MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU1
1. Sự cần thiết1
2. Những căn cứ pháp lý.1
PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC3
1. Điều kiện tự nhiên:3
1.1. Vị trí địa lý. 3
1.2.Diện tích tự nhiên. 3
1.3. Các đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn. 3
2. Tài nguyên:3
2.1. Đất đai3
2.2. Tài nguyên nước:4
3. Nhân lực. 4
3.1. Dân số:4
3.2. Lao động. 4
Phần II THỰC TRẠNG NÔNG THÔN5
1. Quy hoạch. 5
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội5
2.1. Giao thông. 5
2.2. Thuỷ lợi6
2.3. Điện. 6
2.4. Trường học. 6
2.5. Cơ sở vật chất văn hoá. 7
2.6. Chợ. 7
2.7. Bưu điện:8
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn. 8
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất8
3.1. Kinh tế:8
3.2. Lao động:9
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất10
4. Văn hoá, xã hội và môi trường. 10
4.1. Văn hoá - giáo dục:10
4.2. Y tế. 11
4.3. Môi trường. 11
5. Hệ thống chính trị12
5.1. Hệ thống chính trị của xã:12
5.2. Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn:12
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.12
7. Đánh giá chung. 12
7.1. Thuận lợi, mặt đạt được:12
7.2. Khó khăn, hạn chế:13
7.3. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt theo tiêu chí quốc gia. 13
PHẦN III NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ VẠN BÌNH14
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN14
1. Mục tiêu chung:14
2. Các chỉ tiêu chính. 14
3. Các phương châm thực hiện đề án.15
4. Nguyên tắc thực hiện. 15
5. Giới hạn phạm vi đề án.15
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ16
1. Quy hoạch. 16
2. Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội17
2.1. Giao thông. 17
2.2. Thủy lợi18
2.3. Điện. 19
2.4. Trường học. 20
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa. 21
2.6 Chợ nông thôn. 22
2.7 Bưu điện. 22
2.8. Nhà ở dân cư. 23
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất24
3.1 Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân. 24
3.2. Các hình thức tổ chức cần phát triển. 27
4. Văn hóa, xã hội và môi trường. 29
4.1. Giáo dục. 29
4.2. Y tế. 30
4.3. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú lành mạnh. 31
4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn. 32
4.5. Cũng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở34
4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội35
III. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, CÁCH LÀM . 36
1. Đối với cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới theo hướng:36
2. Đối với cơ chế quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho xây dựng NTM đổi mới theo hướng:36
3. Giải pháp chủ yếu để thực hiện. 37
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN39
V. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH41
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN41
PHẦN BA43
1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Vạn Bình với nhiệm vụ:43
2. Giải pháp chủ yếu tổ chức thực hiện. 43
PHỤ LỤC1
66 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2803 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng nông thôn mới xã Vạn Bình - Huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015, 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ép hoạt động khi có phương án và đưa vào vận hành hệ thống xử lý chất thải;
- Xây dựng mô hình mẫu về tổ, thôn có hệ thống xử lý nước thải của hộ đạt tiêu chuẩn môi trường. Tại những thôn có mật độ dân cư đông, nhiều công nhân, giao cho các đoàn thể vận động hội viên phân loại rác thải trong sinh hoạt và hình thành tổ hợp tác thu gom rác dân lập để vận chuyển rác thải tới khu xử lý rác của huyện Vạn Ninh.
- Thực hiện tiêu chí “3 xanh”: đường xanh – vườn xanh và nhà xanh, giao các hội đoàn thể tiếp tục triển khai “Hội thi môi trường Xanh - Sạch - Đẹp” kết hợp trồng cây xanh trên các trục đường đã được quy hoạch trên qui mô xã, trồng cây xanh nơi công sở và doanh nghiệp, đăng ký chỉ tiêu thi đua cho từng thôn. Khảo sát, hỗ trợ xây dựng Vườn sinh thái đẹp qui mô hộ (xây dựng tường rào bằng cây xanh, cải tạo vườn và vệ sinh cảnh quan sân vườn theo hướng xanh hóa). Phát động phong trào trồng và quản lý cây xanh như lời kêu gọi Tết trồng cây năm 1959 của Bác Hồ : “Mỗi người phụ trách trồng một hoặc vài ba cây và chăm sóc cho tốt”
* Khái toán kinh phí: 1.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ từ ngân sách Tỉnh: 370 triệu đồng;
- Tín dụng: 210 triệu đồng
- Doanh nghiệp, HTX: 350 triệu đồng
- Dân, cộng đồng: 70 triệu đồng
c. Phân công quản lý, thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng và các hội đoàn thể hướng dẫn thực hiện nội dung có liên quan;
- UBND huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng sở ngành tỉnh xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện;
- UBND các xã xây dựng dự án, lấy kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện.
4.5. Cũng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
a)Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng và các tổ chức đoàn thể thông qua việc đổi mới nội dung, phương thức hoạt động: thảo luận chuyên đề, mời chuyên gia trên từng lĩnh vực báo cáo chuyên đề, sinh hoạt nhóm, tham quan…
- Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra các nội dung xây dựng nông thôn mới ở từng cấp.
- Đào tạo cán bộ, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc nhằm hiện đại hóa nền hành chính phục vụ nhân dân.
- Xây dựng thiết thực phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới”; phát huy dân chủ cơ sở để dân có cơ hội tham gia và giám sát các hoạt động xây dựng nông thôn mới theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra ”.
- Chỉ tiêu phấn đấu:
+ Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn: đạt
+ Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
+ Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh.
+ Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
+ An ninh trật tự xã hội được giữ vững: đạt.
Tuy đã đạt được tiêu chí theo chuẩn nông thôn mới nhưng giai đoạn năm 2011 – 2015 xã Vạn Bình sẽ hoàn thiện và nâng cao chất lượng cán bộ xã nhằm phục vụ cho quá trình hoàn thành nông thôn mới.
Giai đoạn từ 2016 – 2020 xã Vạn Bình thực hiện duy trì, phát triển hệ thống cán bộ nhằm tạo tiền đề, tạo động lực thúc đấy quá trình phát triển nông thôn theo chiều sâu.
Giai đoạn sau năm 2020 xã Vạn Bình tiếp tục thực hiện các kế hoạch phát triển mạng lưới cán bộ phù hợp với tiến trình phát triển của địa phương
b)Nội dung thực hiện
(1) Về đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở và tác nhân phát triển cộng đồng:
- Về đào tạo Tác nhân phát triển cộng đồng: với các nội dung về kiến thức và kỹ năng xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn tại địa phương có sự tham gia của cộng đồng; Phương pháp huy động nguồn lực cộng đồng; Giám sát và đánh giá kế hoạch phát triển cộng đồng có sự tham gia (PEM); quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường…
- Về Giao tiếp và vận động quần chúng xây dựng xã văn hoá: thông qua cách thức tiếp cận và chia sẻ thông tin; Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Nâng cao nhận thức về giá trị của các nguồn lực nông thôn; bí quyết, di sản, làng nghề và chất lượng cuộc sống.
- Biên soạn, phát hành cẩm nang xây dựng xã nông thôn mới nhằm tuyên truyền rộng rãi cho từng hộ, nhân dân biết rõ mục tiêu của đề án, các công việc phải làm; để cùng thực hiện, giám sát, kiểm tra.
- Đảm bảo các hoạt động duy trì, phát huy vai trò các nhóm sinh hoạt cộng đồng;
(2). Đào tạo cán bộ xã; Tiếp tục cử cán bộ tham gia đào tạo các lớp về lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ do tỉnh, huyện mở
(3). Xây dựng chương trình liên tịch giữa các đoàn thể chính trị nhằm phát huy vai trò của mỗi tổ chức, mỗi đoàn thể trong việc vận động hội viên xây dựng nông thôn mới. Trong đó từng đoàn thể tổ chức các phong trào thi đua, kịp thời biểu dương những cá nhân, tập thể tiêu biểu …;
*Khái toán kinh phí: 2.100 triệu đồng
- Hỗ trợ địa phương: 2.100 triệu đồng
4.6. An ninh chính trị và trật tự xã hội
* Mục tiêu
- Tuyên truyền, vận động toàn dân chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nghĩa vũ quân sự và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và các hoạt động tự quản, hoà giải nhân dân. Không xảy ra trọng án, không sử dụng chất nổ, xung điện trái phép, cờ bạc, mại dâm và ma túy. Xã đạt đơn vị an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu.
- Lực lượng dân quân, tự vệ luôn được củng cố và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu.
Tuy đã đạt được tiêu chí theo chuẩn nông thôn mới nhưng giai đoạn năm 2011 – 2015 xã Vạn Bình sẽ hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cũng như nâng cao tình hình an ninh trật tự trong xã nhằm phục vụ cho quá trình hoàn thành nông thôn mới.
Giai đoạn từ 2016 – 2020 xã Vạn Bình thực hiện duy trì, phát triển hệ thống hính trị, an ninh, trật tự xã hội nhằm tạo tiền đề, tạo động lực thúc đấy quá trình phát triển nông thôn theo chiều sâu.
Giai đoạn sau năm 2020 xã Vạn Bình tiếp tục thực hiện các kế hoạch phát triển mạng lưới hệ thống chính trị phù hợp với tiến trình phát triển của địa phương.
*Khái toán kinh phí: 1.200 triệu đồng
- Hỗ trợ ngân sách địa phương: 1.200 triệu đồng
III. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, CÁCH LÀM
1. Đối với cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới theo hướng:
- Các công trình xây dựng trên địa bàn xã, do xã quản lý và sử dụng về sau: có thể giao cho UBND xã hoặc Ban điều hành xã làm chủ đầu tư (không kể qui mô đầu tư).
- Các công trình xây dựng cơ bản đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao hơn như xây dựng nhà văn hoá, trường học, trạm xá, đường giao thông, cầu cống... thuộc các trục chính của xã bắt buộc phải có thiết kế kỹ thuật theo qui định hiện hành nhưng chỉ do UBND huyện thẩm định và phê duyệt. Các công trình khác không đòi hỏi kỹ thuật cao thì UBND xã lập báo cáo đầu tư, phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Việc lựa chọn đơn vị, cá nhân thi công do cộng đồng cơ sở bàn bạc quyết định. Cộng đồng thành lập ban giám sát xây dựng (có thể sử dụng ban thanh tra nhân dân thuộc cộng đồng) để giám sát việc xây dựng công trình.
2. Đối với cơ chế quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho xây dựng NTM đổi mới theo hướng:
2.1. Với loại vốn ngân sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng:
- Xác định rõ loại ngân sách hỗ trợ 100% như: chi phí cho công tác qui hoạch, xây dựng trục giao thông nối trụ sở xã tới trục đường giao thông quốc gia gần nhất, trường học, trạm xá, trụ sở UBND xã
- Loại ngân sách hỗ trợ cho loại công trình (gồm các công trình hạ tầng còn lại): 70% tổng kinh phí thực hiện.
- Cơ chế cấp vốn: vốn ngân sách hỗ trợ cho các điểm mô hình áp dụng cơ chế: kho bạc nhà nước cấp thẳng vào tài khoản của UBND xã và chỉ căn cứ vào kế hoạch xây dựng đã được Ban chỉ đạo phê duyệt.
- Ban điều hành xã được giao nhiệm vụ chủ đầu tư: sẽ có nhiệm vụ tiếp nhận vốn, chủ động quyết định thu chi theo mục tiêu, công khai báo cáo định kỳ để cộng đồng biết và giám sát.
- Cơ chế thủ tục thanh quyết toán: vốn xây dựng NTM thực hiện ở cấp xã thôn bản thường hỗn hợp từ nhiều nguồn. Các nguồn có liên quan đến ngân sách hỗ trợ khi quyết toán chỉ cần có xác nhận của trưởng ban giám sát xây dựng, chủ tịch UBND xã là đủ căn cứ quyết toán.
2.2. Đối với vốn ngân sách hỗ trợ cho các nội dung xây dựng NTM ngoài xây dựng cơ bản.
- Hỗ trợ một phần từ ngân sách trung ương cho xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; phát triển sản xuất và dịch vụ; nhà văn hóa thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản;
- Hỗ trợ không quá 70% kinh phí thực hiện dự án phát triển “mỗi xã có ít nhất một sản phẩm hàng hoá”
- Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo về xây dựng NTM cho cán bộ cơ sở xã, thôn, HTX, trang trại.
Căn cứ vào chính sách và nhu cầu của địa phương, Ban điều hành xã lập kế hoạch phát triển theo các mục tiêu đã định, trình Ban chỉ đạo Tỉnh thẩm định để đảm bảo mục tiêu thí điểm, UBND xã phê duyệt là đủ điều kiện nhận vốn.
- Thủ tục cấp vốn và quyết toán tương tự như đối với xây dựng cơ bản.
3. Giải pháp chủ yếu để thực hiện
3.1. Công tác tuyên truyền, vận động
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới để vận động người dân tham gia chương trình. Các nội dung thực hiện:
- Cấp Tỉnh: quán triệt chủ trương trên trong nhận thức lãnh đạo các sở ban ngành. Thành lập tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo Tỉnh về triển khai kế hoạch thực hiện chương trình xây dựng xã nông thôn mới tại các huyện.
- Cấp xã: tổ chức quán triệt nội dung xây dựng nông thôn mới cho cán bộ, đảng viên xã. Mỗi cán bộ, đảng viên tiên phong đi đầu trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất và góp phần xây dựng đời sống mới ở cộng đồng dân cư. Mỗi đảng viên là một tuyên truyền viên trong việc vận động nhân dân khai thác tốt quỹ đất, quyết tâm không để ruộng vườn bỏ trống.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, nhà hảo tâm trên địa bàn xã và huyện Vạn Ninh về chủ trương xây dựng nông thôn mới để cùng chung tay góp sức về nhân lực vật lực.
- Xây dựng các phóng sự truyền hình, truyền thanh, cẩm nang, tờ rơi về các mô hình, cá nhân tiêu biểu trong việc xây dựng nông thôn mới để quảng bá, nhân rộng.
3.2. Công tác đào tạo cán bộ xã, cán bộ hợp tác xã, trang trại và thanh niên
- Chuẩn hoá, sàng lọc, bồi dưỡng và đưa đi đào tạo cán bộ cấp xã để đảm bảo đến 2012: Cán bộ xã đạt trình độ văn hoá cấp 3 và được đào tạo 1 nghề chuyên môn có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chức danh được giao.
- Đào tạo, kiến thức quản lý cho cán bộ tổ hợp tác, hợp tác xã, chủ trang trại.
- Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho nông thôn: xây dựng các mô hình trình diễn, mô hình khuyến nông - lâm - ngư; mô hình cơ giới hoá trong sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch để người dân tham quan học tập kinh nghiệm.
- Thử nghiệm một số hình thức tổ chức học nghề phi nông nghiệp (chờ chuyển nghề) ngay tại cộng đồng để thuận tiện cho thanh niên xã đều có cơ hội tiếp cận và theo học.
3.3. Bố trí các chương trình hỗ trợ của Tỉnh nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới
- Hỗ trợ nguồn vốn vay phát triển sản xuất, đào tạo nghề và giải quyết việc làm thông qua các nguồn quỹ như: Quỹ Xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm, Quỹ hỗ trợ từ Hội nông dân, Quỹ hỗ trợ từ Hội Phụ nữ, Quỹ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi đất, Quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể...
- Thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn theo Quyết định 497/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ;
- Trong thực hiện chính sách phát triển kinh tế tập thể, Tỉnh hỗ trợ việc bồi dưỡng cho các bộ THT, HTX về các kiến thức về thị trường, liên kết sản xuất, vận động quần chúng – xã viên ; hỗ trợ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết như trang thiết bị phục vụ thông tin liên lạc (điện thoại, máy fax, máy vi tính, máy in), hỗ trợ điều kiện sản xuất (kho chứa, nhà sơ chế - bảo quản, công nghệ, thực hiện chế biến nông sản …) để THT và HTX hoạt động.
- Tiếp tục triển khai và thực hiện chính sách hỗ trợ người dân xây dựng hố xí hợp vệ sinh và xây dựng hầm biogas trong chăn nuôi trên địa bàn xã nhằm giảm thiểu việc ô nhiễm môi trường nông thôn.
3.4. Đầu tư nghiên cứu khoa học để giải quyết những nhiệm vụ trong xây dựng xã nông thôn mới
- Nghiên cứu đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý vốn ngân sách hỗ trợ cho xây dựng nông thôn mới theo hướng đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc thù quản lý và đặc thù huy động vốn ở cấp cơ sở, phù hợp với phương thức trao quyền cho cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế thúc đẩy liên kết “4 nhà” trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm;
- Nghiên cứu cơ chế lồng ghép vốn các công trình trên địa bàn xã.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng nông thôn mới.
- Nghiên cứu, tổng kết xây dựng nông thôn mới để bổ sung cho tổng kết các mô hình vào cuối năm 2011.
3.5. Kết hợp các chương trình liên tịch giữa các đoàn thể chính trị nhằm phát huy vai trò của mỗi tổ chức, mỗi đoàn thể trong việc vận động hội viên xây dựng nông thôn mới
- Đưa chương trình xây dựng nông thôn mới vào Chương trình liên tịch giữa Ngành nghiệp với Hội Nông dân, Hội Phụ nữ và Thành đoàn thanh niên cộng sản.
- Chương trình liên tịch với Ngành Tài nguyên và môi trường trong việc vệ môi trường sống ở nông thôn theo hướng xanh – sạch – đẹp;
- Chương trình liên tịch với Ngành Tư pháp trong việc xây dựng ý thức pháp luật trong cộng đồng dân cư nông thôn;
- Chương trình liên tịch với Ngành Văn hóa trong việc bảo tồn và phát triển các giá trị truyền thống văn hóa ở nông thôn.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN
1. Tổng vốn: 95.215 triệu đồng; Trong đó:
1.1. Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 50.015 triệu đồng (chiếm 52,5%), chia ra cho từng loại công trình:
- Quy hoạch: 500,0 triệu đồng;
- Giao thông: 15.515,0 triệu đồng;
- Thủy lợi: 17.360,0 triệu đồng;
- Trường học: 5.200,0 triệu đồng;
- Cơ sở vật chất văn hóa: 5.200 triệu đồng
- Chợ: 5.200 ,0 triệu đồng;
- Nhà ở dân cư: 740,0 triệu đồng;
- Nghĩa trang: 300 triệu đồng
1.2. Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn xã:45.200 triệu đồng (chiếm 47,5% ), chia ra từng loại:
- Phát triển kinh tế: 35.600 triệu đồng;
- Giáo dục đào tạo: 3.000 triệu đồng;
- Y tế: 1.000 triệu đồng;
- Xây dựng đời sống văn hóa, phong phú lành mạnh: 1.600 triệu đồng;
- Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn: 1.000 triệu đồng;
- Hệ thống chính trị: 2.100 triệu đồng
- An ninh trật tự: 1.200 triệu đồng
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu vốn cho từng năm (ĐVT: triệu đồng)
Nội dung
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn sự nghiệp
Tổng
Trung Ương
Tỉnh, địa phương
Tín dụng
Doanh nghiệp,HTX
Cộng đồng dân cư
Trung Ương
Tỉnh, địa phương
Tín dụng
Doanh nghiệp,HTX
Cộng đồng dân cư
2011
13.353
4.295
896
2.015
1.879
110
1.042
4.087
2.083
669
30.428
2012
11.012
7.429
960
3.973
4.202
135
900
2.899
1.362
519
33.391
2013
0
0
0
0
0
135
828
2.320
1.123
479
4.885
2014
0
0
0
0
0
60
756
1.342
753
399
3.310
2015
0
0
0
0
0
60
684
13.622
4.739
1.645
20.750
2020
0
0
0
0
0
0
1.890
0
480
80
2.450
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn ngân sách nhà nước: 42.690 triệu đồng (chiếm 44,8%);
- Trung ương hỗ trợ: 24.865 triệu đồng (chiếm 26,1%);
- Ngân sách địa phương: 17.825 triệu đồng (chiếm 18,7%);
2.2. Vốn cộng đồng đóng góp: 52.525 triệu đồng (chiếm 55,2%);
- Dân: 9.870 triệu đồng (chiếm 10,4%);
- Doanh nghiệp: 16.529 triệu đồng (chiếm 17,4%).
- Dự kiến vốn vay từ các tổ chức tín dụng là: 26.126triệu đồng (chiếm 27,4%).
STT
Nội dung
Tổng vốn
Chia theo nguồn
Trung Ương
Tỉnh, địa phương
Tín dụng
Doanh nghiệp
Cộng đồng dân cư
1
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
50.015
24.365
11.725
1.856
5.989
6.080
2
Vốn phát triển sản xuất
35.600
200
1.550
24.060
7.730
2.060
3
Vốn cho hoạt động khác
9.600
300
4.550
210
2.810
1.730
Tổng vốn
95.215
24.865
17.825
26.126
16.529
9.870
3. Các giải pháp huy động nguồn vốn cho xây dựng các mô hình (ngoài vốn ngân sách hỗ trợ của nhà nước)
- Tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp ngày công, hiến đất để làm các công trình cơ sở hạ tầng như giao thông, điện thắp sáng trên các tuyến đường …
- Mời gọi doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, hỗ trợ kinh phí;
- Xã hội hóa trên một số lĩnh vực nhằm khai thác triệt để các hạng mục đã được nhà nước đầu tư như Trung tâm thể dục thể thao, nhà văn hóa, chợ...
- Bán lô đất ở các khu dân cư để tạo nguồn thu cho xã, trích ít nhất 70% nguồn thu cho việc thực hiện chương trình nông thôn mới.
V. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
1. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
- Các công trình xây dựng cơ bản có trình độ kỹ thuật như xây dựng Trung tâm thể thao, trường học, đường giao thông, ...bắt buộc phải có thiết kế kỹ thuật theo qui định hiện hành do UBND huyện thẩm định và phê duyệt. Các công trình khác không đòi hỏi kỹ thuật cao thì UBND xã lập báo cáo đầu tư, phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Các công trình xây dựng trên địa bàn xã, do xã quản lý và sử dụng về sau giao cho Ban điều hành xã làm chủ đầu tư. Việc lựa chọn đơn vị thi công do cộng đồng bàn bạc quyết định. Cộng đồng thành lập ban giám sát xây dựng
2. Cơ chế quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Vốn ngân sách hỗ trợ được kho bạn nhà nước cthôn thẳng vào tài khoản của UBND xã và chỉ căn cứ vào kế hoạch xây dựng đã được Ban chỉ đạo phê duyệt.
- Ban điều hành xã được giao nhiệm vụ chủ đầu tư sẽ có nhiệm vụ tiếp nhận vốn, chủ động quyết định thu chi theo mục tiêu, công khai báo cáo định kỳ để cộng đồng biết và giám sát.
- Cơ chế thủ tục thanh quyết toán nguồn vốn có liên quan đến ngân sách chỉ cần có xác nhận của trưởng ban giám sát xây dựng, chủ tịch UBND xã là đủ căn cứ quyết toán.
VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Về kinh tế:
Kinh tế nông thôn phát triển theo hướng hàng hoá, có các hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả; nâng cao sức cạnh tranh, tăng thu nhập cho người dân và xây dựng mỗi xã có ít nhất một sản phẩm đặc trưng. Cụ thể:
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: Nông nghiệp - dịch vụ – công nghiệp ;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nông sản giữa các thôn trên địa bàn xã.
- Cải thiện và nâng cao đời sống, vất chất của nhân dân
- Tạo bước đột phá trong việc phát triển kinh tế của địa phương
2. Về văn hoá – xã hội:
Xây dựng lối sống văn hoá lành mạnh trong nông thôn; dân chủ được phát huy cao hơn; thuần phong, mỹ tục được bảo vệ, phát triển; người dân có niềm tin vào tương lai và nhiệt tình cách mạng sẽ tăng lên và đó là nguồn lực đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh.
Nhân dân có đời sống văn hóa phong phú, hiện đại thân thiện môi trường với giao thông thuận tiện, trường học khang trang sạch đẹp, sức khỏe người dân ngày một nâng cao, môi trường sống ngày một cải thiện, an ninh chính trị được giữ vững…
3. Đánh giá việc thực hiện 19 tiêu chí
- Năm 2011: 9/19 tiêu chí đạt chuẩn;
- Năm 2012: 12/19 tiêu chí đạt chuẩn;
- Năm 2013:15/19 tiêu chí đạt chuẩn;
- Năm 2014: 16/19 tiêu chí đạt chuẩn;
- Năm 2015: 19/19 tiêu chí đạt chuẩn.
PHẦN BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
************
1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Vạn Bình với nhiệm vụ:
- Thực hiện các nhiệm vụ do Ban Chỉ đạo trung ương và tỉnh phân công;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng và trình phê duyệt đề án, triển khai xây dựng kế hoạch phát triển xã. Trên cơ sở tiếp nhận các nguồn lực hỗ trợ và đóng góp của cộng đồng, tổ chức các hoạt động tuyên truyền để nhân dân cùng biết, cùng làm, cùng kiểm tra đánh giá tiến độ thực hiện các nội dung đề án và tiêu chí đạt được.
- Nghiên cứu đề xuất với Tỉnh việc phân cấp quản lý xây dựng cơ bản và quản lý vốn ngân sách hỗ trợ cho xây dựng nông thôn mới theo hướng đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc thù quản lý và đặc thù huy động vốn của xã phù hợp với phương thức trao quyền cho cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới.
- Định kỳ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã họp 1lần/tháng;
- Tổ chức giám sát, đánh giá các hoạt động và đề xuất kiến nghị.
2. Giải pháp chủ yếu tổ chức thực hiện
- Tổ chức quán triệt trong chính quyền và người dân ở các xã về nội dung xây dựng nông thôn mới
- xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới và tổ chức cho người dân tham gia ý kiến vào kế hoạch
- Xây dựng và thực hiện các dự án cụ thể
- Tiếp nhận và huy động các nguồn lực
- Tổ chức, triển khai các nội dung công việc theo kế hoạch đã đề ra
- Tổ chức giám sát và đánh giá các hoạt động và các kết quả thực hiện
PHỤ LỤC
Biểu 1: Thực trạng và kế hoạch thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tại xã Vạn Bình, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
1. QUY HOẠCH
STT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu chung
Duyên hải NTB
Hiện trạng 2010
Kế hoạch thực hiện
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
1
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
Đạt
Đạt
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
2. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
STT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu chung
Duyên hải NTB
Hiện trạng 2010
Kế hoạch thực hiện
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
2
Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tong đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100%
100%
87,42
100
100
100
100
100
100
100
2.2 Ty lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
70%
70%
46,9
55
100
100
100
100
100
100
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
100%
100% (70% cứng hóa)
95,2
95,2
95,2
95,2
95,2
95,2
95,2
95,2
2.4 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
65%
70%
49,397
49,40
70,00
70,00
70,00
70,00
70,00
70,00
3
Thủy lợi
3.1 Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
65%
70%
45,06
70
100
100
100
100
100
100
4
Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
Đạt
Đạt
Chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
98%
98%
100
100
100
100
100
100
100
100
5
Trường học
Mẫu giáo, mầm non ( số lớp, cơ sở vật chất, giáo viên..)
80%
80%
30
80
80
80
80
80
80
80
Tiểu học ( số trường học, số phòng học, cơ sở vật chất văn hoá, giáo viên)
80%
80%
30
50
80
80
80
80
80
80
THCS ( Số Phòng học, cơ sở vật chất văn hoá, giáo viên.. )
80%
80%
80
80
80
80
80
80
80
80
6
Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Trụ sở ủy ban và công trình phụ
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
6.2 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
Đạt
Đạt
chưa đạt
Chưa đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
6.3 Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL
100%
100%
0
100
100
100
100
100
100
101
7
Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây Dựng
Đạt
Đạt
chưa đạt
Chưa đạt
chưa đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
8
Bưu điện
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
8.2 Có internet đến thôn
Đạt
Đạt
chưa đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
9
Nhà ở dân cư
9.1 Nhà tạm, dột nát
Không
Không
có
Không
không
không
không
không
không
không
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
80%
80%
98,0
100,00
100,00
100,00
100,00
100
100
100
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
STT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu chung
Duyên hải NTB
Hiện trạng 2010
Kế hoạch thực hiện
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
1,4 lần
1,4 lần
0,87
1,15
1,21
2,18
1,34
1,4
2
2,8
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
<6%
5%
9,38
8,20
7,10
6,00
4,90
4,5
4
3,5
12
Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
<30%
35%
90
79,00
68,00
57,00
46,00
35
35
35,00
13
Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Có
Có
không
có
có
có
có
có
có
có
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
STT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu chung
Duyên hải NTB
Hiện trạng 2010
Kế hoạch thực hiện
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
14
Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
85%
85%
68,1
90
90
92
94
95
100
100
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>35%
>35%
30
35,00
44,00
46,80
48,20
50
60
75
15
Y tế
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
30%
30%
10
15
18
22
100
100
100
100
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
đạt
đạt
chưa đạt
Chưa đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
16
Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL
đạt
đạt
chưa đạt
chưa đạt
chưa đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
đạt
17
Môi trường
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
85%
85%
85
85
85
85
100
100
100
100
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
Đạt
Đạt
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định- Nước thải đạt chuẩn MT
Đạt
Đạt
chưa đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
STT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu chung
Duyên hải NTB
Hiện trạng 2010
Kế hoạch thực hiện
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
18
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
19
An ninh, trật tự xã hội
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Biểu 2: Kế hoạch đầu tư thực hiện đề án nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2030
Quy hoạch
STT
Hạng mục
Nội dung chi tiết
Đơn vị tính
Mô tả hiện trạng 2010
Mục tiêu
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
1
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
QH
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới
QH
Chưa thực hiện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
QH
Đã có quy hoạch khu dân cư đến năm 2010
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
Điều chỉnh, bổ sung
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
STT
Hạng mục
Nội dung chi tiết
Đơn vị tính
Mô tả hiện trạng 2010
Mục tiêu
2011
2012
2013
2014
2015
2020
2021-2030
2
Giao thông
2.1 Các tuyến đường trục xã, liên xã -Tổng chiều dài
km
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
- Số km được kiên cố hóa
km
5,525
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
- Số km cần kiên cố hóa
km
0,795
0,795
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
- Số km cần xây mới
km
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2.2 Các tuyến đường trục thôn, liên thôn - Tổng chiều dài
km
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
- Số km được kiên cố hóa
km
9,9
11,6
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
21,2
- Số km cần kiên cố hóa
km
11,235
1,71
9,52
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số km cần xây mới
km
0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2.3 Các tuyến đường trục xóm , liên xóm - Tổng chiều dài
km
2,10
2,10
2,10
2,10
2,10
2,10
2,10
2,10
- Số km được kiên cố hóa
km
2,0
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
- Số km cần kiên cố hóa
km
0,0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số km cần xây mới
km
0,00
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2.4 Đường trục chính nội đồng -Tổng chiều dài
km
10,12
10,12
10,12
10,12
10,12
10,12
10,12
10,12
- Số km được kiên cố hóa
km
5,00
5,00
7,09
7,09
7,09
7,09
7,09
7,09
- Số km cần kiên cố hóa
km
2,1
0,00
2,09
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số km cần xây mới
km
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
3
Thủy lợi
3.1 Tổng số công trình thủy lợi
Cái
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
- Số công trình cần nâng cấp
cái
0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số công trình cần xây mới
cái
2
1,00
1,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
3.2 Tổng số km kênh mương
km
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
- Số km do xã quản lý đã kiên cố hóa
km
12,95
20,14
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
28,74
- Số km do xã quản lý cần kiên cố hóa
km
15,8
7,19
8,60
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số km do xã quản lý cần xây mới
km
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
3.3 Các nội dung khác liên quanSử dụng kênh nổi kết hợp giao thông nông thôn
km
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
4
Điện
4.1. Tổng số trạm biến thế
Trạm
3
3
3
3
3
3
3
3
- Số trạm cần nâng cấp
Trạm
0,00
0
0
0
0
0
0
0
- Số trạm cần xây mới
Trạm
0,00
0
0
0
0
0
0
0
4.2. Tổng đường dây hạ thế
km
87,309
87,309
87,309
87,309
87,309
87,309
87,309
87,309
- Tổng km cần nâng cấp
km
0,00
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng km cần lắp mới
km
0,00
0
0
0
0
0
0
0
4.3 Số hộ cần sử dụng điện an toàn
hộ
0
0
0
0
0
0
0
0
4.4 .Vận động, tuyên truyền người dân sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm (đèn quỳnh quang thay thế đèn dây tóc)
hộ
0
0
0
0
0
0
0
0
4.5 Các nội dung khác liên quan (Thực hiện mô hình năng lượng sạch (pin mặt trời))
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
5
Trường học
5.1 Tổng số trường Mẫu giáo, mầm non
Trường
1
1
1
1
1
1
1
1
- Tổng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích sân chơi
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích phòng học
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng số phòng
phòng
18
18
18
18
18
18
18
18
+ Phòng học
phòng
10
10
10
10
10
10
10
10
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
7
10
10
10
10
10
10
10
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
3
3
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( tường rào, cổng,..)
0
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
trường
0
0
0
0
0
0
0
0
5.2 Tổng số tiểu học
Trường
1
1
1
1
1
1
1
1
- Tổng diện tích
m2
+ Diện tích sân chơi
m2
+ Diện tích phòng học
m2
- Tổng số phòng
phòng
29
29
29
29
29
29
29
29
+ Phòng học
phòng
21
21
21
21
21
21
21
21
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
10
21
21
21
21
21
21
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
21
10
11
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
phòng
8
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( nhà đa năng..)
nhà
1
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
trường
0
0
0
0
0
0
0
0
5.3 Tổng số trường THCS
Trường
1
1
1
1
1
1
1
1
- Tổng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích sân chơi
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích phòng học
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng số phòng
phòng
28
28
28
28
28
28
28
28
+ Phòng học
phòng
20
20
20
20
20
20
20
20
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
8
8
8
8
8
8
8
8
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( nhà đa năng.)
nhà
0
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
trường
0
0
0
0
0
0
0
0
5.4 Tổng số trường THPT
Trường
0
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích sân chơi
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Diện tích phòng học
m2
0
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng số phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng học
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( tường rào, cổng,..)
0
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
trường
0
0
0
0
0
0
0
0
6
Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Trụ sở UBND xã
Cái
1
1
1
1
1
1
1
1
- Xây mới theo chuẩn
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Nâng cấp
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
6.2 Tổng số nhà văn hóa xã hiện có
Cái
0
1
1
1
1
1
1
1
- Số nhà đạt chuẩn
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
Cái
1
1
0
0
0
0
0
0
Tổng số khu thể thao xã hiện có
Cái
0
1
1
1
1
1
1
1
- Số khu đạt chuẩn
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
Cái
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
Cái
1
1
0
0
0
0
0
0
6.3 Tổng số nhà văn hóa thôn
nhà
8
8
8
8
8
8
8
8
- Số nhà đạt chuẩn
nhà
0
4
8
8
8
8
8
8
- Cần xây nâng cấp
nhà
8
4
4
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
nhà
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng số khu thể thao thôn hiện có
khu
0
4
8
8
8
8
8
8
- Số khu đạt chuẩn
khu
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
khu
0
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
khu
8
4
4
0
0
0
0
0
6.4. Tổng số đài tưởng niệm xã
7
Chợ nông thôn
7.1 Tổng số chợ trên địa bàn
chợ
1
1
3
3
3
3
3
3
7.2 Số chợ đạt chuẩn
chợ
0
1
3
3
3
3
3
3
7.3. Số chợ cần nâng cấp
chợ
0
0
0
0
0
0
0
0
7.4. Số chợ cần xây mới
chợ
3
1
2
0
0
0
0
0
8
Bưu điện
8.1 Số điểm phục vụ bưu chính viễn thông
điểm
1
1
1
1
1
1
1
1
8.2 Số thôn có internet đến thôn
thôn
8
8
8
8
8
8
8
8
8.3 Số thôn cần có internet đến thôn
thôn
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Nhà ở dân cư
9.1.Tổng số nhà hiện có
nhà
1948
1948
1956
1964
1971
1979
2019
2060
9.2 Số nhà bán kiên cố cần nâng cấp
nhà
0
0
0
0
0
0
0
0
9.3 Số nhà tạm, dột nát cần xóa
nhà
37
37
0
0
0
0
0
0
III. KINH TẾ VÀ xóm CHỨC SẢN XUẤT
STT
Hạng mục
Nội dung chi tiết
Đơn vị tính
Mô tả hiện trạng 2010
Mục tiêu
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh khu vực nông thôn
triệu/người/năm
10
13,22
13,91
25,06
15,40
16,09
22,99
15,68
11
Hộ nghèo
Số hộ cần giảm nghèo hàng năm
hộ
178
155
135
114
93
85
76
66
12
Cơ cấu lao động
12.1 Tổng lao động trong độ tuổi
người
4238
4258
4278
4299
4319
4340
4444
4840
12.2 Lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
người
3814
3364
2909
2450
1987
1519
1555
1694
13
Hình thức tổ chức sản xuất
13.1Tổng Số THT, HTX hiện có
HTX, THT
1
1
3
5
5
5
5
5
13.2 Số THT, HTX cần thành lập mới
HTX, THT
4
0
2
2
0
0
0
0
13.3 Số THT, HTX cần mở rộng quy mô
HTX, THT
1
1
1
0
0
0
0
0
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
STT
Hạng mục
Nội dung chi tiết
Đơn vị tính
Mô tả hiện trạng 2010
Mục tiêu
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
14
Giáo dục
14.1 Mức độ phổ cập giáo dục trung học
%
75
80
80
80
80
80
80
80
14.2 Số học sinh tốt nghiệp THCS cần vận động tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
người
14.3 Lao động qua đào tạo
người
1271
1490
1882
2012
2082
2170
2666
15
Y tế
15.1 Tổng số người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
người
817
1238
1500
1852
8502
8587
9025
15.2 Diện tích trạm y tế xã
m2
1.5.3 Tổng số Cán Bộ Y tế
người
- Số CBYT cần bổ sung, nâng cao trình độ
người
- Số bác sĩ cần bổ sung
người
16
Văn hóa
16.1 Số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL
thôn/bản
2
4
5
6
7
8
8
8
17
Môi trường
17.1 Số hộ cần cung cấp nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
hộ
292
292
293
295
0
0
0
17.2 Số cơ sở SX-KD cần đạt tiêu chuẩn về môi trường
cơ sở
17.3 Số hoạt động vì môi trường xanh, sạch, đẹp
hoạt động
2
2
3
3
3
4
4
4
17.4 Số nghĩa trang được xây dựng, nâng cấp theo quy hoạch
cái
1
1
1
1
1
1
1
1
17.5 Tỷ lệ hộ được thu gom chất thải, nước thải và xử lý theo quy định
%
21
85
85
85
85
85
85
85
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
STT
Hạng mục
Nội dung chi tiết
Đơn vị tính
Mô tả hiện trạng 2010
Mục tiêu
2011
2012
2013
2014
2015
2016 - 2020
2021-2030
18
Hệ thống xóm chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1 Tổng số cán bộ xã đạt chuẩn
người
21
21
21
21
21
21
21
21
18.2 Tổng số cán bộ xã cần đạt chuẩn
người
0
0
0
0
0
0
0
0
18.2 Số lượng các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
tổ chức
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
18.4 Danh hiệu đạt được của các xóm chức, đoàn thể trong xã
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
19
An ninh, trật tự xã hội
Tình hình an ninh, trật tự xã hội
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Biểu 3: Dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn vốn thực hiện đề án nông thôn mới xã Vạn Bình,huyện Vạn Ninh , tỉnh Khánh Hòa
STT
Lĩnh vực
Nội dung thực hiện
Đơn vị tính
Số lượng
Tổng vốn đầu tư (trđ)
Chia theo nguồn
Vốn ngân sách
Tín dụng
Doanh nghiệp, HTX, THT
Công đồng dân cư
Trung ương
Địa phương
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I
Quy hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng
1
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Xây dựng mới quy hoạch sử dụng đất đến 2020
Quy hoạch
1
150
150
0
0
0
0
Xây dựng mới quy hoạch phát triển hạ tầng- kinh tế - xã hội - môi trường
Quy hoạch
1
200
200
0
0
0
0
Bổ sung quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
Quy hoạch
1
150
150
0
0
0
0
2
Giao thông
2.1 Các tuyến đường trục xã, liên xã
- Nâng cấp, mở rộng
km
0,795
2194,2
2194,2
0
0
0
0
- Mở mới
km
0,00
0
0
0
0
0
0
2.2 Các tuyến đường trục liên thôn, liên xóm
- Nâng cấp, mở rộng
km
11,24
11.235
4494
3370,5
0
1123,5
2247
- Mở mới
km
0,00
0
0
0
0
0
0
2.3 Các tuyến đường ngõ, xóm
- Nâng cấp, mở rộng
km
0,00
0
0
0
0
0
0
- Mở mới
km
0,00
0
0
0
0
0
0
2.4 Các tuyến đường nội đồng
- Nâng cấp, mở rộng
km
2,09
2085,4
417,08
667,33
0
312,81
688,18
- Mở mới
km
0,00
0
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
3
Thủylợi
3.1 Tổng số công trình thủy lợi
- Số công trình cần nâng cấp
cái
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
- Số công trình cần xây mới
cái
2,00
2000,00
920,00
680,00
0,00
100,00
300,00
3.2 Tổng số km kênh mương
km
- Số km do xã quản lý cần kiên cố hóa
km
15,79
15360
7065,60
5222,40
0,00
768,00
2304,00
- Số km do xã quản lý cần xây mới
km
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
3.3 Các nội dung khác liên quanSử dụng kênh nổi kết hợp giao thông nông thôn
km
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
Điện
4.1. Tổng số trạm biến thế
Trạm
0
0
0
0
0
0
- Số trạm cần nâng cấp
Trạm
0
0
0
0
0
0
- Số trạm cần xây mới
Trạm
0
0
0
0
0
0
4.2. Tổng đường dây hạ thế
km
87,309
0
0
0
0
0
0
- Tổng km cần nâng cấp
km
0
0
0
0
0
0
0
- Tổng km cần lắp mới
km
0
0
0
0
0
0
0
4.3 Số hộ cần sử dụng điện an toàn
hộ
0
0
0
0
0
0
0
4.4 .Vận động, tuyên truyền người dân sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm (đèn quỳnh quang thay thế đèn dây tóc)
hộ
0
0
0
0
0
0
0
4.5 Các nội dung khác liên quan (Thực hiện mô hình năng lượng sạch (pin mặt trời))
cái
0
0
0
0
0
0
0
5
Trường học
5.1 Tổng số trường Mẫu giáo, mầm non
Trường
1
0
0
0
0
0
0
- Mở rộng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng học
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
3
1000
1000
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( tường rào, cổng,..)
m
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
Trường
0
0
0
0
0
0
0
5.2 Tổng số tiểu học
Trường
0
0
0
0
0
0
0
- Mở rộng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng học
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
21
4200
4200
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
Phòng
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( nhà đa năng..)
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
Trường
0
0
0
0
0
0
0
5.3 Tổng số trường THCS
Trường
0
0
0
0
0
0
0
- Mở rộng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng học
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Nâng cấp phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Xây mới phòng
phòng
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác (nhà đa năng.)
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
Trường
0
0
0
0
0
0
0
5.4 Tổng số trường THPT
Trường
0
0
0
0
0
0
0
- Mở rộng diện tích
m2
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
+ Phòng chức năng
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng đạt chuẩn
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần nâng cấp
phòng
0
0
0
0
0
0
0
* Số phòng cần xây mới
phòng
0
0
0
0
0
0
0
- Trang thiết bị cần nâng cấp và mua mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Nâng cấp
cái
0
0
0
0
0
0
0
+ Trang bị mới
cái
0
0
0
0
0
0
0
- Công trình khác ( tường rào, cổng,..)
0
0
0
0
0
0
0
- Số trường cần xây mới
trường
0
0
0
0
0
0
0
6
Cơ sở vật chất văn hóa
6.1 Trụ sở UBND xã
0
0
0
0
0
0
0
- Xây mới theo chuẩn
0
0
0
0
0
0
0
- Nâng cấp
0
0
0
0
0
0
0
6.2 Tổng số nhà văn hóa xã hiện có
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
nhà
1
2000
2000
0
0
0
0
*Tổng số khu thể thao xã hiện có
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
nhà
1
800
800
0
0
0
0
6.3 Tổng số nhà văn hóa thôn
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần nâng cấp
nhà
8
1600
552
960
0
0
88
- Cần xây mới
nhà
0
0
0
0
0
0
0
*Tổng số khu thể thao thôn hiện có
nhà
0
0
0
0
0
0
0
- Cần xây nâng cấp
nhà
0
0
0
0
0
- Cần xây mới
nhà
8
800
0
480
0
0
320
6.4. Tổng số đài tưởng niệm xã
tượng
0
0
0
0
0
0
0
7
Chợ nông thôn
7.1 Cải tạo, nâng cấp chợ nông thôn
chợ
0
0
0
0
0
0
0
7.2 Xây mới chợ nông thôn
chợ
3
5200
0
0
1560
3640
0
8
Bưu điện
Nâng cấp, xây mới bưu điện trung tâm xã
cái
0
0
0
0
0
0
0
Xây dựng mới điểm truy cập dịch vụ internet
Điểm
0
0
0
0
0
0
0
9
Nhà ở dân cư
Xóa nhà tạm
cái
37
740
222
44,4
296
44,4
133,2
Nâng cấp nhà chưa đạt chuẩn
cái
0
0
0
0
0
0
0
Cộng I
49.715
24.365
11.425
1.856
5.989
6.080
II
Phát triển kinh tế
10
Phát triển sản xuất
- Mô hình nuôi vỗ béo bò- Nuôi đà điểu- Mô hình trồng rau an toàn thí điểm- Mô hình nuôi nhím- phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
Mô hình
4-6
23500
0
0
16450
5405
1645
11
Hộ nghèo (4,8 triệu/người/năm)
Đào tạo nghềHỗ trợ giải quyết việc làmHỗ trợ tín dụng sản xuấtHỗ trợ tín dụng tái nghèo
hộ
96
3600
0
720
1800
1080
0
12
Chuyển dịch cơ cấu lao động
Đào tạo nghề trong SXNN và chuyển dịch lao động từ NN sang ngành nghề khác (cơ khí, hàn, điện tử,…)Hỗ trợ giải quyết việc làm
Người
2000
8300
0
830
5810
1245
415
13
Hình thức tổ chức sản xuất
Bồi dưỡng, đào tạo CB quản lý; Hỗ trợ CSVC,thông tin thị trường, xúc tiến thương mại,…cho các tổ chức kinh tế, THT, HTX.
HTX, THT
5
200
200
0
0
0
0
Cộng II
35.600
200
1.550
24.060
7.730
2.060
III
Các hoạt động khác
14
Giáo dục
Hỗ trợ, vận động đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi
trẻ
0
0
0
0
0
0
0
Vận động các nguồn tài trợ cho các suất học bổng
suất
0
0
0
0
0
0
0
Đào tạo nghề cho lực lượng lao động
người
0
3000
300
600
0
1200
900
Các nội dung khác
0
0
0
0
0
0
0
15
Y tế
Hỗ trợ các hình thức bảo hiểm
Thôn/bản
8
1.000
0
100
0
300
600
Cải tạo, nâng cấp, xây mới trạm y tế
trạm
0
0
0
0
0
0
0
Củng cố mạng lưới y tế, bồi dưỡng cán bộ
người
0
0
0
0
0
0
0
16
Văn hóa
Hỗ trợ phát huy các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh
Thôn/bản
8
1.600
0
480
0
960
160
17
Môi trường
Cung cấp nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia cho hộ được sử dụng
hộ
292
0
0
0
0
0
0
Vận động các doanh nghiệp tham gia thực hiện Xử lý chất thải trong SX và sinh hoạt;
Thôn/bản
0
0
0
0
0
0
0
Nâng cấp, xây dựng mới nghĩa trang
cái
1
300
0
300
0
0
0
QH khu xử lý rác, Thành lập đội thu gôm rác và xử lý rác thải tại các thôn
bãi
1
700
0
70
210
350
70
18
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ cơ sở các tổ chức chính trị xã hội
xã
1
500
0
500
0
0
0
Hỗ trợ thực hiện chương trình liên tích giữa các cơ quan đoàn thể, xây dựng cơ sở chính quyền
Thôn/bản
8
1.600
0
1600
0
0
0
19
An ninh, trật tự xã hội
Tuyên truyền và vận động toàn dân chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Thôn/bản
8
1.200
0
1200
0
0
0
Cộng III
9.900
300
4.850
210
2.810
1.730
Tổng I+ II+III
95.215
24.865
17.825
26.126
16.529
9.870
Phụ lục 4: Danh sách các tuyến đường giao thông nông thôn dự kiến xây dựng, nâng cấp giai đoạn 2011-2015
STT
Tên tuyến đường giao thông nông thôn
Lý trình điểm đầu đến điểm cuối
Chiều dài (m)
Rộng ( m)
Hiện trạng
Dự kiến nâng cấp
Tổng
1
Đường từ nhà Ô Dãy - ngã 3 cầu BLộc
1600
Đường đất
Bê tông xi măng
2
Đường Bình Trung 2
960
Đường đất
Bê tông xi măng
3
Đường Hòn Chùa
800
Đường đất
Bê tông xi măng
4
Đường Núi Beo
800
Đường đất
Bê tông xi măng
5
Đường Tứ Chánh - TDõng 3
220
Đường đất
Bê tông xi măng
6
Đường Bình Trung dưới
680
Đường đất
Bê tông xi măng
7
Đường Bình Lộc 2
2400
Đường đất
Bê tông xi măng
8
Đường Chà Là
850
Đường đất
Bê tông xi măng
9
Trục thôn Trung Dõng TD6
567
Đường đất
Bê tông xi măng
10
Trục thôn Trung Dõng TD7
867
Đường đất
Bê tông xi măng
11
Trục thôn Trung Dõng TD8
398
Đường đất
Bê tông xi măng
12
Trục thôn Bình Lộc BL2-2
190
Đường đất
Bê tông xi măng
13
Trục thôn Bình Lộc BL1-1
290
Đường đất
Bê tông xi măng
14
Trục thôn Bình Trung BT2
63
Đường đất
Bê tông xi măng
15
Trục thôn Trung Dõng TD2
237
Đường đất
Bê tông xi măng
16
Trục thôn Trung Dõng TD5
108
Đường đất
Bê tông xi măng
17
Trục thôn Tứ Chánh TC3
282
Đường đất
Bê tông xi măng
18
Trục thôn Bình Trung BT6
129
Đường đất
Bê tông xi măng
19
Trục thôn Trung Dõng TD9
165
Đường đất
Bê tông xi măng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng nông thôn mới xã vạn bình - huyện vạn ninh - tỉnh khánh hòa giai đoạn 2011-2015, 2016-2020, định hướng đến năm 2030.doc