MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT6
DANH MỤC CÁC BẢNG7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ8
LỜI CẢM ƠN9
PHẦN I: MỞ ĐẦU10
1.Lý do chọn đề tài10
2.Ưu khuyết điểm10
3.Hướng tiếp cận của đề tài11
4.Nội dung thực hiện. 11
5.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài11
6.Cấu trúc báo cáo. 12
PHẦN II: NỘI DUNG13
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG13
1.1.Khảo sát hệ thống. 13
1.1.1.Cách thức khảo sát13
1.1.2.Thành phần tham gia khảo sát14
1.1.3.Địa điểm khảo sát14
1.2.Phân tích yêu cầu của hệ thống. 14
1.2.1.Các tác nhân của hệ thống. 14
1.2.2.Yêu cầu cần đạt được của hệ thống. 15
1.2.3.Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống. 16
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ VỚI UML18
2.1. Biểu đồ Usecase. 18
2.1.1. Các chức năng của hệ thống. 18
2.1.2. Chức năng Đăng nhập. 19
2.1.3. Chức năng Quản lý tài khoản người dùng. 21
2.1.4. Chức năng thay đổi mật khẩu. 22
2.1.5. Chức năng Quản lý Danh mục. 24
2.1.6. Chức năng Nhập sổ dữ liệu. 27
2.1.7. Chức năng Danh sách. 30
2.1.8. Chức năng Thống kê. 32
2.2. Biểu đồ lớp. 34
2.2.1 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống. 34
2.3. Biểu đồ tuần tự. 35
2.3.1.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập. 35
2.3.2. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tạo tài khoản nhân viên mới36
2.3.3. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thay đổi mật khẩu. 36
2.3.4. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Quản lý Danh mục. 37
2.3.5. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Nhập sổ dữ liệu. 38
2.3.6.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thống kê. 39
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU40
3.1 Danh sách các thực thể của hệ thống. 40
3.2. Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống. 40
3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ. 46
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH47
4.1 Hệ thống chức năng của chương trình. 47
4.2 Mô tả chi tiết các chức năng. 51
4.2.1. Chức năng đăng nhập. 51
4.2.2. Chức năng tạo tài khoản. 52
4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu. 53
4.2.4. Chức năng thông tin đơn vị54
4.2.5. Chức năng danh mục lớp. 56
4.2.6. Chức năng danh mục cán bộ. 58
4.2.7. Chức năng địa bàn thôn xóm60
4.2.8. Chức năng cơ sở vật chất61
4.2.9. Chức năng nhập sổ dữ liệu. 64
4.2.10. Chức năng thống kê. 69
4.2.11. Chức năng thông tin đội ngũ. 70
4.2.12. Chức năng danh sách học sinh từng lớp. 71
4.2.13. Chức năng danh sách chuyển đi72
4.2.14. Chức năng danh sách chuyển đến.73
4.2.15. Chức năng danh sách khuyế tật75
4.2.16. Chức năng danh sách bỏ học hoặc chưa đi học. 76
PHẦN III: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI79
1.Thực nghiệm79
2.Kết quả đạt được. 79
3.Hạn chế. 79
4.Hướng phát triển. 79
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO80
1.Tài liệu tiếng Việt80
2.Tài liệu Internet80
3.Tài liệu tiếng Anh
PHẦN I: MỞ ĐẦU1.Lý do chọn đề tài Ngày nay tốc độ phát triển Công nghệ thông tin ngày càng mạnh, xã hội đang thay thế các công việc thủ công bằng các phần mềm hữu dụng, để có thể xử lý công việc nhanh nhẹn, gọn gàng ứng với chức năng người dùng muốn thực hiện.
Hàng năm các trường học thường làm thống kê bằng tay hoặc bằng các phần mềm văn phòng với các chức năng thống kê đơn giản như MS Word, MS Excel nên tốn nhiều thời gian và không chính xác. Công việc thống kê thường phải kéo dài trong nhiều tuần, nhiều tháng, mà chất lượng công việc không đảm bảo, có thể xảy ra nhiều sai xót trong tổng hợp kết quả.
Để tối ưu hóa các công việc của thầy cô thường làm trong việc nhập dữ liệu các phiếu điều tra và các công việc thống kê. Vì vậy nhóm em đã chọn đề tài này để giúp thầy cô làm ngắn quá trình nhập liệu và thống kê với kết quả trung thực và tuyệt đối chính xác.
2.Ưu khuyết điểmƯu điểm:
Chương trình với thiết kế giao diện đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.Hạn chế được tối đa các nhầm lẫn trong việc nhập dữ liệu.Công việc được xử lý nhanh gọn.Kết quả trung thực và tuyệt đối chính xác.Tự động thống kê và in ấn theo các mẫu chuẩn của Bộ GD & ĐT, chỉ bằng một động tác kích chuột bạn sẽ có đầy đủ các mẫu biểu thống kê PCGD theo qui định của Bộ GD & ĐT.Các mẫu biểu này được xuất ra dưới dạng Word, Excel nên người dùng có thể dễ dàng chỉnh sửa trước khi in ra giấy.Hỗ trợ người dùng.
Nhược điểm:
Chưa có hệ thống tìm kiếm.Mức độ linh hoạt giữa các chức năng vẫn còn chậm.
3.Hướng tiếp cận của đề tàiKhảo sát chi tiết các nghiệp vụ trong hệ thống, nắm bắt rõ các yêu cầu từ phía nhà trường.Nhóm khảo sát thực tế qua người trực tiếp làm công việc điều tra và nhập sổ dữ liệu.Thu thập các biểu mẫu, tài liệu liên quan đến công việc xử lý dữ liệu phổ cập trường THCS.
4.Nội dung thực hiệnKế hoạch:
Khảo sát nghiệp vụ thực tế, kết hợp nghiên cứu lý thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.
Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.
Ngôn ngữ sử dụng: C#.Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express.Lập trình trên Windown Form Application.Có sử dụng LINQ TO SQL.
Cài đặt và chạy thử chương trình
Các bước thực hiện:
Khảo sát nghiệp vụ thực tế .Nghiên cứu lý thuyếtXây dựng, phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế bài toán.Cài đặt chương trìnhChạy thử
5.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tàiÝ nghĩa lý luận:
Đây là đề tài lần thứ 5 trong toàn bộ chương trình học, vì vậy nó đóng vai trò quan trọng, giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, từ đó rút ra kinh nghiệm thực tiễn phục vụ sau khi ra trường có thể tiếp cận nhanh với môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên.Rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả.Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên trong nhóm.
6.Cấu trúc báo cáoBài báo cáo gồm có 4 phần, cụ thể như sau:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung (gồm có 4 chương)
Chương I: Phân tích khảo sát yêu cầu của hệ thống.Chương II: Phân tích thiết kế với UML.Chương III: Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.Chương IV: Thiết kế chương trình.
Phần III: Thực nghiệm, đánh giá kết quả
Phần IV: Tài liệu tham khảo.
82 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2819 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm xử lý dữ liệu phổ cập trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ontrol Thay đổi mật khẩu. 54
Hình 4.4: User Control thông tin đơn vị. 56
Hình 4.5: User Control Danh mục lớp. 57
Hình 4.6: Form Danh mục lớp. 58
Hình 4.7: User Control Danh mục cán bộ. 59
Hình 4.8: Form thêm cán bộ. 60
Hình 4.9: User Control địa bàn thôn xóm. 62
Hình 4.10: User Control danh sách cơ sở vật chất. 63
Hình 4.11-a: Form thêm cơ sở vật chất. 63
Hình 4.11-b: Form nhập tình trạng cho CSVC. 63
Hình 4.11-c: Form ghi chú cho CSVC. 64
Hình 4.12: User Control Sổ dữ liệu. 66
Hình 4.13: Form thêm hộ gia đình 66
Hình 4.14: Form thành viên. 67
Hình 4.15: Form quản lý menu của hệ thống 70
Hình 4.16: User Control Thông tin đội ngũ. 71
Hình 4.17: User Control Học sinh từng lớp. 72
Hình 4.18: User Control Thông tin đội ngũ. 73
Hình 4.19: User Control danh sách chuyển đến. 75
Hình 4.20: User Control danh sách khuyế tật. 76
Hình 4.21: User Control danh sách bỏ học hoặc chưa đi học. 78
LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian nghiên cứu và học tập một cách nghiêm túc, nhóm chúng em đã hoàn thành xong đề tài của mình. Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức để nhóm em hoàn thành tốt đề tài này. Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt tận tình của thầy Nguyễn Minh Quý, thầy là giáo viên hướng dẫn, là người theo sát nhất tiến độ làm việc của nhóm. Chính vì vậy mà thầy luôn đưa ra những ý tưởng, những góp ý giúp nhóm em nhận ra vấn đề còn tồn tại và kịp thời sửa chữa.
Dù đã rất cố gắng, xong nhóm em cũng không thể tránh khỏi những sai sót do vốn kiến thức còn hạn hẹp. Nhóm em rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ từ quý thầy cô và các bạn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hoa.
Cao Thị Loan.
Người hướng dẫn:
Nguyễn Minh Quý.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay tốc độ phát triển Công nghệ thông tin ngày càng mạnh, xã hội đang thay thế các công việc thủ công bằng các phần mềm hữu dụng, để có thể xử lý công việc nhanh nhẹn, gọn gàng ứng với chức năng người dùng muốn thực hiện.
Hàng năm các trường học thường làm thống kê bằng tay hoặc bằng các phần mềm văn phòng với các chức năng thống kê đơn giản như MS Word, MS Excel nên tốn nhiều thời gian và không chính xác. Công việc thống kê thường phải kéo dài trong nhiều tuần, nhiều tháng, mà chất lượng công việc không đảm bảo, có thể xảy ra nhiều sai xót trong tổng hợp kết quả.
Để tối ưu hóa các công việc của thầy cô thường làm trong việc nhập dữ liệu các phiếu điều tra và các công việc thống kê. Vì vậy nhóm em đã chọn đề tài này để giúp thầy cô làm ngắn quá trình nhập liệu và thống kê với kết quả trung thực và tuyệt đối chính xác.
Ưu khuyết điểm
Ưu điểm:
Chương trình với thiết kế giao diện đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.
Hạn chế được tối đa các nhầm lẫn trong việc nhập dữ liệu.
Công việc được xử lý nhanh gọn.
Kết quả trung thực và tuyệt đối chính xác.
Tự động thống kê và in ấn theo các mẫu chuẩn của Bộ GD & ĐT, chỉ bằng một động tác kích chuột bạn sẽ có đầy đủ các mẫu biểu thống kê PCGD theo qui định của Bộ GD & ĐT.
Các mẫu biểu này được xuất ra dưới dạng Word, Excel nên người dùng có thể dễ dàng chỉnh sửa trước khi in ra giấy.
Hỗ trợ người dùng.
Nhược điểm:
Chưa có hệ thống tìm kiếm.
Mức độ linh hoạt giữa các chức năng vẫn còn chậm.
Hướng tiếp cận của đề tài
Khảo sát chi tiết các nghiệp vụ trong hệ thống, nắm bắt rõ các yêu cầu từ phía nhà trường.
Nhóm khảo sát thực tế qua người trực tiếp làm công việc điều tra và nhập sổ dữ liệu.
Thu thập các biểu mẫu, tài liệu liên quan đến công việc xử lý dữ liệu phổ cập trường THCS.
Nội dung thực hiện
Kế hoạch:
Khảo sát nghiệp vụ thực tế, kết hợp nghiên cứu lý thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.
Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.
Ngôn ngữ sử dụng: C#.
Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express.
Lập trình trên Windown Form Application.
Có sử dụng LINQ TO SQL.
Cài đặt và chạy thử chương trình
Các bước thực hiện:
Khảo sát nghiệp vụ thực tế .
Nghiên cứu lý thuyết
Xây dựng, phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế bài toán.
Cài đặt chương trình
Chạy thử
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận:
Đây là đề tài lần thứ 5 trong toàn bộ chương trình học, vì vậy nó đóng vai trò quan trọng, giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, từ đó rút ra kinh nghiệm thực tiễn phục vụ sau khi ra trường có thể tiếp cận nhanh với môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên.
Rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả.
Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên trong nhóm.
Cấu trúc báo cáo
Bài báo cáo gồm có 4 phần, cụ thể như sau:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung (gồm có 4 chương)
Chương I: Phân tích khảo sát yêu cầu của hệ thống.
Chương II: Phân tích thiết kế với UML.
Chương III: Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
Chương IV: Thiết kế chương trình.
Phần III: Thực nghiệm, đánh giá kết quả
Phần IV: Tài liệu tham khảo.
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG
Khảo sát hệ thống
Cách thức khảo sát
Tìm hiểu cách thức điều tra và nhập sổ dữ liệu từ các phiếu điều tra, phương thức tổng hợp kết quả để thống kê, để đưa ra các câu hỏi khảo sát phù hợp. Và đặt các câu hỏi theo thực tế, rồi tổng hợp lại thành bảng câu hỏi, gửi mail cho người đại diện trong công tác nhập sổ dữ liệu để nhận được câu trả lời chính xác cho các câu hỏi khảo sát cần cho thiết kế và thông tin liên quan đến xử lý dữ liệu phổ cập cho trường THCS.
Mẫu phiếu điều tra phổ cập giáo dục:
Thành phần tham gia khảo sát
Nguyễn Thị Hoa.
Cao Thị Loan.
Địa điểm khảo sát
Trường THCS Ân Thi.
Phân tích yêu cầu của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống
STT
Actor
Ý nghĩa, nhiệm vụ của Actor
1
Admin
Tác nhân Admin (hay người quản lý chính) là tác nhân giữ vai trò chính của hệ thống phần mềm EntryData 2011, là người giữ quyền cao nhất của hệ thống. Những người giữ vai trò quản lý chính có thể chia thành những quyền nhỏ hơn cho các nhân viên khác trong hệ thống
Tác nhân Admin có thể thực hiện được tất cả các chức năng có trong hệ thống, như: quản lý tài khoản, nhập liệu, thống kê, báo cáo, tìm kiếm vv… nói chung tác nhân Admin có quyền thao tác tất cả các chức năng có trong phần mềm.
- Tác nhân Admin là tác nhân chính của hệ thống ENTRYDATA 2011.
2
Nhân viên
Tác nhân này cũng có quyền tương tác tới hệ thống phần mềm, nhưng chỉ được phép thực hiện những quyền do Admin cung cấp.
Sau khi tác nhân này đăng nhập với tài khoản có, hệ thống sẽ hiển thị những chức năng mà tác nhân được phép thao tác tới, như: đổi mật khẩu, nhập liệu, tìm kiếm.
Bảng 1: Danh sách các Actor của hệ thống.
Yêu cầu cần đạt được của hệ thống
Yêu cầu chung :
Thân thiện: Người sử dụng sẽ không có cảm giác lúng túng , mất tự tin khi sử dụng phần mềm vì mọi công cụ đã được hiển thị rõ ràng và sắp xếp có thứ tự theo quy trình nghiệp vụ.
Dễ sử dụng: Mọi danh mục, thanh công cụ, biểu tượng được thiết kế gần gũi với nhận thức của người dùng, giúp họ tiếp cận nhanh mọi chức năng của hệ thống.
Các chức năng của hệ thống cần thực hiện:
Quản lý hệ thống.
Quản lý danh mục.
Nhập liệu và xử lý dữ liệu.
Tiện ích.
Giao diện đơn giản, dễ nhìn.
Phải có tính bảo mật cao.
Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác…
Yêu cầu chi tiết của từng chức năng :
Quản lý hệ thống:
Đăng nhập hệ thống: khi người dùng đăng nhập vào hệ thống phải thông qua “tên đăng nhập” và “password” đã được cấp, để từ đó kiểm soát việc làm của người dùng.
Quản lý và phân quyền người dùng: thêm mới hoặc xóa nhân viên khỏi danh sách nhân viên, cấp quyền truy nhập hoặc thay đổi thông tin của nhân viên.
Đổi mật khẩu.
Quản lý danh mục:
Thông tin trường học.
Danh mục cán bộ trong trường.
Danh mục lớp.
Danh mục đại bàn/thôn xóm.
Danh mục cơ sở vật chất.
Nhập liệu và xử lý dữ liệu:
Cập nhật phiếu điều tra.
Cập nhật sổ phổ cập.
Tổng hợp số liệu từ sổ phổ cập theo các mẫu chuẩn của bộ hoặc sở.
Tiện ích:
Tìm kiếm học sinh trong sổ phổ cập.
Xuất dữ liệu ra file.
Yêu cầu về kĩ thuật:
Phần cứng: Máy có cấu hình trung bình trở lên.
Phần mềm: Máy tình cần có cài đặt Office 2003 trở lên.
Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống
Quy trình nghiệp vụ chung :
Hệ thống phần mềm gồm có một Admin chính (Người quản trị chính của hệ thống), Admin này thực hiện các chức năng phân quyền, quản lý tài khoản người dùng, quản lý các thông tin chung của hệ thống. Hệ thống bên dưới bao gồm các nhân viên, trong đó nhân viên thực hiện các chức năng nhập liệu và sổ phổ cập.
Admin thực hiện các chức năng:
Quản lý nhân viên đăng nhập hệ thống.
Quản lý menu.
Thay đổi mật khẩu.
Thêm người dùng và tạo tài khoản cho người dùng.
Phân quyền cho người dùng.
Quy trình nghiệp vụ chi tiết
Quy trình phân quyền hệ thống.
Khi Admin tạo tài khoản cho Nhân viên thì chọn quyền tương ứng cho Nhân viên đó. Mỗi quyền ứng với các nhiệm vụ khác nhau.
Sau đó người được tạo quyền mới đó sẽ được phép thay đổi mật khẩu do Admin tạo trước đó.
Quy trình thay đổi mật khẩu:
Người dùng sẽ có quyền thay đổi mật khẩu theo mong muốn.
Người dùng chỉ có thể thay đổi mật khẩu khi đã đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào hệ thống trước đó.
Quy trình Nhập liệu.
Người dùng tiến hành nhập liệu khi đã Click vào menu Nhập liệu để nhập Sổ dữ liệu điều tra hoặc Danh mục để nhập thông tin của trường THCS.
Người dùng sẽ thực hiện các công việc Thêm, Sửa, Xóa các thông tin trong Nhập liệu và Danh mục.
Quy trình tìm kiếm thông tin.
Thực hiện chức năng tìm kiếm thông tin về Hộ gia đình, Thành viên trong Hộ gia đình...
Vai trò: Biết được đầy đủ thông tin về tiêu chí cần tìm. Tìm kiếm nhanh và chính xác. Do đó năng cao hiệu quả làm việc.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ VỚI UML
2.1. Biểu đồ Usecase
2.1.1. Các chức năng của hệ thống
STT
Tên chức năng
Mô tả
1
Đăng nhập
Chức năng đăng nhập của người dùng với tên đăng nhập, mật khẩu và quyền hạn tương ứng được sử dụng các chức năng trong hệ thống.
2
Quản lý tài khoản
Chức năng này dùng để tạo tài khoản cho nhân viên mới.
3
Thay đổi mật khẩu
Chức năng này dùng để thay đổi mật khẩu khi người dùng muốn thay đổi.
4
Quản lý Danh mục
Chức năng này để cho người dùng thêm thông tin, như:
Thông tin Trường: Chỉnh sửa thông tin của Trường THCS.
Danh mục cán bộ:Thêm, sửa, xóa cán bộ có trong Trường THCS.
Danh mục địa bàn/thôn xóm: Thêm, sửa, xóa địa bàn/ thôn xóm.
Danh mục lớp của Trường THCS: Thêm, xóa lớp có trong trường ThCS.
Danh mục cơ sở vật chất: Thêm, xóa cơ sở vật chất có trong trường THCS.
5
Nhập liệu
Sổ dữ liệu điều tra: Load tất cả các thông tin trong quá trình nhập liệu.
Thêm hộ gia đình: Thêm hộ gia đình trong địa bàn/thôn xóm nào đó. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa Hộ gia đình.
Thêm thành viên: Thêm thành viên vào gia đình đã lựa chọn. Có thể chỉnh sửa hoặc xóa thành viên nào đó.
6
Danh sách
Liệt kê các loại danh sách, như: Cán bộ, Học sinh từng lớp, Cơ sở vật chất, Chuyển đến, Chuyển đi, Khuyết tật, Bỏ học/Chưa đi học.
7
Thống kê
Phổ cập.
Tạo báo cáo.
Bảng 2: Các chức năng của hệ thống.
2.1.2. Chức năng Đăng nhập
2.1.2.1 Mục đích
Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống phần mềm. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, lúc đó người dùng có thể thực hiện được các chức năng tương ứng với quyền của tài khoản đăng nhập.
2.1.2.2 Tác nhân liên quan
Các Actor : Admin, Nhanvien
2.1.2.3 Điều kiện trước
Tên đăng nhập, Mật khẩu chính xác.
2.1.2.4 Điều kiện sau
* Trường hợp đăng nhập thành công: hệ thống hiển thị form chính của hệ thống. Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể thực hiện các chức năng tương ứng với quyền đăng nhập với tài khoản đã có.
* Trường hợp đăng nhập thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo đăng nhập không thành công, thông báo sai tên đăng nhập/mật khẩu, hoặc không được để trống các trường thông tin và yêu cầu đăng nhập lại.
2.1.2.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.1: Use – case Đăng nhập.
2.1.2.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Các actor đăng nhập vào từ User Control đăng nhập của hệ thống.
Hệ thống hiển thị User Control đăng nhập.
Người dùng nhập tài khoản đã được cấp phát trước đó (bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu).
Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập.
Hiển thị giao diện trang chính của phần mềm.
Kết thúc Use Case.
2.1.2.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện :
(1). Người dùng nhập sai/nhập thiếu thông tin đăng nhập.
(2). Hệ thống từ chối đăng nhập và hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập lại.
(3). Kết thúc Use Case
2.1.3. Chức năng Quản lý tài khoản người dùng
2.1.3.1 Mục đích
Chức năng này cho phép Admin tạo tài khoản cho nhân viên mới hoặc nhân viên có nhu cầu tạo tài khoản khác.
2.1.2.2 Tác nhân liên quan
Actor : Admin.
2.1.3.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case phải đăng nhập với tài khoản có quyền là Admin và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Quản lý tài khoản, Admin cần phải đăng nhập thành công.
2.1.3.4 Điều kiện sau
* Trường hợp đăng ký thành công: hệ thống hiển thị thông báo đăng ký thành công và tài khoản đó có các quyền sử dụng tương ứng hệ thống phần mềm.
* Trường hợp đăng ký thất bại : Hệ thống đưa ra thông báo tạo tài khoản không thành công .
2.1.3.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.2: Use – case Tạo tài khoản người dùng.
2.1.3.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Admin truy xuất vào chức năng Quản lý tài khoản
Hệ thống hiển thị trang tạo tài khoản
Admin thực hiện nhập thông tin.
Hệ thống đưa ra thông báo có chắc chắn muốn tạo mới?
Admin xác nhận.
Hệ thống thực hiện yêu cầu
Kết thúc Use Case.
2.1.3.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện :
(1). Người dùng nhập trùng tài khoản đã có trong hệ thống.
(2). Hệ thống từ chối tạo mới và hiển thị thông báo tài khoản bị trùng, yêu cầu nhập lại.
(3). Kết thúc Use Case
2.1.4. Chức năng thay đổi mật khẩu
2.1.4.1 Mục đích
Chức năng này cho phép Admin/Nhanvien có thể thay đổi mật khẩu .
2.1.4.2 Tác nhân liên quan
Các Actor Admin, Nhanvien.
2.1.4.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Thay đổi mật khẩu, Admin/Nhanvien cần phải đăng nhập thành công.
2.1.4.4 Điều kiện sau
* Trường hợp thay đổi thành công: hệ thống hiển thị thông báo thay đổi thành công.
* Trường hợp đăng nhập thất bại : Hệ thống đưa ra thông báo thay đổi thất bại và yêu cầu nhập lại.
2.1.4.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.3: Use – case Thay đổi mật khẩu.
2.1.4.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Admin/Nhanvien truy xuất vào chức năng thay đổi mật khẩu.
Hệ thống hiển thị chức năng thay đổi mật khẩu.
Admin/Nhanvien thực hiện thay đổi
Hệ thống đưa ra thông báo Admin/Nhanvien có chắc chắc muốn thay đổi.
Admin/Nhanvien xác nhận.
Cập nhật lại thông tin vừa thay đổi vào Database.
Hiển thị Label thông báo thay đổi thành công.
Kết thúc Use Case.
2.1.4.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện:
(1). Admin/Nhanvien hủy việc thay đổi .
(2). Hệ thống bỏ qua .
(3). Kết thúc Use Case.
2.1.5. Chức năng Quản lý Danh mục
2.1.5.1 Mục đích
Actor “Admin” sẽ quản lý danh mục.
2.1.5.2 Tác nhân liên quan
Các Actor Admin.
2.1.5.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Quản lý menu, người đăng nhập cần phải đăng nhập thành công với quyền Admin.
2.1.5.4 Điều kiện sau
N/A.
2.1.5.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.5: Use – case Quản lý Danh mục – Thông tin đơn vị.
Hình 2.6: Use – case Quản lý Danh mục – Danh mục lớp.
Hình 2.7: Use – case Quản lý Danh mục – Danh mục cán bộ.
Hình 2.8: Use – case Quản lý Danh mục – Địa bàn/thôn xóm – Cơ sở vật chất.
2.1.5.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Admin truy xuất vào chức năng Quản lý Danh mục trên menu của hệ thống.
Tác nhân chọn chức năng:
Hình 2.5: Thông tin đơn vị.
Hình 2.6: Danh mục lớp.
Hình 2.7: Danh mục cán bộ.
Hình 2.8: Địa bàn/thôn xóm hoặc Cơ sở vật chất
Hệ thống đưa ra :
Các User Control tương ứng với từng Use-Case.
Tác nhân thực hiện công việc:
Hình 2.5: Thực hiện thay đổi thông tin trường .
Hình 2.6: Thực hiện thay thêm lớp hoặc xóa lớp.
Hình 2.7: Thực hiện thêm, sửa, xóa cán bộ trong trường.
Hình 2.8: Thực hiện thêm hoặc xóa Địa bàn/thôn xóm hoặc Cơ sở vật chất.
Hệ thống :
Hình 2.5: Cập nhật thay đổi vào Database.
Hình 2.6: Hiện ra Form cho nhập tên lớp khi thêm lớp mới. Sau khi tác nhân nhập xong thì cập nhật thay đổi vào Database.
Hình 2.7: Hiện ra Form Thêm cán bộ cho tác nhân thực hiện. Sau đó cập nhật thay đổi vào Database.
Hình 2.8: Hiện ra Form cho nhập dữ liệu khi thêm . Sau khi tác nhân nhập xong thì cập nhật thay đổi vào Database.
Kết thúc Use Case.
2.1.5.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện:
(1). Admin không thực hiện chức năng nào đó trong Quản lý Danh mục và thoát khỏi form đó.
(2). Hệ thống bỏ qua và thực hiện yêu cầu tiếp theo của Admin.
(3). Kết thúc Use Case.
2.1.6. Chức năng Nhập sổ dữ liệu
2.1.6.1 Mục đích
Actor “Admin”, “NhanVien” có thể thực hiện Nhập sổ dữ liệu bao gồm Nhập hộ gia đình, sau đó thêm các thành viên vào trong hộ gia đình.
2.1.6.2 Tác nhân liên quan
Các Actor Admin, NhanVien.
2.1.6.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Nhập sổ dữ liệu, tác nhân cần phải đăng nhập thành công.
2.1.6.4 Điều kiện sau
* Trường hợp thêm thành công: hệ thống sẽ hiển thị hộ gia đình hay thành viên mới trong Datagridview ở Sổ dữ liệu .
* Trường hợp thêm thất bại : Hệ thống đưa ra cảnh báo tương ứng với lỗi của người nhập, yêu cầu nhập tác nhân nhập lại.
2.1.6.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.9: Use – case thêm Hộ gia đình.
Hình 2.10: Use – case thêm Thành viên.
2.1.6.6 Dòng sự kiện chính
Hộ gia đình
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tác nhân truy cập chức năng Nhập sổ dữ liệu .
Hệ thống hiển thị User Control có chứa Datagridview load tất cả các thông tin của sổ dữ liệu.
Tác nhân thực hiện thêm Hộ gia đình.
Hệ thống hiển thị form HouseHold cho phép tác nhân nhập thông tin hộ gia đình.
Tác nhân thực hiện nhập dữ liệu và thêm hộ gia đình.
Hệ thống hiển thị hộ gia đình mới trong Datagridview trong Nhập sổ - User Control USSurvey.
Cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Kết thúc Use – Case.
Thành viên
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tác nhân truy cập chức năng Nhập sổ dữ liệu
Hệ thống hiển thị User Control có chứa Datagridview load tất cả các thông tin của sổ dữ liệu.
Tác nhân thực hiện thêm thành viên mới vào trong Hộ gia đình đã lựa chọn
Hệ thống hiển thị form Member cho phép tác nhân nhập thông tin cho các thành viên.
Tác nhân thực hiện nhập dữ liệu và thêm thành viên vào Hộ gia đình
Hệ thống hiển thị thành viên mới trong Datagridview trong Nhập sổ - User Control USSurvey tương ứng với Hộ gia đình đã được lựa chọn.
Cập nhật vào cơ sở dữ liệu
Kết thúc Use – Case.
2.1.6.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện:
(1). Tác nhân không thực hiện thêm Hộ gia đình hay Thành viên mới, chọn nút Hủy.
(2). Hệ thống bỏ qua và quay về sổ dữ liệu .
(3). Kết thúc Use Case.
2.1.7. Chức năng Danh sách
2.1.7.1 Mục đích
Actor Admin/Nhanvien có thể thực hiện in ra các loại danh sách: Cán bộ, Cơ sở vật chất, Chuyển đến, Chuyển đi, Khuyết tật.
2.1.7.2 Tác nhân liên quan
Tất cả các Actor, Nhanvien.
2.1.7.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Đăng bài viết, tác nhân cần phải đăng nhập thành công.
2.1.7.4 Điều kiện sau
N/A
2.1.7.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.11: Use – case Danh sách.
2.1.7.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tác nhân truy cập tới chức năng Danh sách.
Hệ thống đưa các loại danh sách.
Tác nhân thực hiện chọn loại danh sách
Hệ thống hiển thị dữ liệu trong Datagridview.
Tác nhân xuất file excel
Hệ thống thực hiện yêu cầu.
Kết thúc Use-case.
2.1.7.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện:
(1).Tác nhân không thực hiện chức năng nào.
(2).Hệ thống bỏ qua..
(3).Kết thúc Use-case.
2.1.8. Chức năng Thống kê
2.1.8.1 Mục đích
Actor Admin/Nhanvien có thể thống kê sổ dữ liệu và tạo báo cáo.
2.1.8.2 Tác nhân liên quan
Actor Admin, Nhanvien .
2.1.8.3 Điều kiện trước
Trước khi thực hiện Use Case này đòi hỏi Use Case đăng nhập phải được thực hiện trước và phải thực hiện thành công; nghĩa là trước khi thực hiện chức năng Đăng bài viết, tác nhân cần phải đăng nhập thành công.
2.1.8.4 Điều kiện sau
N/A.
2.1.8.5 Biểu đồ use - case
Hình 2.12: Use – case Thống kê.
2.1.8.6 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tác nhân truy cập tới chức năng Thống kê – Phổ cập.
Hệ thống hiển thị dữ liệu vào Datadridview.
Tác nhân thực hiện xuất file ra Excel.
Hệ thống thực hiện yêu cầu.
Kết thúc Use Case.
2.1.8.7 Dòng sự kiện phụ
* Dòng sự kiện:
(1).Tác nhân không thực hiện chức năng nào.
(2).Hệ thống bỏ qua.
(3).Kết thúc Use-case.
2.2. Biểu đồ lớp
2.2.1 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống
Hình 2.14: Biểu đồ lớp
2.3. Biểu đồ tuần tự
2.3.1.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Đăng nhập
2.3.2. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tạo tài khoản nhân viên mới
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng tạo tài khoản mới.
2.3.3. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thay đổi mật khẩu
Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thay đổi password.
2.3.4. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng Quản lý Danh mục
Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thay đổi thông tin của trường học.
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm cán bộ.
2.3.5. Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Nhập sổ dữ liệu
Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm hộ gia đình.
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng thêm thành viên.
2.3.6.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng chức năng thống kê
Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng bài viết.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Danh sách các thực thể của hệ thống
STT
Tên thực thể
Mô tả
1
Provinces
Tỉnh
2
Districts
Huyện
3
Communes
Xã
4
Villages
Thôn
5
HouseHold
Hộ gia đình
6
Members
Thành viên
7
Ethnicity
Dân tộc
8
Schools
Trường học
9
Class
Lớp
10
Cadres
Cán bộ
11
MaterialFacilities
Cơ sở vật chất
Bảng 3: Danh sách các thực thể của hệ thống.
3.2. Chi tiết hóa các thực thể của hệ thống
3.2.1. Provinces
Danh sách thuộc tính
TBL_ Provinces
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về Tỉnh
ProvincesCodeID
uniqueidentifier
Mã tỉnh, khóa chính của bảng
ProvincesName
Nvarchar(100)
Tên của tỉnh.
3.2.2. Districts
Danh sách thuộc tính
TBL_ Districts
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về Huyện
DistrictCodeID
uniqueidentifier
Mã huyện, khóa chính của bảng
ProvincesCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Provinces
DistrictName
Nvarchar(100)
Tên huyện
3.2.3. Communes
Danh sách thuộc tính
TBL_Communes
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về Xã
CommuneCodeID
uniqueidentifier
Mã xã, khóa chính của bảng
DistrictCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Districts
CommuneName
Nvarchar(100)
Tên xã
ChairmanCommune
Nvarchar(100)
Chủ tịch xã
3.2.4. Villages
Danh sách thuộc tính
TBL_Villages
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về thôn
VillageCodeID
uniqueidentifier
Mã thôn, khóa chính của bảng
VillageDisplayCodeID
Nvarchar(50)
Hiển thị mã
CommuneCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Communes
VillageName
Nvarchar(100)
Tên thôn
3.2.5. HouseHold
Danh sách thuộc tính
TBL_HouseHolds
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về Hộ gia đình
HouseHoldCodeID
uniqueidentifier
Mã hộ gia đình, khóa chính của bảng
VillageCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Villages
HouseHoldDisplayCodeID
int
3.2.6. Members
Danh sách thuộc tính
TBL_Members
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về thành viên gia đình
MemberCodeID
uniqueidentifier
Mã thành viên, khóa chính của bảng
HouseHoldCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng HouseHolds
IsHouseHold
bit
SchoolCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Schools
EducationPolixyCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng EducationPolixy
MemberName
nvarchar
Tên thành viên
Birthday
datetime
Ngày sinh
Gender
bit
Giới tính
IsDied
bit
Chết
IsDisability
bit
Khuyết tật
FamilyTiesCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng FamilyTies
EthnicityCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Ethnicity
LevelEducationCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng LevelEducation
SchoolYear
int
Năm tốt nghiệp trung học
PrimarySchool
int
Năm tốt nghiệp tiểu học
MoveOutDate
datetime
Ngày chuyển đi
MoveOutAddress
Nvarchar(100)
Địa chỉ chuyến đến
MoveToDate
datetime
Ngày chuyển đến
MoveToAddress
Nvarchar(100)
Địa chỉ
OutSchool
int
Năm bỏ học
DropOutSchoolDate
datetime
Ngày bỏ học
NotSchool
bit
Chưa đi học
3.2.7. Ethnicity
Danh sách thuộc tính
TBL_ Ethnicity
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về xã
EthnicityCodeID
uniqueidentifier
Mã dân tộc, khóa chính của bảng
EthnicityName
Nvarchar(50)
Tên dân tộc.
3.2.8. Schools
Danh sách thuộc tính
TBL_ Schools
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về xã
SchoolCodeID
uniqueidentifier
Mã trường, khóa chính của bảng
ShoolUserCodeID
Nvarchar(50)
Tên dân tộc.
CommuneCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Communes
SchoolName
Nvarchar(100)
Tên trường
SchoolPrincipal
Nvarchar(100)
Hiệu trưởng
YearStart
datetime
Năm phổ cập
3.2.9. Class
Danh sách thuộc tính
TBL_ Class
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về xã
ClassCodeID
uniqueidentifier
Mã dân tộc, khóa chính của bảng
SchoolCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Schools
ClassName
Nvarchar(50)
Tên lớp
LevelEducation
Nvarchar(6)
Note
nvarchar(100)
Ghi chú
3.2.10. Cadres
Danh sách thuộc tính
TBL_ Cadres
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về xã
CadreCodeID
uniqueidentifier
Mã cán bộ, khóa chính của bảng
SchoolCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Schools
CadreName
Nvarchar(50)
Tên cán bộ
Birthday
datetime
Ngày sinh
Gender
bit
Giới tính
Position
Nvarchar(50)
Chức vụ
PayRoll
bit
Đã vào biên chế
PartyMember
bit
Đảng
YearOnSchool
Int
Năm vào trường
Address
Nvarchar(100)
Quê quán
AddressHere
Nvarchar(100)
Địa chỉ hiện tại
EducationLevel
Nvarchar(50)
Trình độ chuyên môn
TeachSubject
Nvarchar(50)
Bộ môn giảng dạy
3.2.11. MaterialFacilities
Danh sách thuộc tính
TBL_ MaterialFacilities
Kiểu dữ liệu
Bảng chứa thông tin về xã
MaterialFacilitiesCodeID
uniqueidentifier
Mã cơ sở vật chất, khóa chính của bảng
SchoolCodeID
uniqueidentifier
Khóa ngoại liên kết với bảng Schools
MaterialFacilities
Nvarchar(100)
Tên cơ sở vật chất
State
Nvarchar(50)
Tình trạng
Note
nvarchar(100)
Ghi chú
3.3. Mô hình dữ liệu quan hệ
Hình 3.1: Mô hình dữ liệu quan hệ.
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Hệ thống chức năng của chương trình
STT
Tên chức năng
Tên form
Cách chọn từ chương trình
1
Đăng nhập
USLogin
Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Đăng Nhập”.
Nhân viên chỉ cần có tài khoản là có thể Đăng nhập vào hệ thống.
2
Tạo tài khoản
USMGAcount
Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Tạo tài khoản”.
Nhân viên chưa có tài khoản thì chọn chức năng này để tạo tài khoản cho mình.
3
Đổi mật khẩu
USAccount
Chọn menu “Hệ thống” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Đổi mật khẩu”.
Nhân viên khi đã có tài khoản thì có thể thay đổi mật khẩu cũ thành mật khẩu mới.
4
Thông tin đơn vị
USSystemInfo
Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Thông tin đơn vị”.
Chức năng này cho phép cập nhật thông tin của trường hiện tại sử dụng phần mềm:
5
Danh mục lớp
USClass
Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Danh mục lớp”.
Chức năng này cho phép cập nhật thông tin của các lớp của trường.
6
Danh mục cán bộ
USCadre
Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Danh mục cán bộ”.
Chức năng này cho phép cập nhật thông tin các cán bộ giáo viên của trường.
7
Địa bàn thôn xóm
USVillages
Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Địa bàn thôn xóm”.
Chức năng này cho phps cập nhật thông tin của các thôn xóm trong xã cần phổ cập.
8
Cơ sở vật chất
USCSVC
Chọn menu “Danh mục” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Cơ sở vật chất”.
Chức năng này cho phép cập nhật thông tin cơ sở vật chất của trường.
9
Nhập sổ dữ liệu
USSurvey
Chọn menu “Sổ dữ liệu” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Nhập sổ” ; “Thêm hộ gia đình”; “Thêm thành viên mới”.
Chức năng này cho phép phổ cập thông tin của các học sinh trong trường.
10
Thống kê phổ cập
USStatistic
Chọn menu “Thống kê” trong chương trình, sau đó chọn chức năng “Phổ cập”;
11
Thông tin đội ngũ
USListCadre
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Thông tin đội ngũ”.
Chức năng này thống kê đội ngũ cán bộ của trường.
12
Học sinh từng lớp
USListClass
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “H/sinh từng lớp”.
Chức năng này liệt kê học sinh từng lớp theo độ tuổi phổ cập.
13
Danh sách học sinh chuyển đi
USListMoveOut
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Chuyển đi”.
Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập đã chuyển đi.
14
Danh sách học sinh chuyển đến
USListMoveTo
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Chuyển đến”.
Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập đã chuyển đến.
15
Danh sách học sinh khyết tật
USListDisability
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Khuyết tật”.
Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập bị khuyết tật.
16
Danh sách học sinh bỏ học/chưa đi học
USListOutSchool
Chọn menu “Danh sách” trong chương trình, sau đó thực hiện chức năng “Bỏ học/Chưa đi học”.
Chức năng này liệt kê học sinh theo độ tuổi phổ cập bỏ học hoặc chưa đi học.
Bảng 4: Danh sách các chức năng của hệ thống.
4.2 Mô tả chi tiết các chức năng
4.2.1. Chức năng đăng nhập
4.2.1.1 Mục đích
Cho người quản lý hoặc nhân viên đăng nhập vào hệ thống tương ứng với tài khoản đã được người quản lý phân quyền
4.2.1.2 Ràng buộc
Dữ liệu đầu vào:
+, Tên đăng nhập.
+, Mật khẩu.
Dữ liệu đầu ra:
Đưa người dùng đến với hệ thống và bắt đầu thực hiện chức năng theo mong muốn.
4.2.1.3 Giao diện
3
5
4
2
1
Hình 4.1: User Control Đăng nhập.
4.2.1.4 Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtUserName
Textbox
Nhập tên tài khoản.
2
txtPassWord
Textbox
Nhập mật khẩu.
3
btnOK
Button
Click để thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống .
4
btnCancel
Button
Click để thực hiện không đăng nhập vào hệ thống.
5
lblMessage
Label
Dòng trạng thái.
4.2.2. Chức năng tạo tài khoản
4.2.2.1. Mục đích
Cho admin quản lý tài khoản đăng nhập vào hệ thống, thêm tài khoản cho nhân viên
4.2.2.2. Ràng buộc
Phải có tên tài khoản và mật khẩu cho tài khoản mới.
Phải chọn quyền cho tài khoản được thêm vào.
Phải chọn nhân viên trước khi thực hiện thêm.
4.2.2.3. Giao diện
8
7
6
5
4
3
2
1
Hình 4.2: User Control Tạo tài khoản.
4.2.2.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtUserName
Textbox
Nhập tên tài khoản.
2
txtPassWord
Textbox
Nhập mật khẩu.
3
txtXPassWord
Textbox
Nhập lại mật khẩu.
4
cboCadre
Combobox
Chọn cán bộ.
5
cboPower
Combobox
Chọn quyền .
6
btnOK
Button
Click vào nút này để thực hiện chức năng tạo tài khoản.
7
btnCancel
Button
Click vào nút này để hủy việc tạo tài khoản.
8
lblMessage
Label
Dòng trạng thái.
4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu
4.2.3.1. Mục đích
Người dùng thực hiện chức năng đổi mật khẩu theo ý muốn.
4.2.3.2. Ràng buộc
Đã đăng nhập thành công vào hệ thống trước đó.
Phải nhập đúng mật khẩu cũ.
4.2.3.3. Giao diện
1
7
6
5
4
3
2
Hình 4.3: User Control Thay đổi mật khẩu.
4.2.3.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblUserName
Label
Dòng hiển thị tên đã đăng nhập để đổi mật khẩu
2
txtPassOld
Textbox
Nhập mật khẩu cũ.
3
txtPassNew
Textbox
Nhập mật khẩu mới.
4
txtXPassNew
Textbox
Nhập lại mật khẩu mới.
5
btnOK
Button
Click vào nút này để thực hiện chức năng đổi mật khẩu.
6
btnCancel
Button
Click vào nút này để hủy việc thay đổi mật khẩu.
7
lblMessage
Label
Dòng trạng thái.
4.2.4. Chức năng thông tin đơn vị
4.2.4.1. Mục đích
Cho phép admin được thay đổi thông tin về trường học.
4.2.4.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập vào hệ thống thành công với vai trò là người quản lý.
Đầu vào: Người quản lý chương trình sẽ nhập thông tin của trường mình vào hệ thống.
Đầu ra:
+ Thông tin của trường cần phổ cập được hiển thị trên chức năng “thông tin đơn vị”.
+, Thông tin chi tiết về đơn vị đó: tên trường, xã, huyện, tên hiệu trưởng, chủ tịch, năm điều tra.
4.2.4.3. Giao diện
8
9
7
6
4
3
5
2
1
Hình 4.4: User Control thông tin đơn vị.
4.2.4.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtMaTruong
Textbox
Nhập mã trường.
2
txtTenTruong
Textbox
Nhập tên trường
3
txtXa
Textbox
Nhập tên Xã
4
txtHuyen
Textbox
Nhập tên Huyện
5
txtTinh
Textbox
Nhập tên Tỉnh
6
txtHieuTruong
Textbox
Nhập tên Hiệu Trưởng
7
txtChuTichUBND
Textbox
Nhập tên chủ tịch UBND
8
txtYear
Textbox
Nhập năm phổ cập
9
btnOK
Button
- Khi người dùng Click vào điều khiển này thì hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra thông tin các trường thông tin bên trên xem đã phù hợp chưa.
- Nếu hợp lệ thị hệ thống sẽ hiển thị thông báo là “Đã sửa”.
- Ngược lại thì hệ thống sẽ thông báo “Thông tin không được để trống”.
4.2.5. Chức năng danh mục lớp
4.2.5.1. Mục đích
Cho phép người quản lý cập nhật danh mục lớp.
4.2.5.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập vào hệ thống thành công với vai trò là người quản lý.
Đầu vào: Thông tin của các lớp: tên lớp, trình độ văn hóa, ghi chú đã có trong cơ sở dữ liệu.
Đầu ra: Thông tin của các lớp sẽ được hiển thị trên ListView lvDSL
4.2.5.3. Giao diện
Hình 4.5: User Control Danh mục lớp.
Hình 4.6: Form Danh mục lớp.
4.2.5.4. Đặc tả giao diện
Danh mục lớp: (Hình 4.5)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
tsmAdd
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmAdd thì form frmClass sẽ hiển thị ra cho phép điền thông tin về lớp cần thêm.
2
tsmNote
ToolStripMenuItem
- Cho phép cập nhật chú ý của từng lớp
3
tsmDelete
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm Xóa cho phép xóa thông tin của lớp vừa chọn
4
lvDSL
ListView
Hiện thị thông tin của các lớp trong trường.
Thêm lớp: (Hình 4.6)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtClassName
Textbox
Điền thông tin của lớp cần thêm.
2
cbLevelEducation
Textbox
Cho phép điền trình độ văn hóa của lớp đó.
3
txtNote
Textbox
Cho phép điền thông tin cần chú ý đối với mỗi lớp.
4
btnOK
Button
Khi click vào button xong thì lớp mới sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu.
5
btnCancel
Button
Khi click vào button Hủy thì thông tin của lớp cần thêm sẽ bị xóa trắng.
4.2.6. Chức năng danh mục cán bộ
4.2.6.1. Mục đích
Cho phép cập nhật thông tin cán bộ trong trường.
4.2.6.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập thành công với vai trò là người quản lý hệ thống.
- Đầu vào: Thông tin cán bộ.
- Đầu ra: Hệ thống hiển thị thông tin các cán bộ có sẵn trong CSDL
4.2.6.3. Giao diện
6
5
4
7
3
2
1
Hình 4.7: User Control Danh mục cán bộ.
Hình 4.8: Form thêm cán bộ.
4.2.6.4. Đặc tả giao diện
Danh mục cán bộ: (Hình 4.7)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtSearch
Textbox
Nhập thông tin cần tìm kiếm.
2
btnSearch
Button
Thực hiện tìm kiếm thông tin.
3
btnXoa
Bttuon
Thực hiện xóa thông tin đã tìm kiếm.
4
tsmCadreInfo
ToolStripMenuItem
Hiển thị các thông tin về cán bộ vừa chọn trên FormCarde để có thể chỉnh sửa thông tin cán bộ đó.
5
tsmNewCadre
ToolStripMenuItem
- Cho phép thêm cán bộ mới.
6
tsmDelete
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmDelete cho phép xóa thông tin của cán bộ vừa chọn.
7
dgvCadre
Datagridview
Hiện thị thông tin của các cán bộ trong trường.
Form thêm cán bộ: (Hình 4.8)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtCadreName
Textbox
Nhập tên cán bộ.
2
txtAddress
Textbox
Quê quán
3
txtAddressHere
Textbox
Địa chỉ hiện tại
4
cboEducationLevel
Combobox
Trình độ chuyên môn
5
cboSubject
Combobox
Chuyên nghành đào tạo
6
txtYearOnSchool
Textbox
Năm vào trường
7
mskBirthday
MaskedTextbox
Nhập ngày sinh của cán bộ
8
cboGender
Combobox
Giới tính.
9
cboPosition
Combobox
Chức vụ
10
chkPartyMember
CheckBox
Là đảng viên hay không.
11
btnOK
Button
Khi click vao button này thì thông tin cán bộ sẽ được them vào CSDL nếu các thông tin trên là hợp lệ.
12
btnCancel
Button
Khi click vào button này thì thông tin cán bộ sẽ được xóa trắng.
4.2.7. Chức năng địa bàn thôn xóm
4.2.7.1. Mục đích
Cập nhật thông tin về các thôn xóm trong xã cần phổ cập
4.2.7.2. Ràng buộc
- Đầu vào là: Người sử dụng điền đầy đủ thông tin vào yêu cầu của giao diện USVilaages
- Đầu ra là: Hệ thông xác nhận yêu cầu và thực hiện chức năng. Thông tin phải được điền đầy đủ nếu không chương trình sẽ báo lỗi cần giải đáp
4.2.7.3. Giao diện
Hình 4.9: User Control địa bàn thôn xóm.
4.2.7.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtMaDV
Textbox
Cho phép nhập mã đơn vị.
2
txtTenDV
Textbox
- Cho phép nhập tên đơn vị
3
btnThem
Button
Khi người dung click vào button này thông tin sẽ được thêm vào CSDLnếu dữ liệu hợp lệ.
4
tsmDelete
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmDelete cho phép xóa thông tin của cán bộ vừa chọn.
5
lvDVHC
ListView
Hiển thị thông tin của các đơn vị thuộc xã phổ cập.
4.2.8. Chức năng cơ sở vật chất
4.2.8.1. Mục đích
Cho phép cập nhật cơ sở vật chất hiện có trong trường.
4.2.8.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập thành công với vai trò là quản lý.
- Đầu vào là: Thông tin cơ sở vật chất được load từ CSDL lên dgvCSVC.
- Đầu ra là: Hệ thống hiển thị thông tin cơ sở vật chất có sẵn trong CSDL.
4.2.8.3. Giao diện
Hình 4.10: User Control danh sách cơ sở vật chất.
5
6
3
2
1
Hình 4.11-a: Form thêm cơ sở vật chất.
6
5
4
Hình 4.11-b: Form nhập tình trạng cho CSVC.
4
6
5
Hình 4.11-c: Form ghi chú cho CSVC.
4.2.8.4. Đặc tả giao diện
Danh mục CSVC: (Hình 4.10)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
tsmAdd
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmAdd thì FrmPrompt sẽ được hiển thị và cho phép thêm mới csvc vào hệ thống.
2
tsmState
ToolStripMenuItem
- Khi click vao tsmState thì form Tình trạng CSVC sẽ được hiển thị cho phép cập nhật lại tình trạng của CSVC hiện có.
3
tsmNote
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmNote thì sẽ cho phép cập nhật những chú ý về cơ sở vật chất vừa chọn.
4
tsmDelete
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsmDelete cho phép xóa cơ sở vật chất vừa chọn.
5
lvDSCSVC
ListView
Cho phép hiển thị thông tin của cơ sở vật chất hiện tại có trong CSDL.
Thêm CSVC: (Hình 4.11-a,b,c)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtMaterialFacilities
Textbox
Cho phép nhập tên CSVC
2
txtState
Textbox
Cho phép nhập tình trạng .
3
txtNote
Textbox
Cho phép nhập ghi chú.
4
txtFormValue
Textbox
Cho phép điền thông tin của cơ sơ vật chất: tình trạng, ghi chú khi trước đó chưa thêm .
5
btnOK
Button
- Khi click vào button này thì thông tin csvc sẽ được thêm vào CSDL.
6
btnCancel
Button
Khi click vào button này thì sẽ quay về User Control danh mục cơ sở vật chất.
4.2.9. Chức năng nhập sổ dữ liệu
4.2.9.1. Mục đích
Nhập thông tin từ các phiếu điều tra phổ cập.
4.2.9.2. Ràng buộc
- Đầu vào là: Thông tin hộ gia, thành viên trong hộ gia đình đình được load từ CSDL lên dgvSurvey
- Đầu ra là: Hệ thống hiển thị thông tin các hộ gia đình có sẵn trong CSDL
4.2.9.3. Giao diện
Hình 4.12: User Control Sổ dữ liệu.
Hình 4.13: Form thêm hộ gia đình
Hình 4.14: Form thành viên.
4.2.9.4. Đặc tả giao diện
Sổ dữ liệu: (Hình 4.12)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
cbPage
ComBoBox
Cho biết số trang sẽ hiển thị.
2
cbDisplay
ComBoBox
- Số bản ghi hiển thị trên 1 trang.
3
tsmMemberInfo
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm này thì thông tin thành viên vùa được chọn sẽ được load lên form thành viên và cho phép chỉnh sửa.
4
tsmHouseHoldInfo
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm này thì thông tin hộ gia đình vừa được chọn sẽ được hiển thị trên form hộ gia đình và cho phép ta chỉnh sửa.
5
tsmNewHouseHold
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm này cho phép ta thêm hộ gia đình mới vào hệ thống.
6
tsmNewMember
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm này thì cho phép ta thêm thành viên mới vào hộ vừa chọn.
7
tsmDeleteHouseHold
ToolStripMenuItem
Khi click vào tsm này thì cho phép ta xóa hộ gia đình vừa chọn.
8
tsmDeleteMember
ToolStripMenuItem
Xóa thông tin thành viên của hộ gia đình vừa chọn.
Thêm hộ gia đình: (Hình 4.13)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtHouseHoldID
Textbox
Mã hộ sẽ tự động tăng theo thứ tự.
2
cbVillage
Combobox
Chọn thông mà hộ đó sinh sống.
3
txtHouseHoldName
Textbox
Nhập tên của chủ hộ gia đình
4
mskBirthday
MaskedTextBox
Điền ngày sinh của chủ hộ
5
cbGender
Combobox
Giới tính của chủ hộ
6
btnOK
Button
- Khi click vào button này thì cho phép thêm mới hộ gia đình và trong hệ thống nếu thông tin hợp lệ.
7
btnCancel
Button
Khi click vào button này thì thông tin được xóa trắng.
Thêm thành viên: (Hình 4.14)
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
txtMemberName
Textbox
Điền tên của thành viên.
2
cbFamilyTies
ComBoBox
Quan hệ với chủ hộ
3
mskMemberBirthday
MaskedTextBox
Ngày sinh của thành viên đó
4
cbEthnicity
ComBoBox
Dân tộc của thành viên
5
chkIsDied
CheckBox
Đã chết hay còn sống
6
chkIsDisability
CheckBox
Có khuyết tật hay không
7
cbEducationPolixys
CheckBox
Có thuộc diện chính sách hay không
8
cbLevelEducation
CheckBox
Trình độ văn hóa của thành viên năm phổ cập
9
txtPrimarySchoolYear
TextBox
Tốt nghiệp trung học chưa? Năm bao nhiêu
10
txtSchoolYear
TextBox
Tốt nghiệp trung học cơ sở chưa? Năm bao nhiêu
11
chkNotSchool
CheckBox
Chưa đi học
12
chkDropOutSchool
CheckBox
Đã bỏ học
13
mskMoveOutDate
MaskedTextBox
Chuyển đi trường khác thời gian nào.
14
mskMoveToDate
MaskedTextBox
Thời gian chuyển đến trường
15
btnOK
Button
- Khi click vào button này thì thông tin thành viên sẽ được thêm vào CSDL.
16
btnCancel
Button
Khi click vào button này thì sẽ quay về User Control sổ dữ liệu.
4.2.10. Chức năng thống kê
4.2.10.1. Mục đích
Thống kê các thông tin của các học sinh trong trường
4.2.10.2. Ràng buộc
- Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
- Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.10.3. Giao diện
2
1
Hình 4.15: Form quản lý menu của hệ thống
4.2.10.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
dgvThongKe
Datagridview
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.11. Chức năng thông tin đội ngũ
4.2.11.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê thông tin đội ngũ cán bộ có trong trường theo 3 tiêu chí: biên chế, giáo viên hợp đồng, cộng giáo viên.
4.2.11.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.11.3. Giao diện
2
1
Hình 4.16: User Control Thông tin đội ngũ.
4.2.11.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
dgvListCadre
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.12. Chức năng danh sách học sinh từng lớp
4.2.12.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê học sinh có trong trường theo các khóa học.
4.2.12.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.12.3. Giao diện
2
1
Hình 4.17: User Control Học sinh từng lớp.
4.2.12.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
dgvListClass
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.13. Chức năng danh sách chuyển đi
4.2.13.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê thông tin của những học sinh đã học tại trường và trong độ tuổi phổ cập đã chuyển đi nơi khác.
4.2.13.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.13.3. Giao diện
4
3
1
6
7
5
9
2
8
Hình 4.18: User Control Thông tin đội ngũ.
4.2.11.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
cboThon
Combobox
Load tất cả các thông có trong CSDL.
Tiêu chí lựa chọn khi thống kê.
3
rbNamSinh
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo năm sinh.
4
cboNamSinh
Combobox
Chọn năm sinh để thống kê.
5
rboLuaTuoi
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo lứa tuổi.
6
cboLuaTuoi
Combobox
Chọn lứa tuổi để thống kê.
7
btnThongKe
Button
Click để thực hiện chức năng thống kê những học sinh đã chuyển đi.
8
btnExcel
Button
Click để in những học sinh đã được thống kê ra Excel rồi thực hiện in ấn.
9
dgvListMoveOut
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.14. Chức năng danh sách chuyển đến.
4.2.14.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê thông tin danh sách học sinh trong độ tuổi phổ cập đã chuyển đến trường vào thời điểm đó.
4.2.14.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.14.3. Giao diện
3
1
6
7
5
9
4
2
8
Hình 4.19: User Control danh sách chuyển đến.
4.2.14.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
cboThon
Combobox
Load tất cả các thông có trong CSDL.
Tiêu chí lựa chọn khi thống kê.
3
rbNamSinh
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo năm sinh.
4
cboNamSinh
Combobox
Chọn năm sinh để thống kê.
5
rboLuaTuoi
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo lứa tuổi.
6
cboLuaTuoi
Combobox
Chọn lứa tuổi để thống kê.
7
btnThongKe
Button
Click để thực hiện chức năng thống kê những học sinh đã chuyển đến.
8
btnExcel
Button
Click để in những học sinh đã được thống kê ra Excel rồi thực hiện in ấn.
9
dgvListMoveTo
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.15. Chức năng danh sách khuyế tật
4.2.15.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê thông tin danh sách những người trong độ tuổi phổ cập bị khuyết tật.
4.2.15.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.15.3. Giao diện
3
1
6
7
5
9
4
2
8
Hình 4.20: User Control danh sách khuyế tật.
4.2.15.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
cboThon
Combobox
Load tất cả các thông có trong CSDL.
Tiêu chí lựa chọn khi thống kê.
3
rbNamSinh
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo năm sinh.
4
cboNamSinh
Combobox
Chọn năm sinh để thống kê.
5
rboLuaTuoi
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo lứa tuổi.
6
cboLuaTuoi
Combobox
Chọn lứa tuổi để thống kê.
7
btnThongKe
Button
Click để thực hiện chức năng thống kê những người trong độ tuổi phổ cập bị khuyết tật.
8
btnExcel
Button
Click để in những học sinh đã được thống kê ra Excel rồi thực hiện in ấn.
9
dgvListDisability
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
4.2.16. Chức năng danh sách bỏ học hoặc chưa đi học
4.2.16.1. Mục đích
Cho tác nhân thống kê thông tin danh sách những người trong độ tuổi phổ cập bỏ học hoặc chưa đi học.
4.2.16.2. Ràng buộc
Phải đăng nhập trước đó.
Đầu vào: Thông tin được thống kê lấy ra từ CSDL.
Đầu ra: Các thông tin được thống kê đưa ra các con số cụ thể.
4.2.16.3. Giao diện
3
1
6
7
5
9
4
2
8
Hình 4.21: User Control danh sách bỏ học hoặc chưa đi học.
4.2.16.4. Đặc tả giao diện
STT
Tên thành phần
Kiểu
Mô tả
1
lblInfo
Label
Hiển thị thời điểm thống kê
2
cboThon
Combobox
Load tất cả các thông có trong CSDL.
Tiêu chí lựa chọn khi thống kê.
3
rbNamSinh
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo năm sinh.
4
cboNamSinh
Combobox
Chọn năm sinh để thống kê.
5
rboLuaTuoi
Ricktextbox
Lựa chọn thống kê theo lứa tuổi.
6
cboLuaTuoi
Combobox
Chọn lứa tuổi để thống kê.
7
btnThongKe
Button
Click để thực hiện chức năng thống kê những người trong độ tuổi phổ cập bỏ học hoặc chưa đi học.
8
btnExcel
Button
Click để in những học sinh đã được thống kê ra Excel rồi thực hiện in ấn.
9
dgvListOutSchool
DataGridView
Bảng hiển thị kết quả thống kê
PHẦN III: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Thực nghiệm
Phần mềm chưa được triển khai thực tế
Kết quả đạt được
Phần mềm dụng công cụ visual Studio 2008
Phần mềm được xây dựng trên ứng dụng ASP.NET.
Cơ sở dữ liệu được xây dựng thành công trên SQL server 2005.
Hạn chế
Hạn chế của đề tài: Chưa xử lý được tối ưu các ràng buộc, còn một số tồn tại trong việc đặt tên và sử dụng linh hoạt các control, …
Hướng phát triển
Tiếp tục xử lý và phát triển phần mềm thêm nhiều tiện ích.
Phát triển phần mềm để có thể ứng dụng cho nhiều trường và hướng tới dùng cho Bộ GD & ĐT.
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Biên dịch Thái Thành Phong - Các giải pháp lập trình C#; 2007.
[2] Phạm Hữu Khang - Lập trình cơ sở dữ liệu tập II: thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo các thủ tục xử lý.
Tài liệu Internet
Tham khảo tài liệu qua mạng Internet: một số trang web như:
www.codepro.vn, www.ddth.vn,
www.congdongcviet.com,
www.codeproject.com
101 LINQ Samples -
Tài liệu tiếng Anh
[1].Wrox.Professional.ADO.NET.3.5.with.LINQ.and.the.Entity.Framework.Feb.2009.
[2].LINQ Unleashed: for C#
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng phần mềm xử lý dữ liệu phổ cập trung học cơ sở.doc