Phần mềm quản lý nhân sự là một đề tài rất lớn và cần nhiều thời gian để đầu tư, xây dựng. Về lâu dài, phần mềm có thể phát triển thành một phần mềm hoàn thiện với việc bổ sung các chức năng như: quét ảnh, Install, quản lý lương, nhận dạng vân tay, hỗ trợ cơ sở dữ liệu Oracle để khả năng bảo mật, tốc độ truy vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn.
94 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5411 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự Công ty Cổ phần Trường Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đã thể hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường làm việc bên ngoài và thế giới công nghệ mới.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Phương pháp thực hiện đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận
Nghiên cứu thực nghiệm: điều tra và khảo sát phân tích
Công cụ cài đặt
Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài toán nên chương trình này sử dụng ngôn ngữ lập trình CShap của Microsoft Visual Studio 2008 trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết hợp với Microsoft SQL Server 2008 tạo cơ sở dữ liệu và Rational Rose 2007 phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
Rational Rose
Rational Rose là phần mềm công cụ mạnh hỗ trợ phân tích, thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng. Nó giúp ta mô hình hóa hệ thống trước khi viết mã trình.
Ration Rose hỗ trợ cho việc làm mô hình doanh nghiệp, giúp bạn hiểu được hệ thống của mô hình doanh nghiệp, giúp chúng ta phân tích hệ thống và làm cho chúng ta có thể thiết kế được mô hình.
Mô hình Ration Rose là bức tranh của một hệ thống từ những phối cảnh khác nhau nó bao gồm tất cả các mô hình UML, actors, use cases, objects, component và deployment nodes trong hệ thống. Nó mô tả chi tiết mà hệ thống bao gồm và nó sẽ làm việc thế nào. Vì thế người lập trình có thể dùng mô hình như một bản thiết kế cho việc xây dựng hệ thống.
Rational Rose cung cấp những tính năng sau đây để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích thiết kế và xây dựng những ứng dụng của bạn:
Mô hình hướng đối tượng
Mô hình cung cấp cho UML, COM, OMT và Booch ‘93
Kiểm tra ngữ nghĩa
Hỗ trợ phát sinh mã cho một số ngôn ngữ
Hỗ trợ việc phát triển cho việc kiểm soát lặp đi lặp lại
Phát triển cho nhiều người dùng và cung cấp cho cá nhân.
Hợp nhất những công cụ làm mô hình dữ liệu
Phát sinh tài liệu
Bản chính Rational Rose là sự thống nhất và mở rộng
Sự liên kết tự động hóa OLE
Nhiều nền tảng sẵn có
Các bước phát sinh mã:
Kiểm tra mô hình
Tạo lập thành phần
Thực hiện ánh xạ lớp vào thành phần
Đặt thuộc tính phát sinh mã trình
Chọn lớp, thành phần hay gói
Phát sinh mã trình
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quan hệ
SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu. Đa số các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình.
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
* Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu
* Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
* Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
* Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nó rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
b. Câu lệnh SQL
SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Các câu lệnh của SQL đều được bắt đầu bởi các từ lệnh, là một từ khóa cho biết chức năng của câu lệnh (chẳng hạn Select, detele, commit). Sau từ lệnh là các mệnh đề của câu lệnh. Mỗi một mệnh đề trong câu lệnh cũng được bắt đầu bởi một từ khóa (chẳng hạn From, where,…).
Ngôn ngữ lập trình CSharp
Ngôn ngữ CSharp (C#) được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, nó được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#?
* C# là ngôn ngữ đơn giản
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và C++, bao gồm việc loại bỏ những macro, template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (Virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn cho người lập trình.
Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++ nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
* C# là ngôn ngữ hiện đại
Vì C# chứa tất cả những đặc tính sau: Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn.
* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
Vì C# hỗ trợ tất cả các đặc tính như: sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance) và đa hình (polymorphism).
* C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo
Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bảng tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
* C# là ngôn ngữ ít từ khóa
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa, chỉ khoảng 80 từ khóa.
* C# là ngôn ngữ hướng module
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
CHƯƠNG II. KHẢO SÁT QUẢN LÝ THỰC TẾ
Mô tả cơ cấu tổ chức công ty
Giới thiệu công ty
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Trường Hà
Trụ sở văn phòng:352 Đường Giải Phóng-Phương Liệt-Hà Nội
Điện thoại:36644625
Email:truongha.hn@gmail.com.vn
Website: www:/thanhdomart.vn
Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Tư vấn,thiết kế,triển khai kinh doanh siêu thị
Kinh doanh ,bán lẻ,phân phối hàng tiêu dùng
Dịch vụ cho thuê kho bãi,lưu giữ hàng hóa,mở văn phòng
Dịch vụ trông giữ xe ô tô,xe máy ngày và đêm
Chuyên sản xuất,kinh doanh giá kệ siêu thị
Cơ cấu cổ phần của công ty:
Ông Mai Đức Lâm sở hữu 19.796 cổ phần,chiếm 98,98% vốn điều lệ.
Bà Vi Thị Huyền sở hữu 102 cổ phần,chiếm 0,51% vốn điều lệ.
Ông Mai Đức Khoa sở hữu 102 cổ phần,chiếm 0,51% vốn điều lệ.
Số vốn điều lệ đăng kí của công ty:20.000.000.000 (VNĐ)
Mô tả cơ cấu tổ chức công ty
P.GĐ
SX
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
P.GĐ
KD
Các tổ SX +Bảo vệ
Tổ bốc xếp
Tổ tiếp thị
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ công ty Trường Hà
GĐ chi nhánh Thành Đô
Phòng IT
P. QT SX và chất lượng
Phòng TCKT
P. ĐT và PT hệ thống
P.GĐ
KD
P.HC-nhân sự
Phòng kinh doanh
P.GĐ
SX
Các tổ SX +Bảo vệ
Tổ bốc xếp
Tổ tiếp thị
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng, nhiệm vụ, phân quyền giữa các phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của công ty có toàn quyền nhân danh công ty quyết định vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng mục tiêu của công ty.
Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên, hoạt động và độc lập theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình tại điều lệ công ty và chịu trách nhiệm trước Hội dồng quản trị của công ty và giám sát việc hoạt động của Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc công ty: Tổng giám đốc công ty kiêm chủ tịch HĐQT công ty là đại diện pháp nhân của công ty, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám đốc chi nhánh Thành Đô: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về thực hiện kế hoạch kinh doanh,tiêu thụ sản phẩm của siêu thị thành đô.
Giám đốc Trường Hà: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về thực hiện kế hoạch sản xuất ,kinh doanh sản phẩm của công ty Trường Hà; báo cáo lên tổng giám đốc về hoạt động thuê kho,văn phòng và hoạt động trông giữ xe tại công ty hàng tháng, quý, năm; quản lý phân công công việc cụ thể cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán.
Quản lý tài sản toàn công ty: Tiền vốn, vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ Theo dõi, tập hợp, phân loại, tổng hợp và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định của pháp luật.
Chủ trì việc xây dựng các quy trình như: Xuất, nhập kho, thanh toán, tạm ứng, kiểm kê…trình Ban tổng giám đốc ban hành và thống nhất thực hiện trong toàn công ty.
Lập kế hoạch tài chính cho công ty hàng năm và kiểm soát việc thực hiện kế hoạch tài chính. Xây dựng dự toán và kiểm soát dự toán đối với các dự án do công ty triển khai.
Đề xuất xây dựng chính quy tài chính để Hội đồng quản trị công ty ban hành và thực hiện trong toàn công ty. Giám sát thực hiện, đánh giá về đề xuất sửa đổi quy chế tài chính của công ty.
Đề xuất, xây dựng thẩm quyền và quy chế duyệt chi toàn công ty và giám sát thực hiện.
Thống kê số liệu phục vụ cho hoạt động phân tích của công ty.
Phân tích số liệu doanh thu, doanh thu bán hang… các thông tin khác phục vụ công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty.
Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm cho công ty, đề xuất lên phương án phát triển các dịch vụ mới trình Ban tổng giám đốc phê duyệt và triển khai.
Thường xuyên tập hợp số liệu, phân tích, tổng hợp và lập báo cáo tình hình hoạt động và kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Lập các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu của cấp trên.
Dựa trên số liệu hoạt động kinh doanh có thống kê, phân tích đánh giá các hoạt động kinh doanh và tham mưu, đề xuất, kiến nghị Ban Tổng Giám đốc có những thay đổi, điều chỉnh kịp thời.
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công ty.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương trình công tác của Công ty và của các đơn vị trực thuộc Công ty.
Phòng hành chính- nhân sự
Quản lý nhân sự của công ty: tuyển dụng, giám sát quá trình thử việc của nhân viên, quản lý hồ sơ toàn bộ nhân viên (các hồ sơ, lý lịch theo quy định…); thường xuyên cập nhật các thông tin về nhân viên hàng tháng để có đánh giá đích thực cho Ban Tổng giám đốc trong quá trình sắp xếp lao động và trả lương cho nhân viên; Theo dõi các thông tin về sức khỏe, hoàn cảnh gia đình…của CB, CNV; Xây dựng các chương trình đào tạo, các chương trình đào tạo áp dụng trong công ty, đánh giá kết quả đào tạo cho từng khóa học.
Quản lý tiền lương: Đề xuất, xây dựng cơ chế tiền lương, quy chế phân phối tiền lương; theo dõi thời gian giữ bậc, nâng bậc lương, các thành tích, các lần vi phạm, đề xuất nâng, hạ lương CB, CNV; Tổng hợp bảng chấm công, giám sát việc chấm công cho các bộ phận.
Theo dõi và thực hiện các công tác liên quan đến: BHXH, BHYT, BHTN, các chính sách xã hội khác…liên quan đến người lao động.
Phòng IT
Phòng Công nghệ thông tin là phòng tham mưu, giúp việc trong việc xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch về công nghệ thông tin của toàn Công ty. Tham mưu, đề xuất giải pháp quản trị và phát triển từng giai đoạn, từng dự án theo mục tiêu của phòng CNTT được Tổng giám đốc phê duyệt trong từng giai đoạn hàng năm.
Phòng đào tạo và phát triển hệ thống
Để khẳng định thương hiệu của mình trong quá trình đổi mới & hội nhập với thị trường Thế giới, Ban Giám đốc đã chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển hệ thống. Bộ phận đào tạo và phát triển hệ thống nhận trách nhiệm đào tạo và đưa ra chiến lược phát triển sản xuất, kinh doanh phù hợp với mục tiêu của Công ty. Bộ phận đào tạo & PTHT với thành phần là những cán bộ có kinh nghiệm trong công tác đào tạo và phát triển, biết xác định hướng phát triển của Công ty và phối hợp với các phòng ban mở các khóa bồi dưỡng năng lực quản lý cho cán bộ, nâng cao kiến thức chuyên môn cho nhân viên sản xuất cũng như bán hàng trên toàn quốc.
Phòng quản trị sản xuất và chất lượng
Lập kế hoạch sản xuất, điều độ sản xuất.
Kiểm tra, đánh giá chất lượng nguyên vật liệu đầu vào.
Kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho, xử lý sản phẩm không phù hợp.
Quản lý trang thiết bị sản xuất, và giám sát dụng cụ, thiết bị.
Cách tổ chức của tổ chức nhân sự hệ thống hiện tại
Hồ sơ về một nhân viên sẽ được nộp tại phòng hành chính – nhân sự nếu như nhân viên đó trúng tuyển hoặc chuyển từ nơi khác về công ty.
Sau khi đã chính thức được nhận công tác, hồ sơ của nhân viên đó chính thức được lưu trữ tại đây. Các giấy tờ, quyết định liên quan đến lương, công việc sinh hoạt đoàn thể, được gửi tới phòng ban liên quan thi hành.
Khi có sự thay đổi trong quá trình hoạt động của mỗi nhân viên, nhân viên phòng nhân sự sẽ cập nhật thông tin vào hồ sơ nhân viên đó theo quy định.
Dựa trên các bảng biểu, sổ theo dõi các nhân viên phòng hành chính – nhân sự sẽ tìm kiếm theo yêu cầu quản lý như sau:
Danh sách nhân viên theo mã nhân viên
Danh sách nhân viên theo họ tên
Danh sách nhân viên theo phòng ban
Danh sách nhân viên theo chức danh
Danh sách nhân viên theo trình độ,…
Cuối mỗi tháng nhân viên phòng nhân sự phải báo cáo cho ban giám đốc những thông tin về nhân viên như: Danh sách (DS) nhân viên chuyển công tác, DS nhân viên chuyển đổi giữa các phòng ban, DS nhân viên khen thưởng hay kỷ luật, DS nhân viên có những biến động,…
Những công việc ở trên đôi khi lại được tập hợp từ cơ sở nên gây sự tốn phí thời gian và không thống nhất. Nói chung cách làm này chắc chắn nhưng tìm kiếm và cập nhật không nhanh.
Tóm lại: các công việc trong quản lý nhân sự hầu hết đều được thực hiện bằng phương pháp thủ công, chúng ta luôn thấy những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương...Việc ứng dụng công nghệ thông tin của công ty vào trong quản lý mới chỉ dừng ở mức độ lưu trữ những file dữ liệu bằng Excel. Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Vấn đề đặt ra
Từ những hoạt động thực tế đã trình bày ở trên thì vấn đề đặt ra cho chương trình quản lý nhân sự là phải xây dựng các chức năng thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhân viên và việc tính lương sử dụng đúng để phát huy hết khả năng chuyên môn, bảo đảm quyền lợi cho từng nhân viên. Tuy nhiên để làm tốt việc đó cần tìm hiểu kỹ những vấn đề cụ thể mà bài toán đặt ra và cách giải quyết các vấn đề đó.
Đối tượng cần quản lý là thông tin về tất cả các nhân viên và một số các thông tin khác của các bộ phận, phòng ban trực thuộc công ty gồm:
Quản lý thông tin cá nhân của một nhân viên: Tức là quản lý sơ yếu lý lịch, quá trình làm việc, quá trình đào tạo, hệ số lương,…của từng nhân viên.
Quản lý thông tin về các bộ phận, phòng ban trực thuộc công ty: Bao gồm những thông tin cơ bản về từng bộ phận, phòng ban; số lượng, chất lượng nhân viên của bộ phận, phòng ban đó,…
Quản lý chế độ của nhân viên như: Nghỉ phép, Thai sản, Bảo hiểm,…
Lưu trữ lại các thông tin về các ngạch bậc lương cho các chuyên môn ngành nghề, bậc học phục vụ cho việc tra cứu thông tin, mặt khác chúng có liên quan đến các đối tượng khác cần lưu trữ và tính toán.
Thống kê số lượng nhân viên theo từng chuyên môn để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,…
Chương trình này xây dựng các đối tượng độc lập một cách rõ ràng và các mối quan hệ của các đối tượng đó. Với các đối tượng độc lập, chúng ta quan tâm đến các thuộc tính cá nhân liên quan đến các đối tượng đó. Ví dụ như:
Thông tin về cá nhân nhân viên: Họ tên, Năm sinh, Địa chỉ,…
Thông tin về bộ phận, phòng ban: Mã bộ phận, tên bộ phận, mã phòng ban, tên phòng ban, ngày thành lập,…
Thông tin về lương: Bảng công, ngày nghỉ phép,…
Giữa các đối tượng còn lại còn có các mối quan hệ với nhau do vậy chúng ta có thể đưa ra các thông tin tổng hợp từ các thông tin cơ bản trên. Nhờ việc kết nối các thông tin cơ bản thành các thông tin tổng hợp chúng ta có thể làm cho hệ thống quản lý của chúng ta đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Những yêu cầu đối với phần mềm
Hệ thống sau khi xây dựng phải đáp ứng được các nhu cầu sau:
Chương trình đơn giản, dễ sử dụng, chỉ cần số ít nhân viên với hệ thống máy tính.
Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo mật cao hơn.
Chi phí ban đầu ít nhất vì chỉ phải triển khai trên máy chủ.
Không phụ thuộc vào phạm vi ứng dụng. Việc mở rộng ít tốn kém nhất.
Và phần mềm phải đáp ứng được tất cả công việc của một phần mềm quản lý nhân sự như:
Cập nhật thông tin bộ phận, phòng ban, các loại chức danh, các loại học vấn, các loại hợp đồng, các loại bảo hiểm khi công ty phát sinh thêm các bộ phận, phòng ban, các loại chức danh, các loại học vấn, các loại hợp đồng và các loại bảo hiểm mới.
Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty, hoặc thay đổi thông tin của NV.
Cập nhật thôi việc nhân viên.
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật của nhân viên trong công ty.
Cập nhật bảng công nhân viên theo từng tháng.
Cập nhật số ngày nghỉ của nhân viên trong tháng, năm.
Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty.
Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên.
Kết xuất danh sách nhân viên khen thưởng, kỷ luật.
Kết xuất bảng công, số ngày nghỉ của nhân viên trong công ty.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Thiết kế các lớp đối tượng, thuộc tính và phương thức
Lớp HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
Friend class CHUCDANH
Friend class HOCVAN
Friend class LOAIHOPDONG
Friend class LUONGCONGTY
Friend class CONGTHANG
Friend class BAOHIEM
Friend class NGHIPHEPTHANG
Friend class DSNVKHENTHUONG
Friend class DSNVKYLUAT
Friend class DUBAOLENLUONG
Friend class THAISAN
Thuộc Tính:
MaNV: Mã nhân viên
MaPhongBan: Mã phòng ban
HoTen: Họ tên nhân viên
MaChucDanh: Mã chức danh
MaHocVan: Mã học vấn
MaSoBH: Mã số bảo hiểm
KyHieuHD: Ký hiệu hợp đồng
MaLuong: Mã lương
CMTND: Chứng minh nhân dân
NgayCap: Ngày cấp CMTND
NoiCap: Nơi cấp CMTND
NgaySinh: Ngày sinh NV
NoiSinh: Noi sinh NV
GioiTinh: Giới tính
TTHonNhan: Tình trạng hôn nhân
NguyenQuan: Nguyên quán
SDT: Số điện thoại
QuocTich: Quốc tịch
DanToc: Dân tộc
TonGiao: Tôn giáo
DCThuongTru: ĐC thường trú
DCTamTru: ĐC tạm trú
DoanVien: Đoàn viên
DangVien: Đảng viên
GhiChu: Ghi chú
TinhTrangLamViec: TT làm việc
NgayThoiViec: Ngày thôi việc
LyDoThoiViec: Lý do thôi việc
Phương thức
ThemNV(): Thêm nhân viên
XoaNV(): Xóa nhân viên
SuaNV(): Sửa nhân viên
LuuNV(): Lưu thông tin nhân viên vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
Lớp PHONGBAN
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class BOPHAN
Friend class CONGTHANG
Thuộc tính:
MaPhongBan: Mã phòng ban
TenphongBan: Tên phòng ban
NgayThanhLap: Ngày thành lập
GhiChu: Ghi chú
Phương thức:
ThemPB(): Thêm phòng ban
XoaPB(): Xóa phòng ban
SuaPB(): Sửa thông tin phòng ban
Thoat()
LuuPB(): Lưu thông tin phòng ban vào cơ sở dữ liệu
Lớp BOPHAN
Friend class PHONGBAN
Thuộc tính:
MaBoPhan: Mã bộ phận
MaPhongBan: Mã phòng ban
TenBoPhan: Tên bộ phận
Ghichu: Ghi chú
Phương thức:
ThemBP(): Thêm bộ phận
XoaBP(): Xóa bộ phận
SuaBP(): Sửa thông tin bộ phận
Thoat()
LuuBP(): Lưu thông tin bộ phận vào cơ sở dữ liệu
Lớp CHUCDANH
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class LUONGCONGTY
Thuộc tính:
MaChucDanh: Mã chức danh
TenChucDanh: Chức danh
GhiChu: Ghi chú
Phương thức:
ThemCD(): Thêm chức danh
XoaCD(): Xóa chức danh
SuaCD(): Sửa thông tin chức danh
Thoat()
LuuCD(): Lưu thông tin chức danh vào cơ sở dữ liệu
Lớp HOCVAN
Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính:
MaHocVan: Mã học vấn
TenHocVan: Tên học vấn
GhiChu: Ghi chú
Phương thức:
ThemHV(): Thêm học vấn
XoaHV(): Xóa học vấn
SuaHV(): Sửa thông tin học vấn
Thoat()
LuuHV(): Lưu thông tin học vấn vào cơ sở dữ liệu
Lớp LOAIHOPDONG
Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính:
KyHieuHD: Ký hiệu hợp đồng
LoaiHopDong: Loại hợp đồng
Thoigian: Thời gian hợp đồng
GhiChu: Ghi chú
Phương thức:
ThemHD(): Thêm hợp đồng
XoaHD(): Xóa hợp đồng
SuaHD(): Sửa thông tin hợp đồng
Thoat()
LuuHD(): Lưu thông tin hợp đồng vào cơ sở dữ liệu
Lớp BAOHIEM
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class LUONGCONGTY
Thuộc tính:
MaSoBH: Mã số bảo hiểm
MaLuong: Mã lương
TenLoaiBaoHiem: Tên loại bảo hiểm
NgayCapSoBH: Ngày cấp sổ bảo hiểm
NoiCapSoBH: Nơi cấp sổ bảo hiểm
GhiChu: Ghi chú
Phương thức:
ThemBH(): Thêm bảo hiểm
XoaBH(): Xóa bảo hiểm
SuaBH(): Sửa thông tin bảo hiểm
Thoat()
LuuBH(): Lưu thông tin bảo hiểm vào cơ sở dữ liệu
Lớp LUONGCONGTY
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class BAOHIEM
Friend class CHUCDANH
Thuộc tính:
Maluong: Mã lương
HeSoLuong: Hệ số lương
MaChucdanh: Mã chức Danh
LuongCB: Lương cơ bản
PCChucVu: Phụ cấp chức vụ
NgayNhap: Ngày nhập
LuongCBmoi: Lương cơ bản mới
NgaySua: Ngày sửa
Lydo: Lý do
PCChucVuMoi: Phụ cấp chức vụ mới
NgaySuaPC: Ngày sửa phụ cấp
GhiChu: Ghi Chú
Phương thức:
ThemLCTY(): Thêm lương công ty
XoaLCTY(): Xóa lương công ty
SuaLCTY(): Sửa thông tin lương công ty
Thoat()
LuuLCTY(): Lưu thông tin lương công ty vào cơ sở dữ liệu
Lớp CONGTHANG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
Thuộc tính:
MaPhongBan: Mã phòng ban
STT: Số thứ tự
MaNV: Mã nhân viên
Nam: Năm
Thang: Tháng
SoNgayCong: Số ngày công
Phương thức:
ThemCTH(): Thêm tháng tính công
SuaCTH (): Sửa thông tin tháng tính công
Thoat()
LuuCTH (): Lưu thông tin tháng tính công vào cơ sở dữ liệu
Lớp NGHIPHEPTHANG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
Thuộc tính:
STT: Số thứ tự
MaPhongBan: Mã phòng ban
MaNV: Mã nhân viên
Nam: Năm
Thang: Tháng
SoNgayNghiCP: số ngày nghỉ có phép
SoNgayNghiKP: Số ngày nghỉ không phép
Phương thức:
ThemNP(): Thêm tháng nghỉ phép của nhân viên
SuaNP (): Sửa thông tin tháng nghỉ phép
LuuNP (): Lưu thông tin tháng nghỉ phép vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
Lớp DSNVKHENTHUONG
Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính:
MaNV: Mã nhân viên
SoQDKhenThuong: Số quyết định khen thưởng
NgayQD: Ngày quyết định
NoiDungQD: Nội dung quyết định
HinhThucQD: hình thức áp dụng
Phương thức:
ThemKTH(): Thêm khen thưởng nhân viên
SuaKTH (): Sửa thông tin khen thưởng
LuuKTH (): Lưu thông tin khen thưởng vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
Lớp DSNVKYLUAT
Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính:
MaNV: Mã nhân viên
SoQDKyLuat: Số quyết định khen thưởng
NgayQD: Ngày quyết định
NoiDungQD: Nội dung quyết định
HinhThucQD: hình thức áp dụng
Phương thức:
ThemKL(): Thêm kỷ luật nhân viên
SuaKL (): Sửa thông tin kỷ luật
LuuKL (): Lưu thông tin kỷ luật vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
Lớp DUBAOLENLUONG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
Thuộc tính:
STT: Số thứ tự
MaPhongBan: Mã phòng ban
MaNV: Mã nhân viên
NgayLenLuongGanNhat: Ngày lên lương gần nhất
LyDo: Lý do
Phương thức:
ThemDBLL(): Thêm dự báo lên lương nhân viên
SuaDBLL (): Sửa thông tin dự báo lên lương
LuuDBLL (): Lưu thông tin dự báo lên lương vào cơ sở dữ liệu
Lớp THAISAN
Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính
MaThaiSan: Mã thai sản
MaNV: Mã nhân viên
NgaySinh: Ngày sinh
NgayNghiSinh: Ngày nghỉ sinh
NgayLamTroLai: Ngày làm trở lại
TroCapCTy: Trợ cấp công ty
GhiChu: Ghi ghú
Phương thức:
ThemTSan(): Thêm thai sản nhân viên
XoaTSan(): Xóa thai sản
SuaTSan(): Sửa thông tin thai sản
LuuTSan(): Lưu thông tin thai sản vào cở sở dữ liệu
Thoat();
Mô hình các lớp
Hình 1: Mô hình các lớp
Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
Trinh bày chức năng hệ thống dưới góc độ người sử dụng
Một biểu đồ Use Case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Use Case mà hệ thống cung cấp. Một Use Case là một lời miêu tả của chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use Case thường là một văn bản tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các Use Case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào, của các tác nhân( hành vi của hệ thống theo như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use Case định nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống.
Biểu đồ use case hệ thống quản lý nhân sự
Hình 2: Biểu đồ use case quản lý hệ thống quản lý nhân sự
Biểu đồ Use Case quản trị hệ thống
Hình 3: Biểu đồ Use Case quản trị hệ thống
Biểu đồ Use Case Cập nhật thông tin hệ thống
Hình 4: Biểu đồ use case cập nhật thông tin hệ thống
Biểu đồ Use Case quản lý hồ sơ nhân viên
Hình 5: Biểu đồ Use case quản lý hồ sơ nhân viên
Biểu đồ Use Case Tra cứu
Hình 6: Biểu đồ Use Case Tra cứu
Biểu đồ Use Case thống kê báo cáo
Hình 7: Biểu đồ Use Case thống kê báo cáo
Biểu đồ trình tự(Sequence Diagram)
Một biểu đồ trình tự chỉ ra cộng tác động giữa một loạt các đối tượng. Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt các đối tượng được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ, và biểu đồ chỉ ra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi thời gian trôi qua. Các thông điệp được biểu diễn bằng các gạch ngang gắn liền với mũi tên nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện đối tượng.
Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin
Hình 8: Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin
Biểu đồ trình tự xóa thông tin
Hình 9: Biểu đồ trình tự xóa thông tin
Biểu đồ trình tự sửa thông tin
Hình 10: Biểu đồ trình tự sửa thông tin
Biểu đồ trình tự tra cứu thông tin
Hình 11: Biểu đồ trình tự tra cứu thông tin
Biểu đồ trình tự thống kê báo cáo
Hình 12: Biểu đồ trình tự thống kê báo cáo
Biểu đồ hoạt động(Activity Diagram)
Một biểu đồ hoạt động chỉ ra một trình tự lần lượt của các hoạt động(activity). Biểu đồ hoạt động thường được sử dụng để miêu tả các hoạt động được thực hiện trong một thủ tục, mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả các dòng chảy hoạt động khác.Biểu đồ hoạt động bao gồm các trạng thái hành động chứa đặc tả của một hoạt động cần phải được thực hiện. Biểu đồ còn có thể chỉ ra các quyết định, các điều kiện cũng như phần thực thi song song của các trạng thái hành động.
Biểu đồ hoạt động kiểm tra sự trùng mã
Đối với nhập thông tin mới vào file CSDL điều quan trọng nhất là phải kiểm tra sự trùng mã nhằm đảm bảo rằng mã thông tin tiếp theo nhập vào không trùng với CSDL. Giúp đảm bảo mối quan hệ trong CSDL với các Class là luôn đúng.
Hình 13: Biểu đồ hoạt động kiểm tra trùng mã
Biểu đồ hoạt động cập nhật thông tin
Khi cập nhật thông tin nếu là nhập mới thì mã của Class đó phải được kiểm tra sự trùng mã.
Các điều khiển trên Class cũng được kiểm tra đữ liệu nhập vào nhằm đảm bảo thông tin nhập vào có định dạng đúng với trong CSDL
Hình 14: Biểu đồ hoạt động cập nhật thông tin
Biểu đồ hoạt động sửa thông tin
Nhập điều kiện cần sửa, kiểm tra xem thông tin nhập trong điều kiện sửa có trùng với trong CSDL hay không. Nếu trùng thì thông báo cho người sử dụng biết là không có thông tin cần sửa trong CSDL, nếu có thì thực hiện sửa.
Sau khi sửa xong thực hiện cập nhật vào CSDL.
Hình 15: Biểu đồ hoạt động sửa thông tin
Biểu đồ hoạt động xóa thông tin
Nhập vào thông tin cần xoá. Kiểm tra trong CSDL xem có thông tin cần xoá hay không. Nếu có thì hỏi xem người sử dụng có xoá không, nếu có thì thực hiện công việc xoá, nếu không tìn thôi. Nếu thông tin bạn cần xoá không có trong CSDL thì hiển thị thông báo cho người sử dụng biết rằng không có thông tin bạn cần xoá.
Hình 16: Biểu đồ hoạt động xóa thông tin
Biểu đồ hoạt động tra cứu
Nhập vào thông tin cần tìm, kiểm tra trong CSDL nếu có thì hiển thị thông tin cần tìm. Ngược lại thông báo cho người dùng biết không có thông tin cần tìm.
Hình 17: Biểu đồ hoạt động tra cứu
Biểu đồ hoạt động thống kê báo cáo
Dùng để thống kê khi có yêu cầu thống kê theo một thông tin nào đó của công ty theo yêu cầu của cấp trên hoặc một bộ phận nào đó trong công ty.
Hình 18: Biểu đồ hoạt động thống kê báo cáo
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng [HOSONHANVIEN]
Đây là bảng dữ liệu chứa thông tin cơ bản về nhân viên trong công ty. Dựa vào bảng này chúng ta cớ thể xem thông tin của nhân viên trong công ty.
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaNV
char
5
Mã Nhân Viên(khóa chính)
MaPhongBan
char
5
Mã phòng ban(khóa ngoài)
HoTen
nvarchar
50
Họ tên nhân viên
MaChucDanh
char
5
Chức danh của NV (khóa ngoài)
MaHocVan
char
5
Học Vấn NV (khóa ngoài)
MaSoBH
char
5
Mã Số bảo hiểm (khóa ngoài)
KyHieuHD
char
5
Hợp đồng NV (khóa ngoài)
CMND
nvarchar
20
CMTNVD của nhân viên
NgayCap
datetime
Ngày cấp CMTND nhân viên
NoiCap
nvarchar
50
Nơi cấp CMTND nhân viên
NgaySinh
datetime
Ngày Sinh NV
NoiSinh
Nvarchar
50
Nơi Sinh NV
GioiTinh
nvarchar
3
GioiTinhNV
TTHonNhan
nvarchar
50
Tình trạng hôn nhân NV
NguyenQuan
nvarchar
50
Quê quán của nhân viên
MaLuong
char
5
Mã lương của NV (khóa ngoài)
SDT
varchar
20
Số điện thoại nhân viên
QuocTich
nvarchar
50
Quốc tịch NV
DanToc
nvarchar
50
Dân tộc NV
TonGiao
nvarchar
50
Tôn Giáo NV
DCThuongTru
nvarchar
50
Địa chỉ thường trú của NV
DCTamTru
nvarchar
50
Địa chỉ tạm trú của NV
DoanVien
nvarchar
5
Thông tin đoàn viên của NV
DangVien
nvarchar
5
Thông tin đảng viên của NV
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
TinhTrangLamViec
bit
Tình trạng đang làm việc hay đã nghỉ việc của nhân viên
NgayThoiViec
datetime
Ngày thôi việc của NV
LyDoThoiViec
nvarchar
50
Lý do thôi việc của NV
GhiChuThoiViec
nvarchar
50
Ghi chú thông tin thôi việc
Bảng 1:Cơ sở dữ liệu bảng HOSONHANVIEN
Bảng [PHONGBAN]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaPhongBan
char
3
Mã phòng ban(khóa chính)
TenphongBan
nvarchar
50
Tên phòng ban
NgayThanhLap
datetime
Ngày thành lập phòng
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 2: Cơ sở dữ liệu bảng PHONGBAN
Bảng[ BOPHAN]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaBoPhan
char
5
Mã bộ phận(khóa chính)
MaPhongBan
Char
5
Mã phòng ban( khóa ngoài)
TenBoPhan
nvarchar
50
Tên bộ phận
Ghichu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 3: Cơ sở dữ liệu bảng BOPHAN
Bảng [CHUCDANH]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaChucDanh
char
5
Mã chức danh(khóa chính)
ChucDanh
nvarchar
50
Tên chức danh
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 4: Cơ sở dữ liệu bảng CHUCDANH
Bảng [HOCVAN]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaHocVan
char
5
Mã số học vị (khóa chính)
TenHocVan
nvarchar
50
Tên học van
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 5: Cơ sở dữ liệu bảng HOCVAN
Bảng [LOAIHOPDONG]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
KyHieuHD
char
5
Ký hiệu hợp đồng (khóa chính)
LoaiHopDong
nvarchar
50
Loại hợp đồng
Thoigian
nvarchar
10
Thời gian hợp đồng
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 6: Cơ sở dữ liệu bảng LOAIHOPDONG
Bảng [BAOHIEM]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaSoBH
char
5
Mã số bảo hiểm(khóa chính)
MaLuong
char
5
Mã lương (khóa ngoài)
TenLoaiBaoHiem
nvarchar
50
Tên các loại bảo hiểm
NgayCapSoBH
datetime
Ngày cấp sổ
NoiCapSoBH
nvarchar
50
Nơi cấp sổ
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 7: Cơ sở dữ liệu bảng BAOHIEM
Bảng [LUONGCONGTY]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
Maluong
char
5
Mã lương (khóa chính)
HeSoLuong
Varchar
20
MaChucdanh
char
5
Mã Chức danh NV (khóa ngoài)
LuongCB
nvarchar
50
Lương cơ bản
PCChucVu
varchar
10
Phụ cấp chức vụ
NgayNhap
datetime
Ngày nhập
LuongCBmoi
Varchar
10
Lương cơ bản mới
NgaySua
datetime
Ngày sửa
Lydo
nvarchar
50
Lý do
PCChucVuMoi
Varchar
10
Phụ cấp chức vụ mới
NgaySuaPC
datetime
Ngày sửa phụ cấp
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Bảng 8: Cở sở dữ liệu bảng LUONGCONGTY
Bảng [nguoi]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
TenDangNhap
varchar
50
Tên đăng nhập nhân viên
MatKhau
varchar
50
Mật khẩu
CNBoPhan
bit
Chức năng bộ phận
CNPhongBan
bit
Chức năng phòng ban
CNChucDanh
bit
Chức năng chức danh
CNHocVan
bit
Chức năng học vấn
CNHopDong
bit
Chức năng hợp đồng
CNBaoHiem
bit
Chức năng bảo hiểm
CNHoSoNV
bit
Chức năng hồ sơ nhân viên
CNThoiViec
bit
Chức năng thôi việc
CNKhenThuongKyLuat
bit
Chức năng kỷ luật
CNNgayNghiThang
bit
Chức năng số ngày nghỉ
CNNgayCongThang
bit
Chức năng bảng công tháng
CNDuBaoLenLuong
bit
Chức năng dự báo lên lương
CNTraCuu
bit
Chức năng tra cứu
TKNhanVienCongTy
bit
TK nhân viên toàn công ty
TKNhanVienPhongBan
bit
TK nhân viên theo phòng ban
TKKhenThuong
bit
TK nhân viên khen thưởng
TKKyLuat
bit
TK nhân viên kỷ luật
TKNVThoiViec
bit
TK nhân viên thôi việc
TKCongThang
bit
TK công tháng NV
TKNghiPhepThanh
bit
TK số ngày nghỉ phép
TKLenLuong
bit
Dự báo nhân viên lên lương
QuanTriNguoiDung
bit
Quản trị người dùng
Bảng 9: Cơ sở dữ liệu bảng nguoi
Bảng [CONGTHANG]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaPhongBan
Char
5
Mã phòng ban
STT
Varchar
5
Số thứ tự(khóa chính)
MaNV
Char
5
Mã nhân viên
Nam
Char
4
Năm
Thang
Char
2
Tháng
SoNgayCong
Varchar
5
Số Ngày Công
Bảng 10: Cơ sở dữ liệu bảng CONGTHANG
Bảng [NGHIPHEPTHANG]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaPhongBan
Char
5
Mã phòng ban
STT
Varchar
5
Số thứ tự(khóa chính)
MaNV
Char
5
Mã nhân viên
Nam
Char
4
Năm
Thang
Char
2
Tháng
SoNgayNghiCoPhep
Varchar
5
Số ngày nghỉ có phép
SoNgayNghiKhongphep
Varchar
5
Số ngày nghỉ không phép
Bảng 11: Cở sở dữ liệu bảng NGHIPHEPTHANG
Bảng [DSNVKHENTHUONG]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaNV
Char
5
Mã nhân viên
SoQuyetDinhKhenThuong
Varchar
5
Số quyết định khen thưởng (khóa chính)
NgayQuyetDinh
datetime
Ngày quyết định
NoiDung
nvarchar
100
Nội Dung
HinhThucApDung
nvarchar
100
Hình thức áp dụng
Bảng 12: Cơ sở dữ liệu bảng DSNVKHENTHUONG
Bảng [DSNVKYLUAT]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaNV
Char
5
Mã nhân viên
SoQuyetDinhKyLuat
Varchar
5
Số quyết định kỷ luật (khóa chính)
NgayQuyetDinh
datetime
Ngày quyết định
NoiDung
nvarchar
100
Nội Dung
HinhThucApDung
nvarchar
100
Hình thức áp dụng
Bảng 13: Cơ sở dữ liệu bảng DSNVKYLUAT
Bảng [DUBAOLENLUONG]
Tên Trường
Kiểu Dữ Liệu
Độ Dài
Mô Tả
MaPhongBan
Char
5
Mã phòng ban
STT
Varchar
5
Số thứ tự(khóa chính)
MaNV
Char
5
Mã nhân viên
NgayLenLuongGanNhat
datetime
Ngày lên lương gần nhất
LyDo
nvarchar
100
Lý Do
Bảng 14: Cơ sở dữ liệu bảng DUABOLENLUONG
Sơ đồ liên kết cơ sở dữ liệu
Bảng 15: Sơ đồ liên kết cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM
Phần mềm được viết trên ngôn ngữ lập trình C# trong Visual studio 2010, và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc SQL phiên bản 2008
Chức năng đăng nhập
Hình 19: Giao diện đăng nhập
Việc bảo mật là rất quan trọng, vì vậy mỗi nhân viên dùng phần mềm trong công ty sẽ được cung cấp một tài khoản với mật khẩu riêng. Thông qua việc đăng nhập này sẽ có các cấp độ truy cập vào phần mềm khác nhau đối với từng nhân viên. Nên khi muốn vào chương trình sẽ có phần đăng nhập để bảo vệ an toàn dữ liệu cho hệ thống và tài khoản cho người sử dụng tránh sự phá hoại và mất cắp, sữa đổi dữ liệu...
Trong form đăng nhập người sử dụng phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu của mình, nếu nhập sai hệ thống sẽ đưa ra thông báo tên đăng nhập hoặc mật khẩu đã bị sai, như vậy người sử dụng phải nhập lại tên đăng nhập và mật khẩu của mình cho đúng mới có thể đăng nhập được vào hệ thống.
Trong form đăng nhập người sử dụng có thể sử dụng thêm tiện ích lưu tên đăng nhập và mật khẩu để những lần đăng nhập tiếp theo không cần phải nhập tên đăng nhập và mật khẩu mà chỉ cần nhấp vào nút đăng nhập thì tự khắc sẽ đăng nhập được vào hệ thống với đúng tên đăng nhập và mật khẩu của mình.
Form Đăng Nhập được kích hoạt khi bắt đầu sử dụng hệ thống.
Kết quả đầu ra của form này tùy thuộc vào việc phân quyền của hệ thống.
Dữ liệu được lấy từ bảng nguoi.
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Giao diện chính của phần mềm
Hình 20: Giao diện chính của phần mềm
Đây là giao diện chính của phần mềm. Bao gồm các module được xếp theo menu phía trên. Trong mỗi module lại có nhiều chức năng ở phía dưới phù hợp với nội dung của từng module cho người dùng dễ dàng lựa chọn trong quá trình sử dụng. Kết quả của các chức năng sẽ được hiển thị ở phía dưới, tuy nhiên những chức năng này chỉ hiện thị nếu người dùng có quyền truy cập đến nó tức là phụ thuộc vào quyền hạn của người sử dụng.
Module quản trị hệ thống
Module quản trị hệ thống bao gồm các chức năng:
Đổi mật khẩu,
Quản lý người dùng,
Đăng xuất,
Thoát.
Hình 21: Giao diện module quản trị hệ thống
Nếu bạn là người sử dụng bình thường thì module này sẽ bao gồm các chức năng: Đổi mật khẩu, đăng xuất và thoát. Còn nếu bạn là admin (người có quyền sử dụng cao nhất trong hệ thống) thì module quản trị hệ thống sẽ bao gồm tất cả các chức năng trên và có thêm chức năng quản lý người dùng.
Chức năng thay đổi mật khẩu
Hình 22: Giao diện chức năng thay đổi mật khẩu
Form đổi mật khẩu được kích hoạt khi người sử dụng phần mềm muốn thay đổi mật khẩu của mình.
Dữ liệu được lấy từ bảng nguoi
Bảng dữ liệu nguoi sẽ bị thay đổi.
Chức năng quản lý người dùng
Hình 23: Giao diện chức năng quản lý người dùng
Form này chỉ được kích hoạt nếu người sử dụng là admin
Trong quản lý người dùng, admin có quyền thêm quyền hoặc hủy bỏ quyền truy cập vào các chức năng của hệ thống đối với người sử dụng hệ thống, đồng thời cũng có thể sửa đổi mật khẩu của người sử dụng hệ thống.
Trong quản lý người dùng, admin còn có quyền đăng ký tài khoản mới cho người dùng.
Chức năng đăng xuất
Khi người sử dụng chọn chức năng này thì chương trình sẽ thoát và đưa về giao điện form đăng nhập, lúc này người sử dụng có thể đăng nhập tiếp vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu khác hoặc tiếp tục đăng nhập lại vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu cũ.
Chức năng thoát
Khi người sử dụng chọn chức năng này thì chương trình sẽ thoát hẳn.
Module cập nhật thông tin hệ thống
Module cập nhật thông tin hệ thống bao gồm các chức năng của hệ thống thường là những thuộc tính tĩnh (ít thay đổi) gồm:
Cập nhật bộ phận,
Cập nhật phòng ban,
Cập nhật các loại chức danh,
Cập nhật các loại học vấn,
Cập nhật các loại hợp đồng,
Cập nhật các loại bảo hiểm.
Cập nhật các loại lương công ty
Chức năng cập nhật bộ phận
Hình 24: Giao diện chức năng cập nhật bộ phận
Form cập nhật Bộ Phận được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa Bộ Phận trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng BOPHAN,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là BOPHAN.
Chức năng cập nhật phòng ban
Hình 25: Giao diện chức năng cập nhật phòng ban
Form cập nhật Phòng Ban được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa Phòng Ban trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng PHONGBAN,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là PHONGBAN.
Chức năng cập nhật các chức danh
Hình 26: Giao diện cập nhật các chức danh
Form cập nhật các loại Chức Danh được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa các loại Chức Danh trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng CHUCDANH,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là CHUCDANH.
Chức năng cập nhật các học vấn
Hình 27: Giao diện chức năng cập nhật học vấn
Form cập nhật các loại Học Vấn được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa các loại Học Vấn trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOCVAN,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là HOCVAN.
Chức năng cập nhật các loại hợp đồng
Hình 28: Giao diện chức năng cập nhật các loại hợp đồng
Form cập nhật các loại Hợp Đồng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa các loại Hợp Đồng trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng LOAIHOPDNG,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là LOAIHOPDONG.
Chức năng cập nhật các loại bảo hiểm
Hình 29: Giao diện cập nhật các loại bảo hiểm
Form cập nhật các loại Bảo Hiểm được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa các loại Bảo Hiểm trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng BAOHIEM,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là BAOHIEM.
Chức năng cập nhật lương công ty
Hình 30: Giao diện cập nhật lương
Form cập nhật các loại lương được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa, xóa các loại lương trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng LUONGCONGTY,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là LUONGCONGTY
Module quản lý hồ sơ nhân viên
Module quản lý hồ sơ nhân viên bao gồm các chức năng của hệ thống thường là những thuộc tính động (thường xuyên thay đổi) gồm:
Cập nhật hồ sơ nhân viên,
Cập nhật thôi việc,
Cập nhật khen thưởng – kỷ luật,
Cập nhật số ngày nghỉ trong tháng,
Cập nhật số ngày công trong tháng,
Cập nhật danh sách dự báo lên lương.
Chức năng cập nhật hồ sơ nhân viên
Hình 31: Giao diện cập nhật hồ sơ nhân viên
Form cập nhật hồ sơ nhân viên được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật, sửa thông tin nhân viên trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN ,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là HOSONHANVIEN.
Chức năng cập nhật thôi việc
Hình 32: Giao diện cập nhật thôi việc
Form cập nhật nhân viên thôi việc được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật thông tin nhân viên thôi việc trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN,
Bảng dữ liệu bị thay đổi là HOSONHANVIEN.
Chức năng cập nhật khen thưởng kỷ luật
Hình 33: Giao diện cập nhật khen thưởng
Hình 34: Giao diện cập nhật kỷ luật
Form cập nhật khen thưởng – kỷ luật được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật thông tin khen thưởng – kỷ luật của nhân viên trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, DSNVKHENTHUONG, DSNVKYLUAT.
Bảng dữ liệu bị thay đổi là HOSONHANVIEN.
Chức năng cập nhật số ngày công tháng
Hình 35: Giao diện cập nhật công tháng
Form cập nhật ngày công trong tháng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật thông tin ngày công trong tháng của nhân viên trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng CONGTHANG.
Bảng dữ liệu bị thay đổi là CONGTHANG.
Chức năng cập nhật nghỉ phép trong tháng
Hình 36: Giao diện cập nhật nghỉ phép
Form cập nhật ngày nghỉ trong tháng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật thông tin số ngày nghỉ trong tháng của nhân viên trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng NGHIPHEPTHANG.
Bảng dữ liệu bị thay đổi là NGHIPHEPTHANG.
Chức năng cập nhật dự báo lên lương
Hình 37: Giao diện cập nhật danh sách dự báo lên lương
Form cập nhật danh sách dự báo lên lương được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn cập nhật danh sách dự báo kên lương của nhân viên trong công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng DUBAOLENLUONG.
Bảng dữ liệu bị thay đổi là DUBAOLENLUONG.
Module tra cứu
Chức năng tìm kiếm tiện dụng giúp bạn có thể tìm kiếm thông tin nhân viên, hay một số thông tin khác một cách thuận tiện theo các điều kiện tùy chọn như: Mã nhân viên, họ tên, phòng ban, trình độ học vấn, chức danh.
Form tra cứu thông tin nhân viên
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, PHONGBAN, CHUCDANH, HOCVAN
Không có bảng dữ liệu bị thay đổi
Hình 38: Giao diện tìm kiếm nhân viên
Module thống kê báo cáo
Module thống kê báo cáo bao gồm các chức năng:
Thống kê nhân viên toàn công ty,
Thống kê nhân viên theo phòng ban,
Thống kê nhân viên khen thưởng – kỷ luật,
Thống kê nhân viên thôi việc,
Thống kê bảng công trong tháng,
Thống kê ngày nghỉ phép trong tháng,
Thống kê danh sách dự báo lên lương.
Thống kê nhân viên toàn công ty
Hình 39: Giao diện thống kê danh sách nhân viên toàn công ty
Form thống kê danh sách nhân viên toàn công ty kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách viên trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN.
Không có bảng dữ liệu bị thay đổi.
Chức năng thống kê nhân viên theo phòng ban
Hình 40: Giao diện thống kê nhân viên theo phòng ban
Form thống kê danh sách nhân viên theo phòng ban được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách nhân viên trong công ty theo từng phòng ban theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, PHONGBAN.
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê danh sách nhân viên khen thưởng
Hình 41: Giao diện chức năng thống kê nhân viên khen thưởng
Form thống kê danh sách nhân viên khen thưởng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách nhân viên được khen thưởng trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, DSNVKHENTHUONG.
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê nhân viên kỷ luật
Hình 42: Giao diện chức năng thống kê danh sách nhân viên kỷ luật
Form thống kê danh sách nhân viên kỷ luật được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách nhân viên bị kỷ luật trong công ty mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, DSNVKYLUAT.
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê nhân viên thôi việc
Hình 43: Giao diện chức năng thống kê danh sách nhân viên thôi việc
Form thống kê danh sách nhân viên thôi việc được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách nhân viên thôi việc trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN.
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê bảng công tháng
Hình 44: Giao diện chức năng thống kê bảng công tháng
Form thống kê danh sách bảng công tháng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách bảng công theo tháng, theo phòng ban trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, CONGTHANG
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê nghỉ phép tháng
Hình 45: Giao diện chức năng thống kê nghỉ phép tháng
Form thống kê danh sách nghỉ phép tháng được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách nghỉ phép tháng theo phòng ban trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, NGHIPHEPTHANG
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Chức năng thống kê danh sách dự báo lên lương
Form thống kê danh sách dự báo lên lương được kích hoạt khi nhân viên sử dụng phần mềm muốn xem (in) bảng thống kê danh sách dự báo lên lương trong công ty theo mục đích của mình hoặc theo yêu cầu của quản lý cấp trên.
Dữ liệu được lấy từ bảng HOSONHANVIEN, DUBAOLENLUONG
Không có bảng dữ liệu nào bị thay đổi.
Hình 46: Giao diện chức năng thống kê danh sách dự báo lên lương
Module trợ giúp
Chức năng trợ giúp sẽ giúp người sử dụng biết cách đăng nhập và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả. Người sử dụng có thể tìm hiểu những module cũng như những chức năng tương ứng của từng module trong chương trình để có những lựa chọn phù hợp với công việc và vai trò của mình trong hệ thống. Module trợ giúp gồm các chức năng trợ giúp thông tin phần mềm cho người sử dụng:
Chức năng About
Chức năng hướng dẫn sử dụng
Chức năng About
Hình 47: Giao diện About
Chức năng hướng dẫn sử dụng
Hình 48: Giao diện chức năng hướng dẫn sử dụng
Nhật ký người sử dụng
Hình 49: Nhật ký người sử dụng
CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cài đặt phần mềm quản lý nhân sự
Tìm đường dẫn tới file setup.txt, chọn setup.txt để cài đặt phần mềm.
Click Next để tiếp tục cài đặt
Hình 50: Hướng dẫn sử dụng bước 1
Vào Browes để chọn nơi lưu cài đặt
Tại install setupquanly for yourseft, or for anyone who uses this computer Click chọn Just me
Chọn Next để tiếp tục
Hình 51: Hướng dẫn cài đặt bước 2
Chọn Next để tiếp tục
Hình 52: Hướng dẫn cài đặt bước 3
Hình 53: Hướng dẫn cài đặt bước 4
Chọn chương trình tự chạy nhấn Close để kết thúc cài đặt
Hình 54: Hướng dẫn cài đặt bước 5
Hướng dẫn sử dụng
Sau khi đăng nhập phần mềm bằng tài khoản của mình, người sử dụng chọn chức năng hướng dẫn sử dụng trên module Trợ giúp để được hướng dẫn sử dụng
Hình 55: Hướng dẫn sử dụng phần mềm
PHẦN KẾT LUẬN
Đánh giá kết quả
Ưu điểm:
Chương trình có giao diện thân thiện, gần gũi, và thuận tiện cho người sử dụng.
Lưu trữ được số lượng lớn thông tin danh sách bộ phận, phòng ban, nhân viên,… trong công ty.
Cập nhật và sửa đổi thông tin nhanh chóng, chính xác, thuận tiện.
Chức năng báo cáo hoạt động linh hoạt, dễ sử dụng.
Hỗ trợ nhiều chức năng phù hợp với thực tế của việc tìm kiếm thông tin theo một danh sách các điều kiện tùy chọn của một đối tượng nào đó như: Mã nhân viên, họ tên, phòng ban, trình độ, chức danh,…
Chức năng nhập và quản lý nhân viên được thực hiện logic đảm bảo cho dữ liệu được hợp lệ hoá và cập nhật chính xác.
Dễ dàng sử dụng và quản lý.
Cơ sở dữ liệu tương đối lớn và tính bảo mật cao.
Khuyết điểm:
Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi.
Một số chức năng còn chưa hoạt động ổn định.
Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao.
Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
Chương trình chưa có tính thẩm mỹ chưa cao.
Chưa sửa đổi được thông tin người dùng
Chưa thay đổ được mật khẩu
Hướng phát triển
Phần mềm quản lý nhân sự là một đề tài rất lớn và cần nhiều thời gian để đầu tư, xây dựng. Về lâu dài, phần mềm có thể phát triển thành một phần mềm hoàn thiện với việc bổ sung các chức năng như: quét ảnh, Install, quản lý lương, nhận dạng vân tay, hỗ trợ cơ sở dữ liệu Oracle để khả năng bảo mật, tốc độ truy vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn.
Do thời gian làm đề tài chưa nhiều, không đủ để phần mềm quản lý nhân sự trong công ty cổ phần TRƯỜNG HÀ phản ánh đầy đủ các vấn đề liên quan. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn đóng góp, bổ sung ý kiến của các thầy cô và bạn bè để phần mềm này được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Ba, giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, xuất bản năm 2003
[2] Phạm Văn Việt- Trương Lập Vĩ, Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu ngôn ngữ C# và một số ứng dụng minh họa, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, TP HCM 2002
[3] TS. Phạm Quang Trình, giáo trình Cơ Sở Dữ Liệu, Học Viện Quản Lý Giáo Dục
[4] Website:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noi_dung_bao_cao_5896.docx