – Phan Thị Xuân Thảo, GVHD: Ths. Lương Hán Cơ [2] Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng Hệ thống Quản lý dịch vụ khách hàng – SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng – Trương Thị Kiều Giang, GVHD: Ths.Nguyễn Trần Minh Thư [3] Nghiên cứu một số vấn đề bảo mật ứng dụng web trên Internet – SVTH: Nguyễn Duy Thăng – Nguyễn Minh Thu, GVHD: Ths. Mai Văn Cường [4] Nghiên cứu kiến trúc dịch vụ (Service-Oriented Architecture) và ứng dụng – SVTH: Hồ Bảo Thanh – Nguyễn Hoàng Long, GVHD: Ths.Trần Minh Triết Bài báo [1] SaaS - cơ hội không chỉ dành cho các 'ông lớn' – VnExpress.net [2] SaaS - xu hướng ứng dụng CNTT mới trong quản trị logistics và chuỗi cung ứng - AMR Research [3] Thanh toán trực tuyến với thẻ Connect 24 của Vietcombank - VnExpress.net Websites, Blog chuyên gia [1] www.fit.hcmuns.edu.vn [2] www.safefoces.com [3] www.vnnetsoft.com [4] www.360vietnam.com [5] www.sqlsecurity.com [6] www.codeproject.com [7] www.sqlsecurity.com [7] www.microsoft.com/technet/support [7] www.microsoft.com/technet/security [8] www.w3c.com [9] www.3c.com.vn [10] www.egov.com.vn [11] www.pcworld.com.vn [12] www.vietnamplus.vn [13] www.diendantmdt.com [14] www.technewsworld.com [15] www.vietsmall.com [16] www.hosting.net.vn [17] www.hvaonline.net [18] www.dutoanonline.com [19] www.tin247.com PHỤ LỤC Phụ lục A. Giao diện ứng dụng SaaSSystem Phụ lục B. Mô tả thuộc tính các bảng cơ sở dữ liệu Phụ lục C. Danh sách các phần mềm hỗ trợ sử dụng trong luận văn Danh sách các phần mềm hỗ trợ sử dụng trong luận văn [à Danh sách thư viện và công cụ hỗ trợ trong lập trình] MS Visio 2007 Rational Rose 2000 AJAX Toolkit Địa chỉ Log4net: Mục đích: dùng để ghi nhận lỗi trong quá trình thực thi hệ thống. Link download: Intelligencia.UrlRewriter.dll Mục đích: dùng để chuyển đổi đường dẫn ảo trên trình duyệt thành đường dẫn thực sự mà server sẽ xử lí. Link download: FreeTextBox.dll Mục đích: dùng để làm control nhập liệu cho các trường cần định dạng dữ liệu theo ý của người dùng. Ví dụ: nhập nội dung tin tức, mô tả cho sản phẩm,... Link download:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng hệ thống thương mại hướng dịch vụ.doc