Theo xu hướng phân tích trên, để có thể phân phối laptop và tiêu thụ
nhanh:
- Các đại lý nên nhập nhiều laptop có giá cả phù hợp với xu hướng tiêu
dùng hiện nay thay vì những laptop thuộc hạng cao cấp, giá quá cao.
- Tập trung phân phối hàng tại các địa điểm: Siêu thị điện máy, cửa hàng
máy tính.
- Chú trọng đến chế độ bảo hành laptop: tăng cường nhân viên IT, sữa
chữa máy tính đảm bảo tốc độ sữa chữa, cũng như trữ hàng và thiết bị
thay thế kịp thời khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, tránh để tình trạng khách
hàng chờ lâu khi đem máy đi bảo hành.
- Thể hiện và giữ uy tín với khách hàng: thông qua đảm bảo bán hàng chất
lượng, máy mới,
62 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2405 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xu hướng tiêu dùng laptop ở Tp.HCM năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v iên v ăn phòng 7 19.4% 21 44.7% 0 .0% 0 .0%
Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sinh v iên/học sinh 7 19.4% 8 17.0% 1 14.3% 9 47.4%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 36 100.0% 47 100.0% 7 100.0% 19 100.0%
Nếu xét cơ cấu mẫu kết hợp với yếu tố Có sử dụng laptop không, ta thấy trong số 83 trên 109 người có sử dụng
laptop thì có 36 nam và 47 nữ. Và trong số 26 người không sử dụng laptop có 7 nam và 19 nữ.
12
0 5 10 15 20 25 30
Công nhân sản xuất
Giám đốc/Quản lý
Kỹ sư
Kỹ thuật viên
Lao động tự do
Nội trợ
Nhân viên văn phòng
Nghỉ hưu
Sinh viên/học sinh
Khác
Không sử dụng laptop
Có sử dụng laptop
Nếu xét theo cơ cấu nghề nghiệp thì tỷ lệ Nhân viên văn phòng sử dụng laptop là cao nhất (28 người), kế đến là
Sinh viên, học sinh và Công nhân sản xuất (15 người), và chỉ có Lao động tự do và Nội trợ là không sử dụng laptop
và 10 sinh viên trong tổng số 25 sinh viên không sử dụng laptop.
2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng
Ta thấy 41% số người có thu nhập hàng tháng trên 8 triệu đồng, 34% số người có thu nhập hàng tháng dưới 3
triệu đồng và 23% số người có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng hàng tháng có sử dụng laptop.
13
Có sử dụng laptop không
Có Không Total
Count Column N % Count Column N % Count Column N %
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 28 33.7% 26 100.0% 54 49.5%
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2 2.4% 0 .0% 2 1.8%
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 19 22.9% 0 .0% 19 17.4%
Trên 8 triệu đồng 34 41.0% 0 .0% 34 31.2%
Total 83 100.0% 26 100.0% 109 100.0%
Trong khi đó, 100% người không sử dụng laptop là thuộc nhóm người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng.
Số người sử dụng laptop theo thu nhập hàng tháng
34%
2%
23%
41% Dưới 3 triệu đồng
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng
Trên 8 triệu đồng
14
2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng
Thương hiệu laptop đang sử dụng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulativ e
Percent
Valid Acer 16 14.7 19.3 19.3
HP 13 11.9 15.7 34.9
IBM-Lenov o 11 10.1 13.3 48.2
Sony 17 15.6 20.5 68.7
Dell 9 8.3 10.8 79.5
Toshiba 9 8.3 10.8 90.4
Apple 8 7.3 9.6 100.0
Total 83 76.1 100.0
Missing Sy stem 26 23.9
Total 109 100.0
Ta thấy trong số 83 người có sử dụng laptop thì đa số laptop mang thương hiệu Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP
(15.7%) được sử dụng nhiều nhất và thương hiệu Apple được sử dụng ít nhất.
15
Cơ cấu mẫu theo Thương hiệu laptop đang sử dụng
19%
16%
13%20%
11%
11%
10%
Acer
HP
IBM-Lenovo
Sony
Dell
Toshiba
Apple
2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng laptop
Giá laptop dự định sẽ mua
Dưới 10 triệu
đồng
Từ 10 triệu đến
15 t riệu đồng
Từ 15 đến 20
triệu đồng
Từ 20 đến 25
triệu đồng
Trên 25 triệu
đồng Total
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục
đích
chủ
yếu
nhất
cho
việc
dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 0 .0% 28 77.8% 4 17.4% 0 .0% 0 .0% 32 38.6%
Doanh nhân nên phải có
laptop
0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0% 0 .0% 9 10.8%
Laptop mỏng nhẹ, t iện lợi 15 100.0% 8 22.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 23 27.7%
Laptop cho game thủ v à
thiết kế
0 .0% 0 .0% 9 39.1% 0 .0% 0 .0% 9 10.8%
Laptop để giải trí đa
phương tiện
0 .0% 0 .0% 10 43.5% 0 .0% 0 .0% 10 12.0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 15 100.0% 36 100.0% 23 100.0% 9 100.0% 0 .0% 83 100.0%
16
Ta thấy, nếu mục đích sử dụng laptop là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 28 trên 32 người sẽ mua laptop
có giá từ 10 đến 15 triệu đồng, 4 người còn lại chọn mua laptop với giá từ 15 đến 20 triệu. Còn nếu với mục đích
sử dụng laptop là do mỏng nhẹ, tiện lợi thì có 15 người trên 23 người cùng mục đích sử dụng này sẽ chọn mua
laptop có giá dưới 10 triệu đồng, còn lại 8 người sẽ chọn mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích
doanh nhân phải có laptop thì 100% (9/9 người) sẽ chọn mua có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích laptop
cho game thủ, thiết kế và laptop để giải trí đa phương tiện đều chọn mua laptop với giá từ 10 đến 15 triệu đồng.
0
5
10
15
20
25
30
Dưới 10
triệu
đồng
Từ 10
triệu
đến 15
triệu
đồng
Từ 15
đến 20
triệu
đồng
Từ 20
đến 25
triệu
đồng
Trên 25
triệu
đồng
Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng
Doanh nhân nên phải có laptop
Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi
Laptop cho game thủ và thiết kế
Laptop để giải trí đa phương tiện
Khác
17
2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất
Nếu theo mục 2.2.4, phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng thì khi phân tích mẫu theo yếu tố Laptop
yêu thích nhất thì đa số thương hiệu laptop Apple chiếm 43% trong khi Sony lại được nhiều người sử dụng đa số.
Như vậy, có thể thấy chưa hẳn laptop được yêu thích nhất là được bán chạy nhất. Thương hiệu Apple, Acer và
Sony được nhiều người tiêu dùng yêu thích.
Laptop được yêu thích nhất
21%
2%
6%
18%
2%
43%
8%
Acer
HP
IBM-Lenovo
Sony
Dell
Apple
Asus
Laptop yêu thích nhất
Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent
Valid Acer 23 21.1 21.1 21.1
HP 2 1.8 1.8 22.9
IBM-Lenov o 7 6.4 6.4 29.4
Sony 20 18.3 18.3 47.7
Dell 2 1.8 1.8 49.5
Apple 46 42.2 42.2 91.7
Asus 9 8.3 8.3 100.0
Total 109 100.0 100.0
18
2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành laptop
Mức hài lòng v ề laptop đang dùng
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 1.85 20 1.67 34 1.75 54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2.00 1 1.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 3.71 7 2.92 12 3.21 19
Trên 8 triệu đồng 3.67 15 3.68 19 3.68 34
Total 2.97 43 2.79 66 2.87 109
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19
Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34
19
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tính
Nam Nữ Total
Mean Count Mean Count Mean Count
Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19
Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34
Total 2.49 43 2.89 66 2.73 109
20
Mức độ hài lòng về chế độ bảo hành
2.25
1
2
3.13
2.62
2
2.67
3.58
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu
đồng
Từ 5 triệu đến 8 triệu
đồng
Trên 8 triệu đồng
Nam
Nữ
Mức độ hài lòng về laptop đang dùng
1.85 2.00
3.71 3.67
1.67
1.00
2.92
3.68
.00
.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu
đồng
Từ 5 triệu đến 8 triệu
đồng
Trên 8 triệu đồng
Nam
Nữ
21
Về mức độ hài lòng của người tiêu dùng với laptop đang dùng thì ta thấy thu nhập càng cao, mức hài lòng về
laptop đang dùng càng cao, có thể thu nhập cao nên người tiêu dùng cũng dùng laptop loại tốt hơn nên hài lòng
hơn. Và xu hướng này thể hiện rõ ở nữ nhiều hơn.
Đối với nam có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng có mức hài lòng về laptop đang dùng cao nhất (Mean = 3.71). Trong
khi nữ có thu nhập trên 8 triệu đồng/tháng mới có mức hài lòng cao về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành
(mean = 3.68 và 3.58).
Đối với nam có thu nhập trên 8 triệu đồng mới hài lòng về chế độ bảo hành nhiều hơn những người có thu nhập
thấp hơn mức này (mean =3.13).
Qua biều đồ trên cũng cho thấy nhóm người tiêu dùng có thu nhập từ 3 đến 5 triệu là nhóm người không hài lòng
với chế độ bảo hành laptop hiện nay nhất và nhóm người không hài lòng với laptop đang dùng là nhóm người có
thu nhập thấp dưới 3 triệu đồng/tháng.
2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng laptop
Ta thấy với mục đích sử dụng laptop cho học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 46.9% người tiêu dùng yêu
thích laptop hiệu Apple, kế đến là 34.4% hiệu Sony và 18.8% cho hiệu Acer. Với mục đích Doanh nhân phải có
laptop thì 100% người tiêu dùng yêu thích hiệu laptop Apple. Với mục đích laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 39.1% người
tiêu dùng yêu thích hiệu Apple, tiếp theo là Asus 34.8% và Acer là 26.1%. Với mục đích chơi game và thiết kế thì
đa số người tiêu dùng yêu thích Apple 66.7%, còn lại 11.1% cho mỗi thương hiệu Asus, Dell, HP. Còn với laptop
cho giải trí phương tiện, 70% yêu thích hiệu laptop Apple và 30% yêu thích hiệu laptop.
22
Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop
Học tập, làm v iệc
tại nhà/v ăn phòng
Doanh nhân nên
phải có laptop
Laptop mỏng
nhẹ, tiện lợi
Laptop cho
game thủ v à thiết
kế
Laptop để giải trí
đa phương t iện Khác Total
Count
Column
N % Count
Column N
% Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Laptop
y êu
thích
nhất
Acer 6 18.8% 0 .0% 6 26.1% 0 .0% 3 30.0% 0 .0% 15 18.1%
HP 0 .0% 0 .0% 0 .0% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 1 1.2%
IBM-
Lenov o
0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sony 11 34.4% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 11 13.3%
Dell 0 .0% 0 .0% 0 .0% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 1 1.2%
Toshiba 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Apple 15 46.9% 9 100.0% 9 39.1% 6 66.7% 7 70.0% 0 .0% 46 55.4%
Asus 0 .0% 0 .0% 8 34.8% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 9 10.8%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 32 100.0% 9 100.0% 23 100.0% 9 100.0% 10 100.0% 0 .0% 83 100.0%
23
2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính
Giới tính
Nam Nữ Total
Count
Column
N % Count
Column N
% Count
Column
N %
Màu
laptop
dự định
sẽ mua
Bạc 2 4.7% 7 10.6% 9 8.3%
Đen 28 65.1% 2 3.0% 30 27.5%
Trắng 2 4.7% 25 37.9% 27 24.8%
Đỏ 4 9.3% 18 27.3% 22 20.2%
Hồng 0 .0% 9 13.6% 9 8.3%
Xanh 1 2.3% 5 7.6% 6 5.5%
Đồng 6 14.0% 0 .0% 6 5.5%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 43 100.0% 66 100.0% 109 100.0%
Hãng
laptop
dự định
sẽ mua
Acer 10 23.3% 22 33.3% 32 29.4%
HP 0 .0% 0 .0% 0 .0%
IBM-
Lenov o
7 16.3% 18 27.3% 25 22.9%
Sony 6 14.0% 2 3.0% 8 7.3%
Dell 5 11.6% 2 3.0% 7 6.4%
Toshiba 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Apple 8 18.6% 9 13.6% 17 15.6%
Asus 7 16.3% 13 19.7% 20 18.3%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 43 100.0% 66 100.0% 109 100.0%
Đa số nữ dự định sẽ mua laptop màu trắng (37.9%), màu đỏ (27.3%), kế đến là màu hồng và màu bạc. Trong khi
đó đa phần nam lại dự định chọn mua laptop màu đen (65.1%), kế đến là màu đồng (14%).
24
Về thương hiệu laptop dự định sẽ mua thì dù đa số người tiêu dùng yêu thích laptop Apple nhưng có 29.4% cả nam
và nữ chọn mua Acer, tiếp theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%).
25
Màu laptop dự đinh sẽ mua
2
28
2
4
0 1
6
0
7
2
25
18
9
5
0 0
0
5
10
15
20
25
30
Bạc Đen Trắng Đỏ Hồng Xanh Đồng Khác
Nam
Nữ
Thương hiệu laptop dự đinh sẽ mua
10
0
7
6 5
0
8
7
0
22
0
18
2 2
0
9
13
0
0
5
10
15
20
25
Acer HP IBM-
Lenovo
Sony Dell Toshiba Apple Asus Khác
Nam
Nữ
26
2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp
Nơi mua laptop
Cửa hàng máy
tính Siêu thị điện máy
Cửa hàng xách
tay
Mua hàng trực
tuy ến Khác Total
Count
Column
N % Count
Column N
% Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Nghề
nghiệp
Công
nhân sản
xuất
0 .0% 15 21.7% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 15 13.8%
Giám
đốc/Quản
lý
0 .0% 9 13.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3%
Kỹ sư 0 .0% 7 10.1% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 7 6.4%
Kỹ thuật
v iên 0 .0% 9 13.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3%
Lao động
tự do 8 24.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3%
Nội t rợ 0 .0% 8 11.6% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3%
Nhân
v iên v ăn
phòng
8 24.2% 13 18.8% 7 100.0% 0 .0% 0 .0% 28 25.7%
Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sinh
v iên/học
sinh
17 51.5% 8 11.6% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 25 22.9%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 33 100.0% 69 100.0% 7 100.0% 0 .0% 0 .0% 109 100.0%
Ta thấy ở biều đồ bên dưới, đa số người tiêu dùng chọn mua laptop ở Siêu thị điện máy (69/109 người) và cửa
hàng máy tính (33/109 người) và cửa hàng xách tay (7/109 người) và không ai chọn mua trực tuyến.
Về cơ cấu nghề nghiệp thì phần lớn công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng sẽ chọn mua máy ở Siêu thị điện
máy, còn học sinh, sinh viên chọn mua ở cửa hàng máy tính là nhiều nhất.
27
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Công nhân
sản xuất
Giám
đốc/Quản
lý
Kỹ sư Kỹ thuật
viên
Lao động
tự do
Nội trợ Nhân viên
văn phòng
Nghỉ hưu Sinh
viên/học
sinh
Khác
Cửa hàng máy tính
Siêu thị điện máy
Cửa hàng xách tay
Mua hàng trực tuyến
Khác
2.2.11. Phân tích lý do không hài lòng về laptop đang dùng
Nhìn chung, lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do liên quan đến Bộ vi xử lý
(72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ nhớ RAM (38.6%). Trong khi câc lý do liên quan đến giá cà, trọng
lượng máy và bàn phím thì không đáng kể. Điều đó cho thấy, để giành được sự hài lòng từ người tiêu dùng thì bộ
vi xử lý laptop, cấu hình máy và bộ nhớ Ram phải tốt, đạt yêu cầu của người tiêu dùng.
28
0
5
10
15
20
25
30
35
Cấu
hình
máy
Màu
sắc
laptop
Bộ vi
xử lý
Âm
thanh
Trọng
lượng
máy
Màn
hình
Bàn
phím
Dung
lượng
ổ cứng
Bộ
nhớ
RAM
Giá cả Khác
Nam
Nữ
Giới tính
Nam Nữ Total
Count
Column N
% Count
Column N
% Count
Column
N %
Lý do
không
hài lòng
Cấu hình máy 20 55.6% 24 51.1% 44 53.0%
Màu sắc laptop 6 16.7% 15 31.9% 21 25.3%
Bộ v i xử lý 31 86.1% 29 61.7% 60 72.3%
Âm thanh 12 33.3% 15 31.9% 27 32.5%
Trọng lượng máy 2 5.6% 4 8.5% 6 7.2%
Màn hình 6 16.7% 7 14.9% 13 15.7%
Bàn phím 4 11.1% 6 12.8% 10 12.0%
Dung lượng ổ cứng 10 27.8% 18 38.3% 28 33.7%
Bộ nhớ RAM 16 44.4% 16 34.0% 32 38.6%
Giá cả 1 2.8% 7 14.9% 8 9.6%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 36 100.0% 47 100.0% 83 100.0%
29
2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục đích sử dụng laptop
Chọn bộ v i xử lý khi mua laptop mới
AMD Intel Celeron Intel Core Dual Khác Total
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục đích
chủ y ếu
nhất cho
v iệc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 0 .0% 15 62.5% 13 26.5% 4 80.0% 32 38.6%
Doanh nhân nên phải
có laptop 0 .0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8%
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi 5 100.0% 9 37.5% 8 16.3% 1 20.0% 23 27.7%
Laptop cho game thủ v à
thiết kế 0 .0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8%
Laptop để giải trí đa
phương tiện 0 .0% 0 .0% 10 20.4% 0 .0% 10 12.0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 5 100.0% 24 100.0% 49 100.0% 5 100.0% 83 100.0%
Chọn màn hình khi mua laptop mới
Dưới 12 inch
Từ 12 đến 14
inch
Từ 14 đến 15
inch Trên 15 inch
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục đích
chủ y ếu
nhất cho
v iệc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 0 .0% 8 88.9% 20 45.5% 4 13.3%
Doanh nhân nên phải
có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 30.0%
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi 0 .0% 1 11.1% 8 18.2% 14 46.7%
Laptop cho game thủ v à
thiết kế 0 .0% 0 .0% 9 20.5% 0 .0%
Laptop để giải trí đa
phương tiện 0 .0% 0 .0% 7 15.9% 3 10.0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 0 .0% 9 100.0% 44 100.0% 30 100.0%
30
Chọn dung lượng ổ cứng khi mua laptop mới
80GB 100GB 120GB 160GB 200GB Trên 200GB
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục đích
chủ y ếu
nhất cho
v iệc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 0 .0% 0 .0% 4 21.1% 28 60.9% 0 .0% 0 .0%
Doanh nhân nên phải
có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0%
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi 0 .0% 0 .0% 15 78.9% 8 17.4% 0 .0% 0 .0%
Laptop cho game thủ
v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0%
Laptop để giải trí đa
phương tiện 0 .0% 0 .0% 0 .0% 10 21.7% 0 .0% 0 .0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 0 .0% 0 .0% 19 100.0% 46 100.0% 18 100.0% 0 .0%
Chọn dung lượng RAM khi mua laptop mới
512 MB 1 GB 2 GB 3 GB Trên 3 GB
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục đích
chủ y ếu
nhất cho
v iệc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 0 .0% 0 .0% 0 .0% 32 55.2% 0 .0%
Doanh nhân nên phải
có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0%
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi 0 .0% 0 .0% 6 37.5% 17 29.3% 0 .0%
Laptop cho game thủ v à
thiết kế 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 15.5% 0 .0%
Laptop để giải trí đa
phương tiện 0 .0% 0 .0% 10 62.5% 0 .0% 0 .0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 0 .0% 0 .0% 16 100.0% 58 100.0% 9 100.0%
31
Chọn t rọng lượng máy khi mua laptop mới
Dưới 1.5 kg Từ 1.5 đến 2 kg Từ 2 dến 2.5 kg Trên 2.5 kg
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mục đích
chủ y ếu
nhất cho
v iệc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng 19 100.0% 6 18.2% 7 22.6% 0 .0%
Doanh nhân nên phải
có laptop 0 .0% 0 .0% 9 29.0% 0 .0%
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi 0 .0% 8 24.2% 15 48.4% 0 .0%
Laptop cho game thủ v à
thiết kế 0 .0% 9 27.3% 0 .0% 0 .0%
Laptop để giải trí đa
phương tiện 0 .0% 10 30.3% 0 .0% 0 .0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 19 100.0% 33 100.0% 31 100.0% 0 .0%
Như vậy, cấu hình laptop theo mục đích sử dụng sẽ được tổng hợp ở bảng bên dưới:
Bộ vi xử lý Màn hình
Dung
lượng ổ
cứng
Dung
lượng
RAM Trọng lượng máy
Mục đích
chủ yếu
nhất cho
việc dùng
laptop
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTừ 14-15 inch 160GB 3GB Dưới 1.5 kg
Doanh nhân nên phải
có laptop Intel Core Dual Trên 15 inch 200GB >3GB Từ 2 đến 2.5 kg
Laptop mỏng nhẹ, tiện
lợi Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTrên 15 inch 120GB 3GB Từ 2 đến 2.5 kg
Laptop cho game thủ v à
thiết kế Intel Core Dual Từ 14-15 inch 200GB 3GB Từ 1.5 đến 2 kg
Laptop để giải trí đa
phương tiện Intel Core Dual Từ 14-15 inch 160GB 2GB Từ 1.5 đến 2 kg
32
2.2.13. Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Công nhân
sản xuất
Giám
đốc/Quản lý Kỹ sư
Kỹ thuật
v iên
Lao động
tự do
Nội
trợ
Nhân v iên
v ăn phòng
Nghỉ
hưu
Sinh v iên/học
sinh Khác Total
Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count
Chọn
bộ v i xử
lý khi
mua
laptop
mới
AMD 5 0 0 0 0 8 0 0 0 0 13
Intel Celeron 9 0 0 0 8 0 0 0 25 0 42
Intel Core Dual 0 9 7 9 0 0 24 0 0 0 49
Khác
1 0 0 0 0 0 4 0 0 0 5
Chọn
màn
hình khi
mua
laptop
mới
Dưới 12 inch 0 0 0 0 0 8 0 0 9 0 17
Từ 12 đến 14 inch 1 0 0 0 8 0 0 0 8 0 17
Từ 14 đến 15 inch 0 0 7 9 0 0 21 0 8 0 45
Trên 15 inch
14 9 0 0 0 0 7 0 0 0 30
Chọn
dung
lượng ổ
cứng
khi mua
laptop
mới
80GB 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1
100GB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
120GB 15 0 0 0 8 8 4 0 9 0 44
160GB 0 0 7 0 0 0 24 0 15 0 46
200GB 0 9 0 9 0 0 0 0 0 0 18
Trên 200GB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chọn
dung
lượng
RAM
khi mua
laptop
mới
512 MB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 GB 0 0 0 0 8 8 0 0 1 0 17
2 GB 6 0 7 0 0 0 3 0 9 0 25
3 GB 9 0 0 9 0 0 25 0 15 0 58
Trên 3 GB
0 9 0 0 0 0 0 0 0 0 9
Chọn
trọng
lượng
máy khi
mua
laptop
mới
Dưới 1.5 kg 0 0 0 0 8 8 11 0 17 0 44
Từ 1.5 đến 2 kg 0 0 7 9 0 0 17 0 0 0 33
Từ 2 dến 2.5 kg 15 9 0 0 0 0 0 0 8 0 32
Trên 2.5 kg
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
33
2.2.14. Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới tính và nghề nghiệp
Giá laptop dự định sẽ mua
Dưới 10 triệu
đồng
Từ 10 triệu đến
15 t riệu đồng
Từ 15 đến 20
triệu đồng
Từ 20 đến 25
triệu đồng
Trên 25 triệu
đồng
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Thu
nhập
hàng
tháng
Dưới 3 t riệu đồng 30 93.8% 23 52.3% 0 .0% 1 10.0% 0 .0%
Từ 3 triệu đến 5 triệu
đồng 2 6.3% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Từ 5 triệu đến 8 triệu
đồng 0 .0% 11 25.0% 8 34.8% 0 .0% 0 .0%
Trên 8 triệu đồng 0 .0% 10 22.7% 15 65.2% 9 90.0% 0 .0%
Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0%
Giới
tính
Nam 14 43.8% 11 25.0% 15 65.2% 3 30.0% 0 .0%
Nữ 18 56.3% 33 75.0% 8 34.8% 7 70.0% 0 .0%
Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0%
Nghề
nghiệp
Công nhân sản xuất
15 46.9% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Giám đốc/Quản lý 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 90.0% 0 .0%
Kỹ sư 0 .0% 0 .0% 7 30.4% 0 .0% 0 .0%
Kỹ thuật v iên 0 .0% 0 .0% 9 39.1% 0 .0% 0 .0%
Lao động tự do 8 25.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Nội t rợ 0 .0% 8 18.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Nhân v iên v ăn phòng
0 .0% 21 47.7% 7 30.4% 0 .0% 0 .0%
Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Sinh v iên/học sinh 9 28.1% 15 34.1% 0 .0% 1 10.0% 0 .0%
Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%
Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0%
34
Ta thấy ở bảng trên, đối với người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì đa số họ dự định sẽ mua
laptop với giá dưới 10 triệu đồng. Trong khi đó những người có thu nhập cao hơn trên 5 triệu thì sẽ chọn mua
laptop với giá trên 10 triệu đồng.
Còn nếu xét về giới tính, thì đa số nam sẽ chọn mua laptop với giá cao hơn nữ, họ sẽ chọn mua laptop giá 15 đến
20 triệu thay vì nữ sẽ chọn từ 10 đến 15 triệu đồng.
Còn về nghề nghiệp, đa số dù làm nghề nào (ngoại trừ Giám đốc/Quản lý) thì người tiêu dùng sẽ dự định mua
laptop với giá dưới 20 triệu, đặc biệt là nhóm người Lao động tự do và Công nhân sản xuất thì chỉ mua laptop dưới
giá 10 triệu, trong khi nhóm Nội trợ, Sinh viên học sinh và Nhân viên văn phòng thì sẽ mua với giá 10 đến 15 triệu
đồng và Kỹ sư, kỹ thuật viên thì giá laptop dự định mua từ 15 đến 20 triệu đồng.
2.2.15. Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo nghề nghiệp
Mua laptop dưới 5 t riệu đồng
Mean Count
Nghề
nghiệp
Công nhân sản xuất 2.60 15
Giám đốc/Quản lý 5.00 9
Kỹ sư 5.00 7
Kỹ thuật v iên 4.00 9
Lao động tự do 2.00 8
Nội t rợ 2.00 8
Nhân v iên v ăn phòng 4.32 28
Nghỉ hưu . 0
Sinh v iên/học sinh 3.72 25
Khác . 0
Total 3.68 109
35
Ta thấy đối tượng Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên sẽ mua laptop dưới 5 triệu loại
này (cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop có
nhiều quảng cáo của nhà tài trợ). Các nhóm còn lại đặc biệt là Lao động tự do, Công nhân sản xuất sẽ không mua
laptop loại này, có lẽ họ nghĩ bỏ tiền nhiều hơn một chút nữa để 1 laptop dùng bền hơn, dùng được lâu hơn vì họ ít
có ý định thay đổi laptop chạy theo thời trang,….
2.2.16. Phân tích hình thức khuyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài lòng người tiêu dùng nhất
Nghề nghiệp
Công nhân
sản xuất
Giám
đốc/Quản
lý Kỹ sư
Kỹ
thuật
v iên
Lao
động
tự do
Nội
trợ
Nhân v iên v ăn
phòng
Nghỉ
hưu
Sinh
v iên/học
sinh Khác Total
Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count
Khuy ến
mãi
thích
nhất khi
mua
laptop
Giảm giá 1 triệu
đồng
0 0 7 9 8 0 16 0 24 0 64
Tặng USB +
Chuột + Túi xách 9 9 0 0 0 0 0 0 0 0 18
Tặng chương
trình diệt v irus có
bản quy ền
0 0 0 0 0 0 8 0 1 0 9
Rút thăm trúng
thưởng laptop,
điện thoại
6 0 0 0 0 8 0 0 0 0 14
Khác 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 4
Chế độ
bảo
hành hài
lòng
nhất
Đổi máy sau 5
ngày
0 1 1 1 0 1 3 0 2 0 9
Bảo hành t rong 3
năm
9 5 6 6 0 0 13 0 4 0 43
Sữa chữa trong 1
giờ
6 3 0 2 8 7 12 0 17 0 55
Khác 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2
36
Nhìn chung, đa số người tiêu dùng thích được Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop (64 người), cụ thể là: Hình
thức khuyến mãi được yêu thích nhất khi mua laptop đối với sinh viên, học sinh là “Giảm giá 1 triệu đồng”, còn
đối với Giám đốc, quản lý và công nhân sản xuất thì lại thích “Tặng chuột+USB+Túi xách”, Nhân viên văn phòng
thì thích được “Tặng chương trình diệt virus có bản quyền”, và Nội trợ thích “Rút thăm trúng thưởng laptop, điện
thoại”.
Về Chế độ bảo hành làm đa số người tiêu dùng hài lòng nhất đó là “Sữa chữa trong 1 giờ” chứ không phải “Bảo
hành trong 3 năm”, vì hiện nay, khi laptop hư hỏng, đem đi bảo hành thì đến 1 tuần hoặc 1 hay 2 ngày sau mới lấy.
Đây là điều mà hầu hết người tiêu dùng không hài lòng.
Ngoài ra, một số người tiêu dùng yêu thích hình thức khuyến mãi khác như:
Khuyến mãi KHÁC, vui lòng ghi rõ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulat iv e
Percent
Valid 105 96.3 96.3 96.3
Tặng phiếu giảm giá 20% khi
mua laptop thứ 2
4 3.7 3.7 100.0
Total 109 100.0 100.0
Và hài lòng với chế độ bảo hành khác như:
37
Chế độ bảo hành KHÁC, vui lòng ghi rõ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulat iv e
Percent
Valid 107 98.2 98.2 98.2
Sữa chữa v à bồi thường tiền
nếu máy bị lỗi kỹ thuật
2 1.8 1.8 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop
Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt là nhóm có thu nhập trên 8 triệu đồng) tham khảo các website bán hàng và so
sánh giá (như TGDĐ, aha,...) khi có ý định mua laptop (31.2%). Riêng về hình thức tham khảo thông qua bạn bè và
quảng cáo trên giấy, internet thì nhóm có thu nhập dưới 3 triệu/tháng lại thích hơn các nhóm khác. Nhóm có thu
nhập từ 5 triệu đến 8 triệu đồng lại thích tham khảo Các bài viết về laptop trên báo chí. Ngoài ra, một số người
tham khảo các nguồn khác như:
Nguồn tham khảo KHÁC, v ui lòng ghi rõ
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 101 92.7 92.7 92.7
Chuy ên gia máy
tính
2 1.8 1.8 94.5
Người thân 2 1.8 1.8 96.3
Nhân v iên bán
hàng
4 3.7 3.7 100.0
Total 109 100.0 100.0
38
Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong
tương lai hay không khi mua laptop (40.4%), nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì quan tâm chủ yếu đến “máy có mới
không?” và “chính sách bảo hành có tốt không?”. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng quan tâm đến yếu tố khác
như:
Quan tâm nhất: KHÁC, v ui lòng ghi rõ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulat iv e
Percent
Valid 94 86.2 86.2 86.2
Giá cả hợp lý 12 11.0 11.0 97.2
Tuổi thọ của laptop 3 2.8 2.8 100.0
Total 109 100.0 100.0
Và vấn đề quan trọng trong việc quyết định có mua laptop hay không là “Giá cả có phù hợp không?”, kế đến là
“Kiểu dáng đẹp” và “đầy đủ chức năng cần không?”. Trong đó, nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì yếu tố ảnh
hưởng nhất trong việc quyết định mua laptop là “Giá cả có phù hợp không?” và “Kiểu dáng đẹp”, còn nhóm người
có thu nhập trên 8 triệu đồng thì bị chi phối bởi yếu tố “đầy đủ chức năng cần không?” khi quyết định mua laptop.
39
Thu nhập hàng tháng
Dưới 3 t riệu đồng
Từ 3 triệu đến 5
triệu đồng
Từ 5 triệu đến 8
triệu đồng
Trên 8 triệu
đồng Total
Count
Column
N % Count
Column N
% Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Nguồn
tham
khảo khi
mua
laptop
Bạn bè 27 50.0% 1 50.0% 0 .0% 0 .0% 28 25.7%
Quảng cáo trên
giấy / internet 8 14.8% 1 50.0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3%
Các bài v iết v ề
laptop trên báo
chí
8 14.8% 0 .0% 14 73.7% 8 23.5% 30 27.5%
Các website bán
hàng v à so sánh
giá (như TGDĐ,
aha,. .. )
8 14.8% 0 .0% 3 15.8% 23 67.6% 34 31.2%
Khác 3 5.6% 0 .0% 2 10.5% 3 8.8% 8 7.3%
Vấn đề
quan
tâm
nhất khi
mua
laptop
Nơi bán có uy t ín
không 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 26.5% 9 8.3%
Máy có mới 100%
không 13 24.1% 1 50.0% 1 5.3% 0 .0% 15 13.8%
Chính sách bảo
hành có tốt không 25 46.3% 0 .0% 1 5.3% 0 .0% 26 23.9%
Cấu hình có phù
hợp trong tương
lai
8 14.8% 1 50.0% 13 68.4% 22 64.7% 44 40.4%
Khác 8 14.8% 0 .0% 4 21.1% 3 8.8% 15 13.8%
Quy ết
định
mua
laptop
chủ y ếu
nhất
dựa v ào
y ếu tố
Đầy đủ chức năng
anh/chị cần 7 13.0% 0 .0% 7 36.8% 15 44.1% 29 26.6%
Giá cả phù hợp 26 48.1% 1 50.0% 7 36.8% 6 17.6% 40 36.7%
Kiểu dáng đẹp 18 33.3% 1 50.0% 4 21.1% 12 35.3% 35 32.1%
Khác
3 5.6% 0 .0% 1 5.3% 1 2.9% 5 4.6%
40
Ngoài ra một số người khi quyết định mua laptop cũng dựa vào yếu tố khác như:
Yếu tố KHÁC khi quyết định mua laptop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulat iv e
Percent
Valid 104 95.4 95.4 95.4
Lời tư v ấn của người thân 1 .9 .9 96.3
Tư v ấn của chuy ên v iên 4 3.7 3.7 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất
Tính năng laptop được quan tâm nhất
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Bộ v i xử lý 32 29.4 29.4 29.4
Màn hình 10 9.2 9.2 38.5
Dung lượng ổ
cứng
42 38.5 38.5 77.1
Bộ nhớ RAM 14 12.8 12.8 89.9
Trọng lượng của
máy
11 10.1 10.1 100.0
Total 109 100.0 100.0
Nhìn vào đồ thị bên dưới, đa số người tiêu dùng quan tâm đến Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý
(29.4%) và Bộ nhớ RAM (12.8%). Trong đó, kỹ thuật viên và kỹ sư quan tâm đến bộ vi xử lý nhất, công nhân sản
xuất quan tâm đến màn hình nhất, Nội trợ và nhân viên văn phòng quan tâm đến bộ nhớ RAM, còn Giám đốc, quản
lý, lao động tự do và Sinh viên học sinh thì chú trọng quan tâm đến dung lượng ổ cứng hơn.
41
Valid Percent
29.4
9.2
38.5
12.8
10.1
.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
Bộ vi xử lý Màn hình Dung lượng ổ
cứng
Bộ nhớ RAM Trọng lượng
của máy
Valid Percent
42
Tính năng laptop được quan tâm nhất
Bộ v i xử
lý Màn hình
Dung lượng ổ
cứng
Bộ nhớ
RAM
Trọng lượng
của máy
Count Count Count Count Count
Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 0 10 5 0 0
Giám đốc/Quản lý 1 0 7 1 0
Kỹ sư 7 0 0 0 0
Kỹ thuật v iên 7 0 0 0 2
Lao động tự do 1 0 7 0 0
Nội t rợ 0 0 0 8 0
Nhân v iên v ăn phòng 6 0 8 5 9
Nghỉ hưu 0 0 0 0 0
Sinh v iên/học sinh 10 0 15 0 0
Khác 0 0 0 0 0
Total 32 10 42 14 11
43
2.3. Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn
2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square
a) Giả thiết Ho: Giới tính và màu sắc laptop yêu thích độc lập với nhau. Như vậy, H1: Giới tính và màu sắc laptop
yêu thích phụ thuộc vào nhau. Ta tiến hành kiểm định giả thuyết trên bằng Chi-Square, ta được kết quả như sau:
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Màu laptop dự định
sẽ mua * Giới t ính 109 100.0% 0 .0% 109 100.0%
Màu laptop dự định sẽ mua * Giới tính Crosstabulation
Count
Giới tính
Total Nam Nữ
Màu laptop dự định sẽ
mua
Bạc 2 7 9
Đen 28 2 30
Trắng 2 25 27
Đỏ 4 18 22
Hồng 0 9 9
Xanh 1 5 6
Đồng 6 0 6
Total 43 66 109
Ta thấy số Asymp. Sig. (2-sided) = 0.000 < 0.05 (giả định độ tin cậy 95%), nên bác bỏ Ho chọn H1: có nghĩa là
Giới tính và màu sắc laptop yêu thích có mối liên hệ với nhau.
44
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 69.731
a
6 .000
Likelihood Ratio 81.458 6 .000
Linear-by -Linear
Associat ion 3.271 1 .070
N of Valid Cases 109
b) Giả thiết Ho: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp độc lập với nhau.
H1: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ.
Kiểm định bằng Chi-Square ta có kết quả sau:
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Giá laptop dự định sẽ
mua * Nghề nghiệp 109 100.0% 0 .0% 109 100.0%
Giá laptop dự định sẽ mua * Nghề nghiệp Crosstabulation
Count
Nghề nghiệp
Total
Công nhân
sản xuất
Giám
đốc/Quản lý Kỹ sư
Kỹ thuật
v iên
Lao động
tự do Nội t rợ
Nhân v iên
v ăn phòng
Sinh
v iên/học
sinh
Giá laptop dự định sẽ
mua
Dưới 10 triệu
đồng
15 0 0 0 8 0 0 9 32
Từ 10 triệu
đến 15 triệu
đồng
0 0 0 0 0 8 21 15 44
45
Từ 15 đến 20
triệu đồng 0 0 7 9 0 0 7 0 23
Từ 20 đến 25
triệu đồng 0 9 0 0 0 0 0 1 10
Total 15 9 7 9 8 8 28 25 109
Chi-Square Tests
Value df
Asy mp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 244.166
a
21 .000
Likelihood Ratio 205.971 21 .000
Linear-by -Linear Associat ion 1.795 1 .180
N of Valid Cases 109
a. 25 cells (78.1%) have expected count less than 5. The minimum expected count
is .64.
Dựa vào số Asymp. Sig. (2-sided) < 0.05, ta chọn H1 Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ.
c) Giả thiết Ho: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua độc lập với nhau.
H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối liên hệ.
Kiểm định Chi-Square ta có kết quả sau:
46
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Giá laptop dự định sẽ
mua * Thu nhập hàng
tháng
109 100.0% 0 .0% 109 100.0%
Giá laptop dự định sẽ mua * Thu nhập hàng tháng Crosstabulation
Count
Thu nhập hàng tháng
Total
Dưới 3 triệu
đồng
Từ 3 triệu
đến 5 triệu
đồng
Từ 5 triệu
đến 8 triệu
đồng
Trên 8 t riệu
đồng
Giá laptop dự định sẽ
mua
Dưới 10 t riệu đồng 30 2 0 0 32
Từ 10 triệu đến 15
triệu đồng 23 0 11 10 44
Từ 15 đến 20 triệu
đồng 0 0 8 15 23
Từ 20 đến 25 triệu
đồng 1 0 0 9 10
Total 54 2 19 34 109
Chi-Square Tests
Value df
Asy mp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 75.409
a
9 .000
Likelihood Ratio 96.295 9 .000
Linear-by -Linear
Associat ion 56.273 1 .000
N of Valid Cases 109
Theo số Asymp. Sig. (2-sided = 0.000 < 0.05, nên ta chọn H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối
liên hệ.
47
2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test
Ta muốn kiểm định xem có sự khác biệt nào giữa 2 nhóm: nhóm có thu nhập hàng tháng < 5 triệu đồng và nhóm có
thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng hay không?
Ho: Không có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng.
H1: Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng.
Ta sử dụng phương pháp kiểm định Independent-samples T-test và kết quả như sau:
Grou p Stati sti cs
Thu nhập
hàng tháng
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean Mức hài lòng về
laptop đang dùng < 3 30 1.73333333 0.52083046 0.0950902
Independent Samples Test
Lev ene's Test f or Equality
of Variances t-test f or Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Dif f erence
Std. Error
Dif f erence
95% Conf idence Interv al
of the Dif f erence
Lower Upper
Mức hài lòng v ề laptop
đang dùng
Equal
v ariances
assumed
16.167 .000 9.424 81 .000 1.776 .188 1.401 2.151
Equal
v ariances not
assumed
10.976 80.943 .000 1.776 .162 1.454 2.098
Ta thấy số Sig. = 0.000 < 0.05, có nghĩa là phương sai giữa 2 nhóm này khác nhau nên ta sử dụng kết quả dòng
Equal variances not assumed để đánh giá tiếp có nên chọn hay bác bỏ Ho. Ở đây, ta thấy, Sig.(2-tailed) ở dòng 2 =
0.000 < 0.05 nên ta chọn H1, bác bỏ Ho, tức là Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ
48
hài lòng về laptop đang dùng, mà cụ thể là nhóm có thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng có mức độ hài lòng về
laptop đang dùng cao hơn nhóm có thu nhập < 5 triệu (dựa vào bảng 1 : mean = 1.7333 của nhóm có thu nhập hàng
tháng < 3, tức là thu nhập < 5 triệu).
2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA
Để xem có sự khác biệt nào giữa các nghề khác nhau trong khả năng có mua laptop giá dưới 5 triệu đồng hay
không, ta sử dụng phương pháp phân tích ANOVA.
Ho: Dù các nghề nghiệp khác nhau nhưng khả năng người tiêu dùng quyết định mua laptop giá dưới 5 triệu là như
nhau.
H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau.
ANOVA
Mua laptop dưới 5 t riệu đồng
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
103.014 7 14.716 55.570 .000
Within Groups 26.747 101 .265
Total 129.761 108
Với số Sig. = 0.000 < 0.05 (độ tin cậy là 95%) chọn H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua
laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau. Để phân tích sâu hơn về sự khác nhau này ta sử dụng Post hoc, kết quả như
sau:
49
Multiple Comparisons
Mua laptop dưới 5 triệu đồng
LSD
(I) Nghề nghiệp
(J) Nghề
nghiệp
Mean
Dif f erence
(I-J) Std. Error Sig.
95% Conf idence Interv al
Lower
Bound
Upper
Bound
Công nhân sản
xuất
Giám
đốc/Quản lý -2.400
*
.217 .000 -2.83 -1.97
Kỹ sư -2.400
*
.236 .000 -2.87 -1.93
Kỹ thuật v iên -1.400
*
.217 .000 -1.83 -.97
Lao động tự
do .600
*
.225 .009 .15 1.05
Nội t rợ .600
*
.225 .009 .15 1.05
Nhân v iên
v ăn phòng -1.721
*
.165 .000 -2.05 -1.39
Sinh v iên/học
sinh -1.120
*
.168 .000 -1.45 -.79
Giám đốc/Quản
lý
Công nhân
sản xuất 2.400
*
.217 .000 1.97 2.83
Kỹ sư .000 .259 1.000 -.51 .51
Kỹ thuật v iên 1.000
*
.243 .000 .52 1.48
Lao động tự
do 3.000
*
.250 .000 2.50 3.50
Nội t rợ 3.000
*
.250 .000 2.50 3.50
Nhân v iên
v ăn phòng .679
*
.197 .001 .29 1.07
Sinh v iên/học
sinh 1.280
*
.200 .000 .88 1.68
Kỹ sư Công nhân
sản xuất 2.400
*
.236 .000 1.93 2.87
Giám
đốc/Quản lý .000 .259 1.000 -.51 .51
Kỹ thuật v iên 1.000
*
.259 .000 .49 1.51
Lao động tự
do 3.000
*
.266 .000 2.47 3.53
Nội t rợ 3.000
*
.266 .000 2.47 3.53
Nhân v iên
v ăn phòng .679
*
.217 .002 .25 1.11
Sinh v iên/học
sinh 1.280
*
.220 .000 .84 1.72
Kỹ thuật v iên Công nhân
sản xuất 1.400
*
.217 .000 .97 1.83
Giám
đốc/Quản lý -1.000
*
.243 .000 -1.48 -.52
Kỹ sư -1.000
*
.259 .000 -1.51 -.49
Lao động tự
do 2.000
*
.250 .000 1.50 2.50
Nội t rợ 2.000
*
.250 .000 1.50 2.50
Nhân v iên
v ăn phòng -.321 .197 .106 -.71 .07
50
Sinh v iên/học
sinh .280 .200 .165 -.12 .68
Lao động tự do Công nhân
sản xuất -.600
*
.225 .009 -1.05 -.15
Giám
đốc/Quản lý -3.000
*
.250 .000 -3.50 -2.50
Kỹ sư -3.000
*
.266 .000 -3.53 -2.47
Kỹ thuật v iên -2.000
*
.250 .000 -2.50 -1.50
Nội t rợ .000 .257 1.000 -.51 .51
Nhân v iên
v ăn phòng -2.321
*
.206 .000 -2.73 -1.91
Sinh v iên/học
sinh -1.720
*
.209 .000 -2.13 -1.31
Nội t rợ Công nhân
sản xuất -.600
*
.225 .009 -1.05 -.15
Giám
đốc/Quản lý -3.000
*
.250 .000 -3.50 -2.50
Kỹ sư -3.000
*
.266 .000 -3.53 -2.47
Kỹ thuật v iên -2.000
*
.250 .000 -2.50 -1.50
Lao động tự
do .000 .257 1.000 -.51 .51
Nhân v iên
v ăn phòng -2.321
*
.206 .000 -2.73 -1.91
Sinh v iên/học
sinh -1.720
*
.209 .000 -2.13 -1.31
Nhân v iên v ăn
phòng
Công nhân
sản xuất 1.721
*
.165 .000 1.39 2.05
Giám
đốc/Quản lý -.679
*
.197 .001 -1.07 -.29
Kỹ sư -.679
*
.217 .002 -1.11 -.25
Kỹ thuật v iên .321 .197 .106 -.07 .71
Lao động tự
do 2.321
*
.206 .000 1.91 2.73
Nội t rợ 2.321
*
.206 .000 1.91 2.73
Sinh v iên/học
sinh .601
*
.142 .000 .32 .88
Sinh v iên/học
sinh
Công nhân
sản xuất 1.120
*
.168 .000 .79 1.45
Giám
đốc/Quản lý -1.280
*
.200 .000 -1.68 -.88
Kỹ sư -1.280
*
.220 .000 -1.72 -.84
Kỹ thuật v iên -.280 .200 .165 -.68 .12
Lao động tự
do 1.720
*
.209 .000 1.31 2.13
Nội t rợ 1.720
*
.209 .000 1.31 2.13
Nhân v iên
v ăn phòng -.601
*
.142 .000 -.88 -.32
51
Ta chú ý dấu (*) chỉ sự khác biệt phát hiện được ở cặp 2 nhóm tương đồng với
dòng và cột của ô chứa dấu (*). Ở cặp có giá trị Sig. =1 nên không có sự khác
biệt, không có dấu (*).
52
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1. Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay
Quy mô mẫu khảo sát càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tuy nhiên do giới hạn
về nguồn lực thực hiện cũng như thời gian nên quy mô mẫu đạt 109 người.
Dù vậy, cuộc khảo sát trên cũng giúp ta có những nhận định cơ bản về xu
hướng tiêu dùng laptop hiện nay tại TPHCM, mà cụ thể là:
- Ngày càng nhiều người có xu hướng sử dụng laptop thay vì máy PC
thông thường (83 trên 109 người có sử dụng laptop thì có 36 nam và 47
nữ) nhu cầu laptop đang tăng.
- Đối tượng sử dụng laptop nhiều nhất hiện nay là Nhân viên văn phòng,
Sinh viên, học sinh.
- Những người có xu hướng sử dụng laptop là nhóm có thu nhập hàng
tháng trên 3 triệu đồng. Thu nhập càng cao thì xu hướng sử dụng laptop
càng tăng.
- Thương hiệu laptop hiện được sử dụng nhiều nhất là Sony (20.5%), Acer
(19.3%) và HP (15.7%).
- Thương hiệu laptop được yêu thích nhất là Apple (43%_nhiều nhất),
Acer và Sony.
- Thương hiệu laptop người tiêu dụng dự định sẽ mua là Acer (29.4%), tiếp
theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%).
- Người tiêu dùng có mức thu nhập càng cao thì càng hài lòng về laptop
đang sử dụng và chế độ bảo hành laptop và giá laptop dự định mua cũng
cao hơn.
53
- Giá laptop nằm khoảng 10 đến 15 triệu đồng được đa số người tiêu dùng
ưa chuộng mua.
- Đối với laptop dưới 5 triệu loại có cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G,
80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop
có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, sẽ có thể bán được cho các đối tượng
Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên.
- Hình thức khuyến mãi được yêu thích nhất (đặc biệt là giới sinh viên học
sinh) khi mua laptop là Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop, hình thức
khuyến mãi mới là giảm giá 20% khi mua laptop thứ 2.
- Chế độ bảo hành làm hài lòng người tiêu dùng hiện nay nhất đó là Sữa
chữa bảo hành nhanh chóng trong vòng 1 giờ, không giữ máy và hẹn đến
lấy sau 1 thời gian nào đó.
- Đa số người tiêu dùng tham khảo laptop trước khi quyết định mua tại các
trang web bán hàng (như thế giới di động, AhA,…) và các bài viết trên
báo chí, internet về laptop.
- Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan
tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong tương lai hay không khi mua
laptop (40.4%).
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop của người tiêu dùng là:
Giá cả phù hợp, Kiểu dáng đẹp, chức năng đầy đủ.
- Tính năng của laptop mà người tiêu dùng quan tâm khi chọn lựa mua
laptop là: Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý (29.4%) và
Bộ nhớ RAM (12.8%).
- Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop với mục đích là học tập và làm
việc tại nhà/văn phòng; chơi game, thiết kế; doanh nhân, đa số có xu
hướng sử dụng laptop có giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng.
54
- Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop vì laptop mỏng, nhẹ thì có xu
hướng chọn laptop có giá dưới 10 triệu đồng.
- Đối với nữ, laptop màu trắng, đỏ, hồng và bạc được ưa chuộng nhiều nhất
và giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng.
- Đối với nam, laptop màu đen, đồng được ưa chuộng hơn và giá laptop
mua có thể từ 15 đến 20 triệu đồng.
- Người tiêu dùng có xu hướng mua laptop tại Siêu thị điện máy, Cửa hàng
máy tính và cuối cùng là các Cửa hàng xách tay.
- Đối với Công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng ưa chuộng mua laptop
ở Siêu thị điện máy hơn.
- Đối với học sinh, sinh viên thì có xu hướng mua laptop tại các cửa hàng
máy tính.
- Đa số lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do
liên quan đến Bộ vi xử lý (72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ
nhớ RAM (38.6%).
3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện nay
3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop
- Apple: vì đây là thương hiệu được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất
dù không có nhiều người sử dụng, lý do có thể do giá thành quá cao, vì
xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay là những laptop giá mềm 10 đến 15
triệu đồng Sản xuất thêm dòng sản phẩm vừa đủ chức năng, kiểu dáng
đẹp và giá cả mềm hơn.
- Các nhà sản xuất laptop có thể căn cứ vào xu hướng tiêu dùng laptop đối
với từng loại đối tượng nêu trên để có kế hoạch sản xuất laptop phù hợp
với mục tiêu trong từng giai đoạn. Chẳng hạn, hiện nay công ty đang dự
định tập trung tăng thị phần tiêu thụ laptop ở đối tượng Nữ giới và là
55
Sinh viên, học sinh hay nhân viên văn phòng thì laptop cần đảm bảo
những điều kiện sau mới có thể được tiêu thụ mạnh:
Giá cả 10 đến 15 triệu đồng
Bộ vi xử lý Intel Celeron và Intel Core Dual
Màn hình Từ 14-15 inch
Dung lượng ổ cứng 160GB
Dung lượng RAM 3GB
Trọng lượng máy Dưới 1.5 kg
Màu sắc Trắng, đỏ, hồng
Kiểu dáng Thanh, đẹp
- Ngoài ra, các nhà sản xuất cũng nên chú trọng mảng truyền thông,
quảng bá thương hiệu laptop mới được sản xuất trên báo chí, internet,
diễn đàn tin học, các website mua bán thiết bị công nghệ,…
- Các nhà sản xuất chú trọng đến Giá cả laptop, Dung lượng ổ cứng, kế
đến là Bộ vi xử lý và Bộ nhớ RAM, đáp ứng đầy đủ các chức năng thông
dụng và kiểu dáng đẹp, thời trang.
3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop
Theo xu hướng phân tích trên, để có thể phân phối laptop và tiêu thụ
nhanh:
- Các đại lý nên nhập nhiều laptop có giá cả phù hợp với xu hướng tiêu
dùng hiện nay thay vì những laptop thuộc hạng cao cấp, giá quá cao.
- Tập trung phân phối hàng tại các địa điểm: Siêu thị điện máy, cửa hàng
máy tính.
- Chú trọng đến chế độ bảo hành laptop: tăng cường nhân viên IT, sữa
chữa máy tính đảm bảo tốc độ sữa chữa, cũng như trữ hàng và thiết bị
thay thế kịp thời khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, tránh để tình trạng khách
hàng chờ lâu khi đem máy đi bảo hành.
- Thể hiện và giữ uy tín với khách hàng: thông qua đảm bảo bán hàng chất
lượng, máy mới, …
56
PHỤ LỤC
Bảng câu hỏi sơ khởi
(Sau khi đo lường độ tin cậy thang đo, loại bỏ câu 13 trong bảng câu hỏi sơ
khởi này)
Khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop tại TPHCM năm
2010
(Vui lòng đánh dấu vào ô anh/chị chọn)
1. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị ?
Nam Nữ
2. Nghề nghiệp của anh/chị?
Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý
Kỹ thuật viên Lao động tự do
Nhân viên văn phòng Nghỉ hưu
Sinhviên/học sinh Kỹ sư
Khác Nội trợ
3. Thu nhập hàng tháng của anh/chị nằm trong khoảng nào sau đây?
Dưới 3.000.000đ Từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ
Từ 5.000.000đ đến 8.000.000đ Trên 8.000.000đ
4. Hiện nay, Anh/chị có sử dụng laptop không?
Có Không
5. Laptop mà anh/chị đang sử dụng là thuộc hãng nào sau đây?
Acer HP-Compaq IBM-Lenovo
Sony Dell Toshiba
Apple Asus Khác
6. Mục đích chủ yếu nhất cho việc sử dụng laptop của anh/chị là:
57
Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng Doanh nhân nên phải có laptop
Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ và thiết kế
Laptop để giải trí đa phương tiện Khác
7. Hãng laptop mà anh/chị yêu thích là:
Acer HP-Compaq IBM-Lenovo
Sony Dell Toshiba
Apple Asus Khác
8. Anh/chị có hài lòng về laptop mà mình đang sử dụng không?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
9. Nếu anh/chị không hài lòng thì lý do là do có liên quan đến 3 yếu tố nào
sau đây?
Cấu hình máy Màu sắc laptop Bộ vi xử lý
Âm thanh Trọng lượng máy Màn hình
Bàn phím Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM
Giá cả Khác
10.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop màu nào?
Bạc Đen Trắng Đỏ
Hồng Xanh Đồng Khác
11.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop hãng nào?
Acer HP-Compaq IBM-Lenovo
Sony Dell Toshiba
Apple Asus Khác
58
12.Nếu như mua laptop mới anh/chị sẽ chọn cấu hình như thế nào?
a. Bộ vi xử lý
AMD
Intel Celeron
Intel Core Dual
Khác (vui lòng ghi rõ) ………………....
b. Màn hình
Dưới 12 inch
Từ 12 - 14 inch
Từ 14 - 15 inch
Trên 15 inch
c. Dung lượng ổ cứng
80 GB
100 GB
120 GB
160 GB
200 GB
Trên 200 GB
d. Bộ nhớ Ram
512 MB
1 GB
2 GB
3 GB
59
Trên 3 GB
e. Trọng lượng của laptop
Dưới 1.5 kg
Từ 1.5 - 2 kg
Từ 2 - 2.5 kg
Trên 2.5 kg
13.Anh/chị có thích laptop trang trí hoa văn?
Rất thích
Thích
Bình thường
Không thích
Rất không thích
14.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop với giá khoảng bao
nhiêu?
Dưới 10 triệu đồng
Từ 10 đến 15 triệu đồng
Từ 15 đến 20 triệu đồng
Từ 20 đến 25 triệu đồng
Trên 25 triệu đồng
15.Nếu laptop có giá bán dưới 5 triệu đồng (cấu hình: CPU Celeron, RAM
1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR), của nhà sản xuất trong nước, trên
laptop có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, vậy anh/chị có sẵn sàng mua
laptop này? (Xem hình vẽ)
60
Chắc chắn mua
Có thể mua
Chưa biết, để xem kỹ
Không mua
Chắc chắn không mua
16. Anh/chị sẽ mua laptop tại:
Cửa hàng máy tính Siêu thị điện máy
Cửa hàng xách tay Mua hàng trực tuyến.
Khác
17.Khuyến mãi nào sau đây anh/chị thích nhất khi mua laptop?
Giảm giá 1 triệu đồng
Tặng USB + Chuột + Túi xách
Tặng chương trình diệt virus có bản quyền (Kaspersky,…)
Rút thăm trúng laptop, điện thoại di động
Khác (vui lòng ghi rõ)
18.Vui lòng cho biết chế độ bảo hành nào sau đây làm anh/chị hài lòng
nhất?
Đổi máy sau 5 ngày
Bảo hành trong 3 năm
Sửa chữa trong 1 giờ
Khác (vui lòng ghi rõ)
61
19.Trước khi mua laptop anh/chị thường tham khảo thông tin chủ yếu nhất
là từ:
Anh/chị bè
Quảng cáo trên báo giấy / internet
Các bài viết về laptop trên báo chí (vd: SoHoa.net )
Các website bán hàng & so sánh giá (vd: thegioididong.com, ..
Khác (vui lòng ghi rõ)
20.Khi mua laptop, vấn đề quan tâm nhất của anh/chị là:
Nơi bán có uy tín không Máy có mới 100% không
Chính sách bảo hành có tốt không Cấu hình phù hợp trong tương lai
Khác (vui lòng ghi rõ) …………………………………………………….
21.Chế độ bảo hành đối với laptop hiện nay có làm anh chị hài lòng?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
62
22.Khi quyết định mua laptop, anh chị chủ yếu dựa vào yếu tố nào nhất?
Đầy đủ chức năng anh/ chị cần
Giá cả phù hợp
Kiểu dáng đẹp
Khác (vui lòng ghi rõ)……….
23.Tính năng nào sau đây của laptop được anh/chị quan tâm theo thứ tự ưu tiên
từ 1 đến 5?
a. Bộ vi xử lý
b. Màn hình
c. Dung lượng ổ cứng
d. Bộ nhớ RAM
e. Trọng lượng của máy
1……2……3…….4…….5……..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xu_huong_td_laptop_4855.pdf