Chuyên đề Công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản cố định tại ngân hàng

Tài sản trong ngân hàng có nhiều loại nhiều nhóm khác nhau. Công dụng của tài sản cũng như cách thức phát huy tác dụng của tài sản trong quá trình trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty cũng có sự khác nhau. Việc sử dụng tài sản cũng thu được lợi ích khác nhau. Việc sử dụng cũng thu được lợi ích khác nhau. Khấu hao tài sản là sự phân bổ có hệ thống các chi phí mà công ty đã đầu tư để đưa tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh trong quá trinh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ích thu được từ tài sản trong quá trình sử dụng. Điều này xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán đó là thu nhập phải phù hợp với chi phí đã chi phí đã chi trong kỳ kế toán. Để đảm bảo số liệu sổ sách kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt động kinh doanh cũng như tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Ngân hàng Ngoại Thương Hải Phòng nên thay đổi quy định về khấu hao tài sản theo hướng sau: - Các thiết bị dụng cụ quản lý thường chụi tác dụng của hao mòn vô hình nên áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần . - Nhà của, vật kiến trúc áp dụng khấu hao đường thẳng. - Máy móc thiết bị vật tư gắn liền với quá trình kinh doanh tính năng công suất sử dụng bị giảm dần trong quá trình sử dụng, cho phép áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần.

pdf61 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản cố định tại ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp mua sắm nhà cửa, vật kiến chỳc gắn liền với quyền sử dụng đất. Trong trường hợp này, cần phõn định rừ giỏ trị quyền sử dụng đất để ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh và giỏ trị nhà cửa, vật kiến trỳc để ghi tăng Chuyờn đề tốt nghiệp 21 nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh. Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn ghi cỏc bỳt toỏn sau: BT1: Ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ: Nợ TK 211 (2112): nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh Nợ TK 213 (2131): ghi tăng quyền sử dụng đất. Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT được khấu trừ Cú TK liờn quan (331, 111, 112, 341 , …): tổng giỏ trị thanh toỏn. BT2: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu) : tương tự cỏc trường hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu khỏc. - Trường hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài: Kế toỏn phải tiến hành tập hợp chi phớ mua sắm, lắp đặt theo từng đối tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ và kết chuyển nguồn vốn: + Tập hợp chi phớ mua sắm, lắp đặt (gớa mua, chi phớ vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và cỏc chi phớ khỏc trước khi dựng): Nợ TK 241 (24111): tập hợp chi phớ thực tế. Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Cú TK liờn quan (331,341, 111, 112…) + Khi hoàn thành, nghiệm thu, đưa vào sử dụng, trước hết ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ: Nợ TK 211 (chi tiết từng loại): ghi tăng nguyờn giỏ Cú TK 241 (2411): ghi giảm chi phớ XDCB Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng vốn chủ sở hữu): Nợ TK 414, 441, 431 (4312): ghi giảm nguồn vốn Cú TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh + Cỏc khoản chi khụng hợp lý trong quỏ trỡnh lắp đặt (vật tư lóng phớ, lao động và cỏc khoản khỏc vợt mức bỡnh thường) khụng được tớnh vào nguyờn giỏ Chuyờn đề tốt nghiệp 22 TSCĐ mà xem xột nguyờn nhõn để cú quyết định xử lý. Căn cứ vào quyết định xử lý kế toỏn ghi: Nợ TK 111, 112, 138, 334…: phần do cỏc tổ chức hay cỏ nhõn bồi thờng do chi sai, chi vợt. Nợ TK 632: phần cũn lại tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn sau khi trừ bồi thường hay thu hồi từ phớa cỏc cỏ nhõn, tổ chức. Cú TK 241 (2411): tổng số chi khụng hợp lý - Trường hợp tăng do XDCB bàn giao: Chi phớ đầu tư XDCB được tập hợp riờng trờn tài khoản 241 (2412), chi tiết theo từng cụng trỡnh: Nợ TK 241 (2412): tập hợp chi phớ thực tế Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ. Cú TK liờn quan (331, 341, 111, 112…) + Khi hoàn thành, nghiệm thu, đa vào sử dụng, trước hết ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ: Nợ TK 211 (chi tiết từng loại): ghi tăng nguyờn giỏ Cú TK 241 (2412): kết chuyển chi phớ Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng vốn chủ sở hữu): Nợ TK 414, 441, 431 (4312) Cú TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh Đối với cỏc khoản chi khụng hợp lý trong quỏ trỡnh xõy dựng (vật tư lóng phớ, lao động và cỏc khoản chi phớ khỏc vợt mức bỡnh thường) khụng được tớnh vào nguyờn giỏ TSCĐ mà xem xột cỏc nguyờn nhõn để cú quyết định xử lý. Căn cứ vào quyết định xử lý kế toỏn ghi tương tự trường hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài ở trờn. - Trường hợp tăng do nhận vốn gúp liờn doanh Căn cứ vào giỏ trị vốn gúp do hai bờn thỏa thuận, kế toỏn ghi tăng vốn gúp và nguyờn giỏ TSCĐ: Chuyờn đề tốt nghiệp 23 Nợ TK 211: nguyờn giỏ TSCĐ tăng Cú TK 411 (chi tiết vốn gúp liờn doanh): giỏ trị vốn gúp. - Trường hợp tăng do thu hồi vốn gúp liờn doanh: Căn cứ vào giỏ trị cũn lại của TSCĐ đợc xỏc định tại thời điểm nhận, kế toỏn ghi cỏc bỳt toỏn: + Bỳt toỏn 1: Phản ỏnh nguyờn giỏ TSCĐ nhận về: Nợ TK 221: Nguyờn giỏ ( Theo gớa trị cũn lại hay giỏ thoả thuận). Cú TK 128: Ghi giảm vốn liờn doanh ngắn hạn. Cú TK 222: Ghi giảm vốn liờn doanh dài hạn. + Bỳt toỏn 2: Chờnh lệch giữa giỏ trị vốn gúp với giỏ trị cũn lại ( Nếu hết hạn liờn doanh hoặc rỳt hết vốn khụng tham gia nữa…). Nợ TK liờn quan ( 111, 112, 152, 1388…). Cú TK 222,128. - Trường hợp do chuyển từ cụng cụ, dụng cụ thành TSCĐ: Nếu cụng cụ, dụng cụ cũn mới, cha sử dụng: Nợ TK 211: Nguyờn giỏ( giỏ thực tế) Cú TK 153( 1531): Ghi giảm giỏ thực tế. Nếu cụng cụ, dụng cụ đó sử dụng: Nợ TK 211: Nguyờn giỏ. Cú TK 214( 2141): Nguyờn giỏ đó phõn bổ. Cú TK 242: Giỏ trị cũn lại chưa trừ vào chi phớ. - Tăng do đỏnh giỏ TSCĐ: BT1: Phần chờnh lệnh tăng nguyờn giỏ: Nợ TK 211 Cú TK 412 BT2: Phần chờnh lệch tăng hao mũn (nếu cú): Nợ TK 412 Cú TK214 Chuyờn đề tốt nghiệp 24 - Trường hợp phỏt hiện thừa trong kiểm kờ: Căn cứ vào nguyờn nhõn thừa cụ thể để ghi sổ cho phự hợp theo một trong cỏc trường hợp đó nờu (nếu do để ngoài sổ sỏch cha ghi sổ). Nếu TSCĐ đú đang sử dụng, cần trớch bổ sung khấu hao: Nợ cỏc TK liờn quan (627, 641, 642). Cú TK 214 (2141) Nếu TSCĐ thừa là đơn vị khỏc thỡ bỏo cho đơn vị chủ tài sản biết. Nếu khụng xỏc định đợc chủ tài sản thỡ bỏo cho cơ quan chủ quản cấp trờn và cơ quan tài chớnh cung cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý kế toỏn theo dừi ở TK 338 (3381): Nợ TK 211: nguyờn giỏ Cú TK 214: giỏ trị hao mũn Cú TK 338 (3381): giỏ trị cũn lại. Đối với cỏc doanh nghiệp tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp trực tiếp, hạch toỏn tăng TSCĐ cũng tiến hành tương tự như cỏc doanh nghiệp tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ, chỉ khỏc số thuế GTGT đầu vảo khụng tỏch riờng mà hạch toỏn vào nguyờn giỏ TSCĐ. 3.1.2: Cỏc nghiệp vụ giảm Tài sản cố định hữu hỡnh: Tài sản cố định hữu hỡnh của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau, trong đú chủ yếu do nhượng, bỏn, thanh lý. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế toỏn sẽ phản ỏnh vào sổ sỏch cho phự hợp. - Nhượng bỏn TSCĐ: Đối với TSCĐ khụng cần dựng hoặc xột thấy sử dụng khụng cú hiệu quả, DN cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bỏn(Tổ chức đấu giỏ thụng bỏo cụng khai, thành lập hội đồng thẩm định giỏ TSCĐ đem bỏn). BT1- Xoỏ sổ TSCĐ nhượng bỏn: Chuyờn đề tốt nghiệp 25 Nợ TK 214(2141): giỏ trị hao mũn luỹ kế. Nợ TK 811: giỏ trị cũn lại. Cú TK 211: Nguyờn giỏ TSCĐ. BT2- Phản ỏnh giỏ nhượng bỏn TSCĐ: Nợ TK liờn quan(111,112,131) tổng giỏ thanh toỏn. Cú TK 711: giỏ nhượng bỏn(Chưa cú thuờ GTGT). BT3- Cỏc chi phớ nhượng bỏn khỏc(Sửa chữa, tõn trang, mụi giới) Phỏt sinh liờn quan đến nhượng bỏn TSCĐ. Nợ TK 811 Cú TK 113(1331). Cú TK 331,111,112 - Thanh lý TSCĐ hữu hỡnh: Tài sản cố định thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, khụng sử dụng được mà DN xột thấykhụng thể( hoặc cú thể) sửa chữa để khụi phục hoạt động nhưng khụng cú lợi về mặt kinh tế, lạc hậu về mặt kỹ thuật hay khụng đủ yờu cầu về sản xuất kinh doanh mà khụng thể nhượng bỏn được. Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn ghi cỏc bỳt toỏn sau: BT1- Xoỏ sổ TSCĐ( tương tự nhượng bỏn) BT2- Số thu hồi về thanh lý: Nợ TK111,112: Thu hồi bằng tiền Nợ TK 152,153 Nợ TK 131, 138 Cú TK 3331( 33311): thuế GTGT phải nộp nếu cú. Cú TK 711. BT3- Tập hợp chi phớ thanh lý( Tự làm hay thuờ ngoài). Nợ TK 811: Chi phớ thanh lý Cú TK 133, 1331 Chuyờn đề tốt nghiệp 26 Cú TK liờn quan: 111,112,331,334… - Giảm do chuyển thành cụng cụ, dụng cụ nhỏ(Khụng đủ tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ). Trong trường họp này, kế toỏn cần căn cứ vào giỏ trị cũn lại của TSCĐ để ghi cỏc bỳt toỏn cho phự hợp, nếu gớa trị nhỏ, kế toỏn sẽ phõn bổ hết vào chi phớ kinh doanh: Nợ TK 214 Nợ TK 627(6273) Nợ TK 641(6413) Nợ TK 642(6423) Cú TK 211. Nếu giỏ trị cũn lại lớn sẽ đưa vào chi phớ trả trước dài hạn để phõn bổ dần vào chi phớ kinh doanh của cỏc năm tài chớnh cú liờn quan. Nợ TK 214: giỏ trị hao mũn luỹ kế Nợ TK 242 giỏ trị cũn lại Cú TK 211 nguyờn giỏ TSCĐ. - Giảm giỏ do gúp vốn liờn doanh bằng TSCĐ. Những TSCĐ gửi đi tham gia liờn doanh do khụng cũn thuộc quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp nờn đợc coi đo hết giỏ trị một lần.Khi gúp vốn tham gia liờn doanh, cỏc bờn phải cựng nhau thống nhất đỏnh giỏ lại vốn gúp của tài sản và bờn gúp vốn phải lập hoỏ đơn GTGT về tài sản gúp vốn giao cho bờn tổ chức liờn doanh. Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn phản ỏnh trường hợp gúp vốn liờn doanh tương tự như nhượng bỏn. Cụ thể: BT1:Xoỏ sổ TSCĐ đem đi gúp vốn Nợ TK 214:Giỏ trị hao mũn của TSCĐ gúp vốn Nợ TK 811:Giỏ trị cũn lại của TSCĐ gúp vốn Cú TK 211:Nguyờn giỏ TSCĐ gúp vốn BT2:Phản ỏnh giỏ trị gúp vốn ghi nhận Chuyờn đề tốt nghiệp 27 Nợ TK liờn quan (128,22):giỏ trị vốn gúp tham gia liờn doanh được ghi nhận theo thoả thuận (tổng giỏ thanh toỏn) Cú TK 711: giỏ trị thoả thuận(chưa cú thuế GTGT) Cú TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp tương ứng. -Trường hợp giảm do trả lại TSCĐ cho cỏc thành phần tham gia cụng ty(Trả lại vốn gúp) Khi hết hạn hợp đồng liờn doanh hoặc khi thừa vốn hay khi cỏc thành viờn tham gia cụng ty rỳt vốn, nếu doanh nghiệpp trả lại vốncho cỏc thành viờn bằng TSCĐ, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toỏn cũn phải xoỏ sổ TSCĐ giao trả: BT1,Xoỏ sổ TSCĐ Nợ Tk 214:Giỏ trị hao mũn của TSCĐ giao trả Nợ Tk 811:Giỏ trị cũn lại của TSCĐ giao trả Cú TK 211: Nguyờn giỏ TSCĐ giao trả cho cỏc thành viờn BT2,Ghi giảm số vốn gúp liờn doanh đó giao trả Nợ TK 411(chi tiết vốn liờn doanh):ghi giảm số vốn gúp của cỏc thành viờn (theo tổng giỏ trị thanh toỏn) Cú TK711: Giỏ thoả thuận (khụng bao gồm thuế GTGT) Cú TK 3331(33311):Thuế GTGT phải nộp tơng ớng 3.2: Hạch toỏn TSCĐ đi thuờ tài chớnh( Thuờ dài hạn): Khi nhận tài sản thuờ ngoài, căn cứ vào chứng từ liờn quan (hoỏ đơn dịch vụ cho thuờ tài chớnh, hợp đồng thuờ tài chớnh) ghi. Nợ TK 211 Nguyờn giỏ TSCĐ ở thời điểm thuờ. Nợ TK 138(1388): Thuế VAT đầu vào được khấu trừ. (Trường hợp nợ gốc phải trả bao gồm cả thuế VAT). Cú TK 342 số tiền thuờ phải trả cỏc kỳ sau. Cú TK 315 số nợ gốc phải trả kỳ này Chuyờn đề tốt nghiệp 28 Cú TK liờn quan 111, 112, 142 cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh liờn quan đến thuờ tài sản. - Trường hợp thuờ TSCĐ dựng vào hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ chịu thuế VAT theo phương phỏp trực tiếp hay khụng chịu thuế VAT thỡ nguyờn giỏ TSCĐ đi thuờ ghi theo tổng số tiền thuờ phải trả. Khoản tiền ký quĩ đảm bảo cho việc thuờ tài sản hay tiền ứng trước theo yờu cầu của bờn thuờ tài sản. Nợ TK 342 ứng trước tiền đi thuờ tài sản. Nợ TK 244 số tiền kỹ quĩ về thuờ tài sản. Cú TK liờn quan 111, 112 Khoản phớ cam kết về sử dụng vốn trả cho bờn cho thuờ. Nợ TK 635 Ghi tăng chi phớ hoạt động tài chớnh . Cú TK liờn quan 111,112. Cuối liờn độ kế toỏn, kết chuyển số nợ dài hạn về thuờ tài chớnh sẽ đến hạn trả trong niờn độ tới. Nợ TK 342 ghi giảm nợ dài hạn về thuờ tài chớnh. Cú TK 315 Ghi tăng nợ dài hạn đến hạn trả. Định kỳ, căn cứ vào hoỏ đơn dịch vụ cho thuờ tài chớnh xỏc định số tiền thuờ trả kỳ nay cho bờn thuờ. Trờn cơ sở đú tớnh ra số lói thuờ tương ứng. Nợ TK 315 số nợ gốc phải trả kỳ này. Nợ TK 635 Số lói thuờ phải trả kỳ này. Nợ TK 133( 1332) Số thuế VAT đợc khấu trừ. Cú TK 138( 1388) Kết chuyển số thuế VAT đợc khấu trừ tương ứng( nếu nợ gốc bao gồm cả thuế VAT). Cú TK 111, 112 số tiền gốc và lói thuờ phải trả Cú TK 135 số nợ gốc và lói thuờ trả theo húa đơn thanh toỏn tiền thuờ tài sản nhưng chưa trả. Chuyờn đề tốt nghiệp 29 Cuối kỳ trớch khấu hao TSCĐ đi thuờ theo chế độ qui định tớnh vào chi phớ kinh doanh. Nợ TK liờn quan 627, 641, 642 Cú TK 214( 2142) số khấu hao phải trớch Đồng thời ghi đơn số khấu hao: Nợ TK 009 Khi Kết thỳc hợp đồng + Nếu trả lại TSCĐ cho bờn cho thuờ Nợ TK 214( 2142) Giỏ trị hao mũn luỹ kế Nợ TK tập hợp chi phớ liờn quan( 627, 641, 642…) Chuyển giỏ trị cũn lại chưa khấu hao hết vào chi phớ ( Nếu giỏ trị cũn lại nhỏ) hoặc Nợ TK 242 chuyển vào chi phớ trả trước dài hạn( nếu giỏ trị cũn lại lớn, phải phõn bổ vào nhiều năm tài chớnh). + Nếu bờn đi thuờ đợc quyền sở hữu hoàn toàn. BT1) Kết chuyển nguyờn giỏ TSCĐ: Nợ TK 211, 213 ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ Cú TK 212 Ghi giảm nguyờn giỏ BT2) Kết chuyển giỏ trị hao mũn luỹ kế Nợ TK 214( 2142) ghi giảm hao mũn TSCĐ thuờ Cú TK 214 ( 2141, 2143) gớa trị hao mũn luỹ kế 3.3: Nội dung kế toỏn tài sản cố định vụ hỡnh: 3.3.1: Cỏc nghiệp vụ tăng Tài sản cố định vụ hỡnh: _Tăng TSCĐ vụ hỡnh trong giai đoạn triển khai: Kế toỏn phải tập hợp toàn bộ chi phớ phỏt sinh liờn quan đến giai đoạn triển khai(Thiết kờ, xõy dựng, thử nghiệm mẫu hay kiểu mẫu trớc khi đa vào sản xuất hay sử dụng; thiết kế cỏc khuụn mẫu hay khuụn dẫn dụng cụ liờn quan đến cụng nghệ mới) vào chi phớ quản lý doanh nghiệp( Nếu nhỏ) hoặc chi phớ trả trớc dài hạn (nếu lớn) bằng bỳt toỏn: Chuyờn đề tốt nghiệp 30 Nợ TK 642 Tập hợp chi phớ thực tế phỏt sinh ( nếu nhỏ) hoặc Nợ TK 242 Tập hợp chi phớ thực tế ( nếu lớn) Nợ TK 133, (1331) thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ Cú TK liờn quan(111,112,331,333) Khi xột thấy kết quả triển khai thoả món tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ vụ hỡnh, kế toỏn phải tập hợp chi phớ phỏt sinh ở giai đoạn này để hỡnh thành nguyờn giỏ TSCĐ bằng bỳt toỏn: Nợ TK 241(2412) tập hợp chi phớ thực tế phỏt sinh Nợ TK 133(1332) Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ Cú cỏc TK liờn quan 111,112,331,333 Khi kết thỳc giai đoạn triển khai, kế toỏn phải xỏc định tổng chi phớ phỏt sinh tạo nờn nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh cựng những chi phớ khụng hợp lý phải loại trừ và ghi: Nợ TK 213 nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh Nợ TK liờn quan(111,112,138,334,632…) Khoản chi bất hợp lý phải thu hay đó thu hoặc tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn. Cú TK 241(2412) kết chuyển chi phớ Đồng thời kết chuyển nguồn vốn (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu). Nợ TK liờn quan(414, 431.441). Cú TK 411 ghi tăng nguồn vốn kinh doanh. - Tăng TSCĐ vụ hỡnh do mua ngoài: BT1) Phản ỏnh nguyờn giỏ TSCĐ tăng thờm: Nợ TK 213 nguyờn giỏ(giỏ mua cha cú thuế VAT) Nợ TK 133(1332) thuế VAT đầu vào được khấu trừ Cú cỏc TK liờn quan(111,112,311,331) Tổng giỏ thanh toỏn của TSCĐ mua ngoài. BT2) Kết chuyển nguồn vốn tương ứng (nếu sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu): Chuyờn đề tốt nghiệp 31 Nợ TK liờn quan (414,431,441). Cú TK 411 ghi tăng ngồn vốn kinh doanh Cỏc trường hợp mua ngoài theo phương thức trả gúp, trả chậm, mua theo phương thức hàng đổi hàng(Trao đổi tương tự hay trao đổi khụng tương tự); mua quyền sử dụng đất gắn liền với nhà cửa, vật kiến trỳc hạch toỏn tương tự như mua TSCĐ hữu hỡnh. - Tăng TSCĐ vụ hỡnh do nhận vốn gúp, vốn cổ phần,(nhận bằng cỏc bằng phỏt sinh, sỏng chế, nhón hiệu hàng hoỏ, quyền sử dụng đất) Nợ TK 213 ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ. Cú TK 222 Nhận lại vốn gúp liờn doanh Cú TK 411 nhận cấp phỏt Cú TK 711 nhận viện trợ, biếu tặng 3.3.2: Cỏc nghiệp vụ giảm Tài sản Cố định Vụ hỡnh: - Giảm do nhượng bỏn, thanh lý và giảm do cỏc trường họp giảm khỏc(Gúp vốn liờn doanh, trả lại vốn gúp liờn doanh) - Nhỡn chung, cỏc trường hợp giảm TSCĐ hữu hỡnh. Ngoài ra, trong trường trớch đủ khấu hao, phải xoỏ sổ TSCĐ: Nợ TK 214 (2143) giỏ trị hao mũn luỹ kế Cú TK 213 nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh Đối với giỏ trị TSCĐ vụ hỡnh trước đõy, nay khụng được ghi nhận là TSCĐ vụ hỡnh nữa vỡ khụng đỏp ứng tiờu chuẩn (như cỏc khoản chi nghiờn cứu, phỏt triển; chi lợi thế thương mại; chi phớ thành lập doanh nghiệp), kế toỏn sẽ chuyển một lần vào chi phớ kinh doanh (nếu giỏ trị cũn lai nhỏ) hoặc đa vào chi phớ trả trớc dài hạn(nếu giỏ trị cũn lại lớn) bằng bỳt toỏn: Nợ TK 214(2143) giỏ trị hao mũn luỹ kế Nợ TK liờn quan(627, 641,642) giỏ trị cũn lại (nếu nhỏ) hoặc Nợ TK 242 giỏ trị cũn lại( nếu lớn, phải phõn bổ dần). Cú TK 213 Nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh Chuyờn đề tốt nghiệp 32 Chuyờn đề tốt nghiệp 33 Sơ đồ số 1: Sơ đồ hạch toỏn tổng quỏt tăng TSCĐ hữu hỡnh, vụ hỡnh(phương phỏp tớnh giỏ thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) TK111, 112, 341 TK211,213 TK311 TK1332 TK111, 112, 341 TK411 TK111,112, 341 TK414,413,441 Mua thanh toỏn ngay (kể cả phớ tổn mới) Trả tiền cho người bỏn Phải trả cho người bỏn Thuế GTGT được khấu trừ Nhận cấp phỏt, tặngthưởng liờn doanh Kết chuyển nguồn vốn đầu tư Cỏc trường hợp tăng khỏc (nhận lại vốn gúp, đỏnh giỏ tăng) Chuyờn đề tốt nghiệp 34 Sơ đồ 2: Kế toỏn tăng TSCĐ hữu hỡnh , vụ hỡnh (phương phỏp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp) TK111, 112, 341 TK211,213 TK311 TK411 TK111,112, 341 TK414,413,441 Mua thanh toỏn ngay (kể cả phớ tổn mới) Trả tiền cho người bỏn Phải trả cho người bỏn Nhận cấp phỏt, tặngthưởng liờn doanh Kết chuyển nguồn vốn đầu tư Cỏc trường hợp tăng khỏc (nhận lại vốn gúp, đỏnh giỏ tăng) Chuyờn đề tốt nghiệp 35 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn kế toỏn giảm TSCĐ hữu hỡnh, vụ hỡnh TK211,213 TK214 TK111,112,153,131 Giỏ trị hao mũn TK411 Trả lại vốn gúp liờn doanh vốn cổ phần, vốn cấp phỏt TK144 Mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố thế chấp TK136 Cấp vốn kinh doanh cho cấp dưới Giỏ trị cũn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bỏn TK711 TK811 TK635 Chi phớ thanh lý nhượng bỏn Thu nhập liờn quan đến thanh lý nhượng bỏn TK3331 VAT phải nộp TSCĐ chuyển thành CCDC Giỏ trị vốn gúp liờn doanh xỏc nhận Khoản chờnh lệch giữa GTCL > Giỏ trị vốn gúp TSCĐ đó sử dụng cú giỏ trị nhỏ chuyển chi phớ trong kỳ TSCĐ đó sử dụng cú giỏ trị lớn cần phõn bổ vào chi phớ TSCĐ phỏt hiện thiếu TK222,128 Chi phớ gúp vốn liờn doanh TK412 TK627,642,641 TK242 TK138 Chuyờn đề tốt nghiệp 36 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HẢI PHềNG I.Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Ngõn hàng Ngoại thương HP (NHNT HP) thuộc Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam và được thành lập năm 1977 theo quyết định 143/NH-QĐ ngày 27- 12-1976, do Phú Tổng Giỏm Đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam kớ. NHNT HP là một trong những chi nhỏnh lớn của NHNT Việt Nam, một ngõn hàng phục vụ đối ngoại lõu đời nhất ở Việt Nam là ngõn hàng Việt Nam cú uy tớn trờn trường quốc tế. Trải qua 27 năm xõy dựng và trưởng thành, chi nhỏnh NHNT Hải Phũng khụng ngừng củng cố và phỏt triển. NHNT Hải phũng là một ngõn hàng Thương mại Nhà nước và uỷ ban nhõn dõn thành phố Hải Phũng đỏnh giỏ cao về năng lực kinh doanh và hiệu quả kinh doanh: 27 năm liờn tục là đơn vị kinh doanh cú lói, nộp ngõn sỏch nhà nước năm sau cao hơn năm trước … Ngoài ra thụng qua NHNT Việt Nam, đến cuối năm 2003, NHNT Hải Phũng đó thiết lập được quan hệ đại lý với hơn 1.000 ngõn hàng tại 85 nớc trờn thế giới, được nối mạng SWIFT quốc tế, được trang bị hệ thống vi tớnh hiện đại nhất trong cỏc ngõn hàng trờn địa bàn, nhất là cú một đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh độ, năng động, nhiệt tỡnh và được đào tạo lành nghề. Với phương chõm luụn mang đến cho khỏch hàng sự thành đạt, mục tiờu của NHNT Hải Phũng là duy trỡ vai trũ ngõn hàng thương mại hàng đầu ở Hải Phũng trờn cỏc lĩnh vực cả đối nội và đối ngoại. Theo đề ỏn tỏi cơ cấu hoạt động của NHNT Việt Nam đó được Chớnh phủ phờ duyệt 2001, hệ thống NHNT trong đú cú NHNT Hải Phũng cam kết xõy dựng mụ hỡnh tổ chức tiờn tiến theo chuẩn mực quốc tế, đa dạng hoỏ hoạt động , đi đầu về ứng dụng cụng Chuyờn đề tốt nghiệp 37 nghệ ngõn hàng hiện đại nhằm cung cấp những dịch vụ tài chớnh ngõn hàng chất lượng cao cho mọi thành phần kinh tế. NHNT Hải Phũng sẽ giữ vững niềm tin của đụng đảo bạn hàng trong và ngoài nước. Kể từ khi thành lập trải qua bao thăng trầm do ảnh hưởng của sự biến động tỡnh hỡnh kinh tế chớnh trị trong nớc, khu vực và trờn thế giới, đến nay NHNT Hải Phũng vẫn khẳng định được vị trớ của mỡnh trờn địa bàn, là một ngõn hàng kinh doanh cú hiệu quả nhất. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNT Hải Phũng cụ thể như sau : Biểu 1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNT Hải Phũng qua cỏc năm Đơn vị tớnh: tỷ VNĐ, triệu USD Chỉ tiờu năm Tổng nguồn vốn huy động quy bằng VNĐ Vốn huy động bằng VNĐ Vốn huy động bằng USD 2002 1142233 204472 64668 2003 1328197 234738 71151 2004 1434078 282951 74904 (Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm của NHNT HP từ năm (2002-2004) Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNT HP qua cỏc năm Đơn vị tớnh : Tỷ VNĐ Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 Năm2004 Tổng doanh thu 50,2 85,08 51,8 Tổng chi phớ 36,3 68,45 41,4 Lói 13,9 16,63 10,4 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của NHNT HP năm 2002-2004)  Cỏc loại TSCĐ cú ở NHNT Hải Phũng STT Tờn Tài Sản- Vật Liệu Số Lượng (chiếc) 1 Mỏy phỏt điện Mitsubishi 1 2 Mỏy tớnh xỏch tay 2 3 Mỏy chủ Compaq Prolian MI 570 3 Chuyờn đề tốt nghiệp 38 4 Mỏy vi tớnh NetVista A40 35 5 Mỏy in Laser 3 6 Mỏy in Olivetti Pasbook 17 7 Mỏy tớch điện Victron 5000 VA 3 8 CPS GE Lanpor 3000VA 2 9 Mỏy quýet hỡnh HP Scanjet 2 10 Modem truyền tin Hayer 7 11 Mỏy rỳt tiền tự động ATM 3 12 Bảng tỷ giỏ và lói suất điện tử 1 13 Bộ thiết bị õm thanh 1 14 Mỏy photo copy 5 15 Xe ụ tụ 5 16 Nhà làm việc 3 17 Nhà để xe, vệ sinh 1 18 Hệ thống xếp hàng tự động 1 19 Mỏy điều hoà 28 2.Tổ chức bộ mỏy quản lý NHNT Hải Phũng là một NHTM nhà nước. Trải qua hơn 27 năm xõy dựng và trưởng thành, chi nhỏnh NHNT Hải Phũng khụng ngừng củng cố và phỏt triển. Đến nay cú tổng số CBCNV là: 83 ngời với 8 phũng chức năng +Tớn dụng + Kế toỏn tài chớnh + Thanh toỏn quốc tế +Kinh doanh dịch vụ ngõn hàng + Ngõn quỹ + Hành chớnh nhõn sự + Kiểm soỏt nội bộ Chuyờn đề tốt nghiệp 39 + Phũng giao dịch Vạn Mỹ ở quận Ngụ Quyền + Phũng giao dịch số 2 ở quận Lờ Chõn 2.1 Ban giỏm đốc Gồm một giỏm đốc và hai phú giỏm đốc. Một phú giỏm đốc phụ trỏch về nhõn sự, một phụ trỏch về kinh doanh. Ban giỏm đốc quản lý chung mọi hoạt động trong ngõn hàng. Giỏm đốc là người được nhà nước giao trỏch nhiệm quản lý ngõn hàng và cú nhiệm vụ quản lý toàn diện, chụi trỏch nhiệm về mọi mặt kinh doanh và đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong ngõn hàng. Giỏm đốc trong ngõn hàng là ngời cú thẩm quyền cao nhất chụi trỏch nhiệm trước nhà nước và nhõn viờn. Giỏm đốc cú quyền ra mọi chỉ thị và quyết định. 2.2 Phũng hành chớnh nhõn sự - Chức năng tham mưu cho giỏm đốc về tổ chức bộ mỏy quản lý, cụng tỏc cỏn bộ, lao động tiền lương, chế độ đối với người lao động, cụng tỏc an ninh chớnh trị, bảo vệ …tổ chức quản lý hành chớnh quản trị trong ngõn hàng,phục vụ và tạo điều kiện thuận lời cho cỏc phũng ban và cỏn bộ nhõn viờn thực hiện tốt nhiệm vụ đựơc giao. - Nhiệm vụ: Thực hiện tuyển dụng lao động, thực hiện cụng tỏc bảo vệ an ninh chớnh trị, an ninh kinh tế, thực hiện cụng tỏc thi đua khen thưởng …Bố trớ sắp xếp nơi làm việc cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của văn phũng, quản lý trang thiết bị văn phũng, dụng cụ làm việc ở cỏc phũng ban ở ngõn hàng phục vụ cỏc hội nghị buổi họp cỏc ngày lễ kỷ niệm. 2.3 Phũng kế toỏn - Chức năng: Tổ chức quản lý thực hiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tài chớnh thống kờ theo quy định của nhà nớc, thực hiện kiểm tra kiểm soỏt mọi hoạt động tài chớnh của ngõn hàng theo quy định của nhà nớc, thực hiện kiểm tra kiểm soỏt moị hoạt động tài chớnh của ngõn hàng theo phỏp luật, xõy dựng tổ chức kế toỏn tài chớnh thống nhất, quản lý tập chung cỏc nguồn vốn, tổ chức Chuyờn đề tốt nghiệp 40 cỏc nghiệp vụ về tổ chức hệ thống kế toỏn thống kờ, điều lệ tổ chức kế toỏn nhà nước và cỏc quyết định của nghành . - Nhiệm vụ: Trong cụng tỏc tài chớnh giỳp giỏm đốc, trong cụng tỏc quản lý và sử dụng vốn tài sản của ngõn hàng, tham mưu cho giỏm đốc thực hiện cụng tỏc đầu tư. Tập hợp và phõn tớch hoạt động của ngõn hàng, phõn tớch hiệu quả kinh tế cỏc mặt hoạt động kinh doanh khỏc, quản lý theo dừi thu chi, lập kế hoạch tiền mặt theo quy định. - Trong cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn giỳp giỏm đốc tổ chức thực hiện và quản lý cụng tỏc kế toỏn, trong ngõn hàng. - Hạch toỏn kế toỏn phản ỏnh chớnh xỏc, đầy đủ toàn bộ tài sản nguồn vốn. Thực hiện cụng tỏc kiểm kờ thờng xuyờn, thực hiện chế độ bỏo cỏo thụng kế bỏo cỏo tài chớnh của ngõn hàng theo quy định. - Tổ chức cấp phỏt thanh toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh - Thực hiện cỏc khoản nộp ngõn sỏch, chịu trỏch nhiệm bảo quản lưu trữ chứng từ tài liệu kế toỏn theo quy định của nhà nước. - Tổ chức hướng dẫn phổ biến kip thời cỏc chế độ thể lệ tài chớnh kế toỏn của nhà nước. - Hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ để nõng cao trỡnh độ cho đội ngũ nhõn viờn kế toỏn. 3 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn của ngõn hàng 3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn Phũng kế toỏn tài chớnh của NHNT HP là một trong những phũng chức năng của ngõn hàng, cú nhiệm vụ phản ỏnh với giỏm đốc cỏc nghiệm vụ kinh tế phỏt sinh theo chế độ hoạch toỏn của ngõn hàng. Cụ thể là: - Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chớnh phự hợp với hoạt động của ngõn hàng Chuyờn đề tốt nghiệp 41 - Ghi chộp phản ỏnh đầy đủ chớnh xỏc toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. - Thu thập tập hợp số liệu, để lập bỏo cỏo tài chớnh và phõn tớch kinh tế - Giỳp ban lónh đạo ngõn hàng theo dừi kiểm tra hoạt động của cỏc phũng ban và đề xuất ý kiến với giỏm đốc về những chủ trương biện phỏp giải quyết những khú khăn của ngõn hàng - Để phục vụ tốt những cỏc nhiệm vụ trờn ngõn hàng cú đội kế toỏn viờn thành thạo được bố trớ như sau: Chuyờn đề tốt nghiệp 42 Kế toỏn trưởng: Giỳp giỏm đốc tổ chức và chỉ đạo cụng tỏc kế toỏn thống kờ, thụng tin kinh tế của ngõn hàng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của giỏm đốc, đồng thời chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ chuyờn mụn của cơ quan tài chớnh Kế toỏn tổng hợp: Cú trỏch nhiệm theo dừi, lập bảng kờ chi tiết cho từng tài khoản theo từng khoản mục phỏt sinh lập bỏo cỏo tài chớnh bảng cõn đối kế toỏn sau mỗi quý và gửi lờn kế toỏn trưởng. Kế toỏn tài sản: Phản ỏnh số liệu tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản, khấu hao cơ bản, theo dừi sửa chữa, thanh lý nhượng bỏn và đỏnh giỏ lại tài sản căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan lập bảng kờ chi tiết và gửi lờn cho kế toỏn trưởng. Kế toỏn tiền lương: Phản ỏnh số lượng và tỡnh hỡnh tăng giảm lao động tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động tớnh và chia lương, thưởng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, tớnh và trớch cỏc khoản bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn và cỏc khoản phụ cấp khỏc. 3.2 Tổ chức vận dụng hỡnh thức kế toỏn tại ngõn hàng Hỡnh thức kế toỏn là hệ thống sổ kế toỏn sử dụng để ghi chộp hệ thống hoỏ và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trỡnh tự và phương phỏp ghi chộp nhất định. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toỏn, chế độ thể lệ kế toỏn, quy mụ đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngõn hàng, yờu cầu quản lý cũng như để dễ Kế toỏn trưởng Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn tài sản Kế toỏn tiền lương Thủ quỹ Chuyờn đề tốt nghiệp 43 dàng cho việc đối chiếu kiểm tra giữa kế toỏn của ngõn hàng với lónh đạo, ngõn hàng ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn sau: Ghi hàng thỏng Ghi hàng ngày Kiểm tra đối chiếu II. Tỡnh hỡnh thực tế tổ chức cụng tỏc kế toỏn Tài sản Cố Định tại NHNT Hải Phũng 1.Đặc điểm của TSCĐ tại NHNT Hải Phũng Trong những năm qua ngõn hàng đó và đang khụng ngừng lớn mạnh, khẳng định là một đơn vị kinh tế đúng vai trũ quan trọng trong ngành ngõn hàng núi riờng và trong tổng thể nền kinh tế của thàng phố núi chung, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngõn hàng khụng ngừng được đầu tư đổi mới và hiện đại hoỏ. Chứng từ gốc Sổ thẻ chi tiết Sổ Cỏi Bảng tổng hợp Nhật ký chuyờn dựng Bảng cõn đối Cỏc bỏo cỏo Chuyờn đề tốt nghiệp 44 Để đảm bảo chất lượng thụng tin kế toỏn, nõng cao vai trũ kiểm tra, giỏm sỏt bằng đồng tiền trong quỏ trỡnh hỡnh thành, sử dụng và đổi mới tài sản ngõn hàng đó tăng cường cụng tỏc quản lý, bảo vệ an toàn tài sản. Ngoài những yờu cầu chung của kế toỏn về cụng tỏc quản lý và kế hoạch hoỏ tài sản, ngõn hàng cũn thực hiện theo quy định của cơ quan cấp trờn . - Lập hồ sơ tổ chức thanh lý TS và hạch toỏn kịp thời về kết quả thanh lý TS theo quy định. - Việc quản lý và tổ chức TS sẽ được thực hiện bằng phần mềm mỏy vi tớnh nhằm phục vụ kịp thời chớnh xỏc những yờu cầu quản lý, hạch toỏn TS của ngõn hàng. - Tỡnh hỡnh đầu tư, trang bị mới TS củaNgõn hàng tăng qua cỏc năm cựng với nú vốn kinh doanh của ngõn hàng khụng ngừng tăng , 2. Kế toỏn tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ 2.1: Hạch toỏn tăng giảm TSCĐ Bảng tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ Đvt: Nghỡn đồng Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Nguyờn giỏ đầu năm 9.500.000.000 9.650.500.000 13.381.992.277 Tăng trong năm 270 .500.000 1.152.500.000 3.850.480.000 Giảm trong năm 120.000.000 158.450.000 850.550.000 Dư cuối năm 9.650.500.000 10.644.550.000 13.644.480.000 Nhỡn tổng quỏt qua cỏc năm ta thấy nguyờn giỏ tài sản cố định tăng lờn từng năm chứng tỏ ngõn hàng thường xuyờn đổi mới và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh. 2.2: Kế toỏn tăng tài sản cố định TSCĐ tăng do mua sắm chiếm một tỷ lệ đỏng kể trong tổng giỏ trị tăng năm 2004. Điều đú thể hiện ngõn hàng khụng ngừng trang bị mỏy múc thiết bị đỏp ứng nhu cầu kinh doanh và nhu cầu thị trờng. Chuyờn đề tốt nghiệp 45 Trờn cơ sở hồ sơ đó cú kế toỏn lập chứng từ hạch toỏn tăng tài sản cố định sau đú sẽ phản ỏnh vào sổ chi tiết Tk 211, sổ cỏi Tk 211 Trớch số liệu ngày 20/11/2004 mua mỏy vi tớnh vốn tự bổ xung đơn vị mua cho phũng tổ chức hành chớnh của ngõn hàng số tiền: 60.600.000, số lượng Mười chiếc, mua ở cửa hàng kinh doanh thiết bị điện tử tin học cỏc TSCĐ gồm cú : Phiếu chi mua mỏy quyột vi tớnh cho phũng tổ chức hành chớnh. Số tiền là (mẫu 02 -TT ban hành theo quyết định 1141 - TC/QĐ/CĐKT) Phiếu chi Phiếu chi số: 600 mẫu số C/QĐ999/TT/CĐKT Ngày 20/11/2004 Người nhận tiền Phiếu chi mua mỏy vi tớnh cho phũng tổ chức hành chớnh số tiền 66.000.000 (bằng chữ: Sỏu mươi sỏu triệu đồng chẵn) Kốm theo chứng từ gốc. Đó nhận đủ số tiền 66.000.000(Sỏu Mươi triệu sỏu trăm ngàn đồng chẵn) Kế toỏn trưởng Người lập phiếu Thủ Quỹ Người nhận tiền HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01/CTKT-3LBE99-B Ngày 201/11/2004 Số 012893 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty kinh doanh thiết bị điện tử tin học Đia chỉ: Điện thoại: STT Tờn hàng bỏn Đơn v.t Số lượng Đơngiỏ Thành tiền 1 Mỏy vi tớnh Cỏi 10 6.000.000 60.000.000 Chuyờn đề tốt nghiệp 46 Thuế suất 10% 6.000.000 Tổng thành tiền TT 66.000.000 Số tiền viết bằng chữ: sỏu mươi sỏu triệu đồng chẵn Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị Ngoài ra thủ tục mua mỏy vi tớnh cũn cú - Biờn bản xỏc nhận cụng việc thực hiện - Giấy bỏo giỏ của của hàng kinh doanh thiết bị điện tử gửi đến cho ngõn hàng - Căn cứ vào quyết định đầu tư của ban giỏm đốc, cỏc hồ sơ liờn quan, kế toỏn TSCĐ sẽ lập chứng từ hạch toỏn TSCĐ theo định khoản Nợ TK 211: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Cú TK 111 :66.000.000 2.3: Kế toỏn giảm TSCĐ Quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh, cú nhiều nguyờn nhõn dẫn đến việc TSCĐ của ngõn hàng giảm trong năm 2004 do: chuyển thành cụng cụ dụng cụ, thanh lý, điều chuyển nội bộ….Với tổng số TSCĐ giảm trong năm là 70.450.000 đồng * Kế toỏn giảm TSCĐ do thanh lý Trớch số liệu ngày 25/10/2004 NHNT Hải Phũng Tiờn hành thanh lý cỏc Tài sản sau: Tài sản Nguyờn giỏ Số lượng GTCL tại thời điểm thanh lý Tủ điện 25.500.000 1 12.000.000 Mỏy biến ỏp 10.500.00 1 6.000.000 Mỏy vi tớnh 11.250.000 1 5. 200.000 Ngõn hàng được phộp thanh lý sau khi đựoc NHNT TW duyệt cho phộp(lý do mỏy đó lạc hậu , lỗi thời lạc hậu khụng dựng dược trong quỏ trỡnh kinh doanh) Chuyờn đề tốt nghiệp 47 Kế toỏn TSCĐ lập đầy đủ hồ sơ + Quyết định nhợng bỏn thanh lý của hội đồng thanh lý xử lý + Hoỏ đơn xuất kho nhợng bỏn thanh lý TSCĐ + Biờn bản thanh lý TSCĐ Chuyờn đề tốt nghiệp 48 BIấN BẢN THANH Lí Ngày 25/10/2004 Đơn vị: Ngõn hàng Ngoại Thương HP Mẫu số 02-TSCĐ Địa chỉ: 11 Hoàng Diệu- Ngụ Quyền- HP Ban hành … Căn cứ quyết định số…của Giỏm đốc vệ việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý gồm: - Bà : Đỗ Thị Khu -ễng : Đỗ Việt Hựng II. Tiến hành thanh lý TSCĐ -Tờn, ký hiệu, mó hiệu + Tủ điện + Mỏy biến ỏp + Mỏy vi tớnh  Số hiệu 02, 03, 04(Theo thứ tự trờn)  Năm đă vào sử dụng  Nguyờn giỏ + Tủ điện : 25.500.000 +Mỏy biến ỏp: 10.500.000 + Mỏy vi tớnh : 11.250.000 Tổng nguyờn giỏ : 37.250.000  Hao mũn tớnh đến thời điểm thanh lý + Tủ điện: 12.000.000 + Mỏy biến ỏp: 6.000.000 + Mỏy vi tớnh : 5.200.000 Tổng giỏ trị hao mũn :23.200.000 III. Kết luận của Ban thanh lý Chuyờn đề tốt nghiệp 49 Mỏy đó cũ, lạc hậu và hỏng húc nhiều, cần phải thanh lý và đầu tư mới, hiện đại hoỏ trang thiết bị Biờn bản thanh lý được lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phũng kế toỏn để theo dừi trờn sổ sỏch, 1 bản giao nơi sử dụng, quản lý TSCĐ để lưu giữ. Ngày 25/10/2004 Trưởng ban thanh lý IV. Kết quả thanh lý TSCĐ  Chi phớ thanh lý TSCĐ: 2.500.000đ ( hai triệu năm trăm ngàn đồng) - Giỏ trị thu hồi : 14.050.000đ (Mười bốn triệu năm mươi nghỡn đồng chẵn)  Đó ghi giảm Sổ TSCĐ Ngày 25/10/2004. Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Cỏc nghiệp vụ liờn quan đến thanh lý TSCĐ được định khoản . Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số 517 ngày 30/10/2004, kế toỏn tập hợp chi phớ về thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811: 2.500.000 Cú TK 111: 2.500.000 Căn cứ biờn bản thanh lý TSCĐ số 106 ngày 25/10/2004, kế toỏn ghi giảm TSCĐ Nợ Tk 811:14.050.000 Nợ Tk 214: 23.200.000 Cú Tk 211: 37.250.000 Chuyờn đề tốt nghiệp 50 Giỏ bỏn được xỏc định , kế toỏn lập hoỏ đơn bỏn hàng thanh lý (mẫu số 02 - biểu hiện theo quyết định : QĐ 1141 TC/ QĐ/CĐKT Chuyờn đề tốt nghiệp 51 HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THANH Lí Ngày 26/10/2004. Đơn vị: Ngõn hàng Ngoại Thương HP QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: 11 Hoàng Diệu- Ngụ Quyền HP Mẫu số : 02- biểu hiện Họ tờn ngời mua: Lờ Lan Hương Đang dựng thanh lý Hỡnh thức thanh toỏn : chuyển khoản Đơn vị : Đồng STT Tờn hàng hoỏ Mó số Số lượng Thành tiền 1 Tủ điện 02 1 13.500.000 2 Mỏy biến ỏp 03 1 4.500.000 3 Mỏy tớnh 04 1 6.050.000 Tổng cộng 14.050.000 Tổng số tiền bằng chữ : Mười bốn triệu năm mươi ngàn đồng chẵn. Người mua Người viết hoỏ đơn Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng 3. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tại NHNT Hải Phũng Năm 2004 Đơn vị tớnh: Nghỡn đồng Hệ số phục = Tổng doanh thu = 51.800.000 = vụ của TSCĐ Tổng Ng.giỏ TSCĐ Bq 13.381.922.277 *Khấu hao cơ bản TSCĐ thỏng 12/2004 (theo cụng văn 292/TB-NHNT-KTCT ngày 26/3/20004) Đơn vị tớnh: Nghỡn đồng -Tổng nguyờn giỏ TSCĐ : 13.381.992.277 -Tổng hao mũn luỹ kế : 7.269.166.007 -Tổng khấu hao thỏng: 192.448.419 Tổng giỏ trtị cũn lại: 6.112.826.270 Tại NHNT Hải phũng trớch khấu hao theo từng thỏng, và hiờn nay tại ngõn hàng ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo đường thẳng . Chuyờn đề tốt nghiệp 52 CHƯƠNG III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HẢI PHềNG 1-Những nhận xột đỏnh giỏ về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng * Nhận xột chung Trải qua quỏ trỡnh thành lập và phỏt triển tới nay, Ngõn hàng đó khụng ngừng trưởng thành và lớn mạnh. Điều này được thể hiện rất rừ trong việc Ngõn hàng luụn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước, mà sau khi trừ cỏc khoản đú đi Ngõn hàng thực hiện phõn phối cho cỏn bộ cụng nhõn với mức thu nhập bỡnh quõn hàng năm tăng lờn rừ rệt . Sự lớn mạnh của Ngõn hàng cũn được bộ lộ qua cơ sở vật chất khụng ngừng nõng cao, cũng như trỡnh độ quản lý khụng ngừng đang từng bước đị vào hoàn thiện. Do đặc điểm riờng biệt trong việc kinh doanh, TS luụn giữ một vai trũ, vị trớ đặc biệt quan trọng trong kinh doanh thể hiện ở tỷ trọng của TS trong tổng nguồn vốn, là bộ phận tài sản chủ yếu và cần thiết để giảm nhẹ sức lao động. Nhận thức đuợc tầm quan trọng này ban lónh đạo của Ngõn hàng đó cú biện phỏp tớch cực đặc biệt quan tõm tới việc quản lý và sử dụng Tài Sản đỳng mục đớch đỳng cụng suất. Cố gắng đảm bảo hiệu sử dụng Tài Sản ở mức cao nhất. Ngõn hàng làm tốt cụng tỏc phõn cụng bố trớ nhõn lực ở cỏc phũng ban làm việc hiệu quả, phản ỏnh kịp thời, đầy đủ chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động Tài Sản, tớnh toỏn tập hợp đầy đủ chi phớ phỏt sinh và kết quả kinh doanh cũng như quản lý nguồn vốn của Ngõn hàng, trong đú kế toỏn TS đúng vai trũ quan trọng. Với lượng TS khụng nhỏ của Ngõn hàng, kế toỏn TS đó phản ỏnh tương đối đầy đủ, chớnh xỏc, kịp thời tỡnh hỡnh biến động của TS, quỏ trỡnh sử dụng quỹ khấu hao TS.Việc hạch toỏn và quản lý dược thực hiện trờn phần mền mỏy vi tớnh nhằm phục vụ một cỏch nhanh chúng, dầy đủ, chớnh xỏc và kịp thời những yờu cầu đối với TS của Ngõn hàng. Chuyờn đề tốt nghiệp 53 Qua quỏ trỡnh thực tập tại Ngõn hàng cựng với kiến thức đó học, đặc biệt nhờ sự giỳp đỡ của cỏc nhõn viờn phũng kế toỏn em nhận thấy cụng tỏc quản lý, sử dụng , hạch toỏn TS của Ngõn hàng cú những ưu nhược điểm đỏng quan tõm sau: + Ưu điểm - Kế toỏn đó phõn loại TS trong doanh nghiệp theo đỳng chế độ của nhà nước mà vẫn đỏp ứng được yờu cầu quản lý của Ngõn hàng. Cỏch phõn loại cụ thể, rừ ràng giỳp người xem bỏo cỏo dễ hiểu và nhận biết được thế mạnh của Ngõn hàng. Như trong cỏch phõn laọi TS theo tớnh chất sử dụng kết hợp với phõn loại theo đặc trưng từ cỏch này Ngõn hàng biết được tỷ trọng của từng loại trong tổng TS đang dựng trong kinh doanh là bao nhiờu. - Nhận thức được tầm quan trọng của TS trong Ngõn hàng nờn trong nhiều năm qua Ngõn hàng đó sử dụng nhiều biện phỏp tốt để quản lý TS và sử dụng cú hiệu quả cao, Ngõn hàng tiến hành phõn cấp quản lý TS cho cỏc bộ phận và nơi sử dụng cả về mặt hiện vật và giỏ trị, cũng như theo dừi trờn sổ chi tiết kế toỏn cả bộ phận nơi sử dụng, Ngõn hàng đề ra chế độ thưởng phạt rừ ràng để nõng cao chất lượng quản lý. Kế toỏn luụn phản ỏnh tỡnh hỡnh TS hiện cú của Ngõn hàng và sự biến động cỏc loại TS thuộc đơn vị quản lý theo nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn, giỏ trị cũn lại cỏc nguồn vốn hỡnh thành TS và cập nhật, phản ỏnh một cỏh chớnh xỏc kịp thời , đầy đủ tỡnh hỡnh biến động TS trong năm trờn hệ thống sổ sỏch của Ngõn hàng. Thực hiện đầy đủ thủ tục chứng từ, làm cơ sở cho hạch toỏn núi chung, ngoài ra đối với kế toỏn TS thỡ kế toỏn cũng đó đảm bảo việc thực hiện tớnh trớch, hạch toỏn chớnh xỏc kịp thời số khấu hao vào đối tượng chụi chi phớ và giỏ trị hao mũn TS, giỏm sỏt việc sử dụng vốn khấu hao trong quỏ trỡnh tỏi trỡnh tỏi đầu tư và đầu tư mở rộng nhằm nõng cao khả năng sản xuất kinh doanh cú hiệu quả. Chuyờn đề tốt nghiệp 54 Ngõn hàng thực hiện tốt chế độ kiểm tkờ định kỳ, thực hiện chế độ bỏo cỏo kế toỏn TS theo quyết định của nhà nước. Những thụng tư quyết định thường xuyờn được kế toỏn nghiờn cứu và nắm vững. Vận dụng một cỏch chớnh xỏc và hợp lý trong cụng việc của mỡnh. Bờn cạch những ưu điểm đú thỡ tại ngõn hàng vẫn cú một vài vấn đề cũn tồn tại hy vọng rằng trong tương lai ngõn hàng sẽ củng cố và hoàn thiện hơn cụng tỏc quản lý và hạch toỏn TS. + Nhược điểm - Tại ngõn hàng ngoại thương Hải Phũng tài sản vừa chiếm tỷ trọng lớn vừa cú nhiều nhúm khỏc nhau. Cụng tỏc khấu hao cỏc tài sản là sự phõn bổ cú hệ thống cỏc chi phớ mà ngõn hàng đó đầu tư để đưa tài sản vào chi phớ kinh doanh cho quỏ trỡnh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ớch thu được từ tài sản trong quỏ trỡnh sử dụng vẫn biết phương phỏp khấu hao bỡnh quõn năm là phương phỏp khấu hao nhanh thuận tiện cho kế toỏn khi hoạch toỏn nhưng tài sản trong ngõn hàng thường là trang thiết bị được sản xuất dựa vào trỡnh độ kỹ thuật cao mà thời đại ngày nay là thời đại của khoa học cụng nghệ do đú tài sản trong ngõn hàng sẽ bị tỏc động bởi hao mũn vụ hỡnh là rất lớn khi sử dụng phương phỏp khấu hao này - Cũng xuất phỏt từ đặc điểm rằng cụng ty cú một tỷ trọng tài sản rất lớn với tổng giỏ trị lờn rất cao do đú mà cụng tỏc quản lý kiểm tra tài sản luụn được quan tõm và xem xột kỹ lưỡng. Xột thấy số lượng sổ sỏch phục vụ cho cụng tỏc quản lý là khụng nhỏ nhưng chưa đủ. Bởi một lẽ ngõn hàng cũng cú phũng giao dich nằm rải rỏc trờn khắp địa bàn của thành phố, chớnh vỡ thế mà cụng tỏc quản lý hết sức khú khăn. Hiện nay đối với kế toỏn tài sản trong ngõn hàng mới chỉ quản lý về tổng giỏ trị tài sản như vậy với yờu cầu này thỡ chưa tạo thuận lợi cho cụng tỏc kiểm tra bảo quản tài sản cũng như chưa phục vụ tốt cho nhu cầu quản lý tài sản Chuyờn đề tốt nghiệp 55 2: Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tài sản ở ngõn hàng ngoại thương hải phũng Như đó núi ở trờn, tại ngõn hàng trong quỏ trỡnh kinh doanh cú sử dụng tài sản vào việc kinh doanh phụ như trong kỳ ngõn hàng chỉ phõn bổ cho kinh doanh chớnh do đú em cú kiến nghị nờn phõn bổ khấu hao tài sản theo tiờu thức nhất định sau khi hạch toỏn Nợ tài khoản 642 cho phớ quản lý doanh nghiệp Cú TK 214 Sau đú tiếp tục phõn bổ Cụng thức phõn bổ như sau Mức chi phớ Tổng chi phớ tập hợp cần phõn bổ tiờu thức phõn bổ phõn bổ cho = x của từng đối tượng từng đối tượng Tổng tiờu thức lựa chọn phõn bổ Ở mỗi phũng giao dịch trong thành phố đều cú một khối lượng tài sản khụng nhỏ do vậy để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý ngõn hàng nờn mở sổ theo dừi tài sản đang sử dụng cho từng bộ phận sử dụng. Khi sử dụng sổ này ta sẽ biết được tài sản đang sử dụng ở cỏc phũng, giao dịch hoạt động ra sao, tỡnh hỡnh ta giản tài sản ở mỗi nơi như thế nào, cụng tỏc bảo quản ở cỏc phũng cú tốt khụng. Sổ theo dừi tài sản đang sử dụng ở phũng ban, phũng giao dịch nào đú của cụng ty TT Chứng từ Số thẻ tài sản Mó số tài sản Tờn quy cỏch tài sản Lý do tăng giảm Nguồn vốn đầu tư Số lượng N. giỏ Số hao mũn Số dư đk ……. ……. Chuyờn đề tốt nghiệp 56 ……. Số dư ck Sổ này được mở ra sau mỗi nghiệp vụ liên quan đến tăng giảm tài sản. Tài sản trong ngân hàng có nhiều loại nhiều nhóm khác nhau. Công dụng của tài sản cũng như cách thức phát huy tác dụng của tài sản trong quá trình trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty cũng có sự khác nhau. Việc sử dụng tài sản cũng thu được lợi ích khác nhau. Việc sử dụng cũng thu được lợi ích khác nhau. Khấu hao tài sản là sự phân bổ có hệ thống các chi phí mà công ty đã đầu tư để đưa tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh trong quá trinh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ích thu được từ tài sản trong quá trình sử dụng. Điều này xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán đó là thu nhập phải phù hợp với chi phí đã chi phí đã chi trong kỳ kế toán. Để đảm bảo số liệu sổ sách kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt động kinh doanh cũng như tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Ngân hàng Ngoại Thương Hải Phòng nên thay đổi quy định về khấu hao tài sản theo hướng sau: - Các thiết bị dụng cụ quản lý thường chụi tác dụng của hao mòn vô hình nên áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần . - Nhà của, vật kiến trúc …áp dụng khấu hao đường thẳng. - Máy móc thiết bị vật tư gắn liền với quá trình kinh doanh tính năng công suất sử dụng bị giảm dần trong quá trình sử dụng, cho phép áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần. - Khi hoạch toán tăng thêm kế toán tài sản của ngân hàng Ngoại Thương Hải Phòng đã lưu tất cả chứng từ vào hồ sơ riêng nhưng kế toán chưa mở thẻ tài sản để hoạch toán chi tiết tài sản để tạo thuận lợi cho công tác kiểm tra, bảo quản tại ngân hàng. Đơn vị: Ngân hàng Ngoại Thương Hải Phòng Địa chỉ:Số 11 Hoàng Diệu –Ngô Quyền-HP THẺ TÀI SẢN số 20 Lập thẻ ngày 25/11/2004 Chuyờn đề tốt nghiệp 57 Kế toỏn trưởng: Nguyễn Văn Thành Căn cứ vào biờn bản giao nhận tài sản số 10 ngày 30/11/2004 Tờn ký hiệu quy cỏch (cấp hạng tài sản) xe TOYOTA -Nước sản xuất : Nhật Bản -Năm sản xuất 1995 Bộ phận quản lý sử dụng: Đội xe ngõn hàng Năm đưa vào sử dụng 1998 Cụng xuất thiết kế Đỡnh chỉ sử dụng ngày…thỏng…năm… Lý do đỡnh chỉ: Số hiệu chứng từ Nguyờn giỏ tài sản Giỏ trị hao mũn tài sản Ngày Thang Năm Giỏ trị hao mũn Cộng dồn 30/11 Điều chuyển một xe ụtụ 150.000.000 2002 50.000.000 50.000.000 Yêu cầu đặt ra với kế toán tài sản trong ngân hàng là phải quản lý về tổng giá trị tài sản đồng thời phảit quản lý một cách chi tiết theo từng tài sản riêng biệt cũng như từng bộ phận sử dụng, từ đó nắm tình hình tài sản cũng như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, để đáp ưng yêu cầu đó ngân hàng lên mở thẻ tài sản và sổ tài sản ở từng bộ phận sử dụng để tiện theo dõi được chặt chẽ hơn. Mặt khác theo dõi riêng biệt tưng tài sản cũng giúp cho việc tính khấu hao được chính xác hơn. Chuyờn đề tốt nghiệp 58 KẾT LUẬN Toàn bộ chuyờn đề tốt nghiệp của em với đề tài “Cụng tỏc kế toỏn TSCĐ với việc nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản tại ngõn hàng Ngoại Thương HP” đó được trỡnh trong ba phần trờn: Chương1: Cơ sơ lý luận chung về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng Chương2: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn TSCĐ Tại Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng. Chương 3: Một sú kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn TSCĐ tại Ngõn hàng Ngoại Thương Hải Phũng Trong suốt thời gian thực tập ở ngõn hàng dưới sự hướng dẫn tận tuỵ của cụ giỏo: Thạc Sỹ Đinh Thị Mai cựng vớ sự giỳp đỡ õn cần của cỏc cụ chỳ kế toỏn ở ngõn hàng. Em đó được làm quen với cụng tỏc kế toỏn, thực tế nú giỳp em kiểm tra, củng cố lại kiến thức đó học trong trường, mặt khỏc em đó học thờm rất nhiều kinh nghiệm làm việc và kiến thức thực tế mới mẻ điều đú giỳp ớch cho em rất nhiều cho cụng việc của em sau này. Em mong chuyờn đề sẽ được cụng nhận là kết quả đớch thực của quỏ trỡnh nghiờn cứu. Với một thời gian cú hạn và trỡnh độ cũn nhiều hạn chế lờn quỏ trỡnh nghiờn cứu của em về đề tài “Cụng tỏc kế toỏn TSCĐ với việc nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản tại ngõn hàng Ngoại Thương HP” được thể hiện ở trờn khụng trỏnh khỏi những thiếu sút em rất mong sự giỳp đỡ của thầy cụ và cỏc bạn để hoàn em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn cụ giỏo Thạc Sỹ Đinh Thị Mai và cỏc cụ chỳ trong ngõn hàng đó tận tỡnh giỳp đỡ em hướng dẫn em hoàn thiện chuyờn đề tốt nghiệp này. Chuyờn đề tốt nghiệp 59 MỤC LỤC Lời mở đầu ..................................................................................................... 1 Chương I: cỏC Cơ sở lý luận chung về cụng tỏc kế toỏn tài sản Cố Định ở cỏc ngõn hàng ....................................................................................................... 2 I- Tài sản cố định ......................................................................................... 2 1- Khỏi niệm và đặc điểm của Tài sản cố định: ...................................... 2 1.1: Khỏi niệm: ....................................................................................... 2 1.2: Đặc điểm của tài sản cố định: .......................................................... 3 2.Phõn loại và tớnh giỏ TSCĐ: ................................................................... 3 2.1: Phõn loại Tài sản cố định: ................................................................ 3 2.2: Đỏnh giỏ Tài sản Cố định: ............................................................. 10 2.3. Xỏc định giỏ trị cũn lại của TSCĐ: ................................................ 14 2.4. Xỏc định mức khấu hao và giỏ trị hao mũn luỹ kế: ......................... 15 II Cụng tỏc kế toỏn Tài Sản Cố Định .......................................................... 16 1. Nguyờn tắc kế toỏn TSCĐ ................................................................... 17 2. Kế toỏn sử dụng .................................................................................. 17 3. Nội dung kế toỏn TSCĐ ...................................................................... 19 3.1 Cỏc nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hỡnh: ............................................... 19 3.2: Hạch toỏn TSCĐ đi thuờ tài chớnh( Thuờ dài hạn): ......................... 27 3.3: Nội dung kế toỏn tài sản cố định vụ hỡnh:....................................... 29 Chương II: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn Tài Sản Cố Định tại Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng ......................................................................................... 36 I.Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng .................... 36 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển ........................................................ 36 2.Tổ chức bộ mỏy quản lý ....................................................................... 38 2.1 Ban giỏm đốc.................................................................................. 39 2.2 Phũng hành chớnh nhõn sự .............................................................. 39 Chuyờn đề tốt nghiệp 60 2.3 Phũng kế toỏn ................................................................................. 39 3 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn của ngõn hàng ................................ 40 3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn ................................................ 40 3.2 Tổ chức vận dụng hỡnh thức kế toỏn tại ngõn hàng .......................... 42 II. Tỡnh hỡnh thực tế tổ chức cụng tỏc kế toỏn Tài sản Cố Định tại NHNT Hải Phũng ........................................................................................................ 43 1.Đặc điểm của TSCĐ tại NHNT Hải Phũng ........................................... 43 2. Kế toỏn tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ ................................................ 44 2.1: Hạch toỏn tăng giảm TSCĐ ........................................................... 44 2.2: Kế toỏn tăng tài sản cố định ........................................................... 44 2.3: Kế toỏn giảm TSCĐ ...................................................................... 46 Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn TSCĐ tại Ngõn hàng Ngoại Thương Hải Phũng ............................................................ 52 1-Những nhận xột đỏnh giỏ về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng ......... 52 2: Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tài sản ở ngõn hàng ngoại thương hải phũng...................................................................... 55 Kết luận ........................................................................................................ 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3166_1143.pdf
Luận văn liên quan