Đánh giá mức độ đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông của Cử nhân Sư phạm do Trường Đại học An Giang đào tạo

Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến việc đánh giá chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên THPT; Đánh giá mức độ đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT của Cử nhân do ĐH An Giang đào tạo, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT nhằm nâng cao chất lượng chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm của trường ĐH An Giang.

pdf165 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá mức độ đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông của Cử nhân Sư phạm do Trường Đại học An Giang đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huẩn ở mức TB (4.4, 5.2, 6.2). Có 56% số tiêu chí còn lại TCM ñánh giá ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “kết quả ñánh giá GV ngành Sinh học của TCM ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ñược tổng hợp ở bảng trên: có 28% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy 95%, có 44% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy 99%, như vậy có thể ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV của TCM ở từng tiêu chí cũng khác nhau. Có 28% số tiêu chí còn lại giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ñối với các tiêu chí này thì kết quả ñánh giá GV của TCM ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. Như vậy, qua kết quả phân tích trên có sự tương ñồng trong kết quả tự ñánh giá của GV và TCM ở tiêu chuẩn 1. ðồng thời qua kết quả phân tích ANOVA cho thấy có 72% số tiêu chí qua cách ñánh giá của TCM ở từng trường có sự khác biệt với ñộ tin cậy trên 95% và có 28% số tiêu chí không có sự khác biệt. (3) Nhóm BGH BGH Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.91 0.28 0.00 1.2 3.89 0.35 0.30 1.3 3.59 0.56 0.00 1.4 3.73 0.49 0.14 1.5 3.80 0.45 0.05 2.1 3.08 0.56 0.15 2.2 3.02 0.59 0.33 3.1 3.33 0.61 0.16 3.2 3.57 0.54 0.00 3.3 3.66 0.48 0.00 3.4 3.14 0.62 0.05 3.5 3.18 0.66 0.01 3.6 2.93 0.59 0.00 3.7 3.29 0.62 0.00 3.8 3.16 0.56 0.41 4.1 3.16 0.58 0.00 4.2 3.14 0.57 0.03 4.3 3.03 0.52 0.00 4.4 2.79 0.70 0.01 4.5 3.09 0.57 0.36 4.6 2.84 0.54 0.07 5.1 3.17 0.62 0.01 5.2 2.99 0.67 0.00 6.1 3.28 0.60 0.01 6.2 3.00 0.55 0.00 Từ bảng số liệu trên có 7/25 (28%) tiêu chí GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra là các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chí 3.2, 3.3. Có 16% số tiêu chí theo BGH ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (3.6, 4.4, 4.6, 5.2). Có 56% số tiêu chí còn lại GV ñáp ứng ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá GV ngành Sinh học của BGH ở mỗi tiêu chí ở các trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ñược tổng hợp ở bảng trên: có 72% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, như vậy có thể có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả ñánh giá của BGH, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá của BGH ở từng tiêu chí cũng khác nhau. Có 28% số tiêu chí còn lại giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ñối với các tiêu chí này kết quả ñánh giá của BGH ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. Như vậy, qua kết quả phân tích trên có sự tương ñồng trong kết quả ñánh giá GV ở cả 3 nhóm ñối tượng về mức ñộ ñáp ứng Chuẩn ở tiêu chuẩn 1. 6.2. So sánh sự khác biệt về kết quả ñánh giá của nhóm BGH, TCM và tự ñánh giá của GV dựa theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH khi xét ñến các yếu tố về khu vực, thâm niên công tác, giới, KQXL tốt nghiệp Bảng: Tổng hợp kết quả kiểm ñịnh giả thuyết thống kê giữa hai biến ñộc lập của ngành Sinh học - 143 - Giả thuyết H0: “Hai biến ñộc lập với nhau” Nhóm GVTðG Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 4,793 (16,7%) Khu vực Sig. = 0,091 < 0,1 Bác bỏ H0 (90%) γ = 0,090 Sig. = 0,579 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = 0,060 Sig. = 0,579 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 3,041 Giới tính Sig. = 0,081 < 0,1 Bác bỏ H0 (90%) γ = 0,110 Sig. = 0,570 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,060 Sig. = 0,570 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm TCM ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 10,070 (44,4%) Khu vực Sig. = 0,039 < 0,05 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,148 Sig. = 0,485 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = 0,054 Sig. = 0,485 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 0,708 (50%) Giới tính Sig. = 0,702 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = - 0,022 Sig. = 0,922 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = - 0,006 Sig. = 0,922 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm BGH ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 9,697 (44,4%) Khu vực Sig. = 0,046 < 0,05 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,518 Sig. = 0,003 < 0,05 Thâm niên công tác tau_c = 0,209 Sig. = 0,003 < 0,05 Bác bỏ H0 (95%) 2χ = 1,621 (33,3%) Giới tính Sig. = 0,445 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,056 Sig. = 0,789 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,018 Sig. = 0,789 > 0,1 Chấp nhận H0 Kết quả kiểm ñịnh mối liên hệ giữa hai biến ñịnh tính ở bảng trên: ở nhóm GVTðG, biến KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với biến thâm niên công tác và biến KQXL tốt nghiệp nhưng lại có mối liên hệ với biến khu vựcvà biến giới tính với ñộ tin cậy của phép kiểm ñịnh là 90%. Ở nhóm TCM ñánh giá, biến KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với biến thâm niên công tác và biến KQXL tốt nghiệp. Ngoài ra, giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực, giới tính. Ở nhóm BGH ñánh giá, giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực, giới tính. Nhưng khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến thâm niên công tác có mối liên hệ giữa hai biến này với ñộ tin cậy của phép kiểm ñịnh là 95%. Ngoài ra, biến KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với biến KQXL tốt nghiệp. 7. Ngành Tiếng Anh (N = 147) 7.1. Mức ñộ ñáp ứng của GV ở các tiêu chí ñánh giá (1) Nhóm GVTðG GVTðG Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.86 0.34 0.00 1.2 3.91 0.28 0.00 1.3 3.67 0.47 0.18 1.4 3.73 0.45 0.19 - 144 - GVTðG Tiêu chí TB SD Sig. 1.5 3.80 0.40 0.42 2.1 3.01 0.12 0.00 2.2 3.32 0.47 0.52 3.1 3.61 0.49 0.18 3.2 3.80 0.40 0.07 3.3 3.80 0.40 0.01 3.4 3.48 0.50 0.02 3.5 3.40 0.49 0.75 3.6 3.38 0.49 0.23 3.7 3.47 0.50 0.85 3.8 3.37 0.48 0.28 4.1 3.26 0.44 0.83 4.2 3.33 0.47 0.14 4.3 3.33 0.47 0.12 4.4 3.31 0.47 0.59 4.5 3.29 0.46 0.25 4.6 3.54 0.50 0.09 5.1 3.17 0.38 0.01 5.2 3.41 0.49 0.52 6.1 3.46 0.50 0.09 6.2 3.33 0.47 0.38 Từ bảng số liệu trên, có 9/25 (36%) tiêu chí GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra gồm các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và các tiêu chí 3.1, 3.2, 3.3, 4.6. Có 64% tiêu chí còn lại GV ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. ðặt giả thuyết H0 là “kết quả tự ñánh giá của GV ngành Tiếng Anh ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ñược tổng hợp ở bảng trên: có 36% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, có nghĩa là kết quả ñánh giá ở các tiêu chí này có liên hệ với ñặc ñiểm của từng trường. Có 64% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả tự ñánh giá của GV ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. (2) Nhóm TCM TCM Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.87 0.36 0.00 1.2 3.88 0.37 0.00 1.3 3.66 0.53 0.00 1.4 3.72 0.52 0.00 1.5 3.73 0.49 0.00 2.1 3.12 0.57 0.00 2.2 2.98 0.61 0.00 3.1 3.37 0.63 0.00 3.2 3.49 0.60 0.00 3.3 3.95 3.36 0.13 3.4 3.12 0.58 0.00 3.5 3.29 0.61 0.00 3.6 3.14 0.66 0.00 3.7 3.37 0.60 0.00 3.8 3.34 0.59 0.00 4.1 3.14 0.64 0.00 4.2 3.10 0.69 0.00 - 145 - TCM Tiêu chí TB SD Sig. 4.3 3.02 0.68 0.00 4.4 2.90 0.74 0.00 4.5 3.12 0.62 0.00 4.6 3.12 0.61 0.00 5.1 3.09 0.64 0.00 5.2 2.84 0.57 0.00 6.1 3.38 0.60 0.00 6.2 2.98 0.61 0.00 Từ bảng số liệu trên, có 6/25 (24%) số tiêu chí GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra bao gồm 5 tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chí 3.3. Có 16% số tiêu chí TCM ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (2.2, 4.4, 5.2, 6.2). Có 60% số tiêu chí còn lại ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “kết quả ñánh giá GV ngành Sinh học của TCM ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA ñược tổng hợp ở bảng trên: có 96% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy 99%, như vậy có thể nói ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV của TCM cũng khác nhau. Có 4% số tiêu chí còn lại giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ñối với các tiêu chí này thì kết quả ñánh giá của TCM ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. Như vậy, qua kết quả phân tích ANOVA cho thấy có 96% số tiêu chí qua cách ñánh giá của TCM ở từng trường có sự khác biệt với ñộ tin cậy trên 99%. Do ñó có thể có khả năng ở các trường khác nhau thì yêu cầu của TCM khác nhau tùy vào tình hình thực tế. (3) Nhóm BGH BGH Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.87 0.36 0.00 1.2 3.80 0.45 0.00 1.3 3.66 0.53 0.00 1.4 3.72 0.52 0.00 1.5 3.73 0.49 0.00 2.1 3.09 0.58 0.00 2.2 2.97 0.62 0.00 3.1 3.15 0.64 0.00 3.2 3.42 0.64 0.00 3.3 3.60 0.56 0.00 3.4 3.12 0.64 0.00 3.5 3.19 0.66 0.00 3.6 2.98 0.68 0.04 3.7 3.29 0.67 0.00 3.8 3.20 0.60 0.00 4.1 3.19 0.66 0.00 4.2 3.10 0.69 0.00 4.3 3.05 0.69 0.00 4.4 2.84 0.67 0.00 4.5 3.07 0.70 0.00 4.6 2.86 0.63 0.04 5.1 3.08 0.66 0.00 5.2 3.04 0.73 0.00 6.1 3.20 0.65 0.00 6.2 3.04 0.62 0.00 - 146 - Từ bảng số liệu trên có 6/25 (24%) tiêu chí BGH ñánh giá GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra là các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chí 3.3. Có 16% số tiêu chí BGH ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (2.2, 3.6, 4.4, 4.6). Có 60% số tiêu chí còn lại ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá GV ngành Tiếng Anh của BGH ở mỗi tiêu chí ở các trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ñược tổng hợp ở bảng trên: có 100% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 95%, như vậy có thể có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả ñánh giá GV của BGH, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá của BGH ở từng tiêu chí cũng khác nhau. Như vậy, qua kết quả phân tích trên có sự tương ñồng trong kết quả ñánh giá GV ở cả 3 nhóm ñối tượng của tiêu chuẩn 1 về mức ñộ ñáp ứng Chuẩn. ðồng thời ở từng trường khác nhau có thể có khả năng các trường có yêu cầu khác nhau ở các tiêu chí. 7.2. So sánh sự khác biệt về kết quả ñánh giá của nhóm BGH, TCM và tự ñánh giá của GV dựa theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH khi xét ñến các yếu tố về khu vực, thâm niên công tác, giới, KQXL tốt nghiệp Bảng: Tổng hợp kết quả kiểm ñịnh giả thuyết thống kê giữa hai biến ñộc lập của ngành Tiếng Anh Giả thuyết H0: “Hai biến ñộc lập với nhau” Nhóm GVTðG Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 4,161 (16,7%) Khu vực Sig. = 0,125 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,344 Sig. = 0,003 < 0,01 Thâm niên công tác tau_c = 0,240 Sig. = 0,003 < 0,01 Bác bỏ H0 (99%) 2χ = 2,269 Giới tính Sig. = 0,132 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = - 0,210 Sig. = 0,262 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = - 0,086 Sig. = 0,262 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm TCM ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 2,450 (22,2%) Khu vực Sig. = 0,654 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,261 Sig. = 0,013 < 0,05 Thâm niên công tác tau_c = 0,135 Sig. = 0,013 < 0,05 Bác bỏ H0 (95%) 2χ = 0,223 (16,7%) Giới tính Sig. = 0,329 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,012 Sig. = 0,950 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,003 Sig. = 0,950 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm BGH ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 3,607 (22,2%) Khu vực Sig. = 0,462 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,200 Sig. = 0,066 < 0,1 Thâm niên công tác tau_c = 0,096 Sig. = 0,066 < 0,1 Bác bỏ H0 (90%) 2χ = 0,505 (16,7%) Giới tính Sig. = 0,777 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,167 Sig. = 0,400 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,043 Sig. = 0,400 > 0,1 Chấp nhận H0 Kết quả kiểm ñịnh mối liên hệ giữa hai biến ñịnh tính ở bảng trên như sau: ở cả 3 nhóm ñối tượng không có mối liên hệ nào giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến giới tính và biến KQXL tốt nghiệp nhưng giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến thâm niên công tác lại có mối liên hệ với ñộ tin cậy của phép kiểm ñịnh từ 90% trở lên. Tuy nhiên, ở nhóm TCM và BGH ñánh giá, giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực, còn với nhóm GVTðG hai biến này không có mối liên hệ nào cả. - 147 - 8. Ngành Toán học (N = 153) 8.1. Mức ñộ ñáp ứng của GV ở các tiêu chí ñánh giá (1) Nhóm GVTðG GVTðG Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.86 0.35 0.02 1.2 3.90 0.34 0.00 1.3 3.62 0.49 0.00 1.4 3.72 0.45 0.05 1.5 3.82 0.38 0.12 2.1 3.01 0.08 0.99 2.2 3.32 0.47 0.03 3.1 3.66 0.48 0.02 3.2 3.82 0.39 0.43 3.3 3.82 0.38 0.29 3.4 3.42 0.50 0.03 3.5 3.35 0.48 0.29 3.6 3.41 0.49 0.32 3.7 3.57 0.50 0.36 3.8 3.41 0.49 0.34 4.1 3.32 0.47 0.11 4.2 3.27 0.44 0.10 4.3 3.33 0.47 0.01 4.4 3.28 0.45 0.06 4.5 3.33 0.47 0.44 4.6 3.55 0.50 0.46 5.1 3.22 0.42 0.00 5.2 3.37 0.49 0.73 6.1 3.53 0.50 0.04 6.2 3.37 0.48 0.05 Từ bảng số liệu trên, có 44% số tiêu chí GVTðG ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra bao gồm các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và các tiêu chí 3.1, 3.2, 3.3, 3.7, 4.6, 6.1. Có 56% số tiêu chí còn lại GVTðG ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. ðặt giả thuyết H0 là “kết quả tự ñánh giá của GV ngành Toán ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ở bảng trên: có 48% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, có nghĩa là kết quả ñánh giá ở các tiêu chí này có liên hệ với ñặc ñiểm của từng trường. Có 52% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả tự ñánh giá của GV ngành Toán ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. (2) Nhóm TCM TCM Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.90 0.33 0.00 1.2 3.88 0.34 0.00 1.3 3.54 0.57 0.00 1.4 3.72 0.49 0.00 1.5 3.84 0.38 0.00 2.1 3.16 0.50 0.00 2.2 3.07 0.55 0.00 3.1 3.37 0.56 0.00 3.2 3.63 0.51 0.00 - 148 - TCM Tiêu chí TB SD Sig. 3.3 3.71 0.47 0.00 3.4 3.12 0.55 0.00 3.5 3.18 0.60 0.00 3.6 3.09 0.63 0.00 3.7 3.48 0.59 0.00 3.8 3.34 0.58 0.00 4.1 3.17 0.56 0.00 4.2 3.05 0.67 0.00 4.3 2.97 0.64 0.00 4.4 2.92 0.64 0.00 4.5 3.17 0.54 0.00 4.6 3.26 0.54 0.00 5.1 3.12 0.56 0.00 5.2 2.91 0.54 0.00 6.1 3.52 0.54 0.00 6.2 3.00 0.50 0.00 Từ bảng số liệu trên có 32% số tiêu chí GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra bao gồm 5 tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chí 3.2, 3.3, 6.1. Có 12% số tiêu chí theo TCM ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (4.3, 4.4, 5.2). Có 56% số tiêu chí còn lại ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “kết quả ñánh giá GV ngành Toán của TCM ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA cho kết quả có 100% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy 99% thì có thể nói ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV của TCM ngành Toán ở từng tiêu chí cũng khác nhau. Như vậy, qua kết quả phân tích ANOVA cho thấy có 100% số tiêu chí qua cách ñánh giá của TCM ở từng trường có sự khác biệt với ñộ tin cậy 99%. Do ñó có thể có khả năng ở các trường khác nhau thì yêu cầu của TCM khác nhau tùy vào tình hình thực tế. (3) Nhóm BGH BGH Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.86 0.35 0.02 1.2 3.90 0.34 0.00 1.3 3.62 0.49 0.00 1.4 3.72 0.45 0.05 1.5 3.82 0.38 0.12 2.1 3.01 0.08 0.99 2.2 3.32 0.47 0.03 3.1 3.66 0.48 0.02 3.2 3.82 0.39 0.43 3.3 3.82 0.38 0.29 3.4 3.42 0.50 0.03 3.5 3.35 0.48 0.29 3.6 3.41 0.49 0.32 3.7 3.57 0.50 0.36 3.8 3.41 0.49 0.34 4.1 3.32 0.47 0.11 4.2 3.27 0.44 0.10 4.3 3.33 0.47 0.01 4.4 3.28 0.45 0.06 - 149 - BGH Tiêu chí TB SD Sig. 4.5 3.33 0.47 0.44 4.6 3.55 0.50 0.46 5.1 3.22 0.42 0.00 5.2 3.37 0.49 0.73 6.1 3.53 0.50 0.04 6.2 3.37 0.48 0.05 Từ bảng số liệu trên, có 44% số tiêu chí BGH ñánh giá GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra, các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chí 3.1, 3.2, 3.3, 3.7, 4.6, 6.1. Có 56% số tiêu chí ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. ðặt giả thuyết H0 là “không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá GV ngành Toán của BGH ở mỗi tiêu chí ở các trường”. Kết quả phân tích ANOVA ñược tổng hợp ở bảng trên, có 48% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90% thì có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả ñánh giá của BGH có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV ngành Toán của BGH ở từng tiêu chí cũng khác nhau và có 52% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận có nghĩa là có một số tiêu chí không có sự khác biệt trong cách ñánh giá ở từng trường. 8.2. So sánh sự khác biệt về kết quả ñánh giá của nhóm BGH, TCM và tự ñánh giá của GV dựa theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH khi xét ñến các yếu tố về khu vực, thâm niên công tác, giới, KQXL tốt nghiệp Bảng: Tổng hợp kết quả kiểm ñịnh giả thuyết thống kê giữa hai biến ñộc lập của ngành Toán học Giả thuyết H0: “Hai biến ñộc lập với nhau” Nhóm GVTðG Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 6,634 Khu vực Sig. = 0,036 < 0,05 Bác bỏ H0 (95%) γ = - 0,008 Sig. = 0,950 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = - 0,005 Sig. = 0,950 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 0,673 Giới tính Sig. = 0,412 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = - 0,147 Sig. = 0,338 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = - 0,077 Sig. = 0,338 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm TCM ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 4,812 (44,4%) Khu vực Sig. = 0,307 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = - 0,005 Sig. = 0,973 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = - 0,002 Sig. = 0,973 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 4,203 (33,3%) Giới tính Sig. = 0,122 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,049 Sig. = 0,805 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,013 Sig. = 0,805 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm BGH ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 9,718 (33,3%) Khu vực Sig. = 0,045 < 0,05 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,075 Sig. = 0,579 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = 0,030 Sig. = 0,579 > 0,1 Bác bỏ H0 (90%) 2χ = 1,468 (16,7%) Giới tính Sig. = 0,480 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,135 Sig. = 0,424 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,038 Sig. = 0,424 > 0,1 Chấp nhận H0 - 150 - Kết quả kiểm ñịnh mối liên hệ giữa hai biến ñịnh tính ở bảng trên như sau: Ở nhóm GVTðG, biến KQXL GV theo Chuẩn có mối liên hệ với biến khu vực với ñộ tin cậy của phép kiểm ñịnh 95%. Còn biến KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với biến thâm niên công tác, giới tính, KQXL tốt nghiệp. Ở nhóm TCM ñánh giá, KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với thâm niên công tác, KQXL tốt nghiệp; ñồng thời giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực, giới tính. Ở nhóm BGH ñánh giá, giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy có mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với thâm niên công tác nhưng với biến giới tính và biến KQXL tốt nghiệp thì không có mối liên hệ nào. 9. Ngành Vật lý (N = 85) 9.1. Mức ñộ ñáp ứng của GV ở các tiêu chí ñánh giá (1) Nhóm GVTðG GVTðG Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.91 0.29 0.52 1.2 3.99 0.11 0.41 1.3 3.65 0.48 0.41 1.4 3.73 0.45 0.12 1.5 3.89 0.31 0.81 2.1 3.00 0.00 0.41 2.2 3.29 0.46 0.94 3.1 3.62 0.49 0.55 3.2 3.89 0.31 0.68 3.3 3.88 0.32 0.79 3.4 3.45 0.50 0.21 3.5 3.45 0.50 0.33 3.6 3.35 0.48 0.48 3.7 3.45 0.50 0.69 3.8 3.39 0.49 0.08 4.1 3.32 0.47 0.70 4.2 3.29 0.46 0.78 4.3 3.32 0.47 0.49 4.4 3.25 0.43 0.39 4.5 3.34 0.48 0.37 4.6 3.52 0.50 0.25 5.1 3.21 0.41 0.09 5.2 3.41 0.50 0.19 6.1 3.48 0.50 0.02 6.2 3.40 0.49 0.08 Từ bảng số liệu trên, có 36% số tiêu chí GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra bao gồm các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và các tiêu chí 3.1, 3.2, 3.3, 3.7, 4.6. Có 64% số tiêu chí còn lại GVTðG ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. ðặt giả thuyết H0 là “kết quả tự ñánh giá của GV ngành Vật lí ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA một yếu tố ñược tổng hợp ở bảng trên: có 16% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, có nghĩa là kết quả ñánh giá ở các tiêu chí này có liên hệ với ñặc ñiểm của từng trường. Có 84% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả tự ñánh giá của GV ngành Vật lí ở từng tiêu chí không có sự khác biệt. (2) Nhóm TCM TCM Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.89 0.31 0.00 - 151 - TCM Tiêu chí TB SD Sig. 1.2 3.84 0.37 0.00 1.3 3.46 0.59 0.00 1.4 3.72 0.48 0.21 1.5 3.79 0.47 0.07 2.1 3.12 0.50 0.08 2.2 2.98 0.56 0.08 3.1 3.22 0.61 0.01 3.2 3.45 0.57 0.00 3.3 3.64 0.55 0.10 3.4 3.00 0.58 0.68 3.5 3.02 0.65 0.01 3.6 3.06 0.50 0.02 3.7 3.24 0.63 0.13 3.8 3.13 0.63 0.03 4.1 3.09 0.63 0.03 4.2 3.04 0.59 0.68 4.3 3.02 0.60 0.40 4.4 2.94 0.66 0.01 4.5 3.08 0.56 0.23 4.6 3.14 0.58 0.20 5.1 3.11 0.62 0.04 5.2 2.85 0.50 0.06 6.1 3.32 0.56 0.18 6.2 3.01 0.48 0.06 Từ bảng số liệu trên, có 5/25 (20%) tiêu chí TCM ñánh giá GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra (1.1, 1.2, 1.4, 1.5, 3.3). Có 12% số tiêu chí TCM ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (2.2, 4.4, 5.2). Có 68% số tiêu chí còn lại ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. Ta ñặt giả thuyết H0 là “kết quả ñánh giá GV ngành Vật lí của TCM ở mỗi tiêu chí không có liên hệ gì với ñặc ñiểm từng trường”. Kết quả phân tích ANOVA: có 68% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, như vậy có thể ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV của TCM ngành Vật lí ở từng tiêu chí cũng khác nhau và có 32% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận, nghĩa là ở một số tiêu chí không có sự khác biệt trong kết quả ñánh giá ở mỗi trường. (3) Nhóm BGH BGH Tiêu chí TB SD Sig. 1.1 3.89 0.31 0.00 1.2 3.86 0.44 0.35 1.3 3.46 0.59 0.00 1.4 3.72 0.48 0.21 1.5 3.79 0.47 0.07 2.1 3.09 0.50 0.07 2.2 2.99 0.55 0.23 3.1 3.13 0.63 0.00 3.2 3.40 0.62 0.00 3.3 3.58 0.50 0.00 3.4 3.02 0.60 0.03 3.5 3.16 0.55 0.03 3.6 2.84 0.59 0.29 3.7 3.11 0.62 0.00 3.8 2.99 0.57 0.02 - 152 - BGH Tiêu chí TB SD Sig. 4.1 3.12 0.64 0.03 4.2 3.04 0.59 0.68 4.3 3.04 0.61 0.33 4.4 2.80 0.61 0.00 4.5 3.01 0.63 0.13 4.6 2.91 0.55 0.02 5.1 3.08 0.60 0.04 5.2 3.00 0.65 0.01 6.1 3.19 0.65 0.01 6.2 3.01 0.48 0.06 Từ bảng số liệu trên, có 5/20 (20%) tiêu chí BGH ñánh giá GV ñáp ứng tốt yêu cầu mà Chuẩn ñưa ra là các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.4, 1.5, 3.3. Có 12% số tiêu chí BGH ñánh giá GV ñáp ứng Chuẩn ở mức TB (2.2, 3.6, 3.8, 4.4, 4.6). Có 60% số tiêu chí còn lại ñáp ứng Chuẩn ở mức khá. ðặt giả thuyết H0 là “không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá GV ngành Vật lí của BGH ở mỗi tiêu chí ở các trường”. Kết quả phân tích ANOVA ñược tổng hợp ở bảng trên, có 72% số tiêu chí giả thuyết H0 bị bác bỏ với ñộ tin cậy trên 90%, như vậy có thể có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả ñánh giá GV của BGH, có nghĩa là ở các trường khác nhau thì kết quả ñánh giá GV ngành Vật lí của BGH ở từng tiêu chí cũng khác nhau và có 28% số tiêu chí giả thuyết H0 ñược chấp nhận có nghĩa là có một số tiêu chí không có sự khác biệt trong cách ñánh giá ở từng trường. 9.2. So sánh sự khác biệt về kết quả ñánh giá của nhóm BGH, TCM và tự ñánh giá của GV dựa theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH khi xét ñến các yếu tố về khu vực, thâm niên công tác, giới, KQXL tốt nghiệp Bảng: Tổng hợp kết quả kiểm ñịnh giả thuyết thống kê giữa hai biến ñộc lập ngành Vật lý Giả thuyết H0: “Hai biến ñộc lập với nhau” Nhóm GVTðG Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 0,827 (16,7%) Khu vực Sig. = 0,661 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,197 Sig. = 0,216 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = 0,139 Sig. = 0,216 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 1,462 Giới tính Sig. = 0,227 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,030 Sig. = 0,890 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,014 Sig. = 0,890 > 0,1 Chấp nhận H0 Nhóm TCM ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 4,756 (55,6%) Khu vực Sig. = 0,313 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = - 0,080 Sig. = 0,682 > 0,1 Thâm niên công tác tau_c = - 0,030 Sig. = 0,682 > 0,1 Chấp nhận H0 2χ = 0,746 Giới tính Sig. = 0,689 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,522 Sig. = 0,026 < 0,05 KQXL GV theo Chuẩn KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,137 Sig. = 0,026 < 0,05 Bác bỏ H0 (95%) Nhóm BGH ñánh giá Biến số 1 Biến số 2 Thông số kiểm ñịnh thống kê Kết luận 2χ = 2,415 (66,7%) Khu vực Sig. = 0,660 > 0,1 2χ không ñáng tin cậy γ = 0,084 Sig. = 0,714 > 0,1 KQXL GV theo Chuẩn Thâm niên công tác tau_c = 0,025 Sig. = 0,714 > 0,1 Chấp nhận H0 - 153 - 2χ = 1,330 Giới tính Sig. = 0,514 > 0,1 Chấp nhận H0 γ = 0,335 Sig. = 0,188 > 0,1 KQXL tốt nghiệp tau_c = 0,066 Sig. = 0,188 > 0,1 Chấp nhận H0 Kết quả kiểm ñịnh mối liên hệ giữa hai biến ñịnh tính ở bảng trên như sau: Ở nhóm GVTðG, biến KQXL GV theo Chuẩn có mối liên hệ với các biến ñược kiểm ñịnh. Ở nhóm TCM ñánh giá, KQXL GV theo Chuẩn không có mối liên hệ nào với thâm niên công tác, biến giới tính; ñồng thời giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực. Nhưng biến KQXL GV theo Chuẩn với biến KQXL tốt nghiệp có mối liên hệ với ñộ tin cậy của phép kiểm ñịnh là 95%. Ở nhóm BGH ñánh giá, giá trị 2χ không còn ñáng tin cậy khi kiểm ñịnh mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với biến khu vực. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy không có mối liên hệ giữa biến KQXL GV theo Chuẩn với thâm niên công tác, biến giới tính và biến KQXL tốt nghiệp. - 154 - Phụ lục 12: ðánh giá ñộ tin cậy và ñộ hiệu lực của bộ công cụ ño lường dựa trên mô hình Rasch bằng phần mềm Quest Kết quả ước tính phù hợp thống kê Item Estimates (Thresholds) 19/ 7/10 14:18 all on chaythu (N = 136 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------- Summary of item Estimates ========================= Mean -.32 SD 1.17 SD (adjusted) 1.07 Reliability of estimate .82 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.01 Mean 1.00 SD .18 SD .25 Infit t Outfit t Mean -.08 Mean .01 SD 1.32 SD 1.08 0 items with zero scores 0 items with perfect scores Kết quả ước tính trường hợp Summary of case Estimates ========================= Mean .97 SD 1.41 SD (adjusted) 1.34 Reliability of estimate .90 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .99 Mean 1.00 SD .39 SD .68 Infit t Outfit t Mean -.09 Mean .34 SD 1.35 SD .67 0 cases with zero scores 0 cases with perfect scores Theo kết quả ñược cung cấp ở trên về các ñiều kiện cần kiểm tra trước khi phân tích ta thấy: Ước tính phù hợp thống kê (Summary of item Estimates): giá trị Mean = -.32 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00) và SD = 1.17 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00). Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là 1.01 và 1.00 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .18 và .25 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. Ước tính trường hợp (Summary of case Estimates): Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .99 và 1.00 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .39 và .68 lớn hơn SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00_có thể sai lệch 20% nếu mẫu nhỏ). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. Như vậy, có thể khẳng ñịnh rằng toàn bộ câu hỏi có Mean và SD ñáp ứng ñủ ñiều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình ñáp ứng với lý thuyết mô hình Rasch. Do ñó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch. Kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp (xem biểu ñồ trang sau), ta thấy: ñộ tin cậy của tính toán ñạt 90% là ñáng tin cậy, tuy nhiên từ biểu ñồ thể hiện mức ñộ phù hợp của câu hỏi có 02 câu Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì: Mean phải bằng hoặc gần 0.00 SD phải bằng hoặc gần 1.00 Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 - 155 - trong bộ câu hỏi có giá trị Infit MNSQ nằm ngoài khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng không tạo thành một cấu trúc, hay còn gọi là các yếu tố ngoại lai. Do ñó, cần phải loại bỏ chúng ra khỏi nhóm hoặc chỉnh sửa nội dung lại cho phù hợp. Các câu hỏi thuộc nhóm ngoại lai là các câu:  1.2 (C2)_ ðạo ñức nghề nghiệp: khó ñánh giá vì không biết lấy Chuẩn nào ñể ñánh giá do tính ñịnh lượng không cao, không có thang chung ñể ño lòng yêu nghề, sự tâm huyết với nghề DH, tấm gương tốt ñể HS noi theo.  4.2 (C17)_Giáo dục qua môn học: thực tế từ trước ñến nay tại các trường THPT GV chưa quan tâm ñến vấn ñề này vì chủ yếu tập trung toàn bộ thời gian vào chuyên môn. ðặc biệt ñối với những GV mới ra trường chưa ñủ NL ñể thực hiện tiêu chí này mà chỉ tập trung truyền thụ kiến thức chuyên môn cho HS. TTCM CHAY THU DU LIEU ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Item Fit 19/ 7/10 14:18 all on chaythu (N = 136 L = 25 Probability Level= .50) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 1.50 ---------- +---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+- 1 item 1 . | * . 2 item 2 . | . * 3 item 3 . * | . 4 item 4 . | * . 5 item 5 . | * . 6 item 6 . | * . 7 item 7 . | * . 8 item 8 . * | . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . | * . 12 item 12 . * | . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . | * . 15 item 15 . * | . 16 item 16 . * | . 17 item 17 . | . * 18 item 18 . | * . 19 item 19 . | * . 20 item 20 . * | . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . * | . 23 item 23 . | * . 24 item 24 . * | . 25 item 25 . * | . Như vậy, qua kết quả phân tích ñộ tin cậy và ñộ hiệu lực của bộ câu hỏi bằng phần mềm SPSS và Quest, ta thấy có 02 câu ngoại lai và 03 câu có hệ số tương quan thấp, trong ñó ở cả 2 lần phân tích ñều xuất hiện câu 1.2 (C2) không phù hợp. Chúng tôi ñưa ra một số nhận xét như sau: có thể ñây là những vấn ñề rất nhạy cảm và khó ñịnh lượng một cách cụ thể. Qua quá trình trao ñổi với chuyên gia, chúng tôi quyết ñịnh vẫn giữ lại các câu hỏi này vì ñây là những nội dung không thể thiếu, là các tiêu chí GV cần phải ñược ñánh giá (25 tiêu chí là 25 vấn ñề cốt lõi mà GV cần phải thực hiện ñể ñáp ứng yêu cầu của Chuẩn) nhưng phải giải thích thật kĩ các nội dung cho khách thể ñiều tra hiểu ñược những vấn ñề mà Chuẩn nghề nghiệp ñưa ra, chẳng hạn:  Câu 1.1 (C1): Phẩm chất chính trị, cần giải thích thêm một số vấn ñề như khi ñánh giá về GV ở nội dung này không phải chung chung chỉ là yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội mà cần cụ thể hóa ra thể hiện như thế nào, chẳng hạn: chấp hành ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt ñộng chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân,…  Câu 1.2 (C2): ðạo ñức nghề nghiệp, cần giải thích thêm một số vấn ñề và ñưa ra các minh chứng cụ thể chứng minh ñược: yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, ñiều lệ, quy chế, quy ñịnh của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho HS.  Câu 1.5 (C5): Lối sống, tác phong, cần giải thích thêm một số vấn ñề và ñưa ra các minh chứng cụ thể chứng minh ñược: có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. Chẳng hạn, các minh chứng mà GV có thể cung cấp như: hồ sơ thi ñua của nhà trường; hồ sơ kiểm tra, ñánh giá GV và nhân viên; biên bản góp ý cho GV của tập thể lớp HS; biên bản góp ý cho GV của Ban ñại - 156 - diện cha mẹ HS; nội dung trả lời các câu hỏi của người ñánh giá; biên bản ñánh giá của Hội ñồng giáo dục; nhận xét của ñịa phương nơi cư trú.  Câu 2.1 (C6): Tìm hiểu ñối tượng giáo dục, cần giải thích thêm một số vấn ñề và ñưa ra các minh chứng cụ thể chứng minh ñược: có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và ñặc ñiểm của HS, sử dụng các thông tin thu ñược vào dạy học, giáo dục. Các minh chứng có thể cung cấp: hồ sơ khảo sát do GV tiến hành; kết quả sử dụng thông tin khảo sát, ñiều tra; trả lời phỏng vấn của người ñược ñánh giá.  Câu 4.2 (C17): Giáo dục qua môn học, cần giải thích thêm một số vấn ñề và ñưa ra các minh chứng cụ thể chứng minh ñược: thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái ñộ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt ñộng chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch ñã xây dựng. Các minh chứng có thể cung cấp: bản kế hoạch các hoạt ñộng giáo dục ñược phân công; tập bài soạn; hồ sơ kiểm tra, ñánh giá GV và nhân viên; sổ chủ nhiệm, công tác ðoàn; hồ sơ thi ñua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến,...); nhận xét của ñại diện cha mẹ HS, HS, ðoàn TN và ñồng nghiệp,…; tư liệu về một trường hợp giáo dục cá biệt thành công (nếu có).  Câu 5.2 (C23): Tham gia các hoạt ñộng chính trị xã hội, cần giải thích thêm một số vấn ñề và ñưa ra các minh chứng cụ thể chứng minh ñược: Tham gia các hoạt ñộng chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng ñồng, xây dựng xã hội học tập. Các minh chứng có thể cung cấp: hồ sơ kiểm tra, ñánh giá GV và nhân viên; hồ sơ thi ñua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến,...); ý kiến xác nhận của lãnh ñạo ñịa phương, ñại diện cha mẹ HS; các hình thức khen thưởng về thành tích hoạt ñộng XH của GV. 2.5.2. Giai ñoạn ñiều tra chính thức Kết quả kiểm tra theo mô hình Rasch bằng cách sử dụng phần mềm Quest (1) Bảng hỏi dành cho GVTðG Kết quả ước tính phù hợp thống kê Summary of item Estimates ========================= Mean .00 SD 1.68 SD (adjusted) 1.67 Reliability of estimate .99 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .99 Mean 1.10 SD .07 SD .36 Infit t Outfit t Mean -.20 Mean .68 SD 1.83 SD 1.87 0 items with zero scores 0 items with perfect scores Kết quả ước tính trường hợp Summary of case Estimates ========================= Mean .15 SD 1.18 SD (adjusted) 1.06 Reliability of estimate .81 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean 1.00 Mean 1.10 SD .35 SD 1.89 Infit t Outfit t Mean -.08 Mean .22 SD 1.14 SD .67 0 cases with zero scores 0 cases with perfect scores Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì: Mean phải bằng hoặc gần 0.00 SD phải bằng hoặc gần 1.00 Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 - 157 - Theo kết quả ñược cung cấp ở trên về các ñiều kiện cần kiểm tra trước khi phân tích ta thấy: - Ước tính phù hợp thống kê (Summary of item Estimates): giá trị Mean = .00 bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00) và SD = 1.68 lớn hơn SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00), như vậy có khả năng một số GV khi tự nhận xét về mình còn e dè chưa ñánh giá ñúng hoặc GVTðG trình ñộ của mình cao hơn thực tế. Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .99 và 1.10 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .07 và .36 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. - Ước tính trường hợp (Summary of case Estimates): Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là 1.00 và 1.10 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square là .35 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. Như vậy, có thể khẳng ñịnh rằng toàn bộ câu hỏi có Mean và SD ñáp ứng ñủ ñiều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình ñáp ứng với lý thuyết mô hình Rasch. Do ñó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch. Kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có: GV TU DANH GIA ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Item Fit 16/ 7/10 6:45 all on gvtdg (N = 877 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--- 1 item 1 . * | . 2 item 2 . * | . 3 item 3 . * . 4 item 4 . * | . 5 item 5 . * | . 6 item 6 . | * . 7 item 7 . *| . 8 item 8 . | * . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . * | . 12 item 12 . | * . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . | * . 15 item 15 . | * . 16 item 16 . *| . 17 item 17 . * | . 18 item 18 . * | . 19 item 19 . | * . 20 item 20 . *| . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . * | . 23 item 23 . * . 24 item 24 . | * . 25 item 25 . | * . Từ kết quả phân tích cho thấy, ñộ tin cậy của tính toán ñạt kết quả 81% là ñáng tin cậy, toàn bộ câu hỏi có giá trị Infit MNSQ nằm trong khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng tạo thành một cấu trúc. (2) Bảng hỏi dành cho TCM Kết quả ước tính phù hợp thống kê TO CHUYEN MON DANH GIA ------------------------------------------------------------------------------------- ------ Item Estimates (Thresholds) 16/ 7/10 11: 2 all on chaythu (N = 877 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------- ------ Summary of item Estimates ========================= Mean -.57 SD 1.48 SD (adjusted) 1.46 Reliability of estimate .98 Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì: Mean phải bằng hoặc gần 0.00 SD phải bằng hoặc gần 1.00 - 158 - Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .97 Mean 1.02 SD .15 SD .30 Infit t Outfit t Mean -1.07 Mean -.46 SD 3.08 SD 2.41 0 items with zero scores 0 items with perfect scores Kết quả ước tính trường hợp Summary of case Estimates ========================= Mean 1.72 SD 1.40 SD (adjusted) 1.34 Reliability of estimate .91 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .95 Mean 1.02 SD .41 SD .81 Infit t Outfit t Mean -.27 Mean -.07 SD 1.48 SD 1.21 0 cases with zero scores 1 cases with perfect scores Theo kết quả ñược cung cấp ở trên về các ñiều kiện cần kiểm tra trước khi phân tích ta thấy: - Ước tính phù hợp thống kê (Summary of item Estimates): giá trị Mean = -.57 nhỏ hơn giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00) và SD = 1.48 lớn hơn SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00). Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .97 và 1.02 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .15 và .30 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. - Ước tính trường hợp (Summary of case Estimates): Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là 0.95 và 1.02 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .41 và .81 lớn hơn SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. Như vậy, có thể khẳng ñịnh rằng toàn bộ câu hỏi có Mean và SD ñáp ứng ñủ ñiều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình ñáp ứng với lý thuyết mô hình Rasch. Do ñó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch. Kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có: TO CHUYEN MON DANH GIA ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Item Fit 16/ 7/10 11: 2 all on chaythu (N = 877 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--- 1 item 1 . | * . 2 item 2 . | * . 3 item 3 . * | . 4 item 4 . | * . 5 item 5 . | * . 6 item 6 . * | . 7 item 7 . * | . 8 item 8 . * | . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . * | . 12 item 12 . | * . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . | * . 15 item 15 . * | . 16 item 16 . *| . 17 item 17 . * | . 18 item 18 . | * . 19 item 19 . * | . 20 item 20 . * | . 21 item 21 . * | . 22 item 22 . | * . 23 item 23 . | * . 24 item 24 . * | . 25 item 25 . * | . Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 - 159 - Từ kết quả phân tích cho thấy, ñộ tin cậy của tính toán ñạt kết quả 91% là ñáng tin cậy, toàn bộ câu hỏi có giá trị Infit MNSQ nằm trong khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng tạo thành một cấu trúc. (3) Bảng hỏi dành cho BGH Kết quả ước tính phù hợp thống kê BAN GIAM HIEU DANH GIA ------------------------------------------------------------------------------------- Item Estimates (Thresholds) 14/ 7/10 21:28 all on bgh2 (N = 877 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------- Summary of item Estimates ========================= Mean -.37 SD 1.21 SD (adjusted) 1.20 Reliability of estimate .98 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .93 Mean .90 SD .11 SD .10 Infit t Outfit t Mean -1.79 Mean -1.66 SD 2.34 SD 1.57 0 items with zero scores 0 items with perfect scores Kết quả ước tính trường hợp Summary of case Estimates ========================= Mean 1.65 SD 1.07 SD (adjusted) .99 Reliability of estimate .87 Fit Statistics =============== Infit Mean Square Outfit Mean Square Mean .91 Mean .90 SD .41 SD .47 Infit t Outfit t Mean -.47 Mean -.28 SD 1.51 SD 1.17 0 cases with zero scores 1 cases with perfect scores Theo kết quả ñược cung cấp ở trên về các ñiều kiện cần kiểm tra trước khi phân tích ta thấy: - Ước tính phù hợp thống kê (Summary of item Estimates): giá trị Mean = -.37 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00) và SD = 1.21 xấp xỉ SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00). Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .93 và .90 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .11 và .10 xấp xỉ với SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. - Ước tính trường hợp (Summary of case Estimates): Giá trị Mean của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là 0.91 và 0.90 gần bằng với giá trị Mean ñiều kiện (bằng hoặc gần 1.00); giá trị SD của Infit Mean Square và Outfit Mean Square lần lượt là .41 và .47 lớn hơn SD ñiều kiện (bằng hoặc gần 0.00). Do ñó, ta có thể kết luận: dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch. Vậy có thể khẳng ñịnh rằng toàn bộ câu hỏi có Mean và SD ñáp ứng ñủ ñiều kiện cần thiết cho việc thiết lập mô hình ñáp ứng với lý thuyết mô hình Rasch. Do ñó, dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình Rasch. Khi dữ liệu phù hợp với mô hình thì: Mean phải bằng hoặc gần 0.00 SD phải bằng hoặc gần 1.00 Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 Mean phải bằng hoặc gần 1.00 SD phải bằng hoặc gần 0.00 - 160 - Kiểm tra mức ñộ phù hợp của các câu hỏi do mô hình cung cấp, ta có: BAN GIAM HIEU DANH GIA ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Item Fit 14/ 7/10 21:28 all on bgh2 (N = 877 L = 25 Probability Level= .50) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ INFIT MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40 ----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--- 1 item 1 . * | . 2 item 2 . | * . 3 item 3 . | * . 4 item 4 . | * . 5 item 5 . | * . 6 item 6 . * | . 7 item 7 . * | . 8 item 8 . * | . 9 item 9 . * | . 10 item 10 . * | . 11 item 11 . * | . 12 item 12 . *| . 13 item 13 . * | . 14 item 14 . * | . 15 item 15 . * | . 16 item 16 . | * . 17 item 17 . * | . 18 item 18 . * | . 19 item 19 . * | . 20 item 20 . * | . 21 item 21 * | . 22 item 22 . * | . 23 item 23 . | * . 24 item 24 . | * . 25 item 25 . * | . Từ kết quả phân tích cho thấy, ñộ tin cậy của tính toán ñạt kết quả 87% là ñáng tin cậy, toàn bộ câu hỏi có giá trị Infit MNSQ nằm trong khoảng [0,77; 1,30], có nghĩa là chúng tạo thành một cấu trúc. - 161 - Phụ lục 12: Bảng số liệu tổng hợp nguồn minh chứng sử dụng trong ñánh giá giáo viên GVTðG Tổ chuyên môn BGH TC TT MINH CHỨNG SL % SL % SL % 1 Hồ sơ thi ñua của nhà trường 781 89.1% 767 87.5% 791 90.2% 2 Hồ sơ kiểm tra, ñánh giá giáo viên và nhân viên 778 88.7% 760 86.7% 770 87.8% 3 Biên bản góp ý cho giáo viên của tập thể lớp HS 353 40.2% 339 38.6% 316 36.0% 4 Biên bản góp ý cho giáo viên của Ban ñại diện cha mẹ HS 257 29.3% 253 28.9% 254 29.0% 5 Báo cáo sáng kiến, kinh nghiệm 346 39.5% 328 37.4% 335 38.2% 1 6 Nội dung trả lời các câu hỏi của người ñánh giá 167 19.0% 160 18.2% 156 17.8% 1 Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành 800 91.2% 788 89.8% 778 88.7% 2 2 Kết quả sử dụng thông tin khảo sát, ñiều tra 716 81.6% 702 80.1% 709 80.8% 1 Bản kế hoạch dạy học và bản kế hoạch các mặt công tác giáo dục ñược phân công 692 78.9% 688 78.5% 683 77.9% 2 Tập bài soạn thể hiện PPDH tích cực 717 81.7% 709 80.9% 710 81.0% 3 Các loại sổ sách, hồ sơ dạy học (Sổ hội họp, sổ dự giờ, sổ kế hoạch bộ môn, Sổ tay tích lũy kiến thức, sổ ghi chép) 800 91.2% 790 90.1% 789 90.0% 4 Biên bản ñánh giá bài lên lớp (tổ, HS) 677 77.2% 643 73.3% 660 75.2% 5 Bài kiểm tra, bài thi, bảng ñiểm kết quả học tập của HS 659 75.1% 629 71.7% 642 73.2% 6 Báo cáo sáng kiến, kinh nghiệm của GV 388 44.2% 381 43.4% 381 43.4% 7 ðề kiểm tra ñánh giá 762 86.9% 741 84.5% 741 84.5% 8 Sổ gọi tên và ghi ñiểm môn học 709 80.9% 699 79.7% 693 79.0% 9 ðồ dùng dạy học, bảng phụ 774 88.2% 767 87.5% 761 86.8% 10 Hồ sơ thi ñua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến,...) 510 58.2% 489 55.8% 491 56.0% 11 Ngân hàng bài tập và câu hỏi môn học 426 48.6% 419 47.8% 412 47.0% 3 12 Sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (ñối với GVCN) 490 55.9% 454 51.8% 454 51.8% 1 Bản kế hoạch các hoạt ñộng giáo dục ñược phân công 399 45.5% 377 43.0% 377 43.0% 2 Tập bài soạn 640 73.0% 595 67.8% 595 67.8% 3 Hồ sơ kiểm tra, ñánh giá giáo viên và nhân viên 571 65.1% 537 61.2% 537 61.2% 4 Sổ chủ nhiệm, công tác ðoàn 490 55.9% 454 51.8% 454 51.8% 5 Hồ sơ thi ñua của nhà trường 329 37.5% 309 35.2% 309 35.2% 4 6 Tư liệu về 1 trường hợp giáo dục cá biệt thành công nếu có 74 8.4% 67 7.6% 67 7.6% 1 Hồ sơ kiểm tra, ñánh giá giáo viên và nhân viên 644 73.4% 610 69.5% 596 68.0% 5 2 Hồ sơ thi ñua của nhà trường 496 56.6% 472 53.8% 472 53.8% 6 1 Hồ sơ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng 648 73.9% 616 70.2% 623 71.0% - 162 - GVTðG Tổ chuyên môn BGH TC TT MINH CHỨNG SL % SL % SL % 2 Văn bằng, chứng chỉ các lớp bồi dưỡng 505 57.6% 491 56.0% 491 56.0% 3 Sáng kiến kinh nghiệm 450 51.3% 414 47.2% 412 47.0% 4 Hồ sơ ñánh giá GV, nhân viên trong trường 500 57.0% 446 50.8% 446 50.8% Biểu ñồ nguồn minh chứng sử dụng trong ñánh giá giáo viên 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 90.0% 100.0% 1 2 3 4 5 6 Nguồn minh chứng TC1 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH - 163 - 74.0% 76.0% 78.0% 80.0% 82.0% 84.0% 86.0% 88.0% 90.0% 92.0% 94.0% 1 2 Nguồn minh chứng TC2 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 90.0% 100.0% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nguồn minh chứng TC3 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH - 164 - 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 1 2 3 4 5 6 Nguồn minh chứng TC4 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 1 2 Nguồn minh chứng TC5 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH - 165 - Phụ lục 13: Biểu ñồ phân bố ñiểm trung bình trên 3 nhóm ñối tượng dtb_bgh 4.504.003.503.002.502.00 F r e q u e n c y 60 50 40 30 20 10 0 Histogram Mean =3.28 Std. Dev. =0.302 N =877 dtb_tt 6.005.004.003.002.00 F r e q u e n c y 200 150 100 50 0 Histogram Mean =3.31 Std. Dev. =0.334 N =877 dtb_gv 4.003.803.603.403.203.002.80 F r e q u e n c y 80 60 40 20 0 Histogram Mean =3.49 Std. Dev. =0.185 N =877 Mẫu ñã loại bỏ những phiếu trả lời cực ñoan 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 1 2 3 4 Nguồn minh chứng TC6 T ỉ l ệ GVTðG Tổ CM BGH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐánh giá mức độ đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông của Cử nhân Sư phạm do Trường Đại học An Giang đào tạo.pdf