Yếu tố lượng cầu tài sản: rủi ro và thanh khoản

I. Rủiro II. Tínhthanhkhoản III. Lí thuyếtlượngcầutàisản

pdf26 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Yếu tố lượng cầu tài sản: rủi ro và thanh khoản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO CHỦ ĐỀ 13 YẾU TỐ LƯỢNG CẦU TÀI SẢN: RỦI RO & THANH KHOẢN NHÓM 5SAOCHỔI NỘI DUNG I. Rủi ro II. Tính thanh khoản III. Lí thuyết lượng cầu tài sản I. RỦI RO 1. Khái niệm Trong tài chính, rủi ro là mức độ không chắc chắn của suất sinh lời dự tính của tài sản RỦI RO = NGUY CƠ + CƠ HỘI I. RỦI RO 1. Khái niệm Phân chia rủi ro trong một doanh nghiệp I. RỦI RO 2. Đo lường rủi ro Pi: xác suất được suất sinh lời thứ i Ri: suất sinh lời thứ i có thể xảy ra Re: suất sinh lời dự tính I. RỦI RO 2. Đo lường rủi ro Ví dụ 18% Lãi suất xác suất 20% Lãi suất 15% xác suất 30% % Lãi suất 3 xác suất 50% 10% T-Bills Trái phiếu 5saochổi 10% I. RỦI RO 2. Đo lường rủi ro Pi: xác suất được suất sinh lời i Ri: suất sinh lời i có thể xảy ra Re: suất sinh lời dự tính - Độ lệch chuẩn của trái phiếu 5saochổi - Độ lệch chuẩn của tín phiếu kho bạc = 0 I. RỦI RO 3. Phân loại rủi ro Hai loại:  Rủi ro không hệ thống (rủi ro đa dạng hóa được - diversifiable risk): là một phần rủi ro của tài sản có thể được loại trừ bằng cách tái cơ cấu hoặc đa dạng hóa danh mục đầu tư. I. RỦI RO 3. Phân loại rủi ro Rủi ro hệ thống (rủi ro không đa dạng hóa được- non diversifiable risk): là dạng rủi ro của một tài sản mà không thể đa dạng hóa được. Công ty nhà nước Quốc hữu hóa I. RỦI RO 4. Mối liên hệ giữa rủi ro hệ thống và lợi nhuận Rủi ro không đa dạng hóa được càng cao thì lợi nhuận càng cao Với mức lợi nhuận xác định, rủi ro không đa dạng hóa được càng cao thì cầu tài sản càng thấp. Với một mức rủi ro không đa dạng hóa được, lợi nhuận càng cao thì cầu tái sản này càng cao. KẾT LUẬN Tại sao người ta nắm giữ nhiều tài sản rủi ro chứ không giữ duy nhất một tài sản rủi ro? Việc nắm giữ nhiều tài sản rủi ro này có làm giảm bớt rủi ro cho tổng tài sản đang nắm giữ ??? Nguyên tắc tài chính: “Không cho tất cả trứng vào cùng một rổ” II. TÍNH THANH KHOẢN 1. Khái niệm Tính thanh khoản là khả năng nhanh chóng chuyển đổi tài sản thành tiền trong thời gian ngắn với chi phí thấp. II. TÍNH THANH KHOẢN: Một tài sản có tính thanh khoản cao thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn. Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất. Thanh Khoản cao II. TÍNH THANH KHOẢN Điều kiện để một tài sản có tính thanh khoản Để một tài sản có tính thanh khoản cao là phải có một thị trường tập trung cho loại tài sản này để tăng số lượng người mua và bán. II. TÍNH THANH KHOẢN Kết luận Với tất cả các yếu tố là như nhau, nếu tính thanh khoản của một loại tài sản này cao hơn loại tài sản thay thế khác thì nhu cầu loại tài sản này sẽ tăng lên. THANH KHOẢN LƯỢNG CẦU TÀI SẢN THANH KHOẢN LƯỢNG CẦU TÀI SẢN II. TÍNH THANH KHOẢN Của cải - suất sinh lời dự tính - rủi ro 10% ? 4,4 tỷ 100* 44 triệu II. TÍNH THANH KHOẢN Rủi ro thanh khoản là gì???????? Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không đủ tiền đáp ứng các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán. II. TÍNH THANH KHOẢN Khủng hoảng thanh khoản ở Anh II. TÍNH THANH KHOẢN Khủng hoảng thanh khoản ở Anh HELP II. TÍNH THANH KHOẢN Khủng hoảng thanh khoản ở Việt Nam 2008 CUNG TIỀN HÀNG NĂM 25-35% II. TÍNH THANH KHOẢN Khủng hoảng thanh khoản ở Việt Nam 2008 NHTW hành động 20.3 nghìn tỉ tỉ lệ dự trữ bắt buộc gấp đôi II. TÍNH THANH KHOẢN Khủng hoảng thanh khoản ở Việt Nam 2008 III. Lý thuyết lượng cầu tài sản rủi ro lượng cầu tài sản • Của cải •Thanh khoản •Suất sinh lời dự tính lượng cầu tài sản III. Lý thuyết lượng cầu tài sản: Phản ứng của lượng cầu tài sản đối với thay đổi các yếu tố Yếu tố Thay đổi của yếu tố Thay đổi của lượng cầu Thu nhập hay của cải   Suất sinh lời dự tinh   Rủi ro tương đối   Tính thanh khoản tương đối   LOGO 5saochổi LÍ THUYẾT TÀI CHÍNH TiỀN TỆ Danh sách nhóm thực hiện Nguồn tài liệu: Tailieu.vn Wikipedia.com Vneconomy.com.vn Thời báo kinh tế sài gòn. Giáo trình lí thuyết tài chính tiền tệ/ Cung Trần Việt & Trần Viết Hoàng. Họ và Tên MSSV Nhiệm Vụ Tạ Ngọc Duy K104071166 PowerPoint, thuyết trình III Phùng Thanh Phương K104071234 Tài liệu, thuyết trình II Phan Trần Kim Ngân K104071210 Tài liệu, thuyết trình II Đỗ Thị Hồng Thắm K104071248 Tài liệu, thuyết trình I Huỳnh Mỹ K104071674 Tài liệu, thuyết trình I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_tham_chinh_7327.pdf
Luận văn liên quan