Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam

Một yếu tố quan trọng tạo nên thành công của doanh nghiệp vừa và nhỏ là tính linh hoạt. Tính linh hoạt thể hiện rõ nét nhất ở việc các doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc dễ dàng ra các quyết ñịnh kinh doanh ñể tận dụng các thời cơ, thích ứng với sự thay ñổi của thị trường. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần nhiều thông tin ñể ñưa quyết ñịnh kinh doanh này, trong ñó thông tin kế toán quản trị chi phí có vai trò ñặc biệt quan trọng. Không chỉ cung cấp thông tin chi phí về ñối tượng chi phí liên quan ñến quyết ñịnh của nhà quản trị một cách cập nhật, thường xuyên, kế toán quản trị chi phí còn cung cấp thông tin với nhiều khía cạnh khác nhau bằng việc sử dụng cácphương pháp phân tích chi phí, các báo cáo ñược thiết kế ñảm bảo tính trung thực, tính so sánh,.

pdf194 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3821 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñể các nhà quản trị dễ dàng nhận ra các phương án tối ưu. 3.4 ðiều kiện cơ bản ñể thực hiện mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam ðể mô hình kế toán quản trị vận hành ñược trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam cần rất sự phối hợp giữa Nhà nước, các ñơn vị ñào tạo, nghiên cứu kế toán quản trị và doanh nghiệp. 3.4.1 Về phía Nhà nước Nhà nước cần tiếp tục tạo hành lang pháp lý ñể thể hiện rõ ràng hơn quan ñiểm của Nhà nước về Kế toán quản trị, ñồng thời với việc tạo hành lang pháp lý về kế toán quản trị, Nhà nước còn có vai trò to lớn trong việc tạo ra môi trường kinh tế cạnh tranh bình ñẳng, lành mạnh, vì chỉ khi nào các doanh nghiệp cạnh tranh bình ñẳng và lành mạnh thì nhu cầu thông tin kế toán quản trị mới thực sự hữu ích với các nhà quản trị doanh nghiệp. - 149 - 149 Cụ thể, các ñiều kiện từ phía Nhà nước nhằm hỗ trợ, ñịnh hướng phát triển kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam như sau: Hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn về kế toán quản trị: Hiện tại, văn bản pháp lý về Kế toán quản trị mới chỉ dừng lại ở Luật kế toán năm 2003 với việc ñưa ra khái niệm Kế toán quản trị và Thông tư 53/2006/TT- BTC hướng dẫn kế toán quản trị cho các doanh nghiệp, tuy nhiên Thông tư còn nghiêng về chi tiết hóa cho kế toán tài chính hơn là phát triển kế toán quản trị ở các doanh nghiệp theo ñúng bản chất của nó. Vì thế, ñể kế toán quản trị ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng phát triển Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện các văn bản hướng dẫn nhằm giúp các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ xây dựng kế toán quản trị phù hợp, hữu ích cho hoạt ñộng của doanh nghiệp. Tạo môi trường cạnh tranh bình ñẳng, lành mạnh: Môi trường cạnh tranh bình ñẳng, lành mạnh là yếu tố quan trọng thúc ñẩy sự phát triển kế toán quản trị, vì chỉ khi cạnh tranh bình ñẳng, lành mạnh các doanh nghiệp mới thực sự cần các thông tin kinh tế ở dạng khoa học ñể phát huy ñược các tiềm lực của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế có cạnh tranh bình ñẳng, lành mạnh, hiện tượng kinh doanh dựa trên các mối quan hệ cá nhân như hiện nay sẽ giảm thiểu, khi ñó chính sách giá, chính sách khuyến mại, dịch vụ hậu mãi,… của doanh nghiệp sẽ thực sự phát huy tác dụng. Và ñể các chính sách này có tính cạnh tranh, các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều thông tin khác nhau trong ñó thông tin kế toán quản trị ñóng vai trò quan trọng. Các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ phần lớn là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, phát triển trên nền tảng của kinh tế cá thể, do - 150 - 150 ñó hoạt ñộng của các doanh nghiệp này còn mang nặng hơi hướng “tư thương”. Các quyết ñịnh kinh doanh phần lớn dựa trên quan ñiểm của cá nhân các nhà lãnh ñạo Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng 90% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế và có xu hướng ngày càng phát triển. Vì thế tạo môi trường cạnh tranh bình ñẳng là vấn ñề bức thiết hiện nay, nó không chỉ giúp cho kế toán quản trị phát triển mà còn là tiền ñề giúp phát triển khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói chung. Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển kế toán quản trị: Chính phủ cần hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận, học hỏi, nhận chuyển giao thành tựu kế toán quản trị ở các quốc gia có kế toán quản trị phát triển. Việc học hỏi thành tựu kế toán quản trị từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển là giải pháp mang tính vĩ mô cần ñến vai trò to lớn của chính phủ. Với tốc ñộ phát triển kiến thức chóng vánh như hiện nay cùng với sự lan truyền nhanh chóng của thông tin nhờ vai trò của công nghệ thông tin, việc học tập những thành tựu của người khác là một giải pháp hữu ích cả về kinh tế và thời gian. Tuy nhiên, nếu các doanh nghiệp tự học hỏi, nhận chuyển giao thì thành tựu chung cho kế toán quản trị của cả nền kinh tế là không lớn, các hoạt ñộng này sẽ mang tính manh mún, bộc phát. Vì thế cần có một tổ chức lớn, tập trung ñược những ñiều kiện cơ bản ñể tiếp cận, học hỏi và nhận chuyển giao một cách có chọn lọc những kiến thức, kỹ năng kế toán quản trị của các nước có thành tựu về kế toán quản trị trên thế giới và hướng dẫn, phân loại, chuyển giao về các nhóm doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp có tính tương ñồng và phù hợp. Tổ chức có ñủ ñiều kiện ñể thực hiện việc tiếp cận, học hỏi và nhận chuyển giao kiến thức, kinh nghiệm này chính là Chính phủ. Với tiềm lực về tài chính, về quan hệ ñối ngoại cùng với sức mạnh của Bộ tài chính, chính phủ có thể tiếp cận, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp tiếp cận, nhận - 151 - 151 chuyển giao kiến thức, kinh nghiệm kế toán quản trị của các nước, tổ chức các hội thảo chuyên ngành, xây dựng chương trình chuyển giao,… như các nước trong khu vực ñã thực hiện. Phát triển ñào tạo, ñịnh hướng hỗ trợ: Chính phủ cần có những ñịnh hướng, hỗ trợ trong việc xây dựng và phát triển các chương trình ñào tạo, bồi dưỡng kế toán quản trị: Cùng với việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về kế toán quản trị, tạo môi trường cạnh tranh bình ñẳng thúc ñẩy nhu cầu thông tin kế toán quản trị và việc tiếp cận chuyển giao thành tựu kế toán quản trị ở các quốc gia có kế toán quản trị phát triển. ðầu tư vào hoạt ñộng ñào tạo, bồi dưỡng là ñầu tư cho tương lai, ñầu tư cho phát triển bền vững nên giải pháp này là giải pháp quan trọng cho phát triển kế toán quản trị bền vững, ñặc biệt trong phát triển nguồn nhân lực cho phát triển kế toán quản trị ở các doanh nghiệp. 3.4.2 Về phía các doanh nghiệp thương mại Với các nhà quản trị doanh nghiệp: Quan ñiểm của nhà quản trị có ảnh hưởng to lớn ñến các hoạt ñộng trong doanh nghiệp, vì thế quan ñiểm của nhà quản trị là yếu tố ñầu tiên quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của kế toán quản trị trong doanh nghiệp. ðiều này hoàn toàn khách quan như quy luật “cung - cầu” trong kinh tế, bởi lẽ, mục ñích của kế toán quản trị là cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp, vì thế nếu nhà quản trị có nhu cầu thông tin kinh tế của kế toán quản trị thì kế toán quản trị sẽ phát triển ñể ñáp ứng nhu cầu này, còn ngược lại, tự nó sẽ lụi tàn. Mặc dù vậy, nhà quản trị không chỉ là người có “cầu” mà còn là người chủ ñộng phát triển kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Vấn ñề này tưởng như ñơn giản, nhưng thực ra nó gặp phải một rào cản lớn, ñó là thói quen. Nhà quản trị thường có thói quen ra quyết ñịnh dựa trên kinh nghiệm, bản lĩnh - 152 - 152 và tình cảm. Hơn thế nữa, các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ thường là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt ñộng còn mang hơi hướng “tư thương”, các nhà quản trị của họ ít dựa vào các nguyên lý của quản trị học trong việc quản trị doanh nghiệp mà thường ñưa ra các quyết ñịnh mang tính thương vụ, hướng vào các mục tiêu trước mắt, do ñó thói quen, kinh nghiệm là yếu tố quan trọng giúp họ ñưa ra quyết ñịnh. ðối với người làm kế toán quản trị: Con người luôn là yếu tố trung tâm cho mọi hoạt ñộng. Vì thế, theo tác giả, ñể kế toán quản trị chi phí phát huy ñược vai trò của mình phục vụ cho nhà quản trị doanh nghiệp cần bố trí người làm kế toán có trình ñộ chuyên môn, am hiểu về tổ chức, quy trình hoạt ñộng của doanh nghiệp, có kiến thức nền tảng về quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh. Kế toán quản trị trong doanh nghiệp là công việc yêu cầu người thực hiện không chỉ có kiến thức mà còn phải vận dụng ñược kiến thức vào công tác kế toán quản trị mang ñặc thù của doanh nghiệp, ñồng thời kế toán quản trị không hoạt ñộng ñộc lập mà tồn tại trong mối quan hệ tổng thể với kế toán tài chính, quản trị doanh nghiệp, … vì thế người làm kế toán cũng yêu cầu phải có khả năng thích nghi và linh hoạt cao. Mặc dù yêu cầu về người làm kế toán quản trị ñược ñề ra khá cao nhưng theo tác giả có nhiều rào cản cho các doanh nghiệp cho vấn ñề này. Thứ nhất, triển vọng nghề nghiệp của người làm kế toán quản trị không cao nên khó thu hút ñược người có trình ñộ cao vào làm việc ở vị trí này, ñiều này là xuất phát từ vị thế, vai trò của kế toán quản trị trong nền kinh tế nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng. ði cùng với triển vọng nghề nghiệp không cao còn có thù lao và vị thế của kế toán quản trị trong doanh nghiệp không cao. ðây là hai yếu tố quan trọng trong việc thu hút nhân lực chất lượng cao vào làm công tác kế toán quản trị. - 153 - 153 Các giải pháp hướng ñến phát triển kế toán quản trị từ hệ thống văn bản pháp luật phía Nhà nước, chương trình, tài liệu giảng dạy phía các cơ sở ñào tạo - nghiên cứu kế toán quản trị cho ñến các doanh nghiệp ñược trình bày và phân tích mang tính rời rạc, ñộc lập tương ñối. Tuy nhiên, ñể phát triển ñược kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ nói riêng thì các giải pháp phải ñược phát triển, triển khai ñồng bộ mà trong ñó vai trò ñịnh hướng của Nhà nước mang tính mấu chốt. Nhà nước hội ñủ tiềm lực về chuyên môn, kỹ thuật cũng như sức ảnh hưởng, khả năng tác ñộng, ñiều chỉnh các ñối tượng khác ñể phát triển một nền kế toán quản trị phù hợp và hữu ích ñối với các nhà quản trị từ ñó góp phần phát triển nền kinh tế Việt Nam. - 154 - 154 Kết luận Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng lên về số lượng và có những ñóng góp ñáng kể vào kinh tế- xã hội của ñất nước. ðiều này khẳng ñịnh loại hình doanh nghiệp này phù hợp với ñiều kiện kinh tế, xã hội của Việt Nam. Một yếu tố quan trọng tạo nên thành công của doanh nghiệp vừa và nhỏ là tính linh hoạt. Tính linh hoạt thể hiện rõ nét nhất ở việc các doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc dễ dàng ra các quyết ñịnh kinh doanh ñể tận dụng các thời cơ, thích ứng với sự thay ñổi của thị trường. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần nhiều thông tin ñể ñưa quyết ñịnh kinh doanh này, trong ñó thông tin kế toán quản trị chi phí có vai trò ñặc biệt quan trọng. Không chỉ cung cấp thông tin chi phí về ñối tượng chi phí liên quan ñến quyết ñịnh của nhà quản trị một cách cập nhật, thường xuyên, kế toán quản trị chi phí còn cung cấp thông tin với nhiều khía cạnh khác nhau bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích chi phí, các báo cáo ñược thiết kế ñảm bảo tính trung thực, tính so sánh,... Tuy nhiên, do thực trạng kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung và doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ nói riêng mới ở những bước sơ khai và còn nhiều hạn chế nên ñể ñảm bảo nguồn thông tin tin cậy và phù hợp cho nhà quản trị, rất cần có một mô hình kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp này. Việc xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ xuất phát từ nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp, từ ñặc ñiểm của các doanh nghiệp cũng - 155 - 155 như ñảm bảo những nguyên tắc kế toán cơ bản hay sự tuân thủ pháp luật. Với quan ñiểm ñó, Luận án ñã nghiên cứu và xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ, từ việc dự toán chi phí, kế toán chi phí thực hiện, phân tích chi phí, báo cáo kế toán quản trị chi phí. Tuy nhiên, ñể ñưa mô hình kế toán quản trị chi phí mới áp dụng cho các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ cần sự nỗ lực từ nhiều phía: ở các cơ quan chức năng cũng như các doanh nghiệp thương mại, ñặc biệt là vấn ñề nhận thức và văn bản pháp quy ñiều chỉnh hoạt ñộng này. ----------------- - 156 - 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Chính phủ (1998), Công văn số 681/1998/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính phủ về việc ñịnh hướng chiến lược và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2. Chính phủ (2001), Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Nguyễn Văn Bảo (2002), Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhà nước về xây dựng, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học Xây dựng, Hà Nội. 5. Bộ Tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam 01-Quyết ñịnh số 165/2002/Qð-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 6. Bộ Tài chính (2006), Chế ñộ Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quyết ñịnh 48/2006/Qð-BTC ngày 14/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 7. Bộ Tài chính (2000), Chế ñộ kế toán hộ kinh doanh cá thể - Quyết ñịnh 169/2000/Qð-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 8. Bộ môn Quản trị nhân sự và Chiến lược Kinh doanh - Trường ðại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2006), Quản trị học, NXB Phương ðông,TP Hồ Chí Minh 9. Bộ ngoại giao (2004), Diễn ñàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. - 157 - 157 10. Trần Văn Dung (2002), Tổ chức kế toán quản trị và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội 11. Phạm Văn Dược (1997), Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh. 12. Hoàng Minh ðường, Nguyễn Thừa Lộc (2005) “Quản trị doanh nghiệp thương mại”, NXB Lao ñộng, Hà Nội. 13. Trần Văn Hợi (2007), Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai thác than, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 14. Khoa Kế toán - ðH KTQD (2004), “Lý thuyết hạch toán kế toán”, NXB Giáo dục, Hà Nội. 15. Huỳnh Lợi(2006), Kế toán quản trị, NXB Giao thông vận tải, thành phố Hồ Chí Minh 16. Trần Thị Hồng Mai (2003), Hoàn thịên kế toán chi phí trên các khoản vay của các doanh nghiệp Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ðại học Thương Mại, Hà Nội 17. Lưu Thị Hằng Nga (2000), Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dầu khí Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học KTQD, Hà Nội. 18. Phạm Quang (2002), Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam, Trường ñại học KTQD, Hà Nội. 19. Quốc hội (2005), Luật doanh nghiệp -số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. - 158 - 158 20. Quốc hội (2005), Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. 21. Nguyễn Thanh Quí(2004), Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế phục vụ quản trị doanh nghiệp kinh doanh bưu chính viễn thông, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học KTQD Hà Nội. 22. Phạm Thị Thuỷ (2007), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học KTQD, Hà Nội. 23. ðinh Phúc Tiến (2003), Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp vận tải Hàng không Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ñại học KTQD, Hà Nội. 24. Lê ðức Toàn (2002), Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam. luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội 25. Nguyễn Minh Tuấn (2008), Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, trường ñại học KTQD, Hà Nội. 26. Dương Thị Mai Hà Trâm (2004), Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Dệt Việt Nam, Trường ñại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh. 27. Vũ Quốc Tuấn(2003), Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: Bài học kinh nghiệm của các nước và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội. 28. Nguyễn Việt (1995), Vấn ñề hoàn thiện kế toán Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ðHKT thành phố HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. - 159 - 159 29. Phạm Thị Kim Vân (2002), “Tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch”, luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội. 30. Giang Thị Xuyến, Tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp nhà nước, năm 2002. TIẾNG ANH 31. Barfield, Raiborn & Kinney (1998), Cost Accounting: Traditions and Innovations, South-Western College Publishing, Cincinnati. 32. Drury (2001), Management Accounting for Business Decisions, Thomson Learning, United Kingdom. 33. Garrison (1991), Managerial Accounting: Concepts for Planning, Control, Decision Making, Irwin, Boston. 34. John Burns, Mahmoud Ezzamel, Robert Scapens (1999), “Management Accounting Change in the UK”, Management Accounting, Mar. Vol. 77. Iss. 3, page 28-30. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ðà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. (2010), Vấn ñề ñịnh giá hàng hoá ở doanh nghiệp kinh doanh quần áo thời trang, Tạp chí Kế toán (Số 87). 2. (2010), Dự toán - một công cụ quản lý kinh tế cần thiết ñối với doanh nghiệp, Tạp chí Thị Trường và Giá cả (Số 12). 3. (2010), Giáo trình Nguyên lý Kế toán, NXB Lao ñộng Xã Hội. 4. (2011), ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận trong doanh nghiệp, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán (Số 02/2011) x -1 PHỤ LỤC 1 – MẪU PHIẾU KHẢO SÁT PHIẾU KHẢO SÁT HỆ THỐNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Xin anh (chị) vui lòng cho biết các thông tin sau (thông tin chỉ phục vụ cho mục ñích nghiên cứu): Tên doanh nghiệp: (có thể trả lời hoặc không)……………………..……………… ……………………………………………………………………………………… Số vốn ñiều lệ:………………………………Số lao ñộng:……………...….người, Trong ñó, số kế toán:……...……người; trình ñộ chuyên môn BQ của kế toán:…………………………………………………………………………. 1 Doanh nghiệp anh/chị có áp dụng KTQT không? Có  Không  2 Công ty có nhân viên phụ trách kế toán quản trị hay không? Có  Không  3 Quý công ty có áp dụng những phần mềm hỗ trợ hoạt ñộng kế toán quản trị không? Có  Không  4 Doanh nghiệp anh/chị lập báo cáo kế toán nào trong những báo cáo dưới ñây? Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;  Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp;  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến thực hiện kế hoạch kinh doanh;  Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá  Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo ñối tượng khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác;  Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ;  Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm/ các bộ phận  5 Anh/chị hãy cho ñiểm về sự hài lòng về hiệu quả của công tác kế toán của ñơn vị mình? (thang ñiểm 10) ----- --- ñiểm 6 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết hàng tồn kho theo yếu tố nào ? Từng loại sản phẩm, hàng hoá  Từng cửa hàng  x -2 Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…)  Không theo dõi chi tiết  7 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố nào ? Từng loại sản phẩm, hàng hoá  Từng cửa hàng  Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…)  Không theo dõi chi tiết  8 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết chi phí QLDN theo yếu tố nào ? Từng cửa hàng  Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…)  Không theo dõi chi tiết  9 Các chi phí chung như chi phí lưu kho, chi phí vận chuyển, bốc dỡ,… có phân bổ cho từng loại hàng tồn kho không? Có  Không  (Nếu có thì theo tiêu thức nào? ……………………………………….............. ………………………………………………………………………………….) 10 Công ty ñang sử dụng phương pháp (PP) nào ñể tính giá vốn thực tế của vật tư, hàng hóa xuất kho, tồn kho? PP ñích danh  PP bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân cuối kỳ)  PP bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn)  PP nhập trước, xuất trước (FIFO)  PP nhập sau, xuất trước (LIFO)  PP khác (vui lòng cho biết…………………………… ..................................................................………………...)  11 Công ty ñang phân loại chi phí theo phương pháp nào? Theo chức năng hoạt ñộng trong doanh nghiệp thương mại (Gvốn, CPBH, CPQL)  Theo tính chất trực tiếp/gián tiếp  Quan hệ của chi phí với mức ñộ hoạt ñộng(Chi phí cố ñịnh, biến ñổi)  Theo mức ñộ phù hợp của chi phí với quyết ñịnh quản trị(phù  x -3 hợp, không phù hợp) Theo mức ñộ kiểm soát chi phí(có thể kiểm soát/không thể)  12 Tỷ lệ bình quân về các chi phí phân theo chức năng hoạt ñộng của DNTM ở công ty bạn là bao nhiêu ? Giá vốn hàng bán ……% Chi phí bán hàng ……% Chi phí quản lý doanh nghiệp ……% 13 Công ty xác ñịnh giá bán dựa trên cơ sở nào ? Căn cứ vào giá gốc của hàng hóa  Căn cứ vào giá thị trường  Căn cứ vào mục tiêu cụ thể của công ty(lợi nhuận, thị phần, hòa vốn,….)  Căn cứ từng khách hàng cụ thể  Phương pháp khác (vui lòng cho biết ……….................... ...................................................…...…...........................……)  14 Công ty của anh/chị có phân tích ñiểm hòa vốn hay không? Có  Không  15 Công ty anh/chị có sử dụng các chỉ tiêu sau ñể phân tích không ? Lãi tính trên biến phí (số dư ñảm phí)  Tổng lãi tính trên biến phí  Tỷ suất lãi tính trên biến phí  Kết cấu chi phí  ðòn bấy kinh doanh  ðiểm hòa vốn (sản lượng, doanh thu, công suất, thời gian hòa vốn)  Số lãi kỳ vọng  Kỳ hoàn vốn  Các chỉ tiêu khác (vui lòng cho biết :………………………)  16 Các phân tích của kế toán nhằm cung cấp thông tin cho các quyết ñịnh gì? Quyết ñịnh giá bán, khung giá bán sản phẩm  Quyết ñịnh từ chối hay nhận ñơn ñặt hàng  x -4 Quyết ñịnh bán ngay hay tiếp tục gia công chế biến.  Quyết ñịnh duy trì hay loại bỏ một bộ phận trong công ty  Các quyết ñịnh khác (…………………………….......… ……………………………………………............................)  17 Công ty có lập dự toán chi phí không? Có  Không  18 Lý do lập dự toán của công ty? Theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, các cơ quan chức năng  Theo yêu cầu của lãnh ñạo, hội ñồng quản trị  Theo thói quen  Là một công cụ quản lý kinh tế  19 Công ty sử dụng dự toán làm gì? ðể nộp theo yêu cầu  ðể ñánh giá chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cuối năm  ðể sử dụng như môt công cụ quản lý kinh tế  ðể làm việc khác (cụ thể:………………………....………. ……………………....……….…………………….………..)  20 Thời gian của dự toán ở công ty anh chị? Hàng tháng  Hàng quý  Hàng năm  Linh hoạt  21 Căn cứ ñể lập dự toán mà công ty sử dụng là gì? Thông tin tài chính năm hiện tại, kỳ hiện tại  Kế hoạch kinh doanh tương lai  Xu hướng biến ñộng của nền kinh tế  Căn cứ khác (cụ thể:………………………………................ ……………………............................................................)  22 Bộ phận nào tham gia xây dựng dự toán chi phí ? Giám ñốc, ban giám ñốc  Bộ phận kế toán  x -5 Các bộ phận kinh doanh  Bộ phận kế hoạch  Bộ phận khác ( cụ thể……………..................……………… …………........................................................……………...)  23 Công ty có lập dự toán chi tiết cho các nội dung sau không? Dự toán cân ñối thu chi tiền mặt  Dự toán mua hàng và tồn kho  Dự toán giá vốn hàng bán  Dự toán thanh toán tiền mua hàng  Dự toán doanh thu  Dự toán chi phí bán hàng  Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Dự toán kết quả kinh doanh  24 Công ty anh/chị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh ñạo công ty không? Tổ chức thực hiện, vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, luân chuyển xử lý chứng từ một cách hợp lý.  ðào tạo ñội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị  Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo quản trị  Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán  Ý kiến khác (vui lòng cho biết: ……..................…………… ……………......................................................................…)  25 Công ty có ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận không? Có  Không  26 Tiêu chí ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận là gì? Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng bộ phận  Doanh thu của từng bộ phận  Lợi nhuận gộp của từng bộ phận  Lơi nhuận của từng bộ phận  Tốc ñộ tăng hàng năm của các chỉ tiêu trên  Tiêu chí khác (cụ thể………….........................…………....... .........…………………………………………………………)  x -6 PHỤ LỤC 2. KỊCH BẢN PHỎNG VẤN A. Kịch bản phỏng vấn sâu kế toán trưởng, kế toán viên (Sử dụng kèm phiếu khảo sát) Giới thiệu: - Tên tôi là: ………………hiện ñang làm tại: ……….Tôi ñang nghiên cứu hoàn thành luận án tiến sĩ với ñề tài “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam”, tôi rất muốn biết ý kiến của các kế toán viên về công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, ñặc biệt là các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam. - Công ty/cửa hàng mình ñược lựa chọn một cách ngẫu nhiên ñể tham gia phỏng vấn. Cuộc nói chuyện này sẽ ñược sử dụng với nguyên tắc khuyết danh và chỉ phục vụ cho nghiên cứu. Vì vậy chúng tôi muốn lắng nghe ý kiến của ông/bà về những vấn ñề nói trên. 1. Thông tin chung về doanh nghiệp Loại hình doanh nghiệp? (doanh nghiệp, cửa hàng) Sản phẩm, dịch vụ chính của doanh nghiệp/cửa hàng ? Quy mô của doanh nghiệp/cửa hàng ?(lớn, vừa, nhỏ) Số vốn ñăng ký? Số vốn hiện nay? 2. Thông tin về bộ máy kế toán Lao ñộng kế toán và phân công lao ñộng kế toán: 1) Tổng số kế toán viên trong doanh nghiệp của anh/chị là mấy người? 2) Anh chị ñã làm việc ở ñây bao lâu? 3) Anh/chị tốt nghiệp ngành kế toán hay ngành khác ? Trình ñộ ñược ñào tạo cao nhất của anh chị là? (Trung cấp, cao ñẳng, ñại học, …) 4) Anh chị làm việc trong lĩnh vực kế toán bao lâu? 5) Hiện tại anh chị ñang phụ trách phần hành kế toán nào? x -7 6) Tại công ty này, anh/chị có kiêm nhiệm công việc khác không? Bán hàng, quản lý, hành chính,…. Tổ chức bộ máy kế toán 1) Các kế toán viên trong doanh nghiệp của anh/chị tập trung tại một nơi hay phân tán ở các cửa hàng, các bộ phận khác nhau? 2) Anh/chị nhận ñược sự chỉ ñạo về mặt chuyên môn từ (phụ trách kế toán của ñơn vị, hay kế toán trưởng ñơn vị cấp trên)? 3) Chuyên môn và khối lượng công việc anh/chị ñảm nhận có phù hợp với khả năng của mình không? 4) Công việc của anh chị thường có quan hệ phối hợp với các bộ phận nào? (tổ chức, hành chính, kinh doanh ….?) 5) Công ty, cửa hàng có xây dựng quy chế hoạt ñộng cho bộ máy kế toán không? Ai là người xây dựng? 6) Công việc hạch toán ñược thực hiện thủ công hay trên máy vi tính hay trên phần mềm kế toán? 7) Công ty, cửa hàng của anh chị có tổ chức công tác kế toán quản trị không? Nếu có, ai là người thực hiện? 3. Thông tin về tổ chức quy trình hạch toán Chế ñộ kế toán áp dụng Công ty, cửa hàng của anh, chị áp dụng chế ñộ kế toán nào (Chế ñộ kế toán doanh nghiệp, chế ñộ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, chế ñộ kế toán hộ kinh doanh) Chứng từ kế toán 1) Công ty/cửa hàng của anh, chị dùng hóa ñơn in sẵn hay hóa ñơn tự in? 2) Công ty/cửa hàng của anh chị có xây dựng quy trình tiếp nhận, sử dụng, luân chuyển chứng từ không? 3) Anh, chị thấy khó khăn, vướng mắc về chứng từ mà công ty, cửa hàng mình gặp phải là gì? Tài khoản kế toán x -8 1) Hệ thống tài khoản kế toán công ty, cửa hàng anh chị ñang áp dụng là của chế ñộ kế toán nào? 2) Theo anh chị số lượng và kết cấu tài khoản như hiện tại có ñảm bảo cho công việc của anh chị không? Có ñủ bao phủ hết các nghiệp vụ? 3) Việc theo dõi tổng hợp và chi tiết có khó khăn gì không? (trong ñối chiếu, phản ánh hay tổng hợp số liệu?) Tổ chức hệ thống sổ kế toán 1) Hình thức tổ chức sổ kế toán ñơn vị anh chị ñang áp dụng là hình thức nào? Anh, chị có thấy nó thực sự phù hợp với ñơn vị mình? 2) Hệ thống sổ kế toán ñang áp dụng tại ñơn vị anh chị ñược ban hành theo quyết ñịnh nào ? 3) Các sổ kế toán chủ yếu ñược doanh nghiệp, cửa hàng của anh, chị sử dụng? 4) Lưu trữ sổ kế toán: công ty, cửa hàng anh chị có quy ñịnh riêng về lưu trữ sổ kế toán không hay chỉ tuân theo quy ñịnh chung? 5) Theo anh/chị số lượng và kết cấu các sổ kế toán như hiện tại có ñảm bảo cho công việc của anh chị không? Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo kế toán ñang áp dụng tại ñơn vị anh chị là những báo cáo nào? Các báo cáo ñược lập vào thời ñiểm nào? Ai lập? 4. Kết luận chung 1) Anh/chị có hài lòng về hiệu quả hoạt ñộng của kế toán tại công ty, cửa hàng của anh chị? 2) Anh/chị có kiến nghị hay ñề xuất gì về công tác kế toán không ? Cảm ơn sự hợp tác của anh chị ! x -9 B. Kịch bản phỏng vấn sâu nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, cửa hàng (Sử dụng kèm phiếu khảo sát) Giới thiệu: - Tên tôi là: ………………hiện ñang làm tại: ……….Tôi ñang nghiên cứu hoàn thành luận án tiến sĩ với ñề tài “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam”, tôi rất muốn biết ý kiến của các kế toán viên về công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, ñặc biệt là các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam. - Công ty/cửa hàng mình ñược lựa chọn một cách ngẫu nhiên ñể tham gia phỏng vấn. Cuộc nói chuyện này sẽ ñược sử dụng với nguyên tắc khuyết danh và chỉ phục vụ cho nghiên cứu. Vì vậy chúng tôi muốn lắng nghe ý kiến của ông/bà về những vấn ñề nói trên. 1. ðánh giá về tổ chức bộ máy kế toán Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 1) Bộ máy kế toán hiện tại, có phù hợp với quy mô hoạt ñộng và ñặc ñiểm quản lý của công ty, cửa hàng của ông, bà không? 2) Ông/ bà muốn mô hình tổ chức bộ máy kế toán thay ñổi như thế nào ñể phù hợp với hoạt ñộng của công ty, cửa hàng của ông, bà? 3) Nếu cần thay ñổi mô hình tổ chức bộ máy kế toán hiện tại, ông bà muốn thay ñổi như thế nào? ðội ngũ lao ñộng kế toán: 1) Trình ñộ của các kế toán viên của công ty, cửa hàng hiện nay có ñáp ứng ñược các ñòi hỏi của công việc không? 2) Số lượng nhân viên kế toán hiện nay có phù hợp với khối lượng công việc của công ty, cửa hàng không? x -10 3) ðơn vị có thường xuyên tổ chức các khóa tập huấn nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ lao ñộng kế toán không? Tự tổ chức tập huấn hay cử kế toán viên tham gia tập huấn theo các chương trình của Cơ quan thuế? 4) Công ty, cửa hàng có sử dụng thông tin kế toán trong các quyết ñịnh kinh doanh thường ngày của công ty, cửa hàng mình không? 5) Nếu cần tuyển nhân viên kế toán mới, ông bà ñịnh tuyển kế toán mới vào vị trí nào? (Kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế toán quản trị) 2. Tổ chức quy trình hạch toán kế toán ðánh giá về tổ chức hệ thống chứng từ 1) Hệ thống chứng từ như hiện tại có ñủ ñáp ứng cho nhu cầu công việc hiện tại của công ty, cửa hàng anh/chị không? Có cần bổ sung thêm chứng từ không? Nếu cần bổ sung thì bổ sung chứng từ gì? 2) Anh/chị có băn khoăn hay ñề nghị gì về nội dung (các yếu tố) của các loại chứng từ không? Có cần bổ sung hay lược bỏ nội dung nào không? ðánh giá về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Về số lượng tài khoản (cả tài khoản tổng hợp và chi tiết) hiện công ty anh/chị ñang sử dụng có ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng? Anh chị có ñề xuất gì về hệ thống tài khoản cho công tác kế toán không? ðánh giá về tổ chức hệ thống sổ kế toán : Hệ thống sổ kế toán anh chị ñang sử dụng trong công ty, cửa hàng có phát huy hết vai trò của nó? Anh chị có kiến nghị, ñề xuất gì về hệ thống sổ kế toán không? ðánh giá về hệ thống báo cáo kế toán (ñánh giá về sự phù hợp với ñơn vị) 1) Số lượng báo cáo, thông tin của các báo cáo có thực sự hữu ích cho hoạt ñộng của công ty/cửa hàng ? Anh/chị có ñề xuất gì về nội dung, hình thức các báo cáo ? 2) Thời gian lập báo cáo? Theo anh chị có cần thay ñổi thời gian lập báo cáo? (tháng, quý, năm) Xin cảm ơn sự hợp tác của ông/bà! x -11 PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH KHẢO SÁT TT Doanh nghiệp ðịa bàn khảo sát 1 DNTN Yến Chi Thợ Nhuộm, Hà Nội 2 Công ty TNHH Thời trang Thanh Hằng ðống ða, Hà Nội 3 Công ty cổ phần TM Thái Bình Dương Phố Huế, Hà Nội 4 Công ty cổ phần Trung Hiếu Gia Lâm, Hà Nội 5 Công ty TNHH Dòng Sông Vàng ðống ða, Hà Nội 6 Công ty TNHH Minh Phương ðống ða, Hà Nội 7 Công ty TNHH Việt Bắc ðống ða, Hà Nội 8 Công ty cổ phần quà tặng Bạch Dương Hai Bà Trưng, Hà Nội 9 DNTN Hà Hường Hà Trung, Hà Nội 10 DNTN Thái An ðiện Biên Phủ, Hà Nội 11 Công ty cổ phần DVTM Hoàng Dương ðống ða, Hà Nội 12 Công ty TNHH Ngân Giang Hoài ðức, Hà Nội 13 Cửa hàng An Nam Hoàn Kiếm, Hà Nội 14 Cửa hàng chuyên doanh thời trang 201 Cầu giấy Câu giấy, Hà Nội 15 Cửa hàng thời trang Thảo Nhi Mai Hắc ðế, Hà Nội 16 Công ty TNHH Tuyết Lan Hoàn Kiếm, Hà Nội 17 Công ty TNHH Anh Nhật Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội 18 Công ty TNHH ñầu tư và thương mại Hà Anh Nguyễn Du, Hà Nội 19 Công ty TNHH Mai Én Quán Thánh, Hà Nội 20 Công ty TNHH Thương mại NAA ðịnh Công, Hà Nội 21 Công ty TNHH Nguyễn Bảo Ngọc Hoa Lư, Hà Nội 22 Công ty TNHH Quốc Tế AHK Khương Thượng, Hà Nội 23 Công ty TNHHH Thái Gia Huy Ba ðình, Hà Nội 24 Công ty TNHH Thanh Hùng Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội x -12 25 Công ty TNHH Thanh Việt Hàng Giấy, Hà Nội 26 Công ty TNHH Thời trang Hoàng Lan Gia Lâm, Hà Nội 27 Công ty TNHH Thương mai Hảo Anh Hoàn Kiếm, Hà Nội 28 Công ty TNHH THD Cống Vị, Hà Nội 29 Công ty Thời Trang Phong Dung Phố Huế, Hà Nội 30 Công ty TNHH Bạch Việt Ngô Gia Tự, Hà Nội 31 Công ty TNHH Anh Thảo Hào Nam, Hà Nội 32 Công ty TNHH Trường Giang Hà ðông, Hà Nội 33 Shop thời Trang Minh Anh Cầu Giấy, Hà Nội 34 Shop Man Ba ðình, Hà Nội 35 Shop S &D ðoàn Trân Nghiệp, Hà Nội 36 Ngọc Tiến Shop Hoàn Kiếm, Hà Nội 37 Mỹ Hưng Fashion ðống ða, Hà Nội 38 Công ty TNHH TM, DV, công nghệ Tuấn Việt Hoàng Mai, Hà Nội 39 Cửa hàng thời trang Mẹ và Bé Trương ðịnh, Hà Nội 40 Công Ty Tnhh Thời Trang An Trần 41 Shop Thời Trang Anh Q.Phú Nhuận, TP HCM 42 Cửa Hàng Anh Anh Q.Bình Thạnh, Tp. HCM 43 Cửa Hàng Ánh Hồng Q Phú Nhuận, TP. HCM 44 Công Ty TNHHB.P.V Quận 1, Tp. HCM 45 Công Ty TNHHDanti Quận 1, TP. HCM 46 Công Ty TNHH Thương Mại ðạt Á Quận 3, TP. HCM 47 Công Ty TNHH Quảng Cáo Thơi Trang ðình Hải Quận1, Tp. HCM 48 Công Ty TNHH Dương Hà Quận 1, TP. HCM 49 Công Ty TNHH Thời Trang & Mỹ Phẩm Duy Anh Quận 1, TP HCM x -13 50 Công Ty TNHH Gia Tuệ Quận1, TP. HCM 51 Công Ty TNHH Hoàng Mai Anh Quận 3, TPHCM 52 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Trí Quận 12, TP. HCM 53 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Vinh Quang Quận 6, TP. HCM 54 Công Ty TNHH Khải ðức Quận 1, TP. HCM 55 Công Ty TNHH Thời Trang Hải Nhiên Lê Chân, Hải Phòng 56 Công Ty TNHH May Mặc Thời Trang Thanh Lịch Ngô Quyền, Hải Phòng 57 Chi Nhánh Công Ty TNHH Thanh Bắc Thời Trang Tại Hải Phòng Ngô Quyền, Hải Phòng 58 Công Ty TNHH Thời Trang Linh Vy Ngô Quyền, Hải Phòng 59 Công Ty TNHH Thời Trang Và Thương Mại Lan Anh Ngô Quyền, Hải Phòng 60 Công Ty TNHH Thời Trang Vũ Hương Thủy Quận Lê Chân, Hải Phòng 61 Công Ty TNHH Thời Trang Xanh Lê Chân, Hải Phòng 62 Công Ty TNHH Thời Trang Và Thương Mại Hoàng Long Ngô Quyền, Hải Phòng 63 Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thời Trang Linh Ngô Quyền, Hải Phòng 64 Công Ty TNHH Thời Trang Linh Vy Ngô Quyền, Hải Phòng 65 Công Ty TNHH Thời Trang Và Thương Mại Lan Anh Ngô Quyền, Hải Phòng 66 Công Ty TNHH Thời Trang Vũ Hương Thủy Lê Chân, Hải Phòng 67 Công Ty TNHH Thương Mại Và May Mặc Hoa Việt Kiến An, Hải Phòng x -14 68 Công Ty TNHH May Mặc Và Dịch Vụ Thương Mại Ngọc Lan Thủy Nguyên, Hải Phòng 69 Công Ty Cổ Phần Thương Mại May Mặc ðức Hải Lê Chân, Hải Phòng 70 Công Ty Cổ Phần May Mặc Anh Cường Kiến An, Hải Phòng 71 Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất May Mặc Phúc Tiến Huyện Hải An, Hải Phòng 72 Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ ðầu Tư Thương Mại My Hồng Bàng, Hải Phòng 73 Công Ty TNHH May Mặc Hà Chung Hồng Bàng, Hải Phòng 74 Doanh Nghiệp Tư Nhân May Mặc Minh Ngọc Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng 75 Công Ty TNHH May Mặc Giang Nam Huyện An Dương, Hải Phòng 76 Công Ty Tnhh Thiết Bị Kỹ Thuật Tin Học Hải Anh Hoàn Kiếm, Hà Nội 77 Công Ty Tnhh Máy Tính Kinh ðô ðống ða, Hà Nội 78 Công Ty Máy Tính ðức Việt ðống ða, Hà Nội 79 Công Ty Cổ Phần ðầu Tư Và Phát Triển Nam Phong ðống ða, Hà Nội 80 Công Ty TNHH Ðầu Tư & Thương Mại Bảo An ðống ða, Hà Nội 81 Công Ty TNHH TIC Hai Bà Trưng, Hà Nội 82 Công Ty TNHH Anh Vũ ðống ða, Hà Nội 83 Công Ty TNHH Ba Sao Ba ðình, Hà Nội 84 Công Ty TNHH Bảo Long Hoàng Mai, Hà Nội 85 Công Ty TNHH TM Dịch Vụ An Quận 3, TP HCM 86 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Anh Cát Quận 5, TP HCM x -15 87 Công Ty Cổ Phần Máy Tính Truyền Thông ðiều Khiển 3C Quận 1, TP HCM 88 Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu & Máy Tính Lê Gia Quận 3, TP HCM 89 Doanh Nghiệp Tư Nhân Máy Tính Phú Nhuận Quận 4, TP HCM 90 Công Ty TNHH Máy Tính ðỗ Quận 1, TP HCM 91 Công Ty TNHH Thương Mại Máy Tính Lâm Quang Lân Quận 10, TP HCM 92 Cty Tnhh TMDV Máy Tính Phi Vũ Quận Tân Bình, TP HCM 93 Công Ty TNHH Thương Mại & Máy Tính Trần Trung Quận 3, TP HCM 94 Công Ty Máy Tính Phú Sĩ Quận 8, TP HCM 95 Công Ty Cổ Phần Tin Học Kỷ Nguyên Quận 1, TP HCM 96 Công Ty Máy Tính Hoàng Cường Ngô Quyền, Hải Phòng 97 Công Ty Máy Tính Lê Hoàn Kiến An, Hải Phòng 98 Công Ty Máy Tính Tất ðạt Lê Chân, Hải Phòng 99 Công Ty Cổ Phần Delta Hồng Bàng, Hải Phòng 100 Công Ty Cổ Phần Tin Học Ngôi Sao Ngô Quyền, Hải Phòng 101 Công Ty TNHHðiện Tử Tin Học Lê Chân, Hải Phòng 102 Công Ty TNHHMáy Tính Sao Mai Hải An, Hải Phòng 103 Công Ty TNHHMáy Tính Nhật Linh Lê Chân, Hải Phòng 104 Công ty TNHH TM & DV Hùng Hiền ðống ða, Hà Nội 105 Công Ty TNHH Gạch Men Mỹ ðức ðống ða, Hà Nội 106 Công Ty TNHH Xây dựng, Kinh Doanh Thương mại Hải Hoàng Long Biên, Hà Nội 107 ðại lý Cát Lợi Long Biên, Hà Nội 108 Công ty TNHH TM & XD Lập Thành Cầu Giấy, Hà Nội x -16 109 Công ty TNHH ðại Tín Ngô Quyền, Hải Phòng 110 Công ty ðầu tư xây dựng &TMDV Minh Quang Ngô Quyền, Hải Phòng 111 Cửa hàng gạch ðồng Tâm Ngô Quyền, Hải Phòng 112 Công Ty TNHH TM An Gia Khánh Quận 7, TP HCM 113 Công Ty CP KD VLXD Việt Huy Quận Tân Bình, TP HCM 114 Cửa Hàng VLXD Việt Hùng Thủ ðức, TP HCM 115 Công Ty TNHH TMDV ðại Thế Văn Gò Vấp, TP HCM 116 Công Ty TNHH L.Q Joton Phú Nhuận, TP HCM x -17 PHỤ LỤC 4 – BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TT Tiêu chí Số trả lời Tỷ trọng 1 Doanh nghiệp anh/chị có áp dụng KTQT không? Có 116 100,00 Không 0 0,00 2 Công ty có nhân viên phụ trách kế toán quản trị hay không? Có 10 9,33 Không 106 90,67 3 Quý công ty có áp dụng những phần mềm hỗ trợ hoạt ñộng kế toán quản trị không? Có 5 4,00 Không 111 96,00 4 Doanh nghiệp anh/chị lập báo cáo kế toán nào trong những báo cáo dưới ñây? Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; 8 6,67 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; 97 84,00 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến thực hiện kế hoạch kinh doanh; 106 92,00 Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá 116 100,00 Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo ñối tượng khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác; 112 97,33 Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ; 116 100,00 x -18 Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm/ các bộ phận 17 14,67 5 Anh/chị hãy cho ñiểm về sự hài lòng về hiệu quả của công tác kế toán của ñơn vị mình? (thang ñiểm 10) Dưới 5 8 6,67 Từ 5-8 18 16,00 Từ 8-10 90 77,33 6 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết hàng tồn kho theo yếu tố nào ? Từng loại sản phẩm, hàng hoá 116 100,00 Từng cửa hàng 106 92,00 Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…) 82 70,67 Không theo dõi chi tiết 0 0,00 7 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết chi phí bán hàng theo yếu tố nào ? Từng loại sản phẩm, hàng hoá 109 93,33 Từng cửa hàng 116 100,00 Từng yếu tố chi phí (chi phí quản cáo, chi phí vận chuyển,…) 41 34,67 Không theo dõi chi tiết 0 0,00 8 Công ty anh/chị theo dõi chi tiết chi phí QLDN theo yếu tố nào ? Từng cửa hàng 0 0,00 Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…) 116 100,00 Không theo dõi chi tiết 0 0,00 9 Các chi phí chung như chi phí lưu kho, chi phí vận chuyển, bốc dỡ,… có phân bổ cho từng loại hàng tồn kho không? x -19 Không 60 52,00 Có 56 48,00 Theo số lượng hàng 15 26,79 Theo trị giá hàng 32 57,14 Theo tỷ lệ quy ñịnh riêng của công ty 9 16,07 Tiêu chí khác 0 0,00 10 Công ty ñang sử dụng phương pháp (PP) nào ñể tính giá vốn thực tế của vật tư, hàng hóa xuất kho, tồn kho? PP ñích danh 0 0,00 PP bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân cuối kỳ) 28 24,00 PP bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn) 65 56,00 PP nhập trước, xuất trước (FIFO) 23 20,00 PP nhập sau, xuất trước (LIFO) 0 0,00 PP khác 0 0,00 11 Công ty ñang phân loại chi phí theo phương pháp nào? Theo chức năng hoạt ñộng trong doanh nghiệp thương mại (Gvốn, CPBH, CPQL) 116 100,00 Theo tính chất trực tiếp/gián tiếp 3 2,67 Quan hệ của chi phí với mức ñộ hoạt ñộng(CP cố ñịnh, biến ñổi) 8 6,67 Theo mức ñộ phù hợp của chi phí với quyết ñịnh quản trị(phù hợp, không phù hợp) 0 0,00 Theo mức ñộ kiểm soát chi phí(có thể kiểm soát/không thể) 0 0,00 12 Tỷ lệ bình quân về các chi phí phân theo chức năng hoạt ñộng của DNTM ở công ty bạn là bao nhiêu ? (ñã x -20 tính bình quân) Giá vốn hàng bán 73 - Chi phí bán hàng 12 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 15 - 13 Công ty xác ñịnh giá bán dựa trên cơ sở nào ? Căn cứ vào giá gốc của hàng hóa 116 100,00 Căn cứ vào giá thị trường 116 100,00 Căn cứ vào mục tiêu cụ thể của công ty(lợi nhuận, thị phần, hòa vốn,….) 116 100,00 Căn cứ từng khách hàng cụ thể 45 38,67 Phương pháp khác 0 0,00 14 Công ty của anh/chị có phân tích ñiểm hòa vốn hay không? Có 22 18,67 Không 94 81,33 15 Công ty anh/chị có sử dụng các chỉ tiêu sau ñể phân tích không ? Lãi tính trên biến phí (số dư ñảm phí) 0 0,00 Tổng lãi tính trên biến phí 0 0,00 Tỷ suất lãi tính trên biến phí 0 0,00 Kết cấu chi phí 0 0,00 ðòn bấy kinh doanh 0 0,00 ðiểm hòa vốn (sản lượng, doanh thu, công suất, thời gian hòa vốn) 0 0,00 Số lãi kỳ vọng 0 0,00 Kỳ hoàn vốn 0 0,00 Các chỉ tiêu khác 0 0,00 16 Các phân tích của kế toán nhằm cung cấp thông tin x -21 cho các quyết ñịnh gì? Quyết ñịnh giá bán, khung giá bán sản phẩm 116 100,00 Quyết ñịnh từ chối hay nhận ñơn ñặt hàng 19 16,00 Quyết ñịnh bán ngay hay tiếp tục gia công chế biến. 0 0,00 Quyết ñịnh duy trì hay loại bỏ một bộ phận trong công ty 20 17,33 Các quyết ñịnh khác 0 0,00 17 Công ty có lập dự toán chi phí không? 0,00 Có 116 100,00 Không 0 0,00 18 Lý do lập dự toán của công ty? Theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, các cơ quan chức năng 116 100,00 Theo yêu cầu của lãnh ñạo, hội ñồng quản trị 92 80,00 Theo thói quen 100 86,67 Là một công cụ quản lý kinh tế 23 20,00 19 Công ty sử dụng dự toán làm gì? ðể nộp theo yêu cầu 116 100,00 ðể ñánh giá chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cuối năm 116 100,00 ðể sử dụng như môt công cụ quản lý kinh tế 23 20,00 ðể làm việc khác 0 0,00 20 Thời gian của dự toán ở công ty anh chị? Hàng tháng 6 5,33 Hàng quý 19 16,00 Hàng năm 116 100,00 Linh hoạt 9 8,00 21 Căn cứ ñể lập dự toán mà công ty sử dụng là gì? Thông tin tài chính năm hiện tại, kỳ hiện tại 116 100,00 Kế hoạch kinh doanh tương lai 116 100,00 x -22 Xu hướng biến ñộng của nền kinh tế 12 10,67 Căn cứ khác 0 0,00 22 Bộ phận nào tham gia xây dựng dự toán chi phí ? Giám ñốc, ban giám ñốc 8 6,67 Bộ phận kế toán 116 100,00 Các bộ phận kinh doanh 19 16,00 Bộ phận kế hoạch 23 20,00 Bộ phận khác 0 0,00 23 Công ty có lập dự toán chi tiết cho các nội dung sau không? Dự toán cân ñối thu chi tiền mặt 0 0,00 Dự toán mua hàng và tồn kho 116 100,00 Dự toán giá vốn hàng bán 112 97,33 Dự toán thanh toán tiền mua hàng 71 61,33 Dự toán doanh thu 71 61,33 Dự toán chi phí bán hàng 54 46,67 Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 50 42,67 Dự toán kết quả kinh doanh 101 86,67 24 Công ty anh/chị có sẵn sàng vận dụng các nội dung sau nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán phục vụ cho nhà lãnh ñạo công ty không? Tổ chức thực hiện, vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, luân chuyển xử lý chứng từ một cách hợp lý. 116 100,00 ðào tạo ñội ngũ nhân viên chuyên về kế toán quản trị 94 81,33 Từng bước xây dựng hệ thống báo cáo quản trị 99 85,33 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán 105 90,67 Ý kiến khác 0 0,00 25 Công ty có ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ x -23 phận không? Có 87 74,67 Không 29 25,33 26 Tiêu chí ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận là gì? Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng bộ phận 116 100,00 Doanh thu của từng bộ phận 116 100,00 Lợi nhuận gộp của từng bộ phận 116 100,00 Lơi nhuận của từng bộ phận 93 80,00 Tốc ñộ tăng hàng năm của các chỉ tiêu trên 116 100,00 Tiêu chí khác 0 0,00 x -24 PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TỪ KHẢO SÁT 1. Các báo cáo KTQT sử dụng ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ 2. Mức ñộ hài lòng về kết quả công tác kế toán của các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính theo thang ñiểm 10) 0 20 40 60 80 100 120 140 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến thực hiện kế Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại sản Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm/ Series1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Dưới 5 Từ 5-8 Từ 8-10 x -25 3. Tiêu chí theo dõi chi tiết hàng tồn kho ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính theo tỷ lệ %) 4. Tiêu chí theo dõi chi tiết chi phí bán hàng ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính theo tỷ lệ %) 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Từng loại sản phẩm, hàng hoá Từng cửa hàng Từng yếu tố chi phí (chi phí mua, chi phí vận chuyển,…) Không theo dõi chi tiết 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Từng loại sản phẩm, hàng hoá Từng cửa hàng Từng yếu tố chi phí (chi phí quản cáo, chi phí vận chuyển,…) Không theo dõi chi tiết x -26 5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tỷ trọng %) 6. Tỷ trọng trung bình của các chi phí cơ bản trong doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (%). 0. 0% 18. 24% 42. 56% 15. 20% PP ñích danh PP bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân cuối kỳ) PP bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn) PP nhập trước, xuất trước (FIFO) PP nhập sau, xuất trước (LIFO) 73 12 15 Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp x -27 7. Các căn cứ xác ñịnh giá bán của doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ 8. Các lý do lập dự toán của doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính theo tỷ lệ bình quân) 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Căn cứ vào giá gốc của hàng hóa Căn cứ vào giá thị trường Căn cứ vào mục tiêu cụ thể của công ty(lợi nhuận, thị phần, hòa vốn,….) Căn cứ từng khách hàng cụ thể Tỷ trọng 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, các cơ quan chức năng Theo yêu cầu của lãnh ñạo, hội ñồng quản trị Theo thói quen Là một công cụ quản lý kinh tế x -28 9. Tác dụng của dự toán ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 10. Thời gian/thời ñiểm lập dự toán ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 0,00 10,00 20,00 30,00 40,00 50,00 60,00 70,00 80,00 90,00 100,00 ðể nộp theo yêu cầu ðể ñánh giá chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cuối năm ðể sử dụng như môt công cụ quản lý kinh tế ðể làm việc khác 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Hàng tháng Hàng quý Hàng năm Linh hoạt x -29 11. Căn cứ lập dự toán của doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 12. Bộ phận tham dự lập dự toán ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Thông tin tài chính năm hiện tại, kỳ hiện tại Kế hoạch kinh doanh tương lai Xu hướng biến ñộng của nền kinh tế Căn cứ khác 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Giám ñốc, ban giám ñốc Bộ phận kế toán Các bộ phận kinh doanh Bộ phận kế hoạch Bộ phận khác x -30 13. Các chỉ tiêu ñược lập dự toán ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 14. Tỷ trọng có thực hiện ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận trong doanh nghiệp của các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Dự toán cân ñối thu chi tiền mặt Dự toán mua hàng và tồn kho Dự toán giá vốn hàng bán Dự toán thanh toán tiền mua hàng Dự toán doanh thu Dự toán chi phí bán hàng Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp Dự toán kết quả kinh doanh Có Không x -31 15. Tiêu chí ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các bộ phận ở doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ (tính bình quân) 0,00 20,00 40,00 60,00 80,00 100,00 120,00 Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng bộ phận Doanh thu của từng bộ phận Lợi nhuận gộp của từng bộ phận Lơi nhuận của từng bộ phận Tốc ñộ tăng hàng năm của các chỉ tiêu trên Tiêu chí khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfla_tranthenu_5863.pdf
Luận văn liên quan