Qua khảo sát mô hình quản lý bán hàng, nhập hàng và hàng tồn kho, phân tích
hệthống hiện tại quản lý đã xây dựng chương trình cơbản đáp ứng được các yêu
cầu về:
- Quản lý được tương đối đầy đủnhững chức năng bán hàng, nhập hàng, cập
nhật thông tin hàng hóa.
- Bảo đảm được công việc của kho là quản lý xuất nhập tồn kho.
- Sửdụng thuận tiện dễdàng nhập dữliệu cũng nhưtra cứu thông tin.
- Chương trình có thể phát triển khi có những yêu cầu cần thiết trong công
việc.
- Vì thời gian có hạn nên chương trình có dữliệu còn nhỏ, chưa đưa ra được
hết những báo cáo chi tiết.
85 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2645 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng quản lí bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, sau đó phân chia ra các chức năng nhỏ hơn, từng cấp một cho đến
mức có thể bắt tay viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể nào đó.
Phương pháp này đã được tập đoàn IBM cụ thể hoá thành phương pháp với các mức
phân cấp như sau:
Cấp 1: Công việc là các xử lý có cùng một sự kiện khởi sinh ngoài.
Cấp 2: Tiến trình là các xử lý thuộc cùng một công việc và thuộc cùng một chức
năng nghiệp vụ.
Cấp 3: Pha là các xử lý thuộc cùng một tiến trình và thuộc cùng một yếu tố tổ chức
vật lý như nơi xử lý, thời điểm xử lý, cách thức xử lý,…
Cấp 4: Modul xử lý là các xử lý thuộc cùng một pha xử lý nhưng được nhóm vào
chức năng xử lý cập nhật hoặc chức năng tra cứu hoặc chức năng thao tác với dữ
liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
29
Cấp 5: Modul lập trình là xử lý thuộc cùng một modul xử lý có cùng một yếu tố kỹ
thuật như sử dụng với một ngôn ngữ phát triển cụ thể, với một loại phần cứng cụ
thể, đủ nhỏ để dùng trong nhiều modul xử khác,…
Sau khi phân rã xong thiết kế viên cần phải vẽ sơ đồ liên kết modul xử lý để xem
toàn cảnh cũng như vai trò, vị trí của mỗi chức năng trong toàn bộ hệ thống phần
mềm.
* Thiết kế phần mềm theo phương pháp cấu trúc BOTOM – UP:
Trong thực tế nhiều khi thiết kế phần mềm đi theo con đường ngược lại từ
dưới lên trên, tức là thiết kế các phần mềm nhỏ cho các chức năng xử lý nhỏ rồi tích
hợp dần thành hệ thống bao quát toàn bộ các hoạt động của tổ chức. Phương pháp
này phù hợp với những công ty lớn, đã tin học hoá từng phần mà lại không có kinh
phí đủ để phát triển một lần.
2.5.5.5 Thử nghiệm phần mềm
Thử nghiệm phần mềm nhằm bảo đảm cho chương trình được viết thực hiện
đúng những mục tiêu đặt ra. Việc thử nghiệm chương trình phải được tiến hành thận
trọng, có quy trình và phương pháp. Sai sót trong phần mềm cũng có thể làm cho tổ
chức phá sản.
Nội dung cần thử nghiệm:
+ Tính chính xác của kết quả
+ Đảm bảo yêu cầu về mặt thời gian
+ Thực hiện tốt với khối lượng dữ liệu ở mức độ tối đa theo thiết kế
+ Đảm bảo phục hồi sau khi có sự cố
+ Dễ dàng sử dụng
+ Có đầy đủ tài liệu liên quan tới phần mềm.
2.5.6 Cài đặt chương trình.
Chương trình sau khi đóng gói sẽ được đưa vào cài đặt và sử dụng.
Cài đặt hệ thống thông tin là đưa hệ thống thông tin mới vào hoạt động thay
thế cho hệ thống thông tin cũ. Đây là công việc rất khó thực hiện về mặt tổ chức vì
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
30
nó động chạm tới vấn đề con người trong tổ chức. Cần phải có giai đoạn chuẩn bị,
giai đoạn chuyển đổi và giai đoạn tía ổn định hoạt động của tổ chức.
Nội dung cài đặt hệ thống thông tin bao gồm:
+ Lập kế hoạch: Cần phải xây dựng kế hoạch chuyển đổi một cách chi tiết vì
nó phải kết hợp với những hoạt động đang tiến hành của tổ chức.
+ Chuyển đổi kỹ thuật: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu.
+ Chuyển đổi về mặt tổ chức: đào tạo, sửa đổi quy chế.
2.6 Giới thiệu về công nghệ phần mềm
Mỗi dự án phần mềm không phụ thuộc vào quy mô, do phức tạp hoặc lĩnh vực ứng
dụng đều có thể chia thành 3 giai đoạn được biểu diễn trong hình vẽ sau đây.
Giai đoạn 1
- Phân tích yêu cầu
- Lập kế hoạch
Giai đoạn 2
- Thiết kế
- Lập trình
- Kiểm thủ
Giai đoạn 3
- Bảo trì sửa đổi
- Bảo trì thích nghi
Xác định
Phát triển
Bảo trì
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
31
- Bảo trì hoàn thiện
Giai đoạn 1: Trả lời cho câu hỏi cái gì? về bản chất chính là xác định 1 cách cụ thể
và chính xác bài toán đặt ra. Người ta thường gọi một cách vắn tắt là xác định P trên
cơ sở xác định chính xác p người ta đưa ra giải pháp phần mềm S (Salution). Vì thế
việc định danh bài toán đầu tư tức là xác định P càng chính xác bao nhiêu thì việc
xác định các giải pháp P càng hiệu quả bấy nhiêu
Giai đoạn 2: Trả lời cho câu hỏi thể nào? Về bản chất đây chính là công đoạn xây
dựng và thiết kế PM.
Giai đoạn 3: Trả lời cho câu hỏi thay đổi ra sao? Mà nội dung chủ yếu của nó liên
quan đến sản phẩm sau khi đã thương mại hoá trên thị trường.
2.6.1 Vòng đời phát triển của phần mềm
Trong công nghệ phần mềm người ta đưa ra khái niệm vòng đời phát triển của
phần mềm nhằm mục đích phân đoạn toàn bộ quá trình từ khi ra đời đến khi phát
triển 1 phần mềm để có những biện pháp thích ứng vào từng giai đoạn với mục đích
phần mềm ngày càng phát triển.
Người ta thường dùng 1 mô hình gọi mô hình thác nước để biểu diễn vòng đời
phát triển của phần mềm và được biểu diễn trong hình vẽ sau đây:
Ý nghĩa của mô hình này: là các bậc ở phía bên trên sẽ tác động bao trùm đến tất cả
các thứ bậc ở phía dưới và càng ở những thứ bậc cuối thác nước ngày càng phải
C.Nghệ
H.Thống Phân tích
Thiết kế
Mã hóa
Kiểm thử
Bảo trì
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
32
chịu những thứ bậc ở bên trên. Chúng ta lần lượt xem xét những nội dung chính của
các công đoạn.
- Công nghệ hệ thống: Đây là phương pháp luận tổng quát phân tích và sản xuất 1
phần mềm với yêu cầu và đánh giá một cách toàn diện tất cả các tác động và ảnh
hưởng của phần mềm và công nghệ hệ thống hiện diện ở mọi công đoạn tiếp sau.
- Phân tích: Mục đích của công đoạn phân tích là xác định rõ mục tiêu của phần
mềm những ràng buộc về thiết kế và công nghệ và định rõ miền áp dụng của phần
mềm.
- Thiết kế: Đây là công đoạn có vai trò đặc biệt quan trong công nghệ phần mềm vì
mục đích của nó là đưa ra một hồ sơ thiết kế phần mềm hoàn chỉnh làm cơ sở để lập
trình.
- Mã hóa: Khái niệm mã hóa trong công nghệ phần mềm khác với khái niệm mã hóa
thông thường.
Mã hóa trong công nghệ phần mềm được hiểu là quá trình dịch từ bản vẽ thiết kế
thành ngôn ngữ lập trình cụ thể. Cũng như trong xây dựng quy trình thiết kế tương
ứng với quá trình thiết kế 1 công trình xây dựng còn lập trình chính là quá trình thi
công.
– Kiểm thử: Đây là công đoạn tiến hàng kiểm tra toàn bộ phần mềm (test) trong đó
tiến hành kiểm tra hệ thống, kiểm tra các thủ tục của phần mềm.
– Bảo trì: Đây là công đoạn thực hiện sau khi phần mềm đã được đưa vào sử dụng
và được tiến hành theo 3 hình thức:
- Bảo trì sửa đổi.
- Bảo trì thích nghi
- Bảo trì hoàn thiện
2.6.2 Các qui trình trong công nghệ phần mềm
Các qui trình trong công nghệ phần mềm có mối liên quan mật thiết với nhau
và đều theo một nguyên tắc công đoạn đứng sau sẽ tiếp nhận sản phẩm của công
đoạn đứng ngay trước nó như các dữ liệu đầu vào. Vì vậy chất lượng phần mềm phụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
33
thuộc đồng thời vào tất cả các công đoạn chứ không chỉ phụ thuộc vào công đoạn
trực tiếp mà nó đang thực hiện.
Qui trình 1: Xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm.
Để đảm bảo tính thống nhất cho các qui trình chúng ta xem xét tài liệu thiết kế
của FPT tương đối bao quát đối với các công ty phần mềm hiện nay. Mỗi qui trình
đều được đưa ra dưới dạng chuẩn ngắn gọn gồm 5 vấn đề chính.
- Mục đích của qui trình
- Dấu hiệu của qui trình
- Các tham số của qui trình
- Lưu đồ của qui trình
- Phân đoạn các hoạt động của qui trình.
* Mục đích
Mục đích của qui trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm là tiến trình
gặp gỡ khách hàng, khởi thảo hợp đồng phần mềm rồi tiến tới ký kết và thực hiện
hợp đồng phần mềm. Đây là công đoạn đầu tiên của toàn bộ quá trình sản xuất một
phần mềm công nghiệp do đó người thực hiện chức danh cán bộ kinh doanh phần
mềm không chỉ đòi hỏi am hiểu về tin học mà phải có kiến thức về hợp đồng kinh tế
và khả năng giao tiếp với khách hàng.
* Dấu hiệu
Qui trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu
sau đây
- Soạn thảo và ký kết hợp đồng phần mềm.
- Theo dõi thực hiện hợp đồng phần mềm.
- Thanh toán, thanh lý hợp đồng phần mềm.
* Lưu đồ (sơ đồ khối)
MĐ
Đề xuẩt
Lập g.pháp
S.thảo HĐPM
K.Tr
a
k.chấp nhận
chấp nhận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
34
Qui trình 2: Qui trình xác định yêu cầu
* Mục đích
Qui trình xác định yêu cầu trong nghệ phần mềm có mục đích chính là định
hướng một cách cụ thể các yêu cầu của khách hàng về phần mềm tương lai. Ở giai
đoạn ký kết hợp đồng phần mềm cơ bản khách hàng mới phác họa ra các mong
muốn còn kỹ sư phần mềm cũng chưa thể mô hình hóa toàn bộ các chức năng phần
mềm sẽ được thiết kế. Do đó công đoạn xác định yêu cầu có vị trí đặc biệt quan
trọng vì tính chất này mới là công đoạn có liên quan đến chất lượng của phần mềm
sau này:
* Các dấu hiệu
Quá trình xác định yêu cầu trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi
các dấu hiệu sau đây:
- Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
- Lập mô hình hoạt động của hệ thống
Đây là 2 vấn đề đặc biệt quan trọng vạch rõ sự khác biệt giữa phần mềm này và
phần mềm khác, bản chất của phân tích nghiệp vụ chuyên sâu là người cán bộ xác
định yêu cầu phải nêu được những đặc trưng chuyên biệt cơ bản nhất của phần mềm
đó so với phần mềm khác. Còn lập mô hình hoạt động của hệ thống BFD, IFD,
DFD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
35
* Lưu đồ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
36
k.chấp nhận chấp nhận
Qui trình 3: Qui trình thiết kế trong công nghệ phần mềm
* Mục đích:
Sau khi đã có hợp đồng phần mềm và xác định hồ sơ yêu cầu của phần mềm
của khách hàng người ta chuyển qua qui trình thứ 3 là qui trình thiết kế. Đây là qui
trình có vai trò đặc biệt quan trọng vì hồ sơ thiết kế chính là nền tảng để dựa vào đó
xây dựng nên phần mềm. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đã có các công cụ
lập trình tự động thì người ta yêu cầu các chuyên gia lập trình phải biết đọc bản vẽ
thiết kế để nắm được cấu trúc tổng quát của phần mềm còn lập trình có thể giao cho
máy thực hiện.
* Các dấu hiệu
MĐ
KT
Lập KH xđyc
P.tích n.vụ
Lập BFD
Lập IFD
Lập DFD
HSơ q.trình thứ2
KT k.h
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
37
Qui trình thiết kế trong hợp đồng phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau
đây:
- Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kỹ thuật
Trong đó phần thiết kế kỹ thuật được chia thành 4 công đoạn nhỏ
- Thiết kế dữ liệu
- Thiết kế chương trình
- Thiết kế giao diện
- Thiết kế công cụ cài đặt
* Lưu đồ
k.duyệt duyệt
MĐ
KT
T.kế kiến trúc
TK dữ liệu
TK c.trình
TK giao diện
TK các cc c.đặt
Hồ sơ thiết kế
Duyệt
TKKT
L ập KH t.kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
38
Qui trình 4: Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế người ta lựa chọn một ngôn ngữ lập trình nào
đó để chuyển đổi bản vẽ thiết kế thành một phần mềm. Công đoạn này thường được
gọi dưới cái tên là thi công phần mềm.
* Các dấu hiệu
Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu
hiệu sau đây.
- Lập trình thư viện chung
- Lập trình các modul
- Tích hợp các hệ thống
* Lưu đồ
k.duyệt duyệt
MĐ
KT
LT tviện
LT các modul
Tích hợp
HS q.trình 4
Duyệt
L ập KH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
39
Qui trình thứ 5: Qui trình test trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Sau công đoạn lập trình chúng ta đã có một phần mềm được các kỹ sư phần
mềm thực hiện qui trình Test chương trình. Nhưng trước khi đưa ra thị trường phần
mềm phải trải qua một qui trình Test rất nghiêm ngặt bao gồm Test hệ thống, test
theo các tiêu chuẩn nhiệm thu và test theo yêu cầu của khách hàng. Trong lĩnh vực
công nghệ phần mềm test chương trình là một nghề nghiệp đặc biệt không chỉ đòi
hỏi về chuyên môn mà phải có kiến thức sâu rộng về rất nhiều lĩnh vực
* Các dấu hiệu
Qui trình test trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây
- Lập các kịch bản test (scenanio)
- Test hệ thống
- Test nhiệm thu
- Test theo yêu cầu của khách hàng
Trong qui trình test vấn đề lập kịch bản có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây chính
là nền tảng là chìa khóa để xác định được bản chất của phần mềm. Để có một kịch
bản hiệu quả người cán bộ test phải có những am hiểu chuyên sâu về lĩnh vực mà
phần mềm đã sử dụng.
* Lưu đồ
k.duyệt duyệt
MĐ
KT
Kịch bản test
Test HT
Test nhịêm thu
Test theo t/c
Duyệt
L ập KH test
Lập HS test
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
40
Qui trình 6: Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Qui trình triển khai là qui trình cuối cùng trong công đoạn sản xuất một phần mềm
công nghiệp. Mục đích của công đoạn này là cài đặt phần mềm cho khách hàng, đào
tạo sử dụng và bàn giao cho khách hàng.
* Các dấu hiệu
Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau
đây.
- Cài đặt máy chủ
- Cài đặt máy trạm
- Đào tạo sử dụng
- Lập biên bản bàn giao cho khách hàng
* Lưu đồ
k.thông qua thông qua
MĐ
KT
L ập g.p
Cài đặt server
Cài đặt
Đào tạo
K.tra GP
L ập KH
Biên bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
41
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.1 Các chức năng xử lý hệ thống thông tin"Quản lý bán hàng " của công ty
Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
3.1.1 Chức năng quản lý hệ thống:
Chức năng này có nhiệm vụ đăng nhập vào hệ thống, quản trị người dùng và hướng
dẫn chung cho người sử dụng.
3.1.2 Chức năng quản lý hàng nhập:
Dựa vào số liệu kiểm kê kho, số liệu yêu cầu cần mua của bộ phận bán hàng các
phiếu chào hàng của các hãng cung cấp, đồng thời kết hợp với thông tin của thị
trường, bộ phận mua hàng lập bảng dự trù thông qua sự kiểm duyệt của ban giám
đốc sau đó liên hệ với nhà cung cấp để thoả thuận hợp đồng mua hàng cập nhật
thông tin mua hàng.
3.1.3 Chức năng quản lý hàng xuất (bán):
Khi có khách hàng có nhu cầu cần mua hàng, chức năng này sẽ có nhiệm vụ điền tất
cả các thông tin liên quan đến khách hàng mà đã được lưu trữ. Nếu là khách hàng
mới phải thêm vào danh mục khách hàng. Nếu là khách đã tồn tại phải kiểm tra lại
thông tin xem có chính xác không? Sau đó bộ phận bán hàng lần lượt duyệt các mặt
hàng khách yêu cầu, kiểm tra số lượng mặt hàng mà công ty có thể bán. Có thể xảy
ra các trường hợp sau:
• Mặt hàng này công ty không có hoặc hệ thống thông tin chào hàng không
có trong công ty. Trường hợp này phải từ chối bán hàng.
• Công ty có đủ số lượng, quy cách cũng như yêu cầu:Trường hợp này tiếp
tục thoả thuận về giá cả.
• Công ty không có các mặt hàng này nhưng hệ thống thông tin chào hàng
có các thông tin liên quan đến mặt hàng này, qua đó bộ phận tiếp thị có thể trao đổi
với khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận thì bộ phận bán hàng sẽ đề nghị với bộ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
42
phận nhập hàng liên hệ với nhà cung cấp để khẳng định lại việc đặt hàng. Sở dĩ
như vậy là để tăng độ tin cậy của phiếu chào hàng của các nhà cung cấp.
• Công ty có đầy đủ số lượng và quy cách mặt hàng theo yêu cầu của khách
nhưng trong kho không còn đủ số lượng và quy cách do bán hết hoặc còn thiếu thì
có thể thảo luận với khách hàng về việc cung cấp tiếp các mặt hàng còn lại.
Khi đã thống nhất được với khách hàng về sản phẩm mua, giá cả và tính sãn
sàng của hàng hóa,chức năng sẽ có nhiệm vụ liệt kê thông tin hàng cần mua và tính
giá tiền. Đơn giá so với đơn giá chính người bán hàng có thể thay đổi theo quy định
của phòng quản lý bán hàng, cuối tháng sẽ tính lãi xuất kinh doanh.
3.1.4 Chức năng tìm kiếm:
Khi nhà quản lý có nhu cầu kiểm tra lại thông tin hóa đơn, chức năng này sẽ có
nhiệm vụ cung cấp các hóa đơn đã nhập, các hóa đơn đã bán, các phiếu xuất…
3.1.5 Chức năng báo cáo và in ấn:
Khi thực hiện làm các hoá đơn xuất nhập tồn kho xong thì người dùng cần phải in
ra báo cáo xuất nhập tồn kho một cách chi tiết nhất…
3.2. Một số ký hiệu dùng trong sơ đồ:
3.2.1 Chức năng:
Trong sơ đồ dòng dữ liệu, chức năng hay tiến trình là một quá trình biến đổi
thông tin. Từ thông tin đầu vào nó biến đổi, tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin
hoặc tạo ra thông tin mới, tổ chức thành thông tin đầu ra, phục vụ cho các hoạt động
của hệ thống như lưu vào kho dữ liệu hoặc gửi cho các tiến trình hay đối tượng
khác.
3.2.2 Dòng dữ liệu
Là việc cung cấp thông tin vào, ra khỏi một tiến trình. Mỗi dòng dữ liệu phải
có tên gắn kèm với nó.
Tên chức
năng
Tên dòng dữ liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
43
3.2.3 Kho dữ liệu:
Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hoặc nhiều chức năng sử dụng
dưới dạng vật lý, các dữ liệu trong kho có thể là các tệp tài liệu cất trong văn phòng
hay các tệp lưu trong nó nhưng ở đây ta chỉ quan tâm đến thông tin chứa trong nó.
3.3 Biểu đồ phân cấp chức năng :
3.3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống
Trong đó:
- Quản lý hệ thống:
Nhân viên
Đăng nhập lại
Hướng dẫn sử dụng
Thoát
- Quản lý danh mục
Nhà cung cấp
Khách hàng
Hàng hoá
Hoá đơn nhập
Hoá đơn bán
- Quản lý công nợ
Nhà cung cấp
Khách hàng
Tên kho dữ liệu
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Quản lý
danh mục
Quản lý
công nợ
Tìm
kiếm
Báo cáo Quản lý
hệ thống
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
44
- Tìm kiếm:
Tìm hoá đơn nhập
Tìm hoá đơn bán
Tìm khách hàng
- Báo cáo:
Báo cáo hàng nhập
Báo cáo hàng bán
Báo cáo hàng tồn
Doanh thu bán hàng
Công nợ nhà cung cấp
Công nợ khách hàng
3.3.2. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Qu¶n lý hÖ thèng
Đăng nhập lại Hướng dẫn sd
Thoát
Nhân viên
QUẢN LÝ CÔNG NỢ
Nhà cung cấp Khách hàng
QUẢN LÝ DANH MỤC
Nhà cung cấp Khách hàng
Hàng hoá
Hoá đơn nhập
Hoá đơn bán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
45
T×m kiÕm
Tim kiếm hoá
đơn nhập
Tìm kiếm hoá
đơn bán
Tìm kiếm
Khách hàng
B¸o c¸o
BC hàng
nhập
BC hàng
bán
BC hàng
tồn
Doanh thu
bán hàng
Công nợ
nhà cung
cấp
Công nợ
khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
46
3.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu:
Thanh to¸n
Thông tin NCC
Phiếu xuất hàng
Th«ng tin kh¸ch hµng QUẢN LÝ
BÁN
HÀNG
Kh¸ch hµng
Nhµ cung cÊp
Phßng qu¶n lý
Yêu cầu mua hàng
Từ chối bán hàng Gửi đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
Göi
b¸o
c¸o
Tr¶
lêi
kÕt
qu¶
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
47
3.3.4 Sơ đồ DFD:
Hàng
+
Phiếu
xuất
Tonkho
Hàng bán
QUẢN LÝ
XUẤT HÀNG
QUẢN LÝ
NHẬP HÀNG
Dmhang Phieuxuat
Tr¶ lêi kÕt qu¶
T×m kiÕm th«ng tin
Từ
chối
bán
hàng
Yªu
cÇu
mua
hàng
Kh¸ch hµng
T×m kiÕm
B¸o c¸o
Th«ng
tin
kh¸ch
hµng
Göi
®¬n
®Æt
hµng
Hàng
KM
Hangmua Dmncc
Nhµ cung cÊp
Dmhang
Dmkhach
HDmuaH
Phieunhap Dmhang Dmkhach
Dmhang
Thanh
to¸n
Th«n
g tin
nhµ
cung
cÊp
Hµn
g +
Hãa
®¬n
Gửi báo cáo
Trả lời kết quả
NHÀ CUNG CẤP
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
48
3.3.5 Sơ đồ DFD mức 1:
3.3.5.1 Sơ đồ tìm kiếm:
phßng qu¶n lý
Dmkhach
T×m kiÕm
kh¸ch hµng
T×m kiÕm th«ng tin
T×m kiÕm th«ng tin
Th«ng
tin tr¶
lêi
T×m kiÕm th«ng tin
T×m kiÕm
hãa ®¬n
Tìm kiếm
sản phẩm
Th«ng
tin tr¶
lêi
Phieuxuat Nhaphang phieunhap
Th«ng tin tr¶ lêi
Dmhang
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
49
3.3.5.2 Sơ đồ nhập hàng
3.3.5.3 Sơ đồ xuất hàng
Kh¸ch hµng
Yªu cÇu mua hµng
ChÊp nhËn
Tõ chèi
Ghi danh s¸ch hµng tiªu thô
Tµi chÝnh
B¸o c¸o
xuÊt
LËp b¸o c¸o xuÊt
§èi chiÕu
Göi DS
MÆt
hµng
tiªu thô
PhiÕu y/c ho¸ ®¬n xuÊt
DS
kh¸ch
mua
DS mÆt
hµng
nhËp
B¸o c¸o
nhËp
Th«ng tin nhµ c2 dù trï
Nhµ cung cÊp T×m nhµ c2
Sè hiÖu mÆt hµng mua
Th−¬ng l−îng
Mua hµng
Nhµ cung cÊp
Hµng
Danh s¸ch mÆt hµng nhËp
LËp b¸o c¸o nhËp
DS nhµ
cung
cÊp
Giao hµng §èi chiÕu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
50
3.3.5.4.Sơ đồ Báo cáo:
3.4 Thiết kế phần mềm
3.4.1 Thiết kế kiến trúc.
Trong đó:
B¶n
thèng
kª
nhËp
B¶n danh môc NCC
B¶n
danh
môc
kh¸ch
Yªu
cÇu
thèng
kª
B¶n thèng kª b¸n
Yªu cÇu thèng kª
Phßng qu¶n lý
Thống
kê
hàng
Thống kê
hàng nhập
B¸o c¸o
tån kho
In danh
môc NCC
In danh
môc kh¸ch
Tonkho
Hangban
Hangban
Dmkhach
B¶n b¸o c¸o tån
Dmncc
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Khách hàng
Thủ tục
thanh toán
Marketing Yêu cầu
bán hàng
Nhận đơn
đặt hàng
Xử lý đơn
đặt hàng
Kiểm tra
hàng hoá
Lưu đơn
đặt hàng
Quản lý
thông tin
khách hàng
Theo dõi
nhu cầu
khách hàng
Lưu trữ
thông tin
Kiểm tra
hàng hoá
Làm thủ tục
thanh toán
In hoá đơn
Giới thiệu
hàng hoá
Báo giá
Ghi thông
tin về khách
hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
51
3.4.2 Sơ đồ quan hệ thực thể - ERD
3.4.3 Mô hình quan hệ
Cửa hàng Nhà cung cấp
Khách hàng Mặt hàng
Nhận hàng
Mua hàng
Bán
hàng
Có
Có
Hoá đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
52
3.5 Phân tích dữ liệu:
Các thực thể trong hệ thống bán hàng:
HangHoa(Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban,Gianhap, MaNCC)
NhaCungCap (MaNCC, TenNCC, DiachiNCC, DienthoaiNCC)
KhachHang (MaKH, TenKH, DiachiKH, DienthoaiKH)
ChiTietBan (SoHDB, Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban, Luongban)
ChiTietNhap (SoHDN, Mahang, Tenhang, DVTinh, Gianhap, Luongnhap)
HoaDonBan(SoHDB, Ngaylap, MaKH, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2)
HoaDonNhap(SoHDN, Ngaylap, MaNCC, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2)
HoaDonThanhToanBan(SoHDTTB, MaKH, SoHDB, Tongthanhtien, Sotientra,
Conlai, Mahang)
HoaDonThanhToanNhap(SoHDTTN, MaNCC, SoHDN, Tongthanhtien, Sotientra,
Conlai)
NhanVien(MaNV, TenNV, Matkhau)
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tính ta tiến hành
xây dựng bảng cơ sở dữliêụ như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
53
3.6.1. HangHoa(Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban,Gianhap, MaNCC)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 Mahang Text 5 Mã hàng
2 Tenhang Text 30 Tên hàng
3 DVTinh Text 10 Đơn vị tính
4 Giaban Number Long Integer Giá bán
5 Gianhap Number Long Integer Giá nhập
6 MaNCC Text 5 Mã nhà cung cấp
3.6.2. NhaCungCap (MaNCC, TenNCC, DiachiNCC, DienthoaiNCC)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 MaNCC Text 5 Mã nhà cung cấp
2 TenNCC Text 30 Tên nhà cung cấp
3 DiachiNCC Text 30 Địa chỉ nhà cung cấp
4 DienthoaiNCC Text 10 Số điện thoại
2.6.3. KhachHang (MaKH, TenKH, DiachiKH, DienthoaiKH)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
2 MaKH Text 5 Mã khách
3 TenKH Text 30 Tên khách
4 DiachiKH Text 50 Địa chỉ
5 DienthoaiKH Text 10 Số điện thoại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
54
3.6.4. ChiTietBan (SoHDB, Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban, Luongban)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDB Text 5 Số hoá đơn bán
2 Mahang Text 30 Mã hàng
3 Tenhang Text 30 Tên hàng
4 DVTinh Text 10 Đơn vị tính
5 Giaban Number Long Integer Giá bán
6 Luongban Number Long Integer Lượng bán
3.6.5. ChiTietNhap (SoHDN, Mahang, Tenhang, DVTinh, Gianhap, Luongnhap)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDN Text 5 Số hoá đơn bán
2 Mahang Text 30 Mã hàng
3 Tenhang Text 30 Tên hàng
4 DVTinh Text 10 Đơn vị tính
5 Gianhap Number Long Integer Giá nhập
6 Luongnhap Number Long Integer Lượng nhập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
55
3.6.6 HoaDonBan(SoHDB, Ngaylap, MaKH, HTTT, Tongthanhtien,
Tongthanhtien2)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDB Text 5 Số hoá đơn bán
2 Ngaylap Date 10 Ngày lập
3 MaKH Text 5 Mã khách hàng
4 HTTT Text 15 Hình thức thanh toán
5 Tongthanhtien Number Long Integer Tổng thành tiền
6 Tongthanhtien2 Number Long Integer Tổng thành tiền nợ
3.6.7 HoaDonNhap(SoHDN, Ngaylap, MaNCC, HTTT, Tongthanhtien,
Tongthanhtien2)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDN Text 5 Số hoá đơn bán
2 Ngaylap Date 10 Ngày lập
3 MaNCC Text 5 Mã nhà cung cấp
4 HTTT Text 15 Hình thức thanh toán
5 Tongthanhtien Number Long Integer Tổng thành tiền
6 Tongthanhtien2 Number Long Integer Tổng thành tiền nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
56
3.6.8. HoaDonThanhToanBan(SoHDTTB, MaKH, SoHDB, Tongthanhtien,
Sotientra, Conlai, Mahang)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDTTB Text 5 Số hoá đơn bán thanh toán bán
2 SoHDB Text 5 Số hoá đơn bán
3 MaKH Text 5 Mã khách hàng
4 Tongthanhtien Number 12 Tổng thành tiền
5 Sotientra Number 12 Số tiền trả
6 Conlai Number 12 Số tiền còn lại
7 Mahang Text 5 Mã hàng
3.6.9 HoaDonThanhToanNhap(SoHDTTN, MaNCC, SoHDN, Tongthanhtien,
Sotientra, Conlai)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 SoHDTTN Text 5 Số hoá đơn bán thanh toán nhập
2 SoHDN Text 5 Số hoá đơn nhập
3 MaNCC Text 5 Mã Nhà cung cấp
4 Tongthanhtien Number 12 Tổng thành tiền
5 Sotientra Number 12 Số tiền trả
6 Conlai Number 12 Số tiền còn lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
57
3.6.10 NhanVien(MaNV, TenNV, Matkhau)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Ghi chú
1 MaNV Text 5 Mã nhân viên
2 TenTN Text 15 Tên truy nhập
3 Matkhau Text 6 Mật khẩu
3.7. Các modul chương trình
3.7.1 Modul đăng nhập
i = 0
Bắt
đầu
Nhập tên người dùng
và mật khẩu
Kiểm tra tên,
mật khẩu
Thông báo mật khẩu
sai i = i+1
I=3
Kết
thúc
Vào Form chính
Đ
S
S
Đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
58
3.7.2 Modul cập nhật dữ liệu
chọn danh mục cần
cập nhật
Bắt
đầu
Nạp dữ liệu theo từng
trường
Dữ liệu thoả
mãn điều kiện
Kết
thúc
Cập nhật dữ liệu
Đ
S
Báo lỗi
Nhập lại dữ liệu lỗi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
59
3.7.3 Modul bán hàng
Vào form danh mục
khách hàng
Bắt
đầu
Nhập thông tin đặt hàng
Kiểm tra
thông tin
Hiển thị thông tin
đặt hàng
Đặt hàng
Kết
thúc
Đ
S
S
Đ
Nhập sai thông tin
Nhập lại
Đóng form cập nhật
hàng hoá
Đ
S
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
60
3.7.4 Modul In hoá đơn
Thông tin hàng hoá và
thông tin khách hàng
Bắt
đầu
Kiểm tra
hàng hoá
Nhập số tiền
Kết
thúc
Đ
S
In hoá đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
61
3.8 Mô hình xử lý các Modul chính của hệ thống
1
MODULE
XỬ LÝ ĐẶT
HÀNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
LƯU
ĐẶT
HÀNG
2
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ HÓA
ĐƠN
3
THÔNG TIN
HÀNG HOÁ
HÓA ĐƠN
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ NHẬP
HÀNG
4
MODULE
XỬ LÝ XUẤT
HÀNG
NHẬP
HÀNG
XUẤT
HÀNG
LƯU LƯU
5
BÁO CÁO
THÁNG
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ LẬP
HÓA ĐƠN
XUẤT
6
MODULE
XỬ LÝ TÌM
KIẾM
8 9 10 11
MODULE
QUẢN LÝ
NGƯỜI
DÙNG
MODULE XỬ
LÝ HÀNG
HOÁ
MODULE XỬ
LÝ LOẠI
HÀNG
MODULE XỬ
LÝ NHẬP
HÀNG
MODULE XỬ
LÝ XUẤT
HÀNG
12 13
NGƯỜI QUẢN TRỊ
MODULE
CẬP NHẬT
THÔNG TIN
KHÁCH
SẠN
CẤU HÌNH HỆ THỐNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
62
3.9. Thiết kế giao diện
3.9.1 Form Menu
Chức năng quản lý chung chương trình bao gồm: các menu con trú dẫn đến các
Form.
3.9.1.2 Menu quản lý hệ thống
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
63
3.9.1.3 Menu quản lý danh mục
3.9.1.4 Menu quản lý công nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
64
3.9.1.5 Menu tìm kiếm
3.9.1.6 Menu báo cáo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
65
3.9.2 Form đăng nhập hệ thống:
Trước tiên muốn sử dụng được hệ thống “Quản lý bán hàng” ta cần phải biết
các đăng nhập vào hệ thống. Thực hiện vào Menu “Quản lý hệ thống” chọn menu
con “Đăng nhập lại”, xuất hiện một giao diện cho người sử dụng nhập tên và mật
khẩu, nếu nhập không chính xác sẽ có thông báo nhập lại. Khi tên và mật khẩu đã
chính xác thì hệ thống quản lý mới được mở khoá.
3.9.3. Form danh sách nhân viên:
Khi đăng nhập thành công bạn có thể xem và thêm thông tin về nhân viên
trong hệ thống. Nếu đăng ký trùng tên và mật khẩu đã có chương trình sẽ yêu cầu
nhập lại.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
66
3.9.4. Form hướng dẫn sử dụng
3.9.5 Menu quản lý danh mục
3.9.5.1. Form cập nhật danh mục hàng
Khi cần thêm một danh mục hàng hóa, ta kích vào nút “thêm” khi đó ta tiến
hành nhập mã hàng, tên hàng, đơn vị tính,… vào các ô text. Khi nhập thông tin
xong kích vào nút “Lưu” để ghi lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
67
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
68
3.9.5.2 Form danh mục nhà cung cấp
Khi đặt hàng tại nhà cung cấp mới, nếu nhà cung cấp đó đã có trong hệ thống
quản lý thi chúng ta lấy trực tiếp, ngược lại nếu nhà cung cấp chưa được lưu giữ
trong hệ thống thì chúng ta cần phải nhập thêm vào cơ sở dữ liệu. Nhập thông tin
cần của một nhà cung cấp, sau khi nhập đầy đủ thông tin thực hiện vào nút “Lưu”
để ghi thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
69
3.9.5.3 Form cập nhật danh mục khách hàng.
Khi có khách hàng mua sản phẩm cua công ty, nếu cần lưu trữ thông tin
khách hàng thì kích vào nút “Thêm” thực hiện quá trình nhập thông tin khách hàng.
Nhập thông tin khách hàng xong kích vào nút “Lưu” để ghi lại thông tin khách hàng
vào cơ sở dữ liệu.
3.9.5.4. Form hoá đơn nhập hàng
Khi thêm một hóa đơn nhập hàng kích vào nút lệnh “Thêm”. Nguồn hàng
nhập từ nhà cung cấp nào thì chọn mã nhà cung cấp đó, lúc đó thông tin liên quan
đến nhà cung cấp sẽ được hiển thị trong những hộp text. Bên dưới là danh sách các
mặt hàng được nhập vào hóa đơn, khi bạn nhập đầy đủ thông tin kích vào nút “Ghi”
để lưu dữ liệu vào trong hệ thống, sau đó thì thoát khỏi form nhập hoá đơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
70
3.9.5.5. Form hoá đơn bán hàng
Khi thêm một hóa đơn bán hàng kích vào nút lệnh “Thêm”. Muốn bán cho
khách hàng nào ta chọn mã khách, rồi chọn mã hàng muốn bán, lúc đó thông tin liên
quan đến mặt hàng sẽ được hiển thị trong những hộp text. Bên dưới là danh sách
các mặt hàng được đưa vào hóa đơn, khi bạn nhập đầy đủ thông tin kích vào nút
“Ghi” để lưu dữ liệu vào trong hệ thống.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
71
3.9.6 Menu Quản lý công nợ
Khi có khách hàng mua, công ty có các hình thức thanh toán đối với nhà
cung cấp và khách hàng. Thông tin một nhà cung cấp và khách hàng đã được lưu
trong cơ sở dữ liệu danh mục nhà cung cấp và danh mục khách hàng. Khi muốn
thanh toán cho nhà cung cấp hay khách hàng thì chọn mã nhà cung cấp hay mã
khách hàng để chọn. Sau khi thực hiện xong thì lưu lại để làm báo cáo.
3.9.6.1 Form nhà cung cấp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
72
3.9.6.2 Form khách hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
73
3.9.7 Tìm kiếm
3.9.7.1. Form Tìm kiếm hoá đơn nhập
Khi có nhu cầu tìm kiếm một hoá đơn nhập nào đó thì chọn mã nhà cung
cấp, ta sẽ thấy các hoá đơn nhập hàng của nhà cung cấp đó hiện ra.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
74
3.9.7.2. Form Tìm kiếm hoá đơn bán hàng
Khi có nhu cầu tìm kiếm một hoá đơn bán hàng nào đó thì chọn mã khách
hàng, ta sẽ thấy các hoá đơn bán hàng của khách hàng đó hiện ra.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
75
3.9.8. Menu báo cáo
3.9.8.1 Báo cáo hàng nhập
3.9.8.2 Báo cáo hàng bán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
76
3.9.8.3 Báo cáo hàng tồn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
77
3.9.8.4 Báo cáo doanh thu bán hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
78
3.9.8.5 Báo cáo công nợ nhà cung cấp
3.9.8.6 Báo cáo công nợ khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
79
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
80
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập tốt nghiệp về đề tài “Quản lý bán hàng”.
Công việc chính của đề tài này là khai thác thiết kế xây dựng chương trình quản lý
bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An, xem xét quá trình xuất
nhập, tồn kho hàng tại công ty, sau đó thực hiện làm báo cáo tổng hợp.
Qua khảo sát mô hình quản lý bán hàng, nhập hàng và hàng tồn kho, phân tích
hệ thống hiện tại quản lý đã xây dựng chương trình cơ bản đáp ứng được các yêu
cầu về:
- Quản lý được tương đối đầy đủ những chức năng bán hàng, nhập hàng, cập
nhật thông tin hàng hóa.
- Bảo đảm được công việc của kho là quản lý xuất nhập tồn kho.
- Sử dụng thuận tiện dễ dàng nhập dữ liệu cũng như tra cứu thông tin.
- Chương trình có thể phát triển khi có những yêu cầu cần thiết trong công
việc.
- Vì thời gian có hạn nên chương trình có dữ liệu còn nhỏ, chưa đưa ra được
hết những báo cáo chi tiết.
Hướng phát triển
- Hệ thống sẽ được nâng cấp nhiều hơn khi có sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình
của phòng quản lý tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An để trở thành một
phần mềm hệ thống quản lý bán hàng với quy mô lớn.
Với thời gian đặt ra lúc này về báo cáo thực tập tốt nghiệp về cơ bản đã hoàn
thành. Cơ sở dữ liệu đã được thiết kế đầy đủ, tuy nhiên một số vấn đề nhỏ chưa
được phân tích. Do thời gian hạn chế, chưa có điều kiện khảo sát chi tiết, lấy đầy đủ
thông tin của hệ thống nên còn nhiều dữ liệu khác không được đưa vào đề tài này.
Trong thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tôi đã hết sức cố gắng làm
việc nghiêm túc với sự giúp đỡ tận tình của PGS TS Trương Văn Tú và các nhân
viên trong công ty Thiên An. Tuy nhiên do không đủ điều kiện về thời gian cũng
như kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi vẫn còn có
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
81
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
cũng như các bạn để đề tài thực tập tốt nghiêp của tôi có thể được hoàn chỉnh hơn
nữa.
Hµ Néi, ngµy 02 th¸ng 06 n¨m 2008
Sinh viªn thùc hiÖn
Phạm Thị Huyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phân tích và thiết kế hệ thống Nxb Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Văn Ba
2. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ĐHBK Hà Nội
Tác giả: Thạch Bình Cường
3. Microsoft visual basic 6.0 và lập trình CSDL - Nxb Giáo dục
Tác giả: GSTS Nguyễn Hữu Anh
4. Lập trình Cơ Sở Dữ Liệu Visual Basic 6.0 - Nxb trẻ
Tác giả: Đậu Quang Tuấn
5. Nhập môn CSDL Miicrosoft access - Nxb thống kê
Tác giả: Trung tâm tin học ngoại ngữ Trí Đức
6. Tự học Access 2002 - Nxb trẻ
Tác giả: Phạm Hồng Thái
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ MÁY TÍNH
THIÊN AN .............................................................................................................. 5
1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An ............................. 5
1.1.2 Công tác quản lý và tổ chức kinh doanh ở Công ty TNHH Thiên An ...... 5
1.1.3 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................. 6
1.1.4 Các hoạt động chính của công ty: ........................................................... 7
1.1.5 Mục tiêu đến năm 2010 .......................................................................... 7
1.1.6 Định hướng phát triển ............................................................................. 8
1.2 Khảo sát sơ bộ hiện trạng hệ thống quản lý của công ty. ............................. 8
1.3 Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng. ......................................................... 9
1.3.1. Tên đề tài: .................................................................................................. 9
Xây dựng phần mềm Quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị máy tính
Thiên An. ............................................................................................................ 9
1.3.2. Mục đích: .................................................................................................. 9
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG PHẦN
MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG ............................................................................. 12
2.1 Giới thiệu chung về hệ thống quản lý .......................................................... 12
2.2 Những đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý .......................................... 13
2.2.1 Phân cấp quản lý. ................................................................................. 13
2.2.2 Luồng thông tin vào.............................................................................. 13
2.2.3 Luồng thông tin ra. ............................................................................... 13
2.2.4 Quy trình quản lý. ................................................................................ 14
2.3 Mô hình một hệ thống thông tin quản lý ...................................................... 14
2.3.1 Mô hình luân chuyển dữ liệu. ............................................................... 14
2.3.2 Cập nhật thông tin động. ....................................................................... 14
2.3.3 Cập nhật thông tin cố định có tính chất tra cứu. .................................... 14
2.3.4 Lập sổ sách báo cáo. ............................................................................. 14
2.4 Các nguyên tắc đảm bảo .............................................................................. 15
2.4.1 Nguyên tắc cơ sở thông tin thống nhất. ................................................. 15
2.4.2 Nguyên tắc linh hoạt của thông tin. ...................................................... 15
2.4.3 Nguyên tắc làm cực tiểu thông tin vào và thông tin ra. ......................... 15
2.5 Các bước xây dựng hệ thống quản lý ........................................................... 15
2.5.1 Nghiên cứu sơ bộ và xác lập dự án. ...................................................... 16
2.5.2 Phân tích hệ thống. .............................................................................. 16
2.5.5 Thiết kế chi tiết. .................................................................................... 22
2.5.6 Cài đặt chương trình. ........................................................................... 29
2.6 Giới thiệu về công nghệ phần mềm.............................................................. 30
2.6.1 Vòng đời phát triển của phần mềm ........................................................... 31
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN
HÀNG ................................................................................................................... 41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
3.1 Các chức năng xử lý hệ thống thông tin"Quản lý bán hàng " của công ty Cổ
phần thiết bị máy tính Thiên An ........................................................................ 41
3.2. Một số ký hiệu dùng trong sơ đồ: .............................................................. 42
3.2.1 Chức năng: ........................................................................................... 42
3.2.2 Dòng dữ liệu ......................................................................................... 42
3.2.3 Kho dữ liệu: ......................................................................................... 43
3.3 Biểu đồ phân cấp chức năng : ...................................................................... 43
3.3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống .............................................................. 43
3.3.2. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin quản lý bán hàng .................. 44
3.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu: ............................................................................ 46
3.3.4 Sơ đồ DFD: .......................................................................................... 47
3.3.5 Sơ đồ DFD mức 1: ............................................................................... 48
3.4.3 Mô hình quan hệ ...................................................................................... 51
3.5 Phân tích dữ liệu: ......................................................................................... 52
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu. ................................................................................. 52
3.7. Các modul chương trình ............................................................................. 57
3.7.1 Modul đăng nhập ...................................................................................... 57
3.7.2 Modul cập nhật dữ liệu ............................................................................. 58
3.8 Mô hình xử lý các Modul chính của hệ thống .............................................. 61
3.9. Thiết kế giao diện ....................................................................................... 62
3.9.1 Form Menu ............................................................................................... 62
Chức năng quản lý chung chương trình bao gồm: các menu con trú dẫn đến các
Form. ................................................................................................................ 62
3.9.1.2 Menu quản lý hệ thống ...................................................................... 62
3.9.1.3 Menu quản lý danh mục ................................................................... 63
3.9.1.4 Menu quản lý công nợ ...................................................................... 63
3.9.1.5 Menu tìm kiếm ................................................................................. 64
3.9.1.6 Menu báo cáo ................................................................................... 64
3.9.2 Form đăng nhập hệ thống: .................................................................... 65
3.9.3. Form danh sách nhân viên: .................................................................. 65
3.9.4. Form hướng dẫn sử dụng ..................................................................... 66
3.9.5 Menu quản lý danh mục ........................................................................... 66
3.9.5.1. Form cập nhật danh mục hàng .............................................................. 66
3.9.5.2 Form danh mục nhà cung cấp ........................................................... 68
3.9.5.3 Form cập nhật danh mục khách hàng. ................................................ 69
3.9.5.4. Form hoá đơn nhập hàng .................................................................. 69
3.9.5.5. Form hoá đơn bán hàng .................................................................... 70
3.9.6 Menu Quản lý công nợ ............................................................................. 71
3.9.7 Tìm kiếm .................................................................................................. 73
3.9.7.1. Form Tìm kiếm hoá đơn nhập ........................................................... 73
3.9.7.2. Form Tìm kiếm hoá đơn bán hàng .................................................... 74
Khi có nhu cầu tìm kiếm một hoá đơn bán hàng nào đó thì chọn mã khách
hàng, ta sẽ thấy các hoá đơn bán hàng của khách hàng đó hiện ra. ................. 74
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đề tài : Xây dựng QLBH tại Cty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Huyên – THKT K7 –ĐHKTQD
3.9.8. Menu báo cáo .......................................................................................... 75
3.9.8.1 Báo cáo hàng nhập ............................................................................ 75
3.9.8.2 Báo cáo hàng bán ............................................................................. 75
3.9.8.3 Báo cáo hàng tồn .............................................................................. 76
3.9.8.4 Báo cáo doanh thu bán hàng .............................................................. 77
3.9.8.5 Báo cáo công nợ nhà cung cấp .......................................................... 78
3.9.8.6 Báo cáo công nợ khách hàng ............................................................ 78
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 80
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10432_1648.pdf