Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty cổ phần 32

Sau thời gian 8 tuần thực tập nhận thức vừa qua, tôi đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình. Dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong xí nghiệp tôi đã phần nào có một cái nhìn thực tế và tổng quan hơn về môi trường làm việc trong một doanh nghiệp. Đặc biệt với việc được làm trong một doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa tôi cũng có được những trải nghiệm mới mẻ cho bản thân. Trong đợt thực tập vừa qua, tôi nhận thấy mình vẫn còn một vài thiếu sót, nhưng nhờ vậy tôi mới có thể nhận ra và có phương pháp khắc phục những điểm yếu nhằm hoàn thiện mình. Tuy không được công tác tại một bộ máy kế toán đúng nghĩa, nhưng những gì tôi học được tại ban nghiệp vụ và tại kho đã giúp tôi trang bị một số kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kế toán, đồng thời giúp tôi ôn lại những kiến thức mà tôi đã từng được học.

pdf43 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2754 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty cổ phần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính tiền lƣơng chia cho từng ngƣời.................................................................. 34 5.11. Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ ................................................................... 34 5.12. Quy trình cấp phát lƣơng ................................................................................... 35 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 38 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY .................................................................................................. 39 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................................ 40 ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 4 LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc công ty cổ phần 32 và xí nghiệp 32-3 đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại doanh nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến cô Nguyễn Thị Thu Hiền, cùng các cô chú, anh chị trong ban nghiệp vụ đã giúp đỡ tôi hoàn thành kì thực tập nhận thức này. Đồng thời, cũng xin cảm ơn các giảng viên hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo để tôi hoàn thiện bài báo cáo này. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH Bảng 1: Bảng dự trù nhu cầu vật tƣ (bƣớc 1) ...................................................................................................... 22 Bảng 2: Bảng cân đối vật tƣ (bƣớc 7) ................................................................................................................. 25 Bảng 3: Bảng quyết toán vật tƣ nội bộ (bƣớc 8).................................................................................................. 26 Bảng 4: Bảng chấm điểm – phân loại lao động ................................................................................................... 29 Bảng 5: Bảng chấm công ................................................................................................................................... 32 Bảng 6: Bảng cân đối sản phẩm ......................................................................................................................... 34 Bảng 7: Bảng thanh toán tiền lƣơng và thu nhập................................................................................................. 36 Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .................................................................................................................. 9 Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy xí nghiệp ............................................................................................................. 11 Hình 3: Sơ đồ tổ chức, quản lý ban nghiệp vụ .................................................................................................... 12 Hình 4: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................................... 13 Hình 5: Sơ đồ phƣơng pháp theo dõi chi tiết hàng tồn kho .................................................................................. 15 Hình 6: Hóa đơn GTGT ..................................................................................................................................... 19 Hình 7: Phiếu xuất kho ...................................................................................................................................... 20 Hình 8: Phiếu đề nghị mua vật tƣ hàng hóa (bƣớc 2) .......................................................................................... 23 Hình 9: Hóa đơn GTGT khi mua hàng (bƣớc 4) ................................................................................................. 24 Hình 10: Kho nguyên phụ liệu ........................................................................................................................... 27 Hình 11: Sơ đồ quy trình cấp phát lƣơng ............................................................................................................ 35 ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 6 NHẬP ĐỀ Với thời gian thực tập diễn ra từ ngày 07/01/2013 đến ngày 10/03/2013, tôi được may mắn làm việc tại ban nghiệp vụ và tại kho nguyên phụ liệu. Các cô chú và anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong kì thực tập này. Nhờ vậy tôi đã có cái nhìn thực tế hơn công việc mà một người kế toán cần làm. Xí nghiệp 32-3 là một đơn vị thành viên trực thuộc công ty cổ phần 32, do đó tại đây không có những nghiệp vụ kế toán đơn thuần như những doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Tuy nhiên nơi đây vẫn có những công việc cơ bản của một nhân viên kế toán, như xuất-nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; tính và thanh toán tiền lương cho công nhân viên tại xí nghiệp. Qua đợt thực tập này, mục tiêu mà tôi cần đạt được đó là:  Tiếp xúc và làm quen với môi trường làm việc trong doanh nghiệp.  Quan sát công việc của nhân viên tại ban nghiệp vụ.  Nắm bắt được quy trình làm việc của xí nghiệp và ban nghiệp vụ.  Hiểu và vận dụng được kiến thức đã học vào công việc thực tập.  Thu thập chứng từ, sổ sách liên quan đến thực tập.  Vận dụng kỹ năng mềm đã được học. Đây là những kiến thức quan trọng để tôi có sự chuẩn bị tốt nhất cho công việc tương lai của mình. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 7 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP 32 VÀ XÍ NGHIỆP 32-3 1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 32 1.1. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần 32 hiện nay, tiền thân là công ty 32-Bộ Quốc Phòng đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1980 đến nay. Khi mới thành lập chỉ là một xí nghiệp nhỏ chuyên sản xuất các mặt hàng quân trang phục vụ trong quân đội nhƣ: giày, dép, mũ, ba lô, quân hàm, huy hiệu… Qua quá trình xậy dựng và phát triển đến nay, công ty đã trở thành một trong những công ty có uy tín trong và ngoài nƣớc với 5 xí nghiệp thành viên, tổng số lao động lên đến 2000 ngƣời, thị trƣờng xuất khẩu đã mở rộng hơn 20 nƣớc trên thế giới. 1.2. Thông tin doanh nghiệp  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN 32  Tên tiếng anh: 32 JOINT STOCK COMPANY  Tên viết tắt: 32JSC  Trụ sở chính: 170 Quang Trung, phƣờng 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.  Điện thoại: 08 8940416  Fax: 08 8940279  Vốn điều lệ: 68.000.000.000 VNĐ.  Ngành nghề kinh doanh:  Công nghệ may, sản xuất vải, giày da, công nghệ nhựa.  Xuất khẩu: giày dép, sản phẩm may.  Gia công sản phẩm.  Kinh doanh bất động sản. 1.3. Quá trình phát triển Ngày 22/04/1980: Chủ nhiệm Tổng cục hạu cần ban hành quyết định số 83/QĐ-H16 về việc tách nhà máy X28 thành 2 xí nghiệp X28 và X32 trực thuộc cục Quân nhu. Ngày 22/04/1980 trở thành ngày thành lập xí nghiệp X32, nay là công ty cổ phần 32. Ngày 22/02/1992: Bộ trƣởng Bộ Quốc Phòng quyết định số 85A/QĐ-QP về việc chấn chỉnh kiện toàn xí nghiệp X32 thành công ty giày may 32 trực thuộc Tổng cục Hậu Cần. Ngày 03/08/1993: Bộ trƣởng Bộ quốc phòng ban hành Quyết định số 461/QĐ-QP về việc thành lập lại công ty giày may 32 theo Nghị định 388/HDBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ). Ngày 08/12/1997: Bộ trƣởng Bộ Quốc Phòng ban hành quyết định số 1718/QĐ-QP về việc đổi tên Công ty giày may 32 thành Công ty 32. Ngày 01/07/2005: Bộ trƣởng Bộ Quốc Phòng ban hành Quyết định số 1357/QĐ-QP về việc cổ phần hóa công ty 32 thuộc Tổng cục Hậu Cần. Ngày 03/10/2007: Bộ trƣởng Bộ Quốc Phòng ban hành Quyết định số 2799/QĐ-QP về việc phê duyệt phƣơng án và chuyên Công ty thuộc Tổng cục Hậu Cần thành Công ty cổ phần với tên gọi là Công ty cổ phần 32. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 8 Ngày 08/01/2008: công ty cổ phần 32 đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông lần thứ I. Đại hội đã thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng nhƣ thông qua điều lệ Công ty cổ phần 32, Bầu hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. 1.4. Các thành tựu đạt đƣợc Năm 2005: công ty đã vinh dự đƣợc Đảng, Nhà nƣớc tặng thƣởng huân chƣơng lao động hạng nhất. Năm 2006: đƣợc tổ chức UKAS cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000. Năm 2007: công ty đã đƣợc liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam bình chọn là một trong 10 doanh nghiệp đạ danh hiệu: “Cúp vàng thƣơng hiệu Việt hội nhập WTO”. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức năng của công ty 2.1. Mục tiêu Khai thác tận dụng tối đa tiềm năng nhƣ máy móc, trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, vật chất nguồn nhân lực hiện có để phát triển kinh doanh ổn định và từng bƣớc nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty, bảo tồn và phát huy nguồn vốn, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên nâng cao tay nghề, nghiên cứu cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phi, hạ giá thành phục vụ quốc phòng và đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. 2.2. Nhiệm vụ Sản xuất các sản phẩm phục vụ quốc phòng theo kế hoạch của Bộ Quốc Phòng và Tổng cục Hậu Cần giao. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của công ty. Sản xuất, gia công và kinh doanh các mặt hàng giày da, may mặc, túi xách, các thiết bị giày- may, xuất nhập khẩu các mặt hàng may mặt, kinh doanh cho thuê đất, nhà xƣởng, văn phòng Tổ chức quản lý, chăm lo cho đời sống vật chất tinh thần của ngƣời lao động, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tƣ tƣởng chính trị cho công nhân viên. Nhận và sử dụng các nguồn vốn, quỹ đất đai, nhà xƣởng và các nguồn lực khác mà công ty đƣợc phép. Thực hiện và chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật của Nhà nƣớc, các nghĩa vụ với Bộ Quốc Phòng và Tổng cục Hậu Cần. Bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giữ gìn trật tự nơi công ty dang sản xuất kinh doanh. Sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ đột xuất hoặc nằm ngoài nhiệm gụ thƣờng niên theo yêu cầu của Tổng cục Hậu Cần và Bộ Quốc Phòng. 2.3. Chức năng Ký kết hộp đồng gia công hàng may mặc, giày dép, túi xách với khách hàng trong và ngoài nƣớc. Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng giày, may mặc và mở rộng thị trƣờng. Nhập khẩu ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 9 thiết bị, vật tƣ, nguyên liệu phục vụ cho hoạt động gia công và sản xuất kinh doanh các ngành hàng của công ty, đồng thời nhập máy móc, công nghệ mới phục vụ giày-may trong nƣớc. Nhập khẩu ủy thác cho các khách hàng trong và ngoài nƣớc. Kinh doanh cho thuê nhà xƣởng, văn phòng. 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần 32 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC P.TGĐ SX-KT KẾ TOÁN TRƢỞNG P.TGĐ hành chánh hậu cần Phòng KT công nghệ Phòng SX kinh doanh Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính XN 32-1 XN 32-3 XN 32-5 XN 32-7 XN Thƣơng mại C.nhánh Hà Nội C.nhánh Đắc Lăk BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 10 3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. - Ban giám đốc: là cơ quan lãnh đạo cao nhất gồm 1 Tổng giám đốc, 2 Phó tổng giám đốc và 1 Kế toán trƣởng. Tổng Giám Đốc công ty là ngƣời điều hành công ty, đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, cơ quan chủ quản cấp trên về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ đƣợc giao. Tổng Giám Đốc có quyền quyết định cao nhất về các vấn đề của công ty. Các phó Tổng Giám Đốc bao gồm: phó Tổng Giám Đốc phụ trách hành chính hậu cần, phó Tổng Giám Đốc phụ trách sản xuất- kỹ thuật, công nghệ, Kế toán trƣởng. Đây là những ngƣời giúp Tổng Giám Đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy nhiệm của Tổng Giám Đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ đã đƣợc phân công và ủy quyền theo lĩnh vực đƣợc phân công, ủy quyền thì đƣợc nhân danh Tổng Giám Đốc để giải quyết và quyết định của phó Tổng Giám Đốc có hiệu lực nhƣ của Tổng Giám Đốc. - Các xí nghiệp thành viên và các chi nhánh: Là các đơn vị hạch toán nội bộ.  Xí nghiệp 32-1: sản xuất giày các loại, chủ yếu là hàng quốc phòng, hàng kinh tế tiêu thụ nội địa và xuất khẩu trực tiếp.  Xí nghiệp 32-3: sản xuất một số mặt hàng quân trang, gia công hàng may mặc và túi xách xuất khẩu  Xí nghiệp 32-5: sản xuất giày nữ xuất khẩu.  Xí nghiệp 32-7: sản xuất các mặt hàng thuộc công nghiệp nhựa, sơn, cơ khí…, gia công cho khách hàng và phục vụ cho sản xuất của các xí nghiệp trong công ty.  Xí nghiệp thƣơng mại, chi nhánh Hà Nội, chi nhánh Đắc-Lak: tiến hành các hoạt động thƣơng mại, kinh doanh các mặt hàng theo chức năng của công ty, quản lý các cửa hàng và đại lý của công ty. - Các phòng chức năng: gồm 4 phòng, phòng sản xuất kinh doanh, phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức hành chánh và phòng kỹ thuật công nghệ. Các phòng trên là cơ quan tham mƣu giúp Tổng Giám Đốc công ty thực hiện chức năng quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của công ty quân đội và pháp luật nhà nƣớc.  Phòng sản xuất kinh doanh: là cơ quan tham mƣu giúp Tổng Giám Đốc công ty trong lĩnh vực chuyên môn sau kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, hoạt động kinh doanh các dự án đầu tƣ, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, xúc tiến thƣơng mại, phát triển thị trƣờng công tác giá vật tƣ kho hàng, điều độ sản xuất.  Phòng kỹ thuật công nghệ: là cơ quan tham mƣu giúp Tổng Giám Đốc công ty trong lĩnh vực chuyên môn nhƣ thiết kế, chế thử, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm, chất lƣợng vật tƣ, nguyên phụ liệu và thành phẩm, quản lý công nghệ sản xuất kỹ thuật cơ điện-tin học, an toàn lao động, dao tạo sát hạch tay nghề các vấn đề sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất của công ty.  Phòng tổ chức hành chánh: là cơ quan tham mƣu giúp Tổng Giám Đốc công ty trong lĩnh vực chuyên môn lao động, tiền lƣơng, chính sách, đào tạo, huấn luyện, kiểm soát hệ thống quản lý chất lƣợng nội bộ, công tác pháp chế văn thƣ, lƣu trữ bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, huấn luyện quân sự, phòng cháy chữa cháy, quản lý đất đai nhà xƣởng, vật kiến trúc thông tin liên lạc, lễ tân, vệ sinh môi trƣờng. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 11  Phòng tài chính kế toán: là cơ quan chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của kế toán trƣởng giúp tổng giám đốc công ty trong các lĩnh vực chuyên môn sau: thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán và tổ chức hạch toán theo đối tƣợng và nội dung của công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ nộp thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán; phân tích thông tin số liệu kế toán; tham mƣu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty; cung cấp thông tin, số liệu kế toán các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật; đề xuất các giải pháp về vốn; quản lý các dòng tiền trong hoạt động của công ty, công tác giá cả. 4. Giới thiệu về xí nghiệp 32-3 4.1. Sự ra đời của Xí nghiệp 32-3 Xí nghiệp 32-3 đƣợc thành lập ngày 22/04/1980 theo quyết định số 83/QHH16 và xí nghiệp chính thức đi vào hoạt động ngày 07/07/1980. Xí nghiệp 32-3 là một trong các thành viên trực thuộc công ty cổ phần 32 vì vậy mọi hoạt động của xí nghiệp đều phải thông qua công ty, mọi quy luật nguyên tắc, điều lệ hoạt động của xí nghiệp do công ty quyết định. Xí nghiệp 32-3 nằm trong khuôn viên trụ sở chính công ty cổ phần 32 số 170 Quang Trung, phƣờng 10, quận Gò Vấp. 4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp 32-3: Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy xí nghiệp GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BAN NGHIỆP VỤ BAN KỸ THUẬT BỘ PHẬN KHO PHÂN XƢỞNG MAY TỔ CẮT TỔ MAY 1 -> 8 TỔ ĐÓNG GÓI TỔ KHUY NÚT TỔ PHỤC VỤ TỔ KCS ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 12 4.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp 32-3 Hình 3: Sơ đồ tổ chức, quản lý ban nghiệp vụ 4.4. Chức năng nhiệm vụ của Ban nghiệp vụ - Tiếp thu và triển khai thực hiện chỉ đạo nghiệp vụ của cấp trên. - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của xí nghiệp nhƣ xây dựng kế hoạch sản xuất, điều độ sản xuất, quản lý tài chính, lao động, tiền lƣơng, vật tƣ, bán thành phẩm, máy móc thiết bị và các phát sinh khác. - Soạn thảo và báo cáo Giám Đốc xí nghiệp các văn bản, biểu mẫu theo yêu cầu của công ty. - Nắm tình hình và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm và hiệu quả sản xuất của xí nghiệp. - Hƣớng dẫn, giải thích các vấn đề về nghiệp vụ, chế độ chính sách cho các bộ phận, cá nhân. Trong đó:  Trƣởng ban nghiệp vụ:  Chịu trách nhiệm trƣớc chỉ huy xí nghiệp về mọi mặt công tác của ban nghiệp vụ.  Là ngƣời trực tiếp giúp Giám đốc xí nghiệp xây dựng các phƣơng án, kế hoạch sản xuất, dự án đầu tƣ, soạn thảo các văn bản liên quan đến hoạt động của xí nghiệp theo lĩnh vực đƣợc giao.  Làm việc với khách hàng về các vấn đề nhƣ: kế hoạch sản xuất, giao hàng, vật tƣ; đối chiếu, thanh lý hợp đồng và báo cáo Giám đốc xí nghiệp quyết định.  Làm việc với các phòng ban của công ty để thực hiện các nghiệp vụ quản lý.  Phối hợp với quản đốc phân xƣởng, trƣởng ban kỹ thuật chỉ đạo các tổ, các bộ phận thực hiện kế hoạch sản xuất.  Nhân viên cung ứng:  Thực hiện nhiệm vụ giao nhận vật tƣ, hàng hóa giữa xí nghiệp với khách hàng và ngƣợc lại theo sự phân công của trƣởng ban nghiệp vụ.  Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu cung ứng vật tƣ, sử dụng vật tƣ tiến hành mua sắm, đáp ứng kịp thời đảm bảo tiến độ xản xuất hàng kinh tế của xí nghiệp.  Thống kê tiền lƣơng: Có nhiệm vụ tính toán và thanh toán tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác liên quan đến cán bộ xí nghiệp. Cuối tháng lập bảng tổng hợp tiền lƣơng của toàn xí nghiệp gởi lên kế toán tổng hợp – phòng Tài chính kế toán công ty. TRƢỞNG BAN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN CUNG ỨNG THỐNG KÊ LƢƠNG THỐNG KÊ VẬT TƢ KHO NVL, TP ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 13  Thống kê vật tƣ: có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình nhập nguyên phụ liệu theo từng loại. cuối tháng lập báo cáo nhập-xuất-tồn gởi lên kế toán tổng hợp.  Thủ kho:  Là ngƣời thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận, quản lý, cấp phát vật tƣ, hàng hóa tại kho xí nghiệp.  Phối hợp cùng thống kê vật tƣ có trách nhiệm kiểm, đếm, phân loại theo tiêu thức đã quy định, sắp xếp hàng hóa vật tƣ trong kho theo quy định đảm bảo công tác an toàn phòng chống cháy nổ.  Tiến hành mở thẻ kho theo dõi từng danh mục vật tƣ theo quy định, phản ánh các nghiệp vụ xuất nhập vật tƣ vào thẻ kho kịp thời chính xác.  Tổ chức việc cấp phát bán thành phẩm, nguyên phụ liệu đến chuyền may. 4.5. Hình thức tổ chức kế toán - Xí nghiệp 32-3 tổ chức theo mô hình thống kê tập trung. Mọi chứng từ sổ sách ghi chép, xử lí, theo dõi một trình tự nhất định nhằm đảm bảo chức năng nhiệm vụ kế toán. - Là xí nghiệp thành viên của công ty. Vì vậy bộ máy kế toán của xí nghiệp theo mô hình kế toán tập trung trên công ty. Mọi chứng từ ban đầu đƣợc xử lý tại đơn vị rồi mang lên phòng tài chính kế toán công ty kiểm tra ghi sổ bằng máy vi tính. Còn về tiền lƣơng, xí nghiệp tự ghi chép kĩ lƣỡng năng suất lao động của công nhân từng công đoạn, mã hàng, ghi chép ngày công đối với ngƣời lao động. - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán trên máy vi tính: Hình 4: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: Phần mềm kế toán Máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo quản trị Ghi hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 14 CHƢƠNG 2: CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC TẬP Nghiên cứu quy trình xuất nhập vật tƣ tại xí nghiệp 1.1. Phân loại  Vật liệu chính: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm (vd: vải trong doanh nghiệp may mặc, bông trong doanh nghiệp dệt, cao su trong sản xuất..,)  Vật liệu phụ: là những bộ phận vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm và có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm (vd: dây kéo, nhãn trang trí) hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm có thể diễn ra bình thƣờng.  Phụ tùng thay thế: là những loại vật tu, sản phẩm dùng để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất (vd: ổ máy, răng cƣa, mặt nguyệt của máy may, dây cuaroa…)  Phế liệu: là những vật liệu đƣợc thải ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chúng đã mất hết hoặc phần lớn tính năng sử dụng nhƣ vải vụn. 1.2. Phƣơng pháp kế toán theo dõi chi tiết hàng tồn kho 1.2.1. Nội dung phƣơng pháp Hiện nay xí nghiệp theo dõi chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song. Nội dung ghi chép này nhƣ sau:  Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc nhập, xuất tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo số lƣợng. Hàng ngày khi nhận đƣợc các chứng từ về nhập, xuất vật liệu, thủ kho ghi số lƣợng vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất vào thẻ kho, cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ trên thẻ kho.  Tại ban nghiệp vụ: Nhân viên phụ trách khâu nguyên phụ liệu sẽ sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép cả số lƣợng lẫn giá trị của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Số tồn trên sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho. Phƣơng pháp ghi thẻ song song có ƣu điểm là việc ghi chép đơn giản, dẽ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và thuận lợi khi sử dụng bằng máy vi tính. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 15 1.2.2. Sơ đồ thẻ song song Hình 5: Sơ đồ phƣơng pháp theo dõi chi tiết hàng tồn kho Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.3. Quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ khi xuất vật tƣ, hàng hóa ra ngoài công ty 1.3.1. Xuất bán vật tƣ, hàng hóa (bao gồm cả phế liệu và dự liệu thuộc các hợp đồng gia công). Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính (mẫu X01) để xuất trình khi ra cổng. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng Sản xuất kinhh doanh. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). - Đề nghị xuất hoặc đơn hàng. - Phiếu xuất kho (mẫu X02) - nếu là hàng của các xí nghiệp. Ký phiếu: - Phòng SXKD ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Phòng TCKT ký kiểm soát về giá cả. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt. 1.3.2. Hàng hóa gia công xuất khẩu:  Hàng hóa xuất khẩu trên đường vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu tại cơ quan Hải quan. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu X03). Cuối tháng công ty tập hợp lập hóa đơn giá trị gia tăng cho số hàng hóa đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu trong tháng. Chứng từ nhập Chứng từ nhập Chứng từ nhập Chứng từ nhập Chứng từ nhập ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 16 Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng Sản xuất kinhh doanh Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Phiếu xuất kho của xí nghiệp sản xuất (mẫu X02). - Tờ khai hải quan (bản photocopy). Ký phiếu: - Phòng SXKD ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt.  Hàng hóa xuất khẩu ủy thác (kể cả trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa gia công cho các cơ sở khác). Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu X03) để xuất trình khi ra cổng. Khi hàng có xác nhận của cơ quan Hải quan thì phòng SXKD lập hóa đơn GTGT (mẫu X01) giao cho cơ sở ủy thác. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng SXKD. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Hợp đồng ủy thác xuất khẩu. - Phiếu xuất kho của xí nghiệp sản xuất (mẫu X02). - Tờ khai Hải quan (bản photocopy). Ký phiếu: - Phòng SXKD ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Phòng TC-KT ký kiểm soát về giá cả (khi lập HĐ GTGT mẫu 01). - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt. 1.3.3. Xuất đi gia công hoàn thiện vật tự, nguyên liệu, bán thành phẩm Sử dụng phiếu xuất kho (mẫu X02). Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: Ban nghiệp vụ các xí nghiệp. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Hợp đồng gia công (nếu có). Ký phiếu: - Trƣởng Ban nghiệp vụ các xí nghiệp kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 17 - Giám đốc xí nghiệp ký duyệt. 1.3.4. Vật tƣ, hàng hóa xuất trả lại cho bên bán do không đúng quy cách chất lƣợng  Vật tư hàng hóa do công ty hoặc các xí nghiệp mua (theo ủy quyền của công ty) bằng nguồn vốn của công ty.  Đối với vật tư, hàng hóa đã làm thủ tục nhập kho: Sử dụng hóa đơn GTGT (mẫu X01) khi để xuất trình ra cổng. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng SXKD. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). - Hóa đơn xuất hàng của khách hàng đối với lô hàng đó. - Phiếu xác nhận vật tƣ, hàng hóa không đạt chất lƣợng. Ký phiếu: - Phòng SX-KD ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Phòng TC-KT ký kiểm soát về giá cả. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt.  Đối với vật tƣ, hàng hóa chƣa làm thủ tục nhập kho: Sử dụng phiếu xuất kho mẫu X02 để xuất trình ra cổng. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng SXKD, Ban nghiệp vụ các xí nghiệp (đối với các loại vật tƣ, hàng hóa do công ty ủy quyền cho xí nghiệp mua sắm, tạo nguồn). Các chứng từ liên quan khi lập phiếu. - Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). - Hóa đơn xuất hàng của khách hàng đối với lô hàng đó. - Phiếu xác nhận vật tƣ, hàng hóa không đạt chất lƣợng. Ký phiếu: - Phòng SX-KD, Giám đốc các xí nghiệp ký kiểm soát về số lƣợng, giá cả. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt.  Các loại vật tư do đối tác cung cấp theo các hợp đồng gia công xuất khẩu Các loại vật tƣ do các đối tác cung cấp theo các hợp đồng gia công bao gồm cả nguồn do các đối tác mua tại Việt Nam và các khách hàng của các đối tác mang đến gia công hoàn thiện vật tƣ, nguyên liệu (khu vực bồi vải) dùng phiếu mẫu X02 để xuất trình ra cổng. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 18 Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: Ban nghiệp vụ các xí nghiệp. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Hợp đồng mua gia công hàng hóa (nếu có). - Hóa đơn xuất hàng của khách hàng đối với lô hàng đó. - Đề nghị xuất hàng của đối tác tại xí nghiệp. Ký phiếu: - Ban nghiệp vụ các xí nghiệp ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Giám đốc các xí nghiệp ký duyệt. 1.3.5. Xuất trả dƣ liệu, máy móc thiết bị thuộc các hợp đồng gia công  Xuất trả dư liệu, máy móc thiết bị thuộc các hợp đồng gia công xuất khẩu trực tiếp Sử dụng phiếu xuất mẫu X02 để xuất trình ra cổng. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng SXKD. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Biên bản thanh lý hợp đồng (đối với các hợp đồng đã thanh lý). - Văn bản thỏa thuận về việc thanh toán chi phí (nếu có phát sinh) - Văn bản thỏa thuận về việc điều chuyển (đối với các loại nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị do đối tác đề nghị điều chuyển cho đơn vị khác). - Tờ khai Xuất khẩu (nếu có). Ký phiếu: - Phòng SX-KD, Giám đốc các xí nghiệp ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt.  Xuất trả dư liệu, máy móc thiết bị từ các hợp đồng gia công lại Sử dụng phiếu mẫu X02 để xuất trình khi ra cổng. Yêu cầu: số hàng thực xuất phải đúng về số lƣợng, chủng loại ghi phiếu (đối với các lô hàng lớn phải ra cổng làm nhiều lần thì tổng các lần xuất hàng phải khớp với số lƣợng đã ghi trên phiếu). Trách nhiệm lập chứng từ: phòng SXKD. Các chứng từ liên quan khi lập phiếu: - Biên bản thanh lý hợp đồng (đối với các hợp đồng đã thanh lý). - Phiếu xuất kho của xí nghiệp. Ký phiếu: ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 19 - Phòng SX-KD, Giám đốc các xí nghiệp ký kiểm soát về số lƣợng, chủng loại. - Tổng Giám Đốc công ty (hoặc ngƣời ủy quyền) ký duyệt. 1.4. Quy trình xuất, nhập vật tƣ-hàng hóa 1.4.1. Quy trình xuất  Đối với CCDC: Thủ kho ghi nhận trong sổ, cuối tháng ban tổng hợp làm phiếu xuất kho.  Đối với vật tư hàng gia công: Làm bảng quyết toán vật tƣ, căn cứ vào bảng quyết toán để làm phiếu xuất kho.  Đối với thành phẩm: Khi khách hàng yêu cầu giao hàng, ban nghiệp vụ làm phiếu xuất thành phẩm. Riêng hóa đơn GTGT do công ty chịu trách nhiệm xuất. Hình 6: Hóa đơn GTGT  Cuối tháng: thủ kho đƣa số liệu xuất cho các tổ sản xuất, ban nghiệp vụ để làm báo cáo tổng hợp. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 20 1.4.2. Giấy tờ xuất Hình 7: Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho gồm 4 loại:  Loại 1: màu trắng, do ban nghiệp vụ lƣu.  Loại 2: màu vàng, do tổng công ty (phòng TC-KT) lƣu.  Loại 3: màu xanh, do thủ kho giữ.  Loại 4: màu hồng, giao cho khách hàng. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 21 1.4.3. Quy trình nhập (bao gồm cả mua hàng hóa)  Khi nhập hàng hóa, CCDC, vật tư 1) Lập bảng dự trù các xƣởng hàng tháng + kiểm tra hàng tồn kho. 2) Làm phiếu đề nghị mua vật tƣ, hàng hóa đƣa lên Giám đốc xí nghiệp để ký duyệt. 3) Mua hàng nhập kho, thủ kho ghi nhận trong sổ. 4) Chứng từ đƣa lên công ty (hóa đơn, phiếu kiểm tra chất lƣợng sản phẩm). 5) Công ty làm phiếu nhập rồi đƣa phiếu xuất cho Ban nghiệp vụ xí nghiệp. 6) Ban nghiệp vụ xí nghiệp nhận đƣợc phiếu xuất của công ty sẽ làm phiếu nhập. 7) Ban nghiệp vụ lập bảng cân đối theo từng mã hàng để cấp phát đƣa cho phân xƣởng sản xuất. 8) Kết thúc mã hàng, ban nghiệp vụ lập bảng quyết toán nguyên vật liệu, vật tƣ (phản ánh thừa, thiếu, hao hụt).  Khi nhập nguyên phụ liệu 1) Khi khách hàng giao hàng, ban sẽ kiểm tra đối chiếu với hàng thực nhận, thực xuất. 2) Nhận đƣợc phiếu xuất hàng của khách hàng, dựa vào đó ban lập phiếu nhập. 3) Ban nghiệp vụ lập bảng cân đối theo từng mã hàng để cấp phát cho phân xƣởng sản xuất 4) Kết thúc mã hàng, ban nghiệp vụ lập bảng quyết toán nguyên vật liệu, vật tƣ (phản ánh thừa thiếu, hao hụt).  Làm báo cáo tổng hợp: Sau khi phân xƣởng hoàn thành sản xuất, ban nghiệp vụ dựa vào bảng quyết toán để lập báo cáo tổng hợp nhập, xuất vật tƣ hàng hóa. 1.5. Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 22 Bảng 1: Bảng dự trù nhu cầu vật tƣ (bƣớc 1) ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 23 Hình 8: Phiếu đề nghị mua vật tƣ hàng hóa (bƣớc 2) ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 24 Hình 9: Hóa đơn GTGT khi mua hàng (bƣớc 4) ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 25 Bảng 2: Bảng cân đối vật tƣ (bƣớc 7) ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 26 Bảng 3: Bảng quyết toán vật tƣ nội bộ (bƣớc 8) 2. Kiểm tra, trông coi, cấp phát hàng tại kho. Do khối lƣợng công việc nhiều mà trong kho chỉ có 1 thủ kho chịu trách nhiệm trong coi, quản lý, cấp phát vật liệu nên tôi đƣợc xí nghiệp điều về kho để thực tập. Tại đây tôi đã làm các công việc sau: 2.1. Kiểm tra hàng hóa ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 27 Công việc hàng ngày của tôi là kiểm kê hàng hóa về mặt số lƣợng, chủng loại và chất lƣợng tại kho. Do số lƣợng nguyên vật liệu, nguyên phụ liệu rất lớn, cũng nhƣ nhu cầu cấp phát, đổi trả diễn ra thƣờng xuyên nên ngƣời làm việc tại kho luôn phải cân đong, đo đếm từng loại mặt hàng để theo dõi một cách chi tiết và chặt chẽ nhằm tránh hƣ hao và đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ. Khi khách hàng giao nguyên phụ liệu để xí nghiệp gia công, tôi cùng thủ kho và một nhân viên trong ban nghiệp vụ phải kiểm tra chi tiết hàng hóa nhập về sao cho đủ chủng loại, số lƣợng đƣợc giao. Sau đó, tôi cùng thủ kho kiểm tra chi tiết số lƣợng và chất lƣợng của từng loại mặt hàng nhằm kịp thời phát hiện ra hao hụt hay hàng hóa bị hƣ hỏng để có biện pháp đổi trả hàng cho phía khách hàng. Kinh nghiệm đạt đƣợc: kiểm tra cẩn thận, tỉ mỉ tránh trƣờng hợp khi đã giao về các phân xƣởng và khi phân xƣởng đang hoạt động phải tạm dừng mặt hàng đa gia công để chờ cấp thêm hay đổi hàng hỏng. 2.2. Trông coi kho Thủ kho thƣờng xuyên phải rời kho để lấy hàng, tôi chịu trách nhiệm trông coi kho để tránh mất mát hàng hóa cũng nhƣ đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ. Ngoài ra, tôi cùng thủ kho phải sắp xếp lại hàng hóa trong kho thƣờng xuyên. Hình 10: Kho nguyên phụ liệu Kinh nghiệm đat đƣợc: làm việc một cách nghiêm túc, cẩn thận để tránh mất mát hay hƣ hao hàng hóa. 2.3. Cấp phát hàng hóa tại kho Khi thủ kho không có mặt tại kho, công việc tại các phân xƣởng vẫn diễn ra một cách bình thƣờng, do đó không tránh khỏi những hƣ hao từ các phụ tùng thay thế hay cần thêm nguyên ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 28 phụ liệu để chuyển qua công đoạn sản xuất mới. Vì vậy tôi phải cấp phát các mặt hàng trên nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất, đồng thời kịp thời ghi sổ các hàng hóa, phụ liệu để cấp phát. Kinh nghiệm đạt đƣợc: thông thuộc các loại nguyên vật liệu, phụ liệu cơ bản của ngành may nhƣ kim, chỉ, mặt nguyệt, răng cƣa, dây kéo khóa, nhãn mác… nhằm cấp phát đúng chủng loại cũng nhƣ tránh mất thời gian tìm kiếm. Tổ chức sắp xếp hàng hóa trong kho một cách khoa học nhằm dễ dàng trong việc tìm kiếm. Sau khi cấp phát hàng hóa, phải kịp thời ghi vào sổ giao nhận vật tƣ theo từng tổ, phân xƣởng. 3. Đánh máy văn bản Trong quá trình thực tập, tôi đƣợc trƣởng ban nghiệp vụ giao cho một số nghị quyết của cấp trên để đánh thành văn bản nhƣ nghị quyết tổng kết tình hình sản xuất trong năm 2012. Kinh nghiệm đạt đƣợc: vận dụng kĩ năng đã học đƣợc trong môn tin học đại cƣơng. Kiểm tra lại sau khi đã hoàn tất văn bản. 4. Làm việc tại dây chuyền sản xuất Trong thời gian thực tập, ở thời điểm cuối năm âm lịch, xí nghiệp phải hoàn thành rất nhiều mã hàng trƣớc tết nguyên đán, do vậy tại phân xƣởng và khâu đóng gói thƣờng xuyên thiếu lao động. Vì vậy, tôi đã một vài lần đến khâu sản xuất và đóng gói giúp đỡ công nhân tại đây các công việc đơn giản nhƣ luồn dây balo, đóng bao bì các áo gió, đóng hộp các loại cấp hiệu. Kinh nghiệm đạt đƣợc: không nên nề hà việc gì, khi làm một công việc dù không đúng chuyên môn và nguyện vọng cũng phải chú tâm và hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. 5. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại xí nghiệp Mỗi xí nghiệp đều có bộ phận tính toán và cấp phát lƣơng độc lập với công ty. Vì vậy bộ phận tiền lƣơng tuy không hạch toán nhƣ một kế toán bình thƣờng, nhƣng vẫn có những nghiệp vụ cơ bản của công tác kế toán tiền lƣơng. 5.1. Đặc điểm chung Hiện nay xí nghiệp 32-3 sử dụng kế toán máy (phần mềm Excel). Căn cứ vào các chứng từ gốc thu đƣợc từ gốc thu đƣợc từ bảng chấm công, bảng năng suất lao động cá nhân, tổng hợp... Từ các tổ trƣởng phòng ban gửi về thống kê lao động tiền lƣơng sẽ tiến hành tính lƣơng và gửi lên phòng Kế toán tài chính trên công ty để thanh toán , để kế toán trƣởng duyệt và kiểm tra sau đó Ban Giám đốc duyệt, thủ quỹ căn cứ vào bảng thanh toán lƣơng để thanh toán lƣơng cho xí nghiệp. Tại xí nghiệp, ban nghiệp vụ chịu trách nhiệm thống kê lao động tiền lƣơng sẽ trả lƣơng cho công nhân. Chính vì vậy các chứng từ ban đầu đòi hỏi phải chính xác để phản ánh đúng khối lƣợng sản phẩm hoàn thành của từng công nhân. Công việc này đòi hỏi trƣởng ban nghiệp vụ kiểm tra kỹ các chứng từ trƣớc khi xử lý nó. 5.2. Cơ sở để tính lƣơng tại xí nghiệp - Căn cứ vào hệ số lƣơng để tính lƣơng căn bản cho từng ngƣời. - Căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm công việc hoàn thành để tính lƣơng sản phẩm. - Căn cứ vào số ngày công mà công nhân viên đi làm trong tháng để tính lƣơng ngày công. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 29 5.3. Hạch toán lao động Hạch toán lao động bao gồm việc hạch toán tình hình phân công lao động, sử dụng lao động, thời gian lao động, và kết quả lao động. 5.4. Phân loại lao động Phân loại lao động theo hình thức phân loại A, B, C và chấm điểm gồm các nội dung sau: - Năng suất chất lƣợng và hiệu quả công tác. - Chấp hành tốt tổ chức kỹ luật, đảm bảo ngày công chế độ. - Đoàn kết nội bộ, tƣ cách đạo đức. - Thực hiện quyền làm chủ tập thể. Bảng 4: Bảng chấm điểm – phân loại lao động ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 30 5.5. Các chỉ tiêu đánh giá  Tiêu chuẩn 1: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao (tối đa 5 điểm). - Hoàn thành khối lƣợng công việc đƣợc giao hoặc khoán cho tổ nhóm, cá nhân. Hoàn thành các công việc đƣợc giao ngoài nhiệm vụ sản xuất. Mức độ hoàn thàn từ 100% trở lên. - Về chất lƣợng sản phẩm công việc: đảm bảo các chỉ tiêu vê chất lƣợng không có sản phẩm hƣ hỏng và kém chất lƣợng không vi phạm và lập biên bảng về vi phạm quy trình sản xuất.  Tiêu chuẩn 2: Đảm bảo thời gian lao động (tối đa 3 điểm) - Mức 1: đảm bảo 100% giờ công theo quy định, chấp nhận làm thêm giờ theo sự phân công. - Mức 2: khi ngƣời lao động nghỉ việc ở một trong các trƣờng hợp sau thì hƣởng từ 2 đến 2,5 điểm:  Nghỉ theo chế độ và nghỉ việc riêng hƣởng nguyên lƣơng:  Nghỉ phép không quá 3 lần.  Nghỉ kết hôn không quá 3 ngày.  Nghỉ con kết hôn không quá 1 ngày.  Nghỉ tang gia đình không quá 3 ngày.  Nghỉ thai sản, nghỉ cho con bú, nghỉ kế hoạch… cộng dồn thời gian lại không quá 3 ngày (các giờ nghỉ, ngày nghỉ riêng lẻ) có trợ cấp BHXH.  Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro không quá 3 ngày.  Nghỉ việc riêng không hƣởng lƣơng đƣợc sử đồng ý của xí nghiệp không quá 1 ngày và nghỉ các trƣờng hợp khác không quá 1 ngày. - Mức 3: các trƣờng hợp khi có một trong các tiêu chuẩn trên mà có thời gian nghỉ cao hơn mức từ ½ - 1 ngày hoặc có một ngày nghỉ mà không lý do thì đạt dƣới 1,5 điểm. - Mức 4: 0,5 điểm (không xét thi đua). Nghỉ cao hơn mức từ ½ ngày trở lên và nghỉ tự do hơn một này đều xếp vào mức 4.  Tiêu chuẩn 3: Chấp hành kỷ luật Quân đội, nội quy công ty (tối đa 2 điểm). ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 31  Nguyên tắc xếp loại: Ngƣời lao động sau khi đƣợc đánh giá qua từng chỉ tiêu cụ thể sẽ đƣợc xếp loại lao động từ tháng 3 mức A, B, C. - Điểm loại A đạt từ 9 đến 10 điểm khi đạt cả 3 tiêu chuẩn. - Điểm loại B đạt từ 7,5 đến 8,5 điểm với điều kiện:  Có 1 đến 2 tiêu chuẩn đạt ở mức 1.  Có 1 đến 2 tiêu chuẩn đạt ở mức 2.  Không quá 1 tiêu chuẩn đạt ở mức 3.  Không có tiêu chuẩn nào ở mức 4. - Điểm loại C từ 5 đến 7 điểm. Những ngƣời nào không5 đạt mức nào trong 3 mức A, B, C thì ghi là yếu hoặc kém.  Cách tính: Qua việc bình xét đếm xem trong tháng tổ có bao nhiêu ngƣời đạt loại A, B, C ta lấy: Tiền thƣởng loại A = (tổng tiền thƣởng của tổ)/2 Tiền thƣởng loại B = 70% * tiền thƣởng loại A Tiền thƣởng loại C = 30% * tiền thƣởng loại A ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 32 5.6. Hạch toán tình hình sử dụng lao động và thời gian lao động Để hạch toán thời gian lao động, xí nghiệp sử dụng bảng chấm công. Hàng ngày các trƣởng ban, các tổ trƣởng phải có nhiệm vụ điểm danh để làm căn cứ xác định số thời gian làm việc thực tế của công nhân viên từ đó làm cơ sở để tính lƣơng và các khoản khác cho công nhân viên. Bảng 5: Bảng chấm công 5.7. Công thức tính tiền lƣơng cho một ban hay một tổ sản xuất 5.7.1. Hình thức tiền lƣơng theo thời gian Là tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lƣơng của ngƣời lao động. Công thức tính lƣơng theo thời gian: Mức lƣơng tháng Mức lƣơng cơ bản (tối thiểu) Hệ số lƣơng Hệ số các khoản trợ cấp + x = ( ) ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 33 5.7.2. Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm Là tiền lƣơng trích trả cho ngƣời lao động theo kết quả lao động khối lƣợng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lƣợng quy định và đơn giá tiền lƣơng tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ đó. Các cách tính:  Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:  Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Tiền lƣơng tính theo sản phẩm có thƣởng là tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thƣởng do doanh nghiệp quy định nhƣ thƣởng chất lƣợng sản phẩm – tăng tỷ lệ sản phẩm chất lƣợng cao, thƣởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Tiền lƣơng tính theo sản phẩm lũy tiến là tiền theo mức độ hoàn thành vƣợt mức sản xuất sản phẩm. Tiền lƣơng tính theo sản phẩm cuối cùng. Đối với các doanh nghiệp sản xuất dựa trên cơ sở giá trị sản lƣợng đạt đƣợc sau khi trừ đi các khoản tiêu hao vật chất, nộp thuế, trích nộp các quỹ theo chế độ quy định và tỷ lệ thích đáng phân phối cho ngƣời lao động, đối với các doanh nghiệp có tính chất chế biến, doanh nghiệp cần tạo các điều kiện ổn định sản xuất và xác định rõ giai đoạn cuối cùng của từng nửa thành phẩm hoặc thành phẩm. trên cơ sở xác định tiền lƣơng tính theo giai đoạn cuối cùng của từng nửa thành phẩm hoặc thành phẩm để xác định tiền lƣơng tính theo sản phẩm cuối cùng cho từng ngƣời lao động hay một tập thể ngời lao động. 5.8. Xác định hệ số chia lƣơng Tiền lƣơng đƣợc lĩnh trong tháng Số lƣợng (khối lƣợng) sản phẩm công việc hoàn thành Đơn giá tiền lƣơng = x Tiền lƣơng đƣợc lĩnh trong tháng = Tiền lƣơng đƣợc lĩnh của bộ phận trực tiếp x Đơn giá tiền lƣơng Hệ số chia lƣơng = ∑ tiền lƣơng thực tế đƣợc lĩnh của tập thể ∑ tiền lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc của các công nhân viên trong tập thể ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 34 5.9. Xác định tiền lƣơng tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc cho từng ngƣời 5.10. Tính tiền lƣơng chia cho từng ngƣời 5.11. Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của mình. Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của mình. Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ đƣợc thể hiện rõ trong bảng cân đối sản phẩm: Bảng 6: Bảng cân đối sản phẩm Tiền lƣơng theo cấp bậc công việc và thời gian Thời gian thực tế làm việc (ngày, giờ) Đơn giá tiền lƣơng theo cấp bậc (ngày, giờ) = x Tiền lƣơng đƣợc lĩnh từng ngƣời Tiền lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc của từng ngƣời Hệ số chia lƣơng x = ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 35 5.12. Quy trình cấp phát lƣơng Hình 11: Sơ đồ quy trình cấp phát lƣơng Tổng hợp tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền thƣởng Lập bảng lƣơng Đƣa cho giám đốc xí nghiệp ký duyệt Bàn giao tiền lƣơng cho trƣởng ban, tổ trƣởng (ngày 10 hàng tháng) Cấp phát cho công nhân viên ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 36 Bảng 7: Bảng thanh toán tiền lƣơng và thu nhập ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 37 KẾT LUẬN Sau thời gian 8 tuần thực tập nhận thức vừa qua, tôi đã tích lũy đƣợc rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình. Dƣới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong xí nghiệp tôi đã phần nào có một cái nhìn thực tế và tổng quan hơn về môi trƣờng làm việc trong một doanh nghiệp. Đặc biệt với việc đƣợc làm trong một doanh nghiệp nhà nƣớc cổ phần hóa tôi cũng có đƣợc những trải nghiệm mới mẻ cho bản thân. Trong đợt thực tập vừa qua, tôi nhận thấy mình vẫn còn một vài thiếu sót, nhƣng nhờ vậy tôi mới có thể nhận ra và có phƣơng pháp khắc phục những điểm yếu nhằm hoàn thiện mình. Tuy không đƣợc công tác tại một bộ máy kế toán đúng nghĩa, nhƣng những gì tôi học đƣợc tại ban nghiệp vụ và tại kho đã giúp tôi trang bị một số kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kế toán, đồng thời giúp tôi ôn lại những kiến thức mà tôi đã từng đƣợc học. Trong khoản thời gian thực tập vừa qua tôi đã hoàn thành đƣợc mục tiêu mà mình đề ra với tỷ lệ sau:  Tiếp xúc và làm quen với môi trường làm việc trong doanh nghiệp: 100%.  Quan sát công việc của nhân viên tại ban nghiệp vụ: 80%.  Nắm bắt được quy trình làm việc của xí nghiệp và ban nghiệp vụ: 80%.  Hiểu và vận dụng được kiến thức đã học vào công việc thực tập: 70%.  Thu thập chứng từ, sổ sách liên quan đến thực tập: 80%.  Vận dụng kỹ năng mềm như kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp: 80%. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO Lịch sử, điều lệ của công ty cổ phần 32. Văn bản quy định về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ khi xuất hàng hóa-vật tƣ ra cổng công ty. Văn bản quy định về công tác tiền lƣơng và thu nhập tại mỗi xí nghiệp. ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 39 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 40 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ĐẠI HỌC HOA SEN Trang 41

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaocaothuctapnhanthuc_tran_thi_phuong_mai_101561_3295.pdf
Luận văn liên quan