Hệ thống mạng của Công ty cổ phần HTL sẽ bao gồm 2 vùng chính:
Vùng DMZ: Là nơi đặt các máy chủ web (Web Server), máy chủ cơ sở dữ liệu
(Database Server), máy chủ phân giải tên miền nội bộ (Internal DNS Server) để phân giải
tất cả các tên miền nội bộ. Trong thực tế, có thể đặt thêm tại khu vực này các máy chủ
khác như: Email Server, File Server tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Khu vực mạng nội bộ: là tất cả các thiết bị trong phạm vi nội bộ Công ty, chúng
kết nối được với nhau thông qua mạng Lan và có thể kết nối với Internet nhưng phải
thông qua sự kiểm soát của tường lửa (Firewall). Các thiết bị này có thể là: Desktop,
Laptop, máy in, máy fax. Ngoài ra, khu vực này còn có một máy chủ Domain Controller
để kiểm soát tất cả các thiết bị trong nội bộ; Một Database Replication có chức năng sao
lưu cơ sở dữ liệu từ Database Server để đề phòng trường hợp vùng DMZ bị tấn công và
mất dữ liệu; Một DHCP Server (Dynamic Host Configuration Protocol – Giao thức cấu
hình host động) để phân phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị trong mạng nội bộ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng hệ thống Website bán hàng cho Công ty Cổ phần HTL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hết vào tổng số tiền ở đơn
đặt hàng. Khi hàng đã được chuyển thì trạng thái đơn hàng sẽ chuyển thành “Hàng đã
được gửi”. Sau khi nhà vận chuyển giao hàng cho khách hàng và đã có được xác nhận từ
phía khách hàng thì trạng thái đơn hàng sẽ chuyển thành “Đã hoàn thành”.Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 30
Khách hàng được phân cấp theo hai cấp độ khác nhau là: Khách hàng Vip là khách
hàng có tổng số giá trị các đơn hàng đã đặt mua của Công ty trên 50 triệu; còn lại sẽ là
cấp Khách hàng thường. Các Khách hàngVip sẽ nhận được nhiều ưu đãi khi Công ty tổ
chức các sự kiện tri ân khách hàng.
Các đối tác của Công ty là những nhà cung cấp và các nhà vận chuyển hàng hóa
cho Công ty. Các thông tin về đối tác phải được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và có thể truy
xuất ở trang web để tiện cho việc quản lý và thống kê sau này.
Vào các dịp lễ hay khi muốn giảm giá, khuyến mãi để kích thích sức mua của
khách hàng thì Công ty sẽ triển khai các chương trình đặc biệt, có ngày bắt đầu và ngày
kết thúc. Trong chương trình sẽ chỉ có một số các mặt hàng được áp dụng khuyến mãi,
được giảm giá một phần giá trị theo tỷ lệ được quy định trước và có thể được tặng kèm
thêm một số sản phẩm. Đối với những sản phẩm này khi khách hàng đặt mua thì hóa đơn
sẽ giảm giá tùy theo tỷ lệ đã quy định trong chương trình.
Website có một trang dành riêng cho các bài viết về thủ thuật máy tính, cách tháo
lắp hay sửa một số lỗi cơ bản của các thiết bị điện tử. Mỗi bài viết sẽ được một nhân viên
đăng lên và một nhân viên có thể đăng nhiều bài viết.
Công ty có 25 nhân viên, mỗi nhân viên sẽ có một chức vụ nhất định, hồ sơ của
mỗi nhân viên sẽ lưu các thông tin như: họ tên, địa chỉ, giới tính, ngày sinh, số CMND, số
điện thoại, ngày vào làm Mỗi nhân viên sẽ được cấp một username và password để có
thể đăng nhập và làm việc trong trang web, tùy vào mỗi chức vụ của nhân viên mà
username được cấp khi đăng nhập sẽ được phân quyền truy cập vào các trang quản lý để
thực hiện đúng công việc của mình.
2.3. Mô tả yêu cầu
Website của Công ty sẽ là nơi bán hàng, giới thiệu thông tin về sản phẩm và dịch
vụ của Công ty đến với khách hàng, khai thác số lượng khách hàng đông đảo trên mạng
Internet. Giao diện trang web phải trực quan, dễ nhìn và đem lại cảm giác thuận tiện cho
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 31
người sử dụng. Khách hàng hay nhân viên của Công ty không cần phải biết nhiều về tin
học để có thể sử dụng và thao tác trên trang web.
Ngoài chức năng chính là bán hàng, website sẽ là bước đệm để tiến tới mục tiêu
xây dựng một hệ thống quản lý chung trên nền web. Các công việc như kế toán, quản lý
nhân viên, quản lý thông tin khách hàng và đối tác, quản lý hàng hóa sẽ được tích hợp vào
trang web và sử dụng một cơ sở dữ liệu tập trung. Chỉ cần mạng Internet và một thiết bị
cho phép duyệt web thì người quản lý và nhân viên của Công ty có thể giám sát và làm
việc ở bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu hay khách hàng có thể đặt hàng từ chính điện thoại
của mình.
Về công nghệ: Website được xây dựng trên nền tảng ứng dụng web ASP.NET,
viết bằng ngôn ngữ C# trên bộ công cụ Visual Studio 2012, Dot Net Framework 4.0 và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2008. Visual Studio 2012 cung cấp môi
trường phát triển phong phú để xây dựng các ứng dụng hấp dẫn, hiện đại đáp ứng nhu cầu
luôn thay đổi, cần truy cập mọi nơi và cần dữ liệu đa dạng, phức hợp của hệ thống.
Microsoft SQL Server 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System - RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách - chủ cho phép đồng
thời và cùng lúc có nhiều người truy xuất đến cơ sở dữ liệu, quản lý việc truy cập hợp lệ
và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng.
Về nội dung: Website bao gồm đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc giới thiệu
sản phẩm và bán hàng trực tuyến. Các chức năng như thêm sản phẩm mới, giỏ hàng, đặt
hàng, liên hệ, quản lý tài khoản đều phải được phát triển hoàn thiện. Ngoài ra, các chức
năng khác như quản lý nhân viên, quản lý khách hàng, quản lý đối tác, quản lý hàng hóa,
quản lý bán hàng cũng được chú trọng phát triển và hoàn thành về cơ bản để có thể đem
vào sử dụng thực tế để quản lý thông tin, thao tác đầy đủ với cơ sở dữ liệu. Website hỗ trợ
tối đa cho người dùng nhờ vào các chức năng lọc và tìm kiếm. Việc bảo mật và phân
quyền truy cập của website cũng được chú trọng hoàn thiện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 32
2.3.1. Quản lý tài khoản
Người dùng là khách hàng có thể đăng ký tài khoản riêng cho mình trên Website
một cách dễ dàng, loại tài khoản này chỉ có thể được sử dụng để thực hiện chức năng đặt
hàng, đổi thông tin cá nhân hay xem trạng thái đơn hàng mà tài khoản đã đặt mua. Đối
với nhân viên, tài khoản sẽ được người quản lý tạo và cung cấp quyền hạn cho tài khoản
tùy thuộc vào chức vụ hoặc công việc của nhân viên. Website sẽ có một tài khoản quản trị
cấp cao nhất (Administrator) có thể truy cập, thực hiện tất cả các chức năng có trong
website và đặc biệt là quản lý các tài khoản khác.
2.3.2. Quản lý bán hàng
Đây có thể nói là chức năng hoàn thiện và đòi hỏi yêu cầu cao nhất của Website.
Giỏ hàng trực tuyến được chú trọng hơn hết, phải đảm bảo tính thống nhất và có thể dễ
dàng thay đổi nếu khách hàng cần.
Khách hàng không đặt được hàng hoặc muốn thay đổi đơn hàng đã đặt mua thì có
thể liên hệ với nhân viên bán hàng. Các đơn hàng có thể được nhân viên thêm mới trong
mục quản lý bán hàng hoặc có thể sửa đổi đơn hàng khi có yêu cầu. Các chức năng như
xem, cập nhật trạng thái hay hủy bỏ đơn hàng đều phải được thực hiện đồng bộ, tránh để
sai sót xảy ra.
2.3.3. Quản lý hàng hóa
Mỗi sản phẩm đều được phân loại để có thể dễ dàng quản lý. Nhân viên quản lý có
thể thông qua Website để kiểm tra số lượng các mặt hàng có trong kho, quản lý thông tin
các sản phẩm, thay đổi giá sản phẩm khi cần thiết. Khi có đơn hàng nhập sản phẩm từ nhà
cung cấp, nhân viên có thể sử dụng chức năng quản lý hàng hóa để bổ sung các sản phẩm
và thêm đơn hàng nhập vào cơ sở dữ liệu.
2.3.4. Quản lý khách hàng
Nhân viên quản lý khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem thông tin
khách hàng, thêm mới hay chỉnh sửa thông tin khách hàng. Ngoài ra, chức năng này còn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 33
cho phép nhân viên quản lý khách hàng có thể khóa tài khoản truy cập vào website của
khách hàng nếu cần thiết.
Các thư liên hệ, đóng góp ý kiến của khách hàng đều được quản lý ở chức năng
này, nhân viên có thể xem và hồi đáp lại cho khách hàng dựa vào những thông tin mà
khách hàng cung cấp.
2.3.5. Quản lý nhân viên
Chức năng này chỉ được thực hiện bởi tài khoản quản trị cao nhất. Người quản lý
có thể thêm mới, chỉnh sửa thông tin nhân viên, phân quyền truy cập hay thậm chí là khóa
tài khoản truy cập của nhân viên khi cần thiết.
2.3.6. Quản lý đối tác
Chức năng này được sử dụng để quản lý thông tin các nhà cung cấp, nhà vận
chuyển của Công ty. Người quản lý có thể thêm mới, chỉnh sửa thông tin các đối tác hay có
thể xem danh sách, thông tin chi tiết các đơn hàng đã được thực hiện giữa công ty và các
đối tác.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 34
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN HTL
3.1. Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là gì.
Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý hoạt
động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là việc
nghiên cứu, xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ của
chúng, bên trong cũng như với phía bên ngoài hệ thống.
Mục đích của việc phân tích hệ thống:
- Xác định hệ thống cần phải làm gì.
- Nghiên cứu thấu đáo các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các vấn đề có
liên quan.
- Xây dựng một mô hình nêu bật bản chất của vấn đề từ một hướng nhìn có thực.
3.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD – Business Funtion Diagram)
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để
phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện những
chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng và tạo ra
trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế và mối ràng buộc đặt lên
các chức năng đó.
Mô hình phân rã chức năng (BFD – Business Funtion Diagram) là công cụ biểu
diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được
chia ra làm các công việc con, số mức chia ra được phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức
tạp của hệ thống.Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 35
Hình 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD)
Từ mô tả bài toán và quá trình khảo sát phân tích các nghiệp vụ của Công ty Cổ phần
HTL, ta thu được mô hình BFD như sau:
3.1.2. Mô tả chức năng
3.1.2.1. Chức năng quản lý tài khoản
Chức năng quản lý tài khoản bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 36
Hình 3.2: Chức năng quản lý tài khoản
Đăng ký: Khách hàng chưa có tài khoản tại trang web có thể vào mục đăng ký để
tiến hành tạo tài khoản. Ở chức năng này, khách hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân
như yêu cầu để có thể đăng ký.
Xem thông tin đơn đặt hàng: Khách hàng sau khi đặt đơn hàng có thể theo dõi và
kiểm tra trạng thái của đơn hàng tại trang quản lý tài khoản.
Gửi thắc mắc, góp ý, khiếu nại: Nếu có vấn đề về đơn hàng đã đặt hoặc nếu muốn
được giải đáp thắc mắc hay góp ý kiến cho Công ty thì có thể sử dụng chức năng Liên hệ
của trang web.
Đổi thông tin tài khoản: Khách hàng có thể sử dụng chức năng này để thay đổi
thông tin cá nhân hay đổi mật khẩu của tài khoản.
Xem thông tin tài khoản: Khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem thông
tin cá nhân của mình.
3.1.2.2. Chức năng quản lý hàng hóa
Chức năng quản lý hàng hóa bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 37
Hình 3.3: Chức năng quản lý hàng hóa
Quản lý loại hàng: Nhân viên quản lý có thể sử dụng chức năng này để thêm, cập
nhật hay xóa một loại hàng nào đó.
Quản lý sản phẩm: Chức năng này được sử dụng để xem danh sách sản phẩm hay
để thêm, cập nhật, xóa sản phẩm nào đó.
Quản lý nhập hàng: Khi nhập hàng từ nhà cung cấp, nhân viên quản lý kho hàng
có thể sử dụng chức năng này để tạo các đơn hàng nhập và thêm sản phẩm vào cơ sở dữ
liệu một cách dễ dàng.
3.1.2.3. Chức năng quản lý bán hàng
Chức năng quản lý bán hàng bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 38
Hình 3.4: Chức năng quản lý bán hàng
Đặt hàng: Chức năng này được xây dựng cho khách hàng có thể dễ dàng xem
thông tin sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, thanh toán và tiến hành đặt hàng.
Cập nhật đơn hàng theo yêu cầu: Nếu khách hàng muốn thay đổi đơn hàng hay
muốn hủy đơn đặt hàng thì có thể liên hệ với bộ phận bán hàng để được xử lý theo yêu
cầu.
Kiểm duyệt đơn
đặt hàng: Sau khi nhận được
đơn đặt hàng, các nhân viên bán hàng sẽ bắt đầu kiểm tra việc thanh toán của đơn hàng đã
hoàn thành chưa. Nếu đã hoàn thành thì sẽ xác nhận và gửi hàng cho khách hàng.
Quản lý các sự kiện, khuyến mãi: Chức năng này được sử dụng để tổ chức, hủy bỏ
hay thay đổi một sự kiện hay dịp khuyến mãi nào đó.
3.1.2.4. Chức năng quản lý khách hàng
Chức năng quản lý khách hàng bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 39
Hình 3.5: Chức năng quản lý khách hàng
Xem danh sách khách hàng: Nhân viên quản lý hoặc ban giám đốc có thể sử dụng
chức năng này để tìm kiếm hoặc xem danh sách toàn bộ khách hàng của Công ty hay
thông tin của một khách hàng cụ thể nào đó.
Xóa, cập nhật thông tin khách hàng: Khi có yêu cầu từ khách hàng hoặc ban giám
đốc thì nhân viên quản lý có thể sử dụng chức năng này để cập nhật thông tin khách hàng
theo yêu cầu.
Phân loại khách hàng: Chức năng này được sử dụng để thêm, cập nhật hay xóa
một loại khách hàng nào đó.
Giải đáp thắc mắc, giải quyết yêu cầu: Nhân viên quản lý hay nhân viên chăm sóc
khách hàng có thể sử dụng chức năng này để xem tất cả các thắc mắc, góp ý, khiếu nại mà
khách hàng đã gửi về Công ty cùng với đó là thông tin của những người gửi để Công ty
có thể phản hồi lại.
3.1.2.5. Chức năng quản lý nhân viên
Chức năng quản lý nhân viên bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 40
Hình 3.6: Chức năng quản lý nhân viên
Xem danh sách nhân viên: Ban giám đốc có thể sử dụng chức năng này để xem và
quản lý thông tin của các nhân viên trong Công ty.
Quản lý chức vụ: Chức năng này được sử dụng để thêm, cập nhật hay xóa một
chức vụ nào đó trong Công ty.
Thêm nhân viên mới: Khi có nhân viên mới vào làm việc, ban giám đốc có thể sử
dụng chức năng này để thêm
thông tin nhân viên vào cơ sở
dữ liệu cũng như tạo tài khoản và phân quyền cho nhân viên này vào trang web làm việc.
Xóa, cập nhật thông tin nhân viên: Với chức năng này ban quản trị có thể dễ dàng
sửa đổi hay xóa thông tin của nhân viên trong Công ty.
3.1.2.6. Chức năng quản lý đối tác
Chức năng quản lý đối tác bao gồm các chức năng con sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 41
Hình 3.7: Chức năng quản lý đối tác
Quản lý thông tin nhà cung cấp: Chức năng này được sử dụng để xem, cập nhật,
xóa thông tin nhà cung cấp hay thống kê các đơn hàng mà nhà cung cấp đã cung cấp sản
phẩm cho Công ty.
Quản lý thông tin nhà vận chuyển: Chức năng này được sử dụng để xem, cập nhật,
xóa thông tin nhà vận chuyển hay thống kê các đơn hàng mà nhà vận chuyển đã vận
chuyển sản phẩm đến khách hàng của Công ty.
3.1.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)
Sơ đồ ngữ cảnh là một dạng sơ đồ được dùng để hỗ trợ trong quá trình xây dựng sơ
đồ dòng dữ liệu. Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ
trợ việc nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Từ đó cũng có
thể làm rõ các hoạt động cùng với các thông tin vào ra của hệ thống. Sơ đồ ngữ cảnh
thường được thiết lập đầu tiên, trong giai đoạn đầu tiên của tiến trình phân tích, giúp phân
tích viên có được cái nhìn tổng quát với môi trường bên ngoài. Sơ đồ ngữ cảnh bao gồm
ba nhóm thành phần:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 42
Hình 3.8: Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)
- Thành phần chính là một vòng tròn nằm ở vị trí trung tâm của sơ đồ, biểu thị
cho toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu.
- Tác nhân bên ngoài (Extenal entity) là một người, một nhóm người hoặc một tổ
chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thưc
tiếp xúc với hệ thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và
là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật.
- Tác nhân bên trong (Intenal entity) là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống
được mô tả ở trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn.
Dựa vào mô tả bài toán, sơ đồ tổ chức và sơ đồ phân rã chức năng ta xây dựng
được sơ đồ ngữ cảnh như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 43
3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram)
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD-Data Flow Diagram) là một sơ đồ hình học nhằm diễn
tả các luồng tài liệu thông qua các chức năng của hệ thống.
Công dụng của sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):
- Diễn tả hoạt động của hệ thống hiện hành.
- Là phương tiện trao đổi giữa người phân tích và người sử dụng.
- Xây dựng tài liệu đặc tả thiết kế xử lý.
Để xây dựng một sơ đồ DFD chúng ta phải dựa vào sơ đồ phân rã chức năng hệ
thống và sơ đồ ngữ cảnh. Sử dụng BFD để xác định các tiến trình theo từng mức cho
DFD. Bởi vì BFD được thực hiện để phân rã thành các mức nên nó dùng để chỉ ra các
mức tương ứng trong DFD. Sử dụng sơ đồ ngữ cảnh để nhận ra được các luồng dữ liệu
vào ra hệ thống, các tác nhân bên ngoài hệ thống.
Các kí pháp trong sơ đồ DFD:
- Tiến trình (Proccess) hoặc chức năng: Có nhiệm vụ biến đổi thông tin. Kí pháp
là hình tròn hoặc hình chữ nhật có góc tròn có thể được đánh số. Số đó chỉ mức
phân rã của sơ đồ. Tên gọi là duy nhất và có dạng Động từ - Bổ ngữ. Ví dụ kí
pháp xữ lý và chức năng:
- Dòng dữ liệu
(Data flow): Có nhiệm vụ biểu diễn việc chuyển dữ liệu trong hệ thống, dữ liệu
vào hoặc ra khỏi một xử lý hoặc chức năng. Kí pháp là mũi tên một đầu hoặc
hai đầu chỉ hướng thông tin. Tên gọi không cần phải duy nhất nhưng cần đặt
khác để tránh nhầm lẫn. Ví dụ kí pháp dòng dữ liệu:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 44
- Kho dữ liệu (Database store): Có nhiệm vụ biểu diễn thông tin cần phải giữ
trong một khoản thời gian để có một hoặc nhiều tác nhân truy cập vào (tệp tài
liệu hoặc tệp máy tính). Kí pháp là cặp đường song song chứa tên của thông tin
được cất giữ. Hoặc hình chữ nhật hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí
hiệu là A1 ... Z1, A2 ... Z2, ... Ví dụ kí pháp kho dữ liệu:
- Tác
nhân ngoài (External
Entities): Là thành phần nằm ngoài hệ thống, có quan hệ cung cấp hay nhận dữ
liệu từ thành phần hệ thống. Mỗi tác nhân phải được đặt tên bằng danh từ. Ví
dụ kí pháp tác nhân ngoài:
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 45
Hình 3.9: Sơ đồ phân rã DFD mức 0
3.1.4.1. DFD mức 0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 46
Hình 3.10: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 1.0
3.1.4.2. DFD phân rã mức 1 của chức năng 1.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 47
Hình 3.11: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 2.0
3.1.4.3. DFD phân rã mức 1 của chức năng 2.0
3.1.4.4. DFD phân rã mức 1 của chức năng 3.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 48
Hình 3.12: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 3.0
3.1.4.5. DFD phân rã mức 1 của chức năng 4.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 49
Hình 3.13: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 4.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 50
Hình 3.14: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 5.0
3.1.4.6. DFD phân rã mức 1 của chức năng 5.0
3.1.4.7. DFD phân rã mức 1 của chức năng 6.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 51
Hình 3.15: Sơ đồ DFD phân rã mức 1 của chức năng 6.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 52
3.2. Thiết kế hệ thống
3.2.1. Các tập thực thể có trong bài toán
KHACHHANG (khachhangID, hoten, diachi, sodienthoai, ngaysinh, gioitinh,
CMND, email)
LOAIKHACHHANG (loaikhachhangID, tenloai, mota)
NHANVIEN (nhanvienID, hoten, diachi, sodienthoai, ngaysinh, gioitinh, CMND,
email, ngayvaolam, trangthai)
CHUCVU (chucvuID, tenchucvu, mota)
NHACUNGCAP (nhacungcapID, tencongty, sodienthoai, email, fax, website,
tknganhang, tennganhang)
DONHANGNHAP (donhangnhapID, ngaynhaphang, tongtien)
BAIVIET (baivietID, tenbaiviet, noidung, ngaydangbai)
CHUDEBAIVIET (chudebaivietID, tenchude, mota)
THACMACGOPY (thacmacykienID, hoten, diachi, sodienthoai, email, noidung,
ngaygui, dakiemduyet)
CHUDEGOPY (chudeID, tenchude, mota)
LOAIHANG (loaihangID, tenloaihang, mota)
SANPHAM (sanphamID, tensanpham, mota, giaban, donvitinh, soluongcon,
gianhap, anhminhhoa, trangthai)
PHUONGTHUCTHANHTOAN (phuongthucthanhtoanID,
tenphuongthucthanhtoan, mota)
KHUYENMAI (dipkhuyenmaiID, tenkhuyenmai, noidung, tylegiamgia,
ngaybatdau, ngayketthuc)
NHAVANCHUYEN (nhavanchuyenID, tencongty, diachi, sodienthoai, fax, email,
website, tknganhang, tennganhang)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 53
TRANGTHAIDONHANG (trangthaiID, tentrangthai, mota)
DONHANG (donhangID, ngaydathang, ngaygiaohang, hotennguoinhan,
diachinguoinhan, sdtnguoinhan, phivanchuyen, tongtien, masogiaodich)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 54
3.2.2. Mối quan hệ giữa các thực thể từng đôi một
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 55
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 56
Hình 3.16: Sơ đồ thực thể mối quan hệ
3.2.3. Sơ đồ thực thể mối quan hệ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 57
3.2.4. Chuẩn hóa
Đối với thực thể SANPHAM và DONHANGNHAP có mối quan hệ n – n nên ta
thêm vào thực thể CHITIETDONHANGNHAP, cụ thể là:
CHITIETDONHANGNHAP (sanphamID, donhangnhapID, soluong).
Đối với thực thể SANPHAM và DONHANG có mối quan hệ n – n nên ta thêm
vào thực thể CHITIETDONHANG, cụ thể là:
CHITIETDONHANG (sanphamID, donhangID, soluong, giamgia)
3.2.5. Cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh
Sau khi chuẩn hóa các lược đồ quan hệ ta thu được các bảng dữ liệu sau:
Bảng LOAIHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
loaihangID int Mã số loại sản phẩm
tenloai nvarchar 50 Tên loại sản phẩm
mota nvarchar 100 Thông tin về loại sản phẩmTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 58
Bảng CHUDEGOPY
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
chudegopyID int Mã số chủ đề góp ý
tenchude nvarchar 50 Tên chủ đề góp ý
mota nvarchar 500 Mô tả về chủ đề
Bảng KHUYENMAI
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
dipkhuyenmaiID Char 10 Mã số chủ đề góp ý
tenkhuyenmai nvarchar 100 Tên chủ đề góp ý
noidung nvarchar 500 Mô tả về chủ đề
tylegiamgia int Tỷ lệ giảm giá sản phầm
ngaybatdau DATE Ngày bắt đầu khuyến mãi
ngayketthuc DATE Ngày kết thúc khuyến mãi
Bảng PHUONGTHUCTHANHTOAN
Thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Diễn giải
phuongthucthanhtoanID int Mã số phương thức thanh toán
tenphuongthucthanhtoan nvarchar 50 Tên phương thức thanh toán
mota nvarchar 500 Mô tả về phương thức thanh toánTrư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 59
Bảng SANPHAM
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
sanphamID int Mã số sản phẩm
tensanpham nvarchar 50 Tên sản phẩm
mota nvarchar 500 Thông tin sản phẩm
giaban int Giá bán sản phẩm
donvitinh nvarchar 50 Đơn vị tính
soluongcon int Số lượng sản phẩm còn lại
gianhap int Giá nhập sản phẩm
anhminhhoa nvarchar 100 Ảnh minh họa sản phẩm
trangthai bit Trạng thái bán sản phẩm
loaihangID int Mã số loại sản phẩm
dipkhuyenmaiID Char 10 Mã dịp khuyến mãi
Bảng DONHANGNHAP
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
donhangnhapID int Mã đơn hàng nhập
ngaynhap DATE Ngày nhập hàng
tongtien int Tổng tiền
nhaccID int Mã nhà cung cấp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 60
Bảng NHACUNGCAP
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
nhaccID int Mã số nhà cung cấp
tencongty nvarchar 100 Tên nhà cung cấp
diachi nvarchar 100 Địa chỉ
sodienthoai varchar 20 Số điện thoại
email nvarchar 50 Địa chỉ email
fax varchar 50 Số fax
website varchar 50 Website
tknganhang varchar 50 Tài khoản ngân hàng
tennganhang nvarchar 50 Tên ngân hàng
Bảng THACMACGOPY
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
thacmacykienID int Mã số thư góp ý
hoten nvarchar 50 Họ tên người gửi
diachi nvarchar 100 Địa chỉ người gửi
sodienthoai varchar 20 Số điện thoại
email nvarchar 50 Địa chỉ email người gửi
noidung nvarchar 500 Nội dung
ngaygui DATETIME Ngày gửi
dakiemduyet BIT Trạng thái kiểm duyệt
chudegopyID int Mã chủ đề góp ý
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 61
Bảng CHITIETDONHANGNHAP
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
donhangnhapID int Mã đơn hàng nhập
sanphamID int Mã sản phẩm được nhập
soluong int Số lượng nhập
Bảng BAIVIET
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
baivietID int Mã bài viết
tenbaiviet nvarchar 100 Tên bài viết
noidung nvarchar 1000 Nội dung
ngaydangbai DATETIME Ngày đăng bài
chudebaivietID int Mã chủ đề bài viết
nhanvienID uniqueidentifier Mã nhân viên đăng bài
Bảng CHITIETDONHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
donhangnhapID int Mã đơn hàng
sanphamID int Mã sản phẩm đặt mua
soluong int Số lượng mua
giamgia int Số tiền được giảm giáTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 62
Bảng CHUDEBAIVIET
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
chudebaivietID int Mã số chủ đề bài viết
tenchude nvarchar 50 Tên chủ đề bài viết
mota nvarchar 500 Mô tả về chủ đề bài viết
Bảng KHACHHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
khachhangID uniqueidentifier Mã số khách hàng
hoten nvarchar 50 Họ tên khách hàng
diachi nvarchar 100 Địa chỉ
sodienthoai varchar 20 Số điện thoại
ngaysinh DATE Ngày sinh
gioitinh BIT Giới tính
email nvarchar 50 Địa chỉ email
CMND varchar 20 Số CMND
loaikhachhangID int Mã loại khách hàng
Bảng CHUCVU
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
chucvuID int Mã số chức vụ
tenchucvu nvarchar 50 Tên chức vụ
mota nvarchar 500 Mô tả về chức vụ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 63
Bảng NHANVIEN
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
nhanvienID uniqueidentifier Mã số nhân viên
hoten nvarchar 50 Họ tên nhân viên
diachi nvarchar 100 Địa chỉ
sodienthoai varchar 20 Số điện thoại
ngaysinh DATE Ngày sinh
gioitinh BIT Giới tính
email nvarchar 50 Địa chỉ email
CMND varchar 20 Số CMND
ngayvaolam DATE Ngày vào làm
trangthai BIT Trạng thái làm việc
chucvuID int Mã chức vụ
Bảng LOAIKHACHHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
loaikhachhangID int Mã số loại khách hàng
tenloai nvarchar 50 Tên loại khách hàng
mota nvarchar 500 Mô tả về loại khách hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 64
Bảng NHAVANCHUYEN
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
nhavanchuyenID int Mã số nhà vận chuyển
tencongty nvarchar 100 Tên nhà vận chuyển
diachi nvarchar 100 Địa chỉ
sodienthoai varchar 20 Số điện thoại
email nvarchar 50 Địa chỉ email
fax varchar 50 Số fax
website varchar 50 Website
tknganhang varchar 50 Tài khoản ngân hàng
tennganhang nvarchar 50 Tên ngân hàng
Bảng TRANGTHAIDONHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Diễn giải
trangthaidonhangID int Mã số trạng thái
tentrangthai nvarchar 50 Tên trạng thái đơn hàng
mota nvarchar 500 Mô tả về trạng thái
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 65
Bảng DONHANG
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích
thước
Diễn giải
donhangID int Mã số đơn hàng
ngaydathang DATETIME Ngày đặt hàng
ngaygiaohang DATETIME Ngày giao hàng
hotennguoinhan nvarchar 50 Họ tên người nhận
diachinguoinhan nvarchar 100 Địa chỉ người nhận
sdtnguoinhan varchar 20 Số điện thoại người nhận
phivanchuyen int Phí vận chuyển
tongtien int Tổng tiền
masogiaodich nvarchar 200 Mã số giao dịch
phuongthucthanhtoanID int Mã phương thức thanh toán
nhavanchuyenID int Mã nhà vận chuyển
trangthaidonhangID int Mã trạng thái đơn hàng
nhanvienID uniqueidentifier Mã nhân viên kiểm duyệt
khachhangID uniqueidentifier Mã khách hàng đặt mua
3.2.6. Cơ sở dữ liệu phân quyền người sử dụng
Website của Công ty Cổ phần HTL sử dụng mô hình phân quyền tối ưu mà
Microsoft đã xây dựng sẵn. Dưới đây là mô hình cơ sở dữ liệu phân quyền được thể hiện
trên Microsoft SQL Server 2008:Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 66
Hình 3.17: Sơ đồ cơ sở dữ liệu phân quyền
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 67
Hình 3.18: Sơ đồ cơ sở dữ liệu nghiệp vụ tích hợp cơ sở dữ liệu phân quyền
3.2.7. Cơ sở dữ liệu nghiệp vụ tích hợp cơ sở dữ liệu phân quyền
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 68
Hình 3.19: Giao diện trang đăng nhập
3.3. Giao diện trang web
Giao diện của website được lấy từ bộ giao diện số 3274 của trang web
dreamtemplate.com. Link:
Button (nút lệnh) dùng trong website được thiết kế từ phần mềm Web Button
Maker Deluxe.
3.3.1. Giao diện trang đăng nhập
3.3.2. Giao diện trang chủTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 69
Hình 3.20: Giao diện trang chủ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 70
Hình 3.21: Giao diện trang quản lý thông tin cá nhân
3.3.3. Giao diện trang quản lý thông tin cá nhân
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 71
Hình 3.22: Giao diện trang giỏ hàng và đặt hàng
3.3.4. Giao diện trang giỏ hàng và đặt hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 72
Hình 3.23: Giao diện trang quản lý chung
3.3.5. Giao diện trang quản lý chung
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 73
Hình 3.24: Mẫu hóa đơn bán hàng được xuất từ trang web
3.3.6. Mẫu hóa đơn bán hàng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 74
Hình 3.25: Sơ đồ mạng hệ thống
3.4. Cài đặt website lên hệ thống mạng
3.4.1. Sơ đồ mạng của hệ thống
Trong phạm vi đề tài này, do điều kiện hạn chế về thiết bị và cấu hình của máy
tính, hệ thống được cài đặt và giả lập trên nền VMWare WorkStation 9. Hệ thống gồm 7
máy (các máy có đánh địa chỉ IP) và được mô tả theo mô hình sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 75
3.4.2. Mô tả sơ đồ mạng hệ thống
Hệ thống mạng của Công ty cổ phần HTL sẽ bao gồm 2 vùng chính:
Vùng DMZ: Là nơi đặt các máy chủ web (Web Server), máy chủ cơ sở dữ liệu
(Database Server), máy chủ phân giải tên miền nội bộ (Internal DNS Server) để phân giải
tất cả các tên miền nội bộ. Trong thực tế, có thể đặt thêm tại khu vực này các máy chủ
khác như: Email Server, File Servertùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Khu vực mạng nội bộ: là tất cả các thiết bị trong phạm vi nội bộ Công ty, chúng
kết nối được với nhau thông qua mạng Lan và có thể kết nối với Internet nhưng phải
thông qua sự kiểm soát của tường lửa (Firewall). Các thiết bị này có thể là: Desktop,
Laptop, máy in, máy fax. Ngoài ra, khu vực này còn có một máy chủ Domain Controller
để kiểm soát tất cả các thiết bị trong nội bộ; Một Database Replication có chức năng sao
lưu cơ sở dữ liệu từ Database Server để đề phòng trường hợp vùng DMZ bị tấn công và
mất dữ liệu; Một DHCP Server (Dynamic Host Configuration Protocol – Giao thức cấu
hình host động) để phân phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị trong mạng nội bộ.
Ngoài 2 vùng trên, trong phạm vi đề tài này sẽ giả lập thêm một vùng bên ngoài
Internet. Vùng này sẽ bao gồm các thiết bị cá nhân (có thể duyệt web) để kết nối đến
website của Công ty từ địa chỉ IP ở card mạng nối với bên ngoài của Firewall. Và để làm
được như vậy, tôi sẽ giả lập thêm một External DNS để phân giải tên miền
www.htljsc.com (giả sử Công ty đã mua tên miền này từ nhà cung cấp dịch vụ) thành địa
chỉ IP ở card mạng ngoài của Firewall. Trong thực tế, sau khi Công ty mua một địa chỉ IP
tĩnh và một tên miền từ nhà cung cấp dịch vụ thì ta có thể yêu cầu nhà cung cấp đó trỏ tên
miền về địa chỉ IP tĩnh mà ta đã mua (chính là địa chỉ IP ở card mạng ngoài của Firewall).
Lúc đó, DNS của nhà cung cấp dịch vụ sẽ có chức năng tương tự như External DNS được
giả lập trong đề tài này. Ở Firewall sẽ thiết lập một chỉ lệnh để tất cả các kết nối đến địa
chỉ IP tĩnh này đều được chuyển thẳng đến Web server. Như vậy, không thể có một máy
khách (client) nào từ Internet có thể truy cập trực tiếp đến các máy con trong vùng mạng
của Công ty, từ đó giúp cho vùng này được an toàn hơn.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
Kin
h tế
Hu
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 76
KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
Sử dụng bộ công cụ lập trình Visual Studio 2012 cùng với nền tảng ứng dụng web
ASP.NET đã xây dựng được một website bán hàng và giới thiệu sản phẩm cho Công ty
Cổ phần HTL.
Website có giao diện thân thiện, thuận tiện cho khách hàng cũng như tạo thuận lợi
cho nhân viên trong việc quản lý. Website hỗ trợ nhiều chức năng cho khách hàng như:
đặt hàng, gửi thư liên hệ, đổi thông tin cá nhân và theo dõi trạng thái đơn hàng. Hỗ trợ
cho nhân viên nhiều chức năng quản lý khác nhau như: quản lý hàng hóa, kiểm duyệt đơn
hàng, quản lý thông tin khách hàng, nhân viên và các đối tác.
Nắm bắt và áp dụng được hệ thống phân quyền tối ưu của Visual Studio vào
website, từ đó đã giúp tăng tính bảo mật, đảm bảo chức năng và quyền hạn của người sử
dụng.
Đề tài đã giả lập được mô hình hệ thống mạng mà Công ty Cổ phần HTL có thể
xây dựng trong thực tế để quản lý website và mạng nội bộ của mình.
2. Hạn chế của đề tài
Về cơ bản, website bán hàng và giới thiệu sản phẩm cho Công ty Cổ phần HTL
hoàn toàn khả thi, có thể áp dụng vào thực tế cho công việc bán hàng. Tuy nhiên, do còn
nhiều hạn chế về chuyên môn cũng như thời gian thực hiện nên nhiều chức năng của
website vẫn mới chỉ là ý tưởng, chưa được đưa vào website, do vậy vẫn chưa thể đáp ứng
được tất cả các yêu cầu về nghiệp vụ cũng như các vấn đề nảy sinh trong quá trình bán
hàng và quản lý của Công ty. Ngoài ra, vì chưa có nhiều thời gian kiểm thử để tìm lỗi và
xử lý nên chắc chắn không thể tránh khỏi việc website vẫn có một số lỗi còn tồn đọng.
Trong tương lai, tôi sẽ cố gắng hoàn thiện đề tài của mình hơn để có thể giải
quyết được tất cả những hạn chế đó và sớm đưa website vào áp dụng thực tế tại Công
ty Cổ phần HTL.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 77
3. Hướng nghiên cứu và phát triển của đề tài
Tìm hiều, bổ sung thêm kiến thức để có thể hoàn thiện các chức năng và ý tưởng
chưa thể thực hiện cho website.
Tăng tính bảo mật cho website bằng các công nghệ mới để có thể ngăn ngừa các
hiểm họa từ Internet.
Bổ sung và điều chỉnh một số chức năng để giúp website có thể hoạt động hiệu
quả, phù hợp với thực tế.
Các ý tưởng có thể được hiện thực hóa trong thời gian tới là:
- Hoàn thiện chức năng quản lý nhân viên bằng việc bổ sung thêm nghiệp vụ tính
lương.
- Website có thể xuất báo cáo bán hàng, nhập hàng.
- Xây dựng mục bài viết và chức năng đăng bài.
- Thêm chức năng nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Áp dụng các phương pháp thống kê để biết được những mặt hàng nào đang bán
chạy và mặt hàng nào ít được mua để từ đó giúp cho Công ty có thể lập các kế
hoạch nhập hàng một cách khoa học, nhắm đúng thị hiếu của khách hàng, giảm
các chi phí không đáng có.
- Trong tương lai, nếu dự án được Công ty Cổ phần HTL đồng ý đưa vào áp dụng
trong thực tế thì có thể xin phép các ngân hàng được kết nối đến tài khoản của
Công ty để xây dựng chức năng kiểm tra thanh toán tự động nhằm giảm bớt thời
gian kiểm duyệt đơn hàng và tránh xảy ra sai sót đáng tiếc.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 78
PHỤ LỤC
1. Quá trình chuẩn hóa các thực thể thành 3NF
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể LOAIHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
tenloaihang
mota
loaihangID
tenloaihang
mota
loaihangID
tenloaihang
mota
loaihangID
tenloaihang
mota
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUDEGOPY
0NF 1NF 2NF 3NF
tenchude
mota
chudegopyID
tenchude
mota
chudegopyID
tenchude
mota
chudegopyID
tenchude
mota
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể BAIVIET
0NF 1NF 2NF 3NF
tenbaiviet
noidung
ngaydangbai
baivietID
tenbaiviet
noidung
ngaydangbai
chudebaivietID
nhanvienID
baivietID
tenbaiviet
noidung
ngaydangbai
chudebaivietID
nhanvienID
baivietID
tenbaiviet
noidung
ngaydangbai
chudebaivietID
nhanvienIDTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 79
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể SANPHAM
0NF 1NF 2NF 3NF
tensanpham
mota
giaban
donvitinh
soluongcon
gianhap
anhminhhoa
trangthai
sanphamID
tensanpham
mota
giaban
donvitinh
soluongcon
gianhap
anhminhhoa
trangthai
loaihangID
dipkhuyenmaiID
sanphamID
tensanpham
mota
giaban
donvitinh
soluongcon
gianhap
anhminhhoa
trangthai
loaihangID
dipkhuyenmaiID
sanphamID
tensanpham
mota
giaban
donvitinh
soluongcon
gianhap
anhminhhoa
trangthai
loaihangID
dipkhuyenmaiID
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUDEBAIVIET
0NF 1NF 2NF 3NF
tenchude
mota
chudebaivietID
tenchude
mota
chudebaivietID
tenchude
mota
chudebaivietID
tenchude
mota
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể DONHANGNHAP
0NF 1NF 2NF 3NF
ngaynhap
tongtien
donhangnhapID
ngaynhap
tongtien
nhaccID
donhangnhapID
ngaynhap
tongtien
nhaccID
donhangnhapID
ngaynhap
tongtien
nhaccID
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 80
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHACUNGCAP
0NF 1NF 2NF 3NF
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhaccID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhaccID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhaccID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHITIETDONHANGNHAP
0NF 1NF 2NF 3NF
soluong donhangnhapID
sanphamID
soluong
donhangnhapID
sanphamID
soluong
donhangnhapID
sanphamID
soluong
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể PHUONGTHUCTHANHTOAN
0NF 1NF 2NF 3NF
tenphuongthuc
thanhtoan
mota
phuongthucthanh
toanID
tenphuongthuc
thanhtoan
mota
phuongthucthanh
toanID
tenphuongthuc
thanhtoan
mota
phuongthucthanh
toanID
tenphuongthuc
thanhtoan
motaTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 81
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể THACMACGOPY
0NF 1NF 2NF 3NF
hoten
diachi
sodienthoai
email
noidung
ngaygui
dakiemduyet
thacmacykienID
hoten
diachi
sodienthoai
email
noidung
ngaygui
dakiemduyet
chudegopyID
thacmacykienID
hoten
diachi
sodienthoai
email
noidung
ngaygui
dakiemduyet
chudegopyID
thacmacykienID
hoten
diachi
sodienthoai
email
noidung
ngaygui
dakiemduyet
chudegopyID
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHUCVU
0NF 1NF 2NF 3NF
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể CHITIETDONHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
soluong
giamgia
donhangID
sanphamID
soluong
giamgia
donhangID
sanphamID
soluong
giamgia
donhangID
sanphamID
soluong
giamgiaTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 82
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHANVIEN
0NF 1NF 2NF 3NF
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
ngayvaolam
email
trangthai
nhanvienID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
ngayvaolam
email
trangthai
chucvuID
nhanvienID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
ngayvaolam
email
trangthai
chucvuID
nhanvienID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
ngayvaolam
email
trangthai
chucvuID
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể KHACHHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
email
khachhangID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
email
loaikhachhangID
khachhangID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
email
loaikhachhangID
khachhangID
hoten
diachi
ngaysinh
sodienthoai
gioitinh
CMND
email
loaikhachhangIDTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 83
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể LOAIKHACHHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
chucvuID
tenchucvu
mota
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể NHAVANCHUYEN
0NF 1NF 2NF 3NF
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhavanchuyenID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhavanchuyenID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
nhavanchuyenID
tencongty
diachi
sodienthoai
email
fax
website
tknganhang
tennganhang
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể TRANGTHAIDONHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
tentrangthai
mota
trangthaidonhangID
tentrangthai
mota
trangthaidonhangID
tentrangthai
mota
trangthaidonhangID
tentrangthai
motaTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 84
Chuẩn hóa dữ liệu từ thực thể DONHANG
0NF 1NF 2NF 3NF
ngaydathang
ngaygiaohang
hotennguoinhan
diachinguoinhan
sdtnguoinhan
phivanchuyen
tongtien
masogiaodich
donhangID
ngaydathang
ngaygiaohang
hotennguoinhan
diachinguoinhan
sdtnguoinhan
phivanchuyen
tongtien
masogiaodich
nhavanchuyenID
phuongthuc
thanhtoanID
trangthai
donhangID
nhanvienID
khachhangID
donhangID
ngaydathang
ngaygiaohang
hotennguoinhan
diachinguoinhan
sdtnguoinhan
phivanchuyen
tongtien
masogiaodich
nhavanchuyenID
phuongthuc
thanhtoanID
trangthai
donhangID
nhanvienID
khachhangID
donhangID
ngaydathang
ngaygiaohang
hotennguoinhan
diachinguoinhan
sdtnguoinhan
phivanchuyen
tongtien
masogiaodich
nhavanchuyenID
phuongthuc
thanhtoanID
trangthai
donhangID
nhanvienID
khachhangID
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 85
2. Thông số cài đặt của các thành phần trong hệ thống mạng
STT Tên thành phần Thông số cài đặt
1 Firewall
- Hệ điều hành: Fedora 8
- Card mạng thứ 1: ở đây sẽ giả định là
Công ty mua một địa chỉ IP tĩnh.
+ Switch ảo: VMNet 8 (NAT)
+ Địa chỉ IP: 192.168.10.101/24
+Subnet mask: 255.255.255.0
- Card mạng thứ 2: nối với phòng máy chủ
(vùng DMZ) với thông số như sau:
+ Switch ảo: VMNet 2
+ Địa chỉ IP: 10.0.0.1/24
+ Subnet mask: 255.0.0.0
- Card mạng thứ 3 nối với vùng mạng nội bộ
với thông số như sau:
+ Switch ảo: VMNet 3
+ Địa chỉ IP: 192.168.11.1/24
+ Subnet mask: 255.255.255.0
2 Domain Controller
- Hệ điều hành: Windows Server 2003
- Switch ảo: VMNet 3
- Địa chỉ IP: 192.168.11.2/24
- Subnet mask: 255.255.255.0
- Default Gateway: 192.168.11.1
- Prefered DNS: 10.0.0.3Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 86
STT Tên thành phần Thông số cài đặt
3 Client
- Hệ điều hành: Windows XP SP3
- Switch ảo: VMNet 3
- Địa chỉ IP: 192.168.11.20/24
- Subnet mask: 255.255.255.0
- Default Gateway: 192.168.11.1
- Prefered DNS: 10.0.0.3
4 Web Server
- Hệ điều hành: Windows Server 2008
- Switch ảo: VMNet 2
- Địa chỉ IP: 10.0.0.4/24
- Subnet mask: 255.0.0.0
- Default Gateway: 10.0.0.1
- Prefered DNS: 10.0.0.3
5 Database Server
- Hệ điều hành: Windows Server 2003
- Switch ảo: VMNet 2
- Địa chỉ IP: 10.0.0.5/24
- Subnet mask: 255.0.0.0
- Default Gateway: 10.0.0.1
- Prefered DNS: 10.0.0.3
6
External
DNS Server
- Hệ điều hành: Windows Server 2003
- Switch ảo: VMNet 8 (NAT)
- Địa chỉ IP: 192.168.10.100/24
- Subnet mask: 255.255.255.0
7 Internal
DNS Server
- Hệ điều hành: Windows Server 2003
- Switch ảo: VMNet 2
- Địa chỉ IP: 10.0.0.3/24
- Subnet mask: 255.0.0.0
- Default Gateway: 10.0.0.1
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đề tài: Xây dựng hệ thống Website bán hàng GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Phương – Lớp: K43THKT Trang 87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các tài liệu tiếng Việt:
[1] Dương Quang Thiện. Lập trình Visual C# như thế nào? Tập 1, 2, 3 Nhà xuất bản
Tổng hợp TPHCM, 2005.
[2] Hàn Viết Thuận. Giáo trình hệ thống thông tin quản lý. Trường đại học Kinh tế quốc
dân, Khoa tin học kinh tế. Nhà xuất bản đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2008.
[3] Lê Văn Tường Lân. Giáo trình công nghệ phần mềm.Trường đại học Khoa học Huế,
Khoa công nghệ thông tin. Huế, 2006.
[4] Nguyễn Mậu Hân. Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Trường đại
học Khoa học Huế, Khoa Công nghệ thông tin. Huế, 2004.
[5] Phạm Hữu Khang. C# 2005 cơ bản. Nhà xuất bản nhà xuất bản Lao Động Xã Hội,
2006.
[6] Phạm Hữu Khang. C# 2005 – Lập trình ASP.NET 2.0. Nhà xuất bản Lao động Xã
hội.
[7] Trần Nguyên Phong. Giáo trình SQL. Trường đại học Khoa học Huế, Khoa công
nghệ thông tin. Huế, 2004.
Các nguồn tham khảo từ Internet:
[8] Diễn đàn www.stackoverflow.com.
[9] Diễn đàn www.congdongcviet.com.
[10] Diễn đàn www.social.msdn.microsoft.com/Forums.
[11] Diễn đàn www.nhatnghe.com.
[12] Bách khoa toàn thư mở www.vi.wikipedia.org.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_829.pdf