Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giảng viên khoa công nghệ thông tin trường đại học sư phạm Kế toán Hưng Yên

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4 1.1 Mô tả bài toán. 4 1.1.1 Về phía giảng viên. 4 1.1.2 Về phía người quản trị website. 4 1.1.3 Về mặt kĩ thuật 5 1.1.4 Một số yêu cầu khác. 5 CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG 6 2.1 Module mod_rewrite – URL rewriting Engine. 6 2.2 HTML, CSS. 6 2.2.1 HTML. 6 2.2.2 CSS. 7 2.3 JavaScript, JQuery. 7 2.3.1 JavaScript 7 2.3.2 JQuery. 7 2.4 ASP.NET. 8 2.4.1 Giới thiệu ASP.NET. 8 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10 1. Giới thiệu chung. 10 1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống) 10 1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ. 10 1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống. 10 II. Xác định các tác nhân của hệ thống. 11 III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống. 11 IV. Đặc tả các ca sử dụng. 16 1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng. 16 2. Ca sử dụng xem thông tin lịch. 16 2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy. 17 2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân. 17 3. Ca sử dụng đăng kí thành viên. 18 4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống. 19 5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu. 19 6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị 20 7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng. 20 8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên. 21 9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học. 22 10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học. 23 11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL. 24 V. Tìm lớp. 26 A.Danh sách các lớp đối tượng. 26 Chi tiết hóa các lớp đối tượng. 26 Mô hình hóa các lớp đối tượng. 29 VI. Xây dựng biểu đồ trình tự. 30 VII. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu. 38 VIII. Thiết kế giao diện. 41 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 49 Yêu cầu hệ thống: 49 Chương trình xây dựng trên cấu hình như sau: 49 Công nghệ, công cụ sử dụng: 49 Triển khai cài đặt 49 a.Hệ thống. 49 b. Về khu vực quản lí 49 c. Về bảo mật 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

doc52 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giảng viên khoa công nghệ thông tin trường đại học sư phạm Kế toán Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, lĩnh vực ông nghệ thông tin ngày càng phát triển. Đặc biệt là trong những năm gần đây với sự ra đời của các thế hệ máy tính cá nhân đã thay đổi bộ mặt của nhiều khía cạnh cuộc sống. Một trong những sản phẩm nổi trội và đáng quan tâm của Công Nghệ Thông Tin đó chính là công nghệ Internet. Dù mới ra đời và du nhập vào Việt Nam nhưng theo thống kê sơ bộ cho thấy thị trường Internet của Việt Nam phát triển rất mạnh, nhất là trong những năm gần đây. Việc tiếp cận Internet của Việt Nam là mới nên ứng dụng Internet vào cuộc sống chưa cao. Và việc thúc đẩy ứng dụng Internet vào thực tế đang từng bước được thực hiện. Áp dụng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống: Y tế, thương mại, giải trí, thông tin, … Khi ứng dụng Internet vào cuộc sống thì quá trình tìm kiếm, trao đổi, cập nhật thông tin trở nên dễ dàng hơn. Ứng dụng quan trọng và có thể nói là nền tảng của mạng Internet đó chính là các hệ thống website. Hiện nay, ở Việt Nam ngoài các hệ thống website của các tổ chức lớn còn có các hệ thống website cá nhân đều cùng mục đích là cung cấp và trao đổi thông tin cho những người sử dụng. Nhờ Internet mà khoảng cách gần như ngắn lại, sự xa xôi cách trở đã được rút ngắn nhiều lần. Chỉ ngồi ở nhà với một thiết bị có kết nối Internet là ta có thể làm được nhiều việc hằng ngày: mua sắm, xem thông tin, thời tiết giá cả,… chỉ thông qua một vài cú nhấp chuột. Là một sinh viên học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tôi cũng mong muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình trong việc phát triển ứng mạng internet vào cuộc sống thực tế ở Hưng Yên nói riêng và Việt Nam nói chung. Hiện nay, các trường đại học phải trực tiếp gửi lịch giảng dạy, quản lý một khối lượng lớn và thường xuyên đến nhiều giảng viên. Do đó, công việc quản lý hoạt động của nhà trường ngày càng phức tạp hơn. Hơn nữa, công tác quản lý lịch giảng dạy không chỉ đơn thuần là quản lý về lịch giảng mà công việc quản lý còn phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo chất lượng giảng dậy của giảng viên để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập kế hoạch phát triển nâng cao chất lượng của giảng viên. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng thủ công như hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực mà không đem lại hiệu quả cao như nhầm lịch, nhiều lịch dẫn đến khó quản lý trên dấy tờ. Do đó cần phải tin học hóa hình thức quản lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện, thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động giảng dậy của khoa Công nghệ thông tin. Do những nhu cầu trên nên nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giáo viên khoa CNTT trường Đại Học SPKT Hưng Yên”. Như là một chính yếu cho nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào nhà trường. CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG Mô tả bài toán Xuất phát từ nhu cầu trong cuộc sống, đòi hỏi việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác. Giả sử một giảng viên có rất nhiều lịch cần tìm xem hôm nay mình dạy những môn nào, tiết nào, lớp học đó là lớp nào nhưng khi nhìn vào tờ lịch dầy đặc sẽ rất khó tìm. Với việc tự tìm bằng cách tìm và tìm sẽ gây tốn kém thời gian và công sức. Việc tìm lịch đôi khi có thể không tìm được hoặc nếu tìm được cũng có thể dẫn đến nhầm lịch. Hệ quả cũng dẫn đến sự tốn thời gian và công sức của những giảng viên. Hệ thống website tra cứu lịch giảng viên oline sẽ giúp giảng viên sử dụng thu được các thông tin lịch chính xác nhất cho mình. Đó là các thông tin: Tên lớp, tên môn học, thứ mấy, giờ nào, dậy mấy tiết, phòng học là phòng bao nhiêu. Nhờ đó việc tìm kiếm trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn. Hệ thống website được xây dựng với chức năng cho phép người sử dụng tra cứu, tìm kiếm các lịch mà giảng viên và sinh viên cần. Các lịch sẽ được lưu trữ vào hệ thống theo danh mục riêng của từng loại lịch giúp cho việc tìm kiếm trở lên dễ dàng hơn. Ngoài ra giảng viên có thể cập nhật các địa chỉ mới lên hệ thống website để cho sinh viên biết lịch. Nhờ đó sẽ giúp sinh viên lắm bắt được lịch ngay lập tức giúp công việc học rễ ràng hơn và việc giảng dậy sẽ được nâng cao. 1.1.1 Về phía giảng viên Giảng viên tìm các thông tin, lịch của mình cần trên hệ thống website thông qua các danh mục lịch giảng, hệ thống tìm kiếm. Giảng viên có thể xem được các thông tin cần thiết: Lịch giảng (Tên lớp, phòng học, tiết học, thứ), lịch cá nhân, các tin tức của khoa. Thêm nữa là giảng viên có thể đăng những lịch của mình để sinh viên có thể xem được lịch học của mình. Giảng viên ghi danh vào hệ thống website với đầy đủ các thông tin cá nhân cần thiết. Khi đó giảng viên đăng nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu đăng kí. Giảng viên có thể khôi phục lại mật khẩu qua chức năng quên mật khẩu của hệ thống. Hơn nữa giảng viên có thể thay đổi mật khẩu của mình. 1.1.2 Về phía người quản trị website Người quản trị website quản trị các thông tin cấu hình: Bảo mật, tải ảnh lên Cấu hình bảo mật: Các lựa chọn về captcha, flood, Cấu hình upload: Số lượng ảnh, dung lượng, kích cỡ cho phép uplaod - Quản lí các nghiệp vụ của website: Quản lí thành viên, giảng viên, môn học, lớp học các tin tức, thông tin website (Giới thiệu, quy định sử dụng) 1.1.3 Về mặt kĩ thuật Bài toán đòi hỏi hệ thống phải có những khả năng kĩ thuật - Thực hiện được đầy đủ các chức năng cần thiết - Tương thích với hầu hết các trình duyệt - Dễ dàng nâng cấp sửa đổi - Độ linh hoạt và khả năng tùy biến - Thân thiện, tối ưu với các máy tìm kiếm - Tốc độ cao, sử dụng ít tài nguyên và băng thông - Độ bảo mật, an toàn tương đối khả năng chạy được trên môi trường Internet 1.1.4 Một số yêu cầu khác - Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng. - Dễ dàng triển khai và cài đặt. CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG 2.1 Module mod_rewrite – URL rewriting Engine Là một module tích hợp sẵn trong Apache.Module này cho phép viết lại đường dẫn của site dựa trên các luật. Nó không hạn chế số lượng luật và các quy định kèm theo của từng quy tắc để cung cấp những URL thật sự linh hoạt và mạnh mẽ. Bằng cách sử dụng các biến, biến môi trường, tiêu đề trang, CSDL để tạo ra một url theo mong muốn. Module này được phát minh và viết vào tháng 4 năm 1996. Nó được ví như một chìa khóa vạn năng cho phép tùy biến rất linh hoạt và dễ dàng. Vì chức năng nhiều, độ linh hoạt cao nên việc sử dụng là không hề đơn giản. Để kích hoạt mod_rewrite trong Apache ta sửa tập tin httpd.conf ta tìm dòng có chứa chữ “mod_rewrite” và bỏ dấu # ở đầu dòng đi để kích hoạt modules này. Ta kết hợp với tập tin .htacess để re_write tạo đường link ảo. Tập tin .htacess này dùng để chứa các mã lệnh được viết theo luật để làm nhiệm vụ rewrite. Thông thường một tập tin .htacess để ở thư mục gốc của site và nó chứa các luật trong đó. Các luật này được người sử dụng viết vào để tạo ra URL mong muốn. Nhờ đó mà đường link sẽ thân thiện hơn với các máy tìm kiếm, ngoài ra còn che dấu các thông tin nhạy cảm của biến môi trường GET ngăn chặn và hạn chế việc tấn công injection qua URL. Tham khảo: 2.2 HTML, CSS 2.2.1 HTML HTML (Hyper Text Markup Languages – tiếng Anh) hay còn gọi là “Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản” nó được sử dụng để tạo nên các trang web thông qua các thẻ đánh dấu. Do vậy HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình mà nó chỉ là ngôn ngữ đánh dấu. Phần mở rộng của tập tin HTML thường là .html hoặc .htm. Các trình duyệt sẽ đọc tập tin HTML và hiển thị chúng dưới dạng trang web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội dung văn bản và các đối tượng khác: hình ảnh, media. Với các trình duyệt khác nhau đều hiển thị một tập HTML với 1 kết quả nhất định. Các trang HTML được gửi đi qua mạng internet theo giao thức HTTP. HTML không những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà còn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngôn ngữ kịch bản như JavaScript để tạo hiệu ứng động cho trang web. Để trình bày trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng kết hợp với CSS. HTML chính thức là chuẩn của W3C từ tháng 1 năm 97 với phiên bản HTML 3.2.trước đó thì HTML xuất bản theo chuẩn của RFC. HTML được tương thích vỡi mọi hệ điều hành cùng các trình duyệt của nó. Khả năng dễ học, dễ viết là một ưu điểm của HTML. Không những vậy việc soạn thảo đòi hỏi hết sức đơn giản và thông thường sử dụng notepad là đã đủ. HTML vẫn tiếp tục được phát triển, phiên bản hiện tại là HTML 5 – một phiên bản nâng cấp của XHTML. HTML cải tiến khá nhiều đặc biệt hỗ trợ mạnh mẽ các phần tử multimedia mà không cần các plugin. HTML5 nói chung mãnh mẽ hơn nhiều không chỉ về tốc độ và độ thích ứng cao mà chính là khả năng hỗ trợ API (Application Programming Interface - giao diện lập trình ứng dụng) và DOM (Document Object Model – mô hình đối tượng tài liệu hay cây cấu trúc dữ liệu). 2.2.2 CSS CSS - Cascading Style Sheet dùng để trình bày các tài liệu viết bằng HTML hoặc XHTML . Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML, SVG, XUL,.. Các đặc điểm kĩ thuật của CSS được duy trì bởi tổ chức W3C. CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng Anh để đặt tên cho các thuộc tính.CSS khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham chiếu từ một file css riêng biệt. Và hiện nay CSS thường được viết riêng thành một tập tin với mở rộng là .css Chính vì vậy mà các trang web có sử dụng CSS thì mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn và trong sáng hơn. Ngoài ra có thể sử dụng 1 tập tin CSS đó cho nhiều website tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Một đặc điểm quan trọng đó là tính kế thừa của CSS do đó sẽ giảm được số lượng dòng code mà vẫn đạt được yêu cầu. Tuy nhiên đối với CSS thì các trình duyệt hiểu theo kiểu riêng của nó. Do vậy việc trình bày 1 nội dung trên các trình duyệt khác nhau là không thống nhất. 2.3 JavaScript, JQuery 2.3.1 JavaScript JavaScript là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên các đối tượng, được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Được sử dụng rộng rãi trong các trang web, nó được phát triển bởi Brendan Eich của hãng truyền thông Nestcape, đầu tiên tên gọi là Mocha, sau đổi thành LiveScript, và cuối cùng mới có tên gọi là JavaScript. Cú pháp của JavaScript tương tự C, giống Selt hơn là Java. Nó sử dụng có 2 dạng: nhúng trực tiếp vào mã html, hoặc tham chiếu từ một tập tin với phần mở rộng là *.js . Phiên bản JavaScript mới nhất là 1.5, tương ứng với các ECMA-262- phiên bản chuẩn hóa của javaScript. Trình duyệt Mozilla 1.8 beta 1 hỗ trợ không đầy đủ cho E4X- phần mở rộng cho JavaScript làm việc với XML, được chuẩn hóa trong ECMA-357. 2.3.2 JQuery JQuery là một thư viện JavaScript mở để tạo ra các hiệu ứng có thể tương tác trực tiếp với người dùng một cách nhanh chóng, dễ dàn và hiệu quả hơn nhiều lần với việc sử dụng JavaScript thuần. Để sử dụng ta cần khai báo thư viện của jquery giống như khai báo một tập tin java script. Cách khai báo sử dụng từ máy chủ google. Hoặc bạn có thể tải về thư viện Jquery từ chính trang chủ của nó: JQuery có đã phát hành các phiên bản khác nhau, phiên bản hiện tại là phiên bản 1.5.2 Hiện nay Jquery sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng web. Với jquery cho phép các nhà phát triển dễ dàng chia sẻ plugin với nhau. Đó là các thư viện jquery được các nhà phát triển sử dụng và chia sẻ với người khác. Để tránh tình trạng quá tải tính năng JQuery cho phép người dung tạo và sử dụng các plugin nếu cần. Cách tạo 1 plugin không quá phức tạp và được hướng dẫn cụ thể, chính vì thế mà cộng đồng sử dụng JQuery đã tạo ra rất nhiều các plugin sang tạo và hữu dụng. Bạn hoàn toàn có thể triển khai các ứng dụng với Jquery mà không cần phải tìm hiểu quá nhiều về Jquery. Thật đơn giản là sử dụng các Plugin được các nhà phát triển và cộng đồng sử dụng xây dựng và chia sẻ. Ví dụ: shadows box, rating stars, Menu, Form,…Bạn có thể tìm hiểu tại: - - Trang chủ về JQuery UI - - Trang plugin của JQuery - - Thư viện flot cho JQuery 2.4 ASP.NET 2.4.1 Giới thiệu ASP.NET ASP.NET là công nghệ phát triển các ứng dụng trên nền web, thế hệ kế tiếp của ASP (Active Server Page – Trang web được xử lý bên phía máy chủ). ASP.NET là một thành phần nội tại (có sẵn) của .NET Framework. Vì vậy nó tận dụng đƣợc sức mạnh của .NET Framework. ASP.NET có một số ưu điểm chính: Có thể sử dụng để phát triển các ứng dụng web đủ mọi kích cỡ, từ ứng dụng nhỏ nhất cho đến ứng dụng toàn doanh nghiệp (Enterprise). Ứng dụng viết bằng ASP.NET dễ dàng tương thích với nhiều loại trình duyệt khác nhau. Nhà phát triển không cần phải quan tâm nhiều đến trình duyệt nào được sử dụng để duyệt website, điều này sẽ được framework tự render ra mã tương ứng. Khi sử dụng bộ IDE của Visual Studio, cách thức lập trình sẽ giống hệt nhờ lập trình winform. Truy xuất dữ liệu bằng công nghệ ADO.NET có sẵn của .NET Framework. Chạy ứng dụng cực nhanh bởi cơ chế biên dịch và Cached. Có thể tăng tốc ứng dụng bằng cách Cache các điều khiển, các trang. Bảo mật vượt trội. Tốn ít dòng lệnh hơn so với ASP/PHP/Perl khi thực hiện cùng một công việc. Dễ dàng bảo trì và dễ đọc hơn bởi Code và Giao diện đƣợc tách biệt. Điều này cũng giúp cho tính chuyên biệt hóa cao hơn. (Một người chỉ lo code phần xử lý nghiệp vụ, người khác thì chỉ lo code phần giao diện v.v…). ASP sử dụng ngôn ngữ lập trình VB.NET hoặc C# hoặc cả hai để phát triển ứng dụng. 2.5 SQL SERVER SQL là một hệ thống quản trị CSDLQH (RDBMS) nhiều người dùng kiểu Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay. Ứng dụng kiểu Client/Server: Một ứng dụng kiểu Client/Server bao gồm 2 phần: Một phần chạy trên Server(máy chủ) và phần khác chạy trên các workstations (máy trạm). Phần Server: chứa các CSDL, cung cấp các chức năng phục vụ cho việc tổ chức và quản l. CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng truy cập dữ liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà c.n thể hiện tính nhất quán về mặt dữ liệu. Tất cả dữ liệu đều được truy xuất thông qua server, không được truy xuất trực tiếp. Do đó, có độ bảo mật cao, tính năng chịu lỗi, chạy đồng thời, sao lưu dự ph.ng… Phần Client (Ứng dụng khách): Là các phần mềm chạy trên máy trạm cho phép ngưới sử dụng giao tiếp CSDL trên Server. SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập tr.nh và truy vấn CSDL Transact-SQL, một version của Structured Query Language. Với Transact-SQL, bạn có thể truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản l. hệ thống CSDL quan hệ. Với mỗi Máy chủ bạn chỉ có một hệ thống QTCSDL SQL Server. Nếu muốn có nhiều hệ thống QTCSDL bạn cần có nhiều máy chủ tương ứng CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Giới thiệu chung 1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống) 1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ Thông qua các mô tả của bài toán ta thấy hệ thống tra cứu lịch trực tuyến cho giảng viên khoa CNTT sẽ đem lại một số lợi ích sau: a. Mang lại giá trị nghiệp vụ: - Tăng khả năng xử lí: thông tin được xử lí tự động, hệ thống có khả năng cho phép nhiều giảng viên sử dụng một lúc. Việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác. b. Giá trị kinh tế: - Hệ thống cung cấp thông tin cho giảng viên sử dụng một cách nhanh chóng chính xác, không cần sử dụng các dịch vụ hỏi đáp, không tốn kém chi phí cho việc tìm lịch giảng dạy. - Hệ thống giúp quảng bá hình ảnh của khoa CNTT, Trường ĐH SPKT Hưng Yên. - Tiết kiệm thời gian, công sức cho giảng viên khoa CNTT. c. Giá trị sử dụng: - Giảng viên sử dụng nhanh chóng tìm được các thông tin mong muốn về lịch giảng mà mình đang tìm. - Giảng viên có thể đăng lịch của mình để sinh viên có thể biết lịch học của mình. - Quá trình đăng lịch và tìm kiếm dễ thực hiện thông qua các form sẵn của hệ thống. - Quảng bá hình ảnh, thông tin của khoa và trường. - Dễ dàng, nhanh chóng xây dựng một CSDL về lịch giảng viên. d. Một số giá trị khác: - Thông qua hệ thống có thể biết được thông tin cơ bản về khoa CNTT, quảng bá thông tin về khoa CNTT tới nhiều người. Thúc đẩy sự phát triển của áp dụng công nghệ vào cuộc sống - Thông tin được cung cấp đầy đủ, nhanh chóng sẽ giúp giảng viên sử dụng thấy thoải mái, hài lòng đó là giá trị phi vật thể mà hệ thống mang lại. - Do thông tin lịch được người điều hành website là quản trị viên sẽ đưa thông tin lịch hoặc chính giảng viên sẽ đưa lịch lên thông tin đảm bảo cao, độ tin cậy tuyệt đối. 1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống - Hệ thống phải phân loại được các loại lịch để giảng viên sử dụng dễ dàng tra cứu thông tin. Kết hợp với một số thông tin: Mã giảng viên, Tên giảng viên, môn học, lớ học để kết quả tìm kiếm chính xác và sát thực hơn. - Cho phép giảng viên tìm kiếm sử dụng tài nguyên mà không cần đăng nhập hệ thống - Cho phép giảng viên đăng lịch giảng vào hệ thống. - Cho phép giảng viên đăng kí thành viên để đăng và quản lí các lịch giảng của mình. - Cho phép giảng viên đăng lịch các nhân của mình lên website. - Cho phép giảng viên liên hệ với người quản trị qua hệ thông form liên hệ. II. Xác định các tác nhân của hệ thống Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau: 1.Tác nhân khách - Sử dụng hệ thống 2. Tác nhân giảng viên - Sử dụng hệ thống 3. Tác nhân người quản lí - Sử dụng và quản trị hệ thống website III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống Dựa vào mô tả bài toán và việc phân tích tìm ra các tác nhân ta tìm được các ca sử dụng sau: Tìm kiếm lịch giảng Xem thông tin lịch giảng Xem thông tin bài viết Đăng kí thành viên Tìm mật khẩu Đăng nhập hệ thống Đăng lịch giảng Đăng lịch cá nhân Phản hồi liên hệ admin Duy trì thông tin thành viên Duy trì thông tin lịch giảng Duy trì thông tin giảng viên Duy trì thông tin môn học Duy trì thông tin lớp học website Các tác nhân Ca sử dụng Khách 1.Tìm kiếm lịch giảng 2.Đăng kí thành viên 3.Xem thông tin bài viết 4.Gửi ý kiến về website Thành viên 1.Tìm kiếm lịch 2.Xem thông tin bài viết 3.Đăng thông tin lịch giảng 4.Đăng nhập hệ thống 5.Khôi phục mật khẩu 8.Duy trì thông tin lịch giảng 9.Duy trì thông tin lịch cá nhân 10.Gửi ý kiến về website Người quản lí 1.Tìm kiếm 2.Đăng nhập hệ thống 3.Quản lí, duy trì thông tin thành viên 4.Quản lí, duy trì thông tin lịch giảng 6.Quản lí, duy trì thông tin giảng viên 7.Quản lí, duy trì thông tin lớp học 8.Quản lí, duy trì thông tin môn học 9.Cập nhật dữ liệu từ file excell 10.Quản lí tin tức cho website Vẽ biểu đồ ca sử dụng Tác nhân Khách Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của khách dùng Tác nhân Thành viên Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của thành viên Tác nhân Quản lí Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của quản lí IV. Đặc tả các ca sử dụng 1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng a. Tóm tắt Tên: Tìm kiếm lịch giảng Mục đích: Cho người dùng tìm kiếm thông tin lịch giảng một cách nhanh chóng. Tìm kiếm theo các tiêu chí: Mã giảng viên, tên giảng viên, lớp học, môn học, từ khóa liên quan Tác nhân: Người dùng b. Các luồng sự kiện - Ca sử dụng bắt dầu khi người dùng muốn tìm kiếm - Hệ thống hiển thị 2 lựa chọn: Tìm với Google, tìm kiếm nâng cao với bộ tìm kiếm của hệ thống. + Nếu người dùng chọn Tìm kiếm với Google thì luồng tìm kiếm với google được thực hiện. + Nếu người dùng chọn Tìm kiếm kiếm nâng cao thì luồng tìm kiếm với kiếm nâng cao được thực hiện Tìm kiếm với google Hệ thống hiển thị form tìm kiếm nhúng của google Người dùng nhập từ khóa Hệ thống xuất dữ liệu kết quả Ca sử dụng kết thúc Tìm kiếm nâng cao Hệ thống hiển thị form với các thông tin lựa chọn: Tên giảng viên Lớp học Môn học Người dùng nhập từ khóa và lựa chọn các thông số tìm kiếm Hệ thống xuất kết quả Ca sử dụng kết thúc c. Luồng rẽ nhánh - Ca sử dụng kết thúc khi người dùng hủy d. Tiền điều kiện - Không e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì kết quả sẽ hiển thị cho sử dụng 2. Ca sử dụng xem thông tin lịch Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Xem thông tin lịch Mục đích: Mô tả việc người dùng xem thông tin lịch Tác nhân: Khách, thành viên, người quản lí Các luồng sự kiện Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân nhấn chuột xem lịch trên hệ thống Hệ thống hiển thị các thông tin chi tiết về lịch đó. Các luồng rẽ nhánh Hệ thống thông báo không tìm thấy lịch nếu không có từ khóa nào phù hợp với từ khóa cần tìm kiếm. Hậu điều kiện - Hệ thống thông báo ghi nhận thao tác thành công - Nếu thành công thì dữ liệu được hiện thị ra màn hình. 2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Đăng lịch giảng dậy Mục đích: Cho phép giảng viên đăng các lịch của mình lên website giúp sinh viên biết lịch học của mình. Tác nhân: Thành viên b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi thành viên đăng các bài thảo luận cho bài viết. - Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên. - Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch giảng viên được cập nhật Ca sử dụng kết thúc - Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch Ca sử dụng kết thúc c. Các luồng rẽ nhánh A1 Không gửi được lịch - Lịch không gửi được nếu đã có lịch tồn tại - Ca sử dụng bắt kết thúc d. Tiền điều kiện - Đối tượng theo admin quy định: Đăng nhập hay không đăng nhập. e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì lịch giảng viên sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống và hiển thị ngay phía dưới thông tin lịch về thông tin lịch đó. 2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Lịch cá nhân Mục đích: Để giảng viên có thể quản lí được các lịch cá nhân ngoài lịch giảng dậy của mình. Tác nhân: Thành viên b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn chức năng lịch cá nhân - Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên. - Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch cá nhân của giảng viên được cập nhật Ca sử dụng kết thúc - Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch cá nhân của mình Ca sử dụng kết thúc c. Các luồng rẽ nhánh A1 Không thêm được lịch cá nhân - Do lịch bị trùng - Ca sử dụng kết thúc d. Tiền điều kiện - Thành viên cần đăng nhập hệ thống e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì lịch cá nhân sẽ được cập nhật vào hệ thống. Ngược lại hệ thống không hề thay đổi 3. Ca sử dụng đăng kí thành viên Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Đăng kí thành viên Mục đích: Giúp giảng viên có thể đăng nhập hệ thống, sử dụng các chức năng của thành viên. Tác nhân: Khách Các luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi giảng viên muốn đăng kí thành viên. Hệ thống yêu cầu giảng viên nhập các thông tin cá nhân Giảng viên nhập các thông tin cá nhân bắt buộc Hệ thống kiểm tra các dữ liệu mà giảng viên nhập vào: Mã giảng viên, chứng mình thư nhân dân đã có trong hệ thống, mật khẩu xác nhận không đúng, email xác nhận không đúng, mã bảo mật (captcha) không đúng chuyển sang luồng A1. Ngược lại chuyển sang luồng A2 Các luồng sự rẽ nhánh A1 Dữ liệu cung cấp không thỏa mãn Thông báo nhập lại Giảng viên nhập lại. Ca sử dụng tiếp tục Giảng viên hủy đăng kí. Ca sử dụng kết thúc A2 Đăng kí thành công Hệ thống tạo tài khoản cho người dùng. Ca sử dụng kết thúc Tiền điều kiện - Không Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì giảng viên nhận được tài khoản và đăng nhập vào hệ thống. 4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống Mục đích: Mô tả một người đăng nhập vào hệ thống Tác nhân: Thành viên, người quản lí Các luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đăng nhập vào hệ thống Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập Hệ thống xác nhận kiểm tra tài khoản và mật khẩu, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1 Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập: + Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. + Người sử dụng có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ Khi đó ca sử dụng kết thúc Tiền điều kiện - Đã đăng kí thành viên thành công trên hệ thống Hậu điều kiện Nếu đăng nhập thành công thì người sử dụng đăng nhập vào được hệ thống. 5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu Mục đích: Thay đổi mật khẩu mới cho người sử dụng Tác nhân: Thành viên, Admin Các luồng sự kiện Ca sử dụng này bắt đầu khi thành viên muốn đổi mật khẩu Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới Tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới Hệ thống kiểm tra mã xác nhận spam chính xác chưa nếu chưa nếu chưa có thì thực hiện luồng A1 Khi mã xác nhận đúng thì hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, nếu mật khẩu cũ không tồn tại trên hệ thống thì thực hiện luồng A2. Ngược lại thì thực hiện luồng A3 Các luồng rẽ nhánh A1 Mã xác nhận không đúng Thông báo lỗi mã xác nhận, đề nghị nhập lại. Người dùng có thể làm lại. Ca sử dụng bắt đầu lại Hoặc thoát khỏi ca sử dụng. Ca sử dụng kết thúc A2 Mật khẩu cũ không tồn tại Thông báo mật khẩu không tồn tại, Đề nghị nhập lại. Ca sử dụng bắt đầu lại. Đăng kí thành viên. Ca sử dụng kết thúc. Hủy bỏ không thay đổi nữa. Ca sử dụng kết thúc A3 Lấy mật khẩu thành công Hệ thống báo thay đổi mật khẩu thành công. Hệ thống thông báo Ca sử dụng kết thúc Tiền điều kiện - Thành viên đã đăng kí thành viên của hệ thống website Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì người sử dụng sẽ đổi được mật khẩu mới. 6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Liên hệ với ban quản trị Mục đích: Cho người dùng gửi các ý kiến phản hồi tới người quản lí. Tác nhân: Khách, thành viên b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng có ý kiến phản hồi gửi tới người quản trị hệ thống - Hệ thống cung cấp form nhập dữ liệu: + Với thành viên: các thông tin cần nhập: Nội dung cần phản hồi + Với khách dùng, các thông tin cần nhập là: Tên, email, nội dung phản hồi, mã bảo mật - Hệ thống kiểm tra và nếu thành công. Ca sử dụng kết thúc Ngược lại chuyển sang luồng A1 c. Các luồng rẽ nhánh - Luồng A1: Không thành công - Do địa chỉ Email sai - Ca sử dụng kết thúc d. Tiền điều kiện - Gửi bài tư cách thành viên cần đăng nhập hệ thống e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì hệ thống gửi mail về cho người quản trị website 7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Quản lí và duy trì thông tin người dùng Mục đích: Cho người quản lí duy trì thông tin người dùng sử dụng hệ thống. Người quản lí có thể thực hiện chỉnh sửa, thay đổi thông tin của người dùng trên hệ thống. Tác nhân: Người quản lí b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lí muốn thay đổi thông tin của người dùng - Hệ thống có 2 lựa chọn: Xóa và sửa đổi - Hệ thống yêu cầu người quản lí thay đổi thông tin của các thành viên - Nếu người quản lí muốn xóa thành viên thì người quản lí chọn thành viên tương ứng thì luồng sự kiện Xóa được thực hiện. - Nếu thành viên chọn sửa đổi thông tin thành viên thì luồng sự kiên Sửa đổi được thực hiện + Xóa thông tin: Hệ thống xóa thông tin thành viên + Sửa thông tin: Hệ thống hiển thị thông tin của thành viên lên các form cho phép thành viên thao tác thay đổi. Các thông tin thành viên không được phép sửa đổi: tên đăng nhập, email. Sửa đổi xong nhấn nút chấp nhận để cập nhật thông tin. Ca sử dụng kết thúc. c. Các luồng rẽ nhánh - Nếu người quản lí chọn Hủy thì ca sử dụng kết thúc d. Tiền điều kiện - Người quan lí cần đăng nhập hệ thống e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì thông tin thành viên sẽ được thay đổi và cập nhật vào hệ thống. Ngược lại không có gì thay đổi. 8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin giảng viên Mục đích:Cho người quản trị có thể duy trì thông tin của các giảng viên trên hệ thống. Người quản lí có thể trực tiếp thêm, sửa, xóa giảng viên trên hệ thống. Tác nhân: Người quản lí hệ thống (administrator) b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi Admin muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin giảng viên từ hệ thống. - Hệ thống hiển thị các lựa chọn: + Thêm mới + Sửa + Xóa - Hệ thống yêu cầu người dụng chọn các công việc muốn thực hiện - Nếu Admin chọn Thêm giảng viên mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện - Nếu Admin chọn Sửa giảng viên thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện - Nếu Admin chọn Xóa giảng viên thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện Thêm giảng viên Hệ thống yêu cầu admin nhập các thông tin của giảng viên: - Mã giảng viên (không trùng với các tên cũ – bắt buộc) - Họ giảng viên - Tên giảng viên - CMTND Admin nhập thông tin yêu cầu. Giảng viên mới đã được thêm vào hệ thống Sửa đổi thông tin giảng viên Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên Hệ thông hiển thị thông tin giảng viên được chọn Admin thay đổi các thông tin cần thiết Hệ thống cập nhật các thay đổi vừa được thực hiện Xóa giảng viên Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên cần xóa. Hệ thống hiển thị thôn tin giảng viên Hệ thống nhắc nhở xác nhận việc xóa giảng viên Admin xác nhận Xóa Giảng viên được xóa khỏi hệ thống c. Các luồng rẽ nhánh - Admin chọn Hủy, Ca sử dụng kết thúc d. Tiền điều kiện - Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng này thành công thì thông tin giảng viên sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi 9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin môn học Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lí duy trì thông tin về các môn học trên hệ thống.Người quản lí có thể thêm, sửa, xóa môn học từ hệ thống. b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn thêm, sửa, xóa địa chỉ trong hệ thống. Đối với người quản lí Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn các sự kiện: Thêm địa chỉ mới, sửa, xóa Nếu admin chọn Thêm môn học mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện Nếu admin chọn Sửa môn học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện Nếu admin chọn Xóa môn học thì luồng sự kiên con Xóa được thực hiện Thêm môn học Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập các thông tin về môn học bao gồm: - Mã môn học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc) - Tên môn học - Số tín chỉ Sau khi người dùng nhập đầy đủ thông tin yêu cầu Môn học được thêm vào hệ thống Sửa môn học Người dùng chọn môn học cần sửa Thay đổi thông tin cần sửa Xác nhận thông tin sửa Hệ thống cập nhật các thông tin sửa đổi Xóa môn học - Người dùng chọn môn học cần xóa - Hệ thống thông báo yêu cầu Admin xác nhận - Hệ thống xóa bỏ môn học khỏi hệ thống c. Các luồng rẽ nhánh - Người quản li hủy. Ca sử dụng kết thúc d. Tiền điều kiện - Yêu cầu người quản lí đăng nhập thành công hệ thống e. Hậu điều kiện - Nếu ca sử dụng thành công thì môn sẽ được thêm mới, thay đổi, xóa khỏi hệ thống. 10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin lớp học Mục đích: Cho phép người quản lí duy trì thông tin các lớp học trong hệ thống. Admin có thể thêm, sửa, xóa các lớp học từ hệ thống Tác nhân: Người quản lý b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm sửa xóa các lớp học. - Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm sửa xóa - Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn công việc muốn thực hiện + Nếu người quản lí chọn thêm lớp học thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện + Nếu người quản lí chọn xóa lớp học thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện + Nếu người quản lí chọn sửa lớp học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện Thêm lớp học Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập thông tin về lớp học mới bao gồm: Mã lớp học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc) Tên lớp học Sĩ số Người quản lí nhập thông tin được yêu cầu. Hệ thống kiểm tra xem mã lớp học đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì yêu cầu nhập lại Lớp học mới được thêm vào hệ thống Hệ thống cung cấp một lớp học mới cho người dùng. Sửa lớp học đã có Hệ thống yêu cầu chọn lớp học cần sửa Người quản lí nhập các thông tin cần sửa đổi: Tên lớp Sĩ số Hệ thống kiểm tra mã lớp vừa đổi đã tồn tại trên hệ thống chưa. Nều có rồi yêu cầu nhập lại. Thông tin thay đổi được cập nhật vào hệ thống Xóa lớp học - Hệ thống yêu cầu người quản lí chọn lớp cần xóa - Xác nhận việc xóa lớp học - Lớp học được xóa khỏi hệ thống c. Các luồng rẽ nhánh - Ca sử dụng kết thúc khi người quản lí hủy. d. Tiền điều kiện - Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống - Lớp học được phép xóa khi lớp học đó không có sinh viên. e. Hậu điều kiện - Ca sử dụng thành công thì lớp học sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi 11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL a. Mô tả tóm tăt Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin CSDL Mục đích: Cho phép người dùng quản lí CSDL của hệ thống. Admin có thể thêm, xem, xóa các thông tin lịch từ file excell Tác nhân: Người quản lý b. Các luồng sự kiên - Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm, xem, xóa csdl từ hệ thống. - Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm, xem, xóa - Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn công việc muốn thực hiện + Nếu người dùng chọn thêm csdl thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện + Nếu người dùng chọn xóa csdl thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện + Nếu người dùng chọn xem csdl thì luồng sự kiện con Xem được thực hiện Thêm csdl Hệ thống yêu cầu người quản lí có file excel về lịch giảng viên Người quản lí chọn chức năng thêm csdl. Hệ thống kiểm tra xem csdl đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì thông báo đã có csdl csdl mới được thêm vào hệ thống Hệ thống cung cấp một csdl mới cho người dùng. Xem csdl Hệ thống yêu cầu chọn csdl cần xem Người quản lí chọn chức năng xem csdl Hệ thống hiển thị thông tin lịch giảng trong csdl Xóa csdl - Hệ thống yêu cầu người quản lí chọn chức năng xóa csdl - Xác nhận việc xóa csdl - CSDL được xóa khỏi hệ thống c. Các luồng rẽ nhánh - Ca sử dụng kết thúc khi người quản lí hủy. d. Tiền điều kiện - Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống e. Hậu điều kiện - Ca sử dụng thành công thì csdl sẽ được thêm, xem, xóa khỏi hệ thống. Ngược lại hệ thống không có gì thay đổ V. Tìm lớp A.Danh sách các lớp đối tượng STT Tên lớp Mô tả 1 GIẢNG VIÊN - Mỗi thực thể tượng trưng cho một giảng viên. - Các thuộc tính: MaGV,TenGV - Mô tả: mỗi giảng viên sẽ lưu thông tin về Mã giảng viên và Tên giảng viên. 2 MÔN HỌC - Mỗi thực thể tượng trưng một môn học. - Các thuộc tính: MaMH,TenMH - Mô tả: mỗi môn học sẽ lưu trữ thông tin về Mã môn học,Tên môn học. 3 LỚP - Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp. - Các thuộc tính: MaLop, TenLop, SiSo, NganhHoc. - Mô tả: mỗi lớp sẽ lưu trữ thông tin về Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số , Ngành học. 4 PHÒNG - Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng. - Các thuộc tính: TenPhong, TinhChat. - Mô tả: Mỗi phòng lưu chữ thông tin về Mã phòng, Tính chất phòng. Chi tiết hóa các lớp đối tượng Tên lớp GIẢNG VIÊN Danh sách thuộc tính STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaGV Int Khóa Chính Mã giảng viên. 2 HoDem Nvarchar(50) Họ Giảng Viên 3 Ten Nvarchar(50) Tên Giảng Viên. 4 To Int Chuyên Ngành giảng dậy. Danh sách phương thức STT Tên phương thức Kiểu dữ liệu Mức truy cập Mô tả 1 THEM Void Private Thêm các thông tin của giảng viên vào danh sách. 2 SUA Void Private Sửa thông tin giảng viên 3 XOA Void Private Xóa thông tin giảng viên 4 LOAD_LISTTVIEW Void Private Lấy thông tin giảng viên trong CSDL lên bảng ListView. 5 TIMKIEM Void Private Tìm kiếm thông tin giảng viên. 6 THOAT Void Private Thoát khỏi chức năng thông tin giảng viên. Tên lớp MÔN HỌC Danh sách thuộc tính STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaMH NVarchar(10) Khóa Chính Mã Môn Học 2 TenMH Nvarchar(100) Tên Môn Học 3 SoTinChi Int Số Tín Chỉ 4 SoTiet Int Số Tiết 5 BatDau Datatime Bắt Đầu 6 KetThuc Datatime Kết Thúc Danh sách phương thức STT Tên phương thức Kiểu dữ liệu Mức truy cập Mô tả 1 THEM Void Private Thêm môn học. 2 SUA Void Private Sửa thông tin môn học. 3 XOA Void Private Xóa môn học. 4 LOAD_LISTVIEW Void Private Đưa dữ liệu lên ListView từ CSDL. 5 TIMKIEM Void Private Tìm kiếm môn học. 6 THOAT Void Private Thoát khỏi thông tin môn học. Tên lớp LỚP HỌC Danh sách thuộc tính STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaLop NVarchar(10) Khóa chính Mã Lớp 2 TenLop Nvarchar(100) Tên Lớp 3 SiSo Int Sĩ Số 4 Nhom Int Nhóm Học Danh sách phương thức STT Tên phương thức Kiểu dữ liệu Mức truy cập Mô tả 1 THEM Void Private Thêm Lớp. 2 SUA Void Private Sửa thông tin lớp học. 3 XOA Void Private Xóa thông tin lớp học. 4 LOAD_LISTVIEW Void Private Đưa danh sách lớp học từ CSDL lên bảng ListView 5 TIMKIEM Void Private Tìm kiếm lớp học. 6 THOAT Void Private Thoát chức năng lớp học Tên lớp PHÒNG Danh sách thuộc tính STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 TenPhong NVarchar(10) Khóa chính Tên Phòng. 2 TinhChat Nvarhcar(100) Tính Chất Danh sách phương thức STT Tên phương thức Kiểu dữ liệu Mức truy cập Mô tả 1 THEM Void Private Thêm loại phòng. 2 SUA Void Private Sửa thông tin loại phòng. 3 XOA Void Private Xóa thông tin loại phòng. 4 LOAD_LISTVIEW Void Private Đưa danh sách loại phòng từ CSDL lên bảng ListView 5 TIMKIEM Void Private Tìm kiếm loại phòng. 6 THOAT Void Private Thoát chức năng thông tin loại phòng. Mô hình hóa các lớp đối tượng Biểu đồ lớp mô tả các lớp thực thể có trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng với nhau. Trong mô hình này, các lớp đối tượng có các kiểu quan hệ như sau: Quan hệ gộp (Composition): Là kiểu quan hệ có hình thoi màu đen chỉ về lớp bao hàm. Trong biểu đồ này, lớp LoaiPhong và lớp Phòng lớp ChucVu và lớp NhanVien có kiểu quan hệ gộp này. Quan hệ tập hợp (Aggreagation): là kiểu quan hệ có hình thoi màu trắng chỉ về phía lớp cha. Trong biểu đồ này, lớp DichVu và lớp KhachHang, lớp Phong và lớp KhachHang có kiểu quan hệ này. VI. Xây dựng biểu đồ trình tự Dựa vào văn bản đặc tả ca sử dụng, phân tích tìm ra các lớp. ta xây dựng biểu đồ trình tự cho mỗi ca sử dụng như sau: Ca sử dụng tìm kiếm - Biểu đồ trình tự cho kịch bản tìm kiếm 3. Ca sử dụng đăng kí thành viên Biểu đồ trình tự cho kịch bản đăng kí thành viên 4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống 5. Ca sử dụng thêm lịch mới 8. Ca sử dụng Quản lí duy trì thông tin giảng viên Biểu đồ phân rã Thêm thành giảng viên Sửa thông tin giảng viên Xóa thành viên 9. Ca sử dụng Quản lí duy trì thông tin môn học Biểu đồ use case phân rã Biểu đồ trình tự thêm môn học Biểu đồ trình tự sửa môn học b. Biểu đồ trình tự ca sử dụng Xóa môn học 10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học Biểu đồ use case tổng quát ca sử dụng dùy trì thông tin lớp học a. Biểu đồ trình tựThêm lớp học b.Biểu đồ trình tự Thay thông tin lớp c. Biểu đồ trình tự Xóa thông tin lớp học VII. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu 1. Ánh xạ các lớp sang bảng Các đối tượng thực thể cần được lưu trữ lâu dài trên bộ nhớ do đó 2. Ánh xạ các liên kết 3. Ánh xạ mối liên hệ khái quát hóa 4. Cơ sở dữ liệu hệ thống Gồm các bảng sau: Bảng tblGiangVien STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaGV Int Khóa Chính Mã giảng viên. 2 HoDem Nvarchar(50) Họ Giảng Viên 3 Ten Nvarchar(50) Tên Giảng Viên. 4 CMTND Int Chứng minh thư nhân dân Bảng tblMonHoc STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaMH NVarchar(10) Khóa Chính Mã Môn Học 2 TenMH Nvarchar(100) Tên Môn Học 3 SoTinChi Int Số Tín Chỉ 4 SoTiet Int Số Tiết 5 BatDau Datatime Bắt Đầu 6 KetThuc Datatime Kết Thúc Bảng tblLopHoc STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaLop NVarchar(10) Khóa chính Mã Lớp 2 TenLop Nvarchar(100) Tên Lớp 3 SiSo Int Sĩ Số 4 Nhom Int Nhóm Học Bảng tblLichGiang STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaGV NVarchar(50) Khóa chính Mã giảng viên 2 MaMon Int Mã môn 3 MaLop Nvarchar(50) Mã lớp 4 Phong Nvarchar(50) Phòng học 5 Thu Nvarchar(20) Thứ 6 SoTiet Int Số tiết 7 Tuan Nvarchar(50) Tuần 8 ThoiGian Datatime Thời gian 9 TietBD Int Tiết bắt đầu Bảng tblNguoiDung STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 ID Int Khóa chính Mã Đăng Nhập 2 TenDN varchar(50) Tên Đăng Nhập 3 MatKhau varchar(50) Mật Khẩu 4 Email Nvarchar(50) Quyền 5 Quyen Int Quyền Bảng tblTinTuc STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaTin Int Khóa chính Mã Tin 2 TieuDe varchar(500) Tiêu đề 3 Noidung Ntext Nội dung 4 NgayDang Nvarchar(50) Ngày đăng 5 GhiChu Nvarchar(50) Ghi Chú g. Bảng tblLichCaNhan STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 MaCV Int Khóa chính Mã công việc 2 MaGV varchar(50) Khóa ngoại Mã giảng viên 3 TenCV Nvarchar(500) Tên công việc 4 Noidung Ntext Nội dung 5 ThoiGian Nvarchar(50) Thời gian 6 NgayThang Datetime Ngày tháng 7 GhiChu Nvarchar(200) Ghi Chú MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ VIII. Thiếtkế giao diện Lớp giao diện được thiết kế theo mẫu 3 cột Header: Với top là header chứa logo, banner, topmenu, search box. Body (main) Phần thân (main) gồm 3 cột. Với bên trái chứa các module trái, giữa hiện nội dung, cột phải chứa nội dung của module phải Footer Phần bootom chứa thông tin website: site profile và các text link tới các tài nguyên trên site. Công nghệ sử dụng: Thiết kế chủ yếu bằng html, css, javascript, jquery và asp.net Giao diện thiết kế chuẩn các layout bằng thẻ div và CSS Các tương tác giao diện phía client sử dụng javascript và jquery Tương thích tốt trên các trình duyệt khác nhau 1. Trang chủ - Gồm các trang: a. Dành cho người dùng chung Trang chủ Trang tìm kiếm thông tin lịch giảng viên STT Tên thành phần Mô tả 1 Txttiengv Nhập thông tin giảng viên. 2 dropTenLop Chọn thông tin lớp học. 3 txtMonHoc Nhập thông tin môn học 4 BtnTimKiem Tìm kiếm theo tên giảng viên, tên môn học. 5 Btnquaylai Quay lại trang trước vừa thao tác. 6 dgTimKiem Hiển thị thông tin tìm kiếm. 7 imgExcel Hiển thị thông tin tìm kiếm được ra excel 8 imgWord Hiển thị thông tin tìm kiếm được ra word Trang liên hệ STT Tên thành phần Mô tả 1 Txthoten Nhập thông tin học tên 2 Txtdiachi Nhập thông tin địa chỉ 3 Txtdienthoai Nhập thông tin điện thoại 4 Txtemail Nhập thông tin email 5 Txtpassword Nhập thông tin password 6 Txttieude Nhập thông tin tiêu đề 7 Txtthongdiep Nhập thông tin thông điệp 8 Btngui Gửi thông tin liên hệ. 2. Thành viên: Lịch cá nhân STT Tên thành phần Mô tả 1 Txtmagv Mã giảng viên 2 Txttencongviec Nhập tên công việc 3 Txtnoidung Nhập nội dung thông điệp 4 Txtthoigian Nhập thời gian thực hiện 5 Txtngaythang Nhập ngày tháng thực hiện 6 Txtghichu Nhập ghi chú 7 Btnthem Thêm thông tin lịch cá nhân 8 Btnxoa Xóa lịch cá nhân 9 dgLichcaNhan Hiển thị thông tin lịch cá nhân Lịch giảng viên Đổi mật khẩu STT Tên thành phần Mô tả 1 Txttendn Thông tin tên đăng nhập 2 Txtmatkhaumoi Nhập mật khẩu mới 3 Txtnhaplai Nhập lại mật khẩu mới 4 Btndoimk Đổi thông tin mật khẩu 5 Btnhuy Hủy thay đổi mật khẩu 3. Quản lí Trang chủ STT Tên thành phần Mô tả 1 Txtmagv Nhập thông tin tìm kiếm mã giáo viên 2 Btntim Tìm kiếm thông tin đăng nhập 3 Btnnhaplai Nhập lại thông tin đăng nhập 5 dgDangNhap Hiện thị thông tin đăng nhập CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH Yêu cầu hệ thống: Chương trình cài đặt chạy trên máy chủ có cài Apache web sever, có cài đặt ASP.NET và SQL Server Chương trình xây dựng trên cấu hình như sau: Triển khai cài đặt trên localhost Hệ điều hành Windows XP SP3 SQL server 2005 ASP.NET Test trên trình duyệt Fire fox 4, trình duyệt IE8, Chrome, Opera Sử dụng CSS editor, firebug Công nghệ, công cụ sử dụng: - Ngôn ngữ lập trình ASP.NET - Ngôn ngữ kịch bản Java Script, Jquery - Sử dụng thư viện JQuery: Các plugin, widget: shadow box, rating star, populating selection. - Jquery UI: Menu, date picker. - Ngôn ngữ giao diện HTML, CSS Triển khai cài đặt a.Hệ thống - Cơ sở dữ liệu xây dựng trên công cụ quản trị SQL Server Được viết hết sức rành mạch với quy mô gọn gàng và tập chung. Thiết kế riêng bằng HTML, CSS. Với việc quản lí code hết sức dễ dàng và khả năng nâng cấp, bảo trì, sửa đổi hết sức thuận tiện và nhanh chóng. - Xây dựng hệ thống captcha ảnh kết hợp cộng toán học cho phép tăng cường bảo mật cho mã captcha trong hệ thống. b. Về khu vực quản lí - Khu vực quản lí có các chức năng sau: Quản lí lịch giảng viên, Quản lí lịch cá nhân. Quản lí thành viên, quản lí csdl, quản lí tin tức, quản lí giảng viên, lớp học và môn học. - Khu vực admin được xây dựng với các model, controller, và giao diện riêng để tăng cường khả năng bảo mật cho hệ thống. Tách biệt các xử lí giữa quản lí và thành viên nhằm giảm thiểu tối đa các tài nguyên thừa không cần thiết. - Về giao diện được thiết kế sáng, gọn nhẹ và đẹp. Kết hợp các công nghệ tiên tiến Jquery, Java Script. - Bộ soạn thảo tích hợp thêm trình soạn thảo CKeditor với giao diện đẹp, thân thiện dễ sử dụng. - Ứng dụng bộ gõ tiếng Việt Mudim vào hệ thống, cho phép người dùng gõ tiếng Việt trong trường hợp không cài bộ gõ Unikey, hoặc Vietkey - Các chức năng thiết kế đơn giản dễ sử dụng. c. Về bảo mật Chống sql injection bằng việc xử lí đầu vào ngay trong lớp model (CSDL) Xử lí các tham số đầu vào cả trong controller. Xử lí thông tin nhập vào form kết hợp cả trong Server (php) và phía client (java script, jquery) bảo mật tốt khi trình duyệt không có java script. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Ba, “Phát triển hệ thống hướng đối tượng với UML 2.0 và C++” , Nhà xuất bản đại học quốc gia hà nội, 2005. [2] Thạc Bình Cường, Phân tích và thiết kế hệ thống, NXB Thống Kê, 2004 [3] Đặng Văn Đức, Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Giáo Dục. [4] Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông, “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”, Hà nội – 2007 Nguồn tham khảo trên mạng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giảng viên khoa CNTT trường ĐH SPKế toán Hưng Yên.doc
Luận văn liên quan