TÓM TẮT ĐỀ TÀI
o Lý do chọn đề tài.
Chọn đề tài là ý tưởng xuất phát từ thực tế phát sinh. Khi hầu hết các doanh nghiệp Việt
Nam chưa biết biết và sử dụng nhiều đến hệ số tín nhiệm doanh nghiệp, một công cụ đắc
lực giúp cho các doanh nghiệp thực hiện các họat động của doanh nghiệp mình.
o Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu lớn nhất là tìm ra được một mô hình thực sự phù hợp với tình hình của nền kinh
tế Việt Nam, phù hợp với các doanh nghiệp trong nước. Đồng thời, mục tiêu học tập,
nghiên cứu, tìm hiểu thông tin, mở rộng kiến thức và áp dụng những điều đã học vào thực
tế cũng là một điều hướng đến qua đề tài nghiên cứu này.
o Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng nhiều phương pháp phối hợp nhau, nghiên cứu dựa trên các phân tích định tính,
các nhận định và đưa ra hướng giải quyết. Đồng thời, sử dụng phương pháp định lượng,
tìm kiếm số liệu, thực hiện các phương pháp tính toán, xử lý số liệu, Cuối cùng là kết
hợp cả hai phương pháp phân tích định tính và định lượng vào việc xem xét, phân tích và
đưa ra ý kiến của cá nhân.
o Nội dung nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu tập trung vào việc tìm hiểu các mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm ở
các nước hiện tại và ở Việt Nam, tìm ra những điều còn chưa phù hợp. Qua đó, xây dựng
mô hình mới, kế thừa những ưu điểm cũ, áp dụng cho tình hình mới của các Doanh
nghiệp trong nước. Cuối cùng, đưa ra những giải pháp và kiến nghị còn thiếu sót khi thực
hiện đề tài nhằm năng cao hiệu quả khi sử dụng mô hình vào thực tế.
o Đóng góp của đề tài.
Đề tài hi vọng đóng góp được một phần nhỏ vào việc đánh thức suy nghĩ của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam hiểu hơn về hệ số tín nhiệm doanh nghiệp và vai trò của việc xếp
hạng tín dụng đối với các doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời kỳ hội nhập, công việc này là
hết sức quan trọng. Đồng thời, đề tài hi vọng mang đến cho các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư, và đặc biệt là các nhà thực hiện công tác quản lý, một mô hình đánh giá hệ số tín
nhiệm doanh nghiệp được nghiên cứu dựa trên nhiều nhận định khách quan và chính xác.
Qua đề tài , mong muốn được cung cấp cho các đối tượng sử dụng một cách thức đẻ bổ
sung cho công việc của họ, mang lại hiệu quả cao nhất trong kinh doanh và đầu tư. Cuối
cùng đề tài góp phần giúp những người nghiên cứu có thêm nguồn thông tin, kiến thực
thực hiện các họat động nghiên cứu tiếp theo sau này.
o Hướng phát triển của đề tài.
Đề tài ra đời chắc chắn gặp rất nhiều những hạn chế và thiếu sót. Chính vì vây, hướng đi
tiếp theo cho đề tài là tiếp tục nghiên cứu, phát triển và ứng dụng rộng rãi vào thực tế.
Muốn vậy, các dữ liệu và thông tin cần phải được nghiên cứu kỹ càng hơn, thường xuyên
đánh giá sao cho phù hợp với tình hình mới của nền kinh tế và sự phát triển của đất nước.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHưƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ SỐ TÍN NHIỆM DOANH
NGHIỆP VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ TÍN
NHIỆM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY . 1
1.1. Khái quát về hệ số tín nhiệm doanh nghiệp . 2
1.1.1. Cách nhìn chung về hệ số tín nhiệm. . 2
1.1.2. Vai trò và ứng dụng thực tiễn của hệ số tín nhiệm. 3
1.1.3. Các cách tiếp cận của hệ số tín nhiệm của các quốc gia trên thế giới. 5
1.2. Thực trạng đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam. 6
1.2.1. Việc đánh giá hệ số tín nhiệm ở một số nước phát triển. . 6
1.2.2. Thực trạng ở Việt Nam . 14
1.2.3. Các mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam. . 14
CHưƠNG 2. XÂY ĐỰNG MÔ HÌNH MỚI ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ TÍN
NHIỆM DOANH NGHIỆP CHO VIỆT NAM 17
2.1. Kế thừa những thành tựu đạt được. 18
2.2. Xây dựng mô hình mới . 18
2.2.1. Các chỉ tiêu. 18
2.2.2. Xem xét tỷ trọng của các chỉ tiêu. 21
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính 22
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phi tài chính. . 24
CHưƠNG 3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ TÍN
NHIỆM DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SÔ DOANH NGHIỆP
Ở VIỆT NAM . . 35
3.1. Ứng dụng mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp đối với một số doanh
nghiệp ở Việt Nam 36
3.1.1. Nhóm ngành sản xuất kinh doanh. 36
3.1.1.1. Chọn doanh nghiệp và chạy mô hình. 36
3.1.1.2. Kết quả chạy mô hình 44
3.1.2. Nhóm ngành tài chính ngân hàng. . 45
3.1.2.1. Chọn doanh nghiệp và chạy mô hình. 45
3.1.2.2. Kết quả chạy mô hình 53
3.2. Đánh giá tính khả thi của mô hình 53
3.2.1. Những ưu điểm của mô hình. 54
3.2.2. Những hạn chế của mô hình. . 54
3.2.3. Khuyến nghị thêm cho mô hình. . 55
Kết luận. 56
Danh mục tài liệu tham khảo . 57
Phụ lục 59
Số liệu của ngân hàng Á Châu ACB 59
Số liệu của công ty sữa Việt Nam Vinamilk . . 60
69 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2853 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp và bước đi mới cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững năm gần đây. Việc một thị trường mới
nổi và đang hội nhập với thế giới cần đến xếp hạng tín nhiệm cho các công ty là hết sức
cần thiết nhằm quảng bá hình ảnh và kêu gọi đầu tư. Vì chưa có một tổ chức qui mô và
đáng tin cậy thực hiện công việc này ở nước ta, nên việc tính hệ số tín nhiệm cũng tự phát
và không theo một qui cách tiêu chuẩn nào hết. Các tiêu chuẩn mà các doanh nghiệp hay
dùng cũng không thật sự chính xác để phản ánh được tình hình hoạt đổng của doanh
nghiệp mình.
1.2.3. Các mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam.
Ở Việt Nam hiện đang có một số tổ chức thực hiện công việc đánh giá xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp như: Trung tâm Đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp (Credit Ratings
TS Center - CRVC) thuộc Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC, Trung tâm thông
23
tin tín dụng (CIC) thuộc NHNN Việt Nam, Trung tâm Khoa học Thẩm định Tín nhiệm
Doanh nghiệp. Trong đó, Trung tâm Khoa học Thẩm định Tín nhiệm Doanh nghiệp là
đơn vị sự nghiệp duy nhất ở Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thẩm định tín nhiệm
doanh nghiệp. Hầu hết đánh giá xếp hạng doanh nghiệp trước đây là cấp trên đánh giá
cấp dưới, cơ quan chủ quản đánh giá doanh nghiệp thuộc quản lý của mình. Vì vậy, nó
thường mang tính chất quản lý hành chính nhiều hơn, và chắc chắn yếu tố khách quan
không thật sự cao. Chỉ các đánh giá của công ty, tổ chức thẩm định độc lập mới đưa ra
được kết quả bảo đảm ba yếu tố: khách quan, trung thực, và độc lập. Trung tâm Khoa học
Thẩm định Tín nhiệm Doanh nghiệp xây dựng tiêu trí đánh giá dựa trên tham khảo của
các tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực này, đồng thời lượng hoá các tiêu chuẩn cho phù hợp
với điều kiện của Việt Nam. Đây là bộ đánh giá mở và nó sẽ liên tục được bổ sung cập
nhật cho phù hợp với thực tế, phù hợp với pháp luật của Việt Nam. Bên cạnh đó thiết lập
cơ chế kiểm sát, giám sát nội bộ chặt chẽ. Việc đánh giá phải được tiến hành thận trọng,
khách quan và khoa học dựa trên thông tin mà Doanh nghiệp đưa ra.
Ở các nước, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp (financial strength rating, gọi tắt là rating)
là hoạt động phổ biến nhưng ở Việt Nam, điều này vẫn khá mới mẻ. Hiện tại, không
nhiều doanh nghiệp trong nước tiến hành xếp hạng tín nhiệm, tuy nhiên đây lại là "tấm hộ
chiếu" cho quá trình quốc tế hóa thương hiệu doanh nghiệp nói riêng, hội nhập nói chung.
Tuy ở nước ta cũng đã có một số tổ chức như đã kể trên nhưng công việc đánh giá doanh
nghiệp không được quan tâm một cách đúng mức và họat động này chưa được chú trọng
trong khi trên thế giới đây là một trong những kênh thông tin rất có giá trị đối với rất
nhiều đối tượng sử dụng thông tin mà hệ số tín nhiệm mang đến. Hầu hết các mô hình mà
một số tổ chức ở Việt Nam áp dụng để tính chỉ số quan trọng này là các mô hình có sẵn
trên thế giới. Nhưng có một điều rất bất cập là nền kinh tế nước ta khác rất nhiều so với
hầu hết các quốc gia phát triển khác, nên việc áp dụng cách tính của các tổ chức trên thế
giới vào Việt Nam sẽ gặp rất nhiều hạn chế. Các chỉ tiêu sự dụng và cách tính các trọng
số của các chỉ tiêu đó cũng không được xem xét một cách tổng quát. Điều đó làm cho kết
quả thu được không phản ánh được vai trò quan trọng của hệ số tín nhiệm. Công việc
24
thiết lập một khung hoàn chỉnh và đạt đến mức độ tốt nhất đang là câu hỏi đặt ra cho các
nhà quản lý.
Kết luận chƣơng 1.
Chương 1 đã tập trung vào việc khái quát một cách có hệ thống về hệ số tín nhiệm doanh
nghiệp. Khái quát và nêu lên được vai trò quan trọng của hệ số tín nhiệm doanh nghiệp
đối với nhiều đối tượng sử dụng nó. Bên cạnh đó, chương 1 cũng tập trung vào việc nêu
lên thực trạng công việc đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp ở một số nước trên thế
giới, một số công ty và đặc biệt là thực trạng ở Việt Nam. Qua đó, chúng ta nhận thấy
được tính cấp bách của việc thiết lập một hệ thống các tổ chức, công ty xử lý số liệu và
xây dựng mô hình để thực hiện việc xếp hạng tín dụng thông qua đánh giá hệ số tín
nhiệm doanh nghiệp.
25
Chƣơng 2.
XÂY ĐỰNG MÔ HÌNH MỚI ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ TÍN
NHIỆM DOANH NGHIỆP CHO VIỆT NAM.
26
Thông qua các nghiên cứu trong thời gian qua, việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn và
phân tích các yếu tố tác động đến hệ số tín nhiệm doanh nghiệp trong tình hình nền kinh
tế Việt Nam, tôi xin đề xuất một mô hình xây dựng hệ số tín nhiệm doanh nghiệp, đánh
giá xếp hạnh tín nhiệm doanh nghiệp.
2.1. Kế thừa những thành tựu đạt đƣợc.
Dựa trên các thành tựu đạt được từ các mô hình trước và hiện tại còn đang áp dụng cho
việc đánh giá hệ số tín tín nhiệm doanh nghiệp trên thế giới cũng như trong nước, mô
hình mới được xây dựng trên tinh thần hoàn thiện hơn và cụ thể hơn, cũng như xem xét
một cách tổng quát hơn và đnáh giá lại các chỉ tiêu một cách khách quan và phù hợp với
tình hình kinh tế của Việt Nam, qui mô các doanh nghiệp Việt Nam.
2.2. Xây dựng mô hình mới.
2.2.1. Các chỉ tiêu.
Mô hình được xây dựng gồm 3 nhóm chỉ tiêu sau đây: qui mô doanh nghiệp, các yếu tố
tài chính và các yếu tố phi tài chính.
Nhóm chỉ tiêu thứ nhất: Qui mô doanh nghiệp. Nhóm này gồm các chỉ tiêu sau: Vốn
kinh doanh, lao động, doanh thu thuần, nộp ngân sách.
Nhóm chỉ tiều thứ hai: Các yếu tố tài chính. Nhóm này gồm các yếu tố sau:
Doanh thu so với năm trước liền kề.
Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Các chỉ số tài chính. Yếu tố này gồm các chỉ tiêu sau:
27
Nhóm chỉ số Các tỷ số Công thức
Chỉ số thanh
khoản
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn phải trả
Tỷ số thanh toán nhanh =
TSLĐ - HTK
Nợ ngắn hạn phải trả
Chỉ tiêu hoạt
động
Vòng quay Hàng tồn kho
(vòng)
=
Tổng giá vốn hàng bán trong
kỳ
Giá trị HTK bình quân trong
kỳ
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) =
[Các khoản phải thu bình
quân*360 ngày]
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng tài sản =
[Giá trị Tài sản bình quân *
360 ngày]
Tổng doanh thu trong kỳ
Chỉ tiêu đòn cân
nợ (%)
Nợ phải trả / Tổng TS =
Tổng nợ phải trả
Tổng giá trị Tài sản
Nợ phải trả / VCSH =
Tổng nợ phải trả
Giá trị VCSH
Nợ quá hạn/ dư nợ ngân hàng =
Tổng nợ quá hạn phải trả
Tổng dư nợ tại ngân hàng
Chỉ tiêu thu nhập
(%)
EBT / Doanh thu =
Giá trị EBT
Tổng Doanh thu trong kỳ
EBT / Tổng TS =
Giá trị EBT
Tổng giá trị Tài sản
EBT / VCSH =
á
á
Nguồn: tổng hợp từ nhiều nguồn nghiên cứu.
28
Nhóm chỉ tiêu thứ ba: Các chỉ tiêu phi tài chính. Nhóm này gồm các chỉ tiêu sau:
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ. Chỉ tiêu này gồm nhiều nhân tố
như: Hệ số khả năng trả lãi, hệ số khả năng trả nợ gốc, xu hướng lưu chuyển tiền tệ thuần
trong qua khứ, trạng thái lưu chuyền tiền tệ từ hoạt động, tiền và các khoản tương đương
tiền /vốn chủ sở hữu.
Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý. Chỉ tiêu này gồm nhiều
nhân tố như: kinh nghiệm trong ngành của ban quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến dự án dề
xuất, kinh nghiệm của ban quản lý trong hoạt động điều hành, môi trường kiểm soát nội
bộ, các thành tựu đạt được và những thất bại trước đây của ban quản lý, tính khả thi của
phương án, kinh doanh và dự toán tài chính.
Chấm điểm theo tiêu chí môi trường kinh doanh. Chỉ tiêu này gồm nhiều nhân tố như :
triển vọng ngành, được biết đến (về thương hiệu công ty), số lượng đối thủ cạnh tranh, vị
thế cạnh tranh, thu nhập của doanh nghiệp trước quá trình đổi mới, cải cách doanh nghiệp
nhà nước.
Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác. Chỉ tiêu này gồm nhiều nhân tố
như : đa dạng hoá các hoạt động thị trường (theo ngành, thị trường, vị trí), thu nhập từ
hoạt động sản xuất, sự phụ thuộc các đối tác (đầu vào, đầu ra), lợi nhuận sau thuế của
công ty trong những năm gần đây, vị thế của công ty.
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng. Chỉ tiêu
này gồm nhiều nhân tố như: trả nợ đúng hạn (trả nợ gốc), số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ,
nợ quá hạn trong giới hạn, số lần các cam kết mất khả năng thanh toán (thư tín dụng, bảo
lãnh, các cam kết khác...), số lần chậm trả lãi vay, thời gian duy trì tài khoản với ngân
hàng cho vay, số lượng giao dịch trung bình hàng tháng với tài khoản tại ngân hàng cho
vay, số lượng giao dịch với ngân hàng cho vay (tiền gửi, ngoại hối, thanh toán, luân
chuyển, số dư tiền gửi trung bình tháng tại ngân hàng cho vay.
29
2.2.2. Xem xét tỷ trọng của các chỉ tiêu.
Dựa trên các nghiên cứu có liên quan, thông qua các nhận định của các chuyên gia về tài
chính cũng như dựa trên các lý thuyết cổ điển và hiện đại, mô hình được xây dựng với tỷ
trọng của các chỉ tiêu được mô tả sau đây. Các tỷ trọng này được xem xét trong mối quan
hệ tương quan với chỉ tiêu lớn nhất: hệ số tín nhiệm doanh nghiệp, đồng thơi cũng được
xem xét trong mối tương quan với các chỉ tiêu khác trong mô hình. Điều này nhằm mục
đích đánh giá đúng đắn và nghiêm tức của sự đóng góp của từng thông số đến kết quả
chung. Để tiện cho việc theo dõi và dễ tính toán, tỷ trọng của các chỉ tiêu được trình bày
theo nhiều bảng sau đây.
Nhóm chỉ tiêu Tỷ trọng
Nhóm chỉ tiêu tài chính 55%
Nhóm chỉ tiêu phi tài chính 45%
Riêng nhóm chỉ tiêu về qui mô doanh nghiệp không tính điểm vào kết quả mà xem xét
riêng ở từng mức độ: lớn, vừa và nhỏ. Cụ thể như sau:
Tổng điểm Qui mô doanh nghiệp
Trên 70 Lớn
Từ trên 50 đến 70 Vừa
Từ dưới 50 Nhỏ
Trong đó tổng điểm được tính theo 4 chỉ tiêu như đã nếu ở phần 3.2.1 như sau:
TT Chỉ tiêu Trị số Điểm
1 Vốn kinh doanh Từ 50 tỷ đồng trở lên 30
Từ 40 tỷ đến 50 tỷ 25
Từ 30 tỷ đến 40 tỷ 20
Từ 20 tỷ đến 30 tỷ 15
Từ 10 tỷ đến 20 tỷ 10
Dưới 10 tỷ 5
30
2 Lao động Từ 1500 người trở lên 15
Từ 1000 người đến 1500 12
Từ 500 đến 1000 9
Từ 100 đến 500 6
Từ 50 đến 100 3
Dưới 50 1
3 Doanh thu thuần Từ 200 tỷ đồng trở lên 40
Từ 100 tỷ đến 200 tỷ 30
Từ 50 tỷ đến 100 tỷ 20
Từ 20 tỷ đến 50 tỷ 10
Từ 5 tỷ đến 20 tỷ 5
Dưới 5 tỷ 2
4 Nộp ngân sách Từ 10 tỷ đồng trở lên 15
Từ 7 tỷ đến 10 tỷ 12
Từ 5 tỷ đến 7 tỷ 9
Từ 3 tỷ đến 5 tỷ 6
Từ 1 tỷ đến 3 tỷ 3
Dưới 1 tỷ 1
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu thứ nhất: doanh thu so với năm trước liền
Tỷ lệ tăng trưởng tương ứng Xếp loại
Từ 20% trở lên A
Từ 10% đến dưới 20% B
Từ 01% đến dưới 10% C
Dưới 00 % D
31
Chỉ tiêu thứ hai: Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu:
(ROE) so với năm trước liền kề.
Sự thay đổi trong chỉ số ROE Xếp loại
Tăng so với năm trước A
Giảm so với năm trước B
Các chỉ số tài chính.
Chỉ tiêu A B C D
Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 1.4 1 0.5
Khả năng thanh toán nhanh 1.1 0.8 0.4 0.2
Vòng quay hàng tồn kho 5 4 3 2.5
Kỳ thu tiền bình quân 45 55 60 65
Hiệu quả sử dụng tài sản 2.3 2 1.7 1.5
Nợ phải trả/tổng tài sản (%) 45 50 60 70
Nợ phải trả /VCSH (%) 122 150 185 233
NQH/tổng dư nợ NH 0 1 1.5 2
Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu (%) 5.5 5 4 3
Tổng thu nhập trước thuế/ TSC (%) 6 5.5 5 4
Tổng thu nhập trước thuế/ VTC (%) 14.2 13.7 13.3 13
Cách tính điểm.
Cách tính điểm Điểm
Từ A về phía trái 100
Sau A đến B 80
Sau B đến C 60
Sau C đến D 40
Từ sau D về phía phải 20
32
Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu Tỷ trọng %
Khả năng thanh toán ngắn hạn 8
Khả năng thanh toán nhanh 8
Vòng quay hàng tồn kho 10
Kỳ thu tiền bình quân 10
Hiệu quả sử dụng tài sản 10
Nợ phải trả/tổng tài sản (%) 10
Nợ phải trả /VCSH (%) 10
NQH/tổng dư nợ NH 10
Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu (%) 8
Tổng thu nhập trước thuế/ TSC (%) 8
Tổng thu nhập trước thuế/ VTC (%) 8
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phi tài chính.
Tỷ trọng các chỉ tiêu phi tài chính.
Chỉ số Trọng số
Lưu chuyển tiền tệ 20%
Năng lực và kinh nghiệm quản lý 33%
Môi trường kinh doanh 7%
Các đặc điểm hoạt động khác 7%
Tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng 33%
Các chỉ tiêu cụ thể được xây dựng như sau:
Chấm điểm các chỉ tiêu lưu chuyên tiền tệ.
Xác định các chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ.
33
Chấm điểm các chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ.
Chỉ tiêu Công thức
Hệ số khả năng trả lãi
ợ ậ ướ ế à ã
í ả ã
Hệ số khả năng trả nợ gốc
ư ể ề ầ ừ ạ độ
ề ả ợ ê à í ề ả ợ ố
Xu hướng lưu chuyển tiền tệ thuần
trong qua khứ
ư ể ề ầ ă
ư ể ề ầ ă ướ
Trạng thái lưu chuyền tiền tệ từ hoạt
động
ư ể ề ầ ừ ạ độ
ợ ậ ầ
Tiền và các khoản tương đương tiền
/vốn chủ sở hữu
ề ươ đươ ề ố ỳ
ố ủ ở ữ
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Hệ số khả năng trả lãi
Lớn hơn 4 20
Từ 2 đến 4 12
Từ 1 đến 1.99 8
Nhở hơn 1 4
Hệ số khả năng trả nợ
gốc
Lớn hơn (-0.2) 20
Từ (-0.29) đến (-0.2) 12
Từ (-0.39) đến (-0.3) 8
Nhỏ hơn (-0.40) 4
Xu hướng lưu chuyển
tiền tệ thuần trong quá
khứ
Tăng trưởng mạnh ( từ 1 trở lên) 20
Tăng trưởng trung bình ( từ 0.31-0.99) 12
Tăng trưởng yếu ( từ 0.01- 0.30) 8
Không tăng trưởng hoặc âm ( từ 0 trở xuống) 4
34
Chấm điểm các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý.
Mục này gồm 5 chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu đươc trình bày chi tiết sau đây:
Kinh nghiệm trong ngành của ban quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến dự án dề xuất.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Kinh nghiệm trong
ngành của ban
quản lý ảnh hưởng
trực tiếp đến dự án
dề xuất
Có chuyên môn, thời gian hoạt động trong ngành trên 10 năm 20
Có chuyên môn, thời gian hoạt động trong ngành từ 3 đến 9 năm 16
Có chuyên môn, thời gian họat động trong ngành dưới 3 năm 12
Chuyên môn hạn chế 8
Không có chuyên môn 4
Kinh nghiệm của ban quản lý trong hoạt động điều hành.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Kinh nghiệm của
ban quản lý trong
hoạt động điều hành
Trên 10 năm 20
Từ 5-10 năm 16
Từ 2- dưới 5 năm 12
Từ 1 đến dưới 2 năm 8
Dưới 1 năm 4
Trạng thái lưu chuyền
tiền tệ từ hoạt động
Lớn hơn 1 20
Bằng 1 12
Lớn hơn 0 đến 0.99 8
Bằng 0 4
Tiền và các khoản
tương đương tiền /vốn
chủ sở hữu
Từ 0.15 (15%) trở lên 20
Từ 0.10 (10%) đến 0.15 (15%) 12
Từ 0.05(5%) đến 0.099 (9.9%) 8
Nhỏ hơn 0.05 (5%) 4
35
Môi trường kiểm soát nội bộ.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Môi trường kiểm
soát nội bộ
Đã được thiết lập một các chính thống, được ghi chép và
kiểm tra thường xuyên
20
Đã được thiết lập, ghi chép và kiểm tra định kỳ 16
Được thiết lập. ít kiểm tra 12
Được thiết lập, không thường ghi chép và kiểm tra 8
Chưa được thiết lập 4
Các thành tựu đạt được và những thất bại trước đây của ban quản lý.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Các thành tựu đạt được và
những thất bại trước đây
của ban quản lý
Đã có uy tín và những thành tựu trong lĩnh vực
liên quan đến dự án
20
Có uy tín và đạt 1 số thành tựu trong lĩnh vực liên
quan đến dự án
16
Chưa có uy tín nhiều, chưa đạt được nhiều thành
tựu trong lĩnh vực liên quan đến dự án
12
Chưa có uy tín 8
Uy tín thấp, gặp thất bại 4
Tính khả thi của phương án.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Tính khả thi của
phương án kinh
doanh và dự
toán tài chính.
Phương án kinh doanh và dự toán tài chính cụ thể và rõ ràng 20
Phương án kinh doanh và dự toán tài chính tương đối cụ thể
và rõ ràng
16
Phương án kinh doanh và dự toán tài chính chưa cụ thể và rõ
ràng
12
Phương án kinh doanh và dự toán tài chính tương đối phức 8
36
tạp, không rõ ràng
Chưa lên được phương án kinh doanh và dự toán tài chính 4
Chấm điểm theo tiêu chí môi trường kinh doanh.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Triển vọng ngành
Tốt và phát triển nhanh 20
ổn định 16
ở mức bình thường 12
Thấp 8
Rất thấp 4
Được biết đến (về thương
hiệu công ty)
Trong khu vực và thế giới 20
Trong cả nước 16
Trong vùng, miền của đát nước 12
Địa phương (tỉnh, thành phố) 8
Cục bộ, ít người biết đến 4
Số lượng đối thủ cạnh
tranh
Rất nhiều 20
Nhiều 16
Ít 12
Rất ít 8
Hầu như không có 4
Vị thế cạnh tranh
Cao, đang phát triển 20
Bình thường, đang phát triển 16
Ở mức trung bình, ít phát triển 12
Ở mức thấp 8
Ở mức rất thấp 4
Thu nhập của doanh
nghiệp trước quá trình đổi
mới, cải cách doanh
Không có 20
Rất ít 16
Ít 12
37
nghiệp nhà nước Nhiều 8
Rất nhiều 4
Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Đa dạng hoá các hoạt động
thị trường theo: 1.ngành, 2.
thị trường, 3. vị trí
Đa dạng hóa cao độ 20
Đa dạng hóa ở mức cao 16
Da dạng hóa ở mức trung bình 12
Da dạng hóa ở mức thấp 8
Không đa dạng hóa 4
Thu nhập từ hoạt động sản
xuất
Chiếm hơn 70% lợi nhuận 20
Từ hơn 50% đến 70% lợi nhuận 16
Từ hơn 30% đến 50% lợi nhuận 12
Từ 10% đến 30% lợi nhuận 8
Dưới 10% lợi nhuận 4
Sự phụ thuộc các đối tác
(đầu vào, đầu ra)
Không 20
It 16
Tương đối nhiều 12
Nhiều 8
Rất nhiều 4
Lợi nhuận sau thuế của
công ty trong những năm
gần đây.
Tăng trưởng nhanh 20
Tăng trưởng trung bình ổn định 16
Tăng trưởng trung bình, ít ổn định 12
Tăng trưởng thấp, ít ổn định 8
Tăng trưởng rất thấp hoặc không tăng trưởng 4
Vị thế của công ty
Công ty lớn, niêm yết 20
Công ty lớn, chưa niêm yết 16
Công ty vừa, niêm yết 12
38
Công ty vừa, chưa niêm yết 8
Công ty nhỏ 4
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng.
Chỉ tiêu này gồm 9 nhân tố. Mỗi nhân tố được xây dựng khung tính điểm cụ thể như sau.
Trả nợ đúng hạn (trả nợ gốc).
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Trả nợ đúng hạn (trả nợ
gốc).
Luôn trả đúng hạn trong 3 năm qua 20
Luôn trả đúng hạn trong 2 năm qua 16
Luôn trả đúng hạn trong 1 năm qua 12
Trả không đúng hạn trong 1 năm 8
Trả không đúng hạn trong nhiều năm 4
Số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số lần giãn nợ hoặc gia hạn
nợ.
Không có 20
1-2 lần 16
3-4 lần 12
5-6 lần 8
Lớn hơn 7 lần 4
Nợ quá hạn trong giới hạn.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Nợ quá hạn trong giới hạn
Không có 20
Có ít trong thời gian ngắn 16
Có ít trong thời gian dài 12
Có nhiều trong thời gian ngắn 8
Có nhiều trong thời gian dài 4
39
Số lần các cam kết mất khả năng thanh toán (thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết khác...).
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số lần các cam kết
mất khả năng thanh
toán (thư tín dụng,
bảo lãnh, các cam
kết khác...)
Không mất thanh toán trong vòng 24 tháng 20
Không mất thanh toán trong vòng 12 tháng 16
Mất khả năng thanh toán trong thời gian ngắn 12
Mất khả năng thanh toán trong thời gian dưới 12 tháng 8
Mất khả năng thanh toán trên 12 tháng 4
Số lần chậm trả lãi vay.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số lần chậm trả lãi vay.
Không có 20
1-2 lần 16
3-4 lần 12
5-6 lần 8
Lớn hơn 7 lần 4
Thời gian duy trì tài khoản với ngân hàng cho vay.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Thời gian duy trì tài khoản
với ngân hàng cho vay.
Lớn ơn 5 năm 20
Từ hơn 3 – 5 năm 16
Từ hơn 1 – 3 năm 12
Dưới 1 năm 8
Không duy trì 4
Số lượng giao dịch trung bình hàng tháng với tài khoản tại ngân hàng cho vay.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số lượng giao dịch trung
Trên 90 20
61-90 16
40
bình hàng tháng với tài
khoản tại ngân hàng cho
vay
31-60 12
10-30 8
Dưới 10 4
Số lượng giao dịch với ngân hàng cho vay (tiền gửi, ngoại hối, thanh toán, luân chuyển.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số lượng giao dịch với ngân
hàng cho vay (tiền gửi,
ngoại hối, thanh toán, luân
chuyển.
Lớn hơn 6 lần 20
Từ 4-6 lần 16
Từ 2-3 lần 12
Từ 1-2 lần 8
Không giao dịch 4
Số dư tiền gửi trung bình tháng tại ngân hàng cho vay.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Số dư tiền gửi trung bình
tháng tại ngân hàng cho vay
Trên 200 tỷ 20
101-200 tỷ 16
51-100 tỷ 12
31-50 tỷ 8
Từ 30 tỷ trở xuống 4
Tổng hợp lại ta có như sau.
Bảng Tổng hợp.
Chỉ tiêu Trọng số Cụ thể Trọng số chi tiết
Chỉ tiêu tài chính 55% 11 chỉ tiêu
đã liệt kê
Lần lượt theo thứ tự là : 8%, 8%, 10%,
10%, 10%, 10%, 10%, 10%, 8%, 8%, 8%
Chỉ tiêu phi tài
chính
45% 5 chỉ tiêu đã
liệt kê
Lần lượt theo thứ tự là : 20%, 33%, 7%,
7%, 33%.
41
Dựa vào các nghiên cứu độc lập, các nhận định của nhiều chuyên gia tài chính, tôi xây
dựng nên thang điểm xếp hạng hệ số tín nhiệm doanh nghiệp như sau.
Bảng 6. Thang điểm xếp hạng hệ số tín nhiệm doanh nghiệp.
Điểm Loại Nội dung
117 – 135 AA Loại tối ưu: hoạt động rất tốt, có triển vọng rất cao và rủi ro thấp
98 – 116 A Loại ưu: kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh,
có tiềm năng phát triển
79 - 97 BB Loại cao: có hiệu quả tuy nhiên có hạn chế nhất định về nguồn lực
tài chính và những nguy cơ tiềm ẩn
60 – 78 B Loại trung bình: hoạt động chưa hiệu quả, khả năng tự chủ tài
chính thấp, nguy cơ tiềm ẩn
41 - 59 CC Loại dưới trung bình: hoạt động thấp, tài chính yếu kém,
thiếu khả năng tự chủ tài chính
Dưới 41 C Loại yếu kém: thua lỗ kéo dài, có nguy cơ phá sản
Nguồn : Tổng hợp từ nhiều nguồn nghiên cứu.
Kết luận chƣơng 2.
Chương 2 đã tập trung hoàn toàn vào việc xây dựng và thiết kế một mô hình mới. mô
hình được thiết lập dựa trên nhiều nghiên cứu độc lập và từ các nhận định của nhiều
chuyên gia phân tích tài chính. Trên tinh thần kế thừa và phát huy những thành tựu đạt
được, mô hình mới ra đời được xây dựng gồm nhiều nhân tố : tài chính và phi tài chính.
Trong mỗi nhân tố lại bao gồm nhiều nhân tố khác nhau. Phương pháp xây dựng cũng
được phối hợp chặc chẽ giữa định lượng và định tính để xem xét các tỷ trọng của mỗi
nhân tố khác nhau. Hơn hết, một mô hình mới ra đời để chúng ta có thể thực hiện việc
đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp một cách minh bạch, chính xác và đạt hiệu quả tốt
nhất.
42
Chƣơng 3.
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ TÍN NHIỆM
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SÔ DOANH NGHIỆP Ở
VIỆT NAM.
43
Để thực hiện việc chạy mô hình, tôi có sử dụng thông tin ở nhiều ngành khac nhau: sản
xuất kinh doanh, tài chính ngân hàng,... Điều này mong muốn để thấy được tính ứng
dụng rộng rãi của mô hình vào hầu hết các ngành của nền kinh tế.
3.1. Ứng dụng mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp đối với một số
doanh nghiệp ở Việt Nam.
3.1.1. Nhóm ngành sản xuất, kinh doanh.
3.1.1.1. Chọn doanh nghiệp và chạy mô hình.
Nhóm ngành sản xuất kinh doanh là nhóm ngành hết sức quan trọng đối với nền kinh tế
đất nước, nó trực tiếp sản xuất, cung ứng và cung cấp hàng hóa thực cho toàn bộ dân cư.
Chính vì vậy, họat động trong nhóm ngành này, các doanh nghiệp cần hết sức quan tâm
đến chất lượng sản phẩm đưa ra thị trường, và cũng như thế, hệ số tín nhiệm doanh
nghiệp nghiễm nhiên trở nên là một thông số không thể thiếu đối với các doanh nghiệp
họat động trong lĩnh vực này. Để minh họa cho việc ứng dụng mô hình vừa xây dựng, bài
nghiên cứu xin phép lấy ví dụ thực tế ở công ty cổ phần sữa ViệtNam – Vinamilk (năm
2009) để thực hiện việc đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp. Số liệu được trình bày
sau đây.
Theo báo cáo thuyết minh tài chính năm 2009 của công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk, công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các mặt hàng sữa,
thực phẩm công nghệ, kinh doanh nhà kho, bến cảng,… Thực trạng tại Doanh nghiệp, các
yếu tố để xác định quy mô Doanh nghiệp và chấm điểm như sau:
Qui mô doanh nghiệp
Chỉ tiêu Chi tiết Điểm
Vốn kinh doanh 8.482.036.000.000 30
Lao động Hơn 1000 lao động chính thức 15
Doanh thu thuần 10.613.771.000.000 40
Nộp ngân sách 226.000.000.000 15
Tổng 100
Kết luận qui mô doanh nghiệp là : lớn.
44
Nhóm chỉ tiêu tài chính.
Doanh thu so với năm trước liền kề: năm 2008 doanh thu của công ty là
8.208.982.000.000, năm 2009, doanh thu của công ty là 10.613.771.000.000. sự gia tăng
là gần 29.30%. Như vậy công ty Vinamlik xếp loại A ở hạn mục này.
Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu: (ROE) so với
năm trước liền kề. năm 2008 ROE là 27.81%, năm 2009 chỉ số này là: 36.80%. Chỉ số
này năm 2009 đã tăng gần 32.33%. Vì vậy công ty xếp loại A ở hạn mục này.
Các chỉ số tài chính.
Nhóm
chỉ số
Các tỷ số Công thức Kết quả thực tế
Chỉ số
thanh
khoản
Tỷ số thanh toán ngắn
hạn
=
Tài sản ngắn hạn
3.05
Nợ ngắn hạn phải trả
Tỷ số thanh toán nhanh =
TSLĐ - HTK
1.20 Nợ ngắn hạn phải trả
Chỉ tiêu
hoạt
động
Vòng quay Hàng tồn kho
(vòng)
=
Tổng giá vốn hàng bán
trong kỳ 3.05
Giá trị HTK bình quân
trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân
(ngày)
=
[Các khoản phải thu bình
quân*360 ngày]
28.01
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng tài sản =
[Giá trị Tài sản bình quân *
360 ngày] 1.38
Tổng doanh thu trong kỳ
Chỉ tiêu Nợ phải trả / Tổng TS = Tổng nợ phải trả 21.0
45
đòn cân
nợ (%)
Tổng giá trị Tài sản
Nợ phải trả / VCSH =
Tổng nợ phải trả
27.30
Giá trị VCSH
Nợ quá hạn/ dư nợ ngân
hàng
=
Tổng nợ quá hạn phải trả
0 Tổng dư nợ tại ngân hàng
Chỉ tiêu
thu nhập
(%)
EBT / Doanh thu =
Giá trị EBT
31
Tổng Doanh thu trong kỳ
EBT / Tổng TS =
Giá trị EBT
18.20
Tổng giá trị Tài sản
EBT / VCSH =
á
á ở
23.68
Bảng tổng hợp chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu các chỉ số tài chính Kết quả Điểm
Trọng
số
Điểm theo
trọng số
A. Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
3.05
100 8%
8
2. Khả năng thanh toán nhanh 1.20 100 8% 8
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 3.05 60 10% 6
4. Kỳ thu tiền bình quân 28.01 100 10% 10
5. Hiệu quả sử dụng TS 1.38 20 10% 2
C. Chỉ tiêu cân nợ (%)
46
6. Nợ phải trả/tổng tài sản 21% 100 10% 10
7. Nợ phải trả/ nguồn VCSH 27.3% 100 10% 10
8. Nợ quá hạn/ tổng dư nợ NH 0 100 10% 10
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9. Tổng thu nhập trước thuế/ DT 31% 100 8% 8
10 Tổng thu nhập trước thuế/ tổng TS 18.2% 100 8% 8
11. Tổng thu nhập trước thuế/ nguồn VCSH 23.68% 100 8% 8
Tổng 88
Theo khía cạnh tài chính, công ty Vinamilk xếp hạng A ở mục này.
Nhóm chỉ tiêu phi tài chính.
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lƣu chuyển tiền tệ.
Hệ số khả năng trả lãi
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 1.494.058.000.000
Chi phí trả lãi vay 13.907.000.000
Hệ số khả năng trả lãi 108.43
Hệ số khả năng trả nợ gốc
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh 3,096,503,000.000
Tiền trả nợ gốc -188,222,000.000
Tiền trả nợ cho thuê tài chính 0
Hệ số trả năng trả nợ gốc -16.4513
Xu hướng lưu chuyển tiền tệ thuần trong qua khứ.
Lưu chuyển tiền thuần 2006 -343.352.000.000
Lưu chuyển tiền thuần 2007 -39.087.000.000 + 88.62%
Lưu chuyển tiền thuần 2008 220.825.000.000 +665%
47
Trạng thái lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt đông kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 3.096.503.000.000
Lợi nhuận thuần 2.375.692.000.000
So sánh 1.303411
Tiền, các khoảng tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu
Tiền, tương đương tiền cuối kỳ 426.135.000.000
Vốn chủ sở hữu 6.637.739.000.000
Tiền, các khoảng tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu
0.064199
Sau khi đã xếp hạng các chỉ tiêu cần thiết, ta tiến hành xếp hạng chung theo tiêu chí lưu
chuyển tiền tệ cho Doanh nghiệp bằng một bảng tổng hợp điểm số như sau:
Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Kinh nghiệm trong ngành của Có bằng chuyên môn, thời 20
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Hệ số khả năng trả lãi 108.43 20
Hệ số khả năng trả nợ gốc -16.4513 20
Xu hướng lưu chuyển tiền tệ
thuần trong quá khứ
Tăng trưởng mạnh 20
Trạng thái lưu chuyền tiền tệ
từ hoạt động
1.303411 20
Tiền và các khoản tương
đương tiền /vốn chủ sở hữu
0.064199
8
TỔNG: 88
48
ban quản lý ảnh hưởng trực tiếp
đến dự án đề xuất
gian hoạt động trong ngành
trên 30 năm từ 1976-2010
Kinh nghiệm của ban quản lý
trong hoạt động điều hành
Từ năm 1994-2010: 16 năm 20
Môi trường kiểm soát nội bộ Đã được thiết lập một các
chính thống, được ghi chép và
kiểm tra thường xuyên
20
Các thành tựu đạt được và những
thất bại trước đây của ban quản
lý
Đã có uy tín và những thành
tựu trong lĩnh vực liên quan
đến dự án
20
Tính khả thi của phương án kinh
doanh và dự toán tài chính.
Phương án kinh doanh và dự
toán tài chính tương đối cụ thể
và rõ ràng
16
TỔNG: 96
Chấm điểm theo tiêu chí môi trƣờng kinh doanh.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Triển vọng ngành ổn định 16
Được biết đến (về thương hiệu
công ty)
Một số nước trên thế giới
và trong cả nước
20
Số lượng đối thủ cạnh tranh Nhiều 16
Vị thế cạnh tranh
Bình thường, đang phát
triển
16
Thu nhập của doanh nghiệp
trước quá trình đổi mới, cải
cách doanh nghiệp nhà nước
không 20
TỔNG: 88
49
Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Đa dạng hoá các hoạt động thị
trường theo: 1.ngành, 2. thị
trường, 3. vị trí
Đa dạng hoá cao độ 20
Thu nhập từ hoạt động sản xuất chiếm hơn 80% lợi nhuận 20
Sự phụ thuộc các đối tác (đầu
vào, đầu ra)
Nhiều 8
Lợi nhuận sau thuế của công ty
trong những năm gần đây.
Tăng trưởng ổn định 16
Vị thế của công ty Công ty lớn, niêm yết 20
TỔNG: 84
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Trả nợ đúng hạn (trả nợ gốc)
Luôn trả đúng hạn trong
nhiều năm qua (hơn 10 năm)
20
số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ Không có 20
Nợ quá hạn trong giới hạn Không có 20
Số lần các cam kết mất khả năng
thanh toán (thư tín dụng, bảo
lãnh, các cam kết khác...)
Không mất khả năng thanh
toán trong vòng 24 tháng
16
Số lần chậm trả lãi vay Không 20
Thời gian duy trì tài khoản với
ngân hàng cho vay.
>5năm 20
Số lượng giao dịch trung bình
hàng tháng với tài khoản tại ngân
hàng cho vay.
30 - 60 12
50
Số lượng giao dịch với ngân hàng
cho vay (tiền gửi, ngoại hối, thanh
toán, luân chuyển
>6 20
Số dư tiền gửi trung bình tháng
tại ngân hàng cho vay
150-500 tỷ 20
TỔNG: 168
Sau khi đã xếp hạng các yếu tố phi tài chính cần thiết, ta tiến hành xếp hạng chung cho
Doanh nghiệp bằng một bảng tổng hợp điểm số như sau
Bảng trọng số áp dụng cho các chi tiêu phi tài chính.
Chỉ số Điểm Trọng số Điểm theo trọng số
Lưu chuyển tiền tệ 88 20% 17.6
Năng lực và kinh nghiệm
quản lý
96 33% 31.68
Môi trường kinh doanh 88 7% 6.16
Các đặc điểm hoạt động khác 84 7% 5.88
Tình hình và uy tín giao dịch
với Ngân hàng
168 33% 55.44
Tổng 116.76
Do công ty đã được kiểm toán, ta có bảng tổng hợp xếp hạng tín dụng như sau:
Bảng tổng hợp xếp hạng hệ số tín nhiệm.
Điểm Trọng số Điểm theo trọng số
Chỉ tiêu tài chính 88 55% 48.40
Chỉ tiêu phi tài chính 116.76 45% 52.542
Tổng 100.942
Xếp hạng A
51
3.1.1.2. Kết quả chạy mô hình.
Như vậy với cách tính điểm của mô hình trên đây, công ty cổ phần sữa Việt Nam xếp
hạng ở mức A, tức là loại ưu: kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có tiềm năng
phát triển. Dựa vào kết quả trên, các nhà quản lý của công ty Vinamilk có thể đưa ra cho
mình những nhận định đúng đắn để có chính sách phù hợp với công ty mình. Chẳng hạn
như, số liệu từ mô hình cho ta thấy, công ty đang ở đà tăng trưởng, cơ hội mở rộng qui
mô và chiếm lĩnh thị trường sẽ tăng nhanh trong vài năm tới. Rất có thể trong 3 đến 5
năm tới, mức hệ số tín nhiệm của doanh nghiệp sẽ lên mức AA – mức cáo nhất trong hệ
thống xếp hạng theo mô hình đưa ra. Và như thế, trong lúc này, các nhà đầu tư cũng có
nhiều cơ hội khi xem xét việc đầu tư vào cổ phần của Vinamilk một cách dài hạn với cơ
sở hi vọng tăng trưởng trong vài năm tới là rất cao. Không những thế, những nhà hoạch
định chính sách và quản lý cũng có cơ sở để thực hiện những biện pháp quản lý phù hợp
như tăng nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,… Và quan
trọng nhất, hệ số tín nhiệm mang lại cho chính công ty đó chính là uy tín trên thị trường
ngày càng được củng cố và gia tăng, khả năng mở rộng thị trường ra khu vực và trên thế
giới trong tương lai gần, người tiêu dùng sẽ tin tưởng vào chất lượng và dịch vụ mà công
ty cung cấp cho họ. Đó là những điều đạt được khi hệ số tín nhiệm doanh nghiệp được
thiết lập cho công ty Vinamilk.
3.1.2. Nhóm ngành tài chính, ngân hàng.
3.1.2.1. Chọn doanh nghiệp và số liệu.
Khác với nhóm ngành sản xuất kinh doanh, nhóm ngành tài chính ngân hàng không trực
tiếp sản xuất của cải vật chất, hàng hóa cung cấp cho nền kinh tế. Nhưng tài chính ngân
hàng là 1 trong nhưng ngành làm nền tảng và cốt lõi cho sự phát triển của hầu hết các
ngành khác. Nó cung cấp vốn và các dịch vụ cho các ngành khác. Chính vì cậy, hệ số tín
nhiệm của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành tài chính ngân hàng được xem là quan
trọng nhất.. Để minh họa cho mô hình xây dựng trên đây, tôi sử dụng thông tin của ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu – ACB (năm 2008) để thực hiện viêc đánh giá hệ số tín
nhiệm doanh nghiệp. Số liệu của doanh nghiệp này được trình bày sau đây.
52
Theo báo cáo thuyết minh tài chính năm 2009 của Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu
- ACB, các hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo
các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy
thác đầu tư; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; cho vay ngắn, trung
và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, công trái và các giấy tờ có giá; đầu tư vào chứng
khoán và các tổ chức kinh tế; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc; thanh toán quốc tế, môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư
vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành; cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các
dịch vụ về quản lý nợ và khai thác tài sản, thuê mua và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
khác. Thực trạng tại Doanh nghiệp, các yếu tố để xác định quy mô Doanh nghiệp và
chấm điểm như sau:
Qui mô doanh nghiệp
Chỉ tiêu Chi tiết Điểm
Vốn kinh doanh 7.766.468.000.000 30
Lao động 6.200 người 15
Doanh thu thuần 2.728.257.000.000 40
Nộp ngân sách 349.898.000.000 15
Tổng 100
Kết luận qui mô doanh nghiệp là : lớn.
Nhóm chỉ tiêu tài chính.
Doanh thu so với năm trước liền kề: năm 2007, doanh thu của Ngân hàng là
1,311,106,000, năm 2008, doanh thu của Ngân hàng là 2.728.257.000.000. Sự gia tăng là
gần 108,09%. Như vậy Ngân hàng xếp loại A ở hạn mục này.
Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hữu: (ROE) so với
năm trước liền kề. năm 2007 ROE là 53,8%, năm 2008 chỉ số này là: 36,5%Chỉ số này
năm 2008 đã giảm gần 3ss2.33%. Vì vậy công ty xếp loại B ở hạn mục này.
Các chỉ số tài chính.
53
Nhóm
chỉ số
Các tỷ số Công thức Kết quả thực tế
Chỉ số
thanh
khoản
Tỷ số thanh toán ngắn
hạn
=
Tài sản ngắn hạn
1.01
Nợ ngắn hạn phải trả
Tỷ số thanh toán nhanh =
TSLĐ - HTK
1.01 Nợ ngắn hạn phải trả
Chỉ tiêu
hoạt
động
Vòng quay Hàng tồn kho
(vòng)
=
Tổng giá vốn hàng bán
trong kỳ Không có
Giá trị HTK bình quân
trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân
(ngày)
=
[Các khoản phải thu bình
quân*360 ngày]
12.68
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng tài sản =
[Giá trị Tài sản bình quân *
360 ngày] 38.6
Tổng doanh thu trong kỳ
Chỉ tiêu
đòn cân
nợ (%)
Nợ phải trả / Tổng TS =
Tổng nợ phải trả 92.62%
Tổng giá trị Tài sản
Nợ phải trả / VCSH =
Tổng nợ phải trả
1255.91%
Giá trị VCSH
Nợ quá hạn/ dư nợ ngân
hàng
=
Tổng nợ quá hạn phải trả
0 Tổng dư nợ tại ngân hàng
Chỉ tiêu
thu nhập
(%)
EBT / Doanh thu =
Giá trị EBT
60.4%
Tổng Doanh thu trong kỳ
EBT / Tổng TS =
Giá trị EBT
2.43%
Tổng giá trị Tài sản
54
EBT / VCSH =
32.70%
Bảng tổng hợp chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu các chỉ số tài chính Kết quả Điểm Trọng số
Điểm theo
trọng số
A. Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
1.01
60 8%
4.8
2. Khả năng thanh toán nhanh 1..01 80 8% 6.4
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho Không có 100 10% 10
4. Kỳ thu tiền bình quân 12.68 100 10% 10
5. Hiệu quả sử dụng TS 38.6 100 10% 10
C. Chỉ tiêu cân nợ (%)
6. Nợ phải trả/tổng tài sản 92.62% 100 10% 10
7. Nợ phải trả/ nguồn VCSH 1255,91% 100 10% 10
8. Nợ quá hạn/ tổng dư nợ NH 0 100 10% 10
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9. Tổng thu nhập trước thuế/ DT 60.4% 100 8% 8
10 Tổng thu nhập trước thuế/ tổng
tài sản
2.43% 20 8%
1.6
11. Tổng thu nhập trước thuế/
nguồn VCSH
32.70% 100 8%
8
55
Tổng 88.8
Theo khía cạnh tài chính, Nân hàng xếp hạng A ở mục này.
Nhóm chỉ tiêu phi tài chính.
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lƣu chuyển tiền tệ.
Hệ số khả năng trả lãi.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 4.239.476.000.000
Chi phí trả lãi vay 1.590.903.000.000
Hệ số khả năng trả lãi 2.67
Hệ số khả năng trả nợ gốc
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh 2.248.409.000.000
Tiền trả nợ gốc 0
Tiền trả nợ cho thuê tài chính 0
Hệ số trả năng trả nợ gốc Không có
Xu hướng lưu chuyển tiền tệ thuần trong qua khứ.
Lưu chuyển tiền thuần 2005 1.468.198.000.000
Lưu chuyển tiền thuần 2006 6.754.962.000.000 +460,08%
Lưu chuyển tiền thuần 2007 8.781.048.000.000 +130%
Trạng thái lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt đông kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 2.248.409.000.000
Lợi nhuận thuần 4.239.476.000.000
56
So sánh 0.53
Tiền, các khoảng tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu
Tiền, tương đương tiền cuối kỳ 25.703.138.000.000
Vốn chủ sở hữu 7.766.468.000.000
Tiền, các khoảng tương đương tiền/ Vốn chủ sở hữu 3.31
Sau khi đã xếp hạng các chỉ tiêu cần thiết, ta tiến hành xếp hạng chung theo tiêu chí lưu
chuyển tiền tệ cho Doanh nghiệp bằng một bảng tổng hợp điểm số như sau:
Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Kinh nghiệm trong ngành của
ban quản lý ảnh hưởng trực tiếp
đến dự án đề xuất
Có bằng chuyên môn, thời
gian hoạt động trong ngành
trên 17 năm từ 1993-2010
20
Kinh nghiệm của ban quản lý
trong hoạt động điều hành
Từ năm 2000-2010: 10 năm 20
Môi trường kiểm soát nội bộ Đã được thiết lập một các 20
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Hệ số khả năng trả lãi 2.67 12
Hệ số khả năng trả nợ gốc Không có 20
Xu hướng lưu chuyển tiền tệ
thuần trong qua khứ
Tăng trưởng mạnh 20
Trạng thái lưu chuyền tiền tệ
từ hoạt động
0.53 8
Tiền và các khoản tương
đương tiền /vốn chủ sở hữu
3.31
20
TỔNG: 80
57
chính thống, được ghi chép và
kiểm tra thường xuyên
Các thành tựu đạt được và những
thất bại trước đây của ban quản
lý
Đã có uy tín và những thành
tựu trong lĩnh vực liên quan
đến dự án
20
Tính khả thi của phương án kinh
doanh và dự toán tài chính.
Phương án kinh doanh và dự
toán tài chính tương đối cụ thể
và rõ ràng
16
TỔNG: 96
Chấm điểm theo tiêu chí môi trƣờng kinh doanh.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Triển vọng ngành ổn định 16
Được biết đến (về thương hiệu
công ty)
Trên cả nước 16
Số lượng đối thủ cạnh tranh Rất nhiều 20
Vị thế cạnh tranh
Bình thường, đang phát
triển
16
Thu nhập của doanh nghiệp
trước quá trình đổi mới, cải
cách doanh nghiệp nhà nước
không 20
TỔNG: 88
Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Đa dạng hoá các hoạt động thị
trường theo: 1.ngành, 2. thị
Đa dạng hoá ở mức trung
bình
12
58
trường, 3. vị trí
Thu nhập từ hoạt động sản xuất chiếm dưới 4% lợi nhuận 4
Sự phụ thuộc các đối tác (đầu
vào, đầu ra)
Rất nhiều 4
Lợi nhuận sau thuế của công ty
trong những năm gần đây.
Tăng trưởng ổn định 16
Vị thế của công ty Công ty lớn, niêm yết 20
TỔNG: 56
Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với Ngân hàng.
Chỉ tiêu Tình trạng doanh nghiệp Điểm
Trả nợ đúng hạn (trả nợ gốc)
Luôn trả đúng hạn trong
nhiều năm qua (hơn 10 năm)
20
Số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ Không có 20
Nợ quá hạn trong giới hạn Không có 20
Số lần các cam kết mất khả năng
thanh toán (thư tín dụng, bảo
lãnh, các cam kết khác...)
Không mất khả năng thanh
toán trong vòng 24 tháng
16
Số lần chậm trả lãi vay Không 20
Thời gian duy trì tài khoản với
ngân hàng cho vay.
>5năm 20
Số lượng giao dịch trung bình
hàng tháng với tài khoản tại ngân
hàng cho vay.
70 - 90 16
Số lượng giao dịch với ngân hàng
cho vay (tiền gửi, ngoại hối, thanh
toán, luân chuyển
>6 20
Số dư tiền gửi trung bình tháng Trên 2000 tỷ 20
59
tại ngân hàng cho vay. (NHNN)
TỔNG: 172
Sau khi đã xếp hạng các yếu tố phi tài chính cần thiết, ta tiến hành xếp hạng chung cho
Doanh nghiệp bằng một bảng tổng hợp điểm số như sau:
Bảng trọng số áp dụng cho các chi tiêu phi tài chính.
Chỉ số Điểm Trọng số Điểm theo trọng số
Lưu chuyển tiền tệ 80 20% 16
Năng lực và kinh nghiệm quản
lý
96 33% 31.68
Môi trường kinh doanh 88 7% 6.16
Các đặc điểm hoạt động khác 56 7% 3.92
Tình hình và uy tín giao dịch
với Ngân hàng
172 33% 56.76
Tổng 114.52
Do công ty đã được kiểm toán, ta có bảng tổng hợp xếp hạng tín dụng như sau:
Bảng tổng hợp xếp hạng hệ số tín nhiệm:
Điểm Trọng số Điểm theo trọng số
Chỉ tiêu tài chính 88.8 55% 48.84
Chỉ tiêu phi tài chính 114.52 45% 51.534
Tổng 100.374
Xếp hạng A
3.1.2.2. Kết quả chạy mô hình.
Như vậy với cách làm tương tự, chúng ta đã xác lập được hệ số tín nhiệm của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – ACB. Doanh nghiệp này xếp loại A : loại ưu tức là kinh
doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có tiềm năng phát triển. Chính điều này sẽ phát
tín hiệu cho các nhà đầu tư trong thời điểm hiện tại và sau này. Có một điều đặc biệt cần
nhìn nhận là, đây là việc tính toán cho doanh nghiệp trong năm 2008, chứ không phải
60
năm 2009 hay năm nào khác. Trong tình hình thế giới khủng hoảng nghiêm trọng, ACB
vẫn làm ăn rất tốt, hệ số tín nhiệm vẫn ở mức khá cao. Điều đó cho thấy, doanh nghiệp
này đang đi đúng hướng với chiến lược kinh doanh của mình. Đó cũng là một điểm tốt
nhận thấy từ công ty. Mặc khác, với hế số khá cáo như trên, doanh nghiệp cần tiếp tục
phát huy thê mạnh mà mình đang có, đồng thời tranh thủ thời cơ để thực hiện các dự án
của mình, thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư. Việc quản lý doanh nghiệp này đối với
cơ quan quản lý, mà cụ thể là Ngân hàng nhà nước Việt Nam, cũng trở nên mình bạch và
dễ dàng hơn. Đó là những lợi ích từ công việc đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp.
3.2. Đánh giá tính khả thi của mô hình.
Khi xây dựng mô hình, tôi dựa trên nhiều nghiên cứu có liên quan. Để xây dựng được mô
hình trên cần thiết phải có các thí nghiệm thử. Đó là lý do tôi chọn 2 doanh nghiệp để
thực hiện. Kết quả cũng phản ánh được thực trạng mà các doanh nghiệp đnag hoạt động.
Kết quả đó phản ánh trung thực tình hình hoạt động của mỗi doanh nghiệp và phản ững
của các nhà đầu tư trong thời gian qua.
3.2.1. Những ƣu điểm của mô hình.
Những mô hình hiện tại trên thế giới xây dựng để đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp
có rất nhiều những ưu điểm. Tuy nhiên khi áp dụng vào Việt Nam thì mắc khá nhiều
những hạn chế. Đặc biệt là việc minh bạch hóa thông tin, nền kinh tế còn chưa đủ lớn,
các doanh nghiệp vẫn chưa nhận thức được hết tầm quan trọng và sự cần thiết phải có hệ
số tín nhiệm cho doanh nghiệp mình. Các nhà đầu tư cũng chưa nghỉ tới cần phải có một
kênh thông tin chính xác và đủ độ tin cậy để họ tự tin đầu tư. Chính vì vậy, mô hình mới
được xây dựng khắc phục được một số hạn chế, và có một số ưu điểm như sau.
Thứ nhất, mô hình phù hợp với nền kinh tế Việt Nam với đặc thù nhiều doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Thứ hai, mô hình cũng được xây dựng dựa trên nhiều chỉ tiêu, thông số khác
nhau, và khá gần gũi nhưng lại rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Thứ ba, việc
tính toán để xây dựng nên hệ số tín nhiệm doanh nghiệp không quá phức tạp, nhưng lại
bao quát được nhiều kênh thông tin mà hầu hết các đối tượng sử dụng thông tin cần đến.
thứ tư, mô hình cũng cung cấp hầu như một bức tranh toàn cảnh của công ty, phục vụ đắc
lực cho các nhà đầu tư, các giám đốc điều hành, các nhà quản lý chính sách.
61
3.2.2. Những hạn chế của mô hình.
Tuy vậy, mô hình cũng có những hạn chế mà khi xây dựng, tôi cũng nhìn nhận được.
Đầu tiên, đó là mô hình sử dụng nhiều kênh thông tin, buộc người thực hiện việc tính hệ
số tín nhiệm cần phải am hiểu và tìm hiểu kỹ càng về công ty, lấy số liệu khá nhiều, và
cần phải phân tích nhiều góc độ. Đôi khi việc lấy số liệu không phải là công việc dễ dang.
Thứ hai, mô hình sẽ gặp khá nhiều khó khăn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng vì đặc thù ngành này mang lại. Thứ ba, mô hình sử dụng
nhiều thông số khác nhau, tỷ trọng của mỗi chỉ tiêu được xây dựng dựa trên việc nghiên
cứu, đánh giá chủ quan của các nhà phân tích, các giám đốc tài chính và các nhà
báo…Thứ tư, mô hình sử dụng hầu hết các thông tin trên các báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp, hầu hết đều đã được chỉnh sửa, và số liệu trên đó chứ thật sự chính xác.
Điều đó khiến cho các đánh giá mà hệ số tín nhiệm doanh nghiệp mang lại không thật sự
ý ngĩa. Cuối cùng là cách tính các chỉ tiêu đôi khi gặp khó khăn với các báo cáo tài chính
được công bố từ các công ty. Chẳng hạn như hàng tồn kho của các ngân hàng hầu như
không có, nên chỉ tiêu vòng quay hàng tồn khó khó xác định, hệ số điểm của thông số
này có ảnh hưởng đến cả chỉ tiêu lớn. Ngoài ra, trong quá trình áp dụng mô hình chắc
chắn sẽ phát sinh nhiều hạn chế khác mà hiện tại tác giả chưa nhận ra được.
3.2.3. Khuyến nghị thêm cho mô hình.
Từ những nhận định trên và trong suốt quá trình thực hiện việc nghiện cứu mô hình, tôi
có một số khuyến nghị như sau.
Thứ nhất, cần áp dụng mô hình đối cới hầu hết các ngành nghê, tuy nhiên nên áp dụng
thử nghiệm đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Thứ hai, để sử dụng tốt mô
hình và đạt được hiểu quả cao nhất, các báo cáo tài chính của các công ty cần hết sức
minh bạch và đúng với thực tế. Thứ ba, khi áp dụng vào thực tế, chắc chắn sẽ gặp nhiều
phát sinh, cần phải chỉnh sữa cho phù hợp với tình hình kinh tế của thời kỳ và doanh
nghiệp đó. Cái nữa, là các trọng số của các chỉ tiêu trong mô hinh không phải lúc nào
cũng như thế, tùy tình hình và tùy thực tế của nền kinh tế, qui mô của các doanh nghiệp,
mà người áp dụng sử dụng, tuy nhiên cần đảm bào cho tính hợp lý và đúng đắn của mô
hình.
62
Kết luận chƣơng 3.
Chương 3 đã tập trung vào việc ứng dụng mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp
ở một số doanh nghiệp Việt Nam. Việc thực hiện mô hình trên các doanh nghiệp cụ thể
đã giúp chũng ta hiểu thêm về mô hình được xây dựng và cho thấy kết quả chạy từ mô
hình. Ngoài ra, từ việc chạy mô hình với các doanh nghiệp cụ thể, chúng ta cũng đã rút ra
được nhiều điều. Đó là những ưu điểm đáng kể của mô hình và một số hạn chế cần phải
lưu ý khi sử dụng mô hình. Qua đó, cũng đề cập đến một số khuyến nghị cho người sử
dụng mô hình để hoàn thiện hơn sau này.
63
Kết luận.
Để thay cho lời kết, người viết rất mong nhận được sự ủng hộ cũng như sự nghiên cứu bổ
sung liên tục để mô hình ngày càng hoàn thiện. Hệ số tín nhiệm doanh nghiệp là một
trong những chỉ số hết ức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập
như Việt Nam ta. Chính vì vậy, hiểu và nhận thức tầm quan trọng của nó sẽ là một động
lực thúc đẩy cho việc đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp trở nên phổ biến và chuyên
nghiệp. Hy vọng rằng, ở Việt Nam sẽ có những tổ chức ra đời và họat động một cách
chuyên nghiệp để phục vụ đắc lực cho các đối tượng sử dụng.
Trong quá trình nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập, các doanh nghiệp cần
phải năng động hơn và ngày càng mạnh lên. Thương hiệu là một cách nhìn không thể
thiếu đối với các nhà đầu tư và ngay chính người tiêu dùng. Chính vì vậy, sử dụng tối đa
lợi ích của hệ số tín nhiệm doanh nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp thực hiện được điều
đó. Các doanh nghiệp trong nước sẽ từng bước lớn mạnh và đủ năng lực cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác trong nước và trên thế giới, giúp đưa nền kinh tế Việt Nam phát
triển nhanh và bền vững.
64
Danh mục tài liệu tham khảo.
1. Chương 6, sách “Tài chính doanh nghiệp hiện đại” – PGS.TS Trần Ngọc Thơ chủ
biên.
2. Bài báo : “Phương pháp tính điểm xếp hạng tín nhiệm của Moody's” tác giả Lê Tất
Thành - www.rating.com.vn
3. Bài báo“Chỉ số Z: Công Cụ Phát Hiện Nguy Cơ Phá Sản và Xếp Hạng Định Mức
Tín Dụng” tác giả Lâm Minh Chánh, MBA, được tham khảo từ nhiều nguồn: The
Z-score Bankruptcy Model: Past, Present, and Future, Edward I. Altman, 1977;
Corporate Finance Distress and Bankruptcy, Edward I. Altman, 1993; The use of
Credit scoring Models and the Importance of a Credit Culture, Edward I. Altman;
Z scores – a guide to failure prediction, Eidleman Gregory J., 1995; Why do firm
pay for bond rating when they can get it for free, Yingjin Gan, 2003.
4. Nguồn tài liệu nghiên cứu, số liệu thu thập từ nhiều sách, báo và các trang web,
các bộ, ngành, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu, công ty sữa Việt Nam.
65
5. Các tài liệu nghiên cứu nước ngoài.
5.1. “Credit Rating and Competition” -Nelson Camanho n.c.costa-neto@lse.ac.uk
Pragyan Deb p.deb@lse.ac.uk Zijun Liu z.liu@lse.ac.uk March 2010.
5.2. “Credit Rating Targets” - Armen Hovakimian, Baruch College Ayla Kayhan,
Securities and Exchange Commission and Louisiana State University Sheridan
Titman, University of Texas at Austin and NBER April 29, 2009.
5.3. “Assessing Credit Quality from Equity Markets: Is Structural Model a Better
Approach?” Yu Du and Wulin Suo First Draft: July 2003 This Draft:
November 2003.
5.4. “Credit Rating of SMEs Based on Euclid Approach Degree of Fuzzy Matter-
element” ZHU Jiulong Zhongyuan University of Technology, P.R.China,
450007 zhujiulong7699@163.com.
66
Phụ lục.
Số liệu của ngân hàng ACB.
67
Số liệu của công ty sữa Việt Nam Vinamilk.
68
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng mô hình đánh giá hệ số tín nhiệm doanh nghiệp và bước đi mới cho việt nam.pdf