Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Bến Tre

Đã xác định được sức sinh sản của 5 loài, sức sinh sản tuyệt đối dao động từ 1819 – 9391 trứng, trong đó loài có sức sinh sản tuyệt đối nhỏ nhất là Trypauchen vigina (cá bống đều) 1819 trứng, loài có sức sinh sản tuyệt đối lớn nhất làAcentrogobius chlorostigmatoides(cá bống xệ đen)9391 trứng; Sức sinh sản tương đối dao động từ 102 – 2015 trứng, trong đó loài có sức sinh sản tương đối nhỏ nhất là Trypauchen vigina(cá bông đều) 102 trứng, loài có sức sinh sản tương đối lớn nhất là Acentrogobius chlorostigmatoides(cá bống xệ đen) 2015 trứng.

pdf109 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
84g đến 6.8g. Cho kết quả mối tương quan là phương trình hồi quy là W = 0.0074 L 2.9542 với R2 = 0.9524, hệ số b = 2.9542. Trong khi đĩ mối tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng là phương trình hồi quy W = 0.0339 L 2.7338 với R2 = 0.9605, hệ số b = 2.7338, trong đĩ chiều dài chuẩn dao động từ 5.0cm đến 6.8cm. W = 0.0074L2.9542 R2 = 0.9524 n = 6 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 Chiều dài tổng (cm) T rọ n g lư ợ n g (g ) Hình 4.2.10a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống xệ vảy to 60 W = 0.0339L2.7338 R2 = 0.9605 n = 6 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 4.5 5 5.5 6 6.5 7 Chiều dài chuẩn (cm) T rọ n g l ư ợ n g ( g ) Hình 4.2.10b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống xệ vảy to 4.2.11 Trypauchen vagina bloch (cá bống vảy cao) Mối tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng của cá Bống vảy cao được xác định dựa vào số liệu của 48 mẫu cá thu được. Trong đĩ chiều dài tổng từ 9.9cm đến 19.3cm, trọng lượng từ 3.56g đến 30.59g. Cho kết quả mối tương quan là phương trình hồi quy là W = 0.0009 L 3.5512 với R2 = 0.9681, hệ số b = 3.5512. Trong khi đĩ mối tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng là phương trình hồi quy W = 0.0035 L 3.2341 với R2 = 0.9574, hệ số b = 3.2341, trong đĩ chiều dài chuẩn dao động từ 8.0cm đến 16.8cm. Kết quả về mối tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lương của lồi Trypauchen vagina (Pallas) được cập nhật từ WWW.fishbase.org (cập nhật 09/05/2009) là phương trình hồi quy (từ 2 mẫu cá): Con đực: W = 0.0069 L 2.884 với hệ số b = 2.884 và Con cái: W = 0.0028 L 3.027 với hệ số b = 3.027. 61 W = 0.0009L3.5512 R2 = 0.9681 n = 48 0 5 10 15 20 25 30 35 9 11 13 15 17 19 21 Chiều dài tổng (cm) T r ọ n g l ư ợ n g ( g ) Hình 4.2.11a Tương quan giữa chiều dài tổng và trọng lượng cá bống vảy cao W = 0.0035L3.2341 R2 = 0.9574 n = 48 0 5 10 15 20 25 30 35 7 9 11 13 15 17 19 Chiều dài chuẩn (cm) T rọ n g l ư ợ n g ( g ) Hình 4.2.11b Tương quan giữa chiều dài chuẩn và trọng lượng cá bống vảy cao 62 4.3 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục 4.3.1 Lồi Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao) Tỷ lệ giai đoạn II tăng theo các tháng, từ 25% ở tháng 2 tăng lên 68% ở tháng 3. Tỷ lệ giai đoạn III giảm ít. Trong khi đĩ tỷ lệ ở giai đoạn IV giảm nhiều. Cho thấy đàn cá bống sao này đang trong quá trình thành thục, tỷ lệ ở giai đoạn IV cao ở tháng 2 là do tháng này thu được ít mẫu và những cá thể này phần nhiều là giai đoạn IV. Bảng 4.3.1 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục của cá bống sao Tháng 2 Tháng 3 Giai đoạn II 25 % 68 % Giai đoạn III 25 % 21 % Giai đoạn IV 50 % 11 % 4.3.2 Lồi Acentrogobius viridipunctatus (Cá bống xệ) Dựa vào kết quả các giai đoạn thành thục, cho thấy: Tỷ lệ của giai đoạn II và III giảm dần qua các tháng. Cụ thể là ở tháng 1 thì giai đoạn II chiếm 40.9%, đến tháng 4 giảm cịn 4.5%. Giai đoạn III ở tháng 1 là 45.5%, đến tháng 4 giảm cịn 9.1%. Trong khi đĩ, giai đoạn IV thì tăng dần qua các tháng, từ 13.6% ở tháng 1, 37.5% ở tháng 3 và 86.4% ở tháng 4. Qua đĩ cho thấy ở tháng 4 cĩ một số cá cái đã đẻ, nhưng mùa sinh sản chính của lồi này ước tính là vào khoảng tháng 5. Bảng 4.3.2 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục cá bống xệ Tháng 1 Tháng 3 Tháng 4 Giai đoạn II 41 % 38 % 5 % Giai đoạn III 45 % 25 % 9 % Giai đoạn IV 14 % 38 % 86 % 63 Tỷ lệ các giai đoạn thành thục 41 38 5 45 25 9 14 38 86 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% T 1 T 3 T 4 Thời gian (tháng) T ỷ l ệ ( % ) Gð IV Gð III Gð II Hình 4.3.1 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục của cá bống xệ 4.3.3 Lồi Butis butis (cá bống trân) Dựa vào kết quả các giai đoạn thành thục, cho thấy: tỷ lệ giữa các giai đoạn cĩ xu hướng thay đổi khác nhau, tỷ lệ ở giai đoạn II thì giản dần, từ 52% ở tháng 2 giảm xuống cịn 24% ở tháng 3, và cịn 10% ở tháng. Trong khi đĩ tỷ lệ ở giai đoạn III và IV thì ngược lại, các tỷ lệ này tăng dần và tỷ lệ ở giai đoạn III là khá cao ở tháng 4. ðiều này cho thấy đàn cá bống trân ở Bến Tre đang chuẩn bị bước vào mùa sinh sản chính. Tuy rằng một số cá thể đã đẻ vào các tháng trước đĩ. Bảng 4.3.3 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục cá bống trân Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Giai đoạn II 52 % 24 % 10 % Giai đoạn III 45 % 48 % 59 % Giai đoạn IV 3 % 28 % 31 % 64 Tỷ lệ các giai đoạn thành thục 52 24 10 45 48 59 3 28 31 0% 20% 40% 60% 80% 100% T 2 T 3 T 4 Thời gian (tháng) T ỷ lệ ( % ) Gð IV Gð III Gð II Hình 4.3.2 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục của cá bống trân 4.3.4 Lồi Glossogobius giuris (Cá bống cát) Dựa vào kết quả tỷ lệ các giai đoạn thành thục, cho thấy: tỷ lệ của giai đoạn II cĩ xu hướng giảm, từ 78% ở tháng 2 giảm xuống cịn 75% ơ tháng 3 và cịn 68% ở tháng 4. Trong khi đĩ tỷ lệ ở giai đoạn III cĩ xưu hướng tăng, và ở tháng 4 cĩ xuất hiên giai đoạn IV (8%), nên mùa sinh sản của cá bống cát ở Bến Tre đang bắt đầu, nhưng với xu thế như trên đồ thị thì mùa vụ sinh sản chính sẻ bắt đầu vào vài tháng sau. Bảng 4.3.4 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục cá bống cát Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Giai đoạn II 78 % 75 % 68 % Giai đoạn III 22 % 25 % 24 % Giai đoạn IV 0 % 0 % 8 % 65 Tỷ lệ các giai đoạn thành thục 78 75 68 22 25 24 8 0% 20% 40% 60% 80% 100% T 2 T 3 T 4 Thời gian (tháng) T ỷ lệ ( % ) Gð IV Gð III Gð II Hình 4.3.3 Tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục của cá bống cát 66 4.4 Hệ số thành thục GSI 4.4.1 Lồi Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao) Hệ số thành thục của những cá thể cái và những cá thể đực cao ở tháng 2 và giảm ở tháng 3, cho thấy đàn cá bống sao này cĩ trọng lượng tuyến sinh dục trung bình to ở tháng 2 hay nĩi cách khác là ở thời điểm tháng 2 thì cĩ nhiều cá thể đã chuẩn bị sinh sản. Bảng 4.4.1 Hệ số thành thục của lồi Boleophthalmus boddarti GSI con cái (%) GSI con đực (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1 / 2009 - - 0 - - 0 2 / 2009 4.89 1.65 6 0.62 0.13 2 3 / 2009 1.94 1.95 16 0.26 0.10 4 4 / 2009 - - 0 - - 0 4.4.2 Lồi Butis Butis (Cá bống trân) Qua kết quả cho thấy rằng: những cá thể cái cĩ hệ số thành thục cao nhất vào tháng 3 (9.7%), trong khi đĩ nhưng cá thể đực lại cĩ hệ số thành thục cao nhất vào tháng 4 (1.3%). Bảng 4.4.2 Hệ số thành thục của lồi Butis butis GSI con cái (%) GSI con đực (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1 / 2009 - - 0 - - 0 2 / 2009 5.62 3.54 28 0.47 0.00 1 3 / 2009 9.70 4.25 12 0.85 0.36 14 4 / 2009 5.29 3.39 12 1.30 1.04 17 67 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 2 / 2009 3 / 2009 4 / 2009 Thời gian (tháng) G SI ( % ) GSI con cái GSI con đực Hình 4.4.1 hệ số thành thục theo thời gian của cá bống trân 4.4.3 Lồi Acentrogobius viridipunctatus (Cá bống xệ) Qua kết quả cho thấy rằng: hệ số thành thuc của cá bống xệ cĩ xu hướng tăng từ tháng 3 (5.9% ở con cái và 0.75% ở con đực) đến tháng 4 (10.58% ở con cái và 1.47% ở con đực). Thể hiện đàn cá đang chuẩn bị bước vào mùa sinh sản. Cĩ thể tháng 4 (hoặc tháng 5) là mùa sinh sản chính của đàn cá này. Bảng 4.4.3 Hệ số thành thục của lồi Acentrogobius viridipunctatus GSI con cái (%) GSI con đực (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1 / 2009 - - 0 - - 0 2 / 2009 - - 1 - - 0 3 / 2009 5.90 4.33 3 0.75 0.54 5 4 / 2009 10.58 5.16 12 1.47 1.08 10 4.4.4 Lồi Glossogobius giuris (Cá bống cát) Qua kết quả cho thấy rằng: hệ số thành thục ở con cái thì cao nhất vào tháng 3 (3.12%), trong khi đĩ thì hệ số thành thục của con đực cao nhất vào tháng 4 (0.21%), nhìn hệ số thành thục của lồi này cịn đang ở mức thấp. 68 Bảng 4.4.3 Hệ số thành thục của lồi Glossogobius giuris GSI con cái (%) GSI con đực (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1 / 2009 - - 0 - - 0 2 / 2009 2.76 1.43 5 0.15 0.02 4 3 / 2009 3.12 4.08 11 0.09 0.04 5 4 / 2009 1.86 3.05 21 0.21 0.19 16 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 2 / 2009 3 / 2009 4 / 2009 Thời gian (tháng) G S I (% ) GSI con cái GSI con đực Hình 4.4.2 Hệ số thành thục theo thời gian của cá bống cát 69 4.5 Hệ số tích lũy năng lượng HSI 4.5.1 Lồi Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao) Hệ số tích lũy năng lượng tăng dần từ tháng 1 đến tháng 3, cho thấy đàn cá bống sao này đang trong quá trình tích lũy năng lượng để chuẩn bị cho mùa vụ sinh sản ở những tháng sau. Bảng 4.5.1 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Boleophthalmus boddarti HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 1.87 1.06 17 2/2009 6.03 2.06 8 3/2009 7.45 2.21 25 4/2009 - - 0 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 1 2 3 Thời gian (tháng) H S I( % ) Hình 4.5.1 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống sao 70 4.5.2 Lồi Parapocryptes serperater (Cá bống kèo vảy to) Hệ số tích lũy năng lượng tăng dần từ tháng 1 đến tháng 2 và tháng 3, sau đĩ giảm xuống ở tháng 4, đều này chứng tỏ rằng đàn cá tích lũy năng lượng từ tháng 3 trở về trước, đến tháng 3 thì phần năng tích lũy đã chuyển dần sang phát triển tuyến sinh dục, cho thấy mùa vụ sinh sản của đàn cá bống kèo vảy to này sẽ bước vào mùa vụ sinh sản chính vào vài tháng sau. Bảng 4.5.2 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Parapocrypte macrolepis HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 2.22 1.29 27 2/2009 2.84 0.92 15 3/2009 5.02 1.99 14 4/2009 2.24 1.47 23 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 1 2 3 4 Thời gian (tháng) H S I (% ) Hình 4.5.2 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống kèo vảy to 71 4.5.3 Lồi Butis butis (Cá bống trân) Hệ số thành thục trong 4 tháng cĩ xu hướng giảm dần, đều này chứng tỏ rằng đàn cá bống trân ở Bến tre đang chuẩn bị vào mùa sinh sản nên đã chuyển một phần năng lượng tích lũy để phát triển tuyến sinh dục. Bảng 4.5.3 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Parapocrypte macrolepis HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 2.88 1.08 32 2/2009 2.68 0.88 37 3/2009 2.07 0.55 27 4/2009 2.25 0.67 29 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 1 2 3 4 Thời gian (tháng) H S I (% ) Hình 4.5.3 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống trân 72 4.5.4 Lồi Oxyeleotri urophthalmus (Cá bống dừa) Hệ số tích lũy năng lượng tăng dần từ tháng 1 đến tháng 4, đều này cho thấy rằng đàn cá bống dừa này đang tích lũy năng lượng để chuẩn cho mùa sinh sản và mùa sinh sản chính của lồi này sẻ diển ra vào vài tháng sau. Bảng 4.5.4 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Oxyeleotri urophthalmus HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 1.08 0.47 6 2/2009 - - 0 3/2009 - - 0 4/2009 1.73 0.34 3 4.5.5 Lồi Acentrogobius syanomos (Cá bống xệ đen) Hệ số tích lũy năng lượng trung bình của đàn cá bống xệ đen từ tháng 2 đến tháng 4 cĩ xu hướng giảm dần và hệ số này khơng lớn, cho nên rất cĩ khả năng là mùa vụ sinh sản chính của lồi này là vào khoảng tháng 3 và tháng 4. Bảng 4.5.5 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Acentrogobius syanomos HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 - - 0 2/2009 2.15 0.95 29 3/2009 2.19 1.20 4 4/2009 1.50 1.14 2 73 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 1 2 3 Thời gian (tháng) H SI (% ) Hình 4.5.4 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống xệ đen 4.5.6 Lồi Acentrogobiu viridipunctatus (Cá bống xệ) Hệ số tích lũy năng lượng tăng từ tháng 1 đến tháng 2 rồi sau đĩ giảm dần, đều này chứng tỏ rằng đàn cá tích lũy đến tháng 2, từ tháng 2 trở về sau thì những cá thể sử dụng nguồn năng lương đã được tích lũy từ trước để phát triển tuyến sinh dục, qua đĩ cũng cho thấy đàn cá này cĩ mùa vụ sinh sản chính rất gần so với tháng 4. Bảng 4.5.6 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Acentrogobiu viridipunctatus HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 1.84 0.97 39 2/2009 2.31 1.18 3 3/2009 1.62 0.75 8 4/2009 1.80 0.48 24 74 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 1 2 3 4 Thời gian (tháng) H S I (% ) Hình 4.5.5 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống xệ 4.5.7 Lồi Glossogobiu giuris (Cá bống cát) Hệ số tích lũy năng lượng của cá bống cát ở tháng 1 là 2.54%, đến tháng 2 tăng lên 3.01%, nhưng đến tháng 3 và tháng 4 lại giảm cho thấy đàn cá bống ở Bến Tre đã tích lũy năng lượng từ tháng 2 trở về trước, đến tháng 3 thì hệ sơ1 này giảm dần là do quần đàn đang chuyển dần năng lượng tích lũy sang phát triển tuyến sinh dục để chuẩn bị đến mùa vụ sinh sản của lồi. Bảng 4.5.7 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Glossogobiu giuris HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 2.54 0.98 23 2/2009 3.01 1.52 29 3/2009 2.58 0.77 19 4/2009 2.17 0.84 39 75 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 1 2 3 4 Thời gian (tháng) H S I (% ) Hình 4.5.6 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống cát 4.5.8 Lồi Trypauchen vagina (Cá bống vảy cao) Hệ số tích lũy năng lượng giảm dần theo các tháng, đều chứng tỏ là đàn cá đang trong giai đoạn phát triển tuyến sinh dục, rất cĩ thể mùa vụ sinh sản chính của lồi này là vào tháng 3 hoặc tháng 4. Bảng 4.5.8 Hệ số tích lũy năng lương HSI của lồi Trypauchen vaagina HSI (%) Thời gian Trung bình ðộ lệch chuẩn Số mẫu 1/2009 4.67 0.86 12 2/2009 3.74 1.38 18 3/2009 1.71 0.93 18 4/2009 - - 0 76 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 1 2 3 Thời gian (tháng) H S I (% ) Hình 4.5.7 Hệ số tích lũy năng lượng HSI của cá bống vảy cao 77 4.6 Sức sinh sản 4.6.1 Lồi Boleophthalmus boddarti (cá bống sao) Trong thời gian thu mẫu đã xác định sức sinh sản của 5 mẫu cá bống sao, với chiều dài tổng từ 11.5 cm đến 14.1 cm, từ 5 mẫu cá này đã xác định được sức sinh sản tuyệt đối là 4284 - 10707 trứng / cá cái (trung bình 6694 trứng / cá cái) và sức sinh sản tương đối là 206 – 347 trứng / gram cá cái (trung bình 319 trứng / gram cá cái). Bảng 4.6.1: Sức sinh sản của cá bống sao STT TL (cm) GW (g) F (trứng) Fa (trứng/g) 1 14.1 1.92 10707 347 2 12.8 0.94 4512 206 3 13.7 1.04 5608 376 4 12.5 1.32 8360 372 5 11.5 0.68 4284 293 4.6.2 Butis butis (cá bống trân) Trong 4 tháng thu mẫu tại Bến Tre, đã xác định được sức sinh sản của 10 mẫu cá bống trân với chiều dài tổng từ 7.1 cm đến 9.6 cm, từ đĩ xác định được sức sinh sản tuyệt đối là 5689 – 12540 trứng / cá cái (trung bình 8608 trứng / cá cái) và sức sinh sản tương đối là 956 – 1788 trứng / gram cá cái (trung bình 1467 trứng / gram cá cái). Bảng 4.6.2: Sức sinh sản của cá bống trân STT TL (cm) GW (g) F (trứng) Fa (trứng/g) 1 7.2 0.39 6578 1678 2 8.0 0.59 10197 1672 3 7.1 0.46 6611 1754 4 7.1 0.37 5689 1501 5 7.4 0.37 6068 1509 6 7.4 0.48 8224 1788 7 9.5 0.68 11084 1182 8 9.1 0.76 12540 1417 9 9.6 0.85 12138 1217 10 9.0 0.48 6950 956 78 4.6.3 Acentrogobius chlorostigmatoides (cá bống xệ đen) Trong thời gian thu mẫu tại Bến Tre, đã xác định được sức sinh sản của 6 mẫu cá bống xệ đen với chiều dài tổng từ 6.5 cm đến 7.7 cm, từ đĩ xác định được sức sinh sản tuyệt đối là 4664 – 15390 trứng / cá cái (trung bình 9391 trứng / ca cái) và sức sinh sản tương đối là 1627 – 2360 trứng / gram cá cái (trung bình 2015 trứng / gram cá cái.) Bảng 4.6.3: Sức sinh sản của cá bống xệ đen STT TL (cm) GW (g) F (trứng) Fa (trứng/g) 1 7.7 540 15390 2360 2 6.9 734 8074 1913 3 7.3 579 11001 2222 4 7.3 1221 7631 1627 5 6.5 1435 4664 1666 6 7.0 1150 9583 2304 4.6.4 Acentrogobiu viridipunctatus _ cá bống xệ Trong thời gian thu mẫu tại Bến Tre, đã xác định được sức sinh sản của 13 mẫu cá bống xệ với chiều dài tổng từ 8.0 cm đến 11.3 cm, từ đĩ xác định được sức sinh sản tuyệt đối là 4268 – 14069 trứng / cá cái (trung bình 8380 trứng / cá cái) và sức sinh sản tương đối là 655 – 1151 trứng / gram cá cái (trung bình 864 trứng / gram cá cái). Bảng 4.6.4: Sức sinh sản của cá bống xệ STT TL (cm) GW (g) F (trứng) Fa (trứng/g) 1 9.5 1.91 12129 1129 2 11.3 1.21 11167 793 3 10.0 0.92 6894 655 4 9.2 0.92 7445 751 5 9.5 0.98 8876 983 6 9.9 2.13 14069 1151 7 9.5 0.83 7996 863 8 8.4 0.30 4268 669 9 8.8 0.66 5977 740 10 9.5 0.86 7715 767 11 8.5 0.44 5786 856 12 9.9 1.20 10335 911 13 8.0 0.53 6294 961 79 4.6.5 Trypauchen vagina (cá bống vảy cao) Trong quá trình thu mẫu cũng phát hiện được 1 cá thể Trypauchen vigina cĩ buồng trứng ở giai đoạn IV, chiều dài chuẩn là 16.3 cm, cĩ khối lượng buồn trứng 0.68 g và Sức sinh sản tuyệt đối F là 1819 trứng và sức sinh sản tương đối Fa là 102 trứng / gram cá cái. 80 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT 5.1 Kết luận Sau 4 tháng thu mẫu đã xác định được 15 lồi thuộc 2 họ: Gobidae cĩ 10 lồi (Boleophthalmus boddarti, Pseudapocryptes elongatus, Parapocryptes serperaster, Acentrogobius caninus, Acentrogobius cyanomos, Acentrogobiu viridipunctatus, Glossogobius giuris, Oxyurichthys sp, Stigmatogobius sadanundio và Trypauchen vagina) chiếm 67% . Eleotridae cĩ 5 lồi (Butis butis, Eleotric melanosoma, Oxyeleotri marmoratus, Oxyeleotri urophthalmus và Bostrychus scalaris) chiếm 33%. ðã xác định được mối tương quan về chiều dài và trọng lượng của 11 lồi. Hệ số (a) dao động từ 0.0009 đến 0.1489, hệ số (b) dao động từ 1.8241 đến 3.5512. ðơ chặt chẽ (R2 ) khá lớn từ 0.867 đến 0.9948, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa chiều dài và trọng lượng. Nhìn chung, tỷ lệ giữa các giai đoạn thành thục thay đổi nhiều giữa các tháng, các giai đoạn II và III cĩ xu hướng giảm dần, giai đoạn IV cĩ xu hướng tăng dần, khơng tìm thấy giai đoạn V và VI , giai đoạn I rất khĩ xác định; Trong khi đĩ, lồi Boleophthalmus boddarti (Cá bống sao) cĩ hệ số thành thục cao nhất ở tháng 2 (4.89%), lồi Butis butis (cá bống trân) cĩ hệ số thành thục cao nhất vào tháng 3 (9.7%), Lồi Acentrogobiu viridipunctatus (Cá bống xệ) cĩ hệ số thành thục cao nhất vào tháng 4 (10.58%) và lồi Glossogobius giuris (Cá bống cát) cĩ hệ số thành thục cao nhất vào tháng 3 (3.12%); Hệ số tích lũy năng lượng HSI cĩ xu hướng tăng lên rồi giảm xuống, đều này cho thấy những quần đàn tìm được cĩ xu hướng chuyển dần phần năng lượng tích lũy để phát triển thành thục sinh dục, đa số các lồi cĩ hệ số tích lũy năng lượng tăng dần từ tháng 1 đến tháng 3 và sau đĩ giảm xuống ở tháng 4. ðã xác định được sức sinh sản của 5 lồi, sức sinh sản tuyệt đối dao động từ 1819 – 9391 trứng, trong đĩ lồi cĩ sức sinh sản tuyệt đối nhỏ nhất là Trypauchen vigina (cá bống đều) 1819 trứng, lồi cĩ sức sinh sản tuyệt đối lớn nhất là Acentrogobius chlorostigmatoides (cá bống xệ đen) 9391 trứng; Sức sinh sản tương đối dao động từ 102 – 2015 trứng, trong đĩ lồi cĩ sức sinh sản tương đối nhỏ nhất là Trypauchen vigina (cá bơng đều) 102 trứng, lồi cĩ sức sinh sản tương đối lớn nhất là Acentrogobius chlorostigmatoides (cá bống xệ đen) 2015 trứng. 81 5.2 ðề xuất Tiếp tục nghiên cứu thêm các tháng trong năm để so sánh sự biến động về thành phần lồi giữa các mùa trong năm, và dự đốn mùa vụ sinh sản chính xác hơn. Tiếp tục nghiên cứu ở những khu vực khác nhau, đặc biệt là ở khu vực xa bờ vì cĩ một số lồi cĩ tập tính di cư sinh sản. Cần tuyên truyền cho người dân hiểu được tầm quan trọng của nguồn lợi cá bống nĩi riêng và nguồn lợi thủy hải sản nĩi chung. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO Mai Viết Văn, 2006. Ngư trường và nguồn lợi. Khoa Thủy Sản, Trường ðại học Cần Thơ. 127 trang. Mai ðình Yên, 1992. ðịnh loại các lồi cá nước ngọt Nam Bộ. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 391 trang. Maurice Kottelat, 2001. Freshwater Fishes of Northern vietnam. Enviroment and Social Development Sector Unit, East Asia and Pacific Region, the World Bank. 123 pages. Maurice Kottelat, 2001. Fishes of Laos. WHT Publications (Pte) Ltd. 95, Cotta Road, Colombo 5, Sri Lanka. 198 pages. Mohsin, A.K.M. and Ambak, M.A, 1996. Marine Fishes and fisheries of Malaysia and neighboring cuontries. University Pertanian Malaysia Press. 744 pages. Nguyễn Nhật Thi, 2000. ðộng vật chí Việt Nam 2. Cá biển. Phân bộ cá Bống– Gobioidei. Trung tâm khoa học tự nhiên và cơng nghệ quốc gia. 184 trang. Phạm Thanh Liêm và Trần ðắc ðịnh, 2004. Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Tủ sách ðại Học Cần Thơ. 80 trang. Tess Suji Nakabo, 2002. Fishes of Japan II. Tokai University Press. 1749 pages. Trần ðắc ðịnh, 2002. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá kèo Pseudappocryptes elongatus, (Cuvier, 1816) phân bố ở vùng ðồng Bằng Sơng Cửu Long. Báo cáo khoa học cấp trường, ðại học Cần Thơ. Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. ðịnh loại cá nước ngọt vùng ðồng bằng sơng Cửu Long. Khoa thủy sản, Trường ðại học Cần Thơ. 361 trang. Trịnh Kiều Nhiên, 2008. ðặc điểm sinh học của một số lồi thộc họ cá bống phân bố ở tỉnh An Giang. Luận văn tốt nghiệp ðại học, khoa thủy sản, trường ðại học Cần Thơ. Võ Minh Trí, 2007. Khảo sát thành phần lồi và kỹ thuật khai thác các lồi cá bống ven biển tỉnh Bạc Liêu. Luận văn tốt nghiệp ðại học, khoa thủy sản, trường ðại học Cần Thơ. Võ Thị Miền, 2008. ðặc điểm sinh học của một số lồi thuộc họ cá Bống phân bố ở tỉnh Trà Vinh. Luận văn tốt nghiệp ðại học, hoa thủy sản, trường ðại học Cần Thơ. 83 Walter J.rainboth (1996). Fish of theCambodian Mekong. Food and Agriculture organization of the United Nations, Rome. 265 pages. Các Wesbsite đã tham khảo: 84 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bậc thang thành thục sinh dục Nikolky (1963): Giai đoạn Mơ tả I Cá thể non, chưa thành thục sinh dục. II Tuyến sinh dục cĩ kích thước rất nhỏ,mắt thường khơng nhìn thấy hạt trứng. III Giai đoạn thành thục. Bằng mắt thường nhìn thấy những hạt trứng, khối lượng tuyến sinh dục tăng lên rất nhanh, tinh sào cĩ màu trắng trong, chuyển sang màu hồng nhạt. IV Giai đoạn chín mùi. Tuyến sinh dục cĩ kích thước lớn nhất, nhưng khi ấn nhẹ các sản phẩm sinh dục chưa chảy ra. V Giai đoạn đẻ trứng. các sản phẩm sinh dục chảy ra khi ấn nhẹ vào bụng cá. Khối lượng tuyến sinh dục từ đầu đến cuối giai đoạn đẻ trứng giảm đi rất nhanh. VI Giai đoạn sau khi đẻ. Các sản phẩm sinh dục được phĩng thích hết,lỗ sinh dục phồng lên,tuyến sinh dục trong dạng túi mềm nhão. Ở con cái thường cĩ những trứng nhỏ cịn sĩt lại,ở con đực cịn sĩt lại một ít tinh trùng. Phụ lục 2: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống sao S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 12.6 10.2 19.93 19.02 0.26 - - - 2 1/2009 14.2 11.5 32.54 30.11 1.25 - - - 3 1/2009 12.8 10.6 18.98 17.06 0.54 - - - 4 1/2009 11.7 9.2 17.24 16.74 0.27 - - - 5 1/2009 12.1 9.7 17.21 15.90 0.22 - - - 6 1/2009 12.0 9.5 15.50 14.62 0.11 - - - 7 1/2009 11.2 9.0 12.80 12.00 0.35 - - - 8 1/2009 12.1 9.5 17.41 16.52 0.31 - - - 9 1/2009 11.0 8.6 13.27 12.15 0.43 - - - 10 1/2009 12.9 10.2 20.26 18.84 0.33 - - - 11 1/2009 12.5 10.1 18.09 16.82 0.14 - - - 85 12 1/2009 10.9 8.9 11.58 11.07 0.07 - - - 13 1/2009 11.5 9.0 14.34 13.05 0.24 - - - 14 1/2009 11.7 9.3 14.04 13.37 0.17 - - - 15 1/2009 12.4 9.9 18.52 17.82 0.28 - - - 16 1/2009 11.4 9.3 13.08 12.61 0.14 - - - 17 2/2009 14.1 11.5 30.87 26.04 2.25 1.92 F IV 18 2/2009 14.0 11.2 26.26 23.75 1.58 0.73 F II 19 2/2009 13.2 10.6 20.68 19.13 0.97 0.64 F II 20 2/2009 13.3 10.6 21.12 18.68 0.62 0.82 F III 21 2/2009 12.8 10.4 21.92 18.75 1.13 0.94 F IV 22 2/2009 12.7 9.8 17.91 16.97 0.66 1.04 F IV 23 2/2009 10.3 8.2 10.84 9.43 0.52 0.05 M III 24 2/2009 9.6 7.5 7.31 5.60 0.51 0.04 M IV 25 3/2009 13.5 11.0 26.06 21.55 1.84 0.31 F II 26 3/2009 14.2 11.5 31.26 24.96 3.22 0.27 F II 27 3/2009 12.9 10.5 22.49 18.61 1.72 0.06 F II 28 3/2009 12.5 10.0 19.87 16.85 1.54 0.05 F II 29 3/2009 12.8 10.3 19.61 17.00 1.38 0.08 F II 30 3/2009 10.8 8.8 12.19 10.78 0.73 0.06 F II 31 3/2009 12.1 9.6 17.31 15.02 1.12 0.17 F II 32 3/2009 11.7 9.3 16.87 14.27 1.32 0.11 F II 33 3/2009 11.3 8.1 10.47 9.21 0.46 0.16 F II 34 3/2009 11.6 9.5 16.26 13.31 1.35 0.16 F II 35 3/2009 10.6 8.4 12.35 9.94 0.95 0.28 F III 36 3/2009 12.6 10.0 18.22 15.74 1.08 0.59 F III 37 3/2009 11.0 8.8 13.33 11.57 0.71 0.18 F III 38 3/2009 11.6 9.4 16.20 14.28 0.96 0.18 F III 39 3/2009 12.5 10.0 22.45 18.56 1.90 1.32 F IV 40 3/2009 11.5 9.1 14.63 12.33 0.78 0.68 F IV 41 3/2009 11.9 9.6 16.33 14.30 1.08 0.03 M II 42 3/2009 11.1 9.0 14.88 12.22 1.12 0.02 M II 43 3/2009 12.4 10.0 17.18 15.04 1.10 0.04 M II 44 3/2009 10.9 8.7 11.97 10.15 0.55 0.04 M II 45 3/2009 12.2 9.7 19.60 16.98 0.78 - - - 46 3/2009 11.1 8.9 12.12 11.14 0.41 - - - 47 3/2009 12.2 8.7 16.17 14.77 0.57 - - - 48 3/2009 10.3 8.3 10.88 9.74 0.55 - - - 49 3/2009 10.3 8.3 10.89 9.15 0.60 - - - 86 Phụ lục 3: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống kèo S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 4/2009 19.8 15.5 27.65 23.67 2.43 0.06 F II 2 4/2009 15.5 12.8 18.02 15.15 2.03 0.06 F II 3 4/2009 16.3 13.0 19.70 16.68 2.32 0.04 F II 4 4/2009 15.8 12.7 19.81 16.71 2.16 0.06 F II 5 4/2009 16.0 13.2 19.86 16.47 2.56 0.05 F II 6 4/2009 15.0 12.3 18.22 15.45 2.12 0.04 F II 7 4/2009 16.2 13.0 20.42 17.59 2.64 0.05 F II 8 4/2009 16.2 13.0 18.95 16.23 2.01 0.06 F II 9 4/2009 18.9 15.0 25.22 21.67 1.94 0.04 M - 10 4/2009 16.5 13.4 18.87 16.14 1.68 0.02 M - 11 4/2009 18.7 15.3 26.89 20.83 2.10 0.05 M II 12 4/2009 18.0 15.0 25.78 23.07 2.25 0.05 M II 13 4/2009 15.6 12.0 16.32 13.71 1.83 0.03 M II 14 4/2009 16.6 13.4 19.20 16.23 2.17 0.04 M II 15 4/2009 17.8 14.3 22.34 19.16 2.29 0.03 M II Phụ lục 4: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống kèo vảy to S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 18.4 14.4 26.06 24.80 0.95 - - - 2 1/2009 19.1 14.5 30.10 27.80 1.18 - - - 3 1/2009 18.2 13.0 18.90 17.68 0.48 - - - 4 1/2009 14.0 10.3 13.64 11.45 0.21 - - - 5 1/2009 15.0 11.2 14.50 13.17 0.15 - - - 6 1/2009 19.8 14.5 23.83 21.89 0.36 - - - 7 1/2009 21.5 16.0 34.54 33.55 0.31 - - - 8 1/2009 16.8 12.2 18.85 17.76 0.52 - - - 9 1/2009 15.0 11.0 14.48 13.50 0.24 - - - 10 1/2009 16.0 11.4 15.09 13.76 0.50 - - - 11 1/2009 20.2 14.7 24.07 23.24 0.17 - - - 12 1/2009 19.5 14.4 23.43 22.49 0.36 - - - 13 1/2009 18.5 13.3 19.44 17.75 0.19 - - - 14 1/2009 18.4 14.7 26.07 22.50 0.33 0.74 - - 15 1/2009 17.1 12.3 19.11 18.04 0.49 - - - 16 1/2009 16.0 11.7 14.32 13.70 0.12 - - - 17 1/2009 18.0 13.1 18.78 17.90 0.15 - - - 18 1/2009 15.9 12.0 18.98 17.30 0.44 - - - 19 1/2009 15.9 11.4 15.68 14.52 0.33 - - - 87 20 1/2009 15.0 10.9 14.24 13.62 0.26 - - - 21 1/2009 16.4 11.5 14.48 13.71 0.54 - - - 22 1/2009 17.1 12.3 14.51 13.82 0.17 - - - 23 1/2009 18.2 13.2 17.85 17.18 0.23 - - - 24 1/2009 15.2 11.0 13.68 12.64 0.77 - - - 25 1/2009 13.1 9.8 10.95 10.03 0.32 - - - 26 1/2009 15.2 11.0 12.09 11.25 0.26 - - - 27 1/2009 15.8 11.7 16.67 16.00 0.19 - - - 28 2/2009 15.2 11.4 16.64 15.66 0.21 - - - 29 2/2009 21.3 15.5 27.99 27.56 0.55 - - - 30 2/2009 13.9 10.0 10.79 10.26 0.24 - - - 31 2/2009 17.0 12.5 14.89 14.55 0.19 - - - 32 2/2009 16.7 12.0 15.00 14.42 0.40 - - - 33 2/2009 13.3 9.5 10.30 9.81 0.26 - - - 34 2/2009 15.0 11.0 13.84 13.15 0.43 - - - 35 2/2009 11.7 8.8 6.37 6.08 0.14 - - - 36 2/2009 14.8 11.1 14.47 13.67 0.31 - - - 37 2/2009 11.8 8.7 6.65 6.37 0.20 - - - 38 2/2009 14.8 11.0 15.30 14.25 0.60 - - - 39 2/2009 13.8 10.2 11.00 10.20 0.38 - - - 40 2/2009 11.5 8.5 7.23 7.02 0.25 - - - 41 2/2009 10.5 8.8 8.75 6.39 0.26 - - - 42 2/2009 11.0 8.2 5.73 5.54 0.20 - - - 43 3/2009 15.7 12.2 21.25 18.95 1.50 0.08 F II 44 3/2009 16.5 12.2 19.26 17.23 0.95 0.03 M II 45 3/2009 12.5 9.3 9.36 8.53 0.35 - - - 46 3/2009 14.5 11.2 16.61 14.79 1.16 - - - 47 3/2009 12.5 9.6 10.10 9.35 0.60 - - - 48 3/2009 14.7 10.9 16.18 12.48 0.92 - - - 49 3/2009 12.5 9.3 9.92 9.05 0.20 - - - 50 3/2009 11.0 8.6 7.66 6.92 0.40 - - - 51 3/2009 10.2 7.5 5.21 4.80 0.10 - - - 52 3/2009 11.9 8.8 7.52 6.85 0.34 - - - 53 3/2009 11.4 8.5 7.43 6.75 0.33 - - - 54 3/2009 9.5 7.0 3.98 3.51 0.09 - - - 55 3/2009 12.3 8.9 6.78 6.50 0.21 - - - 56 3/2009 15.0 11.1 15.79 14.26 0.77 - - - 57 4/2009 12.1 9.0 8.45 7.63 0.05 - - - 58 4/2009 16.8 12.5 20.90 18.52 1.39 - - - 59 4/2009 10.8 8.0 6.34 5.92 0.06 - - - 88 60 4/2009 11.2 8.1 6.99 6.51 0.10 - - - 61 4/2009 11.2 8.5 7.14 6.79 0.09 - - - 62 4/2009 11.6 8.9 8.38 7.95 0.08 - - - 63 4/2009 11.5 8.3 7.27 6.72 0.30 - - - 64 4/2009 12.0 8.5 7.27 6.80 0.16 - - - 65 4/2009 11.2 8.3 6.03 5.65 0.09 - - - 66 4/2009 11.4 8.5 7.50 7.06 0.18 - - - 67 4/2009 11.0 8.0 5.90 5.62 0.07 - - - 68 4/2009 12.3 8.9 7.37 6.80 0.22 - - - 69 4/2009 12.7 9.0 8.60 8.17 0.15 - - - 70 4/2009 10.9 7.9 6.18 5.87 0.12 - - - 71 4/2009 12.5 8.9 7.25 6.92 0.09 - - - 72 4/2009 10.7 7.8 5.53 5.10 0.07 - - - 73 4/2009 9.2 6.9 3.88 3.54 0.08 - - - 74 4/2009 11.2 8.0 6.18 5.89 0.10 - - - 75 4/2009 9.9 7.1 4.21 3.95 0.09 - - - 76 4/2009 11.5 8.5 7.60 6.55 0.11 - - - 77 4/2009 10.5 7.5 4.73 4.52 0.17 - - - 78 4/2009 9.3 6.8 3.40 3.16 0.09 - - - 79 4/2009 10.5 7.6 4.32 4.23 0.08 - - - Phụ lục 5: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống trân S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 7.8 6.5 4.88 4.68 0.31 - - - 2 1/2009 8.4 6.8 6.74 5.79 0.12 - - - 3 1/2009 9.5 8.7 9.07 8.03 0.24 - - - 4 1/2009 8.8 7.0 7.91 7.35 0.15 - - - 5 1/2009 9.2 7.3 8.09 7.65 0.14 - - - 6 1/2009 10.1 8.6 12.12 11.00 0.26 - - - 7 1/2009 7.6 6.0 5.23 4.19 0.12 - - - 8 1/2009 7.0 5.0 3.50 3.21 0.07 - - - 9 1/2009 7.9 6.5 5.29 4.46 0.09 - - - 10 1/2009 9.3 7.5 8.82 7.64 0.19 - - - 11 1/2009 7.8 6.4 5.27 4.42 0.16 - - - 12 1/2009 6.8 5.5 3.85 3.40 0.07 - - - 13 1/2009 7.3 6.1 4.21 3.83 0.12 - - - 14 1/2009 6.0 4.8 2.12 2.08 0.07 - - - 15 1/2009 9.9 8.0 11.52 10.70 0.22 - - - 16 1/2009 9.6 7.6 9.95 9.30 0.28 - - - 89 17 1/2009 10.0 9.0 11.96 11.03 0.30 - - - 18 1/2009 9.8 7.0 7.43 6.84 0.16 - - - 19 1/2009 9.8 7.0 7.95 7.55 0.21 - - - 20 1/2009 9.2 7.2 8.68 8.20 0.15 - - - 21 1/2009 9.4 7.8 9.30 8.87 0.32 - - - 22 1/2009 9.4 7.8 9.78 9.04 0.25 - - - 23 1/2009 9.4 7.4 8.70 8.22 0.27 - - - 24 1/2009 9.8 7.9 9.85 9.28 0.23 - - - 25 1/2009 8.8 7.7 8.00 7.29 0.16 - - - 26 1/2009 9.3 7.5 9.61 8.84 0.31 - - - 27 1/2009 8.6 7.0 7.47 6.41 0.26 - - - 28 1/2009 8.8 7.2 8.32 7.84 0.26 - - - 29 1/2009 8.8 6.8 7.31 6.91 0.10 - - - 30 1/2009 8.5 6.8 6.12 5.75 0.15 - - - 31 1/2009 7.8 6.3 5.16 4.65 0.27 - - - 32 1/2009 5.9 4.8 1.65 1.55 0.04 - - - 33 2/2009 10.4 8.2 12.12 11.31 0.24 0.26 F II 34 2/2009 10.2 8.0 10.86 10.14 0.31 0.25 F II 35 2/2009 11.5 9.0 14.58 12.95 0.29 0.28 F II 36 2/2009 10.4 8.1 12.22 10.79 0.40 0.19 F II 37 2/2009 10.7 8.5 13.54 12.37 0.22 0.30 F II 38 2/2009 9.5 7.5 7.80 7.27 0.11 0.23 F II 39 2/2009 11.2 8.6 12.86 12.01 0.28 0.22 F II 40 2/2009 10.9 8.6 14.29 12.63 0.33 0.26 F II 41 2/2009 11.0 8.9 12.30 11.46 0.29 0.25 F II 42 2/2009 8.2 6.7 6.03 4.97 0.08 0.17 F II 43 2/2009 9.8 7.7 9.04 8.42 0.19 0.19 F II 44 2/2009 7.7 6.1 5.34 4.80 0.24 0.12 F II 45 2/2009 6.7 5.4 2.92 2.74 0.04 0.13 F II 46 2/2009 6.2 5.0 2.29 2.06 0.05 0.11 F II 47 2/2009 7.2 5.9 3.92 3.32 0.07 0.39 F III 48 2/2009 8.9 7.1 8.47 7.44 0.27 0.39 F III 49 2/2009 8.3 6.8 5.60 4.86 0.13 0.30 F III 50 2/2009 7.5 6.1 4.86 4.33 0.10 0.39 F III 51 2/2009 7.2 5.9 4.21 3.55 0.12 0.20 F III 52 2/2009 8.2 6.1 6.08 5.11 0.21 0.50 F III 53 2/2009 7.8 6.8 4.42 3.83 0.10 0.32 F III 54 2/2009 7.5 6.1 4.51 3.97 0.12 0.22 F III 55 2/2009 7.2 5.9 3.95 3.30 0.09 0.44 F III 56 2/2009 7.2 5.8 3.92 3.27 0.15 0.35 F III 90 57 2/2009 7.0 5.7 3.78 3.16 0.12 0.31 F III 58 2/2009 10.2 8.0 11.83 10.67 0.44 0.47 F III 59 2/2009 7.3 6.0 4.00 3.40 0.11 0.32 F III 60 2/2009 7.2 5.8 3.99 3.26 0.06 0.31 F IV 61 2/2009 9.5 7.5 9.25 8.47 0.27 0.04 M II 62 2/2009 10.2 8.0 9.58 9.03 0.19 - - - 63 2/2009 10.6 8.3 11.90 10.97 0.21 - - - 64 2/2009 9.8 7.9 10.78 10.30 0.17 - - - 65 2/2009 10.1 8.0 12.87 11.62 0.30 - - - 66 2/2009 10.6 8.4 11.78 11.34 0.17 - - - 67 2/2009 10.4 8.3 11.13 10.50 0.27 - - - 68 2/2009 9.8 7.9 9.02 8.51 0.21 - - - 69 2/2009 8.8 7.0 7.52 6.81 0.17 - - - 70 3/2009 7.5 6.0 4.51 3.74 0.06 0.06 F II 71 3/2009 7.6 6.1 3.90 3.44 0.05 0.21 F III 72 3/2009 7.7 6.2 4.13 3.60 0.04 0.20 F III 73 3/2009 7.5 6.0 3.67 3.21 0.03 0.27 F III 74 3/2009 6.9 5.5 3.22 2.76 0.07 0.19 F III 75 3/2009 6.6 5.2 2.82 2.21 0.04 0.24 F III 76 3/2009 6.5 5.4 2.96 2.47 0.04 0.23 F III 77 3/2009 8.0 6.4 6.10 4.86 0.11 0.59 F IV 78 3/2009 7.1 5.7 3.77 2.77 0.05 0.46 F IV 79 3/2009 7.1 5.8 3.79 3.07 0.08 0.37 F IV 80 3/2009 7.4 6.0 4.02 3.12 0.06 0.37 F IV 81 3/2009 7.4 6.0 4.60 3.20 0.06 0.48 F IV 82 3/2009 9.3 7.6 6.74 6.07 0.11 0.03 M II 83 3/2009 10.5 8.2 13.08 11.74 0.36 0.09 M II 84 3/2009 9.0 7.2 7.74 7.02 0.17 0.03 M II 85 3/2009 9.5 7.5 7.92 7.16 0.13 0.05 M II 86 3/2009 8.3 6.7 6.18 5.57 0.13 0.04 M II 87 3/2009 8.7 6.9 6.48 5.56 0.11 0.04 M II 88 3/2009 9.4 7.3 7.79 6.85 0.19 0.10 M III 89 3/2009 10.0 7.9 10.26 9.35 0.18 0.04 M III 90 3/2009 9.5 7.5 8.19 7.12 0.14 0.06 M III 91 3/2009 10.0 7.7 10.76 9.53 0.20 0.05 M III 92 3/2009 10.1 8.0 12.60 11.18 0.37 0.14 M III 93 3/2009 10.1 8.1 9.95 8.48 0.15 0.07 M III 94 3/2009 10.9 8.6 14.38 13.04 0.37 0.19 M IV 95 3/2009 8.0 6.4 5.40 4.77 0.11 0.06 M IV 96 3/2009 8.1 6.3 5.46 4.95 0.10 - - - 91 97 4/2009 7.9 6.3 4.95 4.50 0.12 0.06 F II 98 4/2009 7.7 6.2 4.95 4.65 0.08 0.04 F II 99 4/2009 9.6 7.8 10.05 9.11 0.32 0.26 F III 100 4/2009 9.8 7.9 10.03 9.36 0.15 0.31 F III 101 4/2009 10.0 8.0 11.79 10.77 0.33 0.26 F III 102 4/2009 8.9 7.0 6.19 5.62 0.10 0.22 F III 103 4/2009 9.3 7.5 8.67 7.72 0.24 0.33 F III 104 4/2009 8.0 6.5 4.78 4.16 0.11 0.37 F III 105 4/2009 9.5 7.7 9.38 8.26 0.18 0.68 F IV 106 4/2009 9.1 7.5 8.85 7.57 0.20 0.76 F IV 107 4/2009 9.6 7.8 9.97 8.60 0.24 0.85 F IV 108 4/2009 9.0 7.3 7.27 6.40 0.18 0.48 F IV 109 4/2009 8.6 7.0 7.04 6.71 0.09 0.01 M II 110 4/2009 9.4 7.5 8.46 7.86 0.17 0.15 M IV 111 4/2009 9.0 7.0 7.78 6.89 0.16 0.08 M III 112 4/2009 10.1 8.0 12.45 11.65 0.28 0.07 M III 113 4/2009 8.6 6.8 6.83 6.01 0.15 0.12 M III 114 4/2009 9.2 7.4 8.17 7.72 0.13 0.03 M III 115 4/2009 9.4 7.5 7.99 7.46 0.17 0.03 M III 116 4/2009 9.8 7.7 10.32 9.40 0.28 0.10 M III 117 4/2009 10.0 8.0 10.15 9.63 0.25 0.12 M III 118 4/2009 8.5 6.7 5.46 5.21 0.06 0.05 M III 119 4/2009 8.4 6.8 5.42 5.05 0.10 0.05 M III 120 4/2009 7.6 6.1 4.08 3.79 0.09 0.05 M III 121 4/2009 7.4 5.9 3.80 3.61 0.04 0.05 M III 122 4/2009 11.5 9.0 17.62 15.84 0.54 0.14 M IV 123 4/2009 11.0 8.8 13.82 12.85 0.23 0.20 M IV 124 4/2009 9.0 7.1 7.68 6.89 0.11 0.09 M IV 125 4/2009 7.6 6.2 4.74 4.36 0.05 0.21 M IV Phụ lục 6: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống dừa S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 12.5 10.3 22.50 21.55 0.09 - - - 2 1/2009 14.2 11.7 33.31 31.95 0.30 - - - 3 1/2009 13.4 11.0 33.78 32.18 0.46 - - - 4 1/2009 11.2 9.0 17.47 16.54 0.12 - - - 5 1/2009 11.1 9.1 17.36 16.53 0.28 - - - 6 1/2009 11.7 9.6 19.81 18.92 0.24 - - - 7 4/2009 8.1 6.8 6.40 6.00 0.08 0.02 M II 92 8 4/2009 5.7 4.6 2.22 2.11 0.04 0.02 F II 9 4/2009 9.8 8.0 12.48 11.29 0.22 0.33 F III Phụ lục 7: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống dừa bơng S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 14 11.8 31.82 29.61 1.23 - - - 2 1/2009 14 11.8 28.54 26.97 0.7 - - - 3 1/2009 12.9 10.7 23.89 21.99 0.88 - - - 4 1/2009 12.2 10.4 20.74 19.11 0.81 - - - 5 1/2009 12.3 10.4 18.24 17.13 0.72 - - - 6 1/2009 10.5 9 12.13 11.26 0.3 - - - 7 1/2009 11.3 9.5 15.94 14.39 0.62 - - - 8 1/2009 11.4 9.5 15.7 14.43 0.63 - - - 9 1/2009 12.7 10.5 20.4 20.08 0.89 - - - 10 1/2009 10.4 9.5 15.2 13.3 0.49 - - - 11 1/2009 12.2 10.2 19.54 18.39 1.07 - - - 12 1/2009 11 9 13.3 12.22 0.52 - - - 13 1/2009 10.45 8.6 10.99 10.26 0.51 - - - 14 1/2009 9.7 8.2 8.44 7.8 0.26 - - - Phụ lục 8: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống xệ đen S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 2/2009 11.3 9.9 18.74 18.14 0.28 0.23 F II 2 2/2009 11.9 9.4 21.68 21.33 0.35 0.28 F II 3 2/2009 7.3 5.8 4.69 4.28 0.07 0.25 F II 4 2/2009 7.1 6.1 4.32 3.99 0.09 0.19 F III 5 2/2009 7.7 6 6.52 5.71 0.24 0.57 F IV 6 2/2009 6.9 5.5 4.22 3.87 0.1 0.33 F IV 7 2/2009 7.3 5.8 4.95 4.52 0.11 0.38 F IV 8 2/2009 6.5 5.2 2.8 2.58 0.1 0.13 F IV 9 2/2009 7 5.5 4.16 3.57 0.13 0.5 F IV 10 2/2009 11.1 8.9 18.02 17.36 0.54 0.03 M II 11 2/2009 11 8.5 16.86 16.41 0.23 0.04 M II 12 2/2009 8 6.3 5.45 5.36 0.04 0.03 M II 13 2/2009 12 9.4 20.88 20.32 0.28 - - - 14 2/2009 9.8 7 8.51 8.2 0.18 - - - 15 2/2009 11.5 9 18.14 17.59 0.34 - - - 16 2/2009 9.5 7.5 10.35 10.07 0.22 - - - 17 2/2009 11 8.5 16.24 15.74 0.27 - - - 93 18 2/2009 8.8 6.9 7.81 7.26 0.1 - - - 19 2/2009 11.7 9 21.17 20.53 0.3 - - - 20 2/2009 11 8.7 17.29 16.87 0.15 - - - 21 2/2009 9 7 9.22 8.8 0.2 - - - 22 2/2009 9.3 6.5 7.29 6.99 0.19 - - - 23 2/2009 9.3 7.3 9.66 9.42 0.1 - - - 24 2/2009 8.2 6.5 6.41 6.17 0.1 - - - 25 2/2009 9.8 7.5 11 10.71 0.27 - - - 26 2/2009 8.4 6.7 7.91 7.87 0.1 - - - 27 2/2009 8 6.1 5.75 5.59 0.15 - - - 28 2/2009 8.2 6.5 6.65 6.55 0.11 - - - 29 2/2009 6.2 5 2.44 2.31 0.1 - - - 30 3/2009 8.60 6.60 8.83 8.17 0.17 - - - 31 3/2009 9.10 7.20 9.02 8.58 0.23 - - - 32 3/2009 9.40 7.20 10.04 9.66 0.36 - - - 33 3/2009 10.00 7.70 11.28 10.88 0.08 - - - 34 4/2009 8 6.2 6 5.74 0.04 0.04 F II 35 4/2009 6 4.6 2.27 2.17 0.05 0.03 M II Phụ lục 9: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống xệ S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 13.3 10.6 27.51 25.85 0.75 - - - 2 1/2009 11.6 9.1 16.92 15.96 0.27 - - - 3 1/2009 11.4 8.8 15.90 15.33 0.24 - - - 4 1/2009 11.5 9.4 16.70 16.07 0.25 - - - 5 1/2009 12.2 10.0 19.37 18.60 0.36 - - - 6 1/2009 11.0 8.8 13.07 12.62 0.25 - - - 7 1/2009 11.0 9.0 14.53 13.98 0.17 - - - 8 1/2009 11.5 9.5 17.02 16.24 0.18 - - - 9 1/2009 11.8 9.8 15.82 15.26 0.17 - - - 10 1/2009 11.2 9.4 14.91 14.20 0.16 - - - 11 1/2009 10.9 9.0 13.73 13.10 0.10 - - - 12 1/2009 11.1 9.2 14.98 14.35 0.80 - - - 13 1/2009 9.4 8.0 8.40 8.02 0.28 - - - 14 1/2009 10.5 8.5 12.29 12.11 0.13 - - - 15 1/2009 10.2 8.5 10.84 10.27 0.26 - - - 16 1/2009 9.2 7.5 7.67 7.54 0.07 - - - 17 1/2009 9.7 8.0 10.16 9.60 0.09 - - - 18 1/2009 12.1 10.4 20.28 19.62 0.20 0.45 F II 19 1/2009 10.6 8.8 13.61 12.55 0.36 0.16 F II 94 20 1/2009 10.6 8.8 12.47 12.00 0.09 0.12 F II 21 1/2009 9.9 8.3 10.23 9.98 0.14 0.12 F II 22 1/2009 8.7 7.4 6.84 6.53 0.12 0.09 F II 23 1/2009 13.2 10.8 23.64 22.37 0.20 0.05 M II 24 1/2009 12.7 9.9 22.14 21.23 0.26 0.05 M II 25 1/2009 10.9 8.9 14.43 13.84 0.26 0.04 M II 26 1/2009 9.3 7.6 8.70 8.33 0.06 0.04 M II 27 1/2009 10.5 8.8 14.56 12.65 0.23 0.43 F III 28 1/2009 9.4 8.0 9.85 8.56 0.13 0.77 F III 29 1/2009 10.8 9.2 14.42 13.18 0.32 0.46 F III 30 1/2009 10.0 8.5 12.29 11.25 0.10 0.62 F III 31 1/2009 9.8 8.4 10.82 10.18 0.20 0.21 F III 32 1/2009 10.0 8.5 10.71 10.05 0.28 0.10 F III 33 1/2009 10.0 8.2 10.64 9.46 0.21 0.40 F III 34 1/2009 10.4 8.8 13.26 11.97 0.30 0.64 F III 35 1/2009 9.4 8.0 8.90 8.40 0.18 0.10 F III 36 1/2009 11.6 10.0 18.22 17.90 0.26 0.05 M III 37 1/2009 12.1 9.6 25.36 20.20 0.52 4.03 F IV 38 1/2009 10.1 9.2 15.17 11.86 0.40 2.52 F IV 39 1/2009 12.7 10.5 25.48 23.94 0.47 0.14 M IV 40 2/2009 13.7 10.6 28.24 26.77 0.31 0.06 M III 41 2/2009 11.8 9.2 19.48 18.58 0.42 0.04 M IV 42 2/2009 9.5 7.5 10.74 8.55 0.3 1.91 F IV 43 3/2009 13.80 10.20 25.16 23.90 0.23 0.11 M II 44 3/2009 12.50 9.40 22.61 21.18 0.22 0.10 M II 45 3/2009 12.70 9.70 20.80 19.58 0.38 0.15 M II 46 3/2009 11.90 9.40 20.05 18.18 0.30 0.22 F III 47 3/2009 13.70 10.20 27.63 26.10 0.55 0.10 M III 48 3/2009 11.30 9.80 14.09 12.42 0.05 1.21 F IV 49 3/2009 11.30 8.90 18.06 15.98 0.38 1.08 F IV 50 3/2009 9.80 7.60 11.05 10.12 0.25 0.17 M IV 51 4/2009 10.0 8.0 12.15 11.06 0.22 - - - 52 4/2009 8.5 6.5 7.21 6.38 0.12 - - - 53 4/2009 9.5 7.5 8.24 7.52 0.10 0.15 F II 54 4/2009 12.9 10.0 25.56 23.68 0.47 0.06 M III 55 4/2009 10.5 8.0 11.32 10.51 0.18 0.04 M III 56 4/2009 10.0 8.0 10.52 9.06 0.13 0.92 F IV 57 4/2009 9.2 7.2 9.91 7.95 0.16 0.92 F IV 58 4/2009 9.5 7.5 9.03 7.51 0.07 0.98 F IV 59 4/2009 9.9 7.8 12.22 9.02 0.19 2.13 F IV 95 60 4/2009 9.5 7.5 9.26 7.85 0.12 0.83 F IV 61 4/2009 8.4 6.5 6.38 5.48 0.11 0.30 F IV 62 4/2009 8.8 6.9 8.08 6.86 0.10 0.66 F IV 63 4/2009 9.5 7.5 10.06 8.10 0.15 0.86 F IV 64 4/2009 8.5 6.5 6.76 5.82 0.09 0.44 F IV 65 4/2009 9.9 7.8 11.35 9.32 0.18 1.20 F IV 66 4/2009 8.0 6.1 6.55 5.38 0.12 0.53 F IV 67 4/2009 9.1 7.0 8.26 7.48 0.08 0.17 M IV 68 4/2009 10.5 8.1 12.50 11.22 0.31 0.13 M IV 69 4/2009 8.5 6.5 7.12 5.82 0.14 0.17 M IV 70 4/2009 9.2 7.0 8.04 7.18 0.11 0.25 M IV 71 4/2009 9.5 7.5 10.70 9.52 0.14 0.08 M IV 72 4/2009 10.8 8.4 12.96 11.96 0.13 0.12 M IV 73 4/2009 12.7 9.6 21.61 19.89 0.47 0.19 M IV 74 4/2009 11.4 9.0 18.42 16.57 0.44 0.23 M IV Phụ lục 10: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống cát S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 15.1 12.3 24.67 24.03 0.22 - - - 2 1/2009 13.5 10.9 20.00 19.20 0.37 - - - 3 1/2009 12.5 10.1 17.06 16.08 0.71 - - - 4 1/2009 8.5 6.8 4.66 4.55 0.05 - - - 5 1/2009 8.3 6.8 4.60 4.51 0.05 - - - 6 1/2009 11.8 9.3 13.23 12.58 0.32 - - - 7 1/2009 9.2 7.2 6.65 6.27 0.15 - - - 8 1/2009 9.2 7.3 6.90 6.55 0.22 - - - 9 1/2009 10.6 8.3 10.64 10.31 0.13 - - - 10 1/2009 9.8 8.0 8.38 8.07 0.13 - - - 11 1/2009 10.6 8.5 10.96 10.38 0.22 - - - 12 1/2009 8.2 6.6 5.13 4.84 0.15 - - - 13 1/2009 8.3 7.0 6.30 5.98 0.17 - - - 14 1/2009 9.2 7.5 7.61 7.10 0.21 - - - 15 1/2009 8.5 6.7 5.45 5.39 0.23 - - - 16 1/2009 9.0 7.0 5.93 5.68 0.11 - - - 17 1/2009 9.0 7.0 6.52 6.22 0.22 - - - 18 1/2009 9.1 7.3 6.51 6.11 0.19 - - - 19 1/2009 9.2 7.3 7.18 6.82 0.15 - - - 20 1/2009 8.8 7.0 6.16 5.80 0.20 - - - 21 1/2009 9.0 7.0 6.10 5.91 0.12 - - - 96 22 1/2009 8.7 6.9 5.20 5.03 0.14 - - - 23 1/2009 7.7 6.2 4.03 3.85 0.13 - - - 24 2/2009 18.2 14.4 54.67 50.94 1.80 - - - 25 2/2009 9.1 7.7 6.29 6.18 0.17 - - - 26 2/2009 10.5 8.1 9.04 8.65 0.24 - - - 27 2/2009 13.2 10.4 17.19 16.55 0.26 - - - 28 2/2009 15.8 12.5 30.79 29.25 0.80 - - - 29 2/2009 11.1 8.5 11.13 10.60 0.24 - - - 30 2/2009 12.7 10.0 16.87 16.07 0.32 - - - 31 2/2009 11.3 8.9 11.14 10.53 0.40 - - - 32 2/2009 15.7 12.1 28.56 27.51 0.59 - - - 33 2/2009 10.3 8.0 9.23 8.72 0.23 - - - 34 2/2009 11.1 8.6 10.54 9.97 0.32 - - - 35 2/2009 10.7 10.3 9.59 9.19 0.31 - - - 36 2/2009 10.4 8.3 8.40 8.18 0.21 - - - 37 2/2009 11.7 8.3 12.32 12.05 0.19 - - - 38 2/2009 9.3 7.4 5.51 5.44 0.30 - - - 39 2/2009 11.4 9.6 11.50 11.16 0.27 - - - 40 2/2009 11.3 8.8 11.60 11.06 0.48 - - - 41 2/2009 9.5 7.5 6.31 6.12 0.14 - - - 42 2/2009 8.5 6.9 4.26 4.10 0.20 - - - 43 2/2009 8.8 7.0 5.53 5.01 0.20 - - - 44 2/2009 16.2 12.8 38.12 35.92 1.00 0.05 M II 45 2/2009 15.3 12.1 28.71 27.58 0.34 0.04 M II 46 2/2009 15.0 11.5 27.67 26.49 0.41 0.04 M II 47 2/2009 16.0 12.6 33.78 32.67 0.51 0.06 M II 48 2/2009 10.1 8.3 7.66 7.01 0.19 0.09 F II 49 2/2009 10.7 8.6 9.98 9.25 0.17 0.11 F II 50 2/2009 8.2 7.0 4.80 4.22 0.15 0.18 F III 51 2/2009 9.4 7.5 6.42 5.86 0.16 0.20 F III 52 2/2009 6.7 5.5 2.60 1.92 0.17 0.07 F II 53 3/2009 16.3 12.8 32.56 31.05 0.60 0.07 F II 54 3/2009 11.2 8.9 11.33 10.58 0.32 0.03 F II 55 3/2009 12.7 9.9 14.98 14.25 0.25 0.02 F II 56 3/2009 12.9 10.0 16.01 15.16 0.47 0.02 F II 57 3/2009 12.5 9.7 16.87 15.53 0.58 0.02 F II 58 3/2009 11.5 9.0 10.56 10.03 0.37 0.03 F II 59 3/2009 10.5 8.2 8.12 7.64 0.30 0.03 F II 60 3/2009 8.2 6.6 3.98 3.48 0.07 0.32 F III 61 3/2009 8.7 6.9 4.59 3.91 0.12 0.30 F III 97 62 3/2009 8.1 6.5 4.04 3.63 0.05 0.34 F III 63 3/2009 8.5 6.8 4.35 3.87 0.07 0.25 F III 64 3/2009 12.2 9.7 14.36 13.63 0.24 0.02 M II 65 3/2009 17.6 13.8 44.36 42.13 1.14 0.03 M II 66 3/2009 18.7 14.6 45.63 43.87 0.74 0.03 M II 67 3/2009 17.2 13.4 36.95 35.05 0.81 0.04 M II 68 3/2009 19.0 14.7 51.10 48.63 0.98 0.03 M II 69 3/2009 12.0 9.4 13.84 12.86 0.35 0.02 - - 70 3/2009 9.4 7.5 6.40 5.98 0.18 - - - 71 3/2009 9.4 7.5 6.11 5.76 0.19 - - - 72 3/2009 9.7 7.8 6.79 6.49 0.17 - - - 73 4/2009 9.8 7.7 7.73 7.28 0.14 0.04 F II 74 4/2009 12.4 9.5 18.10 16.62 0.34 0.04 F II 75 4/2009 15.1 11.9 28.61 27.14 0.60 0.06 F II 76 4/2009 16.5 13.0 35.93 33.90 0.35 0.06 F II 77 4/2009 12.3 9.8 16.17 15.05 0.41 0.06 F II 78 4/2009 11.5 9.0 12.82 12.16 0.16 0.08 F II 79 4/2009 12.4 9.8 15.75 14.59 0.58 0.08 F II 80 4/2009 10.5 8.0 8.52 8.05 0.13 0.08 F II 81 4/2009 11.2 8.5 9.78 8.97 0.12 0.08 F II 82 4/2009 14.3 11.0 24.88 23.67 0.44 0.10 F II 83 4/2009 11.5 9.0 12.06 11.36 0.48 0.10 F II 84 4/2009 13.0 10.5 18.45 17.09 0.61 0.12 F II 85 4/2009 18.5 14.5 54.55 50.01 1.49 0.28 F III 86 4/2009 10.1 7.8 8.00 6.85 0.13 0.04 F II 87 4/2009 9.3 7.2 6.14 5.79 0.15 0.04 F II 88 4/2009 10.1 7.8 7.46 6.78 0.13 0.06 F II 89 4/2009 9.0 7.2 5.92 5.16 0.17 0.44 F IV 90 4/2009 9.2 7.4 6.25 5.36 0.14 0.52 F IV 91 4/2009 10.1 8.0 8.85 7.74 0.13 0.60 F IV 92 4/2009 15.4 12.1 27.78 26.38 0.42 0.02 M II 93 4/2009 9.9 7.8 8.17 7.63 0.22 0.02 M II 94 4/2009 9.5 7.3 5.97 5.79 0.07 0.02 M II 95 4/2009 16.1 12.5 37.81 35.76 0.75 0.03 M II 96 4/2009 14.9 11.8 28.89 26.95 0.55 0.03 M II 97 4/2009 13.7 11.0 22.29 21.32 0.57 0.03 M II 98 4/2009 16.0 12.5 33.89 31.23 0.69 0.03 M II 99 4/2009 11.2 9.0 11.44 10.80 0.24 0.03 M II 100 4/2009 17.7 13.8 41.74 39.95 0.41 0.03 M II 101 4/2009 15.0 11.8 25.15 23.91 0.25 0.03 M II 98 102 4/2009 12.2 9.7 14.12 13.49 0.09 0.04 M III 103 4/2009 15.5 12.0 28.55 26.57 0.78 0.04 M III 104 4/2009 18.5 14.5 46.85 44.62 0.98 0.04 M III 105 4/2009 13.9 10.8 22.76 20.86 0.69 0.04 M III 106 4/2009 12.0 9.4 13.47 12.45 0.35 0.04 M III 107 4/2009 17.0 13.5 41.56 38.02 0.84 0.05 M III 108 4/2009 18.3 13.5 49.21 46.81 0.75 0.05 M III 109 4/2009 10.0 7.7 7.27 6.77 0.14 0.06 M III 110 4/2009 11.0 8.5 9.58 9.16 0.18 - - - 111 4/2009 11.0 8.5 10.77 10.29 0.10 - - - Phụ lục 11: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống xệ vảy to S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 4/2009 8.9 6.0 4.99 4.33 0.18 - - - 2 4/2009 7.5 5.0 2.84 2.60 0.10 - - - 3 4/2009 9.8 6.8 6.57 6.14 0.21 0.03 M II 4 4/2009 9.3 6.5 5.49 5.28 0.06 0.05 F II 5 4/2009 9.5 6.3 5.03 4.93 0.11 0.03 M II 6 4/2009 8.1 5.6 3.46 3.38 0.05 0.03 F II Phụ lục 12: Các chỉ tiêu cân và đo của cá bống vảy cao S TT Thời gian TL (cm) SL (cm) W (g) Wn (g) LW (g) GW (g) Giới tính Gð TT 1 1/2009 15.4 13.1 14.83 14.03 0.46 - - - 2 1/2009 17.0 14.2 22.28 20.72 1.08 - - - 3 1/2009 16.2 13.8 18.17 17.12 0.78 - - - 4 1/2009 16.0 13.6 18.39 17.09 1.06 - - - 5 1/2009 16.5 14.4 21.19 19.65 1.17 - - - 6 1/2009 16.6 14.2 19.48 18.55 0.81 - - - 7 1/2009 16.7 14.5 20.05 20.02 1.08 - - - 8 1/2009 16.0 13.7 16.03 15.16 0.67 - - - 9 1/2009 15.3 13.0 14.63 13.71 0.56 - - - 10 1/2009 15.2 13.8 15.30 14.45 0.55 - - - 11 1/2009 14.9 12.9 14.59 13.69 0.62 - - - 12 1/2009 14.0 12.0 11.44 10.62 0.45 - - - 13 2/2009 14.6 12.7 11.28 10.83 0.40 0.35 F III 14 2/2009 16.6 14.4 17.68 16.45 0.82 0.30 F III 15 2/2009 19.3 16.8 30.59 28.30 1.76 - - - 16 2/2009 15.2 13.0 14.08 13.41 0.35 - - - 99 17 2/2009 16.5 14.6 19.93 18.60 1.05 - - - 18 2/2009 18.4 15.7 27.07 25.28 1.41 - - - 19 2/2009 16.8 14.3 19.87 18.72 0.80 - - - 20 2/2009 16.0 13.8 18.44 17.36 0.74 - - - 21 2/2009 16.7 14.2 18.42 17.42 0.67 - - - 22 2/2009 16.2 13.9 17.34 16.60 0.37 - - - 23 2/2009 16.0 13.5 15.76 14.99 0.59 - - - 24 2/2009 12.8 10.9 7.94 7.69 0.08 - - - 25 2/2009 16.2 14.2 17.24 16.48 0.48 - - - 26 2/2009 14.8 13.0 12.33 11.91 0.20 - - - 27 2/2009 15.2 13.0 14.72 14.08 0.44 - - - 28 2/2009 15.2 13.2 13.39 12.67 0.37 - - - 29 2/2009 16.5 14.2 18.37 17.35 0.70 - - - 30 2/2009 15.8 13.7 16.68 15.81 0.68 - - - 31 3/2009 13.9 11.8 9.62 9.05 0.17 0.02 F II 32 3/2009 14.5 11.2 9.50 9.12 0.09 0.03 F II 33 3/2009 12.7 10.6 6.66 6.35 0.06 0.03 F II 34 3/2009 15.6 13.2 13.58 12.83 0.16 0.03 F II 35 3/2009 14.0 11.8 9.31 8.75 0.13 0.03 F II 36 3/2009 18.0 15.6 23.86 22.02 0.94 0.08 F III 37 3/2009 16.3 12.8 17.77 16.07 0.43 0.68 F IV 38 3/2009 15.0 12.8 13.61 12.73 0.32 0.02 M II 39 3/2009 14.4 12.1 12.01 11.34 0.20 - - - 40 3/2009 14.8 12.5 12.83 11.84 0.27 - - - 41 3/2009 12.4 10.3 55.93 5.65 0.06 - - - 42 3/2009 12.7 10.7 7.48 7.06 0.11 - - - 43 3/2009 15.8 13.4 13.71 12.89 0.30 - - - 44 3/2009 12.9 10.8 7.10 6.73 0.03 - - - 45 3/2009 13.3 11.2 7.52 7.00 0.10 - - - 46 3/2009 15.5 13.2 13.92 13.14 0.32 - - - 47 3/2009 10.5 8.9 3.56 3.42 0.03 - - - 48 3/2009 9.9 8.0 3.69 3.45 0.02 - - -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflv_mv_hieu_5597.pdf
Luận văn liên quan