Báo cáo Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính

Cùng với sự đi lên và phát triển của nền kinh tế như hiện nay, có thể nói hoạt động kiểm toán độc lập đã và đang ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Việc cho ra đời các chuẩn mực kiểm toán, các tổ chức nghề nghiệp kiểm toán cũng như Luật kiểm toán đã chứng minh cho sự cố gắng không ngừng của ngành kiểm toán Việt Nam. Góp phần vào những nổ lực chung nhằm đưa hoạt động kiểm toán của Việt Nam lên một tầm cao mới, Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã và đang không ngừng đổi mới, phát triển từng bước nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm toán của mình.

pdf87 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2789 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 57 MSSV: 1094031087 2.2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm toán Thủ tục cuối cùng nhưng hết sức quan trọng khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho cũng như kiểm toán các khoản mục khác trên báo cáo tài chính đó là đưa ra các kết luận kiểm toán, thực hiện thủ tục này, kiểm toán viên sẽ:  Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề được đề cập trong thư quản lý;  Lập trang kết luận kiểm toán cho khoản mục thực hiện; Lập lại thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh của kiểm toán. 2.3. Một số ví dụ minh họa áp dụng quy trình kiểm toán hàng tồn kho cho Công ty TNHH ABC 2.3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH ABC Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC Trụ sở chính : Khu Công Nghiệp Tân Đông Hiệp B, Thị xã Thủ Dầu1, Tỉnh Bình Dương. Chi nhánh: (số lượng, địa điểm) : Không có Giấy phép hoạt động gi - KCN-BD do Ban Quản lý các Khu Công N Tổng số vốn điều lệ: vốn đầu tư 2.0 1.200.000 USD. Thời gian hoạt động: 30 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thị trường: nội địa, xuất khẩu. Nhà cung cấp: trong nước, nước ngoài. Hình thức bán hàng: Gia công và sản xuất 2.3.1.1. Hoạt động chính Công ty TNHH ABC là với hoạt động chính là sản xuất kinh doanh thớt nhựa công nghiệp, chất phụ gia dùng trong sản xuất các sản phẩm từ nhựa (bã màu, taical-nano cal, calcium carbonate – masterbatch) HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 58 MSSV: 1094031087 2.3.1.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH ABC Chế độ kế toán định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan. Chính sách kế toán  Các Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy ước giá gốc, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam.  Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong kế toán là đồng Việt Nam (VND).  Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. 2.3.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Đặc điểm hàng tồn kho Hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là các loại nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh sản phẩm từ nhựa như hạt nhựa, chất phụ gia chống ẩm, acid srearic, nhựa atactic polypropylene, dầu bôi trơn, sáp PE Wax, Zine stearate,... Bên cạnh đó, hàng tồn kho của Công ty còn bao gồm nhiều loại thành phẩm khác nhau như: Calcium loại I, Nanocal, Taical, Thớt CN PP, Thớt xám CN,... Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 59 MSSV: 1094031087 - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tháng. - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho tại ngày kết thúc niên độ, là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. 2.3.2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho đối với Công ty TNHH ABC 2.3.2.1. Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho của Công ty TNHH ABC Nhóm kiểm toán thực hiện việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho nhằm kiểm tra xem hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH ABC. Việc tìm hiểu chủ yếu được thực hiện thông qua phỏng vấn. Trước khi tiến hành các thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên tiến hành trao đổi với bộ phận kế toán của Cty TNHH ABC để tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến kế toán hàng tồn kho và chính sách quản lý hàng tồn kho tại Công ty. Vì đây là khách hàng cũ nên kiểm toán viên chỉ phỏng vấn về những thay đổi (nếu có) trong chính sách quản lý hàng tồn kho. Qua quá trình tìm hiểu, kiểm toán viên rút ra những kết luận về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho: hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty ABC được thực hiện theo các bước sau:  Bước 1: Yêu cầu kiểm tra Bộ phận kiểm soát nội bộ kiểm tra đánh giá mức độ rủi ro của từng nghiệp vụ về hàng tồn kho trong hệ thống. Kế hoạch kiểm tra đã được ban giám đốc phê duyệt. Đề nghị các trưởng phòng, trưởng bộ phận cung cấp thông tin liên quan đến các khoản mục hàng tồn kho. Đánh giá về mức độ rủi ro của từng nghiệp vụ.  Bước 2: Xem xét yêu cầu kiểm tra Căn cứ vào các yếu tố tại bước 1 trưởng bộ phận KSNB xin ý kiến của Ban giám đốc về việc kiểm tra hàng tồn kho. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 60 MSSV: 1094031087 BGĐ chấp nhận yêu cầu kiểm tra sau đó sẽ thông báo cho trưởng bộ phận KSNB qua email, fax... để thực hiện tiếp bước 3.  Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra Thống nhất và thông báo cho các bên liên quan. Trưởng bộ phận KSNB thành lập đoàn kiểm tra gồm các chuyên viên, nhân viên của bô phận KSNB tiến hành kiểm tra hàng tồn kho.  Bước 4: Thực hiện kiểm tra Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra đã được thống nhất. Ban kiểm soát nội bộ tiến hành kiểm tra theo trình tự sau: - Chuẩn bị kiểm tra: thu thập các số liệu về hàng tồn kho, các sổ sách liên quan, chọn mẫu hồ sơ kiểm tra, yêu cầu bộ phận kho cung cấp hồ sơ cho đơn vị kiểm tra. - Kiểm tra: rà soát hồ sơ về các mặt hàng tồn kho, kiểm tra việc tuân thủ các quy trình nghiệp vụ xuất, nhập kho. Trong quá trình kiểm tra Ban KSNB tập hợp các phát hiện về nghi vấn, sai sót, rủi ro tiềm ẩn....liên quan đến hàng tồn kho, lập thành biên bản kiểm tra sơ bộ.  Bước 5: Lập biên bản kiểm tra Sau khi kết thúc công việc kiểm tra Ban KSNB sẽ thống nhất với các bên liên quan về các phát hiện trong quá trình kiểm tra và ký vào biên bản kiểm tra. Biên bản phải có chữ ký của các bên liên quan và được lập thành 2 bản, Ban KSNB giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản.  Bước 6: Lập báo cáo kết quả kiểm tra Sau khi biên bản đã được ký, bộ phận kiểm soát có trách nhiệm lập báo cáo kết quả kiểm tra gửi lên BGĐ. Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ về hàng tồn kho KTV nhận thấy rằng: Cty TNHH ABC đã có sự phân chia trách nhiệm đầy đủ, rõ ràng giữa các bộ phận, hàng tồn kho được lập thẻ kho khá đầy đủ khi xuất, nhập kho (chỉ trừ một số trường hợp đối với những nguyên vật liệu có giá trị nhỏ), kiểm toán viên đã yêu cầu Công ty thiết lập thẻ kho đầy đủ cho tất cả những nguyên vật liệu còn lại, doanh HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 61 MSSV: 1094031087 nghiệp sẽ bắt đầu lập từ niên độ kế toán sau. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho được lập đúng quy cách và đều được đánh số liên tục, có đầy đủ chữ ký hợp lệ của thủ kho và bộ phận gian nhận hàng. 2.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản 2.3.2.2.1. Thủ tục phân tích Thành viên nhóm kiểm toán phụ trách phần hành hàng tồn kho sẽ thực hiện các thử nghiệm cơ bản và trình bày trên giấy làm việc. Trong phạm vi chuyên đề này, người viết sẽ giới thiệu cách thực hiện các thử nghiệm cơ bản và cách trình bày trên giấy làm việc theo như thực tế được áp dụng khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH ABC. Bước đầu, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán phần hành hàng tồn kho tiến hành so sánh số dư đầu kỳ năm nay xem có khớp với số dư cuối kỳ năm trước hay không. Và sẽ tiến hành so sánh giá trị hàng tồn kho của kỳ hiện tại so với kỳ trước. Sau khi so sánh, kết quả cho thấy giá trị hàng tồn kho trong kỳ giảm 30% so với kỳ trước (từ 5.631.677.737 VND xuống 4.333.994.696 VND). (Phụ lục 1) Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và chương trình kiểm toán cũng được kiểm toán viên thiết lập một cách rõ ràng và đầy đủ trong bước thực hiện này. (Phụ lục 2 - Phụ lục 3) 2.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết Các thử nghiệm chi tiết đối với khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH ABC được thực hiện dựa theo quy trình kiểm toán hàng tồn kho đã được nêu ở mục 2.2.2.2.2 a) Tham gia chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho tại kho của Công ty TNHH ABC: trong quá trình chứng kiến kiểm kê, kiểm toán viên kiểm tra xem Công ty TNHH ABC có tuân thủ đúng theo các quy định về kiểm kê hay không. Bên cạnh đó, kiểm toán viên sẽ chú ý tập trung vào những khoản mục có giá trị lớn. (Phụ lục 4 - Phụ lục 5) Do tất cả hàng tồn kho đều được lưu giữ tại kho của Công ty nên thủ tục gửi thư xác nhận đối với các mặt hàng ký gửi không cần phải thực hiện. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 62 MSSV: 1094031087 Tuy nhiên, do giới hạn về mặt thời gian nên có một số mặt hàng, kiểm toán viên không thể chứng kiến kiểm kê. Thay vào đó, kiểm toán viên sẽ thu thập biên bản kiểm kê của Công ty và kiểm kê mẫu một số mặt hàng nhất định. Căn cứ vào kết quả kiểm kê cho thấy số lượng nguyên vật liệu và thành phẩm kiểm kê trên thực tế hoàn toàn khớp với số lượng được thể hiện trên sổ sách kế toán. Số lượng tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm là tồn tại và hiện hữu. b) Thu thập danh mục hàng tồn kho tại thời điểm khoá sổ, bao gồm: sổ cái, bảng kê nhập xuất tồn, bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối kế toán, nhật ký chung (file excel) kết hợp với biên bản kiểm kê mà kiểm toán viên thu thập được trong quá trình chứng kiến kiểm kê. Sau đó, kiểm toán viên sẽ tiến hành đối chiếu số dư của từng loại hàng tồn kho trên sổ kế toán với số liệu trên bảng kê nhập xuất tồn (Phụ lục 6 - Phụ lục 7); trên sổ kế toán với biên bản kiểm kê hàng tồn kho. (Phụ lục 8 - Phụ lục 9) c) Chọn mẫu nghiệp vụ nhập xuất kho để kiểm tra các qui định nội bộ về quản lý hàng tồn kho được thực hiện trên thực tế (đảm bảo nguyên tắc phân cấp quản lý, nguyên tắc bất kiêm nhiệm). Kiểm tra các phiếu nhập xuất kho có đầy đủ nội dung quy định, chữ ký của những người có thẩm quyền và có chứng từ gốc đi kèm (hóa đơn mua hàng, lệnh xuất kho...). (Phụ lục 10) d) Chi tiết phát sinh hàng tồn kho trong kỳ bằng cách lập bảng tổng hợp thể hiện phát sinh tăng và phát sinh giảm hàng tồn kho. (Phụ lục 11 - Phụ lục 12) e) Kiểm tra phát sinh tăng nguyên vật liệu trong kỳ bằng cách chọn mẫu một vài nghiệp vụ, tiến hành đối chiếu giữa sổ sách với hóa đơn và tờ khai nhập khẩu. (Phụ lục 13) f) Phỏng vấn kế toán về phương pháp tính giá trị hàng tồn kho của Công ty. Ở đây, Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. Chính vì thế, người thực hiện sẽ kiểm tra xem đơn vị có áp dụng đúng theo phương pháp này trên thực tế hay không. (Phụ lục 14) g) Kiểm tra chi tiết các đối ứng bất thường của các tài khoản hàng tồn kho, kiểm tra thực tế trên sổ kế toán cho thấy không có các đối ứng bất thường xảy ra. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 63 MSSV: 1094031087 h) Đối với khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vì tại thời điểm cuối niên độ kế toán, hàng tồn kho của doanh nghiệp không bị mất phẩm chất, không bị giảm giá trị nên Công ty không tiến hành lập dự phòng lập giảm giá hàng tồn kho. 2.3.3. Đánh giá kết quả kiểm toán Sau khi hoàn thành chương trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH ABC, kiểm toán viên nhận thấy rằng với những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp đã thu thập được trong quá trình thực hiện kiểm toán, các thủ tục kiểm toán phần lớn đã được thực hiện đầy đủ. Kiểm toán viên đưa ra kết luận rằng xét trên mọi phương diện trọng yếu, khoản mục hàng tồn kho đã được trình bày trung thực và hợp lý. (Phụ lục 15) 2.3.4. Các giấy tờ liên quan đến việc kiểm toán hàng tồn kho đối với Công ty TNHH ABC Trong quy trình kiểm toán mẫu, mỗi thành viên trong nhóm kiểm toán cần lưu lại các giấy tờ làm việc liên quan đến phần hành mình phụ trách vào hồ sơ kiểm toán. Dưới đây là các giấy làm việc liên quan đến quy trình kiểm toán hàng tồn kho (phần hành D - Kiểm tra cơ bản tài sản) đối với khách hàng ABC D KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN D510 –Bảng phân tích giá trị hàng tồn kho (phụ lục 1) D520 – Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh (phụ lục 2) D530 – Chương trình kiểm toán U&I (phụ lục 3) D531 – Biên bản kiểm kê hàng tồn kho (NVL) (phụ lục 4) D532 – Biên bản kiểm kê hàng tồn kho (TP) (phụ lục 5) D532/1 – Bảng đối chiếu số liệu nguyên vật liệu cuối kỳ với bảng kê nhập- xuất tồn (phụ lục 6,7) D535 – Bảng đối chiếu số lượng nguyên vật liệu tồn cuối kỳ và kiểm kê thực tế (phụ lục 8) D536– Bảng đối chiếu số lượng thành phẩm và kiểm kê thực tế (phụ lục 9). D534 – Kiểm tra nghiệp vụ (phụ lục 10). D535/1 – Bảng tổng hợp phát sinh nguyên vật liệu trong kỳ (phụ lục 11) . HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 64 MSSV: 1094031087 D535/2 – Bảng tổng hợp phát sinh thành phẩm trong kỳ (phụ lục 12). D536 – Kiểm tra nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ ( phụ lục 13) D537 – Bảng tính giá trị hàng tồn kho (phụ lục 14). D538 – Kết luận kiểm tra (phụ lục 15). Sau đây là các giấy làm việc mà người phụ trách kiểm toán phần hành hàng tồn kho của khách hàng Công ty TNHH ABC đã trình bày. (xem chi tiết phần phụ lục) HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 65 MSSV: 1094031087 CHƢƠNG III NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I 3.1. Nhận xét 3.1.1. Nhận xét chung về công ty U&I 3.1.1.1 Ưu điểm Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế thị trường tại Việt Nam ngày càng lớn mạnh, nhu cầu kiểm toán tại doanh nghiệp ngày một cao hơn. Chính vì vậy, vai trò của các công ty kiểm toán nói chung và người kiểm toán viên nói riêng trở nên quan trọng và là lực lượng thúc đẩy nền kinh tế phát triển ngày một lành mạnh, môi trường kinh doanh ngày một trong sạch thông qua việc kiểm tra sự tuân thủ các chuẩn mực theo quy định của doanh nghiệp, xác định mức độ tin cậy của thông tin trên BCTC. Vì vậy thị trường đã tạo ra sức cầu lớn đối với các dịch vụ kiểm toán mà lực lượng này đem lại. Trong suốt quá trình hơn 11 năm hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã dần khẳng định được vị thế của mình và điều đó cũng giúp Công ty có được những kinh nghiệm và ưu điểm nổi bật so với các đơn vị tương tự trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng. Bên cạnh đó, Sự thành công của UNIAUDIT đó là đã tạo một chỗ đứng vững chắc trên thị trường cũng như niềm tin nơi khách hàng, điều đó được thể hiện qua lượng khách hàng ngày một tăng lên cả về số lượng và quy mô. Uy tín của Công ty TNHH Kiểm toán U&I ngày càng được nâng cao bởi công ty luôn đem đến cho khách hàng những dịch vụ chất lượng cao và một đội ngũ nhân viên làm việc có hiệu quả, luôn tôn trọng khách hàng, vui vẻ trao đổi ý kiến và sẵn sàng giúp đỡ khách hàng trong phạm vi kiến thức và trách nhiệm của mình. Công ty TNHH Kiểm toán U&I với một đội ngũ kiểm toán viên, có trình độ nghiệp vụ cao, rất năng động và tinh thần học hỏi cao, luôn cập nhật những kiến HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 66 MSSV: 1094031087 thức mới để bổ sung trình độ của mình. Với đội ngũ nhân viên như vậy, công ty đã từng bước khẳng định và nâng cao uy tín của mình đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật, Singapore...) có quy mô vừa và nhỏ. Nhận thức được Kiểm toán là một ngành nghề đặc biệt luôn đòi hỏi sự nâng cao về chuyên môn, Công ty TNHH Kiểm toán U&I luôn khuyến khích và tạo điều kiện cho các kiểm toán viên đi học thêm để trao dồi thêm kỹ năng, nâng cao trình độ thông qua các lớp tập huấn do VACPA tổ chức, nhằm hoàn thiện nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và cập nhật kiến thức chuyên ngành, Bên cạnh đó, những nhân viên mới luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình từ các kiểm toán viên có kinh nghiệm và luôn được tạo điều kiện tốt nhất để có thể học hỏi kinh nghiệm một cách hiệu quả nhất. Chính sách luân chuyển nhân sự của Công ty TNHH Kiểm toán U&I đối với khách hàng luôn tạo cho kiểm toán viên cảm giác hứng thú trong công việc, tránh được những hạn chế đi theo lối mòn và nhằm đảm bảo tính khách quan trong công việc. Mỗi trợ lý kiểm toán, trong nhiều cuộc kiểm toán khác nhau thì việc vận dụng các thử nghiệm kiểm toán rất linh hoạt và thay đổi tùy theo đặc thù của từng doanh nghiệp, đây là lý do làm tăng tính sáng tạo và hiệu quả trong công việc, đồng thời cũng tiết kiệm được thời gian. Hồ sơ làm việc được tổ chứa một cách khoa học, theo một trình tự đi từ tổng quát đến chi tiết. Bên cạnh đó, việc ký hiệu và đánh tham chiếu khoa học giúp cho công việc rà soát, soát xét và kiểm tra chất lượng kiểm toán sẽ dễ dàng hơn. Tiếp đó, là môi trường pháp luật đã dần được cải thiện, các chính sách pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp được bổ sung để khắc phục những nhược điểm trước đây giúp công ty kiểm toán và người KTV tiến hành công việc trong hành lang pháp lý rõ ràng, hạn chế việc vi phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công việc kiểm toán, cộng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, trang thiết bị được trang bị khá đầy đủ. Các chính sách đãi ngộ, đào tạo nhân lực một cách hợp lý đóng vai trò gắn HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 67 MSSV: 1094031087 kết chặt chẽ các nhân viên với công ty tạo điều kiện cho KTV phát huy được hết khả năng của mình nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Ngoài ra, một yếu tố cực kỳ quan trọng trong sự thành công của UNIAUDIT đó là được sự hỗ trợ và kiểm tra từ Baker Tilly International, Đặc biệt, hiệp hội nghề nghiệp được hình thành có vị trí trung tâm hỗ trợ, đào tạo nhân lực kế toán, kiểm toán năng lực cho nghành. Với những ưu điểm trên, quy trình kiểm toán của UNIAUDIT từng bước hoàn thiện, tạo được uy tín trong ngành nói riêng và nâng cao uy tín trong nghề kiểm toán và ngày càng được khách hàng tín nhiệm. 3.1.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi bật có được, Công ty TNHH Kiểm toán U&I vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như sau: Về hệ thống biểu mẫu kiểm toán: tuy công ty đã có hệ thống mẫu biểu được thiết kế đầy đủ và chi tiết nhưng khi thực hiện kiểm toán trên thực tế, căn cứ vào mẫu biểu đã được thiết kế, mỗi kiểm toán viên lại trình bày một cách khác nhau theo văn phong của mỗi người. Về hồ sơ kiểm toán: công ty có hệ thống ký hiệu, tham chiếu đầy đủ nhưng trong quá trình làm việc, mỗi kiểm toán viên thường đánh tham chiếu theo ý kiến cá nhân. Điều này gây khó khăn cho việc kiểm tra, rà soát lại hồ sơ kiểm toán sau này. Ngoài ra, ở một số file kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và một số khoản mục khác không được lưu trữ đúng quy cách (thiếu biểu chỉ đạo, kết luận,…) do người làm khoản mục này đồng thời cũng là người viết báo cáo kiểm toán nên chỉ cần chú thích những điểm quan trọng phát hiện được trong quá trình thực hiện kiểm toán trên giấy làm việc để có thể đưa ra ý kiến về khoản mục đó trên báo cáo. Tình trạng này đang dần được khắc phục do vừa có quy định của Giám đốc về việc lưu file hồ sơ phải đầy đủ. Đối với việc sắp xếp các giấy tờ, tài liệu, hồ sơ kiểm toán chưa được thực hiện một cách thường xuyên nên dễ xảy ra tình trạng mất mát làm ảnh hưởng không tốt tới tiến độ công việc. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 68 MSSV: 1094031087 Về công tác dịch thuật theo yêu cầu khách hàng: công ty chưa có một bộ phận chuyên về dịch thuật từ báo cáo tiếng Việt sang báo cáo tiếng Anh. Hiện tại, mỗi kiểm toán viên sau khi hoàn thành báo cáo tiếng Việt phải chủ động dịch sang tiếng Anh theo yêu cầu của khách hàng. Việc thực hiện ở mỗi cá nhân sẽ mất thời gian hơn và không thống nhất theo một mẫu biểu nhất định, hơn thế nữa có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc hoàn thành báo cáo cho những khách hàng còn lại. Cuối cùng, về công tác in ấn và gửi báo cáo đến khách hàng: hiện tại công ty chưa có một bộ phận chuyên về in ấn báo cáo và gửi báo cáo cho khách hàng. Bản thân mỗi kiểm toán viên, sau khi hoàn thành báo cáo trên file excel, phải tiến hành in báo cáo và gửi đến khách hàng. Việc do cá nhân mỗi nhân viên thực hiện như thế có thể sẽ dẫn đến việc mất thời gian và không kịp thời, làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Bên cạnh đó, hiện nay công nghệ thông tin là một công cụ hiện đại có thể hỗ trợ rất nhiều cho công việc kiểm toán. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa áp dụng thực tế các công cụ chuyên dụng này vào công việc kiểm toán trong việc xác lập mức trọng yếu cho từng khoản mục và từ đó tính ra mức rủi ro trọng yếu cho tổng thể. 3.1.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I 3.1.2.1. Ưu điểm a- So sánh giữa quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho của Công ty TNHH Kiểm toán U&I với chuẩn mực Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã xây dựng được một quy trình kiểm toán các phần hành nói chung và phần hành hàng tồn kho nói riêng rất tốt và khá hoàn thiện. Quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho được xây dựng phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho, Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán cũng như quy định của các chuẩn mực kiểm toán liên quan đến kiểm toán hàng tồn kho. Mặt khác, quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho được xây dựng một cách tổng quát, có thể áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 69 MSSV: 1094031087 nhau cho nên tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của từng đơn vị khách hàng mà kiểm toán viên sẽ điều chỉnh cho phù hợp. b- So sánh giữa quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho của Công ty TNHH Kiểm toán U&I với cách thức thực hiện của kiểm toán viên Phần lớn các thủ tục kiểm toán trong quy trình kiểm toán hàng tồn kho của Công ty TNHH Kiểm toán U&I đều được kiểm toán viên thực hiện một cách đầy đủ. Cụ thể như sau: o Thủ tục đầu tiên mà kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán U&I luôn luôn thực hiện là kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Sau đó, kiểm toán viên sẽ lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng cân đối số phát sinh và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). o Ngoài ra, một thủ tục không thể thiếu khi thực hiện kiểm toán khoản mục hàng tồn kho được kiểm toán viên thực hiện là so sánh tỷ trọng hàng tồn kho với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động tương ứng với biến động trong quy mô hoạt động của doanh nghiệp. o Việc tiến hành đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu trên Sổ Cái và Bảng cân đối số phát sinh; Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng và đặc biệt số dư hàng tồn kho cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng; Đảm bảo doanh nghiệp đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế cũng luôn được kiểm toán viên quan tâm không kém. o Đối với nghiệp vụ mua hàng trong kỳ, kiểm toán viên luôn kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ và đối chiếu nghiệp vụ ghi trên Sổ Cái với các chứng từ liên quan. o Đảm bảo không có sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và giá trị hàng tồn kho. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 70 MSSV: 1094031087 o Thủ tục cuối cùng nhưng được kiểm toán viên đánh giá khá quan trọng là kiểm tra việc trình bày hàng tồn kho trên BCTC. 3.1.2.2. Nhược điểm a- So sánh giữa quy kiểm toán khoản mục hàng tồn kho của Công ty TNHH Kiểm toán U&I với chuẩn mực Công ty ít sử dụng bảng câu hỏi để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Đây là một thủ tục cơ bản, quan trọng và cần thiết để kiểm toán viên có một cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp, trên cơ sở đó đánh giá rủi ro kiểm soát để thiết kế các thử nghiệm cơ bản phù hợp. Trên thực tế, vấn đề này phần lớn đều dựa vào việc xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. Bên cạnh đó, mặc dù thủ tục chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán tại đơn vị khách hàng là một thủ tục rất quan trọng nhằm đảm bảo mục tiêu kiểm toán hiện hữu. Nhưng vì giới hạn về mặt thời gian, nên công ty thường không bố trí đủ nhân sự để tham gia chứng kiến các cuộc kiểm kê hàng tồn kho của khách hàng (trừ khi có yêu cầu của khách hàng). Mặc dù sau đó kiểm toán viên đã áp dụng những thủ tục thay thế nhưng điều này vẫn không thể đáp ứng hoàn toàn mục tiêu kiểm toán đã đặt ra ban đầu. Thay vào đó, công ty chủ yếu dựa vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho do khách hàng cung cấp để làm bằng chứng kiểm toán. Việc xác lập mức trọng yếu là một thủ tục quan trọng, tuy nhiên trên thực tế, việc này được xác định dựa vào kinh nghiệm của kiểm toán viên là chính. Do đó khả năng xảy ra thiếu sót là khá lớn. b- So sánh giữa quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho của Công ty TNHH Kiểm toán U&I với cách thức thực hiện của kiểm toán viên Trên thực tế, có một số thử nghiệm mặc dù được thiết kế trong chương trình kiểm toán nhưng lại không được thực hiện. Ví dụ như: kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ đã được quy định trong chương trình kiểm toán, ... Tuy công ty có quy định khá đầy đủ các bước thực hiện như theo chuẩn mực, nhưng trên thực tế kiểm toán viên thường bỏ qua các bước đánh giá hệ thống kiểm HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 71 MSSV: 1094031087 soát nội bộ (trừ trường hợp khách hàng có yêu cầu Thư quản lý hoặc khách hàng lớn), xác lập mức trọng yếu (chỉ áp dụng đối với file mẫu), đánh giá rủi ro kiểm toán mà đi thẳng vào các thử nghiệm cơ bản. Sau đó nếu phát hiện những điều bất thường, kiểm toán viên sẽ tiến hành phỏng vấn kế toán tại đơn vị khách hàng. Vấn đề này được lý giải là do khách hàng của công ty phần lớn là Công ty trách nhiệm hữu hạn vừa và nhỏ, có vốn đầu tư nước ngoài với quy mô trung bình nên hầu hết đều không có hệ thống kiểm soát nội bộ hoặc nếu có thì thường rất yếu kém. Vì vậy, các kiểm toán viên thường bỏ qua thử nghiệm kiểm soát mà chỉ tập trung vào các thử nghiệm cơ bản. Do thời gian có hạn, nên kiểm toán viên thường bỏ qua một số thử nghiệm cơ bản được cho là không cần thiết so với chuẩn mực yêu cầu như: thủ tục phân tích so sánh số dư hàng tồn kho (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu hàng tồn kho năm nay so với năm trước; thử nghiệm chọn mẫu các nghiệp vụ nhập kho đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trước và sau ngày lập báo cáo và kiểm tra phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết hàng tồn kho, báo cáo mua hàng để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán; So sánh thời gian quay vòng của hàng tồn kho với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có). Việc xác lập mức trọng yếu và đưa ra phương pháp kiểm toán trong thực tế không được thực hiện. Trong quá trình kiểm toán có những sai sót không trọng yếu được kiểm toán viên phát hiện nhưng kiểm toán viên thường bỏ qua và không lưu vào hồ sơ kiểm toán, điều đặc biệt cần lưu ý là nếu xét riêng rẽ từng khoản mục thì chúng không trọng yếu, nhưng vẫn có thể trở thành trọng yếu nếu chúng được kết hợp với nhau. Đối với việc kiểm tra các nghiệp vụ, kiểm toán viên thường đặc biệt chú ý đến những nghiệp vụ bất thường và sau đó đi vào kiểm tra chi tiết nghiệp vụ đó, các nghiệp vụ khác sẽ được chọn phát sinh lớn để kiểm tra. Cách thực hiện như vậy sẽ dễ xảy ra thiếu sót trong việc kiểm tra các nghiệp vụ bởi mặc dù các nghiệp vụ khác HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 72 MSSV: 1094031087 có tổng phát sinh nhỏ, nhưng đôi khi đi vào kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ này lại có thể phát hiện được những sai sót và gian lận đáng kể. 3.2. Kiến nghị 3.2.1. Về công ty Công ty cần thống nhất lại nội dung trình bày trong biểu mẫu kiểm toán nhằm giúp người đọc, người xem dễ hiểu, đồng thời thuận tiện cho việc quản lý, giám sát của ban giám đốc. Một hệ thống ký hiệu thống nhất, rõ ràng, dễ hiểu, dễ nhớ cho toàn bộ công ty sẽ giúp cho việc soát xét hồ sơ, kiểm tra quá trình làm việc sẽ dễ dàng hơn. Công ty TNHH Kiểm toán U&I cần chú trọng hơn vào công tác tổ chức lưu trữ hồ sơ trên khía cạnh đầy đủ và chính xác. Đặc biệt, các giấy tờ làm việc của toàn bộ nhóm kiểm toán cần được ghi chép và lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán một cách cẩn thận, rõ ràng và chi tiết. Điều này giúp cho việc nhanh chóng thu thập thông tin khách hàng. Nếu công ty kiểm toán tiếp tục kiểm toán cho khách hàng vào các năm sau. Các hồ sơ kiểm toán cần được lưu trữ tập trung tại một bộ phận, không nên để các phòng nghiệp vụ tự quản lý sẽ gây khó khăn trong việc tìm kiếm hồ sơ nếu năm sau có sự thay đổi phòng nghiệp vụ thực hiện. Nếu có nhiều loại giấy tờ làm việc cần có những quy định rõ ràng về chức năng và phạm vi sử dụng của mỗi loại giấy tờ, tránh việc sử dụng không đúng mục đích. Việc thiết lập một bộ phận chuyên về công tác dịch thuật và in ấn báo cáo sẽ giúp cho công việc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả hơn và đồng thời cũng giúp cho các kiểm toán viên tập trung vào công việc của mình, tránh tình trạng phải mất quá nhiều thời gian vào một công ty. Nếu có đủ điều kiện, công ty nên mua và áp dụng các công cụ hỗ trợ (Phần mềm quản lý, theo dõi khách hàng, lưu dữ liệu theo tên khách hàng, Phần mềm kiểm toán ….) vào công việc kiểm toán trong việc xác lập mức trọng yếu cho từng khoản mục và từ đó tính ra mức rủi ro trọng yếu cho tổng thể. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 73 MSSV: 1094031087 3.2.2. Về quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I Công ty nên kết hợp sử dụng bảng câu hỏi và phương pháp phỏng vấn khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. Trên thực tế, việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ được kiểm toán viên thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn nhưng kết quả đó không hẳn là bằng chứng đáng tin cậy. Đối với các công ty nhỏ, thay vì tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua việc phỏng vấn, công ty hoặc kiểm toán viên chính có thể thiết lập một hệ thống bảng câu hỏi nhanh và hiệu quả nhằm tìm hiểu hệ thống kế toán nhanh chóng, ít tốn thời gian của kiểm toán viên. Hơn thế nữa, việc sử dụng đồng thời cả hai phương pháp có thể hạn chế khuyết điểm và phát huy ưu điểm của từng loại. Công ty cần sắp xếp thời gian tạo điều kiện cho KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hàng tồn kho thực tế tại doanh nghiệp. Trong trường hợp hợp đồng được ký sau ngày kết thúc niên độ hoặc một lý do nào đó mà kiểm toán không thể tham gia cuộc kiểm kê thì nên thực hiện các thủ tục thay thế sau: Chọn một ngày nhất định yêu cầu khách hàng tiến hành kiểm kê lại một số mặt hàng có tổng giá trị lớn dưới sự chứng kiến của kiểm toán viên. Sau đó thu thập các phiếu nhập, xuất và các tài liệu liên quan (báo cáo nhập kho thành phẩm, bảng tổng hợp nhập xuất tồn,…) để tính ngược lại giá trị hàng tồn kho vào thời điểm kết thúc niên độ. Tuy nhiên, kiểm toán viên cần phải cân nhắc khi chọn cách này vì nếu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng có vấn đề thì các chứng từ do khách hàng cung cấp sẽ không đáng tin cậy. Kiểm tra các chứng từ nhập xuất sau ngày kết thúc niên độ để đảm bảo hàng tồn kho thực sự có thực vào ngày kết thúc niên độ. Công ty cố gắng sắp xếp nhân viên kiểm toán tham gia kiểm kê hàng tồn kho cùng với doanh nghiệp. Để đảm bảo tính chính xác giữa số liệu trên sổ sách và hàng hóa thực tế tại kho. Nên tham khảo ý kiến của cả nhóm kiểm toán về việc xác lập mức trọng yếu để làm cơ sở cho Kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán. Nhằm xác định được HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 74 MSSV: 1094031087 khối lượng công việc cần thực hiện. Đây là một bước quan trọng, vì vậy cần chú trọng và thực hiện đầy đủ để đánh giá đúng bản chất doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty cần tiến hành tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ đối với tất cả các khách hàng chứ không chỉ đối với những công ty lớn. Vì chỉ qua các thử nghiệm mới có thể đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp nhằm điều chỉnh các thử nghiệm kiểm soát cho phù hợp. Ngoài ra, những thông tin và tài liệu thu thập được từ việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nên được tài liệu hóa dưới dạng thông qua các công cụ như lưu đồ, bảng câu hỏi, bảng tường thuật,.. và được lưu lại để phục vụ cho công tác kiểm toán trong niên độ kế tiếp. Qua đó cũng chứng minh được công việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đã được thực hiện đầy đủ. 3.2.3. Về quy trình kiểm toán thực tế Kiểm toán viên cần kiểm tra, thực hiện đầy đủ các thử nghiệm trong chương trình kiểm toán hàng tồn kho và xem xét lại công việc của mình đã thực hiện, bám sát hơn chương trình kiểm toán và trình bày kết quả công việc lên giấy làm việc để lưu vào hồ sơ kiểm toán một cách đầy đủ. Các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán cần phải được tổng hợp và lưu lại, sau đó đánh giá tất cả các sai sót ảnh hưởng tới báo cáo tài chính như thế nào. Không nên bỏ qua nhiều sai sót không trọng yếu. Bởi các vấn đề vẫn có thể trở thành trọng yếu nếu chúng được kết hợp với nhau. Kiềm toán viên cần thực hiện các bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ theo đúng chuẩn mực. Tránh trường hợp bỏ sót những nghiệp vụ dù số phát sinh là lớn hay nhỏ. Bởi nhiều nghiệp vụ có số phát sinh nhỏ nhưng đôi khi đi vào kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ này lại phát hiện những sai sót và gian lận đáng kể. Cần điều chỉnh thời gian cho phù hợp để có thể thực hiện tất cả các thử nghiệm cơ bản theo đúng chuẩn mực yêu cầu. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt 75 MSSV: 1094031087 Không nên chỉ tập trung vào các nghiệp vụ bất thường. Bởi vì đối với nghề kiểm toán thì tất cả các khoản mục đều là trọng yếu, có thể dẫn đến những sai sót và gian lận đáng kể nếu không được kiểm tra và đối chiếu một cách chính xác. Kiểm toán viên cần tăng cường thủ tục phân tích với khoản mục hàng tồn kho. Do thủ tục phân tích là một trong những thủ tục quan trọng có hiệu quả cao nhất vì thời gian ít, chi phí thấp mà có thể cung cấp bằng chứng về sự đồng bộ, chuẩn xác, tính hợp lý chung đồng thời giúp đánh giá được những nét tổng thể. Các thủ tục phân tích cụ thể cần được thực hiện như: So sánh tỷ lệ dự phòng giảm giá hàng tồn kho với niên độ kế toán trước và kế hoạch (nếu có). Xem xét sự biến động của hàng mua, hàng xuất qua các tháng và tìm hiểu nguyên nhân nếu có đột biến. So sánh vòng quay hàng tồn kho qua các năm, tìm ra những biến động lớn, bất thường (ví dụ như số vòng quay nguyên vật liệu chính giảm mạnh hay số vòng quay thành phẩm tăng đột biến) và giải thích nguyên nhân. Tuy nhiên, có thể nói mỗi khi vào mùa kiểm toán, số lượng hợp đồng rất nhiều, do đó kiểm toán viên khó có thể làm đúng theo chương trình. Vì như vậy sẽ không kịp tiến độ. Chính vì thế, những hạn chế nêu trên phần lớn đều gặp ở hầu hết các công ty kiểm toán chứ không riêng gì Công ty TNHH Kiểm toán U&I và đây là những hạn chế do đặc điểm nghề nghiệp mang lại. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt i MSSV: 1094031087 MỤC LỤC  CHƢƠNG MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu và hạn chế của đề tài ....................................................... 2 5. Bố cục bài viết ..................................................................................................... 3 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................ 4 1.1. Vị trí, nội dung và đặc điểm HTK ................................................................. 4 1.1.1. Nội dung .............................................................................................................. 4 1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ........................................................ 4 1.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày khoản mục HTK trên BCTC .......................................................................................... 6 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho .................................................... 6 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn .......................... 11 1.1.1.4 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho .......................................... 12 1.1.1.5. Một số chuẩn mực kiểm toán liên quan đến hàng tồn kho ... 14 1.1.2. Đặc điểm và các tài khoản sử dụng ........................................................... 16 1.1.2.1. Đặc điểm ............................................................................... 16 1.1.2.1.1. Trọng yếu ............................................................................ 16 1.1.2.1.2. Rủi ro gian lận ................................................................... 17 1.1.2.1.3. Sai sót ................................................................................... 18 1.1.2.2. Các tài khoản sử dụng .......................................................... 18 1.2. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho .................................................................. 19 1.3. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho ................................................................ 20 1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB................................................. 21 HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt ii MSSV: 1094031087 1.3.1.1. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho 22 1.3.1.1.1. Nội dung tìm hiểu ............................................................. 23 1.3.1.1.2. Cách thức tìm hiểu ........................................................... 24 1.3.1.1.3. Ghi nhận về hệ thống kế toán và các chu trình ........ 25 1.3.1.2. Đánh giá việc thiết kế và thực thi các hoạt động kiểm soát đã chọn .................................................................................................... 26 1.3.1.3. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .................................... 26 1.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản ...................................................................................................... 29 1.3.2. Thử nghiệm cơ bản ......................................................................................... 30 1.3.2.1. Thủ tục phân tích .................................................................. 31 1.3.2.2. Thử nghiệm chi tiết ............................................................... 32 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I ............................................................................................................. 39 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm Toán U&I ........................................... 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm Toán U&I ................................................................................................................................... 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phƣơng châm hoạt động .......................................... 41 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................... 41 2.1.2.2. Phương châm hoạt động ....................................................... 42 2.1.3. Các dịch vụ công ty cung cấp ...................................................................... 43 2.1.3.1. Kiểm toán .............................................................................. 43 2.1.3.2. Kế toán .................................................................................. 44 2.1.3.3. Thuế ....................................................................................... 44 2.1.3.4. Tư vấn doanh nghiệp ............................................................ 44 2.1.4. Hiệu quả hoạt động và chiến lƣợc phát triển ........................................ 45 2.1.4.1. Hiệu quả hoạt động ............................................................... 45 2.1.4.2. Chiến lược phát triển ............................................................ 45 HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt iii MSSV: 1094031087 2.1.4.2.1. Chính sách phát triển thị phần và khách hàng ......... 45 2.1.4.2.2. Chính sách sản phẩm ....................................................... 45 2.1.4.2.3. Chính sách giá cả ............................................................. 45 2.1.4.2.4. Chính sách nhân sự .......................................................... 45 2.2. Quy trình Kiểm toán hàng tồn kho ............................................................... 46 2.2.1. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I ... 46 2.2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ............................................... 46 2.2.1.1.1. Tiền kế hoạch kiểm toán ................................................... 46 2.2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................... 48 2.2.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................. 49 2.2.1.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ........................................... 49 2.2.2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm Toán U&I ................................................................................................................................... 50 2.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán ................................................................ 50 2.2.2.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho ............................................................................................................ 50 2.2.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .................................... 51 2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản ............................................................... 51 2.2.2.2.1. Thủ tục phân tích ............................................................... 51 2.2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết ........................................................... 53 2.2.2.3. Đánh giá kết quả kiểm toán .................................................. 57 2.3. Một số ví dụ minh họa áp dụng quy trình kiểm toán hàng tồn kho cho Công ty TNHH ABC .............................................................................................. 57 2.3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH ABC .............................................. 57 2.3.1.1. Hoạt động chính .................................................................... 57 2.3.1.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH ABC .................................................................................................... 58 2.3.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ................... 58 HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trịnh Ngọc Anh SVTH: Nguyễn Ngọc Nhƣ Nguyệt iv MSSV: 1094031087 2.3.2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho đối với Công ty TNHH ABC .. 59 2.3.2.1. Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho của Công ty TNHH ABC ............................................. 59 2.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản ............................................................... 61 2.3.2.2.1. Thủ tục phân tích .............................................................. 61 2.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết ........................................................... 61 2.3.3. Đánh giá kết quả kiểm toán ......................................................................... 63 2.3.4. Các giấy tờ liên quan đến việc kiểm toán hàng tồn kho đối với Công ty TNHH ABC................................................................................................... 63 CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN U&I .............. 65 3.1. Nhận xét ........................................................................................................... 65 3.1.1. Nhận xét chung về công ty U&I ................................................................. 65 3.1.1.1 Ưu điểm .................................................................................. 65 3.1.1.2 Nhược điểm ............................................................................ 67 3.1.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I ............................................................................. 68 3.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................. 68 3.1.2.2. Nhược điểm ........................................................................... 70 3.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 72 3.2.1. Về công ty ............................................................................................................ 72 3.2.2. Về quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I ......................................................................................................................... 73 HU TE CH KẾT LUẬN  Cùng với sự đi lên và phát triển của nền kinh tế như hiện nay, có thể nói hoạt động kiểm toán độc lập đã và đang ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Việc cho ra đời các chuẩn mực kiểm toán, các tổ chức nghề nghiệp kiểm toán cũng như Luật kiểm toán đã chứng minh cho sự cố gắng không ngừng của ngành kiểm toán Việt Nam. Góp phần vào những nổ lực chung nhằm đưa hoạt động kiểm toán của Việt Nam lên một tầm cao mới, Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã và đang không ngừng đổi mới, phát triển từng bước nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm toán của mình. Hàng tồn kho luôn là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Những đặc điểm của hàng tồn kho cùng với đặc điểm riêng của mỗi doanh nghiệp luôn yêu cầu chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho có những thay đổi kịp thời, cũng như đòi hỏi chương trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho cần có những điều chỉnh và mở rộng. Kiểm toán hàng tồn kho luôn là một phần hành phức tạp, chịu nhiều rủi ro và cũng là một phần hành rất quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Thông qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I, thực tập sinh đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ các anh chị nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, trong quá trình tham gia thực tế một số cuộc kiểm toán, thực tập sinh cũng đã học hỏi được rất nhiều kiến thức thực tiễn rất bổ ích đối với một sinh viên đang còn ngồi trên ghế nhà trường. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán U&I đã giúp người viết có được cơ sở thực tế để đối chiếu với cơ sở lý luận đã được học trong nhà trường và hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, do hạn chế về thời gian, kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế, chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp từ Quý Công ty và Quý Thầy Cô. HU TE CH TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TP.HCM (2006), Sách “Kế toán tài chính”, NXB ĐHQG, TP.HCM. 2. Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TP.HCM (2006), Sách “Bài tập kiểm toán”, NXB ĐHQG, TP.HCM. 3. Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Kinh tế TP.HCM (2006), Sách “Kiểm toán”, NXB Lao Động XH, TP.HCM. 4. Bộ Tài Chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Lao Động XH, TP.HCM. 5. Bộ Tài Chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, NXB Lao Động XH, TP.HCM. 6. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ kế toán Việt Nam, NXB Lao Động XH, TP.HCM. 7. Công ty TNHH Kiểm toán U&I, Quy trình kiểm toán mẫu. 8. T.S Phan Đức Dũng (2006), Sách “Kế toán – Kiểm toán”, NXB ĐHQG, TP.HCM. 9. Trang thông tin điện tử : www.kiemtoan.com.vn www.vaa-hcmc.org.vn www.vacpa.org.vn www.webketoan.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-72578_84.pdf
Luận văn liên quan