Xây dựng website quản lý bán sách

Chương 1 : Mở đầu 1.1/Lý do chọn đề tài 1.2/Mục đích đề tài 1.3/Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Chương 2:Tổng quan và khảo sát hiện trạng 2.1/Giới thiệu chung 2.2/Nghiên cứu hiện trạng và giải quyết vấn đề 2.2.1/Hiện trạng về cơ cấu tổ chức 2.2.2/Cơ cấu tổ chức 2.2.3/Mô tả hoạt động của từng bộ phận 2.2.4/Xác định yêu cầu Chương 3: Phân tích 3.1/Yêu cầu của hệ thống 3.2/Sơ đồ tổng quan chức năng 3.3/Sơ đồ DFD 3.3.1/Sơ đồ tổng thể mức 1 3.3.2/Sơ đồ phân rã mức 1 3.3.3/Sơ đồ phân rã mức 2 3.4.4/. 3.4/Phân tích dữ liệu 3.4.1/Danh sách thực thể và thuộc tính 3.4.2/Mô hình ERD 3.4.3/Chuyển ERD sang quan hệ 3.4.4/Mô tả dữ liệu 3.5/Giải thuật Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu Chương 5:Thiết kế giao diện 5.1/Trang khách hàng 5.2/Trang bộ phân nhập hàng 5.3/Trang bộ phận bán hàng 5.4/Trang nhà quản trị Chương 6: kết luận Tài liệu tham khảo

doc113 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5568 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng website quản lý bán sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web. Ý thức được tương lai của thương mại điện tử Việt Nam chúng em quyết định chọn đề tài xây dựng website bán sách trực tuyến. Website sẽ đáp ứng được nhu cầu mua bán trực tuyến trên mạng. Với mong muốn đề tài sẽ được đưa vào ứng dụng cho doanh nghiệp, vì vậy chúng em sẽ cố gắng hết mình và mong nhận được những đóng góp ý kiến và chỉ đạo của thầy cô. MỤC LỤC Tóm tắt đề tài 9 1/Tóm tắt vấn đề nghiên cứu 11 2/Các hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề 11 2.1/Tiếp cận 11 2.2/Giải quyết vấn đề 11 2.3/Các bước thực hiện đề tài 12 2.4/Kế hoặch 12 3/Kết quả 12 Chương 1 : Mở đầu 14 1.1/Lý do chọn đề tài 15 1.2/Mục đích đề tài 15 1.3/Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 16 Chương 2:Tổng quan và khảo sát hiện trạng 17 2.1/Giới thiệu chung 18 2.2/Nghiên cứu hiện trạng và giải quyết vấn đề 18 2.2.1/Hiện trạng về cơ cấu tổ chức 19 2.2.2/Cơ cấu tổ chức 20 2.2.3/Mô tả hoạt động của từng bộ phận 20 2.2.4/Xác định yêu cầu 22 Chương 3: Phân tích 25 3.1/Yêu cầu của hệ thống 26 3.2/Sơ đồ tổng quan chức năng 28 3.3/Sơ đồ DFD 30 3.3.1/Sơ đồ tổng thể mức 1 31 3.3.2/Sơ đồ phân rã mức 1 32 3.3.3/Sơ đồ phân rã mức 2 33 3.4.4/. 35 3.4/Phân tích dữ liệu 37 3.4.1/Danh sách thực thể và thuộc tính 37 3.4.2/Mô hình ERD 41 3.4.3/Chuyển ERD sang quan hệ 43 3.4.4/Mô tả dữ liệu 50 3.5/Giải thuật 58 Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu 69 Chương 5:Thiết kế giao diện 81 5.1/Trang khách hàng 82 5.2/Trang bộ phân nhập hàng 95 5.3/Trang bộ phận bán hàng 103 5.4/Trang nhà quản trị 106 Chương 6: kết luận 108 Tài liệu tham khảo 110 TÓM TẮT LUẬN VĂN Nội dung Tóm tắt vấn đề nghiên cứu Các hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề Kết quả Tóm tắt vấn đề nghiên cứu : Xây dựng một website có vai trò và chức năng như một cổng thông tin liên lạc giữa người kinh doanh và người dùng.Trang web sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho khách hàng, giúp khách hàng có thể mua sắm trực tuyến và giảm bớt chi phí cho việc đi lại Trang web được xây dựng chủ yếu bởi sự kết hợp giữa hai ngôn ngữ SQL Server 2005 và JAVA với công cụ hỗ trợ là Neatbean(6.9.1).Trong đó với JAVA chúng em xây đưng trang web theo mô hình MVC(Model-View-Controller ).Phương pháp thiết kế MVC bắt nguồn từ việc phát triển giao diện người dùng trong ngôn ngữ lập trình Smalltalk, đây là một trong những phương pháp thiết kế thành công nhất trong các phương pháp thiết kế hướng đối tượng. Hiện nay, MVC được dùng rộng rãi trong nhiều hệ thống phần mềm hướng đối tượng, bất kể được viết bằng ngôn ngữ hướng đối tượng nào.  Sau đây chúng em xin giới thiệu tổng quan về phương pháp thiết kế MVC, và minh họa cách sử dụng MVC trong thiết kế hướng đối tượng bằng việc xây dựng chương trình Java Web MVC là viết tắt của Model-View-Controller. Phương pháp thiết kế là phương pháp chia nhỏ một ứng dụng nhiều lớp hoặc chia nhỏ phần giao diện người dùng (user interface) của một ứng dụng thành ba thành phần chính là Model, View và Controller . Model (tạm dịch là phần “Mô hình” ): Là một đối tượng hoặc tập hợp các đối tượng biểu diễn cho phần dữ liệu của chương trình, ví dụ các dữ liệu được lưu trong cơ sở dữ liệu (CSDL) hay từ các hệ thống ứng dụng khác (như mail...).  View (tạm dịch là phần “Hiển thị”): Là phần giao diện với người dùng, bao gồm việc hiện dữ liệu ra màn hình, cung cấp các menu, nút bấm, hộp đối thoại, chọn lựa..., để người dùng có thể thêm, xóa, sửa, tìm kiếm và làm các thao tác khác đối với dữ liệu trong hệ thống.  Controller (tạm dịch là phần “Điều khiển”): Là phần điều khiển toàn bộ logic về hoạt động của giao diện, tương tác với thao tác của người dùng (từ chuột, bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác) và cập nhật, thao tác trên dữ liệu theo đầu vào nhận được và điều khiển việc chọn phần “Hiển thị” thích hợp để truyền dữ liệu tới người dùng.  Với phương pháp thiết kế này, các chức năng hiển thị, chức năng logic điều khiển và chức năng truy cập dữ liệu của chương trình được chia làm các phần tách biệt.  Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thuần túy nên việc áp dụng MVC vào các phần mềmviết bằng Java rất dễ dàng và hiển nhiên. Có hai hình mẫu chính của phương pháp thiết kế MVC trong Java là MVC model 1 và MVC model 2 .  Trong MVC model 1, các trang JSP đóng vai trò “Hiển thị” (View) và “Điều khiển” (Controller). Có thể có nhiều trang JSP khác nhau đóng các vai trò khác nhau.  Thao tác của người dùng trên trình duyệt web được gửi tới một trang JSP.  Trang JSP này sẽ khởi tạo một hoặc nhiều Java Bean (nếu cần thiết), truyền các lệnh cần thi hành tới Java Bean (không phải Enterprise Java Bean).  Sau khi Java Bean thực hiện xong việc truy xuất hoặc cập nhật dữ liệu, trang JSP ban đầu có thể hiển thị dữ liệu lấy từ Bean (JSP ban đầu đóng luôn vai trò View), hoặc chọn một trang JSP khác để hiện dữ liệu từ Bean (JSP ban đầu đóng luôn vai trò Controller). Trong một thiết kế tốt, để bảo đảm việc tách rời phần trình bày và logic của chương trình, trang JSP nhận yêu cầu chỉ đóng vai trò “Điều khiển” (Controller).  MVC model 1 có một nhược điểm là phần logic điều khiển được viết trong trang JSP, như vậy phần chương trình Java phức tạp dùng để điều khiển sẽ bị lẫn vào trong mã HTML dùng để trình bày. Độ phức tạp của chương trình càng cao, thì trang JSP càng khó phát triển và bảo trì. Hơn nữa, trong các dự án phức tạp, phần hiển thị do người thiết kế web giỏi về HTML và đồ họa thực hiện, còn phần điều khiển được người chuyên về lập trình thực hiện. Dùng JSP làm phần điều khiển sẽ khó phân ranh giới trách nhiệm giữa nhóm thiết kế đồ họa và nhóm lập trình. Trong MVC model 2, một hoặc nhiều servlet (thường là một) đóng vai trò điều khiển, các Java Bean đóng vai trò mô hình và các trang JSP đóng vai trò hiển thị.  Trong model 2, các logic phức tạp của chương trình được viết hoàn toàn trong các servlet (chương trình Java). Phần hiển thị chỉ gồm các trang JSP với một vài mã đơn giản để lấy dữ liệu có sẵn, không có logic phức tạp, vì thế hoàn toàn có thể giao cho người thiết kế web.  Các yêu cầu của người dùng được gửi từ trình duyệt web tới servlet. Servlet sẽ khởi tạo Java Bean (nếu cần thiết), ra lệnh thu thập, cập nhật thông tin. Khi Java Bean hoàn thành công việc, servlet sẽ chọn trang JSP thích hợp để hiện thông tin trong Java Bean cho người dùng.  Đây là một cách sử dụng MVC rất hiệu quả trong Java. Tất nhiên, sử dụng MVC model 2 một cách hoàn toàn cứng nhắc, phần “Điều khiển” chỉ dùng servlet, phần “Hiển thị” chỉ dùng JSP sẽ dẫn đến một vài trường hợp kém hiệu quả, nhất là khi các yêu cầu từ trình duyệt web chỉ đòi hỏi việc hiển thị thông tin. 2. Các hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề : 2.1. Tiếp cận : Dùng phương pháp hướng đối tượng để tiếp cận vấn đề rõ hơn, tạo khung hình tổng thể của vấn đề. 2.2. Giải quyết vấn đề: Mô hình hóa các bộ phận . Phân tích ra mô hình tổng quát cho tửng bộ phận Thiết kế: +Dùng SQL server 2005 để thiết kế cơ sỡ dữ liệu +Thiết kế giao diện bằng HTML và Jsp Ngôn ngữ lập trình:HTML, JSP, Serverlet, Javacript. Công cụ báo cáo: word 2007,Powerpoint 2.3. Các bước thực hiện đề tài: -Lập kế hoặch phát triển hệ thống -Phân tích hệ thống -Phân tích yêu cầu xây dựng website -Thiết kế -Lập trình -Kiểm tra thử nghiệm. 2.4. Kế hoạch +Giai đoạn 1: -Xây dựng đề cương chi tiết -Viết báo cáo +Giai đoạn 2: Xây dựng website với các chức năng hoàn chỉnh và báo cáo chính thức. Kết quả đạt được: Sau khoảng thời gian là 6 tháng kể từ ngày nhận được đề tài, chúng em đã đạt được một vài kết quả sau: +Xây dựng hoàn thành website quản lý bán sách với các chức năng hiển thị thông tin và mua bán trực tuyến +Biết cách thiết kế một trang web hoàn chỉnh. Tuy nhiên trang web cũng còn một số hạn chế sau: +Giao diện trang web chưa được đẹp để lôi cuốn người xem +Chưa hộ trợ được trả tiền trực tuyến qua tài khoản ngân hàng +Dữ liệu chưa có nhiề CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Nội dung Lý do chọn đề tài Mục đích đề tài Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Lý do chọn đề tài: Qua khảo sát tình hình thực tế ở Việt Nam chúng em nhận thấy rằng việc mua sắm rất cần thiết đối với mọi người. Nhưng do đời sống kinh tế ngày càng phát triển, nên mọi người không có không có thời gian đi mua sắm , và đặc biệt là sách. Vì vậy xây dựng một website bán sách qua mạng là một nhu cầu thực tế ở đất nước ta hiện nay. Qua khảo sát thực tế tại các nhà sách, chúng em thấy việc quản lý còn nhiều hạn chế như: +Khó khăn trong việc thêm, xóa sữa các loại sản phẩm. +Mất thời gian trong việc thống kê về nhập xuất sản phẩm. +Không quản lý được khách hàng quen thuộc và khách hàng tiềm năng. +Chưa tiến hành thanh toán qua thẻ tín dụng. Trên cơ sở những kiến thức tiếp thu được tại trường đại học, được sự hướng dẫn tận tình của thầy Thạc sĩ Đỗ Đình Trang, sau khi khảo sát thực tế tại các nhà sách và người sử dụng, chúng em quyết định chọn đề tài này. Mục đích: Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển với tốc độ một cách nhanh chóng, phát triển về cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Nó góp phần vào sự phát triển của nền văn minh loài người. Con người đã biết áp dụng công nghệ thông tin phục vụ cho đời sống của mình. Mọi người mọi nhà dù cách xa bao nhiêu họ vẫn gần nhau nhờ Internet. Mạng Internet giờ đây áp dụng trong tất cả các lĩnh vực. Đặt biệt nó là một thứ không thể thiếu trong mỏi danh nghiệp và cá nhân. Đây là một công cụ để họ trao đổi thông tin và mua bán. Xã hội phát triển làm con người trở nên bận biụ họ không có thời gian tim đến nhà sách để lựa chọn cho mình những quyển sách thật hay. Chúng ta đã biết sách mang đến cho con người nền tri thức vô giá, làm cho cuộc sống của con người ngày càng văn minh hơn. Tuy nhiên hiện trạng đất nước chúng ta hiện nay đang lạc hậu hơn so với các nước trên toàn thế giới. các website ở việt nam hiện nay chỉ mang tính giới thiệu về sản phẩm chưa có chúc năng mua bán trực tuyến. Do đó chúng tôi thấy các cá nhân và doanh nghiệp đang có ý định xây dựng website cho riêng mình thì dù ít hay nhiều cũng đã quan tâm đến vai trò của công nghệ thông tin và các khách hàng tiềm năng trên mạng, nên cò kế hoạch và bố trí người quản trị mạng để cập nhật thông tin kịp thời . Chúng ta hãy mạnh mẽ áp dụng thương mại điện tử vào cuộc sống hằng ngày để làm cho cuộc sống trở nên nhẹ nhàng và tiện ích hơn. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Một số hệ thống trang web quản lý bán sách trực tuyến hiện có như: +www.fahasasg.com.vn +www.vinabook.com +www.songhuong.com.vn Các nhà sách lớn tại thành phố Hồ Chí Minh :Fahasa,Minh Khai… CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Nội dung Giới thiệu chung Nghiên cứu hiện trạng và giải quyết vấn đề 2.1. Giới thiệu chung : Website “WWW.BOOKONLINE.VN” được xây dựng dưạ trên tình hình khảo sát thực tế của chúng em tại nhà sách Trung Phú Địa chỉ: số 1-2 Tỉnh lộ 8, Trung An, Củ Chi, TPHCM Số điện thoại: 083.7956489 Mã số thuế: 3002023031 Là một trong những trung tâm kinh doanh sách và thiết bị hỗ trợ giáo dục trẻ mạnh dạn áp dụng mô hình thương mại điện tử vào những hoạt động kinh doanh của mình.. Nhưng trước sự thay đổi ngày càng đa dạng của nền văn học thế giới nói chung và việt nam nói riêng , hàng nghìn đầu sách được xuất bản mõi ngày, vì thế khách hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc chọn cho mình một quyển sách ưng ý khi đến với nhà sách . Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong nước Website ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên. 2.2. Nghiên cứu hiện trạng và giải quyết vấ đề: Qua quá trình khảo sát thực tế tại cửa hàng và một số website khác như: www.fahasasg.com.vn www.vinabook.com.vn chúng em rút ra một số hình thức chung : 2.2.1. Hiện trạng về tổ chức: Sơ đồ tổ chức quan hệ của cửa hàng: Chủ nhà sách Bộ phận bán hàng Bộ phận kế toán Bộ phận thủ kho Khách hàng Bộ phận thâu ngân Tổ chức đối nội: Quản lý theo từng bộ phận như sau: Chủ cửa hàng (quản lý): + Chịu trách nhiệm điều hành tất cả các công việc của Cửa hàng. + Phối hợp hoạt động các bộ phận. Bộ phận bán hàng: Có nhiệm vụ chào đón khách hàng, huớng dẫn khách hàng tham quan cửa hàng, tư vấn sản phẩm cho khách hàng cũng như đăng kí mua hàng. Bộ phận bán hàng: + Tính các khoản chi phí của từng món hàng. + Lập phiếu xuất các đơn hàng và phiếu thu tiền khách hàng khi mua hàng. + Thống kê lượng hàng bán được trong ngày, tổng tiển thu được trong ngày và bàn giao cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán + Bộ phận thủ quỹ có nhiệm vụ thu tiền do bộ phận thâu ngân bàn giao. + Xuất tiền để mua hàng khi có yêu cầu. + Thống kê doanh thu từng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, lập báo cáo doanh thu. + Theo dõi thị trường để có kế hoạch kinh doanh hợp lý. Bộ phận thủ kho: + Bộ phận kho có nhiệm vụ quản lý và thống kê các loại Sản phẩm còn trong kho để có kế hoạch nhập và xuất hàng. + Lập hóa đơn nhập, nhận và kiểm tra hàng. Xuất hàng bán ra khi khách hàng mua. Tổ chức đối ngoại: Khách hàng: (hoặc Đối tác) + Đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng. + Đặt hàng qua trang Web. 2.2.2. Cơ cấu tổ chức: BAN ĐIỀU HÀNH Bộ phận bán hàng Bộ phận hành chánh Bộ phận kế toán Bộ phận kho Quản trị mạng 2.2.3. Mô tả hoạt động của từng bộ phận trong cửa hàng: +Ban điều hành: Quản lý và phân phối các hoạt động của cửa hàng. Quản lý và điều hành hoạt động của nhân viên. Phân loại khách hàng Quyết định giá chính thức cho các mặt hàng Nhận báo cáo từ các bộ phận khác như: kế toán, hành chánh, bán hàng…Từ đó có kế hoạch định hướng, phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu thị hiếu của khách hàng và tiến triển cho cửa hàng. + Bộ phận hành chánh: Ghi chép chi phí cho việc chi trả cho khách hàng, nhân viên. Xem năng suất làm việc của nhân viên để có chế độ khen thưởng. Bên cạnh đó phải theo dõi biến động về giá cả và đây là loại biến động theo thời gian, từ đó đưa ra bảng giá thích hợp cho từng loại sản phẩm. + Bộ phận bán hàng: Cửa hàng có hai loại khách hàng: khách hàng tại cửa hàng và khách hàng trên mạng. Trực tiếp tại cửa hàng: Sản phẩm được trưng bày tại cửa hàng, khách hàng có thể chọn mua những sản phẩm mà mình thích.Khi khách hàng mua hàng bộ phận bán hàng sẽ trao đổi, hướng dẫn mua hàng.Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên bộ phận này sẽ làm hoá đơn và thanh toán tiền. Trên mạng: Đây là hình thức mới mà người mua hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng.Trên mạng các sản phẩn được sắp xếp theo nhiều loại giúp cho người sử dụng tham khảo hay nhà quản trị dễ thêm bớt sản phẩm của họ. trong trường hợp này người dùng chỉ cần chọn một loại sản phẩm trong danh sách là những thông tin về sản phẩm đó sẽ hiện lên như tên hàng , giá cả..bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hoá vào giỏ hàng Đây là giỏ hàng có chứa các thông tin về hàng hoá lẫn số lượng hàng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.Khi khách muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn hàng và cùng thông tin về khách hàng và hàng hoá và cuối cùng là khách tùy chọn mua hàng hay không mua hàng. + Bộ phận kho hàng: Chức năng chính của kho là nhập hàng và xuất hàng cho bộ phận bán hàng và theo dõi hàng tồn. Nhân viên thường xuyên kiểm tra để biết số lượng hàng hóa hư hỏng, từ đó đề xuất ban điều hành có kế hoạch xử lí. Quá trình nhập hàng vào kho: Mua hàng từ nhà cung cấp Sau khi nhận được đặt hàng, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho cửa hàng thông qua bộ phận kho và có đính kèm hoá đơn tài chính. Nhân viên ở kho có nhiệm vụ kiểm tra hàng được giao, các chứng từ giao hàng, bộ phận kho sẽ nộp hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp cho phận kế toán để quản lý. Quá trình xuất hàng : Giống như quá trình nhập hàng có nhiều hình thức để xuất hàng - Xuất hàng để bán trên mạng, trong cửa hàng. - Trả lại cho nhà cung cấp trong trường hợp hàng kém chất lượng kèm theo các giấy tờ có liên quan. +Bộ phận kế toán: Công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ như thống kê các hoá đơn bán hàng, các phiếu nhập kho, đơn đặt hàng và doanh số thu chi của cửa hàng vào cuối kỳ. Báo cáo giá trị thành tiền của toàn bộ cửa hàng, báo cáo số tiền mỗi nhân viên bán được… Thống kê hàng hoá:Nhân viên kế toán phải kiểm tra quá trình nhập xuất hàng. Đa phần là các chứng từ là phiếu nhập, phiếu xuất, đơn đặt hàng…thống kê các loại hàng hoá bán chạy hay chậm nhất. + Bộ phận quản trị mạng: Công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ quản trị mạng, quản lý nhân viên, củng cố mạng và đảm bảo cơ sở dữ liệu, lập các báo cáo khác khi có yêu cầu. 2.2.4. Xác định yêu cầu: Lập phiếu thu,chi: Khi khách hàng mua hàng nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng, sau khi đã thanh toán tiền xong tại quầy thâu ngân khách hàng sẽ nhận được sản phẩm của mình Khi có yêu cầu chi tiền từ các nhu cầu khác nhau, nhân viên thủ quỷ sẽ lập phiếu chi tiền trên đó ghi rõ tên người nhận, lí do chi và các khoản chi. Lập phiếu nhập hàng, xuất hàng: Nhân viên thủ kho lập phiếu nhập hay phiếu xuất khi có yêu cầu nhập hàng hay xuất hàng. Thống kê và báo cáo: Vào cuối mỗi ngày: - Nhân viên thâu ngân lập phiếu bán hàng. Thủ quỷ sẽ lập phiếu thu và chi. - Vào cuối tháng thủ kho sẽ in ra bảng thống kê tồn kho và kiểm hàng trong kho để đối chiếu. Khi báo cáo cho kế toán, nếu phát hiện có sự sai lệch giữa sổ sách và thực tế thì kế toán phải thông báo cho quản lý để tìm cách giải quyết. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH Nội dung Yêu cầu của hệ thống Sơ đồ tổng quan chức năng Sơ đồ DFD Phân tích dữ liệu Giải thuật 3.1. Yêu cầu đặt ra của hệ thống 3.1.1. Yêu cầu về phần cứng và phần mềm . - Một máy làm web server -Hệ điều hành hổ trợ chương trình là: window 7. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2005. -Phần mền: photoshop cs3, netbeam6.9.1,… 3.1.2. Yêu cầu vế website: Website chia ra làm hai phần: a/phần dành cho khách hàng b/Phần dành cho nhà quản trị. 3.1.3.Yêu cầu về chức năng *Chức năng quản trị viên: Để truy cập vào chức năng hệ thống, quản trị viên cần có một tài khoản để đăng nhập, sau khi đăng nhập quản trị viên có thể thực hiện các chức năng sau: +Đăng nhập: Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống để quản lý toàn bộ hệ thống. +Quản lý danh mục sách: bao gồn các công việc thêm, xóa, sửa các thông tin về loại sách, danh mục sách, nhà xuất bản, tác giả. +Quản lý sách: bao gồm các công việc thêm,xóa, sửa thông tin về quyển sách, cập nhật số lượng còn hay hết . +Quản lý đơn hàng:Xử lý các đơn hàng của khách hàng, thanh toán và giao hàng tới khách hàng. +Quản lý danh sách khách hàng và ý kiến của khách hàng +Thống kê sách và doanh thu. *Chức năng khách hàng: Trước tiên khách hàng phải đăng ký một tài khoản, sau khi đăng ký xong khác hàng có thể đăng nhập vào hệ thống và thực hiện các chức năng sau: +Khách hàng có thể tìm kiếm cuốn sách mà mình cần dựa trên tựa sách, tác giả…. +Sau khi tìm kiếm khách hàng có thể xem thông tin chi tiết về quyển sách +Khách hàng có thể cho quyển sách vào giỏ hàng bằng cách đặt mua và xem thêm thêm thông tin về những quyển sách khác . +Sau khi chọn được giỏ hàng khách hàng có thể đặt mua thông qua website +Khách hàng có thể quản lý đơn hàng mà mình đã mua. +Ngoài ra khách hàng có thể gởi ý kiến phản hồi. 3.1.4.Yêu cầu phi chức năng: Giao diện: Ngoài các chức năng như trên thì website còn phải được trình bày dễ hiểu, giao diện gần gũi, khách hàng dễ nhìn thấy thông tin họ cần tìm, cung cấp cho khách hàng những quyển sách bán chạy. An toàn: Điều quan trọng trong mua bán trên web là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho những thông tin liên quan đến khách hàng trong quá trình đặt mua và thanh toán . Bảo mật : Đồng thời website cần phải có tính dễ nâng cấp, sữa chữa, cập nhật chức năng mới. Tốc độ truy cập:Đảm bảo tốc độ truy cập trên website ngay khi có nhiều người cùng lúc truy cập vào . 3.2.Mô hình chức năng tổng quan (BFD) Mô hình BFD Hệ thống: Đăng nhập Đăng kí Thoát Danh mục: Sách Nhà xuất bản Tác giả Nhà cung cấp Nghiệp vụ: Lập đơn hàng Lập hóa đơn Tra cứu Lập phiếu nhập Thống kê: Báo cáo thống kê Quản lý: Loại Sách Tác giả Nhà cung cấp Nhà xuất bản Chủng loại Khách hàng 3.3. Sơ đồ DFD : 3.3.1. Sơ đồ tổng thể mức ngữ cảnh Sơ đồ tổng thể mức ngữ cảnh. 3.3.2. Sơ đồ phân rã mức 1: Mô hình phân rã mức 1 3.3.3. Mô hình DFD phân rã cấp 2: +Mô hình DFD cho phương thức đăng nhập của khách hàng +Mô hình DFD cho phương thức tìm kiếm sách của khách hàng : +Mô hình DFD cho phương thức đặt hàng: +Mô hình DFD cho phương thức thêm sách: +Mô hình DFD cho phương thức thêm mới loại sách: + Mô hình DFD cho phương thức thêm mới một chủng loại: +Mô hình DFD cho phương thức sữa thông tin sách: +Mô hình DFD cho phương thức xóa sách: +Mô hình DFD cho phương thức sửa loại sách: +Mô hình DFD cho phương thức thêm nhà xuất bản : 3.4. Phân tích dữ liệu: 3.4.1. Danh sách các thực thể và thuộc tính tương ứng: *Thực thể SACH tương ứng với sách của nhà sách: +Masosach: Mã số sách +Tensach: Tên sách +Mota: Mô tả một vài trang sách +Giabia: Giá của sách sẽ bán ra +Ngaycapnhat: Ngày cập nhật quyển sách +URLhinh: Đường liên kết địa chỉ hình ảnh quyển sách +Solanxem: Số lần đọc giả xem quyển sách +Soluongtonkho: Số lượng quyển sách còn trong kho +Ghichu: Ghi chú thêm về quyển sách +Solanmua: Số lần mua *Thực thể CHUNGLOAI tương ứng với từng chủng loại sách: +Masochungloai: Mã số chủng loại sách +Tenchungloai: Tên chủng loại sách *Thực thể LOAISACH tương ứng từng loại sách: +Masoloaisach: Mã số loại sách +Tênloaisach: Tên loại sách *Thực thể NGUOIDUNG tương ứng với người sẽ đăng nhập vào tài khoản để sử dụng quyền hạn của mình đối với trang web : +Masonguoidung: Mã số người dung +Hoten: Họ tên người sử dụng +Tendangnhap : Tên đăng nhập +Matkhau: Mật khẩu +Diachi: Địa chỉ +Dienthoai: Số điện thoại +Email : Địa chỉ hợp mail điện tử +Ngaydangky: Ngày đăng ký +Gioitinh : Giới tính +Nhóm: Nhóm người dùng *Thực thể QUANGCAO tương ứng những quảng cáo trên website : +Masoqc: Mã số quảng cáo +Mota: Mô tả +URL: Đường Link +URLhinh : Đường Link hình ảnh +Solanclick: Số lần click chuột vào *Thực thể LIENKET tương ứng với các trang web có thể liên kết đến +Masoweblink: Mã số đường liên kết +Tên: Tên liên kết +URL: đường Link *Thực thể DONHANG tương ứng hóa đơn của từng đơn hàng : +Masodonhang: Mã số đơn hàng +Thoigiandat: Thời gian đặt hàng +Thoigiangiao: Thời gian giao hàng +Tennguoinhan: Tên người nhận +Diachi: Địa chỉ người nhận +Diadiem: Địa điểm nhận hàng +Tinhtrang: Tình trạng đơn hàng +Ghichu: Ghi chú *Thực thể NHAXUATBAN tương ứng với nhà xuất bản sách +Masonxb: Mã số nhà xuất bản +Tênnxb: Tên nhà xuất bản +Diachi: Địa chỉ nhà xuất bản +Email: địa chỉ mail +Fax: Số fax *Thực thể TACGIA tương ứng với tác giả viết sách +Masotacgia: Mã số tác giả +Tentacgia: Tên tác giả +Nghề nghiệp : Nghề nghiệp +Bangcap: Bằng cấp của tác giả *Thực thể TINTUC tương ứng với những tin tức sẽ cập nhật ở trang web +Masotintuc: Mã số tin tức +Tentintuc: Tên tin tức +Noidung: nội dung tin *Thực thể NGONNGU tương ứng với ngôn ngữ sách +Msongonngu: Mã số ngôn nhữ +Tenngonngu: Tên ngôn ngữ *Thực thể NHACUNGCAP tương ứng với nhà cung cấp +Masoncc: Mã số nhà cung cấp +Tenncc: Tên nhà cung cấp +Diachi: Địa chỉ nhà cung cấp +Sodienthoai: Số điện thoại +Tennguoidaidien: Tên người đại diện *Thực thể PHIEUNHAP tương ứng với phiếu nhập: +Masophieunhap: Mã số phiếu nhập +Ngaynhap:Ngày nhập +Soluong: Số lượng +Dongia: Đơn giá *Thực thể HOADONBANHANG tương ứng với hóa đơn bán hàng: +MaSoHoaDon:Mã số hóa đơn +NgayLapHoaDon: Ngày lập hóa đơn +DienGiai: Diễn giải +TongTien:Tổng tiền. 3.4.2. Mô hình ERD: +Mô hình ERD ở mức quan niệm: Mô hình ERD ở mức quan niệm +Mô hình ERD ở mức vật lý: Mô hình ERD mức vật lý 3.4.3.Chuyển ERD sang quan hệ: Quan hệ 1: Chuyển : SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia,Masoloaisach) LOAISACH(Masoloaisach,Tênloaisach,Thutu) Quan hệ 2: Chuyển : SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia,Masochungloai) CHUNGLOAI(Masochungloai,Tenchungloai,Thutu) Quan hệ 3: Chuyển : CHUNGLOAISACH(Masochungloai,Tenchungloai,Thutu) LOAISACH(Masoloaisach,Tênloaisach,Thutu,Masochungloai) Quan hệ 4: Chuyển: SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia) NGONNGU(MaSoNgonNgu,TenNgonNgu) CHITIETSACH(MaSosach, MaSoNgonNgu,NamXuatBan,SoTrang,SoChuong,DonViTinh,KichThuoc, TrongLuong) Quan hệ 5: Chuyển: SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia) DONHANG(MaSoDonHang,ThoiGianDat,ThoiGianGiao,DiaChi,TenNguoiNhan,TinhTrang,GhiChu) DONHANGCHITIET(MaSoSach,MaSoDonHang,SoLuong,Dongia) Quan hệ 7: Chuyển: SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia) PHIEUNHAP(MaSoPhieuNhap,NgayNhap) CHITIETPHIEUNHAP(MaSoSach,MaSoPhieuNhap,SoLuong,DonGia) Quan hệ 7: Chuyển: DONHANG(Masodonhang,Thoigiandat,Thoigiangiao,Tennguoinhan,Diachi,Diadiem,Tinhtrang,Ghichu,Masonguoidung) NGUOIDUNG(Masonguoidung,Hoten,Tendangnhap,Matkhau,Diachi, Dienthoai,Email,Ngaydangky,Nhóm,Gioitinh) Quan hệ 8: Chuyển: NHACUNGCAP(Masoncc,Tenncc,Diachi,Sodienthoai,Tennguoidaidien) PHIEUNHAP(Masophieunhap,Ngaynhap,Soluong,Dongia,Masoncc) Quan hệ 9 : Chuyển: SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia,Masonxb) NHAXUATBAN(Masonxb,Tennxb,Diachi,Sodienthoai,Sofax,Email) Quan hệ 10: Chuyển: SACH(Masosach,Tensach,Mota,Gianhap,Ngaycapnhat,URLhinh,Solanxem,Soluongtonkho,Ghichu,Solanmua,Giabia) TACGIA(Masotacgia,Tentacgia,Nghenghiep,Bangcap) SACH – TACGIA( Masosach, Masotacgia) Quan hệ 11: Chuyển: NGUOIDUNG(Masonguoidung,Hoten,Tendangnhap,Matkhau,Diachi, Dienthoai,Email,Ngaydangky,Nhóm,Gioitinh) PHIEUNHAP(Masophieunhap,Ngaynhap,Soluong,Dongia,Masonguoidung) Quan hệ 12 : Chuyển: NGUOIDUNG(Masonguoidung,Hoten,Tendangnhap,Matkhau,Diachi, Dienthoai,Email,Ngaydangky,Nhóm,Gioitinh) HOADONBANHANG(Masohoadon,ngaylapHD,Diengiai,Tongtien,Masonguoidung) Quan hệ 13 : Chuyển : DONHANG(Masodonhang,Thoigiandat,Thoigiangiao,Tennguoinhan,Diachi,Diadiem,Tinhtrang,Ghichu,Masonguoidung) HOADONBANHANG(Masohoadon,ngaylapHD,Diengiai,Tongtien,Masodonhang) 3.4.4. Mô tả chi tiết dữ liệu : Chú thích : S:là kiểu số nguyên int CCDKD:chuỗi cố định không dấu CCDCD:chuỗi cố định có dấu CTDKD:chuỗi thay đổi không dấu CTDCD:chuỗi thay đổi có dấu Date :kiểu dữ liệu ngày tháng Mô tả chi tiết mối quan hệ sách ‘thuộc 2’ loại sách STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Masosach Masoloaisach Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Tenloai Mã số sách Mã số loại sách Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Tên loại sách CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 270 byte Mô tả chi tiết mối quan hệ sách ‘thuộc 3’ chủng loại STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Masosach Masochungloai Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Tenchungloai Mã số sách Mã số chủn loại Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Tên chủng loại CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 270 byte Mô tả mối quan hệ loại sách ‘thuộc 1’ chủng loại STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 Masochungloai Masoloai Tenloai Mã số chủng loại Mã số loại sách Tên loại CCDKD CCDKD CTDCD 20 20 30 Khóa ngoại Khóa chính Tổng cộng 70 byte Mô tả mối quan hệ tác giả ‘viết’ sách STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Masosach Masotacgia Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Tentacgia Nghenghiep Bangcap Mã số sách Mã số chủn loại Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Tên tác giả Nghề nghiệp Bằng cấp CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD CTDCD CTDCD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 30 30 Khóa chính Khóa chính Tổng cộng 330 byte Mô tả mối quan hệ nhà xuất bản ‘xuất bản’ sách STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Masosach MasoNXB Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh TenNXB Diachi Dienthoai Fax Email Mã số sách Mã số NXB Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Tên NXB Địa chỉ Điện thoai Số Fax Địa chỉ Mail CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD CTDCD CDCKD CCDKD CTDKD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 50 10 10 20 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 360 byte Mô tả mối quan hệ sách và đơn hàng STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Masosach Masocdonhang Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Ngaydat Ngaygiao Tinhthanh Diachi Ghichu Mã số sách Mã số đơn hàng Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Ngày đặt Ngày giao Tỉnh thành Địa chỉ Ghi chú CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD DATE CTDCD CTDCD CTDCD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 10 30 30 50 Khóa chính Khóa chính Tổng cộng 390 byte Mối quan hệ sách và phiếu nhâp STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Masosach Masophieunhap Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Ngaynhap Mã số sách Mã số phiếu nhập Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Ngày nhập CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD DATE 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 10 Khóa chính Khóa chính tổng cộng 250 byte Mô tả mối quan hệ sách ‘có’ Ngôn ngữ STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Masosach Masongonngu Tensach Mota Giabia Soluongtonkho Ngaycapnhat Solanxem Ghichu URLHinh Tenngonngu Mã số sách Mã số ngôn ngữ Tên sách Mô tả Giá bìa Số lượng tồn Ngày cập nhật Số lần xem Ghi chú Địa chỉ hình Tên ngôn ngữ CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD S S DATE S CTDCD CTDCD CTDCD 20 20 30 50 10 10 10 10 50 30 30 Khóa chính Khóa chính Tổng cộng 270 byte Mô tả mối quan hệ phiếu nhập ‘nhập’ nhà cung cấp STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 Masophieunhap MasoNCC Ngaynhap TenNCC Diachi Sodienthoai Tennguoidaidien Mã số phiếu nhâp Mã số NCC Ngày nhập Tên NCC Địa chỉ Số điện thoại Tên người đại diện CCDKD CCDKD DATE CTDCD CTDCD S CTDCD 20 20 10 50 30 10 20 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 160 byte Mô tả chi tiết mối quan hệ người dùng ‘lập’ phiếu nhập STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Masophieunhap Masonguoidung Ngaynhap Hoten Gioitinh Ngaysinh Tinhthanhpho Diachi Email Tendangnhap Matkhau Nhom Mã số phiếu nhâp Mã số người dùng Ngày nhập Họ và tên Giới tính Ngày sinh Tỉnh thành Địa chỉ Mail Tên đăng nhập Mật khẩu Nhóm CCDKD CCDKD DATE CTDCD CCDCD DATE CTDCD CTDCD CTDKD CTDCD CTDKD S 20 20 10 50 10 10 20 30 20 20 20 5 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 235 byte Mô tả mối quan hệ đơn hàng ‘của’ người dùng STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Masodonhang Masonguoidung Ghichu Hoten Gioitinh Ngaysinh Tinhthanhpho Diachi Email Tendangnhap Matkhau Nhom Ngaydat Ngaygiao Tennguoinhan Diachi Mã số đơn hàng Mã số người dùng Ghi chú Họ và tên Giới tính Ngày sinh Tỉnh thành Địa chỉ Mail Tên đăng nhập Mật khẩu Nhóm Ngày đặt Ngày giao Tên người nhận Địa chỉ CCDKD CCDKD CTDCD CTDCD CCDCD DATE CTDCD CTDCD CTDKD CTDCD CTDKD S DATE DATE CTDCD CTDCD 20 20 10 50 10 10 20 30 20 20 20 5 10 10 20 30 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 305 byte Mô tả mối quan hệ Người dùng ‘có’ Hóa đơn bán hàng : STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 Masohoadon Masonguoidung NgaylapHD DienGiai Tongtien Mã số hóa đơn Mã số người dùng Ngày lập hóa đơn Diễn giải Tổng tiền CCDKD CCDKD DATE CTDCD S 20 20 10 50 10 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 110 byte Mô tả mối quan hệ Hóa đơn bán hàng ‘lấy thông tin’ đơn hàng : STT Tên cột Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc 1 2 3 4 5 Masohoadon Masodonhang NgaylapHD DienGiai Tongtien Mã số hóa đơn Mã số đơn hàng Ngày lập hóa đơn Diễn giải Tổng tiền CCDKD CCDKD DATE CTDCD S 20 20 10 50 10 Khóa chính Khóa ngoại Tổng cộng 110 byte Tổng kết danh sách các bảng dữ liệu : STT Tên bảng mô tả Ý nghĩa Diễn giải 1 LOAISACH Loại sách Lưu trữ các thông tin về loại sách 2 CHUNGLOAI Chủng loại Lưu trữ các thông tin về chủng loại sản phẩm 3 SACH sách Lưu trữ các thông tin về sách 4 TACGIA Tác giả Thông tin về tác giả 5 SACH-TACGIA Sách-tác giả Mối liên hệ giữa tác giả viết sách 6 NHAXUATBAN Nhà xuất bản Thông tin về nhà xuất bản 7 DONHANG Đơn hàng Thông tin chi tiết về đơn hàng 8 DONHANGCHITIET Đơn đặt hàng chi tiết Chi tiết về 1 đơn đặt hàng 9 NGUOIDUNG Người dùng Thông tin chi tiết về người dùng trang web: tên , tuổi …. 10 TINHTHANH Tỉnh thành Lưu trữ thông tin về tỉnh thành cần giao sách 11 CHITIETSACH Hình chi tiết Lưu trữ các chi tiết về 1 quyển sách 12 NGONNGU Ngôn ngữ Ngôn ngữ viết sách 13 QUANGCAO Bộ phận Thông tin quảng cáo của các công ty đăng trên website 14 TINTUC Tin tức Lưu trữ thông tin về tin tức của trang web 15 LIENKET Liên hệ Lưu trữ thông tin liên kết đến với Website khác 16 NHACUNGCAP Nhà cung cấp Lưu trữ thông tin về nhà cung cấp 17 PHIEUNHAP Phiếu nhập Lưu trữ thông tin về phiếu nhập 18 HOADONBANHANG Hóa đơn bán hàng Lưu trữ những hóa đơn 3.5. Giải thuật: 3.5.1. Giải thuật cho hàm đăng nhập. 3.5.2. Giải thuật cho hàm đổi password. 3.5.3.Giải thuật cho hàm thêm người dùng. Giải thuật cho hàm thêm sách Giải thuật cho hàm thêm phiếu nhập. Giải thuật cho hàm sửa người dùng: 3.5.7. Giải thuật cho hàm sửa sách. Giải thuật cho hàm sửa phiếu nhập. Giải thuật cho hàm xóa người dùng : Giải thuật cho hàm xóa sách : 3.5.10.Giải thuật cho hàm xóa phiếu nhập : CHƯƠNG 4  THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Nội dung Thiết kế cơ sở dữ liệu 4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu : 4.1.1. Bảng người dùng : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoNguoiDung nvarchar(20) Mã người dùng Khóa chính 2 MaSoQuyen nvarchar(20) Mã số quyền Khóa ngoại 3 HoTen nvarchar(50) Họ tên 4 GioiTinh nvarchar(3) Giới tính 5 TenDangNhap nvarchar(50) Tên đăng nhập 6 MatKhau nvarchar(50) Mật khẩu 7 DiaChi nvarchar(50) Địa chỉ 8 DienThoai Numeric(18,0) Điện thoại 9 Email nvarchar(50) Email 10 NgayDangKy Datetime Ngày đăng ký 11 Nhom Numeric(18,0) Nhóm người dùng 4.1.2.Bảng chi tiết đơn hàng : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoChiTiet nvarchar(20) Mã chi tiết Khóa chính 2 MaSoDonHang nvarchar(20 Mã đơn hàng Khóa ngoại 3 MaSoSach nvarchar(20) Mã số sách Khóa ngoại 4 SoLuong Numeric(18,0) Số lượng 5 DonGia float Đơn giá 4.1.3.Bảng chi tiết phiếu nhập : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoPhieuNhap nvarchar(20) Mã số phiếu nhập Khóa chính 2 MaSoSach nvarchar(20) Mã số sách Khóa chính 3 SoLuong Numeric(18,0) Số lượng 4 DonGia float Đơn giá 4.1.4.Bảng chi tiết sách : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoChiTietSach nvarchar(20) Mã chi tiết sách Khóa chính 2 MaSoNgonNgu nvarchar(20) Mã ngôn ngữ Khóa ngoại 3 MaSoSach nvarchar(20) Mã số sách Khóa ngoại 4 SoTrang Numeric(18,0) Số trang 5 SoChuong Numeric(18,0) Số chương 6 DonViTinh nvarchar(10) Đơn vị tính 7 NamXuatBan datetime Năm xuất bản 8 NoiDung nvarchar(max) Nội dung 9 KichThuoc nvarchar(50) Kích thước 10 TrongLuong Numeric(18,0) Trọng lượng 4.1.5. Bảng chủng loại : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoShungLoai nvarchar(20) Mã chủng loại Khóa chính 2 TenChungCoai nvarchar(50) Tên chủng loại 4.1.6. Bảng đơn hàng : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoDonHang nvarchar(20) Mã đơn hàng Khóa chính 2 MaSoTinhThanh nvarchar(20) Mã tỉnh thành Khóa ngoại 3 MaSoNguoiDung nvarchar(20 Mã người dùng Khóa ngoại 4 ThoiGianDat datetime Thời gian đặt 5 ThoiGianGiao datetime Thời gian giao 6 TenNguoiNhan nvarchar(50) Tên người nhận 7 DiaChi nvarchar(50) Địa chỉ 8 TinhTrang nvarchar(50) Tình trạng 9 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú 4.1.7. Bảng liên kết : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoLienKet nvarchar(20) Mã liên kết Khóa chính 2 TenLienKet nvarchar(50) Tên liên kết 3 URLLienKet nvarchar(50) URL liên kết 4 ThuTu Numeric(18,0) Thứ tự 4.1.8.Bảng loại sách : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoLoaiSach nvarchar(20) Mã loại sách Khóa chính 2 MaSoChungLoai nvarchar(20) Mã chủng loại Khóa ngoại 3 TenLoaiSach nvarchar(50) Tên loại sách 4.1.9. Bảng ngôn ngữ : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoNgonNgu nvarchar(20) Mã ngôn ngữ Khóa chính 2 TenNgonNgu nvarchar(50) Tên ngôn ngữ 4.1.10.Bảng nhà cung cấp : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 Masoncc nvarchar(20) Mã số nhà cung cấp Khóa chính 2 Tenncc nvarchar(50) Tên nhà cung cấp 3 Sodienthoai Numeric(18,0) Số điện thoại 4 Diachi nvarchar(50) Địa chỉ 5 Tennguoidaidien nvarchar(50) Tên người đại diện 4.1.11. Bảng nhà xuất bản : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoNXB nvarchar(20) Mã số NXB Khóa chính 2 TenNXB nvarchar(50) Tên NXB 3 DiaChi nvarchar(50) Địa chỉ 4 SoDienThoai Numeric(18,0) Số điện thoại 5 SoFax Numeric(18,0) Số Fax 6 Email nvarchar(50) Email 4.1.12. Bảng phiếu nhập : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoPhieuNHap nvarchar(20) Mã số phiếu nhập Khóa chính 2 MaSoNCC nvarchar(20) Mã số nhà cung cấp Khóa Ngoại 3 MaSoNguoiDung Nvachar(20) Mã số ngừoi dùng Khóa ngoại 4 Ngaynhap datetime Ngày nhập 5 DienGiai Nvarchar(50) Diễn giải 4.1.13.Bảng quảng cáo : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoQuangCao nvarchar(20) Mã quảng cáo Khóa chính 2 MoTa nvarchar(50) Mô tả 3 URLLienKet nvarchar(50) URL liên kết 4 URLHinh nvarchar(50) URL hình 5 SoLanClick Numeric(18,0) Số lần click 4.1.14.Bảng sách : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoSach nvarchar(20) Mã số sách Khóa chính 2 MaSoChungLoai nvarchar(20) Mã chủng loại Khóa ngoại 3 MaSoLoaiSach nvarchar(20) Mã loại sách Khóa ngoại 4 MaSoNXB nvarchar(20) Mã số NXB Khóa ngoại 5 TenSach nvarchar(50) Tên sách 6 MoTa nvarchar(max) Mô tả 7 GiaNhap Numeric(18,0) Giá nhập 8 GiaBia Numeric(18,0) Giá bìa 9 SoLuongTonKho Numeric(18,0) Số lượng tồn 10 NgayCapNhat Datetime Ngày cập nhật 11 SoLanXem Numeric(18,0) Số lần xem 12 GhiChu nvarchar(50) Ghi chú 13 URLHinh nvarchar(50) URL hình 4.1.15.Bảng Sách-Tác giả : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoSach nvarchar(20) Mã số sách Khóa chính 2 MaSoTacGia nvarchar(20) Mã tác giả Khóa chính 4.1.16. Bảng tác giả : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoTacGia nvarchar(20) Mã tác giả Khóa chính 2 TenTacGia nvarchar(20) Tên tác giả 3 NgheNghiep nvarchar(50) Nghề nghiệp 4 BangCap nvarchar(50) Bằng cấp 4.1.17. Bảng tin tức : Mô tả : Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoTinTuc nvarchar(20) Mã tin tức Khóa chính 2 NoiDung nvarchar(50) Nội dung 4.1.18. Bảng hóa đơn bán hàng Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải Ràng buộc 1 MaSoHoaDon char(20) Mã số hóa đơn Khóa chính 2 MaSoDonHang char(20) Mã số đơn hàng Khóa ngoại 3 MaSoNguoiDung char(20) Mã số người dùng Khóa ngoại 4 NgayLapHD Datetime Ngày lập hóa đơn 5 DienGiai Nvarchar(Max) Diễn giải 6 TongTien float Tổng tiền Hình cơ sở dữ liệu CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ GIAO DIỆN Nội dung Thiết kế giao diện màn hình 5.1. Trang khách hàng 5.1.1.Màn hình trang chủ: Màn hình trang chủ bao gồm: +Flash thể hiện tên trang web :www.bookonline.com +Menu ngang với các thuộc tính:Trang chủ,giới thiệu,trợ giúp, thống kê và tài khoản +Hiển thị tin tức mới cập nhật và ngày tháng hiện tại +Menu dọc bên trái là danh sách chủng loại và loại sản phẩm +Hiển thị thông tin những quyển sách mới nhất ở phần giữa +Các flash quảng cáo được thể hiện bên phải +Cuối cùng là phần footer hiển thị bản quyền trang web và thông tin liên hê. Danh sách quyển sách mới nhất Hình 1:Màn hình trang chủ 5.1.2. Màn hình loại chủ đề: Phân loại: Giúp khách hàng có thể tìm kiếm những loại sách thuộc các chủ đề khác nhau, như: kinh tế, xã hội , khoa học …. Giúp khách hàng chọn chủ đề mà khách hàng đang quan tâm. Danh sách các chủ đề Danh sách quyển sách theo chủ đề Hình 2:Màn hình danh sách loại sách 5.1.3. Màn hình giới thiệu về trang web Màn hình hiển thị thông tin về trang web như :Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức,công thông tin liên lạc giữa nhà sách và khách hàng…. Hình 3:Màn hình giới thiệu 5.1.4. Màn hình quy định sử dụng Màn hình này quy định cho khách hàng biết những quyền và trách nhiệm của khách hàng với trang web. Hình 4:Màn hình hiển thị quy định sử dụng 5.1.5. Màn hình hiển thị hướng dẫn mua hàng Hình 5:Màn hình hướng dẫn mua hàng 5.1.6. Màn hình phương thức vận chuyển Màn hình hiển thị cách vận chuyển sách của trang web Hình 6: Màn hình phương thức vận chuyển 5.1.7. Màn hình cước phí vận chuyển Màn hình hiển thị giá cước phí vận chuyển cho từng đơn hàng với những khối lượng khác nhau Hình 7:Màn hình cước phí vận chuyển 5.1.8. Màn hình đăng ký tài khoản Màn hình này cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của trang web để được mua hàng. Khách hàng cần khai báo những thông tin như : Họ và tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Username, Password, tỉnh thành ,thông tin về ngày tháng năm sinh…. Sau khi đăng ký trang web sẽ kiểm tra nếu như những ràn buộc sai hoặc Username đã tồn tại thì sẽ báo lỗi, ngược lại trang web sẽ thông báo quá trình đăng ký thành công. Hình 8:Màn hình đăng ký 5.1.9. Màn hình đăng nhập Khi khách hàng muốn mua hàng thì phải đăng nhập với User và Password. Có hai cách để đăng nhập vào tài khoản :Đăng nhập trực tiếp từ trang chủ, hoặc thông qua trang đăng nhập. Hình 9:Màn hình đăng nhập 5.1.10. Màn hình thay đổi thông tin tài khoản Màn hình hiển thị nhưng giá trị mà khách hàng muốn thay đổi cho tài khoản của mìnnh như : Username, password, Địa chỉ …. Hình 10:Màn hình thay đổi thông tin tài khoản 5.1.11. Màn hình xem chi tiết sách: Khách hàng có thể xem thông tin chi tiết của quyển sách như tên, giá ,kích thước…. Hình 11:Màn hình chi tiết sách 5.1.112. Màn hình mua hàng Khách hàng có thể chọn những quyển sách mình muốn mua và đưa vào giỏ hàng, giỏ hàng sẽ hiển thị những thông tin trong giỏ hàng. Hình 12:Màn hình giỏ hàng 5.1.13. Màn hình tìm kiếm nhanh Tìm kiếm nhanh: Giúp khách hàng tìm nhanh được sản phẩm mà mình muốn tìm như: Tên sản phẩm (tên không bắt buộc đúng với tên sách), khách hàng có thể tìm theo những nhà xuất bản khác nhau như: Trẻ,Lao động xã hội, …Ngoài ra chức năng này còn tìm theo tên tác giả. Kết quả tìm kiếm nhanh Tìm kiếm nhanh Hình 13: Hình tìm kiếm 5.1.14. Màn hình thông tin đơn hàng Màn hình hiển thị nội dung chi tiết của đơn hàng:Tên người nhận, địa điểm nhận hàng, số lương, ngày đặt, ngày giao …. Hình 14:Thông tin đơn hàng 5.1.15. Màn hình thanh toán Giá trị của hóa đơn sẽ được thanh toán Hình 15:Màn hình hóa đơn 5.2. Màn hình chức năng của bộ phận nhập hàng Bộ phận nhập hàng có nhiệm vụ: +Quản lý phiếu nhập +Quản lý sách +Quản lý tác giả +Quản lý nhà xuất bản +Quản lý nhà cung cấp +Quản lý chung Hình 16:Bộ phận nhập hàng 5.2.1. Màn hình quản lý sách Màn hình hiển thị thông tim sách và tác vụ thêm, xóa, sữa sách Hình 17:Màn hình thống kê sách Hình 18:Màn hình thêm một quyển sách 5.2.2. Màn hình quản lý tác giả: Màn hình cho phép thay đổi thông tin tác giả, thêm tác giả, xóa tác giả Hình 19:Màn hình thống kê tác giả Hình 20:Màn hình tác giả 5.2.3. Màn hình quản lý nhà xuất bản Màn hình cho phép thay đổi giá trị của nhà xuất bản Hình 21: Màn hình nhà xuất bản Hình 22:Màn hình nhà xuất bản 5.2.4. Màn hình quản lý nhà cung cấp Màn hình cho phép thay đổi giá trị của nhà cung cấp Hình 23: Màn hình nhà cung cấp Hình 24:Màn hình nhà cung cấp 5.2.5. Màn hình quản lý phiếu nhập Màn hình cho phép thống kê và thêm một phiếu nhập mới Hình 25: Màn hình phiếu nhập Hình 26:Màn hình phiếu nhập 5.2.6. Màn hình quản lý chung Màn hình chức đựng các quản lý cơ bản như: +Quản lý loại sách +Quản lý chủng loại +Quản lý tin tức +Quản lý quản cáo Hình 27:Màn hình quản lý chung Hình 28:Màn hình thống kê loại sách Hình 29:Màn hình thống kê chủng loại Hình 30:Màn hình thống kê ngôn ngữ 5.3. Màn hình của bộ phận bán hàng Bộ phận bán hàng có nhiện vụ thống kê đơn hàng, báo cáo thống kê Hình 31: Màn hình bộ phận bán hàng 5.3.1. Màn hình giải quyết đơn hàng Màn hiển hiển thị đơn hàng đã được đưa vào hệ thống và chờ giao hàng cũng như những đơn hàng đã hoàn thành Hình 32:Màn hình đơn hàng 5.3.2. Màn hình báo cáo thống kê Trang web hiện tại có hai loại báo cáo thống kê: +Về đơn hàng +Về phiếu nhập Hình 33:Màn hình báo cáo thống kê Hình 34:Màn hình kết quả thống kê 5.3.3. Màn hình xuất hóa đơn thanh toán cho khách hàng: Màn hình hiển thị tổng số tiền cần thanh toán và nội dung mà khách hàng đã mua tại trang web . Hình 35:Màn hình hóa đơn bán hàng 5.4. Màn hình nhà quản trị Nhà quản trị trang web có tất cả các quyền mà nhưng bộ phận khác có bao gồm cả:bô phân bán hàng, bộ phận nhập hàng cũng như vai trò của khách hàng Tuy nhiên nhà quản trị có thêm các quyền mà những bộ phận khác không có như:quản lý người dùng,quản lý các bộ phận khác Hình 36:Màn hình quản lý người dung Hình 37:Màn hình chung cho nhà quản trị CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN Kết luận: Với ngôn ngữ cài đặt JAVA và SQL Server 2005, chúng em đã cố gắng để tìm hiểu và cài đặt chương trình nhưng vì thời gian có hạn nên có thể chưa giải quyết được tất cả các vấn đề đặt ra. Những kết quả đạt được: + Về công nghệ: - Tìm hiểu và nắm bắt được các công cụ thiết kế Web. - Biết được cách thiết kế Web động cũng như cách tổ chức cơ sở dữ liệu. - Các dịch vụ trên Internet, đặc biệt là Web. + Về cài đặt chương trình: - Giới thiệu các mặt hàng kinh doanh của nhà sách đến với khách hàng. - Cho phép tra cứu mặt hàng khi khách hàng có nhu cầu tìm hàng. - Cho phép khách hàng thực hiện việc đặt hàng qua mạng. - Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. - Lập hóa đơn. - Cập nhật: Mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, đơn đặt hàng. + Tính năng của chương trình: - Thông tin về khách hàng, mặt hàng,…được cập nhật kịp thời, chính xác. - Giao diện thân thiện với người dùng.. Chưa làm được Ứng dụng forum vào trang web để người dùng bình luận về sản phẩm Chỉ thực hiện bảo mật ở cấp độ người dùng chưa bảo mật ở cấp độ Database nghĩa là mọi kết nối đến Server đều được mở với User ID là “sa” Mới triển khai phát triển ở qui mô nhỏ Mặt dù hiện nay có rất nhiều hình thức thanh toán nhưng đề tài này chỉ thưc hiện hình thức thanh toán duy nhất là tiền mặt phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam Do chỉ thử nghiệm trên máy đơn nên chưa thể tính được tính chính xác quá trình truyền và nhận của Server. Hướng phát triển Cho phép khách hàng mua và thanh toán trực tiếp qua mạng với nhiều hình thức khác nhau. Xây dựng diễn đàn vào trang web để khách hang có thể trao đổi cũng như góp ý để cải thiện khả năng bán hàng cho nhà sách và nâng cao chất lượng dịch vụ với khách hàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Mai Văn Cường, Giáo trình Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu [2] Văn Như Bích, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Lưu hành nội bộ. [2] Lập trình với JSP và servlet của Nguyễn phương Lan và Hoàng Đức Hải [4] Một số Website tham khảo: - www.vinabook.com - www.fahasasg.com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng website quản lý bán sách.doc