Xu hướng tiêu dùng laptop ở Tp.HCM năm 2010

Theo xu hướng phân tích trên, để có thể phân phối laptop và tiêu thụ nhanh: - Các đại lý nên nhập nhiều laptop có giá cả phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện nay thay vì những laptop thuộc hạng cao cấp, giá quá cao. - Tập trung phân phối hàng tại các địa điểm: Siêu thị điện máy, cửa hàng máy tính. - Chú trọng đến chế độ bảo hành laptop: tăng cường nhân viên IT, sữa chữa máy tính đảm bảo tốc độ sữa chữa, cũng như trữ hàng và thiết bị thay thế kịp thời khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, tránh để tình trạng khách hàng chờ lâu khi đem máy đi bảo hành. - Thể hiện và giữ uy tín với khách hàng: thông qua đảm bảo bán hàng chất lượng, máy mới,

pdf62 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2405 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xu hướng tiêu dùng laptop ở Tp.HCM năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v iên v ăn phòng 7 19.4% 21 44.7% 0 .0% 0 .0% Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Sinh v iên/học sinh 7 19.4% 8 17.0% 1 14.3% 9 47.4% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 36 100.0% 47 100.0% 7 100.0% 19 100.0% Nếu xét cơ cấu mẫu kết hợp với yếu tố Có sử dụng laptop không, ta thấy trong số 83 trên 109 người có sử dụng laptop thì có 36 nam và 47 nữ. Và trong số 26 người không sử dụng laptop có 7 nam và 19 nữ. 12 0 5 10 15 20 25 30 Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ sư Kỹ thuật viên Lao động tự do Nội trợ Nhân viên văn phòng Nghỉ hưu Sinh viên/học sinh Khác Không sử dụng laptop Có sử dụng laptop Nếu xét theo cơ cấu nghề nghiệp thì tỷ lệ Nhân viên văn phòng sử dụng laptop là cao nhất (28 người), kế đến là Sinh viên, học sinh và Công nhân sản xuất (15 người), và chỉ có Lao động tự do và Nội trợ là không sử dụng laptop và 10 sinh viên trong tổng số 25 sinh viên không sử dụng laptop. 2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng Ta thấy 41% số người có thu nhập hàng tháng trên 8 triệu đồng, 34% số người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng và 23% số người có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng hàng tháng có sử dụng laptop. 13 Có sử dụng laptop không Có Không Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 28 33.7% 26 100.0% 54 49.5% Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2 2.4% 0 .0% 2 1.8% Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 19 22.9% 0 .0% 19 17.4% Trên 8 triệu đồng 34 41.0% 0 .0% 34 31.2% Total 83 100.0% 26 100.0% 109 100.0% Trong khi đó, 100% người không sử dụng laptop là thuộc nhóm người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng. Số người sử dụng laptop theo thu nhập hàng tháng 34% 2% 23% 41% Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng 14 2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng Thương hiệu laptop đang sử dụng Frequency Percent Valid Percent Cumulativ e Percent Valid Acer 16 14.7 19.3 19.3 HP 13 11.9 15.7 34.9 IBM-Lenov o 11 10.1 13.3 48.2 Sony 17 15.6 20.5 68.7 Dell 9 8.3 10.8 79.5 Toshiba 9 8.3 10.8 90.4 Apple 8 7.3 9.6 100.0 Total 83 76.1 100.0 Missing Sy stem 26 23.9 Total 109 100.0 Ta thấy trong số 83 người có sử dụng laptop thì đa số laptop mang thương hiệu Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP (15.7%) được sử dụng nhiều nhất và thương hiệu Apple được sử dụng ít nhất. 15 Cơ cấu mẫu theo Thương hiệu laptop đang sử dụng 19% 16% 13%20% 11% 11% 10% Acer HP IBM-Lenovo Sony Dell Toshiba Apple 2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng laptop Giá laptop dự định sẽ mua Dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đến 15 t riệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 triệu đồng Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ yếu nhất cho việc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 0 .0% 28 77.8% 4 17.4% 0 .0% 0 .0% 32 38.6% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0% 0 .0% 9 10.8% Laptop mỏng nhẹ, t iện lợi 15 100.0% 8 22.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 23 27.7% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 9 39.1% 0 .0% 0 .0% 9 10.8% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 0 .0% 10 43.5% 0 .0% 0 .0% 10 12.0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 15 100.0% 36 100.0% 23 100.0% 9 100.0% 0 .0% 83 100.0% 16 Ta thấy, nếu mục đích sử dụng laptop là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 28 trên 32 người sẽ mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng, 4 người còn lại chọn mua laptop với giá từ 15 đến 20 triệu. Còn nếu với mục đích sử dụng laptop là do mỏng nhẹ, tiện lợi thì có 15 người trên 23 người cùng mục đích sử dụng này sẽ chọn mua laptop có giá dưới 10 triệu đồng, còn lại 8 người sẽ chọn mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích doanh nhân phải có laptop thì 100% (9/9 người) sẽ chọn mua có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích laptop cho game thủ, thiết kế và laptop để giải trí đa phương tiện đều chọn mua laptop với giá từ 10 đến 15 triệu đồng. 0 5 10 15 20 25 30 Dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 triệu đồng Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng Doanh nhân nên phải có laptop Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ và thiết kế Laptop để giải trí đa phương tiện Khác 17 2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất Nếu theo mục 2.2.4, phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng thì khi phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất thì đa số thương hiệu laptop Apple chiếm 43% trong khi Sony lại được nhiều người sử dụng đa số. Như vậy, có thể thấy chưa hẳn laptop được yêu thích nhất là được bán chạy nhất. Thương hiệu Apple, Acer và Sony được nhiều người tiêu dùng yêu thích. Laptop được yêu thích nhất 21% 2% 6% 18% 2% 43% 8% Acer HP IBM-Lenovo Sony Dell Apple Asus Laptop yêu thích nhất Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent Valid Acer 23 21.1 21.1 21.1 HP 2 1.8 1.8 22.9 IBM-Lenov o 7 6.4 6.4 29.4 Sony 20 18.3 18.3 47.7 Dell 2 1.8 1.8 49.5 Apple 46 42.2 42.2 91.7 Asus 9 8.3 8.3 100.0 Total 109 100.0 100.0 18 2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành laptop Mức hài lòng v ề laptop đang dùng Giới tính Nam Nữ Total Mean Count Mean Count Mean Count Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 1.85 20 1.67 34 1.75 54 Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2.00 1 1.00 1 1.50 2 Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 3.71 7 2.92 12 3.21 19 Trên 8 triệu đồng 3.67 15 3.68 19 3.68 34 Total 2.97 43 2.79 66 2.87 109 Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay Giới tính Nam Nữ Total Mean Count Mean Count Mean Count Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54 Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2 Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19 Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34 19 Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay Giới tính Nam Nữ Total Mean Count Mean Count Mean Count Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54 Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1 2.00 1 1.50 2 Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7 2.67 12 2.42 19 Trên 8 triệu đồng 3.13 15 3.58 19 3.38 34 Total 2.49 43 2.89 66 2.73 109 20 Mức độ hài lòng về chế độ bảo hành 2.25 1 2 3.13 2.62 2 2.67 3.58 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng Nam Nữ Mức độ hài lòng về laptop đang dùng 1.85 2.00 3.71 3.67 1.67 1.00 2.92 3.68 .00 .50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng Nam Nữ 21 Về mức độ hài lòng của người tiêu dùng với laptop đang dùng thì ta thấy thu nhập càng cao, mức hài lòng về laptop đang dùng càng cao, có thể thu nhập cao nên người tiêu dùng cũng dùng laptop loại tốt hơn nên hài lòng hơn. Và xu hướng này thể hiện rõ ở nữ nhiều hơn. Đối với nam có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng có mức hài lòng về laptop đang dùng cao nhất (Mean = 3.71). Trong khi nữ có thu nhập trên 8 triệu đồng/tháng mới có mức hài lòng cao về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành (mean = 3.68 và 3.58). Đối với nam có thu nhập trên 8 triệu đồng mới hài lòng về chế độ bảo hành nhiều hơn những người có thu nhập thấp hơn mức này (mean =3.13). Qua biều đồ trên cũng cho thấy nhóm người tiêu dùng có thu nhập từ 3 đến 5 triệu là nhóm người không hài lòng với chế độ bảo hành laptop hiện nay nhất và nhóm người không hài lòng với laptop đang dùng là nhóm người có thu nhập thấp dưới 3 triệu đồng/tháng. 2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng laptop Ta thấy với mục đích sử dụng laptop cho học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 46.9% người tiêu dùng yêu thích laptop hiệu Apple, kế đến là 34.4% hiệu Sony và 18.8% cho hiệu Acer. Với mục đích Doanh nhân phải có laptop thì 100% người tiêu dùng yêu thích hiệu laptop Apple. Với mục đích laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 39.1% người tiêu dùng yêu thích hiệu Apple, tiếp theo là Asus 34.8% và Acer là 26.1%. Với mục đích chơi game và thiết kế thì đa số người tiêu dùng yêu thích Apple 66.7%, còn lại 11.1% cho mỗi thương hiệu Asus, Dell, HP. Còn với laptop cho giải trí phương tiện, 70% yêu thích hiệu laptop Apple và 30% yêu thích hiệu laptop. 22 Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng Doanh nhân nên phải có laptop Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ v à thiết kế Laptop để giải trí đa phương t iện Khác Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Laptop y êu thích nhất Acer 6 18.8% 0 .0% 6 26.1% 0 .0% 3 30.0% 0 .0% 15 18.1% HP 0 .0% 0 .0% 0 .0% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 1 1.2% IBM- Lenov o 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Sony 11 34.4% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 11 13.3% Dell 0 .0% 0 .0% 0 .0% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 1 1.2% Toshiba 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Apple 15 46.9% 9 100.0% 9 39.1% 6 66.7% 7 70.0% 0 .0% 46 55.4% Asus 0 .0% 0 .0% 8 34.8% 1 11.1% 0 .0% 0 .0% 9 10.8% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 32 100.0% 9 100.0% 23 100.0% 9 100.0% 10 100.0% 0 .0% 83 100.0% 23 2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính Giới tính Nam Nữ Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Màu laptop dự định sẽ mua Bạc 2 4.7% 7 10.6% 9 8.3% Đen 28 65.1% 2 3.0% 30 27.5% Trắng 2 4.7% 25 37.9% 27 24.8% Đỏ 4 9.3% 18 27.3% 22 20.2% Hồng 0 .0% 9 13.6% 9 8.3% Xanh 1 2.3% 5 7.6% 6 5.5% Đồng 6 14.0% 0 .0% 6 5.5% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 43 100.0% 66 100.0% 109 100.0% Hãng laptop dự định sẽ mua Acer 10 23.3% 22 33.3% 32 29.4% HP 0 .0% 0 .0% 0 .0% IBM- Lenov o 7 16.3% 18 27.3% 25 22.9% Sony 6 14.0% 2 3.0% 8 7.3% Dell 5 11.6% 2 3.0% 7 6.4% Toshiba 0 .0% 0 .0% 0 .0% Apple 8 18.6% 9 13.6% 17 15.6% Asus 7 16.3% 13 19.7% 20 18.3% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 43 100.0% 66 100.0% 109 100.0% Đa số nữ dự định sẽ mua laptop màu trắng (37.9%), màu đỏ (27.3%), kế đến là màu hồng và màu bạc. Trong khi đó đa phần nam lại dự định chọn mua laptop màu đen (65.1%), kế đến là màu đồng (14%). 24 Về thương hiệu laptop dự định sẽ mua thì dù đa số người tiêu dùng yêu thích laptop Apple nhưng có 29.4% cả nam và nữ chọn mua Acer, tiếp theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%). 25 Màu laptop dự đinh sẽ mua 2 28 2 4 0 1 6 0 7 2 25 18 9 5 0 0 0 5 10 15 20 25 30 Bạc Đen Trắng Đỏ Hồng Xanh Đồng Khác Nam Nữ Thương hiệu laptop dự đinh sẽ mua 10 0 7 6 5 0 8 7 0 22 0 18 2 2 0 9 13 0 0 5 10 15 20 25 Acer HP IBM- Lenovo Sony Dell Toshiba Apple Asus Khác Nam Nữ 26 2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp Nơi mua laptop Cửa hàng máy tính Siêu thị điện máy Cửa hàng xách tay Mua hàng trực tuy ến Khác Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 0 .0% 15 21.7% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 15 13.8% Giám đốc/Quản lý 0 .0% 9 13.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3% Kỹ sư 0 .0% 7 10.1% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 7 6.4% Kỹ thuật v iên 0 .0% 9 13.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3% Lao động tự do 8 24.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3% Nội t rợ 0 .0% 8 11.6% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3% Nhân v iên v ăn phòng 8 24.2% 13 18.8% 7 100.0% 0 .0% 0 .0% 28 25.7% Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Sinh v iên/học sinh 17 51.5% 8 11.6% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 25 22.9% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 33 100.0% 69 100.0% 7 100.0% 0 .0% 0 .0% 109 100.0% Ta thấy ở biều đồ bên dưới, đa số người tiêu dùng chọn mua laptop ở Siêu thị điện máy (69/109 người) và cửa hàng máy tính (33/109 người) và cửa hàng xách tay (7/109 người) và không ai chọn mua trực tuyến. Về cơ cấu nghề nghiệp thì phần lớn công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng sẽ chọn mua máy ở Siêu thị điện máy, còn học sinh, sinh viên chọn mua ở cửa hàng máy tính là nhiều nhất. 27 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ sư Kỹ thuật viên Lao động tự do Nội trợ Nhân viên văn phòng Nghỉ hưu Sinh viên/học sinh Khác Cửa hàng máy tính Siêu thị điện máy Cửa hàng xách tay Mua hàng trực tuyến Khác 2.2.11. Phân tích lý do không hài lòng về laptop đang dùng Nhìn chung, lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do liên quan đến Bộ vi xử lý (72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ nhớ RAM (38.6%). Trong khi câc lý do liên quan đến giá cà, trọng lượng máy và bàn phím thì không đáng kể. Điều đó cho thấy, để giành được sự hài lòng từ người tiêu dùng thì bộ vi xử lý laptop, cấu hình máy và bộ nhớ Ram phải tốt, đạt yêu cầu của người tiêu dùng. 28 0 5 10 15 20 25 30 35 Cấu hình máy Màu sắc laptop Bộ vi xử lý Âm thanh Trọng lượng máy Màn hình Bàn phím Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM Giá cả Khác Nam Nữ Giới tính Nam Nữ Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Lý do không hài lòng Cấu hình máy 20 55.6% 24 51.1% 44 53.0% Màu sắc laptop 6 16.7% 15 31.9% 21 25.3% Bộ v i xử lý 31 86.1% 29 61.7% 60 72.3% Âm thanh 12 33.3% 15 31.9% 27 32.5% Trọng lượng máy 2 5.6% 4 8.5% 6 7.2% Màn hình 6 16.7% 7 14.9% 13 15.7% Bàn phím 4 11.1% 6 12.8% 10 12.0% Dung lượng ổ cứng 10 27.8% 18 38.3% 28 33.7% Bộ nhớ RAM 16 44.4% 16 34.0% 32 38.6% Giá cả 1 2.8% 7 14.9% 8 9.6% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 36 100.0% 47 100.0% 83 100.0% 29 2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục đích sử dụng laptop Chọn bộ v i xử lý khi mua laptop mới AMD Intel Celeron Intel Core Dual Khác Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 0 .0% 15 62.5% 13 26.5% 4 80.0% 32 38.6% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 5 100.0% 9 37.5% 8 16.3% 1 20.0% 23 27.7% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 0 .0% 10 20.4% 0 .0% 10 12.0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 5 100.0% 24 100.0% 49 100.0% 5 100.0% 83 100.0% Chọn màn hình khi mua laptop mới Dưới 12 inch Từ 12 đến 14 inch Từ 14 đến 15 inch Trên 15 inch Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 0 .0% 8 88.9% 20 45.5% 4 13.3% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 30.0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 0 .0% 1 11.1% 8 18.2% 14 46.7% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 9 20.5% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 0 .0% 7 15.9% 3 10.0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 0 .0% 9 100.0% 44 100.0% 30 100.0% 30 Chọn dung lượng ổ cứng khi mua laptop mới 80GB 100GB 120GB 160GB 200GB Trên 200GB Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 0 .0% 0 .0% 4 21.1% 28 60.9% 0 .0% 0 .0% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 0 .0% 0 .0% 15 78.9% 8 17.4% 0 .0% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 0 .0% 0 .0% 10 21.7% 0 .0% 0 .0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 0 .0% 0 .0% 19 100.0% 46 100.0% 18 100.0% 0 .0% Chọn dung lượng RAM khi mua laptop mới 512 MB 1 GB 2 GB 3 GB Trên 3 GB Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 0 .0% 0 .0% 0 .0% 32 55.2% 0 .0% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 0 .0% 0 .0% 6 37.5% 17 29.3% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 15.5% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 0 .0% 10 62.5% 0 .0% 0 .0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 0 .0% 0 .0% 16 100.0% 58 100.0% 9 100.0% 31 Chọn t rọng lượng máy khi mua laptop mới Dưới 1.5 kg Từ 1.5 đến 2 kg Từ 2 dến 2.5 kg Trên 2.5 kg Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Mục đích chủ y ếu nhất cho v iệc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng 19 100.0% 6 18.2% 7 22.6% 0 .0% Doanh nhân nên phải có laptop 0 .0% 0 .0% 9 29.0% 0 .0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 0 .0% 8 24.2% 15 48.4% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế 0 .0% 9 27.3% 0 .0% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 .0% 10 30.3% 0 .0% 0 .0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 19 100.0% 33 100.0% 31 100.0% 0 .0% Như vậy, cấu hình laptop theo mục đích sử dụng sẽ được tổng hợp ở bảng bên dưới: Bộ vi xử lý Màn hình Dung lượng ổ cứng Dung lượng RAM Trọng lượng máy Mục đích chủ yếu nhất cho việc dùng laptop Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTừ 14-15 inch 160GB 3GB Dưới 1.5 kg Doanh nhân nên phải có laptop Intel Core Dual Trên 15 inch 200GB >3GB Từ 2 đến 2.5 kg Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTrên 15 inch 120GB 3GB Từ 2 đến 2.5 kg Laptop cho game thủ v à thiết kế Intel Core Dual Từ 14-15 inch 200GB 3GB Từ 1.5 đến 2 kg Laptop để giải trí đa phương tiện Intel Core Dual Từ 14-15 inch 160GB 2GB Từ 1.5 đến 2 kg 32 2.2.13. Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề nghiệp Nghề nghiệp Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ sư Kỹ thuật v iên Lao động tự do Nội trợ Nhân v iên v ăn phòng Nghỉ hưu Sinh v iên/học sinh Khác Total Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Chọn bộ v i xử lý khi mua laptop mới AMD 5 0 0 0 0 8 0 0 0 0 13 Intel Celeron 9 0 0 0 8 0 0 0 25 0 42 Intel Core Dual 0 9 7 9 0 0 24 0 0 0 49 Khác 1 0 0 0 0 0 4 0 0 0 5 Chọn màn hình khi mua laptop mới Dưới 12 inch 0 0 0 0 0 8 0 0 9 0 17 Từ 12 đến 14 inch 1 0 0 0 8 0 0 0 8 0 17 Từ 14 đến 15 inch 0 0 7 9 0 0 21 0 8 0 45 Trên 15 inch 14 9 0 0 0 0 7 0 0 0 30 Chọn dung lượng ổ cứng khi mua laptop mới 80GB 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 100GB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 120GB 15 0 0 0 8 8 4 0 9 0 44 160GB 0 0 7 0 0 0 24 0 15 0 46 200GB 0 9 0 9 0 0 0 0 0 0 18 Trên 200GB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Chọn dung lượng RAM khi mua laptop mới 512 MB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 GB 0 0 0 0 8 8 0 0 1 0 17 2 GB 6 0 7 0 0 0 3 0 9 0 25 3 GB 9 0 0 9 0 0 25 0 15 0 58 Trên 3 GB 0 9 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Chọn trọng lượng máy khi mua laptop mới Dưới 1.5 kg 0 0 0 0 8 8 11 0 17 0 44 Từ 1.5 đến 2 kg 0 0 7 9 0 0 17 0 0 0 33 Từ 2 dến 2.5 kg 15 9 0 0 0 0 0 0 8 0 32 Trên 2.5 kg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 33 2.2.14. Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới tính và nghề nghiệp Giá laptop dự định sẽ mua Dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đến 15 t riệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 triệu đồng Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng 30 93.8% 23 52.3% 0 .0% 1 10.0% 0 .0% Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 2 6.3% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 0 .0% 11 25.0% 8 34.8% 0 .0% 0 .0% Trên 8 triệu đồng 0 .0% 10 22.7% 15 65.2% 9 90.0% 0 .0% Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0% Giới tính Nam 14 43.8% 11 25.0% 15 65.2% 3 30.0% 0 .0% Nữ 18 56.3% 33 75.0% 8 34.8% 7 70.0% 0 .0% Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0% Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 15 46.9% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Giám đốc/Quản lý 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 90.0% 0 .0% Kỹ sư 0 .0% 0 .0% 7 30.4% 0 .0% 0 .0% Kỹ thuật v iên 0 .0% 0 .0% 9 39.1% 0 .0% 0 .0% Lao động tự do 8 25.0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Nội t rợ 0 .0% 8 18.2% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Nhân v iên v ăn phòng 0 .0% 21 47.7% 7 30.4% 0 .0% 0 .0% Nghỉ hưu 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Sinh v iên/học sinh 9 28.1% 15 34.1% 0 .0% 1 10.0% 0 .0% Khác 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 32 100.0% 44 100.0% 23 100.0% 10 100.0% 0 .0% 34 Ta thấy ở bảng trên, đối với người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì đa số họ dự định sẽ mua laptop với giá dưới 10 triệu đồng. Trong khi đó những người có thu nhập cao hơn trên 5 triệu thì sẽ chọn mua laptop với giá trên 10 triệu đồng. Còn nếu xét về giới tính, thì đa số nam sẽ chọn mua laptop với giá cao hơn nữ, họ sẽ chọn mua laptop giá 15 đến 20 triệu thay vì nữ sẽ chọn từ 10 đến 15 triệu đồng. Còn về nghề nghiệp, đa số dù làm nghề nào (ngoại trừ Giám đốc/Quản lý) thì người tiêu dùng sẽ dự định mua laptop với giá dưới 20 triệu, đặc biệt là nhóm người Lao động tự do và Công nhân sản xuất thì chỉ mua laptop dưới giá 10 triệu, trong khi nhóm Nội trợ, Sinh viên học sinh và Nhân viên văn phòng thì sẽ mua với giá 10 đến 15 triệu đồng và Kỹ sư, kỹ thuật viên thì giá laptop dự định mua từ 15 đến 20 triệu đồng. 2.2.15. Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo nghề nghiệp Mua laptop dưới 5 t riệu đồng Mean Count Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 2.60 15 Giám đốc/Quản lý 5.00 9 Kỹ sư 5.00 7 Kỹ thuật v iên 4.00 9 Lao động tự do 2.00 8 Nội t rợ 2.00 8 Nhân v iên v ăn phòng 4.32 28 Nghỉ hưu . 0 Sinh v iên/học sinh 3.72 25 Khác . 0 Total 3.68 109 35 Ta thấy đối tượng Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên sẽ mua laptop dưới 5 triệu loại này (cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ). Các nhóm còn lại đặc biệt là Lao động tự do, Công nhân sản xuất sẽ không mua laptop loại này, có lẽ họ nghĩ bỏ tiền nhiều hơn một chút nữa để 1 laptop dùng bền hơn, dùng được lâu hơn vì họ ít có ý định thay đổi laptop chạy theo thời trang,…. 2.2.16. Phân tích hình thức khuyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài lòng người tiêu dùng nhất Nghề nghiệp Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ sư Kỹ thuật v iên Lao động tự do Nội trợ Nhân v iên v ăn phòng Nghỉ hưu Sinh v iên/học sinh Khác Total Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Count Khuy ến mãi thích nhất khi mua laptop Giảm giá 1 triệu đồng 0 0 7 9 8 0 16 0 24 0 64 Tặng USB + Chuột + Túi xách 9 9 0 0 0 0 0 0 0 0 18 Tặng chương trình diệt v irus có bản quy ền 0 0 0 0 0 0 8 0 1 0 9 Rút thăm trúng thưởng laptop, điện thoại 6 0 0 0 0 8 0 0 0 0 14 Khác 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 4 Chế độ bảo hành hài lòng nhất Đổi máy sau 5 ngày 0 1 1 1 0 1 3 0 2 0 9 Bảo hành t rong 3 năm 9 5 6 6 0 0 13 0 4 0 43 Sữa chữa trong 1 giờ 6 3 0 2 8 7 12 0 17 0 55 Khác 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2 36 Nhìn chung, đa số người tiêu dùng thích được Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop (64 người), cụ thể là: Hình thức khuyến mãi được yêu thích nhất khi mua laptop đối với sinh viên, học sinh là “Giảm giá 1 triệu đồng”, còn đối với Giám đốc, quản lý và công nhân sản xuất thì lại thích “Tặng chuột+USB+Túi xách”, Nhân viên văn phòng thì thích được “Tặng chương trình diệt virus có bản quyền”, và Nội trợ thích “Rút thăm trúng thưởng laptop, điện thoại”. Về Chế độ bảo hành làm đa số người tiêu dùng hài lòng nhất đó là “Sữa chữa trong 1 giờ” chứ không phải “Bảo hành trong 3 năm”, vì hiện nay, khi laptop hư hỏng, đem đi bảo hành thì đến 1 tuần hoặc 1 hay 2 ngày sau mới lấy. Đây là điều mà hầu hết người tiêu dùng không hài lòng. Ngoài ra, một số người tiêu dùng yêu thích hình thức khuyến mãi khác như: Khuyến mãi KHÁC, vui lòng ghi rõ Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent Valid 105 96.3 96.3 96.3 Tặng phiếu giảm giá 20% khi mua laptop thứ 2 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 Và hài lòng với chế độ bảo hành khác như: 37 Chế độ bảo hành KHÁC, vui lòng ghi rõ Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent Valid 107 98.2 98.2 98.2 Sữa chữa v à bồi thường tiền nếu máy bị lỗi kỹ thuật 2 1.8 1.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt là nhóm có thu nhập trên 8 triệu đồng) tham khảo các website bán hàng và so sánh giá (như TGDĐ, aha,...) khi có ý định mua laptop (31.2%). Riêng về hình thức tham khảo thông qua bạn bè và quảng cáo trên giấy, internet thì nhóm có thu nhập dưới 3 triệu/tháng lại thích hơn các nhóm khác. Nhóm có thu nhập từ 5 triệu đến 8 triệu đồng lại thích tham khảo Các bài viết về laptop trên báo chí. Ngoài ra, một số người tham khảo các nguồn khác như: Nguồn tham khảo KHÁC, v ui lòng ghi rõ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 101 92.7 92.7 92.7 Chuy ên gia máy tính 2 1.8 1.8 94.5 Người thân 2 1.8 1.8 96.3 Nhân v iên bán hàng 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 38 Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong tương lai hay không khi mua laptop (40.4%), nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì quan tâm chủ yếu đến “máy có mới không?” và “chính sách bảo hành có tốt không?”. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng quan tâm đến yếu tố khác như: Quan tâm nhất: KHÁC, v ui lòng ghi rõ Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent Valid 94 86.2 86.2 86.2 Giá cả hợp lý 12 11.0 11.0 97.2 Tuổi thọ của laptop 3 2.8 2.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 Và vấn đề quan trọng trong việc quyết định có mua laptop hay không là “Giá cả có phù hợp không?”, kế đến là “Kiểu dáng đẹp” và “đầy đủ chức năng cần không?”. Trong đó, nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì yếu tố ảnh hưởng nhất trong việc quyết định mua laptop là “Giá cả có phù hợp không?” và “Kiểu dáng đẹp”, còn nhóm người có thu nhập trên 8 triệu đồng thì bị chi phối bởi yếu tố “đầy đủ chức năng cần không?” khi quyết định mua laptop. 39 Thu nhập hàng tháng Dưới 3 t riệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng Total Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Nguồn tham khảo khi mua laptop Bạn bè 27 50.0% 1 50.0% 0 .0% 0 .0% 28 25.7% Quảng cáo trên giấy / internet 8 14.8% 1 50.0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3% Các bài v iết v ề laptop trên báo chí 8 14.8% 0 .0% 14 73.7% 8 23.5% 30 27.5% Các website bán hàng v à so sánh giá (như TGDĐ, aha,. .. ) 8 14.8% 0 .0% 3 15.8% 23 67.6% 34 31.2% Khác 3 5.6% 0 .0% 2 10.5% 3 8.8% 8 7.3% Vấn đề quan tâm nhất khi mua laptop Nơi bán có uy t ín không 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 26.5% 9 8.3% Máy có mới 100% không 13 24.1% 1 50.0% 1 5.3% 0 .0% 15 13.8% Chính sách bảo hành có tốt không 25 46.3% 0 .0% 1 5.3% 0 .0% 26 23.9% Cấu hình có phù hợp trong tương lai 8 14.8% 1 50.0% 13 68.4% 22 64.7% 44 40.4% Khác 8 14.8% 0 .0% 4 21.1% 3 8.8% 15 13.8% Quy ết định mua laptop chủ y ếu nhất dựa v ào y ếu tố Đầy đủ chức năng anh/chị cần 7 13.0% 0 .0% 7 36.8% 15 44.1% 29 26.6% Giá cả phù hợp 26 48.1% 1 50.0% 7 36.8% 6 17.6% 40 36.7% Kiểu dáng đẹp 18 33.3% 1 50.0% 4 21.1% 12 35.3% 35 32.1% Khác 3 5.6% 0 .0% 1 5.3% 1 2.9% 5 4.6% 40 Ngoài ra một số người khi quyết định mua laptop cũng dựa vào yếu tố khác như: Yếu tố KHÁC khi quyết định mua laptop Frequency Percent Valid Percent Cumulat iv e Percent Valid 104 95.4 95.4 95.4 Lời tư v ấn của người thân 1 .9 .9 96.3 Tư v ấn của chuy ên v iên 4 3.7 3.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất Tính năng laptop được quan tâm nhất Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Bộ v i xử lý 32 29.4 29.4 29.4 Màn hình 10 9.2 9.2 38.5 Dung lượng ổ cứng 42 38.5 38.5 77.1 Bộ nhớ RAM 14 12.8 12.8 89.9 Trọng lượng của máy 11 10.1 10.1 100.0 Total 109 100.0 100.0 Nhìn vào đồ thị bên dưới, đa số người tiêu dùng quan tâm đến Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý (29.4%) và Bộ nhớ RAM (12.8%). Trong đó, kỹ thuật viên và kỹ sư quan tâm đến bộ vi xử lý nhất, công nhân sản xuất quan tâm đến màn hình nhất, Nội trợ và nhân viên văn phòng quan tâm đến bộ nhớ RAM, còn Giám đốc, quản lý, lao động tự do và Sinh viên học sinh thì chú trọng quan tâm đến dung lượng ổ cứng hơn. 41 Valid Percent 29.4 9.2 38.5 12.8 10.1 .0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 Bộ vi xử lý Màn hình Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM Trọng lượng của máy Valid Percent 42 Tính năng laptop được quan tâm nhất Bộ v i xử lý Màn hình Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM Trọng lượng của máy Count Count Count Count Count Nghề nghiệp Công nhân sản xuất 0 10 5 0 0 Giám đốc/Quản lý 1 0 7 1 0 Kỹ sư 7 0 0 0 0 Kỹ thuật v iên 7 0 0 0 2 Lao động tự do 1 0 7 0 0 Nội t rợ 0 0 0 8 0 Nhân v iên v ăn phòng 6 0 8 5 9 Nghỉ hưu 0 0 0 0 0 Sinh v iên/học sinh 10 0 15 0 0 Khác 0 0 0 0 0 Total 32 10 42 14 11 43 2.3. Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn 2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square a) Giả thiết Ho: Giới tính và màu sắc laptop yêu thích độc lập với nhau. Như vậy, H1: Giới tính và màu sắc laptop yêu thích phụ thuộc vào nhau. Ta tiến hành kiểm định giả thuyết trên bằng Chi-Square, ta được kết quả như sau: Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent Màu laptop dự định sẽ mua * Giới t ính 109 100.0% 0 .0% 109 100.0% Màu laptop dự định sẽ mua * Giới tính Crosstabulation Count Giới tính Total Nam Nữ Màu laptop dự định sẽ mua Bạc 2 7 9 Đen 28 2 30 Trắng 2 25 27 Đỏ 4 18 22 Hồng 0 9 9 Xanh 1 5 6 Đồng 6 0 6 Total 43 66 109 Ta thấy số Asymp. Sig. (2-sided) = 0.000 < 0.05 (giả định độ tin cậy 95%), nên bác bỏ Ho chọn H1: có nghĩa là Giới tính và màu sắc laptop yêu thích có mối liên hệ với nhau. 44 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 69.731 a 6 .000 Likelihood Ratio 81.458 6 .000 Linear-by -Linear Associat ion 3.271 1 .070 N of Valid Cases 109 b) Giả thiết Ho: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp độc lập với nhau. H1: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ. Kiểm định bằng Chi-Square ta có kết quả sau: Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent Giá laptop dự định sẽ mua * Nghề nghiệp 109 100.0% 0 .0% 109 100.0% Giá laptop dự định sẽ mua * Nghề nghiệp Crosstabulation Count Nghề nghiệp Total Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ sư Kỹ thuật v iên Lao động tự do Nội t rợ Nhân v iên v ăn phòng Sinh v iên/học sinh Giá laptop dự định sẽ mua Dưới 10 triệu đồng 15 0 0 0 8 0 0 9 32 Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng 0 0 0 0 0 8 21 15 44 45 Từ 15 đến 20 triệu đồng 0 0 7 9 0 0 7 0 23 Từ 20 đến 25 triệu đồng 0 9 0 0 0 0 0 1 10 Total 15 9 7 9 8 8 28 25 109 Chi-Square Tests Value df Asy mp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 244.166 a 21 .000 Likelihood Ratio 205.971 21 .000 Linear-by -Linear Associat ion 1.795 1 .180 N of Valid Cases 109 a. 25 cells (78.1%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .64. Dựa vào số Asymp. Sig. (2-sided) < 0.05, ta chọn H1 Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ. c) Giả thiết Ho: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua độc lập với nhau. H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối liên hệ. Kiểm định Chi-Square ta có kết quả sau: 46 Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent Giá laptop dự định sẽ mua * Thu nhập hàng tháng 109 100.0% 0 .0% 109 100.0% Giá laptop dự định sẽ mua * Thu nhập hàng tháng Crosstabulation Count Thu nhập hàng tháng Total Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên 8 t riệu đồng Giá laptop dự định sẽ mua Dưới 10 t riệu đồng 30 2 0 0 32 Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng 23 0 11 10 44 Từ 15 đến 20 triệu đồng 0 0 8 15 23 Từ 20 đến 25 triệu đồng 1 0 0 9 10 Total 54 2 19 34 109 Chi-Square Tests Value df Asy mp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 75.409 a 9 .000 Likelihood Ratio 96.295 9 .000 Linear-by -Linear Associat ion 56.273 1 .000 N of Valid Cases 109 Theo số Asymp. Sig. (2-sided = 0.000 < 0.05, nên ta chọn H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối liên hệ. 47 2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test Ta muốn kiểm định xem có sự khác biệt nào giữa 2 nhóm: nhóm có thu nhập hàng tháng < 5 triệu đồng và nhóm có thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng hay không? Ho: Không có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng. H1: Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng. Ta sử dụng phương pháp kiểm định Independent-samples T-test và kết quả như sau: Grou p Stati sti cs Thu nhập hàng tháng N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Mức hài lòng về laptop đang dùng < 3 30 1.73333333 0.52083046 0.0950902 Independent Samples Test Lev ene's Test f or Equality of Variances t-test f or Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Dif f erence Std. Error Dif f erence 95% Conf idence Interv al of the Dif f erence Lower Upper Mức hài lòng v ề laptop đang dùng Equal v ariances assumed 16.167 .000 9.424 81 .000 1.776 .188 1.401 2.151 Equal v ariances not assumed 10.976 80.943 .000 1.776 .162 1.454 2.098 Ta thấy số Sig. = 0.000 < 0.05, có nghĩa là phương sai giữa 2 nhóm này khác nhau nên ta sử dụng kết quả dòng Equal variances not assumed để đánh giá tiếp có nên chọn hay bác bỏ Ho. Ở đây, ta thấy, Sig.(2-tailed) ở dòng 2 = 0.000 < 0.05 nên ta chọn H1, bác bỏ Ho, tức là Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ 48 hài lòng về laptop đang dùng, mà cụ thể là nhóm có thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng có mức độ hài lòng về laptop đang dùng cao hơn nhóm có thu nhập < 5 triệu (dựa vào bảng 1 : mean = 1.7333 của nhóm có thu nhập hàng tháng < 3, tức là thu nhập < 5 triệu). 2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA Để xem có sự khác biệt nào giữa các nghề khác nhau trong khả năng có mua laptop giá dưới 5 triệu đồng hay không, ta sử dụng phương pháp phân tích ANOVA. Ho: Dù các nghề nghiệp khác nhau nhưng khả năng người tiêu dùng quyết định mua laptop giá dưới 5 triệu là như nhau. H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau. ANOVA Mua laptop dưới 5 t riệu đồng Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 103.014 7 14.716 55.570 .000 Within Groups 26.747 101 .265 Total 129.761 108 Với số Sig. = 0.000 < 0.05 (độ tin cậy là 95%) chọn H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau. Để phân tích sâu hơn về sự khác nhau này ta sử dụng Post hoc, kết quả như sau: 49 Multiple Comparisons Mua laptop dưới 5 triệu đồng LSD (I) Nghề nghiệp (J) Nghề nghiệp Mean Dif f erence (I-J) Std. Error Sig. 95% Conf idence Interv al Lower Bound Upper Bound Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý -2.400 * .217 .000 -2.83 -1.97 Kỹ sư -2.400 * .236 .000 -2.87 -1.93 Kỹ thuật v iên -1.400 * .217 .000 -1.83 -.97 Lao động tự do .600 * .225 .009 .15 1.05 Nội t rợ .600 * .225 .009 .15 1.05 Nhân v iên v ăn phòng -1.721 * .165 .000 -2.05 -1.39 Sinh v iên/học sinh -1.120 * .168 .000 -1.45 -.79 Giám đốc/Quản lý Công nhân sản xuất 2.400 * .217 .000 1.97 2.83 Kỹ sư .000 .259 1.000 -.51 .51 Kỹ thuật v iên 1.000 * .243 .000 .52 1.48 Lao động tự do 3.000 * .250 .000 2.50 3.50 Nội t rợ 3.000 * .250 .000 2.50 3.50 Nhân v iên v ăn phòng .679 * .197 .001 .29 1.07 Sinh v iên/học sinh 1.280 * .200 .000 .88 1.68 Kỹ sư Công nhân sản xuất 2.400 * .236 .000 1.93 2.87 Giám đốc/Quản lý .000 .259 1.000 -.51 .51 Kỹ thuật v iên 1.000 * .259 .000 .49 1.51 Lao động tự do 3.000 * .266 .000 2.47 3.53 Nội t rợ 3.000 * .266 .000 2.47 3.53 Nhân v iên v ăn phòng .679 * .217 .002 .25 1.11 Sinh v iên/học sinh 1.280 * .220 .000 .84 1.72 Kỹ thuật v iên Công nhân sản xuất 1.400 * .217 .000 .97 1.83 Giám đốc/Quản lý -1.000 * .243 .000 -1.48 -.52 Kỹ sư -1.000 * .259 .000 -1.51 -.49 Lao động tự do 2.000 * .250 .000 1.50 2.50 Nội t rợ 2.000 * .250 .000 1.50 2.50 Nhân v iên v ăn phòng -.321 .197 .106 -.71 .07 50 Sinh v iên/học sinh .280 .200 .165 -.12 .68 Lao động tự do Công nhân sản xuất -.600 * .225 .009 -1.05 -.15 Giám đốc/Quản lý -3.000 * .250 .000 -3.50 -2.50 Kỹ sư -3.000 * .266 .000 -3.53 -2.47 Kỹ thuật v iên -2.000 * .250 .000 -2.50 -1.50 Nội t rợ .000 .257 1.000 -.51 .51 Nhân v iên v ăn phòng -2.321 * .206 .000 -2.73 -1.91 Sinh v iên/học sinh -1.720 * .209 .000 -2.13 -1.31 Nội t rợ Công nhân sản xuất -.600 * .225 .009 -1.05 -.15 Giám đốc/Quản lý -3.000 * .250 .000 -3.50 -2.50 Kỹ sư -3.000 * .266 .000 -3.53 -2.47 Kỹ thuật v iên -2.000 * .250 .000 -2.50 -1.50 Lao động tự do .000 .257 1.000 -.51 .51 Nhân v iên v ăn phòng -2.321 * .206 .000 -2.73 -1.91 Sinh v iên/học sinh -1.720 * .209 .000 -2.13 -1.31 Nhân v iên v ăn phòng Công nhân sản xuất 1.721 * .165 .000 1.39 2.05 Giám đốc/Quản lý -.679 * .197 .001 -1.07 -.29 Kỹ sư -.679 * .217 .002 -1.11 -.25 Kỹ thuật v iên .321 .197 .106 -.07 .71 Lao động tự do 2.321 * .206 .000 1.91 2.73 Nội t rợ 2.321 * .206 .000 1.91 2.73 Sinh v iên/học sinh .601 * .142 .000 .32 .88 Sinh v iên/học sinh Công nhân sản xuất 1.120 * .168 .000 .79 1.45 Giám đốc/Quản lý -1.280 * .200 .000 -1.68 -.88 Kỹ sư -1.280 * .220 .000 -1.72 -.84 Kỹ thuật v iên -.280 .200 .165 -.68 .12 Lao động tự do 1.720 * .209 .000 1.31 2.13 Nội t rợ 1.720 * .209 .000 1.31 2.13 Nhân v iên v ăn phòng -.601 * .142 .000 -.88 -.32 51 Ta chú ý dấu (*) chỉ sự khác biệt phát hiện được ở cặp 2 nhóm tương đồng với dòng và cột của ô chứa dấu (*). Ở cặp có giá trị Sig. =1 nên không có sự khác biệt, không có dấu (*). 52 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1. Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay Quy mô mẫu khảo sát càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tuy nhiên do giới hạn về nguồn lực thực hiện cũng như thời gian nên quy mô mẫu đạt 109 người. Dù vậy, cuộc khảo sát trên cũng giúp ta có những nhận định cơ bản về xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay tại TPHCM, mà cụ thể là: - Ngày càng nhiều người có xu hướng sử dụng laptop thay vì máy PC thông thường (83 trên 109 người có sử dụng laptop thì có 36 nam và 47 nữ) nhu cầu laptop đang tăng. - Đối tượng sử dụng laptop nhiều nhất hiện nay là Nhân viên văn phòng, Sinh viên, học sinh. - Những người có xu hướng sử dụng laptop là nhóm có thu nhập hàng tháng trên 3 triệu đồng. Thu nhập càng cao thì xu hướng sử dụng laptop càng tăng. - Thương hiệu laptop hiện được sử dụng nhiều nhất là Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP (15.7%). - Thương hiệu laptop được yêu thích nhất là Apple (43%_nhiều nhất), Acer và Sony. - Thương hiệu laptop người tiêu dụng dự định sẽ mua là Acer (29.4%), tiếp theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%). - Người tiêu dùng có mức thu nhập càng cao thì càng hài lòng về laptop đang sử dụng và chế độ bảo hành laptop và giá laptop dự định mua cũng cao hơn. 53 - Giá laptop nằm khoảng 10 đến 15 triệu đồng được đa số người tiêu dùng ưa chuộng mua. - Đối với laptop dưới 5 triệu loại có cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, sẽ có thể bán được cho các đối tượng Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên. - Hình thức khuyến mãi được yêu thích nhất (đặc biệt là giới sinh viên học sinh) khi mua laptop là Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop, hình thức khuyến mãi mới là giảm giá 20% khi mua laptop thứ 2. - Chế độ bảo hành làm hài lòng người tiêu dùng hiện nay nhất đó là Sữa chữa bảo hành nhanh chóng trong vòng 1 giờ, không giữ máy và hẹn đến lấy sau 1 thời gian nào đó. - Đa số người tiêu dùng tham khảo laptop trước khi quyết định mua tại các trang web bán hàng (như thế giới di động, AhA,…) và các bài viết trên báo chí, internet về laptop. - Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong tương lai hay không khi mua laptop (40.4%). - Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop của người tiêu dùng là: Giá cả phù hợp, Kiểu dáng đẹp, chức năng đầy đủ. - Tính năng của laptop mà người tiêu dùng quan tâm khi chọn lựa mua laptop là: Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý (29.4%) và Bộ nhớ RAM (12.8%). - Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop với mục đích là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng; chơi game, thiết kế; doanh nhân, đa số có xu hướng sử dụng laptop có giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng. 54 - Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop vì laptop mỏng, nhẹ thì có xu hướng chọn laptop có giá dưới 10 triệu đồng. - Đối với nữ, laptop màu trắng, đỏ, hồng và bạc được ưa chuộng nhiều nhất và giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng. - Đối với nam, laptop màu đen, đồng được ưa chuộng hơn và giá laptop mua có thể từ 15 đến 20 triệu đồng. - Người tiêu dùng có xu hướng mua laptop tại Siêu thị điện máy, Cửa hàng máy tính và cuối cùng là các Cửa hàng xách tay. - Đối với Công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng ưa chuộng mua laptop ở Siêu thị điện máy hơn. - Đối với học sinh, sinh viên thì có xu hướng mua laptop tại các cửa hàng máy tính. - Đa số lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do liên quan đến Bộ vi xử lý (72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ nhớ RAM (38.6%). 3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện nay 3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop - Apple: vì đây là thương hiệu được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất dù không có nhiều người sử dụng, lý do có thể do giá thành quá cao, vì xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay là những laptop giá mềm 10 đến 15 triệu đồng  Sản xuất thêm dòng sản phẩm vừa đủ chức năng, kiểu dáng đẹp và giá cả mềm hơn. - Các nhà sản xuất laptop có thể căn cứ vào xu hướng tiêu dùng laptop đối với từng loại đối tượng nêu trên để có kế hoạch sản xuất laptop phù hợp với mục tiêu trong từng giai đoạn. Chẳng hạn, hiện nay công ty đang dự định tập trung tăng thị phần tiêu thụ laptop ở đối tượng Nữ giới và là 55 Sinh viên, học sinh hay nhân viên văn phòng thì laptop cần đảm bảo những điều kiện sau mới có thể được tiêu thụ mạnh: Giá cả 10 đến 15 triệu đồng Bộ vi xử lý Intel Celeron và Intel Core Dual Màn hình Từ 14-15 inch Dung lượng ổ cứng 160GB Dung lượng RAM 3GB Trọng lượng máy Dưới 1.5 kg Màu sắc Trắng, đỏ, hồng Kiểu dáng Thanh, đẹp - Ngoài ra, các nhà sản xuất cũng nên chú trọng mảng truyền thông, quảng bá thương hiệu laptop mới được sản xuất trên báo chí, internet, diễn đàn tin học, các website mua bán thiết bị công nghệ,… - Các nhà sản xuất chú trọng đến Giá cả laptop, Dung lượng ổ cứng, kế đến là Bộ vi xử lý và Bộ nhớ RAM, đáp ứng đầy đủ các chức năng thông dụng và kiểu dáng đẹp, thời trang. 3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop Theo xu hướng phân tích trên, để có thể phân phối laptop và tiêu thụ nhanh: - Các đại lý nên nhập nhiều laptop có giá cả phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện nay thay vì những laptop thuộc hạng cao cấp, giá quá cao. - Tập trung phân phối hàng tại các địa điểm: Siêu thị điện máy, cửa hàng máy tính. - Chú trọng đến chế độ bảo hành laptop: tăng cường nhân viên IT, sữa chữa máy tính đảm bảo tốc độ sữa chữa, cũng như trữ hàng và thiết bị thay thế kịp thời khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, tránh để tình trạng khách hàng chờ lâu khi đem máy đi bảo hành. - Thể hiện và giữ uy tín với khách hàng: thông qua đảm bảo bán hàng chất lượng, máy mới, … 56 PHỤ LỤC Bảng câu hỏi sơ khởi (Sau khi đo lường độ tin cậy thang đo, loại bỏ câu 13 trong bảng câu hỏi sơ khởi này) Khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop tại TPHCM năm 2010 (Vui lòng đánh dấu vào ô anh/chị chọn) 1. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị ?  Nam Nữ 2. Nghề nghiệp của anh/chị? Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý Kỹ thuật viên Lao động tự do Nhân viên văn phòng Nghỉ hưu Sinhviên/học sinh Kỹ sư Khác Nội trợ 3. Thu nhập hàng tháng của anh/chị nằm trong khoảng nào sau đây? Dưới 3.000.000đ Từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ Từ 5.000.000đ đến 8.000.000đ Trên 8.000.000đ 4. Hiện nay, Anh/chị có sử dụng laptop không? Có Không 5. Laptop mà anh/chị đang sử dụng là thuộc hãng nào sau đây? Acer HP-Compaq IBM-Lenovo Sony Dell Toshiba Apple Asus Khác 6. Mục đích chủ yếu nhất cho việc sử dụng laptop của anh/chị là: 57 Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng Doanh nhân nên phải có laptop Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ và thiết kế Laptop để giải trí đa phương tiện Khác 7. Hãng laptop mà anh/chị yêu thích là: Acer HP-Compaq IBM-Lenovo Sony Dell Toshiba Apple Asus Khác 8. Anh/chị có hài lòng về laptop mà mình đang sử dụng không? Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 9. Nếu anh/chị không hài lòng thì lý do là do có liên quan đến 3 yếu tố nào sau đây? Cấu hình máy Màu sắc laptop Bộ vi xử lý Âm thanh Trọng lượng máy Màn hình Bàn phím Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM Giá cả Khác 10.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop màu nào? Bạc Đen Trắng Đỏ Hồng Xanh Đồng Khác 11.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop hãng nào? Acer HP-Compaq IBM-Lenovo Sony Dell Toshiba Apple Asus Khác 58 12.Nếu như mua laptop mới anh/chị sẽ chọn cấu hình như thế nào? a. Bộ vi xử lý AMD Intel Celeron Intel Core Dual Khác (vui lòng ghi rõ) ……………….... b. Màn hình Dưới 12 inch Từ 12 - 14 inch Từ 14 - 15 inch Trên 15 inch c. Dung lượng ổ cứng 80 GB 100 GB 120 GB 160 GB 200 GB Trên 200 GB d. Bộ nhớ Ram 512 MB 1 GB 2 GB 3 GB 59 Trên 3 GB e. Trọng lượng của laptop Dưới 1.5 kg Từ 1.5 - 2 kg Từ 2 - 2.5 kg Trên 2.5 kg 13.Anh/chị có thích laptop trang trí hoa văn? Rất thích Thích Bình thường Không thích Rất không thích 14.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop với giá khoảng bao nhiêu? Dưới 10 triệu đồng Từ 10 đến 15 triệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 triệu đồng 15.Nếu laptop có giá bán dưới 5 triệu đồng (cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR), của nhà sản xuất trong nước, trên laptop có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, vậy anh/chị có sẵn sàng mua laptop này? (Xem hình vẽ) 60 Chắc chắn mua Có thể mua Chưa biết, để xem kỹ Không mua Chắc chắn không mua 16. Anh/chị sẽ mua laptop tại: Cửa hàng máy tính Siêu thị điện máy Cửa hàng xách tay Mua hàng trực tuyến. Khác 17.Khuyến mãi nào sau đây anh/chị thích nhất khi mua laptop? Giảm giá 1 triệu đồng Tặng USB + Chuột + Túi xách Tặng chương trình diệt virus có bản quyền (Kaspersky,…) Rút thăm trúng laptop, điện thoại di động Khác (vui lòng ghi rõ) 18.Vui lòng cho biết chế độ bảo hành nào sau đây làm anh/chị hài lòng nhất? Đổi máy sau 5 ngày Bảo hành trong 3 năm Sửa chữa trong 1 giờ Khác (vui lòng ghi rõ) 61 19.Trước khi mua laptop anh/chị thường tham khảo thông tin chủ yếu nhất là từ: Anh/chị bè Quảng cáo trên báo giấy / internet Các bài viết về laptop trên báo chí (vd: SoHoa.net ) Các website bán hàng & so sánh giá (vd: thegioididong.com, .. Khác (vui lòng ghi rõ) 20.Khi mua laptop, vấn đề quan tâm nhất của anh/chị là: Nơi bán có uy tín không Máy có mới 100% không Chính sách bảo hành có tốt không Cấu hình phù hợp trong tương lai Khác (vui lòng ghi rõ) ……………………………………………………. 21.Chế độ bảo hành đối với laptop hiện nay có làm anh chị hài lòng? Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 62 22.Khi quyết định mua laptop, anh chị chủ yếu dựa vào yếu tố nào nhất?  Đầy đủ chức năng anh/ chị cần  Giá cả phù hợp  Kiểu dáng đẹp  Khác (vui lòng ghi rõ)………. 23.Tính năng nào sau đây của laptop được anh/chị quan tâm theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 5? a. Bộ vi xử lý b. Màn hình c. Dung lượng ổ cứng d. Bộ nhớ RAM e. Trọng lượng của máy 1……2……3…….4…….5……..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxu_huong_td_laptop_4855.pdf
Luận văn liên quan