Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trường khu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học

Khu Công nghiệp(KCN) Tân Bình l khu Công nghiệpsạch duy nhất nằm trong nội thành được qui hoạch trn diện tích 125,7 ha, hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt nhất với các đường giao thơng vo KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết, l địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nh đầu tư muốn thu lại đất phn lơ đ hồn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiu chuẩn KCN cấp quốc gia. Tính đến nay , KCN Tân Bình đã thu hút được 132 doanh nghiệp đầu tư lắp đầy 90% diện tích đất công nghiệp cho thu lại. Bên cạnh đó KCN Tân Bình đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường: nước thải, chất thải rắn, chất lượng khơng khí. Hiện nay, chất lượng không khíở KCN Tân Bình chưa trở nên nghiêm trọng nhưng với tốc độ phút triển kinh tế ồ ạt với nhiều ngành nghề khc nhau thì công tácquản lý chất lượng môi trườngkhơng khí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Để nng cao công tácquản lý chất lượng môi trường không khíở KCN Tân Bình thì việc xây dựng một mô hình quản lý chất lượng không khíbằng công cụ tin học l hết sức cần thiết Luận văn “ Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trườngkhu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học ” hỗ trợ cho công tácquản lý , giám sát, tính phí khí thải và thực hiện nhanh chĩng các báo cáo đánh giá chất lượng môi trường,hỗ trợ cho các nh quản lý môi trườngtrong công tácquy hoạch , ra quyết định để xây dựng khu Công nghiệpTân Bình thành một Khu Công nghiệpXanh – Sạch – Đẹp.

pdf103 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4472 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trường khu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA KHOA MOÂI TRÖÔØNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIÊP TÂN BÌNH BẰNG CÔNG CỤ TIN HỌC SVTH : LÊ THỊ HỒNG THƯƠNG MSSV : 90202668 GVHD : TSKH BÙI TÁ LONG BỘ MÔN: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TP Hồ Chí Minh, 12/2006 i NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................ Tp.Hoà Chí Minh, ngaøy thaùng naêm 2006 ii NHAÄN XEÙT CUÛA GIAÙO VIEÂN PHAÛN BIEÄN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tp. Hoà Chí Minh, ngaøy thaùng naêm 2006 iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian hoàn thành luận văn ,tôi đã được sự giúp đỡ tận tình cuả thầy cô, gia đình và bạn bè Trước hết tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn ,Tiến sĩ Khoa học Bùi Tá Long, người đã đặt bài toán, quan tâm giúp đỡ cũng như đóng góp ý kiến chuyên môn giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Môi trường –Trường Đại học Bách khoa TPHCM, đã cho tôi những kiến thức và kinh ngjiệm quý báu trong suốt khoá học. Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Kỹ sư Cao Duy Trường cùng các anh chị phònh GeoInformatics, Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, đã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình làm luận văn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2006 LÊ THỊ HỒNG THƯƠNG iv TÓM TẮT Khu Công Nghiệp (KCN) Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành được qui hoạch trên diện tích 125,7 ha, hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt nhất với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết, là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia. Tính đến nay , KCN Tân Bình đã thu hút được 132 doanh nghiệp đầu tư lắp đầy 90% diện tích đất công ngiệp cho thuê lại. Bên cạnh đó KCN Tân Bình đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường : nước thải, chất thải rắn, chất lượng không khí. Hiện nay, chất lượng không khí ở KCN Tân Bình chưa trở nên nghiêm trọng nhưng với tốc độ phát triển kinh tế ào ạt với nhiều ngành nghề khác nhau thì công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Để nâng cao công tác quản lý chất lượng môi trường không khí ở KCN Tân Bình thì việc xây dựng một mô hình quản lý chất lượng không khí bằng công cụ tin học là hết sức cần thiết Luận văn “ Xây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trường khu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học ” hỗ trợ cho công tác quản lý , giám sát , tính phí khí thải và thực hiện nhanh chóng các báo cáo đánh giá chất lượng môi trường ,hỗ trợ cho các nhà quản lý môi trường trong công tác quy hoạch , ra quyết định để xây dựng khu công nghiệp Tân Bình thành một Khu Công Nghiệp Xanh – Sạch – Đẹp. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ----------------------------------------------------------------------------------- iii TÓM TẮT-----------------------------------------------------------------------------------------iv MỤC LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------- v DANH MUC BẢNG ---------------------------------------------------------------------------vii DANH MUC HÌNH ---------------------------------------------------------------------------viii BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VÍÊT TẮT --------------------------------------------------ix MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------------ x CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ----------------------------- 1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH------------------------------------------ 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ------------------------------------------------------------- 1 1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH ------------------------------ 5 1.2.1. Chất lượng môi trường không khí bên trong KCN ------------------------- 5 1.2.2. Chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN ------------------------- 6 1.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KCN TÂN BÌNH -------------- 8 1.3.3. Tình hình thực hiện chương trình giám sát môi trường :------------------10 1.4. CÁC TAI BIẾN RỦI RO -----------------------------------------------------------10 1.4.4. cháy nổ ---------------------------------------------------------------------------10 1.4.5. Rò rỉ dung môi hoá chất -------------------------------------------------------10 1.4.6. Trạm xử lý nước thải tập trung bị quá tải , sự cố kỹ thuật ----------------10 1.4.7. Các nhà máy trong KCN thải bỏ chất thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lần ------------------------------------------------------------------------------------11 1.4.8. Các loại sự cố môi trường khác: ---------------------------------------------11 1.5. ẢNH HƯỞNG CUẢ CÁC PHÁT THẢI ĐẾN MÔI TRƯỜNG --------------11 1.5.9. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư ------------------------------11 1.5.10. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cơ sở sản xuất ---------------------------13 1.5.11. Các nguồn gây ô nhiễm khác -------------------------------------------------16 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVIM ----------------------------------------------------------------------------------19 2.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIẠ LÝ (GIS) --------------------------------------19 2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG--------------------------------------23 2.3. MÔ HÌNH LAN TRUYỀN ---------------------------------------------------------24 2.3.1. Sự phân bố chất ô nhiễm và phương trình toán học cơ bản---------------24 2.3.2. Công thức Berliand trong trường hợp chất khí và bụi nặng --------------29 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH ENVIM----------------------------------------------------------33 3.1. CẤU TRÚC MÔ HÌNH ENVIM --------------------------------------------------34 3.1.1. Khối GIS:------------------------------------------------------------------------34 3.1.2. Khối mô hình--------------------------------------------------------------------36 3.1.3. Khối thực hiện các báo cáo thống kê ----------------------------------------43 3.1.4. Khối hỗ trợ văn bản pháp quy ------------------------------------------------48 3.2. TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG ENVIMAP-------------------------------------------------------------------------------------49 3.3. CHẠY MÔ HÌNH--------------------------------------------------------------------52 3.4. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH------------------------------------------------------54 3.5. NHẬN XÉT KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH ------------------------------------73 vi CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------76 4.1. KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------76 4.2. KIẾN NGHỊ --------------------------------------------------------------------------77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------------79 PHỤ LỤC ----------------------------------------------------------------------------------------80 vii DANH MUC BẢNG Bảng 1.1 Nhiệt độ không khí trung bình tháng ở TpHCM .......................................... 2 Bảng1.2.Lượng mưa trung bình các tháng tại TpHCM................................................ 3 Bảng 1.3 Độ ẩm tương đối tại TpHCM ....................................................................... 3 Bảng 1.4 Số giờ nắng trung bình ................................................................................. 4 Bảng 1.5 Lượng bức xạ trung bình .............................................................................. 4 Bảng 1.6 Tốc độ gió trung bình các tháng tại TpHCM ................................................ 5 Bảng 1.7 Hướng gió chính .......................................................................................... 5 Bảng 1.8 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên trong KCN....................... 5 Bảng 1.9 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN ...................... 6 Bảng 1.10 Các ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư ..................................... 11 Bảng 1.11 Các ảnh hưởng từ hoạt động ở các cơ sở sản xuất..................................... 13 Bảng 1.12 Các nguồn gây ô nhiễm khác.................................................................... 16 Bảng 3.1 CSDL về KCN Tân Bình........................................................................... 37 Bảng 3.2 CSDL về cơ sở sản xuất ............................................................................. 39 Bảng 3.3 CSDL về các ống khói ............................................................................... 39 Bảng 3.4 CSDL về vị trí lấy mẫu cho mục tiêu quan trắc .......................................... 40 Bảng 3.5 CSDL về các trạm khí tượng...................................................................... 41 Bảng 3.6 CSDL về chất lượng không khí .................................................................. 41 Bảng 3.7 CSDL về khí tượng .................................................................................... 42 Bảng 3.8 CSDL về các chất ô nhiễm tại các nguồn thải............................................. 42 Bảng 3.9 Số liệu phát thải tại các ống khói................................................................ 43 Bảng 3.10 Nồng độ NO2 các tháng năm 2006........................................................... 55 Bảng 3.11Nồng độ CO các tháng năm 2006.............................................................. 57 Bảng 3.12Nồng độ Bụi các tháng năm 2006.............................................................. 60 Bảng 3.13 Nồng độ SO2 các tháng năm 2006 ........................................................... 64 viii DANH MUC HÌNH Hình 0.1 Sơ đồ cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.................................. 9 Hình 2.1 Chức năng cuả GIS..................................................................................... 22 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức cuả hệ thống thông tin môi trường...................................... 24 Hình 2.3 Sơ đồ khuếch tán cuả luồng khí theo chiều gió .......................................... 25 Hình 3.1 Giao diện phần mềm ENVIMAP ............................................................... 33 Hình 3.2 Cấu trúc phần mềm ENVIM ....................................................................... 34 Hình 3.3 Mô hình Berliand....................................................................................... 36 Hình 3.4 Sơ đồ Input – output trong phần mềm ENVIMAP ...................................... 36 Hình 3.5 Sơ đồ Cơ sở dữ liệu Môi trường ................................................................ 37 Hình 3.6 Quy trình tạo báo cáo.................................................................................. 44 Hình 3.7 Sơ đồ làm quy trình thống kê...................................................................... 45 Hình 3.8 Giao diện bước chọn nguồn thống kê.......................................................... 46 Hình 3.9 Giao diện bước chọn tiêu chí thống kê........................................................ 47 Hình 3.10 Giao diện bước kết quả thống kê............................................................... 48 Hình 3.11Giao diện khối hỗ trợ văn bản pháp quy..................................................... 49 Hình 3.12 Quy trình chạy mô hình ............................................................................ 51 Hình 3.13 Giao diện bước chọn các đối tượng chạy mô hình..................................... 53 Hình 3.14 Giao diện bước nhập các thông số chạy mô hình ...................................... 53 Hình 3.15 Giao diện bước nhập các thông số cho lưới tính........................................ 54 Hình 3.16 Biểu đồ nồng độ các chất qua các tháng năm 2006 ................................... 66 Hình 3.17 .................................................................................................................. 69 Hình 3.18 .................................................................................................................. 72 ix BẢNG CHÚ THÍCH CÁC TỪ VÍÊT TẮT WHO World Health Organization – Tổ chức y tế thế giới Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh OBEIS Osaka Bay Emvironmental Information System ENVIMAP ENViromental Information Management and Air Pollution estimation - Phần mềm quản lý và đánh giá ô nhiễm không khí HEPZA Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất Sở TNMT Sở Tài nguyên - Môi trường Bộ KHCN-MT Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường Cty TNHH Công ty Trách nhiệm hữu hạn CSSX Cơ sở sản xuất KCN- KCX Khu công nghiệp- Khu chế xuất KDC Khu dân cư CSDL Cơ sở dữ liệu TCMT Tiêu chuẩn môi trường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam HTTTMT Hệ thống thông tin môi trường GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin điạ lý Input Các thông số đầu vào Output Các thông số đầu ra x MỞ ĐẦU Tính cấp thiết cuả đề tài Việc hướng tới mục tiêu phát triển bền vững đã làm nảy sinh ra một lớp rộng lớn các bài toán quản lý chất lượng môi trường. Với mục tiêu kiểm soát môi trường một cách khách quan, có cơ sở khoa học chất lượng môi trường các trạm quan trắc môi trường được xây dựng. Khi đã có nhiều số liệu quan trắc thì bước tiếp theo cần phải làm đó là xây dựng các công cụ xử lý số liệu, kết hợp với mô hình để hỗ trợ cho các nhà quản lý ra quyết định. Việc xây dựng các Hệ thống qua quyết định là một bài toán không đơn giản, bao gồm xác định tiêu chí, tham số, các cơ sở pháp lý của công tác quản lý cũng như những khía cạnh về kỹ thuật khác. Có thể thấy rõ điều này trên ví dụ bài toán quản lý và giám sát ô nhiễm không khí cho một khu công nghiệp cụ thể. Trước tiên cần quản lý các phát thải từ các nhà máy, cơ sở sản xuất đang làm việc trong khu công nghiệp. Bên cạnh đó cần lưu ý tới đặc điểm của chế độ khí tượng thủy văn, tiêu chuẩn môi trường cũng như các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy để có thể xây dựng được các công cụ hỗ trợ thông qua quyết định cần phải ứng dụng lý thuyết hệ thống và công nghệ thông tin. Trong hệ thống quản lý chất lượng môi trường, quản lý chất lượng không khí tại các KCN tập trung đóng vai trò quan trọng. Chức năng quan trắc môi trường không thể thiếu bởi vì đây là cách tốt nhất trả lời cho câu hỏi có ô nhiễm hay không. Tuy nhiên quan trắc không thôi chưa đủ bởi vì cần phải làm sáng tỏ vai trò không giống nhau của các nguồn gây ô nhiễm. Bên cạnh đó cần đưa ra dự báo những thay đổi có thể ở môi trường xung quanh dưới tác động hoạt động kinh tế của con người, soạn thảo ra các khuyến cáo nhằm tiến hành một cách tối ưu nhất các biện pháp bảo vệ môi trường. Để thực thi chức năng này cần thiết phải sử dụng các phương pháp tính toán định lượng. Để thiết kế một hệ phức tạp như vậy, theo kinh nghiệm thực tế người ta thiết kế các khối riêng biệt và sau đó tích hợp chúng lại với nhau để thành một công cụ duy nhất. Trong hệ thống như vậy khối các mô hình toán học đóng vai trò rất quan trọng. Mô hình toán đã từ lâu và rất vững chắc trở thành vũ khí rất mạnh để nghiên cứu khoa xi học. Nếu kết quả tính toán theo mô hình và thực nghiệm tương đối giống nhau, người ta sẽ sử dụng mô hình toán để thay thế cho các phép đo. Bên cạnh mô hình toán, tính hiệu quả và kịp thời trong công tác bảo vệ môi trường phụ thuộc đáng kể vào mức độ và chất lượng thông tin được cung cấp cho các cấp có thẩm quyền về tình trạng môi trường khu phụ cận và các nguồn gây ô nhiễm xung quanh đó. Để quản lý môi trường có hiệu quả người cán bộ quản lý cần phải có được thông tin nhanh chóng về các đặc trưng tổng quát tình trạng môi trường trên cơ sở đó mới có thể thông qua quyết định một cách chính xác. Sự phát triển cũng như thành tựu của nhiều ngành khoa học nhất là của công nghệ thông tin (CNTT) cho phép giải quyết tốt bài toán này. Hệ thống quản lý môi trường hiện đại phải dựa trên các giải pháp công nghệ hiện đại: kết cấu hạ tầng thông tin với hệ thống viễn thông có tốc độ cao để trao đổi thông tin do các chương trình quan trắc được thực hiện bằng các phương tiện hiện đại. Là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành được qui hoạch trên diện tích 125,7 ha, KCN Tân Bình có hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết, là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia. Tính đến nay , KCN tân Bình đã thu hút được 132 doanh nghiệp đầu tư lắp đầy 90% diện tích đất côngngiệp cho thuê lại. Bên cạnh đó, KCN Tân Bình đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường : nước thải ,chất thải rắn , chất lượng không khí. Hiện nay, chất lượng không khí ở KCN Tân Bình chưa trở nên nghiêm trọng nhưng với tốc độ phát triển kinh tế ào ạt với nhiều ngành nghề khác nhau thì công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Chính vì vậy việc luận chứng xây dựng một hệ thống giám sát môi trường không khí có hiệu quả là một yêu cầu của thực tiễn hiện nay. Việc lựa chọn KCN Tân Bình là do KCN này nằm rất gần trung tâm Tp. HCM do vậy rất cần một hệ thống giám sát môi trường có hiệu quả, dựa trên ứng dụng CNTT triệt để. Từ đó tính cấp thiết của đề tài là: xii - Hiện nay giám sát chất lượng môi trường không khí KCN Tân Bình đang được quan tâm. Hiện nay vẫn chưa có một công nghệ đánh giá nhanh chóng ảnh hưởng của KCN này lên chất lượng không khí xung quanh. - Các số liệu môi trường liên quan tới KCN Tân Bình tuy đã có nhưng hiện tại vẫn chưa được quản lý bằng các phần mềm GIS. Cách quản lý như vây gây nhiều khó khăn cho việc tìm kiếm, trao đổi thông tin cũng như đưa ra một bức tranh tổng hợp trên cơ sở tích hợp nhiều loại số liệu. - Để từng bước hội nhập theo xu hướng hội nhập như hiện nay, KCN Tân Bình cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin đáp ứng được các chuẩn quốc tế và khu vực, trong đó ứng dụng công nghệ thông tin là một trong những điều kiện không thể thiếu. Mục tiêu luận văn Mục tiêu lâu dài: - Xây dựng Hệ thống thông tin môi trường trợ giúp cho các nhà quản lý môi trường trong công tác quản lý môi trường không khí ở các Khu Công Nghiệp - Xây dựng công cụ tin học hỗ trợ cho công tác tính phí khí thải ở các khu công nghiệp Mục tiêu trước mắt : - Tin học hoá quá trình xuất nhập dữ liệu liên quan chất lượng không khí cũng như hỗ trợ công tác quản lý chất lượng môi trường không khí ở khu công nghiệp Tân Bình - Hỗ trợ công tác báo cáo đánh giá chất lượng môi trường không khí ở khu công nghiệp Tân Bình bằng phần mềm ứng dụng GIS Nội dung công việc được thực hiện - Thu thập bản đồ số khu công nghiệp Tân Bình theo chuẩn VN2000 - -Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất , số liệu phát thải cuả các ống khói, thông số ống khói , thông tin về khu công nghiệpTân Bình - Thu thập số liệu khí tượng trạm Tân Sơn Hoà năm 2006 xiii - Thu thập các báo cáo hiện trạng môi trường tại Khu công nghiệp Tân Bình - Ứng dụng phương pháp mô hình hoá , lưạ chọn mô hình toán phù hợp điều kiện Viện Nam và không quá phức tạp - Xử lý số liệu và nhập vào phần mềm ENVIMAP - Tính toán các kịch bản và so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam 5937-1995 Giới hạn phạm vi nghiên cưú cuả luận văn - Về điạ lý: Đề tài chỉ xem xét địa hình tại Khu Công nghiệp Tân Bình với các số liệu được đo đạc quan trắc định kỳ. - Về thời gian :Số liệu thu thập năm 2005 và 2006 Hạn chế: - Đề tài thực hiện trên một số số liệu phát thải thu thập không thường xuyên , chỉ có số liệu phát thải cuả các ống khói vào 18/5/2006. - Số liệu khí tượng thuỷ văn thu thập được còn hạn chế - Số liệu các thông số ống khói tại các cơ sở sản xuất khá ít. - Không tính đến ảnh hưởng cuả các nguồn khác ngoài khu Công Nghiệp Tân Bình, xe cơ giới Phương pháp thực hiện luận văn - Phương pháp thu thập tài liệu liên quan tới đề tài đượcc nhiều ban nghành chức năng thu thập trong thời gian quan , chủ yếu là các tài liệu liên quan tới chất lượng không khí ,khí tượng, điạ hình, các cơ sở sản xuất ở Khu Công Nghiệp Tân Bình. - Phương pháp phân tích tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài , các cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng hệ thống thông tin môi trường , tổng hợp các kiến thức về môi trường và mô hình đã được học. - Phương pháp tính toán tải lượng ô nhiễm trong khí thải theo WHO khuyến cáo. - Vận dụng các kiến thứcc và kỹ năng về GIS và MapInfo thể hiện bản đồ và các đối tượng môi trường cần quản lý. xiv CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH 1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN v Điều kiện điạ hình Khu Công Nghiệp Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong nội thành hạ tầng cơ sở được xây dựng tốt nhất với các đường giao thông vào KCN đều thuận lợi trong mọi thời tiết. Cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 06km , cách trung tâm thành phố 12 km, cách Cảng Sài Gòn 15km, cách ga đường sắt Hoà Hưng 07km, nằm cạnh Quốc lộ 1A ( xa lộ vành đai) nối liền Thành phố với các tỉnh miền Đông, miền Tây Nam Bộ và Quốc lộ 22 ( đường Xuyên Á) nối các nước láng giềng : Campuchia, Thái Lan, Lào … là địa điểm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư muốn thuê lại đất phân lô đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng tiêu chuẩn KCN cấp quốc gia KCN Tân Bình nằm tại phường Tây Thạnh , quận Tân Phú , TpHCM với tổng diện tích là 225.71 ha chia thành 4 nhóm công nghiệp không phân biệt ngành nghề , với ranh giới như sau: - Phiá Bắc giáp kênh Tham Lương - Phiá Đông giáp đường Tây Thạnh và kênh Tham Lương - Phiá Tây giáp kênh Tham Lương - Phiá Tây Nam giáp huyện Bình Chánh Đa phần khu đất có điạ hình ít thay đổi , thay đổi nhiều ở phần tiếp cận với nhà máy dầu ăn , độ dốc hướng về kênh Tham Lương , so với độ cao cuả thành phố thì đây là vùng đất thấp – độ cao bình quân là 3 m , phần đất thấp là 2m . Riêng phần tiếp giáp với kênh Tham Lương thì đất rất thấp , ngập úng cao độ là 0.5 v Thuỷ văn Đây là vùng chịu tải trọng chủ yếu cuả nước bề mặt . Khi nước mưa tích tụ trên diện rộng phiá đường Cách Mạng Tháng Tám và Bà Quẹo sẽ dồn về phiá kênh CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 2 Tham Lương Kênh Tham Lương về muà khô lượng nước ít , thường bị ô nhiễm bởi các cơ sở sản xuất , nước thải sinh hoạt trong KCN và nước sinh hoạt . Lòng kênh càng ngày càng lên cao do quá trình lắng đọng và sạt lở bờ kênh. v Khí hậu Đây là khu vục chịu ảnh hưởng cuả khí hậu nhiệt đới gió muà miền đông nam bộ. Vùng đất có khí hậu ôn hoà , biến động nhiệt độ giưã các thời điểm trong ngày và trong năm không lớn .Độ ẩm không quá cao như ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long , khu vực không bị ảnh hưởng cuả lũ lụt . Với khí hậu như vậy là điều khiện lý tưởng cho việc phát triển công nghiệp và dịch vụ v Nhiệt độ Nhiệt độ khu vực thay đổi theo muà trong năm , về muà mưa có xu hướng thấp hơn , Chênh lệch nhiệt độ tại khu vực không lớn ( khoảng 3 độ ) . Tuy nhiên dao đông nhiệt giưã ban ngày và ban đêm khá lớn : muà khô chênh lệch từ 10-13 oC , muà mưa chênh lệch từ 7-9 oC tại Biên Hòa. Số liệu đo tại trạm TpHCM trong những năm gần đây cho thấy không có sự khác biệt nhiều về nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm 27oC Nhiệt độ cực đại đo được 38,5 oC Nhiệt độ cực tiểu đo được 21oC Bảng 1.1 Nhiệt độ không khí trung bình tháng ở TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ(oC) 25.8 27.9 28.1 26.8 26.6 26.4 26.7 (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn) v Mưa và độ ẩm CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 3 Do sự chi phối cuả khí hậu nhiệt đới gió muà nên hiện tượng phân muà trên cán cân ẩm khá sâu sắc .Trong năm có hai muà mưa và muà khô tách biệt . Muà khô kéo dài 6 tháng , trong thòi gian này hầu như không có mưa , nếu có thì mưa nhỏ và lượngg mưa ít Lượng mưa trung bình năm khoảng 1880mm , lượng mưa vào các tháng muà mưa chiếm 85 % tổng lượng mưa hàng năm Bảng1.2.Lượng mưa trung bình các tháng tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 LM (mm) 11 6 10 50 218 278 279 271 (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Độ ẩm tương đối tại TpHCM Bảng 1.3 Độ ẩm tương đối tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Độ ẩm 77 74 74 75 83 86 87 86 (Nguồn : Tổng hợp , EPC) v Lượng bốc hơi Lưọng bốc hơi khá lớn , biến động theo muà . Lượng hơi tăng dần từ tháng 12 đến tháng 4 và tháng 5 năm sau , tức là tăng dần theo muà khô Lượng bốc hơi trung bình ngày : 3.7mm Lượng bốc hơi cao nhất trong ngày: 13.8mm Lượng bốc hơi thấp nhất trong ngày: 2.3mm Độ bốc hơi tại TpHCM dao động trong khoảng 1300-1500mm v Bức xạ mặt trời CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 4 Thời gian chiếu sáng trong ngày cuả các tháng hàng năm thay đổi rất nhiều Số giờ nắng trung bình 6.3h/ngày Số giờ nắng trung bình cao nhất: 8.1h/ngày Số giờ nắng trung bình thấp nhất : 5.0h/ngày Số giờ nắng trung bình ghi tại trạm Tân Sơn Nhất từ năm 1959 đến năm 1984 thể hiện Bảng 1.4 Số giờ nắng trung bình THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 Số giờ nắng 7.9 8.8 8.8 8 6.5 5.7 5.9 5.6 (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Tổng lượng bức xạ trung bình tháng trong năm là 12 kcal/cm3 . Các tháng trong muà mưa đạt 11 kcal/cm3 . Tổng lượng bức xạ trung bình các tháng tại trạm Tân Sơn Nhất thể hiện Bảng 1.5 Lượng bức xạ trung bình Tháng 1 2 3 4 5 6 7 LBX (kcal/cm2) 11.5 11.7 14.2 13.3 12 11.6 12.1 (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) v Gió Vận tốc gió trung bình tại TpHCM vào khoảng 2.2-2.3 m/s . Số đo trung bình tốc độ gió từ năm 1986 đến năm 1990 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 5 Bảng 1.6 Tốc độ gió trung bình các tháng tại TpHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 TĐG (m/s) 2.5 2.8 3.2 3.2 2.7 3.1 3.1 3.3 (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) Hướng gió phụ thuộc vào các tháng trong năm . Từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau hướng gió chủ yếu là Bắc và Đông Bắc , từ tháng 3 đến tháng 4 gió theo hướng Đông Nam chiếm ưu thế , các tháng 6 đến tháng 10 hướng gió chính là Tây và Tây Nam Bảng 1.7 Hướng gió chính Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Hướng gió NE NE SE SE E W SW W (Nguồn : Đài khí tượng thuỷ văn TpHCM) 1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN TÂN BÌNH Chất thải gây ô nhiễm không khí từ KCN Tân Bình chủ yếu là khí thải khi khởi động lò hơi cuả một vài nhà máy, tuy nhiên đây là nguồn thải tạm thời , cục bộ và hầu như không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường không khì xung quanh .Ngoài ra còn có thể kể đến khí thải từ hoạt động giao thông trong KCN. Theo các kết quả giám sát môi trường cho thấy , môi trường không khí xung quanh cuả KCN đều đạt tiêu chuẩn cho phép 1.2.1. Chất lượng môi trường không khí bên trong KCN Bảng 1.8 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên trong KCN Vị trí đo Chỉ tiêu đo đạc G CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 6 T B ụi Ồ n N O2 S O2 C O C hỉ tiêu khác hi chú Tiêu chuẩn cho phép TCVN 5937-1995 0 .3 8 0 0 .4 0 .5 4 0 Trước Cty TNHH Hoàng Hà 0 .089 7 4.2- 75.7 0 .13 0 .17 4 .94 Trước Cty kiến thiết miền núi ( ngả ba đường 13 và đường 1) 0 .081 7 8.6- 79.7 0 .097 0 .11 4 .28 Ngã ba đường 10 và đường 1 0 .12 7 7.3- 78.6 0 .086 0 .1 4 .05 Trên đường CN 11 trước Cty Kuwahara 0 .053 6 7.8- 69.3 0 .079 0 .091 3 .71 Trên cầu giữa đường CN2 & CN4 0 .13 7 4.3- 75.6 0 .11 0 .14 4 .83 (Báo cáo chất lượng môi trường KCN Tân Bình ngày 5/4/2006) 1.2.2. Chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN Bảng 1.9 Kết quả đo chất lượng môi trường không khí bên ngoài KCN Vị trí đo Chỉ tiêu đo đạc G CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 7 T B ụi Ồ n N O2 S O2 C O C hỉ tiêu khác hi chú Tiêu chuẩn cho phép TCVN 5937-1995 0 .3 8 0 0 .4 0 .5 4 0 Tiếp giáp KDC P.Tây Thạnh & KCN 0 .1 8 1.2- 82.5 0 .18 0 .22 5 .02 Cổng bảo vệ ngã tư đường CN1 & đường L.TRọng Tấn 0 .14 7 9.1- 82.5 0 .12 0 .16 5 .18 Cổng bảo vệ ngã tư đường CN13 & đường L.TRọng Tấn 0 .15 7 9.1- 82.5 0 .095 0 .12 3 .53 Tiếp giáp KDC P.Sơn Kỳ và KCN 0 .19 7 2.5- 75.3 0 .092 0 .13 4 .11 Tiếp giáp KDC P.Sơn Kỳ và KCN ( trước VP KCN Tân Bình) 0 .08 7 6.5- 78.9 0 .065 0 .071 3 .58 (Báo cáo chất lượng môi trường KCN Tân Bình ngày 5/4/2006) Theo kết quả quan trắc, chất lượng môi trường không khí xung quanh bên trong và bên ngoài KCN Tân Bình tương đối sạch . Hầu hết các chỉ tiêu phân tích chất lượng không khí tại khu vực đều đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh theo CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 8 TCVN ; ngoại trừ chỉ tiêu ồn tại 2 vị trí : Tiếp giáp KDC Phường Tây Thạnh KCN , gần cổng bảo vệ ngã tư đường 1 với đường Lê Trọng Tấn . Nguyên nhân là do ảnh hưởng từ các phương tiện giao thông 1.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KCN TÂN BÌNH Hiện nay công tác quản lý các cơ sở sản xuất trong KCN Tân Bình thông qua Ban quản lý KCN Tân Bình và được thực hiện trên giấy tờ thông qua các công cụ pháp lý chứ chưa ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý môi trường Cụ thể: vBan hành Các quy định và tiêu chuẩn môi trường: Tất cả các doanh nghiệp trong KCN có họat động phát sinh chất ô nhiễm không khí,ồn rung,phải thực hiện biện pháp kiểm sóat và xử lý cục bộ ngay tại nguồn đạt TC quy định. Ban quản lý KCN định kỳ nộp 3 tháng nộp báo cáo kết quả quan trắc chất lượng không khí lên ban quản lý các KCN và sở. Các doanh nghiệp trong KCN có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng một lần hiện trạnng môi trường khí thải tại cơ sở cho ban quản lý các KCN-KCX và sở TNMT. vGiấy phép môi trường: Theo điều 15 của quy chế quản lý môi trường KCN-KCX ,các dự án đầu tư vào KCN phải đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho ban quản lý các KCN và cam kết đạt TCMT trong suốt thời gian họat động. vThanh tra ,giám sát , chất lượng môi trường tại các doanh nghiệp. Ban quản lý các KCN-KCX có trách nhiệm phối hợp với thanh tra môi trường cuả bộ KHCN-MT hoặc sở KHCN-MT để thực hiện thanh tra môi trường tại các doanh nghiệp . Các hoạt động sản xuất , kinh doanh cuả các doanh nghiệp phải chịu chế độ thanh tra môi trường thường xuyên , định kỳ , đột xuất cuả các cấp thẩm quyền CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 9 Hình 0.1 Sơ đồ cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 10 1.3.3. Tình hình thực hiện chương trình giám sát môi trường : Tần suất giám sát theo quy định cuả cơ quan quán lý môi trường :4 lần Tần xuất giám sát theo cam kết cuả doanh nghiệp khi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường :4 lần Số lần giám sát hiện nay: 4 lần /năm theo đúng quy định và dã phối hợp với cơ quan chuyên môn là chi nhánh Trung tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và vệ sinh môi trường CTC-Hepza thực hiện báo cáo hiện trạng môi trường KCN Tân Bình năm 2004 cho các cơ quan chức năng 1.4. CÁC TAI BIẾN RỦI RO 1.4.4. cháy nổ Nguyên nhân xảy ra cháy nổ trong quá trình hoạt động cuả KCN có thể do việc sử dụng khí nén, tồn trữ nhiên liệu xăng dầu , nhớt thải , rò rỉ trong quá trình sử dụng và lưu trữ khí hoá lỏng (LPG) cuả các Doanh nghiệp trong KCN. 1.4.5. Rò rỉ dung môi hoá chất Các loại dung môi , hoá chất được sử dụng trong KCN cóthể gây ra sự cố môi trường : các loại dung môi hoặc chất hữu cơ bay hơi dễ cháy như hexane, isopropanol…, hoá chất sử dụng trong các ngành in ấn,… 1.4.6. Trạm xử lý nước thải tập trung bị quá tải , sự cố kỹ thuật Trong quá trình hoạt động , nhà máy xử lý nước thải tập trung – công suất 2000m3/ngày.đêm cuả KCN có thể gặp sự cố kỹ thuật, quá tải….Điều này có thể dẫn đến việc phải thải bỏ một lượng lớn nước thải chưa xử lý ra kênh , gây ô nhiễm tạm thời khu vực kênh quanh KCN CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 11 1.4.7. Các nhà máy trong KCN thải bỏ chất thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép nhiều lần Theo quy định , các nhà máy trong KCN vhỉ được phép thải bỏ ra môi trường cácloại chất thải đạt tiêu cvhuẩn cho phép . Tuy nhiên trong quá trình hoạt động ,một số nhà máy có thể thải bỏ bất hợp pháp các loại cah16t thải cóthể gây ra sự cố chomôi trường như : nước mưa chưá kim loại nặng , nồng độ BOD, COD cao gấp nhiều lần, khí thải chưá hơi dung môi hưũ cơ ngộ độc cho sức khoẻ con người 1.4.8. Các loại sự cố môi trường khác: Ngoài các nguyên nhân có thể gây ra sự cố môi trường nêu trên , KCN Tân Bình với đặc điểm là KCN tiếp giáp với Khu dân cư nên có thể gặp phải các s ự cố môi trường do các hoạt động bên ngoài gây ra như : tràn đổ dầu, hoá chất trên đường do giao thông , người dân thải bỏ dầu cặn xuống lòng kênh ven KCN gây chết sinh vật thuỷ sinh , nước rỉ rác từ bãi rácc Gò Cát khi gặp sự cố chảy theo kênh 19/5 và kênh Tham Lương gây ảnh hưởng đến môi trường ven KCN Tân Bình. 1.5. ẢNH HƯỞNG CUẢ CÁC PHÁT THẢI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 1.5.9. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư Bảng 1.10 Các ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cụm dân cư Nguồn gây ô nhiễm Lọai hình ô nhiễm chất thải Các tác động môi trường Họat động của cụm dân cư -Rác thải -Nước thải -Ô nhiễm môi trường đất -Ô nhiễm môi trường nước mặt,nước ngầm Họat động của các cơ sở dịch vụ ,chợ,khu vui chơi,giải trí… -Nứơc thải,rác thải sinh họat,dịch vụ -Hỏa họan -Ô nhiễm môi trường đất,nước ngầm,nước mặt và hệ thủy sinh kênh Tham Lương CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 12 -Gây nguy hại cho tài sản và tính mạng con người Họat động của sở y tế,chăm sóc sức khỏe -Rác độc hại(y tế) -Nước thải -Các vi khuẩn gây bệnh -Ô nhiễm môi trường đất,nước ngầm,nước mặt và hệ thủy sinh kênh Tham Lương -Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 13 1.5.10. Ảnh hưởng từ hoạt động cuả các cơ sở sản xuất Bảng 1.11 Các ảnh hưởng từ hoạt động ở các cơ sở sản xuất Lọai hình ô nhiễm /chất thải Nguồn gâyô nhiễm Chất thải rắn Nước thải Khí thải Các tác động đến môi trường Công nghiệp vải sợi,may mặc Bao gồm các nguyên liệu phế phẩm,bao bì,chất thải sinh họat… Có chứa phẩm nhuộm,chất họat động bề mặt,chất điện li,tinh bột,chất ô xi hóa,chất tẩy,…các chất hữu cơ,vi khuẩn Có chứa các khí axit như:NOX,SOX,tổng lượng Cacbon Hữu cơ (THC),hơi hóa chất ,…Bụi vải bông,tiếng ồn,độ rung do họat động của các máy móc -Ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án và xung quanh -Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm,ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Công nghiệp da giày Bao gồm da thú,giả da phề thải,bao bì,…chất Có chứa chất các hợp chất hữu cơ,chất tẩy rửa,… Có chứa các khí axit như:NOX,SOX,(THC),sol khí, hơi hóa chất ,…Bụi vải bông,tiếng ồn,độ rung -Ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án và xung CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 14 tảhi sinh họat quanh -Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm,ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Công nghiệp nhựa Bao gồm nhựa phế phẩm, bao bì, chất thải sinh họat của công nhân viên Có chứa các dung môi hữu cơ, hóa chất và nước thải sinh họat Có chứa các khí axit như:NOX, SOX, tổng lượng Cacbon Hữu cơ (THC), hơi hóa chất ,…Bụi vải bông,tiếng ồn, độ rung do họat động của các máy móc Công nghiệp chế biến gỗ Bao gồm các phế phẩm , mùn cưa,vỏ bào,bao bì,chất thải sinh họat của công nhân viên Có chứa các chất rắn,dầu mỡ…các chất hữu cơ,vi khuẩn Có chứa các khí axit như: NOX, SOX, tổng lượng Cacbon Hữu cơ (THC), hơi hóa chất ,…Bụi vải bông, tiếng ồn, độ rung do họat động của các máy móc -Ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án và xung quanh -Ô nhiễm nguồn nước mặt và CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 15 nước ngầm,ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Công nghiệp chế biến thực phẩm Các phế thải từ công đọan sơ chế nguyên liệu Có chứa nhiều chất hữu cơ,chất béo,chất dinh dưỡng Có chứa các khí axit như:NOX,SOX,tổng lượng Cacbon Hữu cơ (THC),hơi hóa chất ,…Tác nhân làm lạnh CFCs,NH3,hơi Chlorine… -Ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án và xung quanh -Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm,ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Công nghiệp cơ khí-điện Bao gồm mạt,phôi tiện,kim lọai phế phẩm,bao bì sản phẩm,đai Có chứa kim lọai nặng,dầu mỡ,chất tẩy rửa,axit,… Có chứa các khí axit như:NOX,SOX,THC,Tiếng ồn,độ rung,bụi khói -Ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án và xung quanh -Ô CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 16 1.5.11. Các nguồn gây ô nhiễm khác Bảng 1.12 Các nguồn gây ô nhiễm khác Nguồn gây ô nhiễm Lọai hình ô nhiễm chất thải Các tác động môi trường Kho chứa nhiên liệu -Dầu mỡ,nhiên liệu chất thóat -Sự cố cháy nổ -Các họat động chống cháy -Ô nhiễm đất,nước mặt và hệ thủy sinh -Ô nhiễm môi trường không khí -Nguy hại đến tài sản và tính mạng con người Bãi tập kết chất thải -Các tác nhân truyền bệnh trung gian -Đốt lộ thiên -Nước rỉ rác từ bãi chứa -Ô nhiễm môi trường không khí -Ô nhiễm kiện đóng gói nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm,ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 17 Rạch Nước Lên và hệ thủy sinh -AÕnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Các trạm bơm trung chuyển nước thải Sự cố ngừng họat động Gây ngập úng tạm thời,ô nhiễm môi trường nước mặt và hiện thủy sinh Các trạm biến điện -Sự cố cháy,nổ -Thất thóat dầu chế biến -Gây nguy hại đến tính mạng con người -Ô nhiễm đất,nước mặt và nước ngầm Các tác nhân khác Sét ,giông bão Gây thiệt hại về vật chất và con người CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 18 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVIM CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN-HTMT KCN TÂN BÌNH 19 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVIM 2.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIẠ LÝ (GIS) Hệ thống thông tin điạ lý (GIS) ra đời từ đầu thập niên 60 trong cơ quan điạ chính ở Canada,mãi cho đến đầu thập niên 80 , khi phần cứng máy tính phát triển mạnh với những tính năng cao , giá rẻ , đồng thời phát triển nhanh về lý thuyết cũng như ứng dụng cơ sở dữ liệu cùng với nhu cầu cần thiết về thông tin đã làm cho công nghệ GIS càng ngày được quan tâm hơn. Xuất phát từ các tiếp cận khác nhau ,các nhà khoa học đã địnhnghiã: Hệ thông thông tin điạ lý là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu bằng máy tính để thu thập , lưu trữ , phân tích và hiển thị dữ liệu không gian (NCGIA) Hệ thống thông tin điạ lý là một hệ thống bao gồm bốn chức năng xử lý dữ liệu điạ lý như sau : nhập dữ liệu , quản lý dữ liệu , gia công và phân tích dữ liệu , xuất dữ liệu (Stan Aronoff,1993) Gis là một hệ thống thông tin được thiết kế để làm việc với dữ liệu có tham chíêu toạ độ điạ lý .Nói cách khác , GIS là một hệ thống gồm hệ cơ sở dữ liệu với những dữ liệu có tham chiếu không gian và một tập những thuât toán để làm việc trên dữ liệu đó (Star and Estes,1990) Nhưng định nghiã tổng quát nhất là: Hệ thống thông tin điạ lý là một hệ thống tự động thu thập , lưu trữ , phân tích và hiển thị dữ liệu về các đối ượng , hiện tượng , các sự kiện cuả thế giới thực theo không gian và thời gian thực Các thành phần cuả GIS Phần cứng , phần mềm , ứngdụng , dữ liệu và con người.Các thành phần này phải cân bằng, hoàn chỉnh để GIS có thể hoạt động hiệu quả Chức năng cuả GIS: CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVI 20 Hệ thống thông tin điạ lý có 4 chức năng chính: thu thập ,lưu trữ , phân tích và hiển thị dữ liệu. -Thu thập dữ liệu: Các nguồn dữ liệu GIS đang được sử dụng thu thập chủ yếu từ: số hoá từ bản đồ giấy, các số liệu toạ độ thu được từ các máy đo đạc, số liệu thống kê, ảnh vệ tinh , hệ thống định vị toàn cầu(GPS)… -Lưu trữ dữ liệu : các đối tượng không gian đaị lý có thể biễu diễn theo mô hình vector hoặc raster. Dữ liệu thuộc tính có thể được lưu trữ gắn kết trong mỗi bảng thuôc tình cuả đối tượng không gian hoặc là các bảng dữ liệu hoàn toàn độc lập , khi cần thiế thì bảng dữ liệu nàu có thể kết nối vào bảng thuộc tính cuả đối tượng không gian tạo thành dữ liệu điạ lý. -Phân tích dữ liệu Hệ thống thông tin điạ lý với những khả năng cuả máy tính và toán học đã cung cấp nhiều phương tiện để thực hiện những bài toán phân tích theo không gian và thời gian .Những thuật toán phân tích trên một lớp dữ liệu , chồng xếp nhiều lớp dữ liệu , phân tích mạng ,phân tích mặt theo không gian , thời gian là những thuật toán hỗ trợ tích cực trong các bài toán quản lý, quy hoạch , kế hoạch cuả những lĩnh vực như tài nguyên môi trường , đất đai , cơ sở hạ tầng , kinh tế… Phân tích dữ liệu là khả năng trả lời những câu hỏi về sự tác động lẫn nhau cuả những mối quan hệ không gian và thuộc tính giưã nhiều tập dữ liệu .Có nhiều phương pháp phân tích dữ liệu trong GIS , tuỳ vào từng mục tiêu và nguồn dữ liệu cụ thể mà ta có thể chọn các phương pháp phân tích khác nhau Thao tác phân tích trên một lớp dữ liệu Thao tác phân tích trên nhiều lớp dữ liệu Mô hình hoá không gian Phân tích mẫu điểm CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVI 21 Phân tích mạng Hiển thị dữ liệu: Dữ liệu GIS hiển thị trên màn hình máy tính hay trên máy in để cung cấp thông tin cho người dùng .chức năng hiển thị trong hệ thống thông tin điạ lý là biến ngôn ngữ cuả máy tính thành ngôn ngữ thân thiện với người dùng.Trong GIS người ta sử dụng hình ảnh , hình vẽ , mô hình trực quan, chữ viết, biểu đồ, bản đồ, bảng thống kê, ký hiệu , màu sắc, để trình bày vị trí , thuộc tính và thời gian cuả các đối tượng , hiện tượng , các sự kiện và các kết quả phân tích Các lĩnh vực ứng dụng cuả GIS: -Lập chính sách ,quy hoạch , quản lý thànhphố Quy hoachvùng, quy hoạch đất đai Giải quyết vấn đề trong trường hợp khẩn cấp Quản lý,chống tội ác Quản lý thuế Khoa học môi trưiờng Mô hình xả lũ Quản lý lưu vực , vùng ngập , vùng đất ướt, rừng , tầng ngậm nước Đánh giá tác động môi trường Thông tin về các nhà máy , thiết bị độc hại Mô hình nước ngầm Kỹ thuật công chánh Định vị các công trình ngầm Thíêt kế tuyến giao tnông Bảo quản cơ sở hạ tầng Kinh doanh , tiếp thị CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVI 22 Phân tích dân số Phân tích thị trường Chọn vị trí Hành chính giáo dục Phân vùng trường học Dự báo số lưọng học sinh Tuyến xe buýt Điạ ốc Dự báo đất đai Hình 2.1 Chức năng cuả GIS CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVI 23 2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG Hệ thống thông tin môi trường đầu tiên trên thế giới ra đời tại Mỹ vào những năm 80 cuả thế kỷ trước .Hệ thống thông tin môi trường (HTTTMT) được định nghiã như một hệ thống dựa trên máy tính để lưu trữ , quản lý và phân tích các thông tin môi trường và các dữ liệu liên quan.HTTTMT chưá đựng các thông tin về mô tả mặt đất (các dòng chảy, đường giao thông đất , thông tin sử dụng đất , lớp thực vật …), dữ liệu về các hoạt động môi trường (các hoạt động khoan đào hố , khai thác gỗ..) thông tin lưu trữ và quan trắc môi trường (dữ liệu các mẫu môi trường, luồng khí ô nhiễm , ranh giới ô nhiễm….) dữ liệu điều kiện khí tượng thuỷ văn ( lượng mưa lượng bốc hơi ,nhiệt độ bức xạ…)các hồ sơ miêu tả các dự án có liên quan ( bản trình bày các tác động môi trường , bản đồ…) Thành phần cốt lõi cuả HTTTMT là một cơ sở dữ liệu không gian được cấu trúc chặt chẽ và dễ truy xuất, chưá đựng các thông tin phân bố không gian cùng với các thuộc tính liên quan cuả nó.việc phát triển cơ sở dữ liệu không gian bao gồm hai thànhphần chính :Thu thập các thông tin môi trường từ nhiều nguồn khác nhau và chuyển đổicác dữ liệu đó thành các định dạng dữ liệu phù hợp để có thể dễ dàng truy xuất và sử dụng. Mục đích cuả HTTTMT là cung cấp các thông tin môi trường cần thiết cho các nhà quản lý dự án môi trường ,các đơn vị và cơ quan pháp chế. Trong công trình cuả các nhà khoa học Nhật Bản Yiyang Shen và các cộng tác viên đã xây dựng HTTTMT trợ giúp công tác đánh giá tác động môi trường vùng ven biển Osaka (OBEIS- Osaka Bay Environmental Information System) .OBEIS hướng tới các khiá cạnh vật lý , sinh thái và kinh tế- xã hôi để giải quyết môi trường vùng ven biển Osaka, và cho phép xem xét các kịch bản khác nhau.OBEIS sử dụng Công nghệ GIS với các công cụ thu , lưu trữ dữ liệu giúp cho người sử dụng có bức tranh rõ ràng về ảnh hưởng cuả các yếu tố khác nhau lên môi trường . Cơ cấu tổ chức cuả HTTTMT được mô tả trên hình CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG MÔ HÌNH ENVI 24 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức cuả hệ thống thông tin môi trường Để cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng mô hình quản lý chất lượng môi trườngkhu công nghiệp Tân Bình bằng công cụ tin học.pdf