Về cơ bản, các thành phần của trang web đã được phát triển, có khả năng ứng dụng thực tế rất cao.
Các thành viên trong nhóm đã có được hiểu biết đầu tiên về việc phát triển ứng dụng web.
Nắm được cách lập trình web căn bản với CSS, ASP.Net.
Nắm được quy trình hoạt động của website rao vặt nói chung.
Xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu khá hoàn chỉnh
59 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2784 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng website giới thiệu danh lam thắng cảnh và tour du lịch miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Hưng Yên, ngày......tháng......năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, ngày...tháng...năm 2011
Giáo viên phản biện 1
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã hoàn thiện xong đề tài “Xây dựng Website Giới thiệu về danh lam thắng cảnh và các tour du lịch ở miền Bắc”. Đầu tiên cho nhóm gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến:
Các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã trang bị cho nhóm chúng em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình ngồi trên ghế nhà trường, và tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Đặc biệt nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Thanh Huệ đã tận tình chỉ bảo, đóng góp ý kiến, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình làm đề tài để nhóm có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Trong quá trình làm đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức, xong không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Nhóm rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đề tài của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 12 năm 2012
Nhóm sinh viên thực hiện
Vũ Thị Nguyệt
Đào Anh Phương
Nguyễn Thị Nguyệt
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
Ý nghĩa
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. Biểu đồ Usecase cho đăng nhập………………………………………………22
Hình 3. Biểu đồ Usecase cho quản lý tài khoản người dùng 24
Hình 4. Biểu đồ Usecase chức năng quản lý chuyên mục 25
Hình 5. Biểu đồ Usecase chức năng quản lý bình luận 26
Hình 6. Biểu đồ Usecase chức năng tìm kiếm 27
Hình 7. Biểu đồ Usecase chức năng quản lý quảng cáo 28
Hình 8. Biểu đồ Usecase cho chức năng quản lý đăng tin 29
Hình 9. Biểu đồ Usecase cho chức năng quản lý tin tức 30
Hình 10. Biểu đồ lớp 31
Hình 11. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý tin tức 31
Hình 12. Biểu đồ tuần tự chức năng người dùng 38
Hình 13. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lí chuyên mục 39
Hình 14. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lí quảng cáo 40
Hình 15. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lí bình luận 41
Hình 16. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập 42
Hình 17. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm 42
Hình 18. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng bình luận 43
Hình 19. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 47
Hình 20. Giao diện trang chủ 50
Hình 21. Giao diện trang chi tiết 51
Hình 22. Giao diện trang đăng nhập 52
Hình 23. Giao diện trang đăng kí 53
Hình 24. Giao diện trang quản lý tin tức 54
Hình 25. Giao diện trang quản lý chuyên mục 55
Hình 26. Giao diện trang quản lý người dùng 56
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Danh sách các actor 19
Bảng 2. Danh sách các user case..…………………………………………………….21
Bảng 3. Danh sách các lớp 31
Bảng 4. Mô tả lớp người dùng 32
Bảng 5. Mô tả phương thức lớp người dùng 32
Bảng 6. Mô tả lớp tin tức 33
Bảng 7. Mô tả phương thức lớp tin tức 33
Bảng 8. Mô tả lớp chuyên mục 33
Bảng 9. Mô tả phương thức lớp chuyên mục 34
Bảng 10. Mô tả lớp quảng cáo 34
Bảng 11. Mô tả phương thức lớp quảng cáo 34
Bảng 12. Mô tả lớp bình luận 35
Bảng 13. Mô tả phương thức lớp bình luận 35
Bảng 14. Mô tả lớp nhóm 36
Bảng 15.Mô tả phương thức lớp nhóm 36
Bảng 16.Bảng thông tin người dùng 44
Bảng 17.Bảng thông tin chuyên mục. 44
Bảng 18. Bảng thông tin tin tức. 45
Bảng 19. Bảng thông tin nhóm 45
Bảng 20. Bảng thông tin bình luận 46
Bảng 21. Bảng thông tin quảng cáo 46
Bảng 22. Hệ thống chức năng chính của chương trình 49
Bảng 23. Giao diện trang chủ 51
Bảng 24. Giao diện chi tiết tin tức 52
Bảng 25. Giao diện trang đăng nhập 52
Bảng 26. Giao diện trang quản lý tin tức 35
Bảng 27. Giao diện trang quản lý chuyên mục. 56
Bảng 28. Giao diện trang quản lý người dùng. 57
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ…………………………………………………….5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 6
Phần I: MỞ ĐẦU 9
1. Lý do chọn đề tài 9
2. Đối tượng nghiên cứu 9
3. Phạm vi nghiên cứu 9
4. Mục tiêu nghiên cứu 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 9
7. Cấu trúc của báo cáo 10
Phần II: NỘI DUNG 11
Chương 1: Khảo sát, xác định yêu cầu và phân tích hệ thống 11
1.1. Khảo sát hệ thống 11
1.2. Xác định yêu cầu hệ thống 11
1.3. Phân tích yêu cầu hệ thống 12
Chương II: Phân Tích Hệ Thống Với UML 18
2.1. Biểu đồ usecase 18
2.1.1. Danh sách các Actor và Use case 18
2.1.2. Đặc tả các use case 22
2.2. Biểu đồ lớp. 31
2.2.1. Danh Sách các lớp 31
2.2.2. Đặc tả từng lớp 32
2.3. Biểu đồ tuần tự 36
2.3.1. Chức năng quản lý tin tức 36
2.3.2. Chức năng quản lý người dùng 37
2.3.3. Chức năng quản lý chuyên mục 38
2.3.4. Quản lý quảng cáo 39
2.3.5. Quản lý bình luận 40
2.3.6. Đăng nhập 41
2.3.7. Tìm kiếm 42
2.3.8. Đăng bình luận 43
Chương 3: Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu. 44
3.1. Các bảng dữ liệu 44
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 46
Chương 4: Đặc tả thiết kế giao diện chương trình 48
4.1. Hệ thống các chức năng chính của chương trình 48
4.2. Thiết kê giao diện hệ thống chương trình 49
Phần III: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 57
1. Thực nghiệm triển khai thực tế, dự định…. 57
2. Kết quả đạt được của đề tài 57
3. Hạn chế 57
4. Hướng phát triển 58
Phần IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Tìm hiểu các công nghệ cơ bản trong hệ thống xây dựng Wedsite.
Nắm được xu hướng phát triển ứng dụng trên nền tảng mạng.
Củng cố các kiến thức đã được học trên lớp như Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server, Công nghệ Wed và ứng dụng…
Đối tượng nghiên cứu
Asp.Net 4.0 trong Visual Studio 2010.
JQuery.
Ajax.
Sql Server 2008 R2.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trên các wedsite kể trên và rất nhiều các diễn đàn khác nhau. Cụ thể là một số trang web có tên như sau:
Trang:
Trang:
Trang:
Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng hệ thống website giới thiệu, gồm có:
Hệ thống hiển thị thông tin: Trang chủ, chi tiết giới thiệu, thông tin người dùng, thông tin bình luận, nhận xét, đánh giá…
Hệ thống quản trị website: quản lý tin tức, bình luận, thông tin người dùng...
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu ASP.Net.
Xây dựng hệ thống ứng dụng trên nền tảng Web – ASP.NET sử dụng Visual Studio 2010.
Xây dựng thành công website giới thiệu về danh lam thanwngs cảnh miền Bắc về giao diện và chức năng.
Nâng cao kiến thức về lập trình web cho mỗi thành viên trong nhóm.
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Tăng cường nhận thức và tư duy cho mỗi thành viên trong nhóm.
Rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả.
Phát huy tính độc lâp và sáng tạo của mỗi thành viên trong nhóm.
Tăng cường kiến thức chuyên môn phục vụ hữu ích cho công việc sau này.
Cấu trúc của báo cáo
Cấu trúc của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung
Phần III:Thực nghiệm, đánh giá kết quả và hướng phát triển
Phần IV: Tài liệu tham khảo
Phần II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Khảo sát hệ thống
Do không có địa điểm để khảo sát hệ thống quản trị và làm website chuyên nghiệp nên nhóm đã khảo sát toàn bộ hệ thống quản trị website du lịch trên mạng Internet. Các thông tin khảo sát được gồm có:
Quy trình thiết kế website.
Cách thức làm website bằng ngôn ngữ asp.net.
Cách thức thiết kế website.
Cách thức hoạt động với một website điển hình. Nhóm sử dụng trang chuyên tin về công nghệ là: để làm hình mẫu cho việc phát triển cả về hình thức và nội dung cho website của nhóm.
Ngoài ra nhóm cũng tham khảo cách làm website của các anh chị khóa trên để tìm hiểu rõ hơn về nhiệm vụ và phương hướng làm việc trong toàn bộ đề tài.
Xác định yêu cầu hệ thống
Yêu cầu chức năng:
Đảm bảo tính bảo mật thông tin
Trang hiển thị bao gồm: trang hiển thị thông tin, tìm kiếm thông tin, hiển thị tin theo các chuyên mục như tin tức mới nhất, tin tức các danh thắng, thư giãn, ẩm thực…
Trang quản trị bao gồm: quản lý các chuyên mục tin, quản lý tin tức, quản lý người dùng, quản lý bình luận ý kiến phản hồi...
Các menu được phân cấp rõ ràng theo hệ thống các chuyên mục.
Chức năng danh sách tin tức chính của website, bao gồm tin danh lam thắng cảnh, tour. Khi xem một bản tin thì các tin cùng chuyên mục sẽ được load ra cùng lúc nhưng khác người đăng. Các tin được load theo hiển thị tin mới trước, tin cũ ra sau.
Chức năng tạo ảnh quảng cáo cho các doanh nghiệp, công ty...
Cho phép đăng tải các bình luận khi người dùng xem các tin tức
Cho phép gửi yêu cầu, email, kết bạn đối với nhũng thành viên trong hệ thống với nhau.
Khi đăng ký là thành viên của wedsite của wedsite thì hệ thống sẽ tự động gửi Email về cho thành viên đăng ký để kích hoạt tài khoản trong hệ thống.
Yêu cầu phi chức năng:
Giao diện thân thiện, dễ với người sử dụng
Đảm bào tính chính xác trên mọi trình duyệt khác nhau
Đáp ứng độ tin cậy, cũng hiệu quả trên thời gian và không gian
Chuyển giao dễ dàng và dễ triển khai
Nội dung hiển thị một cách khoa học và chi tiết theo từng chuyên mục được bố trí một cách rành mạch rõ ràng, nhằm thúc đẩy tốt nhất việc giao thương trên website, tương tác hệ thống cao.
Phân tích yêu cầu hệ thống
Sau khi khảo sát và xác định được các yêu cầu của hệ thống, có thể phân tích để đưa ra các quy trình nghiệp vụ chung của hệ thống bao gồm các phần:
Thao tác với thông tin người dùng trong hệ thống.
Người quản trị Admin là người có quyền thao tác với toàn bộ hệ thống. Để đảm bảo tính bảo mật, yêu cầu có hệ thống phân quyền cụ thể và mật khẩu cho người dùng phải được mã hóa. Các mục yêu cầu phải đạt được với thông tin người quản trị viên và người dùng là:
Thêm mới, sửa thông tin, xóa thông tin thành viên rõ ràng.
Phân cấp quản lý làm 2 cấp: Admin và người dung truy cập. Trong đó Admin là người có toàn quyền thao tác với hệ thống về vệc phân quyền và cập nhật người dùng, có toàn bộ thao tác quản lý tin tức trên website
đối với việc đăng tin, duyệt tin, đăng quảng cáo, quản lý bình luận của người dùng. Còn đối với người dùng thì có quyền xem tin, bình luận tin tức và đăng ký làm thành viên để có quyền đăng tin trên website.
Mã hóa mật khẩu cho người dùng của hệ thống.
Lưu lại toàn bộ mã của người quản trị thao tác cuối cùng với các thông tin, tin tức, quảng cáo, bình luận để có thể biết hệ thống đã thao tác với thành viên nào trong hệ thống, đảm bảo khả năng bảo mật, tương tác với hệ thống.
Thao tác với chuyên mục.
Việc thiết lập chuyên mục là yêu cầu bắt buộc. Các yêu cầu gồm có:
Thêm mới chuyên mục:
Thời gian thực hiện: khi hệ thống có nhu cầu mở thêm các chuyên mục mới đáp ứng nhu cầu trao đổi đối với người dùng website.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên (Admin).
Các bước thực hiện.
Quản trị viên mở phần quản trị chuyên mục rồi nhập những thông tin cần thiết để thêm mới vào bảng biểu.
Hệ thống kiểm tra thông tin rồi lưu lại vào trong cơ sở dữ liệu.
Sửa thông tin chuyên mục:
Thời gian thực hiện: khi quản trị viên muốn cập nhật thông tin của chuyên mục đó.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Quản trị viên chọn chuyên mục cần sửa trong trang quản lý chuyên mục.
Quản trị viên sửa thông tin trong các điều khiển hiển thị trong chuyên mục vừa chọn.
Thông tin chuyên mục được lưu lại vào trong cơ sở dữ liệu thay thế thông tin chuyên mục cũ.
Xóa thông tin chuyên mục:
Thời gian thực hiện: Khi chuyên mục đã không cần thiết nữa.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Quản trị viên chọn chuyên mục cần xóa trong bảng thông tin.
Quản trị viên nhấn nút xóa trên trang quản lý chuyên mục.
Thông tin được xóa khỏi csdl.
Thao tác với tin tức.
Việc thiết lập tin tức là yêu cầu bắt buộc. Các yêu cầu gồm có:
Thêm mới tin tức:
Thời gian thực hiện: khi hệ thống có nhu cầu mở thêm các tin tức mới đáp ứng nhu cầu trao đổi đối với người dùng website.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên (Admin).
Các bước thực hiện.
Quản trị viên mở phần quản lý tin tức rồi nhập những thông tin cần thiết để thêm mới vào bảng biểu.
Hệ thống kiểm tra thông tin rồi lưu lại vào trong cơ sở dữ liệu.
Sửa thông tin tin tức:
Thời gian thực hiện: khi quản trị viên muốn cập nhật thông tin của tin tức đó.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Quản trị viên chọn tin tức cần sửa trong trang quản lý tin tức
Quản trị viên sửa thông tin trong các điều khiển hiển thị trong tin tức vừa chọn.
Thông tin tin tức được lưu lại vào trong cơ sở dữ liệu thay thế thông tin tin tức cũ.
Xóa thông tin tin tức:
Thời gian thực hiện: Khi tin tức đã không cần thiết nữa.
Tác nhân thực hiện: quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Quản trị viên chọn tin tức cần xóa trong bảng thông tin.
Quản trị viên nhấn nút xóa trên trang quản lý tin tức.
Thông tin được xóa khỏi csdl.
Thao tác với đăng tin tức.
Các yêu cầu khi thao tác với đăng tin tức:
Đăng tin mới:
Thời gian thực hiện: khi có yêu cầu soạn mới một tin từ người dung hoặc quản trị viên.
Tác nhân thực hiện: Người dùng
Các bước thực hiện:
Người dùng phải là người đã đăng ký vào hệ thống thì mới có quyền đăng tin trên hệ thống. Vào trang đăng tin rồi điền các thông tin phù hợp rồi nhấn đăng tin.
Hệ thống kiểm tra thông tin có thỏa mãn hay không.
Hệ thống kiểm tra nếu thỏa mãn thì sẽ thêm mới tin tức vào trong csdl.
Duyệt tin.
Tác nhân thực hiện: Quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Quản trị viên vào phần quản lý tin tức, duyệt các thông tin cần thiết cho tin tức. Có các loại trạng thái như tin sẽ bị khóa nếu hết hạn đăng, tin sẽ được phục hồi kích hoạt lại hoặc tin sẽ bị khóa khỏi hệ thống nếu người quản trị viên cảm thấy tin không được trong sáng.
Hệ thống kiểm tra thông tin có thỏa mãn hay không.
Hệ thống kiểm tra nếu thỏa mãn thì sẽ đặt trạng thái đã duyệt của tin tức vào trong csdl.
Sửa thông tin tin tức.
Thời gian thực hiện: Khi người quản trị muốn sửa thông tin một tin tức đã tồn tại.
Tác nhân thực hiện: Quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Người quản trị viên chọn tin cần sửa trong bảng hiển thị.
Người quản trị sửa thông tin tin tức vừa chọn bằng các thay thế thông tin cũ bằng thông tin mới.
Thông tin được sửa thay thế thông tin cũ trong cơ sở dữ liệu.
Xóa tin tức.
Thời gian thưc hiện: khi tin tức không còn được sử dụng hoặc nội dung tin tức không đáp ứng được yêu cầu của website.
Tác nhân thực hiện: Quản trị viên.
Các bước thực hiện:
Người quản trị viên chọn tin cần xóa trên bảng hiển thị.
Người quản trị viên nhấn nút “xóa” trên giao diện quản trị.
Tin tức được xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Thao tác với thông tin quảng cáo: thao tác tương tự các mục trên, tác nhân hệ thống có là toàn bộ người quản trị có quyền thao tác trừ người dùng.
Thao tác với thông tin bình luận. thao tác tương tự các mục trên, tác nhân hệ thống có là toàn bộ người quản trị có quyền thao tác trừ người dùng.
Tìm kiếm thông tin.
Tìm kiếm phía người dùng: với mục đích là hiển thị chính xác nhất thông tin người dùng mong muốn thấy vì vậy hệ thống xác định sẽ sử dụng công cụ tìm kiếm google cho việc tìm kiếm nội dung của trang. Các bước tìm kiếm gồm:
Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm trên thanh tìm kiếm.
Hệ thống hiển thị thông tin tìm kiếm theo định dạng của google.
Tìm kiếm phía người quản trị: với mục đích là hiển thị thông tin đối với từng mục trong nội dung người quản trị muốn tìm kiếm, hệ thống xây dựng mục tìm kiếm trên từng trang quản trị như: quản trị bài viết, quản trị bình luận, quảng cáo…
Chương II: Phân Tích Hệ Thống Với UML
Biểu đồ usecase
Danh sách các Actor và Use case
Danh sách các Actor (tác nhân)
Sau khi tham khảo một số tài liệu chúng em đã phân tích và đưa ra được các chức năng chính của website:
STT
Tên Actor
Giải thích
1
Adminstrator (quản trị viên) là tác nhân giữ vai trò chính của website: Quyền quản lý là quyền cao nhất của hệ thống. Những người giữ vai trò quản lý chính có thể phân quyền cho các thành viên trong website.
Tác nhân Adminstrator có thể thực hiện được tất cả các chức năng của website như: Tạo, quản lý tài khoản thành viên, quản lý chuyên mục, tin tức, đăng sửa xóa tin, duyệt tin, quản lý bình luận cũng như quảng cáo…
Tác nhân Adminstrator có quền thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin mới.
2
Người dùng
Truy cập Website xem, tìm kiếm thông tin các tin tức cần xem.
Đăng tin lên website muốn thực hiện được chức năng này thì người dùng phải đăng ký thành viên của hệ thống và phải có số dư tài khoản hệ thống nhất định. Sauk hi điền thông tin xong thì quản trị viên sẽ căn cứ vào số dư tài khoản quyết định có đăng tin của người dùng lên website hay không.
Bình luận các tin tức trên website về ý kiến của mình đối với tin tức đó là hữu ích hay không hữu ích. Hoặc có thể than phiền hoặc cảm ơn đối với người đăng tin làm tăng độ tin cậy đối với những người truy cập tiếp theo
Bảng 1: Danh sách các Actor
Mô tả yêu cầu đối với các Actor
Adminstrator (quản trị viên):
Đăng nhập vào Website.
Quản lý thành viên.
Quản lí chuyên mục, tin tức.
Quản lý duyệt, sửa, xoá thông tin các tin tức trên website.
- Xem, soạn thông tin các tin tức.
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống website.
Người dùng:
- Xem thông tin các tin tức
- Gửi phàn hồi về các tin tức
- Tìm kiếm thông tin
- Đăng ký, đăng tin lên website
Danh sách các usecase:
STT
Tên Usecase
Actor liên quan
Ghi chú
1
Đăng nhập
Admin và Thành viên
Có được quyền truy cập vào hệ thống.
2
Quản lí tài khoản người dùng, cấp quyền cho người dùng
Admin
Có được quyền thêm mới, sửa xóa tài khoản người dùng, cấp quyền cho người dùng.
3
Quản lý chuyên mục
Admin
Có được quyền thêm mới, sửa, xóa chuyên mục khi cần thiết phải thay đổi.
4
Quản lý quảng cáo
Admin
Có quyền được thêm mới, sửa, xóa các quảng cáo theo yêu cầu của các công ty, cho đăng các quảng cáo của các công ty trên website vào các vị trí khác nhau tùy theo yêu cầu của người dùng.
5
Quản lý tin tức
Admin
Có quyền thêm, sửa, xóa tin tức. Cho phép người dùng đăng tin trên website. Các tin tức của người dùng thì phải được duyệt sau đó mới được đăng lên website. Nếu tin tức nào vi phạm nội quy thì sẽ bị xóa khỏi website.
6
Tìm kiếm
Admin và người dùng
Tìm kiếm thông tin các tin tức theo nhu cầu và mong muốn của người dùng.
7
Quản lý bình luận
Admin
Có quyền thêm, sửa hoặc xóa các bình luận nếu như bình luận đó không trong sáng hay cần phải thay đổi.
8
Đăng bài
Người dùng
Người dùng có quyền đăng tin, xóa tin, sửa thông tin tin tức.
Bảng 2: Danh sách các Usecase
Đặc tả các use case
Use case mức tổng quan
Hình 1: Biểu đồ Usercase mức tổng quát của Website
Đặc tả Usecase Đăng nhập
Hình 2: Usecase Đăng nhập
Tác nhân: admin và người dùng
Chức năng này cho phép admin và các thành viên đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của website. Use case đăng nhập được để bên góc bên trái màn hình giao diện khi Admin muốn vào trang quản lý thì sẽ phải đăng nhập, use case này yêu cầu các thành viên cửa hàng phải đăng nhập mới có thể thực hiện được các chức năng của hệ thống như là đăng tin hoặc bình luận các tin tức trên website.Nếu như người dùng không có tài khoản trong hệ thống thì hệ thống sẽ yêu cầu người dùng đăng ký tài khoản bên trang đăng ký.
Dòng sự kiện chính:
Bắt đầu Admin và người dùng truy cập vào website.
Hệ thống sẽ yêu cầu Admin và người dùng đăng nhập vào website nếu Admin muốn vào trang quản trị còn nếu người dùng muốn đăng tin hoặc bình luận tin tức trên wedsite.
Người dùng nhập tên và mật khẩu vào các ô tương ứng.
Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu và cho phép người dùng đăng nhập vào website.
Nếu người dùng chưa nhập “ Tên đăng nhập ” và “mật khẩu ” mà nhấn vào nút “ Đăng nhập ” thì coi như đăng nhập không hợp lệ.
Nếu như người dùng chưa có tên đăng nhập và mật khẩu trong hệ thống thì hệ thống sẽ thông báo “Bạn phải đăng ký làm thành viên của website” và chuyển sang trang “Đăng Ký”.
Dòng sự kiện phụ:
Nếu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu sai thì website sẽ báo lỗi và yêu cầu người dùng đăng nhập lại, nếu người dùng không muốn đăng nhập nữa thì chỉ xem được thông tin các tin tức trên website mà không có quyền đăng tin, bình luận đối với bất kỳ tin tức nào trên website.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Điều kiện bắt buộc: Không có.
Điều kiện mở rộng: Không có.
Đặc tả biểu đồ usecase Quản lý tài khoản người dùng
Hình 3: Biểu đồ usecase quản lý tài khoản người dùng
Tác nhân: Admin.
Tóm tắt: Chức năng này cho phép Admin cấp quyền cho người sử dụng và công nhận thành viên đăng ký là thành viên của wedsite, cũng như xóa thông tin thành viên trên website nếu thành viên đó vi phạm nội quy của website. Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính
Admin truy xuất vào chức năng quản lý người dùng
Admin chọn người dùng mới để tạo tài khoản và cấp phát quyền của người dùng đó đối với hệ thống.
Admin chọn người dùng để chỉnh sửa thông tin
Admin xóa người dùng
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào cơ sở dữ liệu.
Dòng sự kiện phụ:
Nếu tài khoản tạo mới đó đã tồn tại thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu Admin kiểm tra và tạo lại.
Xóa tài khoản người dùng đồng nghĩa với các bản tin tức của người dùng đã đăng trên hệ thống sẽ bị xóa.
Nếu người đó không đăng ký thì sẽ nhấn vào nút “Thoát” hoặc “Quay lại” thì trang đăng ký sẽ đóng lại.
Đặc tả biểu đồ usecase Quản lý chuyên mục
Hình 4: Biểu đồ usecase Quản lý chuyên mục
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Chức năng này cho phép Admin thêm mới, sửa, xóa các chuyên mục.
Dòng sự kiện chính:
Admin truy xuất vào chức năng quản lý chuyên mục trong phần quản trị
Admin chọn chuyên mục mới để tạo.
Admin sửa, xóa chuyên mục .
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào database
Dòng sự kiện phụ:
Xóa chuyên mục đồng nghĩa xóa tất cả các bản tin thuộc chuyên mục đó.
Đặc tả biểu đồ usecase quản lý bình luận
Hình 5: Biểu đồ usecase quản lý bình luận
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Có được quyền quản lý các phản hồi của người dùng đối với bản tin đã được đăng trên website.
Tác nhân chính:
Admin truy xuất vào chức năng quản lý bình luận
Admin chọn thêm mới, hoặc sửa các bình luận
Admin xóa các bình luận không trong sáng trên website
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào database.
Đặc tả biểu đồ tìm kiếm
Hình 6: Biểu đồ tìm kiếm
Tác nhân: Người dùng, admin
Tóm tắt: Tìm kiếm thông tin các tin tức
Tác nhân chính:
Người dung đánh từ khóa sau đó click trên nút tìm kiếm ở trang chủ.
Trình duyệt sẽ gửi từ khóa mà người dùng đánh tới webserver
Webserver truy vấn CSDL và gửi lại những thông tin tìm kiếm cho visitor
Người dùng xem bản tin vừa tìm được.
Quản lý quảng cáo
Hình 7: Biểu đồ usecase Quản lý quảng cáo
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Chức năng này cho phép Admin thêm mới, sửa, xóa các quảng cáo có trong cơ sở dữ liệu
Dòng sự kiện chính:
Admin truy xuất vào chức năng quản lý quảng cáo do yêu cầu của người dùng.
Admin thêm mới quảng cáo của người dùng bằng cách thêm các trường tương ứng.
Admin chọn thông tin của quảng cáo của công ty hoặc cá nhân nào cần sửa hoặc xóa.
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào database
Dòng sự kiện phụ:
Sau khi xóa thông tin của quảng cáo đó thì toàn bộ quảng cáo trên giao diện chính của chương trình sẽ bị thay đổi theo.
Quản lý đăng bài
Hình 8: Biểu đồ usecase Quản lý đăng bài
Tác nhân: Người dùng
Tóm tắt: Chức năng này cho phép Admin đăng bài vào hệ thống cũng như người sử dụng đăng tin trên website.
Dòng sự kiện chính:
Người dùng truy cập vào hệ thống bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Nếu người dùng không là thành viên của hệ thống thì sẽ không vào phần đăng tin trên website được.
Người dùng thêm mới tin của mình vào trong hệ thống bằng cách điền đầy đủ thông tin trên trang “Đăng Tin”.
Người dùng ngoài có quyền đăng tin còn có quyền sửa tin, xóa tin theo nhu cầu của mình.
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào database
Dòng sự kiện phụ:
Sau khi nhấn đăng tin thì thông tin sẽ lưu lại trong hệ thống trong trạng thái chờ đăng.
Quản lý tin tức
Hình 9: Biểu đồ usecase Quản lý tin tức
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Chức năng này cho phép Admin quản lý các tin tức có trong database và thay đổi các tin tức khi cần thiết
Dòng sự kiện chính:
Admin truy cập vào hệ thống quản lý và chọn trang quản lý tin.
Admin chọn tin, kích hoạt tin hay xóa tin tức đó khi cần thiết.
Admin còn có quyền tìm kiếm thông tin tin tức.
Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào database
Dòng sự kiện phụ:
Sau khi nhấn tùy biến thì trạng thái của tin sẽ được thay đổi trạng thái cũng như tin đăng trên hệ thống sẽ bị thay đổi theo.
Biểu đồ lớp.
Hình 10: Biểu đồ lớp
Danh Sách các lớp
STT
Tên lớp
Ý nghĩa
1
Người dùng
Chứa thông tin người dùng trong hệ thống
2
Tin tức
Chứa thông tin về các tin tức
3
Chuyên mục
Chuyên mục của tin tức
5
Bình luận
Thông tin về bình luận
6
Quảng cáo
Thông tin liên quan đến các quảng cáo của các công ty
7
Ảnh trong tin
Ảnh chứ trong tin tức.
Bảng 3: Danh sách các lớp
Đặc tả từng lớp
Lớp người dùng
Đặc tả lớp người dùng
Người dùng
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
idnguoidung
Int
Khóa chính
Mã người dùng
username
NVarchar
50
Tên người dùng
password
NVarchar
50
Mật khẩu
GioiTinh
nvarchar
50
Giới tính
Địa chỉ
Nvarchar
50
Địa chỉ
sodienthoai
NVarchar
20
Số điện thoại
Email
Varchar
50
Email
NgheNghiep
Nvarchar
50
Nghề nghiệp
Manhom
Int
Khoá ngoại
Mã nhóm
Ngaysinh
Nvarchar
50
Ngày sinh
Trangthai
Nvarchar
50
Trạng thái
Bảng 4: Bảng đặc tả lớp người dùng
Phương thức:
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Sua()
Void
Sửa thông tin người dùng trong hệ thống.
2
Xoa()
Void
Xóa thông tin người dùng trong hệ thống.
3
TimKiem
Void
Tìm kiếm thông tin người dùng
4
Them()
Void
Thêm người dùng vào hệ thống.
Bảng 5: Bảng các phương thức lớp người dùng
Lớp tin tức
Đặc tả lớp tin tức
Tin Tức
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
Matintuc
Int
Khóa chính
Mã tin tức
Machuyenmuc
Int
Khóa ngoại
Mã chuyên mục
Tieude
Nvarchar
500
Tiêu đề
Noidungtomtat
Ntext
Nội dung tóm tắt
Noidungchitiet
Ntext
Nội dung chi tiết
Ngaydang
Datetime
Ngày đăng
anhdaidien
Nvarchar
ảnh đại diện
Idnguoidung
Int
Khoá ngoại
Mã người dùng
Trangthai
Int
Trạng thái
Songuoidoc
Int
Số người đọc
Bảng 6: Bảng đặc tả lớp tin tức
Các phương thức
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Sua()
Void
Sửa trạng thái tin tức trong hệ thống.
2
Xoa()
Void
Xóa thông tin của tin tức trong hệ thống.
3
LayDL()
Void
Lấy dữ liệu lên trên hệ thống
4
Them()
Void
Thêm dữ liệu lên hệ thống
5
Timkiem()
Void
Tìm kiếm dữ liệu trên hệ thống
Bảng 7: Bảng các phương thức của lớp tin tức
Lớp chuyên mục
-Đặc tả lớp chuyên mục
Chuyên mục
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
Machuyenmuc
Int
Khóa chính
Mã chuyên mục
Tenchuyenmuc
Nvarchar
500
Tên chuyên mục
Duonglink
Ntext
Đường dẫn
Menu_cha
Int
Chuyên mục cha
Isshowmenu
Bit
Trạng thái show menu
Bảng 8: Bảng đặc tả lớp chuyên mục
Các phương thức
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Them()
Void
Thêm chuyên mục mới vào trong cơ sở dữ liệu
2
Sua()
Void
Sửa chuyên mục trong hệ thống.
3
Xoa()
Void
Xóa thông tin của chuyên mục trong hệ thống.
Bảng 9: Bảng các phương thức của lớp chuyên mục
Lớp quảng cáo
Đặc tả lớp quảng cáo
Quảng cáo
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
Maquangcao
Int
Khóa chính
Mã quảng cáo
TenCongTy
Nvarchar
50
Tên công ty
DiaChi
Nvarchar
50
Địa chỉ
Sodienthoai
Nvarchar
50
Số điện thoại
Duonglink
Nvarchar
50
Đường dẫn
Image
Nvarchar
50
ảnh quảng cáo
Bảng 10: Bảng đặc tả lớp quảng cáo
Các phương thức
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Them()
Void
Thêm quảng cáo mới vào trong cơ sở dữ liệu
2
Sua()
Void
Sửa quảng cáo trong hệ thống.
3
Xoa()
Void
Xóa thông tin của công ty quảng cáo trong hệ thống.
4
TimKiem()
Void
Tìm kiếm thông tin của công ty quảng cáo
Bảng 11: Bảng các phương thức quảng cáo
Lớp bình luận
Đặc tả lớp bình luận
Loại bình luận
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
Mabinhluan
Int
Khóa chính
Mã bình luận
Tennguoibinhluan
Nvarchar
50
Tên người bình luận
Noidungbinhluan
Ntext
Nội dung bình luận
Ngaybinhluan
Datetime
Ngày bình luận
Matintuc
Int
Khoá ngoại
Mã tin tức
Duyet
Nvarchar
50
Duyệt
Bảng 14: Bảng đặc tả lớp bình luận
Các phương thức
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Them()
Void
Thêm phản hồi mới vào trong cơ sở dữ liệu
2
Sua()
Void
Sửa phản hồi đã trong hệ thống.
3
Xoa()
Void
Xóa thông tin của phản hồi đã có trong hệ thống.
4
TimKiem()
Void
Tìm kiếm thông tin của loại phản hồi.
Bảng 15: Bảng các phương thức của lớp bình luận.
Lớp nhóm
Đặc tả lớp nhóm
Nhóm
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thươc
Ràng buộc
Ghi chú
Manhom
Int
Khóa chính
Mã nhóm
Tennhom
Nvarchar
50
Tên nhóm
Bảng 20: Bảng đặc tả lớp nhóm.
Các phương thức
STT
Tên Phương thức
KDL
Ý nghĩa
1
Them()
Void
Thêm nhóm trên hệ thống
Bảng 21: Các phương thức lớp nhóm
Biểu đồ tuần tự
Chức năng quản lý tin tức
Hình 11: Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý tin tức
Admin đăng nhập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho admin một quyền tương ứng và truy cập vào trang quản lý tin tức.
Tại trang quản lý có thể duyệt tin bằng cách sửa trạng thái của tin, có thể xóa tin hoặc có thể tìm kiếm thông tin về tin tức đó.
Dữ liệu mới được thay đổi vào cơ sở dữ liệu bảng “tintuc” và hệ thống thông báo là thay đổi thành công.
Chức năng quản lý người dùng
Hình 12: Biểu đồ chức năng quản lý người dùng
Admin đăng nhập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho admin một quyền tương ứng và truy cập vào trang quản lý người dùng
Tại trang quản lý người dùng có thể sửa, xóa, tìm kiếm thông tin người dùng.
Dữ liệu mới được update vào cơ sở dữ liệu bảng “NguoiDung” và hệ thống thông báo là thực hiện thành công.
Chức năng quản lý chuyên mục
Hình 13: Biểu đồ chức năng quản lý chuyên mục
Admin đăng nhập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho admin một quyền tương ứng và truy cập vào trang quản lý chuyên mục.
Tại trang quản lý chuyên mục Admin sẽ có thể thực hiện được các chức năng thêm chuyên mục mới, sửa chuyên mục hoặc xóa chuyên mục tương ứng.
Dữ liệu mới được cập nhật vào cơ sở dữ liệu bảng “chuyenmuc” và hệ thống thông báo là thực hiện thành công.
Quản lý quảng cáo
Hình 14: Biểu đồ chức năng quản lý quảng cáo
Admin đăng nhập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho admin một quyền tương ứng và truy cập vào trang quản lý quảng cáo.
Tại trang quản lý quảng cáo Admin sẽ có thể thực hiện được các chức năng thêm quảng cáo mới, sửa, xóa, tìm kiếm quảng cáo tương ứng.
Dữ liệu mới được cập nhật vào cơ sở dữ liệu bảng “QuangCao” và hệ thống thông báo là thực hiện thành công.
Quản lý bình luận
Hình 15: Biểu đồ chức năng quản lý bình luận
Admin đăng nhập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho admin hoặc người dùng một quyền tương ứng và truy cập vào trang quản lý bình luận.
Tại trang quản lý bình luận tin tức Admin sẽ có thể thực hiện được các chức năng thêm, sửa, xóa, hoặc tìm kiếm các ý kiến phản hồi của tin tức đó vào trong hệ thống.
Dữ liệu mới được cập nhật vào cơ sở dữ liệu bảng “binhluan” và hệ thống thông báo là thực hiện thành công.
Đăng nhập
Hình 16: Biểu đồ chức năng đăng nhập
Người dùng truy cập và muốn làm thành viên của hệ thống, hệ thống cung cấp cho người dùng trang Đăng nhập.
Tại trang đăng nhập người dùng, người dùng sẽ điền các thông tin tương ứng và hệ thống sẽ kiểm tra và tự động thêm vào hệ thống.
Dữ liệu mới được cập nhật vào cơ sở dữ liệu bảng “NguoiDung” và hệ thống thông báo là thực hiện thành công.
Tìm kiếm
Hình 17: Biểu đồ chức năng tìm kiếm
Người dùng truy cập vào hệ thống, hệ thống cung cấp cho người dùng chức năng xem và tìm kiếm thông tin của các tin tức. Đồng thời hệ thống sẽ cung cấp ngược trở lại các thông tin về tin tức đó cho người dùng.
Đăng bình luận
Hình 18: Biểu đồ chức năng đăng bình luận
Người dùng truy cập vào hệ thống để xem tin tức. Ngoài chức năng xem tin, người dùng có thể đăng những bình luận phản hồi ý kiến của mình. Hệ thống sẽ tự động lưu lại thông tin bình luận đó.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Các bảng dữ liệu
Sau quá trình phân tích nhóm đã đưa ra các bảng dữ liệu cần thiết cho hệ thống như sau:
Bảng người dùng: mô tả thông tin thành viên trong hệ thống
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Idnguoidung
Int
Primary key
Mã người dùng
2
Username
Nvarchar(50)
Not null
Username
3
Password
NVarchar
Not Null
Mật khẩu
4
Gioitinh
NVarchar(50)
Null
Giới tính
5
Ngaysinh
Nvarchar(50)
Null
Ngày sinh
6
Email
Nvarchar(50)
Null
Email
7
Diachi
Nvarchar(50)
Null
Địa chỉ
8
Sodienthoai
Nvarchar(50)
Null
Quyền hạn
9
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Null
Nghề nghiệp
10
Manhom
Int
Khoá ngoại
Mã nhóm
11
Trangthai
Nvarchar
Null
Trạng thái
Bảng 16: Bảng thông tin người dùng
Bảng chuyên mục: mô tả chuyên mục
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Machuyenmuc
Int
Primary key
Mã chuyên mục
2
Tenchuyenmuc
Nvarchar
Nvarchar(500)
Tên chuyên mục
Duonglink
Ntext
Not Null
Đường dẫn
Menu_cha
Int
Not Null
Chuyên mục cha
Isshowmenu
Bit
Null
Trạng thái menu
Bảng 17: Bảng chuyên mục
Bảng tin tức
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Matintuc
Int
Primary key
Mã tin tức
2
Machuyenmuc
Int
Foreigh key
Mã chuyên mục
3
Tieude
Nvarchar(500)
Null
Tiêu đề
4
Noidungtomtat
Ntext
Null
Nội dung tóm tắt
5
Noidungchitiet
Ntext
Null
Nội dung chi tiết
6
Ngaydang
Datetime
null
Ngày đăng
7
Anhdaidien
Nvarchar(max)
null
ảnh đại diện
8
Idnguoidung
Int
Foreigh key
Mã người dùng
9
Trangthai
Int
null
Trạng thái
10
Sonnguoidoc
Int
null
Số người đọc
Bảng 18: Bảng tin tức
Bảng nhóm
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Manhom
Int
Primary key
Mã nhóm
2
Tennhom
Nvarchar(50)
null
Tên nhóm
Bảng 20: Bảng nhóm
Bảng bình luận: mô tả thông tin phản hồi ý kiến đối với tin tức
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Mabinhluan
Int
Primary key
Mã bình luận
2
Tennguoibinhluan
Nvarchar(50)
Null
Tên người bình luận
3
Noidungbinhluan
Ntext
Null
Nội dung bình luận
4
Ngaybinhluan
Datetime
Null
Ngày bình luận
5
Matintuc
Int
Foreigh key
Mã tin tưc
6
Duyet
Nvarchar(50)
Null
Duyệt
Bảng 21: Bảng bình luận
Bảng quảng cáo: mô tả các quảng cáo của các công ty hoặc cá nhân
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mô tả
1
Maquangcao
Int
Primary key
Mã quảng cáo
2
TenCongTy
Nvarchar(50)
Null
Tên công ty
3
ĐiaChi
varchar(50)
Null
Địa chỉ
4
Sodienthoai
Nvarchar(50)
Null
Số điện thoai
5
Duonglink
Nvarchar(50)
Not Null
Đường link
6
Image
Nvarchar(50)
Null
ảnh quảng cáo
Bảng 22: Bảng quảng cáo
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ
Hình 19 : Mô hình dữ liệu quan hệ
CHƯƠNG 4: ĐẶC TẢ THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Hệ thống các chức năng chính của chương trình
STT
Tên chức năng
Tên trang
Cách chọn từ chương trình
1
Đăng kí
DangKy.aspx
Từ trang quản trị chọn “Đăng ký”
2
Đăng nhập
DangNhap.aspx
Hiển thị khi chưa đăng nhập vào tài khoản
3
Cập nhật quyền tài khoản
QanLyNguoidung.aspx
Từ trang quản trị chọn “QLNguoidung”
4
Hiển thị tiêu đề tin theo chuyên mục tin
TrangChu.aspx
Từ trang hiển thị tin
5
Hiển thị chi tiết tin tức
Chitiet.aspx
Từ trang hiển thị chọn tin cần xem.
6
Hiển thị tiêu đề tin theo chuyên mục tin
danhthang.aspx
Click vào các Menu trên trang hiển thị
7
Duyệt tin tức
Duyettin.aspx
Từ trang quản trị chọn “Duyệt tin”
8
Quản lý chuyên mục
QuanLyChuyenMuc.aspx
Từ trang quản trị chọn “Quản lý chuyên mục”
9
Quản lý tin tức
QuanLyTinTuc.aspx
Từ trang quản trị chọn “Quản lý tin tức”
10
Quản lý bình luận
QuanLyBinhLuan.aspx
Từ trang quản trị chọn “Quản lý bình luận”
11
Quản lý quảng cáo
QuanLyQuangCao.aspx
Từ trang quản trị chọn “Quản lý quảng cáo”
Bảng 22: Hệ thống chức năng chính của chương trình
Thiết kê giao diện hệ thống chương trình
Giao diện trang chủ Website
Mục đích: hiển thị thông tin các tin tức chính theo hạng mục tin
Phạm vi sử dụng: quản trị viên và người dùng
Ràng buộc dữ liệu : không cần phải đăng nhập hệ thống
Giao diện:
Hình 20: Giao diện trang chủ
Mô tả
Tên
Mô tả
1
Tìm kiếm thông tin các tin tức
2
Menu quảng cáo
3
Đăng ký thông tin để trở thành thành viên của hệ thống, đăng nhập vào trang quảng trị hoặc đăng nhập vào đăng tin, thay đổi thông tin tài khoản hoặc phản hồi ý kiến bình luận tin tức
4
Hiển thị các chuyên mục
5
Các tin hiển thị theo từng chuyên mục
Bảng 23: Mô tả Giao diện trang chủ
Giao diện trang chi tiết tin tức
Mục đích: hiển thị thông tin chi tiết của tin tức
Phạm vi sử dụng: quản trị viên và người dùng
Ràng buộc dữ liệu : không cần phải đăng nhập hệ thống
Giao diện
Hình 21: Giao diện trang tin tức
Mô tả
Tên
Mô tả
1
Hiển thị thông tin chi tiết của các tin tức.
2
Cho phép người dùng đăng bình luận
3
Cho người dùng phản hồi ý kiến của mình về tin tức hiện thời. Cũng như cảm ơn người đăng tin hữu ích hay than phiền người đăng tin đã không đăng tin hữu ích
4
txtTimKiem tìm kiếm tin tức của người dùng
Bảng 24:Mô tả chi tiết tin tức được hiển thị
Giao diện đăng nhập
Mục đích: đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống
Phạm vi sử dụng: quản trị viên và người dùng
Ràng buộc dữ liệu : khi sử dụng chức năng quản trị , đăng tin
Giao diện
Hình 21: Giao diện đăng nhập
Mô tả
Tên
Mô tả
1
Nhập tên đăng nhập và mật khẩu tương ứng
2
Nhấn đăng nhập sau khi đã điền thông tin. Nếu đăng nhập đúng thì hệ thống sẽ thông báo cho người dùng
Bảng 25: Mô tả giao diện chức năng đăng nhập
Giao diện đăng ký
Mục đích: đăng ký là thành viên của website
Phạm vi sử dụng: quản trị viên và người dùng
Ràng buộc dữ liệu : khi sử dụng chức năng quản trị , đăng tin
Giao diện
2
Hình 22: Giao diện đăng ký
Mô tả
Tên
Mô tả
1
Nhập các thông tin tương ứng vào các ô.
2
Nhấn đăng ký sau khi đã điền thông tin. Nếu tên đăng nhập đã tồn tại thì sẽ báo cho người dùng thay đổi.Nếu chưa tồn tại sẽ đưa ra thông báo thành công cho người dùng.
Bảng 26: Mô tả giao diện chức năng đăng ký
Giao diện trang quản lý tin tức
Mục đích: quản trị các chức năng quản lý tin tức của hệ thống
Phạm vi sử dụng: quản trị viên
Ràng buộc dữ liệu : bắt buộc phải đăng nhập hệ thống với quyền là admin thì mới có quyền vào chức năng này.
Giao diện
Hình 24: Giao diện trang quản lý tin tức
Mô tả
Tên
Mô tả
1
Thêm và sửa thông tin cần thay đổi trên các textbox
2
Các chức năng thêm , sửa, xóa
3
Hiển thị tất cả các tin tức có trong cơ sở dữ liệu theo các trường tưng ứng
4
Chọn dữ liệu hiển thị lên txt
5
Menu quản lý chọn quản lý tin tức
Bảng 26: Mô tả giao diện chức năng quản lí tin tức
Giao diện trang quản lý chuyên mục
Mục đích: quản trị các chức năng quản lý chuyên mục của hệ thống
Phạm vi sử dụng: quản trị viên
Ràng buộc dữ liệu : bắt buộc phải đăng nhập hệ thống với quyền là admin thì mới có quyền vào chức năng này.
Giao diện
Hình 25: Giao diện trang quản lý chuyên mục
Mô tả
Tên
Mô tả
2
Thêm và sửa thông tin mã chuyên mục, tên chuyên mục, mô tả cần thay đổi trên các txt tương ứng
3
Các chức năng thêm , sửa, xóa
4
Hiển thị tất cả các chuyên mục có trong cơ sở dữ liệu theo các trường tưng ứng
5
Chọn dữ liệu hiển thị lên txt
Bảng 27: Bảng mô tả chức năng giao diện quản lý chuyên mục
Giao diện quản lý người dùng
Mục đích: quản trị các chức năng quản lý người dùng của hệ thống
Phạm vi sử dụng: quản trị viên
Ràng buộc dữ liệu : bắt buộc phải đăng nhập hệ thống với quyền là admin thì mới có quyền vào chức năng này.
Giao diện
Hình 26: Giao diện quản lý người dùng
Mô tả
Tên
Mô tả
2
Thêm và sửa thông tin mã tài khoản, tên tài khoản...cần cấp quyền tương ứng trên các ô txt.
3
Các chức năng cấp quyền, xóa, tìm kiếm người dùng.
4
Hiển thị tất cả các thông tin thành viên có trong hệ thống có trong cơ sở dữ liệu theo các trường tưng ứng
Bảng 28: Bảng mô tả giao diện chức năng quản lý người dùng
PHẦN III: THỰC NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Thực nghiệm triển khai thực tế, dự định….
Dự định của nhóm là sẽ triển khai website lên trên host để đánh giá khả năng làm việc, tốc độ thực thi của trang web.
Kết quả đạt được của đề tài
Về cơ bản, các thành phần của trang web đã được phát triển, có khả năng ứng dụng thực tế rất cao.
Các thành viên trong nhóm đã có được hiểu biết đầu tiên về việc phát triển ứng dụng web.
Nắm được cách lập trình web căn bản với CSS, ASP.Net.
Nắm được quy trình hoạt động của website rao vặt nói chung.
Xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu khá hoàn chỉnh
Hạn chế
Một số vấn đề về CSDL chưa giải quyết được.
Quy mô của đề tài còn nhỏ hẹp, chưa triển khai vào thực tế.
Cách thức làm việc theo nhóm còn nhiều hạn chế.
Hướng phát triển
Phát triển đề tài với quy mô rộng hơn
Tối ưu hóa CSDL.
Tối ưu hóa các chức năng của hệ thống để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng.
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục các tài liệu tham khảo:
[1]. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server – Khoa CNTT
[2]. Lập trình Cơ sở dữ liệu với C# – Khoa CNTT
[3]. Phạm Hữu Khang – Lập trình Window form
[4]. Phạm Hữu Khang – Hoàng Đức Hải – Trần Tiến Dũng. C# 2005 – Tập 2: Lập trình WINDOWS FORMS – Nhà xuất bản Lao động xã hội, 2006.
[5]. Phạm Hữu Khang – Trần Tiến Dũng. C# 2005 – Tập 4 – Quyển 2: Lập trình cơ sở dữ liệu Report Visual SourceSafe 2005, Nhà xuất bản Lao động xã hội, 2006
[6]. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy ASP.Net– Trung tâm tin học, Đại học khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_do_an_xay_dung_website_du_lich_8609.docx