Đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu jetstar pacific airline

Nghiên cứu để biết được KH đánh giá như thế nào về thương hiệu Jetstar từ đó có cơ sở cho hãng xây dựng một HTNDTH mới thành công hơn, thân thiện hơn với khách hàng. Tất nhiên phải song hành cùng với chất lượng dịch vụ. Để xứng đáng là một hãng hàng không giá rẻ nhưng đảm bảo chất lượng

pdf34 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3337 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu jetstar pacific airline, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu Jetstar Pacific Airline Môn: Quản trị thương hiệu N1 Giáo viên hướng dẫn: Th.s Phan Thị Thu Thủy Danh sách nhóm: 1. Nguyễn Thị Bảo 2. Bùi Thị Bích Nhỏ 3. Dương Thị Hiền 4. Võ Thị Thảo Hiền 5. Lê Thị Thanh Huyền 6. Phan Thị Yến Bố cục trình bày 1. Đặt vấn đề 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu 3. Kết luận và kiến nghị Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu 4Mức độ sử dụng các dịch vụ Jetstar của sinh viên ĐHKT Huế Đánh giá của SV ĐHKT Huế về HTNDTH của Jetstar. Cách thức quảng bá TH quyết định đến nhận thức về TH của SV ĐHKT Huế. 3 Tìm hiểu mức độ nhận biết TH Jetstar của SV trường ĐH kinh tế Huế 2 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về HTNDTH1 Đề xuất một số giải pháp có ích để nâng cao mức độ NDTH Jetstar Pacific Airlines 6 Đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến sự nhận diện TH Jetstar 5 Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là HTNDTH Jetsar Pacific Airlines tại trường Đại học kinh tế Huế. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu chỉ tiến hành ở Thành phố Huế, đối tượng điều tra bao gồm: sinh viên Đại học kinh tế Huế hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm. Phương pháp thu thập số liệu • Số liệu thứ cấp: báo chí, Internet • Số liệu sơ cấp: phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi. - Số phiếu phát ra: 150 - Số phiếu thu về: 134 - Số phiếu không hợp lệ: 0 - Số phiếu hợp lệ: 134 Phương pháp thu thập số liệu • Phương pháp điều tra phỏng vấn Phỏng vấn thông qua bảng hỏi, trong quá trình phỏng vấn có sử dụng - Bảng hỏi thiết kế sẵn - Hình ảnh minh họa: hình ảnh logo Jetstar, slogan, đồng phục nhân viên, trụ sở công ty, điểm bán vé Phương pháp thu thập số liệu • Kích thước mẫu Việc lựa chọn kích thước mẫu là bao nhiêu hiện nay chưa rõ ràng. Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp ước lượng và mục đích của cuộc điều tra. Có nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu là năm cho một tham số ước lượng (Bollen 1989), tuy nhiên cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là từ 100- 150. Trong nghiên cứu này do hạn chế về mặt nguồn lực và thời gian nên chúng tôi đã chọn kích thước mẫu là 150. • Chọn mẫu điều tra Đối tượng điều tra: sinh viên đại học kinh tế Huế hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm trên địa bàn thành phố Huế. Chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp lại theo các đối tượng điều tra. Phương pháp xử lý số liệu • Phương pháp thống kê mô tả: dùng các chỉ số tương đối, số tuyệt đối để phân tích sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng. • Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16. • Kiểm định giá trị trung bình theo phương pháp One Sample T-test Các giá trị trung bình được kiểm định bằng kiểm định trung bình theo phương pháp One Sample T-test để khẳng định xem nó có ý nghĩa về mặt thống kê hay không. - H0: u bằng giả thiết kiểm định - H1: u khác giả thiết kiểm định Alpha là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác xuất bác bỏ H0, Alpha=0.05 • Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết - Nếu Sig. (2-tailed) >= 0.05 chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0 - Nếu Sig. (2-tailed) < 0.05 bác bỏ giả thiết H0 Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 2. Thực trạng vấn đề nghiên cúu 3. Định hướng và giải pháp Tổng quan về hệ thống nhận diện thương hiệu (BIS) • Khái niệm BIS BIS của doanh nghiệp là tất cả các loại hình và cách thức mà TH có thể tiếp cận với khách hàng như: tên thương hiệu, logo, slogan, nhãn mác, băng rôn quảng cáo, các vật phẩm và ấn phẩm hổ trợ quảng cáo (tờ rơi, poster, áo, mũ…), các phương tiện vận tải, bảng hiệu công ty, chuỗi các cửa hàng và các hình thức quảng cáo, PR… BIS là công cụ chuyển hóa nhận diện thương hiệu thành hình ảnh thương hiệu. Thành phần của BIS 5 Các hoạt động truyền thông, quảng cáo 4 Màu sắc đặc trưng 1 Tên thương hiệu (Brand name) 2 Logo (biểu tượng) 3 Slogan (câu khẩu hiệu) Yêu cầu, sự cần thiết phải có hệ thống nhận diện thương hiệu Yêu cầu BIS phải độc đáo, khác biệt, nổi bật, dễ nhớ, dễ liên tưởng. Đồng thời BIS phải đa dạng về phương tiện truyền tải, đồng nhất về hình ảnh, màu sắc, kiểu dáng. Sự cần thiết KH nhận biết và mua sản phẩm dễ dàng, thuận lợi cho lực lượng bán hàng cũng như tác động vào giá trị của công ty và tạo niềm tự hào cho nhân viên của công ty, tạo lợi thế cạnh tranh, giảm chi phí quảng cáo và khuyến mãi. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 2. Thực trạng vấn đề nghiên cúu 3. Định hướng và giải pháp Tổng quan về hãng hàng không Jetstar Pacific Airlines • Thành lập 1991 (với tên Pacific Airlines) • Trụ sở chính: Sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất, TP Hồ Chí Minh. • Năm 1995, Pacific Airlines trở thành đơn vị thành viên của Vietnam Airlines. • Ngày 13/02/2007, PA chính thức chuyển thành hãng hàng không giá rẻ đầu tiên của Việt Nam, sau 15 năm hoạt động. • Ngày 24/04/2007, 30% cổ phần PA thuộc về Qantas - Australia • Từ đó tên gọi chính thức chuyển thành Jetstar Pacific Airlines là sự kết hợp từ tên cũ Pacific Airlines và tên gọi của hãng hàng không Jetstar Airways của Qantas. Thành phần của BIS của JPA 5 Các hoạt động truyền thông, quảng cáo 4 Màu sắc đặc trưng Cam, đen, bạc ánh kim 1 Tên thương hiệu Jetstar Pacific Airlines 2 Logo 3 Slogan (Giá rẻ hàng ngày mọi người cùng bay) Đánh giá HTNDTH Jetstar Pacific Airline • Cơ cấu mẫu điều tra Text in here Text in here Text in here Độ tuổi Nghề nghiệp 0.7% Cơ cấu 61.9%< 25 37.3% 25 - 40 40 - 50 0.7% Cả hai 44% SV chính quy 55.2% SV vừa học vừa làm Đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu hãng hàng không Jetstar Facific Airlines • Kiểm định thang đo Tất cả các thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 trở lên nên có thể dùng các biến quan sát trên làm thang đo giải thích cho việc đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu hãng hàng không Jetstar Pacific Airlines. Thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha Đánh giá Tên thương hiệu 0.813 Sử dụng tốt Logo 0.778 Sử dụng được Câu thông điệp truyền thông 0.825 Sử dụng tốt Màu sắc 0.804 Sử dụng tốt Các yếu tố khác 0.818 Sử dụng tốt Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar • Tên thương hiệu Bảng Tần Số One Sample T-Test Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % Tên ngắn gọn 4 3.0 18 13.4 32 23.9 67 50.0 13 9.7 Tên dễ đọc 0 0 0 0 25 18.7 98 73.1 11 8.2 Tên dễ nhớ 0 0 1 0.7 26 19.4 90 67.2 17 12.7 Tên ấn tượng 0 0 0 0 39 29.1 69 51.5 26 19.4 Thích tên TH 0 0 5 3.7 34 25.4 67 50.0 28 20.9 Giá trị kiểm định = 4 Nhận định Mẫu Giá trị trung bình Sig.(2 tailed) Kết luận Tên ngắn gọn 134 3.50 .000 Bác bỏ Ho Tên dễ đọc 134 3.90 .019 Bác bỏ Ho Tên dễ nhớ 134 3.92 .109 Chấp nhận Ho Tên ấn tượng 134 3.90 .107 Chấp nhận Ho Thích tên thương hiệu 134 3.88 .077 Chấp nhận Ho Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar Kiểm định One Sample T.Test đánh giá logo Giá trị kiểm định = 4 Nhận định Mẫu Giá trị trung bình Sig.(2 tailed) Kết luận Logo đơn giản 134 3.57 .000 Bác bỏ Ho Logo dễ nhớ 134 3.58 .000 Bác bỏ Ho Logo nổi bật 134 3.33 .000 Bác bỏ Ho Logo có ý nghĩa 134 3.43 .000 Bác bỏ Ho Thích logo 134 3.71 .000 Bác bỏ Ho Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar Kiểm định One Sample T.Test đánh giá câu thông điệp truyền thông Giá trị kiểm định = 4 Nhận định Mẫu Giá trị trung bình Sig.(2 tailed) Kết luận Thông điệp thể hiện đặc tính sản phẩm 134 3.90 .158 Chấp nhận Ho Thông điệp ngắn gọn 134 3.35 .000 Bác bỏ Ho Thông điệp dễ nhớ 134 3.95 .356 Chấp nhận Ho Thông điệp ấn tượng 134 3.54 .000 Bác bỏ Ho Thông điệp có ý nghĩa 134 3.68 .000 Bác bỏ Ho Thích thông điệp 134 3.84 .004 Bác bỏ Ho Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar Kiểm định One Sample T.Test đánh giá màu sắc đặc trưng Nhận định Giá trị kiểm định = 4 Mẫu Giá trị trung bình Sig.(2 tailed) Kết luận Màu sắc dễ nhận biết 134 3.92 .173 Chấp nhận Ho Màu sắc nổi bật 134 3.81 .07 Bác bỏ Ho Màu sắc hài hòa 134 3.75 .000 Bác bỏ Ho Thích màu sắc 134 3.71 .009 Bác bỏ Ho Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar Kiểm định One Sample T.Test đánh giá các yếu tố khác: trụ sở, đồng phục nhân viên Nhận định Giá trị kiểm định = 4 Mẫu Giá trị trung bình Sig.(2 tailed) Kết luận Các yếu tố khác dễ nhận biết 134 3.32 .000 Bác bỏ Ho Các yếu tố khác bắt mắt 134 3.20 .000 Bác bỏ Ho Các yếu tố khác thẩm mỹ 134 3.22 .000 Bác bỏ Ho Thích các yếu tố khác 134 3.17 .000 Bác bỏ Ho Đánh giá các yếu tố tạo nên thương hiệu Jetstar Đặc điểm nhận diện mà khách hàng quan tâm Mức độ quan trọng (sắp xếp từ 1-4) Đặc điểm nhận diện Tên gọi Logo Màu sắc Slogan Tần số % Tần số % Tần số % Tần số % 1 71 53.0 27 20.1 22 16.4 14 10.4 2 23 17.2 40 29.9 46 34.3 24 17.9 3 21 15.7 46 34.3 26 19.4 40 29.9 4 18 13.4 21 15.7 40 29.9 56 41.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của HTNDTH Đánh giámức độ nhận biết của khách hàng về TH Nhận biết không gợi ý Kết quả điều tra cho thấy có 94.8% SV đều cho rằng Vietnam Airlines là hãng hàng không được nhớ đến đầu tiên. Trong khi đó Jetstar chỉ có 5.2% cho rằng Jetstar là hãng hàng không được nhớ đến đầu tiên. Và không có bất kỳ hãng hàng không nào khác được nhớ đến đầu tiên ngoài Vietnam Airlines và Jetstar. Đây cũng là thành công của Jetstar. Vấn đề đặt ra là jetsar phải nỗ lực hơn thế nữa để đưa thương hiệu của mình quảng bá rộng rãi,để khách hàng khi nhắc đến hãng hàng không đều chọn Jetstar là hãng hàng không được nhớ đến đầu tiên mà không cần gợi ý. Tần số % Vietnam Airlines 127 94.8 Jetstar 7 5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của HTNDTH Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng về TH Nhận biết có gợi ý Có sự khác biệt về kết quả điều tra so với nhận biết không gợi ý. 100% SV biết về Vietnam Airlines, và có 98.5% biết về Jetstar. Như vậy, tỷ lệ giữa người biết Jetstar và Vietnam Airlines là tương đương. Hãng hàng không Tần số % Air Mekong 48 35.8 Indochina Airlines 44 32.8 Jetstar Pacific Airlines 132 98.5 Vietnam Airlines 134 100.0 Vasco 5 3.7 Vietjet Airlines 8 6.0 HTNDTH đối với sự nhận biết của khách hàng Đặc điểm nhận diện mà khách hàng nhớ nhất về Jetstar Đặc điểm nhận diện Tần suất % Tên gọi 60 44.8 Màu sắc 55 41.0 Slogan 16 11.9 Logo 28 20.9 Các vật quảng cáo thường xuyên 3 2.2 Khác 5 3.6 Phương tiện giúp khách hàng nhận biết thương hiệu Jetstar Kênh thông tin Phương tiện Tần số % Truyền hình,truyền thanh 113 84.3 Báo chí 71 53.0 Bảng hiệu, hộp đèn,... 60 44.8 Internet 83 61.9 Băng rôn, áp phích 60 44.8 Các vật quảng cáo thường xuyên (áo mưa, mũ, bút,...) 23 17.2 Đội ngũ nhân viên 10 7.5 Hoạt động tài trợ thể dục thể thao, văn nghệ 5 3.7 Tổ chức sự kiện (giới thiệu sản phẩm, hội chợ, triển lãm,...) 7 5.2 Khác 0 0 Đánh giá mức độ dự định sử dụng của khách hàng Ý định đi Tần số % Có ý định đi Chắc chắn không 4 3.0 Nhiều khả năng sẽ không 11 8.2 Có lẽ có, có lẽ không 49 36.6 Nhiều khả năng sẽ có 61 45.5 Chắc chắn có 9 6.7 Mức độ hiểu biết, quan tâm của khách hàng về Jetstar Mức độ hiểu biết của khách hàng về Jetstar Tần số % Hoàn toàn không biết 2 1.5 Không biết 16 11.9 Trung lập 51 38.1 Biết 58 43.3 Rất rõ 4 3.0 Khộng trả lời 3 2.2 Mức độ hiểu biết, quan tâm của khách hàng về Jetstar Đánh giá mức độ quan tâm của sinh viên đối với Jetstar Tần số % Rất không quan tâm 3 2.2 Không quan tâm 24 17.9 Trung lập 67 50.0 Quan tâm 39 29.1 Rất quan tâm 1 0.7 Định hướng và giải pháp Định hướng Giải pháp Kết luận Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ Vn Airlines Nhưng đứng trước rất nhiều khó khăn HTNDTH dược nhiều KH biết đến, trên hết là một tên gọi dễ nhớ, dễ đọc và trở nên thân quen với khách hàng. Một logo đẹp, slogan đặc trưng và nghiên cứu để biết được KH đánh giá như thế nào về thương hiệu Jetstar từ đó có cơ sở cho hãng xây dựng một HTNDTH mới thành công hơn, thân thiện hơn với khách hàng. Tất nhiên phải song hành cùng với chất lượng dịch vụ. Để xứng đáng là một hãng hàng không giá rẻ nhưng đảm bảo chất lượng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquantrithuonghieu_n1_slide_1031.pdf
Luận văn liên quan